Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2023/QĐ-UBND | Quảng Nam, ngày 26 tháng 9 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI MỨC ĐỘ HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ HẰNG NĂM ĐỐI VỚI CÁC SỞ, BAN, NGÀNH, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP VÀ ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 17/9/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
Căn cứ Quyết định số 181/2005/QĐ-TTg ngày 19/7/2005 của Thủ tướng Chính phủ quy định về phân loại, xếp hạng các tổ chức sự nghiệp, dịch vụ công lập;
Theo đề nghị của Sở Nội vụ tại Tờ trình số 1928/TTr-SNV ngày 07/9/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ hằng năm đối với các Sở, Ban, ngành, đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế các quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh: Quyết định số 1225/QĐ-UBND ngày 10/5/2021 ban hành Quy định đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các Sở, Ban, ngành, đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Quyết định số 1380/QĐ-UBND ngày 23/5/2022 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các Sở, Ban, ngành, đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 1225/QĐ-UBND ngày 10/5/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan, chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI MỨC ĐỘ HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ HẰNG NĂM ĐỐI VỚI CÁC SỞ, BAN, NGÀNH, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP VÀ ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ
(Kèm theo Quyết định số 2023/QĐ-UBND ngày 26/9/2023 của UBND tỉnh Quảng Nam)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Mục đích đánh giá, xếp loại
1. Thông qua đánh giá, xếp loại phản ánh đúng mức độ, hiệu quả hoạt động của các Sở, Ban, ngành, đơn vị sự nghiệp công lập và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trong việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ được giao và theo yêu cầu chỉ đạo, điều hành của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Nắm bắt tình hình hoạt động chỉ đạo, điều hành của các Sở, Ban, ngành, đơn vị sự nghiệp công lập và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; phát huy những mặt tích cực, kiểm điểm làm rõ số lượng, khối lượng công việc chưa hoàn thành để đề ra các giải pháp khắc phục trong năm tiếp theo.
3. Kết quả đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các các Sở, Ban, ngành, đơn vị sự nghiệp công lập và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố là căn cứ để bình xét thi đua, khen thưởng trong Cụm, Khối thi đua của tỉnh và đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ của người đứng đầu cơ quan, đơn vị, địa phương.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Quy định này áp dụng đối với các Sở, Ban, ngành, các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi tắt là cơ quan, đơn vị, địa phương).
Điều 3. Nguyên tắc đánh giá, xếp loại
1. Đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các cơ quan, đơn vị, địa phương phải căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ của mỗi cơ quan, đơn vị, địa phương được quy định tại các văn bản pháp luật của Nhà nước, của tỉnh và những công việc được Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao; đồng thời xem xét đến yếu tố năng động, sáng tạo, hiệu quả trong tham mưu đề xuất và thực hiện nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị, địa phương.
2. Đánh giá đa chiều, lồng ghép các tiêu chí và được tính bằng điểm số cụ thể.
3. Công khai, minh bạch, công bằng trong đánh giá.
Chương II
NỘI DUNG, TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ, CHẤM ĐIỂM VÀ XẾP LOẠI
Điều 4. Nội dung, tiêu chí đánh giá, phương pháp chấm điểm
1. Nội dung đánh giá
a) Kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao.
b) Điểm cộng, điểm trừ.
2. Tiêu chí đánh giá theo từng nhóm đối tượng
a) Tiêu chí đánh giá đối với các Sở, Ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh (theo Phụ lục I).
b) Tiêu chí đánh giá đối với các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh (theo Phụ lục II, Phụ lục III).
c) Tiêu chí đánh giá đối với các Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố (theo Phụ lục IV).
3. Phương pháp chấm điểm
Tổng số điểm tối đa theo tiêu chí đánh giá là 100 điểm (kể cả điểm cộng); mức điểm cho mỗi tiêu chí là điểm tối đa khi đáp ứng toàn bộ yêu cầu của tiêu chí đó và giảm trừ tương ứng theo mức độ thực hiện công việc, nhiệm vụ.
Trường hợp cơ quan, đơn vị, địa phương không có nội dung, tiêu chí do Ủy ban nhân dân tỉnh không giao nhiệm vụ hoặc không triển khai được do nguyên nhân khách quan thì không đánh giá, chấm điểm nội dung, tiêu chí đó mà căn cứ vào kết quả thực hiện nhiệm vụ để quy đổi điểm. Tổng số điểm tối đa để đánh giá bằng 100 điểm trừ cho điểm chuẩn của các nội dung, tiêu chí không đánh giá, chấm điểm (Cơ quan, đơn vị, địa phương phải báo cáo giải trình cụ thể bằng văn bản và gửi kèm các tài liệu chứng minh). Kết quả được quy đổi theo thang điểm 100 để xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ.
Điều 5. Xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ
1. Việc đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ đối với các cơ quan, đơn vị, địa phương được thực hiện theo từng nhóm đối tượng (được quy định tại khoản 2 Điều 4 Quy định này). Số lượng cơ quan, đơn vị, địa phương được đánh giá, xếp loại “Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ” không vượt quá 20% trong tổng số cơ quan, đơn vị, địa phương được đánh giá, xếp loại “Hoàn thành tốt nhiệm vụ”. Căn cứ kết quả tổng số điểm đạt được của các cơ quan, đơn vị, địa phương để đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ tương ứng:
a) Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ: Đạt từ 90 điểm trở lên. Đồng thời phải có kết quả xếp hạng cải cách hành chính hạng tốt trở lên.
b) Hoàn thành tốt nhiệm vụ: Đạt từ 70 điểm đến dưới 90 điểm.
c) Hoàn thành nhiệm vụ: Đạt từ 50 điểm đến dưới 70 điểm.
d) Không hoàn thành nhiệm vụ: Đạt dưới 50 điểm.
2. Những cơ quan, đơn vị, địa phương không thực hiện tốt chức năng, nhiệm vụ được giao để xảy ra những vụ việc từ nghiêm trọng trở lên thì bị hạ 01 mức xếp loại hoàn thành nhiệm vụ.
Chương III
TRÌNH TỰ ĐÁNH GIÁ, CHẤM ĐIỂM, THẨM ĐỊNH VÀ CÔNG BỐ KẾT QUẢ
Điều 6. Tự đánh giá, chấm điểm
1. Các cơ quan, đơn vị, địa phương căn cứ vào kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao trong năm, đối chiếu với tiêu chí đánh giá, tiến hành tự đánh giá, chấm điểm và tự nhận mức xếp loại, gửi hồ sơ đến Sở Nội vụ. Thời gian hoàn thành chậm nhất vào ngày 30/11 hàng năm.
2. Thành phần hồ sơ gồm có:
- Văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định công nhận mức độ hoàn thành nhiệm vụ.
- Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ công tác năm.
- Báo cáo tự chấm điểm của cơ quan, đơn vị, địa phương theo tiêu chí đánh giá, chấm điểm.
- Tài liệu minh chứng kèm theo báo cáo.
- Báo cáo giải trình (nếu có).
Điều 7. Hội đồng thẩm định; Tổ giúp việc Hội đồng thẩm định
1. Hội đồng thẩm định đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ các cơ quan, đơn vị, địa phương (sau đây gọi tắt là Hội đồng thẩm định) do Giám đốc Sở Nội vụ thống nhất với các cơ quan và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thành lập. Thành phần bao gồm:
- Lãnh đạo Ủy ban nhân dân tỉnh: Chủ tịch Hội đồng thẩm định.
- Giám đốc Sở Nội vụ: Phó Chủ tịch Hội đồng thẩm định.
- Các thành viên là lãnh đạo các cơ quan liên quan.
2. Tổ giúp việc Hội đồng do Giám đốc Sở Nội vụ quyết định thành lập. Thành phần bao gồm:
- Phó Giám đốc Sở Nội vụ là Tổ trưởng.
- Các thành viên là công chức các cơ quan có thành viên tham gia Hội đồng thẩm định.
Điều 8. Trình tự, thời gian tổ chức thẩm định và công bố kết quả
1. Sở Nội vụ tổng hợp hồ sơ, thủ tục kết quả tự đánh giá, chấm điểm và xếp loại cơ quan, đơn vị, địa phương; các cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ gửi kết quả tổng hợp, nhận xét đối với từng tiêu chí thành phần về Sở Nội vụ. Thời gian hoàn thành chậm nhất vào ngày 05/12 hàng năm.
2. Tổ giúp việc cho Hội đồng thẩm định gửi dự thảo kết quả chấm điểm đến các cơ quan, đơn vị, địa phương được đánh giá để giải trình, bổ sung (nếu có), thời gian các cơ quan, đơn vị, địa phương gửi lại hoàn thành chậm nhất vào ngày 10/12 hằng năm.
3. Hội đồng thẩm định tổng hợp, rà soát, cho ý kiến, thống nhất tổng số điểm của từng cơ quan, đơn vị, địa phương bỏ phiếu đề xuất mức xếp loại hoàn thành nhiệm vụ, báo cáo kết quả cho Ủy ban nhân dân tỉnh. Thời gian hoàn thành chậm nhất vào ngày 15/12 hàng năm.
4. Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, bỏ phiếu thông qua kết quả, đánh giá xếp loại.
5. Sau khi có kết quả bỏ phiếu, thống nhất kết quả, đánh giá xếp loại của Ủy ban nhân dân tỉnh; Sở Nội vụ hoàn chỉnh hồ sơ, thủ tục trình Ủy ban nhân dân tỉnh duyệt ký quyết định xếp loại và công bố kết quả xếp loại của các cơ quan, đơn vị, địa phương.
Điều 9. Chế độ khen thưởng, kỷ luật
1. Các cơ quan, đơn vị, địa phương được xếp loại đơn vị hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được khen thưởng theo quy định của Luật Thi đua, khen thưởng.
2. Các cơ quan, đơn vị, địa phương xếp loại không hoàn thành nhiệm vụ, Ủy ban nhân dân tỉnh sẽ xem xét trách nhiệm người đứng đầu, cấp phó liên quan của người đứng đầu cơ quan, đơn vị, địa phương đó theo quy định hiện hành.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 10. Trách nhiệm của các tổ chức có liên quan
1. Các cơ quan, đơn vị, địa phương
a) Tổ chức triển khai, thực hiện nghiêm túc Quy định này, hàng năm có trách nhiệm tự đánh giá, chấm điểm và xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị, địa phương mình theo quy định, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ).
b) Căn cứ Quy định này, cụ thể hóa thành quy định của cơ quan, đơn vị, địa phương để tổ chức thực hiện việc đánh giá, phân loại đối với các phòng, ban, đơn vị trực thuộc.
c) Các tổ chức liên quan có trách nhiệm xây dựng tổ chức đảng và tổ chức đoàn thể chính trị - xã hội tại cơ quan, đơn vị, địa phương xem đây là một trong những tiêu chí để đánh giá phân loại cuối năm.
d) Đánh giá, nhận xét về việc phối hợp giải quyết công việc của các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan (theo Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh).
2. Sở Nội vụ
a) Hướng dẫn triển khai thực hiện Quy định.
b) Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thành lập Hội đồng thẩm định; quyết định thành lập Tổ giúp việc cho Hội đồng thẩm định.
c) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị được phân công theo dõi, tổng hợp kết quả, đánh giá theo từng tiêu chí, tiêu chí thành phần theo quy định.
d) Theo dõi, tổng hợp kết quả thực hiện của các cơ quan, đơn vị, địa phương ở các nội dung:
- Xếp hạng công tác cải cách hành chính;
- Kết quả xếp loại công tác dân vận của các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh.
- Sắp xếp bộ máy; tinh giản đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; Quy hoạch, bổ nhiệm, lấy phiếu tín nhiệm các chức danh của cơ quan, đơn vị, địa phương.
3. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
a) Theo dõi, tổng hợp kết quả thực hiện của các cơ quan, đơn vị, địa phương ở các nội dung:
- Thực hiện các văn bản chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Xây dựng, tham mưu ban hành các đề án, văn bản quy phạm pháp luật.
- Kết quả triển khai các văn bản pháp luật, quy định, chương trình, đề án, quy hoạch ngành, lĩnh vực.
- Tham mưu ban hành các chính sách, đề án phát sinh, có tính chất đặc thù (không nằm trong chương trình công tác hằng năm của Ủy ban nhân dân tỉnh).
- Chế độ thông tin, báo cáo định kỳ, chuyên đề, đột xuất.
- Chấp hành chế độ họp, hội nghị.
b) Phối hợp Sở Nội vụ tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức họp đánh giá, nhận xét đối với các cơ quan, đơn vị, địa phương đảm bảo thời gian theo quy định.
4. Sở Thông tin và Truyền thông
a) Theo dõi, tổng hợp kết quả thực hiện của các cơ quan, đơn vị, địa phương ở các nội dung:
- Xây dựng hệ thống thông tin, lưu trữ phục vụ công tác quản lý nhà nước và chuyên môn nghiệp vụ.
- Xây dựng và khai thác có hiệu quả Trang Thông tin điện tử.
- Kết quả đánh giá, xếp hạng mức độ chuyển đổi số của các cơ quan nhà nước và địa phương.
b) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan thông tấn báo chí để tuyên truyền nội dung Quy định này.
5. Sở Khoa học và Công nghệ
Theo dõi, tổng hợp kết quả thực hiện của các cơ quan, đơn vị, địa phương ở các nội dung:
- Đề tài khoa học, sáng kiến có phạm vi ảnh hưởng, hiệu quả áp dụng trong toàn tỉnh đã được Hội đồng khoa học hoặc Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định công nhận.
- Tổ chức thực hiện các đề tài, dự án khoa học công nghệ cấp tỉnh trở lên.
- Kết quả công bố và duy trì, cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001 của các cơ quan, đơn vị, địa phương.
6. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Theo dõi, tổng hợp kết quả thực hiện của các cơ quan, đơn vị, địa phương ở các nội dung:
- Kết quả xếp hạng đánh giá năng lực cạnh tranh cấp cơ quan, đơn vị, địa phương;
- Công tác nghiệm thu, bàn giao và thực hiện thanh quyết toán các dự án;
- Tỷ lệ giải ngân vốn đầu tư.
7. Sở Tài chính
Theo dõi, tổng hợp kết quả thực hiện của các cơ quan, đơn vị, địa phương ở các nội dung: Công tác quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành.
8. Sở Tư pháp
Theo dõi, tổng hợp kết quả tham mưu ban hành văn bản quy phạm pháp luật của các cơ quan, đơn vị, địa phương ở nội dung: Có sai sót về nội dung, thể thức hoặc trái quy định pháp luật.
9. Thanh tra tỉnh
Theo dõi, tổng hợp kết quả thực hiện của các cơ quan, đơn vị, địa phương ở các nội dung:
- Công tác thanh tra, kiểm tra theo ngành, lĩnh vực được phân công phụ trách trong việc thực hiện các quy định của pháp luật, công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo.
- Thực hiện các quy định về phòng, chống tham nhũng trong nội bộ cơ quan, đơn vị, địa phương; tiếp nhận, xử lý các thông tin, báo cáo, phản ánh về hành vi tham nhũng; thực hiện việc kê khai tài sản.
10. Báo Quảng Nam, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Cổng thông tin điện tử tỉnh
Phối hợp với Sở Nội vụ và các cơ quan, đơn vị có liên quan trong việc tuyên truyền, phổ biến Quy định này; phối hợp cung cấp thông tin theo dõi, phản ánh tình hình triển khai các hoạt động hành chính tại các cơ quan, đơn vị, địa phương để có cơ sở giúp các cơ quan chức năng thực hiện có hiệu quả việc đánh giá, xếp loại.
Điều 11. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vấn đề vướng mắc, phát sinh, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, địa phương kịp thời phản ánh về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) để xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
PHỤ LỤC I
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ, CHẤM ĐIỂM ĐỐI VỚI SỞ, BAN, NGÀNH
(Kèm theo Quyết định số 2023/QĐ-UBND ngày 26/9/2023 của UBND tỉnh Quảng Nam)
STT | Tiêu chí | Điểm chuẩn | Điểm tự chấm | Giải trình việc tự chấm điểm |
1 | Kết quả thực hiện nhiệm vụ, chức năng quản lý nhà nước | 93 |
|
|
1.1 | Kết quả thực hiện các nhiệm vụ được Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao. | 10 |
|
|
- | Thực hiện đầy đủ, đảm bảo thời gian, đảm bảo chất lượng theo yêu cầu đạt tỷ lệ 100% | 10 |
|
|
- | Thực hiện dưới 100%. Tính điểm theo tỷ lệ tương ứng | <10 |
|
|
1.2 | Công tác xây dựng, tham mưu ban hành các đề án, văn bản quy phạm pháp luật. | 05 |
|
|
- | Hoàn thành 100% các đề án, văn bản | 05 |
|
|
- | Thực hiện dưới 100%. Tính điểm theo tỷ lệ tương ứng | <05 |
|
|
- | Có đăng ký nhưng không thực hiện | 0 |
|
|
1.3 | Thực hiện chế độ họp, hội nghị theo Quy chế làm việc Ủy ban nhân dân tỉnh; tham mưu trả lời, giải quyết ý kiến, kiến nghị của cử tri liên quan đến ngành, lĩnh vực. | 05 |
|
|
- | Thực hiện tốt | 05 |
|
|
- | Thực hiện chưa tốt | 02 |
|
|
- | Không thực hiện | 0 |
|
|
1.4 | Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo định kỳ, chuyên đề, đột xuất đầy đủ số lượng, đảm bảo nội dung và đúng thời gian theo quy định, phục vụ kịp thời cho yêu cầu lãnh đạo, chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh. | 05 |
|
|
- | Thực hiện đầy đủ, đảm bảo nội dung và đúng thời gian theo quy định đạt tỷ lệ 100% | 05 |
|
|
- | Thực hiện dưới 100%. Tính điểm theo tỷ lệ tương ứng | <05 |
|
|
1.5 | Thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra theo ngành, lĩnh vực được phân công phụ trách trong việc thực hiện các quy định của pháp luật. | 03 |
|
|
- | Có xây dựng Kế hoạch và triển khai thực hiện đầy đủ. | 03 |
|
|
- | Có xây dựng Kế hoạch, nhưng triển khai thực hiện chưa đầy đủ. | 01 |
|
|
- | Không xây dựng Kế hoạch hoặc có xây dựng Kế hoạch nhưng không triển khai thực hiện. | 0 |
|
|
1.6 | Tổ chức thực hiện Quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực của Chủ tịch UBND tỉnh | 03 |
|
|
- | Thực hiện tốt | 03 |
|
|
- | Thực hiện chưa tốt | 01 |
|
|
- | Không thực hiện | 0 |
|
|
1.7 | Công tác chuyển đổi số | 05 |
|
|
- | Xếp loại tốt | 05 |
|
|
- | Xếp loại khá | 03 |
|
|
- | Xếp loại trung bình | 01 |
|
|
- | Xêp loại yếu | 0 |
|
|
1.8 | Thực hiện công tác cải cách hành chính | 20 |
|
|
- | Chỉ số cải cách hành chính (Par Index) đạt từ 85% đến 100%. | 20 |
|
|
- | Chỉ số cải cách hành chính (Par Index) đạt từ 75% đến dưới 85%. | 16 |
|
|
- | Chỉ số cải cách hành chính (Par Index) đạt từ 60% đến dưới 75%. | 12 |
|
|
- | Chỉ số cải cách hành chính (Par Index) đạt dưới 60%. | 0 |
|
|
1.9 | Chỉ số năng lực cạnh tranh (DDCI) | 05 |
|
|
- | Xếp loại tốt | 05 |
|
|
- | Xếp loại khá tốt | 04 |
|
|
- | Xếp loại khá | 03 |
|
|
- | Xếp loại trung bình | 02 |
|
|
- | Xếp loại yếu | 0 |
|
|
1.10 | Thực hiện công tác dân vận | 05 |
|
|
- | Hoàn thành xuất sắc | 05 |
|
|
- | Hoàn thành tốt | 04 |
|
|
- | Hoàn thành | 02 |
|
|
- | Không hoàn thành | 0 |
|
|
1.11 | Tỷ lệ giải ngân vốn đầu tư các dự án do đơn vị làm chủ đầu tư. | 10 |
|
|
- | Tỷ lệ giải ngân đạt 100% | 10 |
|
|
- | Thực hiện dưới 100%. Tính điểm theo tỷ lệ tương ứng. | <10 |
|
|
1.12 | Công tác quyết toán dự án hoàn thành | 05 |
|
|
- | Thực hiện tốt | 05 |
|
|
- | Thực hiện chưa tốt | 02 |
|
|
1.13 | Công tác phối hợp giải quyết công việc giữa các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh theo Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh | 03 |
|
|
- | Thực hiện tốt | 03 |
|
|
- | Thực hiện chưa tốt | 01 |
|
|
1.14 | Công tác nội vụ | 04 |
|
|
- | Thực hiện việc sắp xếp bộ máy; tinh giản đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức của cơ quan, đơn vị. | 01 |
|
|
+ | Thực hiện tốt. | 01 |
|
|
+ | Thực hiện chưa tốt. | 0 |
|
|
- | Thực hiện việc quy hoạch, bổ nhiệm, lấy phiếu tín nhiệm các chức danh thuộc thẩm quyền | 01 |
|
|
+ | Thực hiện đúng quy định. | 01 |
|
|
+ | Thực hiện có nội dung chưa đảm bảo theo quy định. | 0 |
|
|
- | Thực hiện việc chuyển đổi vị trí công tác | 02 |
|
|
+ | Xây dựng kế hoạch và triển khai thực hiện | 02 |
|
|
+ | Xây dựng kế hoạch, nhưng chưa triển khai thực hiện | 01 |
|
|
+ | Chưa xây dựng kế hoạch | 0 |
|
|
1.15 | Công tác phòng chống tham nhũng | 03 |
|
|
- | Thực hiện các quy định về phòng, chống tham nhũng trong nội bộ cơ quan, đơn vị | 01 |
|
|
+ | Thực hiện tốt | 01 |
|
|
+ | Thực hiện chưa tốt | 0 |
|
|
- | Tiếp nhận, xử lý các thông tin, báo cáo, phản ánh về hành vi tham nhũng | 01 |
|
|
+ | Thực hiện tốt | 01 |
|
|
+ | Thực hiện chưa tốt | 0 |
|
|
- | Thực hiện việc kê khai tài sản | 01 |
|
|
+ | Thực hiện tốt | 01 |
|
|
+ | Thực hiện chưa tốt | 0 |
|
|
1.16 | Xây dựng và áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001: 2015 | 02 |
|
|
- | Đã công bố và duy trì, cải tiến HTQLCL | 02 |
|
|
- | Đã công bố và không duy trì, cải tiến HTQLCL | 01 |
|
|
- | Chưa xây dựng và áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001: 2015 | 0 |
|
|
2 | Điểm cộng, điểm trừ |
|
|
|
2.1 | Điểm cộng | 07 |
|
|
- | Tham mưu Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành các chính sách, đề án phát sinh, có tính chất đặc thù (không nằm trong chương trình công tác hằng năm của Ủy ban nhân dân tỉnh). Mỗi đề án, chính sách được cộng 0,5 điểm (tối đa không quá 01 điểm) | 01 |
|
|
- | Có nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh trở lên được nghiệm thu mức đạt trở lên; Có sáng kiến được công nhận phạm vi ảnh hưởng, hiệu quả áp dụng cấp toàn quốc hoặc cấp tỉnh. Nhiệm vụ khoa học và công nghệ được cộng 01 điểm. Sáng kiến được cộng 0,5 điểm. (Tối đa không quá 02 điểm) | 02 |
|
|
- | Xếp hạng thứ nhất Kết quả Chuyển đổi số được cộng 01 điểm; xếp hạng thứ nhì được cộng 0,5 điểm. | 01 |
|
|
- | Xếp hạng thứ nhất Chỉ số cải cách hành chính được cộng 01 điểm; xếp hạng thứ nhì được cộng 0,5 điểm. | 01 |
|
|
- | Xếp hạng thứ nhất Chỉ số năng lực cạnh tranh được cộng 01 điểm; xếp hạng thứ nhì được cộng 0,5 điểm | 01 |
|
|
- | Xếp hạng thứ nhất Chỉ số mức độ hài lòng của người dân, tổ chức được cộng 01 điểm; xếp hạng thứ nhì được cộng 0,5 điểm | 01 |
|
|
- | Có tổng số điểm đạt được xếp vị thứ nhất công tác dân vận trong các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh được cộng 01 điểm; xếp vị thứ nhì được cộng 0,5 điểm. | 01 |
|
|
- | Được tặng Bằng khen của Chủ tịch UBND tỉnh hoặc Bằng khen của các Bộ, ngành Trung ương hoặc các hình thức khen thưởng cấp Nhà nước (chỉ lấy hình thức khen thưởng đột xuất, chuyên đề tặng cho tập thể các Sở, ban, ngành tỉnh để tính điểm). Mỗi hình thức khen thưởng được cộng 01 điểm, tối đa không quá 02 điểm. | 02 |
|
|
2.2 | Điểm trừ |
|
|
|
- | Sở Tư pháp kiểm tra, phát hiện văn bản quy phạm pháp luật có nội dung tham mưu trái quy định pháp luật, trừ 01 điểm/01 văn bản; Ban pháp chế HĐND tỉnh phát hiện văn bản quy phạm pháp luật của HĐND tỉnh có nội dung tham mưu trái quy định pháp luật qua công tác tự kiểm tra, trừ 01 điểm/01 văn bản; Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật của Bộ Tư pháp có văn bản Kết luận kiểm tra, phát hiện văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh thuộc lĩnh vực, chuyên ngành của các Sở, ban, ngành tham mưu trái quy định pháp luật, trừ 02 điểm/01 văn bản. |
|
|
|
- | Ban hành văn bản trái quy định, bị đình chỉ, hủy bỏ bằng quyết định của cơ quan có thẩm quyền trừ 02 điểm/01 văn bản. |
|
|
|
- | Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc cấp có thẩm quyền có văn bản phê bình, kiểm điểm trong quá trình thực hiện chức trách, nhiệm vụ được giao trừ 01 điểm/01 lần bị phê bình, kiểm điểm. |
|
|
|
- | Giải quyết đơn thư; tổ chức tiếp công dân | 02 |
|
|
+ | Không giải quyết. Bị trừ 01 điểm; Giải quyết không kịp thời, không thỏa đáng hoặc chậm tiến độ so với quy định bị trừ 0,5 điểm | 01 |
|
|
+ | Không tổ chức tiếp công dân hoặc tổ chức tiếp công dân không đúng theo quy định của pháp luật. | 01 |
|
|
- | Không chấp hành hoặc chấp hành không đầy đủ các quyết định, kết luận thanh tra, kiểm tra, kiểm toán của cơ quan có thẩm quyền. | 01 |
|
|
- | Bị xử lý kỷ luật |
|
|
|
+ | Người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu cơ quan bị xử lý kỷ luật. Mỗi trường hợp bị trừ 03 điểm. |
|
|
|
+ | Người giữ chức vụ cấp Trưởng, phó đơn vị thuộc, trực thuộc bị xử lý kỷ luật. Mỗi trường hợp bị trừ 02 điểm. |
|
|
|
+ | Cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trong cơ quan đơn vị bị xử lý kỷ luật. Mỗi trường hợp bị trừ 01 điểm. |
|
|
|
- | Gửi hồ sơ tự đánh giá, xếp loại trễ hạn dưới 05 ngày bị trừ 01 điểm; trễ hạn từ 05 ngày đến 10 ngày bị trừ 02 điểm; trễ hạn từ 10 ngày trở lên bị trừ 05 điểm. |
|
|
|
PHỤ LỤC II
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ, CHẤM ĐIỂM BAN QUẢN LÝ VÀ ĐÀI PHÁT THANH - TRUYỀN HÌNH TỈNH
(Kèm theo Quyết định số 2023/QĐ-UBND ngày 26/9/2023 của UBND tỉnh Quảng Nam)
TT | Tiêu chí | Điểm chuẩn | Điểm tự chấm | Giải trình việc tự chấm điểm |
1 | Kết quả thực hiện nhiệm vụ phục vụ quản lý nhà nước | 93 |
|
|
1.1 | Kết quả thực hiện các nhiệm vụ được Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao. | 05 |
|
|
| Thực hiện đầy đủ, đảm bảo thời gian, đảm bảo chất lượng theo yêu cầu đạt tỷ lệ 100% | 05 |
|
|
| Thực hiện dưới 100%. Tính điểm theo tỷ lệ tương ứng. | <05 |
|
|
1.2 | Kết quả triển khai thực hiện các văn bản pháp luật, quy định, các chương trình, đề án, quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực | 10 |
|
|
- | Triển khai thực hiện đảm bảo thời gian, nội dung theo quy định 100% văn bản | 10 |
|
|
- | Thực hiện dưới 100% văn bản. Tính điểm theo tỷ lệ tương ứng | <10 |
|
|
1.3 | Thực hiện chế độ họp, hội nghị theo Quy chế làm việc Ủy ban nhân dân tỉnh. | 05 |
|
|
- | Thực hiện tốt. | 05 |
|
|
- | Thực hiện chưa tốt. | 02 |
|
|
1.4 | Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo định kỳ, chuyên đề, đột xuất. | 05 |
|
|
- | Thực hiện đầy đủ, đảm bảo nội dung và đúng thời gian theo quy định đạt tỷ lệ 100% | 05 |
|
|
- | Thực hiện dưới 100%. Tính điểm theo tỷ lệ tương ứng. | <05 |
|
|
1.5 | Chấp hành chế độ, chính sách pháp luật về: thuế, phí và các khoản thu nộp ngân sách. | 10 |
|
|
- | Thực hiện tốt. | 10 |
|
|
- | Thực hiện chưa tốt. | 05 |
|
|
1.6 | Thực hiện ứng dụng công nghệ thông tin vào quản lý, điều hành hoạt động; xây dựng và khai thác có hiệu quả Trang Thông tin điện tử của đơn vị. | 03 |
|
|
- | Thực hiện tốt. | 03 |
|
|
- | Thực hiện chưa tốt. | 01 |
|
|
1.7 | Thực hiện công tác dân vận | 05 |
|
|
- | Hoàn thành xuất sắc. | 05 |
|
|
- | Hoàn thành tốt. | 04 |
|
|
- | Hoàn thành. | 02 |
|
|
- | Không hoàn thành. | 0 |
|
|
1.8 | Tỷ lệ giải ngân vốn đầu tư | 30 |
|
|
- | Tỷ lệ giải ngân đạt 100% | 30 |
|
|
- | Thực hiện dưới 100%. Tính điểm theo tỷ lệ tương ứng | <30 |
|
|
1.9 | Công tác quyết toán dự án hoàn thành | 10 |
|
|
- | Thực hiện tốt. | 10 |
|
|
- | Thực hiện chưa tốt. | 05 |
|
|
1.10 | Phối hợp, triển khai, thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia; các đề án, dự án | 03 |
|
|
- | Thực hiện tốt. | 03 |
|
|
- | Thực hiện chưa tốt. | 01 |
|
|
1.11 | Công tác nội vụ | 04 |
|
|
- | Thực hiện việc sắp xếp bộ máy; tinh giản đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức của cơ quan, đơn vị. | 01 |
|
|
+ | Thực hiện tốt. | 01 |
|
|
+ | Thực hiện chưa tốt. | 0 |
|
|
- | Thực hiện việc quy hoạch, bổ nhiệm, lấy phiếu tín nhiệm các chức danh thuộc thẩm quyền | 01 |
|
|
+ | Thực hiện đúng quy định. | 01 |
|
|
+ | Thực hiện có nội dung chưa đảm bảo theo đúng quy định. | 0 |
|
|
- | Thực hiện việc chuyển đổi vị trí công tác | 02 |
|
|
+ | Xây dựng kế hoạch và triển khai thực hiện | 02 |
|
|
+ | Xây dựng kế hoạch, nhưng chưa triển khai thực hiện | 01 |
|
|
+ | Chưa xây dựng kế hoạch | 0 |
|
|
1.12 | Công tác phòng chống tham nhũng | 03 |
|
|
- | Thực hiện các quy định về phòng, chống tham nhũng trong nội bộ cơ quan, đơn vị | 01 |
|
|
+ | Thực hiện tốt | 01 |
|
|
+ | Thực hiện chưa tốt | 0 |
|
|
- | Tiếp nhận, xử lý các thông tin, báo cáo, phản ánh về hành vi tham nhũng | 01 |
|
|
+ | Thực hiện tốt | 01 |
|
|
+ | Thực hiện chưa tốt | 0 |
|
|
- | Thực hiện việc kê khai tài sản | 01 |
|
|
+ | Thực hiện tốt | 01 |
|
|
+ | Thực hiện chưa tốt | 0 |
|
|
2 | Điểm cộng, điểm trừ |
|
|
|
2.1 | Điểm cộng | 07 |
|
|
- | Tham mưu Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành các chính sách, đề án phát sinh, có tính chất đặc thù (không nằm trong chương trình công tác hằng năm của Ủy ban nhân dân tỉnh). Mỗi đề án, chính sách được cộng 0,5 điểm (tối đa không quá 01 điểm) | 01 |
|
|
- | Có nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh trở lên được nghiệm thu mức đạt trở lên; Có sáng kiến được công nhận phạm vi ảnh hưởng, hiệu quả áp dụng cấp toàn quốc hoặc cấp tỉnh. Nhiệm vụ khoa học và công nghệ được cộng 01 điểm. Sáng kiến được cộng 0,5 điểm. (Tối đa không quá 02 điểm) | 02 |
|
|
- | Có tổng số điểm đạt được xếp vị thứ nhất công tác dân vận trong các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn được cộng 01 điểm; xếp vị thứ nhì được cộng 0,5 điểm. | 01 |
|
|
- | Đã công bố và duy trì, cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 | 01 |
|
|
- | Lập thành tích tiêu biểu xuất sắc đột xuất trong năm, được tặng Bằng khen của Chủ tịch UBND tỉnh hoặc Bằng khen của các Bộ, ngành Trung ương hoặc các hình thức khen thưởng cấp Nhà nước (chỉ lấy hình thức khen thưởng chuyên đề, đột xuất tặng cho tập thể đơn vị để tính điểm). Mỗi hình thức khen thưởng được cộng 01 điểm, tối đa không quá 02 điểm. | 02 |
|
|
2.2 | Điểm trừ |
|
|
|
- | Tham mưu ban hành hoặc ban hành văn bản trái quy định, bị đình chỉ, hủy bỏ bằng quyết định của cơ quan có thẩm quyền, trừ 02 điểm/01 văn bản. |
|
|
|
- | Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc cấp có thẩm quyền có văn bản phê bình, kiểm điểm trong quá trình thực hiện chức trách, nhiệm vụ được giao trừ 01 điểm/01 lần bị phê bình, kiểm điểm. |
|
|
|
- | Giải quyết đơn thư; tổ chức tiếp công dân | 02 |
|
|
+ | Không giải quyết. Bị trừ 01 điểm; Giải quyết không kịp thời, không thỏa đáng hoặc chậm tiến độ so với quy định bị trừ 0,5 điểm | 01 |
|
|
+ | Không tổ chức tiếp công dân hoặc tổ chức tiếp công dân không đúng theo quy định của pháp luật. | 01 |
|
|
- | Không chấp hành hoặc chấp hành không đầy đủ các quyết định, kết luận thanh tra, kiểm tra, kiểm toán của cơ quan có thẩm quyền. | 01 |
|
|
- | Bị xử lý kỷ luật |
|
|
|
+ | Người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu cơ quan bị xử lý kỷ luật. Mỗi trường hợp bị trừ 03 điểm. |
|
|
|
+ | Người giữ chức vụ cấp Trưởng, phó đơn vị thuộc, trực thuộc bị xử lý kỷ luật. Mỗi trường hợp bị trừ 02 điểm. |
|
|
|
+ | Cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trong cơ quan đơn vị bị xử lý kỷ luật. Mỗi trường hợp bị trừ 01 điểm. |
|
|
|
- | Gửi hồ sơ tự đánh giá, xếp loại trễ hạn dưới 05 ngày bị trừ 01 điểm; trễ hạn từ 05 ngày đến 10 ngày bị trừ 02 điểm; trễ hạn từ 10 ngày trở lên bị trừ 05 điểm. |
|
|
|
PHỤ LỤC III
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ, CHẤM ĐIỂM TRƯỜNG ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG
(Kèm theo Quyết định số 2023/QĐ-UBND ngày 26/9/2023 của UBND tỉnh Quảng Nam)
TT | Tiêu chí | Điểm chuẩn | Điểm tự chấm | Giải trình việc tự chấm điểm | |
1 | Kết quả thực hiện nhiệm vụ phục vụ quản lý nhà nước | 93 |
|
| |
1.1 | Kết quả thực hiện các nhiệm vụ được Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao. | 05 |
|
| |
- | Thực hiện đầy đủ, đảm bảo thời gian, đảm bảo chất lượng theo yêu cầu đạt tỷ lệ 100% | 05 |
|
| |
- | Thực hiện dưới 100%. Tính điểm theo tỷ lệ tương ứng | <05 |
|
| |
1.2 | Kết quả triển khai thực hiện các văn bản pháp luật, quy định, các chương trình, đề án, quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực | 05 |
|
| |
- | 100% văn bản triển khai thực hiện đảm bảo thời gian, nội dung theo quy định | 05 |
|
| |
- | Thực hiện dưới 100%. Tính điểm theo tỷ lệ tương ứng | <05 |
|
| |
1.3 | Thực hiện chế độ họp, hội nghị theo Quy chế làm việc Ủy ban nhân dân tỉnh. | 05 |
|
| |
- | Thực hiện tốt. | 05 |
|
| |
- | Thực hiện chưa tốt. | 02 |
|
| |
1.4 | Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo định kỳ, chuyên đề, đột xuất. | 05 |
|
| |
- | Thực hiện đầy đủ, đảm bảo nội dung và đúng thời gian theo quy định đạt tỷ lệ 100% | 05 |
|
| |
- | Thực hiện dưới 100%. Tính theo tỷ lệ tương ứng | <05 |
|
| |
1.5 | Chấp hành chế độ, chính sách pháp luật về: thuế, phí và các khoản thu nộp ngân sách. | 10 |
|
| |
- | Thực hiện tốt. | 10 |
|
| |
- | Thực hiện chưa tốt. | 05 |
|
| |
1.6 | Thực hiện ứng dụng công nghệ thông tin vào quản lý, điều hành hoạt động; xây dựng và khai thác có hiệu quả Trang Thông tin điện tử của đơn vị. | 03 |
|
| |
- | Thực hiện tốt. | 03 |
|
| |
- | Thực hiện chưa tốt. | 01 |
|
| |
1.7 | Thực hiện công tác dân vận | 05 |
|
| |
- | Hoàn thành xuất sắc. | 05 |
|
| |
- | Hoàn thành tốt. | 04 |
|
| |
- | Hoàn thành. | 02 |
|
| |
- | Không hoàn thành. | 0 |
|
| |
1.8 | Tỷ lệ giải ngân vốn đầu tư | 10 |
|
| |
- | Tỷ lệ giải ngân đạt 100% | 10 |
|
| |
- | Thực hiện dưới 100%. Tính điểm theo tỷ lệ tương ứng | <10 |
|
| |
1.9 | Công tác quyết toán dự án hoàn thành | 05 |
|
| |
- | Thực hiện tốt. | 05 |
|
| |
- | Thực hiện chưa tốt. | 02 |
|
| |
1.10 | Thực hiện công tác tuyển sinh | 20 |
|
| |
- | Đạt 100% chỉ tiêu | 20 |
|
| |
- | Thực hiện dưới 100%. Tính điểm theo tỷ lệ tương ứng | <20 |
|
| |
1.11 | Chất lượng đào tạo | 10 |
|
| |
- | Từ 50% trở lên đạt Khá, Giỏi | 10 |
|
| |
- | Dưới 50% đạt Khá, Giỏi | 05 |
|
| |
1.12 | Tổ chức nghiên cứu, hội thảo khoa học, khuyến khích hoạt động sáng kiến trong công tác; tổ chức thực hiện các đề tài, dự án khoa học công nghệ cấp tỉnh trở lên. | 03 |
|
| |
- | Thực hiện tốt. | 03 |
|
| |
- | Thực hiện chưa tốt. | 01 |
|
| |
1.13 | Công tác nội vụ | 04 |
|
| |
- | Thực hiện việc sắp xếp bộ máy; tinh giản đội ngũ viên chức của đơn vị. | 01 |
|
| |
+ | Thực hiện tốt. | 01 |
|
| |
+ | Thực hiện chưa tốt. | 0 |
|
| |
- | Thực hiện việc quy hoạch, bổ nhiệm, lấy phiếu tín nhiệm các chức danh thuộc thẩm quyền | 01 |
|
| |
+ | Thực hiện đúng quy định. | 01 |
|
| |
+ | Thực hiện có nội dung chưa đảm bảo theo đúng quy định. | 0 |
|
| |
- | Thực hiện việc chuyển đổi vị trí công tác | 02 |
|
| |
+ | Xây dựng kế hoạch và triển khai thực hiện | 02 |
|
| |
+ | Xây dựng kế hoạch, nhưng chưa triển khai thực hiện | 01 |
|
| |
+ | Chưa xây dựng kế hoạch | 0 |
|
| |
1.14 | Công tác phòng chống tham nhũng | 03 |
|
| |
- | Thực hiện các quy định về phòng, chống tham nhũng trong nội bộ cơ quan, đơn vị | 01 |
|
| |
+ | Thực hiện tốt | 01 |
|
| |
+ | Thực hiện chưa tốt | 0 |
|
| |
- | Tiếp nhận, xử lý các thông tin, báo cáo, phản ánh về hành vi tham nhũng | 01 |
|
| |
+ | Thực hiện tốt | 01 |
|
| |
+ | Thực hiện chưa tốt | 0 |
|
| |
- | Thực hiện việc kê khai tài sản | 01 |
|
| |
+ | Thực hiện tốt | 01 |
|
| |
+ | Thực hiện chưa tốt | 0 |
|
| |
2 | Điểm cộng, điểm trừ |
|
|
| |
2.1 | Điểm cộng | 07 |
|
| |
- | Tham mưu Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành các chính sách, đề án phát sinh, có tính chất đặc thù (không nằm trong chương trình công tác hằng năm của Ủy ban nhân dân tỉnh). Mỗi đề án, chính sách được cộng 0,5 điểm (tối đa không quá 01 điểm) | 01 |
|
| |
- | Có nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh trở lên được nghiệm thu mức đạt trở lên; Có sáng kiến được công nhận phạm vi ảnh hưởng, hiệu quả áp dụng cấp toàn quốc hoặc cấp tỉnh. Nhiệm vụ khoa học và công nghệ được cộng 1.5 điểm Sáng kiến được cộng 0,5 điểm. (Tối đa không quá 02 điểm) | 02 |
|
| |
- | Có tổng số điểm đạt được xếp vị thứ nhất công tác dân vận trong các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn được cộng 01 điểm; xếp vị thứ nhì được cộng 0,5 điểm. | 01 |
|
| |
- | Đã công bố và duy trì, cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 | 01 |
|
| |
- | Được tặng Bằng khen của Chủ tịch UBND tỉnh hoặc Bằng khen của các Bộ, ngành, đoàn thể Trung ương hoặc các hình thức khen thưởng cấp Nhà nước (chỉ lấy hình thức khen thưởng đột xuất tặng cho tập thể đơn vị để tính điểm). Mỗi hình thức khen thưởng được cộng 01 điểm, tối đa không quá 02 điểm. | 02 |
|
| |
2.2 | Điểm trừ |
|
|
| |
- | Tham mưu ban hành hoặc ban hành văn bản trái quy định, bị đình chỉ, hủy bỏ bằng quyết định của cơ quan có thẩm quyền, trừ 02 điểm/01 văn bản. |
|
|
| |
- | Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc cấp có thẩm quyền có văn bản phê bình, kiểm điểm trong quá trình thực hiện chức trách, nhiệm vụ được giao trừ 01 điểm/01 lần bị phê bình, kiểm điểm. |
|
|
| |
- | Giải quyết đơn thư; tổ chức tiếp công dân | 02 |
|
| |
+ | Không giải quyết. Bị trừ 01 điểm; Giải quyết không kịp thời, không thỏa đáng hoặc chậm tiến độ so với quy định bị trừ 0,5 điểm | 01 |
|
| |
+ | Không tổ chức tiếp công dân hoặc tổ chức tiếp công dân không đúng theo quy định của pháp luật. | 01 |
|
| |
- | Không chấp hành hoặc chấp hành không đầy đủ các quyết định, kết luận thanh tra, kiểm tra, kiểm toán của cơ quan có thẩm quyền. | 01 |
|
| |
- | Bị xử lý kỷ luật |
|
|
| |
+ | Người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu cơ quan bị xử lý kỷ luật. Mỗi trường hợp bị trừ 03 điểm. |
|
|
| |
+ | Người giữ chức vụ cấp Trưởng, phó đơn vị thuộc, trực thuộc bị xử lý kỷ luật. Mỗi trường hợp bị trừ 02 điểm. |
|
|
| |
+ | Viên chức, người lao động trong cơ quan đơn vị bị xử lý kỷ luật. Mỗi trường hợp bị trừ 01 điểm. |
|
|
| |
- | Gửi hồ sơ tự đánh giá, xếp loại trễ hạn dưới 05 ngày bị trừ 01 điểm; trễ hạn từ 05 ngày đến 10 ngày bị trừ 02 điểm; trễ hạn từ 10 ngày trở lên bị trừ 05 điểm. |
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC IV
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ, CHẤM ĐIỂM ĐỐI VỚI ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN
(Kèm theo Quyết định số 2023/QĐ-UBND ngày 26/9/2023 của UBND tỉnh Quảng Nam)
STT | Tiêu chí | Điểm chuẩn | Điểm tự chấm | Giải trình việc tự chấm điểm |
1 | Kết quả thực hiện nhiệm vụ, chức năng quản lý nhà nước | 93 |
|
|
1.1 | Thực hiện nhiệm vụ do Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao | 10 |
|
|
- | Thực hiện đầy đủ, đảm bảo thời gian, đảm bảo chất lượng theo yêu cầu đạt tỷ lệ 100% | 10 |
|
|
- | Thực hiện dưới 100%. Tính điểm theo tỷ lệ tương ứng | <10 |
|
|
1.2 | Thực hiện chế độ họp, hội nghị theo Quy chế làm việc Ủy ban nhân dân tỉnh. | 05 |
|
|
- | Thực hiện tốt. | 05 |
|
|
- | Thực hiện chưa tốt. | 02 |
|
|
1.3 | Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo định kỳ, chuyên đề, đột xuất. | 05 |
|
|
- | Thực hiện đầy đủ, đảm bảo nội dung và đúng thời gian theo quy định đạt tỷ lệ 100% | 05 |
|
|
- | Thực hiện dưới 100%. Tính điểm theo tỷ lệ tương ứng | <05 |
|
|
1.4 | Kết quả tổ chức thực hiện các chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn | 15 |
|
|
- | Thực hiện đạt, vượt 100% các chỉ tiêu | 15 |
|
|
- | Tỷ lệ đạt dưới 100% các chỉ tiêu được tính điểm theo tỷ lệ tương ứng. | <15 |
|
|
1.5 | Thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra | 03 |
|
|
- | Có xây dựng Kế hoạch và triển khai thực hiện đầy đủ. | 03 |
|
|
- | Có xây dựng Kế hoạch, nhưng triển khai thực hiện chưa đầy đủ. | 01 |
|
|
- | Không xây dựng Kế hoạch hoặc có xây dựng Kế hoạch nhưng không triển khai thực hiện. | 0 |
|
|
1.6 | Tổ chức thực hiện Quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực của Chủ tịch UBND tỉnh | 03 |
|
|
- | Thực hiện tốt | 03 |
|
|
- | Thực hiện chưa tốt | 01 |
|
|
- | Không thực hiện | 0 |
|
|
1.7 | Công tác chuyển đổi số | 05 |
|
|
- | Xếp loại tốt | 05 |
|
|
- | Xếp loại khá | 03 |
|
|
- | Xếp loại trung bình | 01 |
|
|
- | Xêp loại yếu | 0 |
|
|
1.8 | Thực hiện công tác cải cách hành chính. | 20 |
|
|
- | Chỉ số cải cách hành chính đạt từ 85% đến 100%. | 20 |
|
|
- | Chỉ số cải cách hành chính đạt từ 75% đến dưới 85%. | 16 |
|
|
- | Chỉ số cải cách hành chính đạt từ 60% đến dưới 75%. | 12 |
|
|
- | Chỉ số cải cách hành chính đạt dưới 60%. | 0 |
|
|
1.9 | Chỉ số năng lực cạnh tranh (DDCI) | 05 |
|
|
- | Xếp loại tốt | 05 |
|
|
- | Xếp loại khá tốt | 04 |
|
|
- | Xếp loại khá | 03 |
|
|
- | Xếp loại trung bình | 02 |
|
|
- | Xếp loại yếu | 0 |
|
|
1.10 | Tỷ lệ giải ngân vốn đầu tư | 10 |
|
|
- | Tỷ lệ giải ngân đạt 100% | 10 |
|
|
- | Tỷ lệ giải ngân dưới 100 % được tính điểm theo tương ứng. | <10 |
|
|
1.11 | Công tác quyết toán dự án hoàn thành | 03 |
|
|
- | Thực hiện tốt | 03 |
|
|
- | Thực hiện chưa tốt | 01 |
|
|
1.12 | Công tác nội vụ | 04 |
|
|
- | Thực hiện việc sắp xếp bộ máy; tinh giản đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức của địa phương | 01 |
|
|
+ | Thực hiện tốt. | 01 |
|
|
+ | Thực hiện chưa tốt. | 0 |
|
|
- | Thực hiện việc quy hoạch, bổ nhiệm, lấy phiếu tín nhiệm các chức danh thuộc thẩm quyền | 01 |
|
|
+ | Thực hiện đúng quy định. | 01 |
|
|
+ | Thực hiện có nội dung chưa đảm bảo theo quy định. | 0 |
|
|
- | Thực hiện việc chuyển đổi vị trí công tác | 02 |
|
|
+ | Xây dựng kế hoạch và triển khai thực hiện | 02 |
|
|
+ | Xây dựng kế hoạch, nhưng chưa triển khai thực hiện | 01 |
|
|
+ | Chưa xây dựng kế hoạch | 0 |
|
|
1.13 | Công tác phòng chống tham nhũng | 03 |
|
|
- | Thực hiện các quy định về phòng, chống tham nhũng | 01 |
|
|
+ | Thực hiện tốt | 01 |
|
|
+ | Thực hiện chưa tốt | 0 |
|
|
- | Tiếp nhận, xử lý các thông tin, báo cáo, phản ánh về hành vi tham nhũng | 01 |
|
|
+ | Thực hiện tốt | 01 |
|
|
+ | Thực hiện chưa tốt | 0 |
|
|
- | Thực hiện việc kê khai tài sản | 01 |
|
|
+ | Thực hiện tốt | 01 |
|
|
+ | Thực hiện chưa tốt | 0 |
|
|
1.14 | Xây dựng và áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001: 2015 | 02 |
|
|
- | Đã công bố và duy trì, cải tiến HTQLCL | 02 |
|
|
- | Đã công bố và không duy trì, cải tiến HTQLCL | 01 |
|
|
- | Chưa xây dựng và áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001: 2015 | 0 |
|
|
2 | Điểm cộng, điểm trừ |
|
|
|
2.1 | Điểm cộng | 07 |
|
|
- | Xếp hạng thứ nhất Kết quả Chuyển đổi số được cộng 01 điểm; xếp hạng thứ nhì được cộng 0,5 điểm. | 01 |
|
|
- | Xếp hạng thứ nhất Chỉ số cải cách hành chính được cộng 01 điểm; xếp hạng thứ nhì được cộng 0,5 điểm. | 01 |
|
|
- | Xếp hạng thứ nhất Chỉ số năng lực cạnh tranh được cộng 01 điểm; xếp hạng thứ nhì được cộng 0,5 điểm | 01 |
|
|
- | Xếp hạng thứ nhất Chỉ số mức độ hài lòng của người dân, tổ chức được cộng 01 điểm; xếp hạng thứ nhì được cộng 0,5 điểm | 01 |
|
|
- | Tỷ lệ giải ngân vốn đầu tư công đạt trên 90% | 01 |
|
|
- | Được tặng Bằng khen của Chủ tịch UBND tỉnh hoặc Bằng khen của các Bộ, ngành Trung ương hoặc các hình thức khen thưởng cấp Nhà nước (chỉ lấy hình thức khen thưởng đột xuất, chuyên đề tặng cho tập thể UBND cấp huyện để tính điểm). Mỗi hình thức khen thưởng được cộng 01 điểm, tối đa không quá 02 điểm. | 02 |
|
|
2.2 | Điểm trừ |
|
|
|
- | Ban hành văn bản trái quy định, bị đình chỉ, hủy bỏ bằng quyết định của cơ quan có thẩm quyền trừ 02 điểm/01 văn bản. |
|
|
|
- | Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc cấp có thẩm quyền có văn bản phê bình, kiểm điểm trong quá trình thực hiện chức trách, nhiệm vụ được giao trừ 01 điểm/01 lần bị phê bình, kiểm điểm. |
|
|
|
- | Giải quyết đơn thư; tổ chức tiếp công dân | 02 |
|
|
+ | Không giải quyết, bị trừ 01 điểm; Giải quyết không kịp thời, không thỏa đáng hoặc chậm tiến độ so với quy định bị trừ 0,5 điểm | 01 |
|
|
+ | Không tổ chức tiếp công dân hoặc tổ chức tiếp công dân không đúng theo quy định của pháp luật. | 01 |
|
|
- | Không chấp hành hoặc chấp hành không đầy đủ các quyết định, kết luận thanh tra, kiểm tra, kiểm toán của cơ quan có thẩm quyền. | 01 |
|
|
- | Bị xử lý kỷ luật |
|
|
|
+ | Người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu UBND cấp huyện bị xử lý kỷ luật. Mỗi trường hợp bị trừ 03 điểm |
|
|
|
+ | Cá nhân thành viên UBND cấp huyện bị xử lý kỷ luật. Mỗi trường hợp bị trừ 02 điểm |
|
|
|
+ | Cán bộ, công chức, viên chức giữ chức vụ bị xử lý kỷ luật. Mỗi trường hợp bị trừ 01 điểm |
|
|
|
- | Gửi hồ sơ tự đánh giá, xếp loại trễ hạn dưới 05 ngày bị trừ 01 điểm; trễ hạn từ 05 ngày đến 10 ngày bị trừ 02 điểm; trễ hạn từ 10 ngày trở lên bị trừ 05 điểm. |
|
|
|
- 1Quyết định 2009/QĐ-UBND năm 2019 quy định về đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ hằng tháng đối với công chức, viên chức, lao động hợp đồng làm việc trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh Hòa Bình
- 2Quyết định 1225/QĐ-UBND năm 2021 quy định về đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các Sở, Ban, ngành, đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam
- 3Quyết định 1380/QĐ-UBND năm 2022 sửa đổi Quy định đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các Sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam kèm theo Quyết định 1225/QĐ-UBND
- 4Quyết định 47/2022/QĐ-UBND quy định đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ hằng năm của Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Lào Cai
- 5Quyết định 1371/QĐ-UBND năm 2023 về Quy định tiêu chí đánh giá, chấm điểm và xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các cơ quan chuyên môn, cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, thị xã giai đoạn 2023-2025 do tỉnh Quảng Trị ban hành
- 6Quyết định 2337/QĐ-UBND năm 2023 quy định về đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp, tổ chức tài chính nhà nước trực thuộc Ủy ban nhân dân thành phố và Ủy ban nhân dân các quận, huyện trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 7Quyết định 2487/QĐ-UBND năm 2023 sửa đổi Quy định đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ hàng năm của các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; các đơn vị sự nghiệp thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; các hội có tính chất đặc thù trên địa bàn tỉnh Sơn La kèm theo Quyết định 1938/QĐ-UBND
- 8Quyết định 473/QĐ-UBND năm 2024 xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các cơ quan chuyên môn, cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và các huyện, thị xã, thành phố năm 2023 do tỉnh Quảng Trị ban hành
- 9Quyết định 710/QĐ-UBND năm 2024 điều chỉnh Quyết định 1725/QĐ-UBND quy định về đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ hàng năm đối với cơ quan, tổ chức, cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 1Quyết định 1225/QĐ-UBND năm 2021 quy định về đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các Sở, Ban, ngành, đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam
- 2Quyết định 1380/QĐ-UBND năm 2022 sửa đổi Quy định đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các Sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam kèm theo Quyết định 1225/QĐ-UBND
- 1Quyết định 181/2005/QĐ-TTg về phân loại, xếp hạng các tổ chức sự nghiệp,dịch vụ công lập do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị định 107/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6Luật Thi đua, Khen thưởng 2022
- 7Quyết định 2009/QĐ-UBND năm 2019 quy định về đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ hằng tháng đối với công chức, viên chức, lao động hợp đồng làm việc trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh Hòa Bình
- 8Quyết định 47/2022/QĐ-UBND quy định đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ hằng năm của Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Lào Cai
- 9Quyết định 1371/QĐ-UBND năm 2023 về Quy định tiêu chí đánh giá, chấm điểm và xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các cơ quan chuyên môn, cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, thị xã giai đoạn 2023-2025 do tỉnh Quảng Trị ban hành
- 10Quyết định 2337/QĐ-UBND năm 2023 quy định về đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp, tổ chức tài chính nhà nước trực thuộc Ủy ban nhân dân thành phố và Ủy ban nhân dân các quận, huyện trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 11Quyết định 2487/QĐ-UBND năm 2023 sửa đổi Quy định đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ hàng năm của các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; các đơn vị sự nghiệp thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; các hội có tính chất đặc thù trên địa bàn tỉnh Sơn La kèm theo Quyết định 1938/QĐ-UBND
- 12Quyết định 473/QĐ-UBND năm 2024 xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các cơ quan chuyên môn, cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và các huyện, thị xã, thành phố năm 2023 do tỉnh Quảng Trị ban hành
- 13Quyết định 710/QĐ-UBND năm 2024 điều chỉnh Quyết định 1725/QĐ-UBND quy định về đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ hàng năm đối với cơ quan, tổ chức, cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
Quyết định 2023/QĐ-UBND năm 2023 về Quy định đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ hằng năm đối với các Sở, Ban, ngành, đơn vị sự nghiệp công lập và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, tỉnh Quảng Nam
- Số hiệu: 2023/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 26/09/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Nam
- Người ký: Lê Trí Thanh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra