- 1Thông tư 02/2001/TT-TCHQ quy định thủ tục hải quan và quản lý xe ôtô, xe gắn máy của các đối tượng được phép nhập khẩu, tạm nhập khẩu theo chế độ phi mậu dịch do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2Quyết định 87/2003/QĐ-BTC công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Tài chính ban hành hết hiệu lực pháp luật, bị bãi bỏ hoặc có văn bản thay thế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 20/TCHQ-GSQL | Hà Nội, ngày 20 tháng 3 năm 1996 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY TRÌNH LÀM THỦ TỤC HẢI QUAN CHUYỂN NHƯỢNG XE ÔTÔ, XE GẮN MÁY CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN
Căn cứ Điều 6, Điều 12 Pháp lệnh Hải quan ngày 20-02-1990;
Căn cứ Điều 3, Điều 4 bản quy định thủ tục Hải quan và lệ phí hải quan ban hành kèm theo Nghị định số 171-HĐBT ngày 27-5-1991 của Hội đồng Bộ trưởng (nay là Chính phủ).
Căn cứ Thông tư liên Bộ TC-TM-NG-TCHQ số 04 ngày 12 tháng 02 năm 1996 hướng dẫn thực hiện Nghị định số 73/CP ngày 30-7-1994 của Chính phủ về ưu đãi miễn trừ ngoại giao.
Xét đề nghị của đồng chí Cục trưởng Cục Giám sát, quản lý về hải quan.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1.- Ban hành kèm theo Quyết định này Quy trình làm thủ tục nhượng xe ôtô, xe gắn máy của tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam.
Điều 2.- Quyết định này thay thế Quyết định 188/TCHQ-GSQL ngày 07-10-1994 và có hiệu lực thi hành từ ngày ký.
Điều 3.- Các ông Cục trưởng Cục Giám sát, quản lý về hải quan; Cục Kiểm tra thu thuế xuất nhập khẩu; Thủ trưởng các đơn vị thuộc cơ quan Tổng cục; Cục trưởng Cục Hải quan các tỉnh, thành phố, hiệu trưởng trường Cao đẳng Hải quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
| Bùi Duy Bảo (Đã ký) |
QUY TRÌNH
THỦ TỤC HẢI QUAN CHO VIỆC CHUYỂN NHƯỢNG XE ÔTÔ, XE GẮN MÁY CỦA CƠ QUAN VÀ NGƯỜI NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 20/TCHQ-GSQL ngày 20 tháng 3 năm 1996).
I. MỘT SỐ QUY ĐỊNH CHUNG:
1. Về Nguyên Tắc Cục Hải quan địa phương nào cấp giấy phép nhập khẩu xe thì Cục Hải quan địa phương đó sẽ giải quyết thủ tục chuyển nhượng xe, gắn liền với việc tổ chức thu thuế. Các trường hợp đặc biệt khác phải báo cáo về Tổng cục.
2. Việc chuyển nhượng chỉ được tiến hành khi đối tượng chuyển nhượng hết nhiệm kỳ công tác tại Việt Nam đối với cá nhân, hoặc hàng chuyển nhượng đã nhập khẩu sau 2 năm đối với cơ quan, hoặc xe ôtô, xe máy bị tai nạn có biên bản của Công an xác nhận.
3. Mọi trường hợp chuyển nhượng không đủ điều kiện theo quy định trên, Cục Hải quan các địa phương không được hoàn tất thủ tục hải quan. Nếu cơ quan Hải quan phát hiện việc chuyển nhượng trái những quy định tại Quy trình này đều lập biên bản vi phạm để xử lý theo quy định.
4. Quy trình này áp dụng chung cho mọi đối tượng là tổ chức, cá nhân nước ngoài được phép chuyển nhượng xe tại Việt Nam theo Nghị định 73/CP ngày 30-7-1994.
II. KIỂM TRA BỘ HỒ SƠ CHUYỂN NHƯỢNG:
1. Đơn của đối tượng chuyển nhượng, phải có xác định của cơ quan quản lý đối tượng chuyển nhượng theo các điều kiện ghi tại điểm I.2 quy trình này.
2. Đơn của đối tượng được chuyển nhượng.
3 Giấy đăng ký lưu hành xe (bản sao có công chứng).
4. Giấy xoá sổ đăng ký lưu hành xe bản chính (với ôtô).
III. QUY TRÌNH THỦ TỤC HẢI QUAN:
1. Tiếp nhận hồ sơ.
2. Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ.
3. Tra cứu hồ sơ gốc:
- Kiểm tra giấy phép cấp cho xe nhập khẩu.
- Kiểm tra đối tượng được nhập khẩu.
- Kiểm tra chế độ thuế khi xe nhập khẩu.
- Kiểm tra điều kiện về thời gian chuyển nhượng.
4. Kiểm hoá xe:
- Làm 3 tờ khai NQ7 (như cũ) và trả khách 1 tờ khai để đăng ký xe, 1 tờ lưu bộ phận cấp giấy phép, 1 tờ chuyển sang tính thuế và lưu ở bộ phận thu thuế.
- Lưu ý chất lượng xe phải theo đúng quy định của Nhà nước đối với xe nhập khẩu đã qua sử dụng.
- Mô tả chi tiết về xe.
5. Tính thuế - Thu thuế:
- Căn cứ vào kết quả kiểm hoá và việc quy định trị giá tính thuế đối với những xe nhập khẩu đã qua sử dụng (trị giá xe cũ bằng 70% giá trị xe mới cùng loại).
- Thuế suất, tỷ giá trị giá tính thuế theo bảng giá quy định của Bộ Tài chính tại thời điểm xe chuyển nhượng.
- Sau khi thu thuế trả cho khách 1 biên lai để đăng ký xe.
6. Cấp giấy phép chuyển nhượng xe:
- Mở sổ riêng theo dõi cấp giấy phép việc chuyển nhượng xe.
- Nội dung giấy phép ghi rõ xe chuyển nhượng:
+ Tên, địa chỉ người chuyển nhượng và người được chuyển nhượng.
+ Nhãn hiệu xe.
+ Đời xe.
+ Số khung, số máy.
+ Tình trạng xe (chất lượng xe).
+ Số biên lai thu thuế.
- Chỉ cấp cho người được chuyển nhượng 1 bản giấy phép và các giấy tờ liên quan ghi trên, sau khi đã hoàn tất thủ tục hải quan, để đăng ký xe.
IV. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CẦN LƯU Ý:
1. Tất cả các trường hợp xe chuyển nhượng đều phải thực hiện theo đúng quy trình trên, kể cả những xe đã vi phạm chuyển nhượng mặc dù đã có quyết định xử lý đều phải làm đầy đủ thủ tục để được xét cấp giấy phép chuyển nhượng.
2. Một bộ hồ sơ hợp lệ để đăng ký tại cơ quan Công an đối với xe chuyển nhượng:
- Giấy phép.
- Tờ khai.
- Biên lai.
3. Quy trình này thay thế quy trình ban hành kèm theo Quyết định số 188-TCHQ/GSQL ngày 07-10-1994 và có hiệu lực từ ngày ký.
- 1Nghị định 73-CP năm 1994 Hướng dẫn Pháp lệnh về Quyền ưu đãi, miễn trừ dành cho cơ quan Đại diện ngoại giao, cơ quan Lãnh sự nước ngoài và cơ quan Đại diện của Tổ chức Quốc tế tại Việt Nam
- 2Quyết định 188/TCHQ-GSQL năm 1994 về Quy trình làm thủ tục hải quan chuyển nhượng xe ô tô, xe gắn máy của tổ chức, cá nhân người nước ngoài tại Việt Nam do Tổng cục trưởng Tổng Cục Hải Quan ban hành
- 3Thông tư 02/2001/TT-TCHQ quy định thủ tục hải quan và quản lý xe ôtô, xe gắn máy của các đối tượng được phép nhập khẩu, tạm nhập khẩu theo chế độ phi mậu dịch do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4Quyết định 87/2003/QĐ-BTC công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Tài chính ban hành hết hiệu lực pháp luật, bị bãi bỏ hoặc có văn bản thay thế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Công văn 1083/GSQL-GQ3 năm 2013 thủ tục chuyển nhượng xe ô tô của Đại sứ quán Bra-xin tại Hà Nội do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 6Công văn 16037/BTC-TCHQ năm 2014 về trao đổi nội dung dự thảo Thông tư quy định thủ tục hải quan và quản lý xe ô tô, xe gắn máy của đối tượng được phép nhập khẩu, tạm nhập khẩu không nhằm mục đích thương mại do Bộ Tài chính ban hành
- 7Quyết định 749/QĐ-TCT năm 2015 về Quy trình miễn thuế, giảm thuế của Tổng cục Thuế
- 1Quyết định 188/TCHQ-GSQL năm 1994 về Quy trình làm thủ tục hải quan chuyển nhượng xe ô tô, xe gắn máy của tổ chức, cá nhân người nước ngoài tại Việt Nam do Tổng cục trưởng Tổng Cục Hải Quan ban hành
- 2Thông tư 02/2001/TT-TCHQ quy định thủ tục hải quan và quản lý xe ôtô, xe gắn máy của các đối tượng được phép nhập khẩu, tạm nhập khẩu theo chế độ phi mậu dịch do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3Quyết định 87/2003/QĐ-BTC công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Tài chính ban hành hết hiệu lực pháp luật, bị bãi bỏ hoặc có văn bản thay thế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 1Pháp lệnh Hải quan năm 1990
- 2Nghị định 171-HĐBT năm 1991 Quy định cụ thể thủ tục hải quan và lệ phí hải quan do Hội đồng Bộ trưởng ban hành
- 3Nghị định 73-CP năm 1994 Hướng dẫn Pháp lệnh về Quyền ưu đãi, miễn trừ dành cho cơ quan Đại diện ngoại giao, cơ quan Lãnh sự nước ngoài và cơ quan Đại diện của Tổ chức Quốc tế tại Việt Nam
- 4Thông tư 04/LĐTBXH-TT-1996 hướng dẫn việc ký kết hợp đồng lao động trong một số loại hoạt động văn hoá, dịch vụ do Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội ban hành
- 5Công văn 1083/GSQL-GQ3 năm 2013 thủ tục chuyển nhượng xe ô tô của Đại sứ quán Bra-xin tại Hà Nội do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 6Công văn 16037/BTC-TCHQ năm 2014 về trao đổi nội dung dự thảo Thông tư quy định thủ tục hải quan và quản lý xe ô tô, xe gắn máy của đối tượng được phép nhập khẩu, tạm nhập khẩu không nhằm mục đích thương mại do Bộ Tài chính ban hành
- 7Quyết định 749/QĐ-TCT năm 2015 về Quy trình miễn thuế, giảm thuế của Tổng cục Thuế
Quyết định 20/TCHQ-GSQL năm 1996 ban hành quy trình làm thủ tục hải quan chuyển nhượng xe ô tô, xe gắn máy của tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành
- Số hiệu: 20/TCHQ-GSQL
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 20/03/1996
- Nơi ban hành: Tổng cục Hải quan
- Người ký: Bùi Duy Bảo
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 20/03/1996
- Ngày hết hiệu lực: 13/06/2001
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực