ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 20/2021/QÐ-UBND | Quảng Bình, ngày 21 tháng 7 nãm 2021 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 56/2020/NĐ-CP ngày 25/5/2020 của Chính phủ về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 1857/TTr-STC ngày 14/6/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế Quản lý và sử dụng các Quỹ quay vòng vốn thuộc Dự án Hỗ trợ kỹ thuật vùng (RETA) đẩy mạnh sáng kiến giảm thiểu biến đổi khí hậu vì lợi ích phụ nữ thành phố Đồng Hới (Dự án ADB) và Dự án Môi trường bền vững các thành phố duyên hải - Tiểu dự án thành phố Đồng Hới (Dự án WB).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 02/2019/QĐ-UBND ngày 24/01/2019 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy chế quản lý và sử dụng các quỹ quay vòng vốn thuộc Ban quản lý Dự án Môi trường và Biến đổi khí hậu thành phố Đồng Hới.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh Quảng Bình; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND thành phố Đồng Hới; Giám đốc Ban quản lý Dự án Môi trường và biến đổi khí hậu thành phố Đồng Hới; Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ thành phố Đồng Hới và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG CÁC QUỸ QUAY VÒNG VỐN THUỘC DỰ ÁN HỖ TRỢ KỸ THUẬT VÙNG (RETA) ĐẨY MẠNH SÁNG KIẾN GIẢM THIỂU BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU VÌ LỢI ÍCH PHỤ NỮ THÀNH PHỐ ĐỒNG HỚI (DỰ ÁN ADB) VÀ DỰ ÁN MÔI TRƯỜNG BỀN VỮNG CÁC THÀNH PHỐ DUYÊN HẢI - TIỂU DỰ ÁN THÀNH PHỐ ĐỒNG HỚI (DỰ ÁN WB)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 20/2021/QĐ-UBND ngày 21 tháng 7 năm 2021 của UBND tỉnh Quảng Bình)
Quy chế này quy định việc quản lý và sử dụng các Quỹ quay vòng vốn (Quỹ QVV) thuộc Dự án Hỗ trợ kỹ thuật vùng (RETA) đẩy mạnh các sáng kiến giảm thiểu biến đổi khí hậu vì lợi ích phụ nữ thành phố Đồng Hới do Ngân hàng Phát triển Châu Á tài trợ (sau đây gọi là Dự án ADB); Dự án Môi trường bền vững các thành phố duyên hải - Tiểu dự án thành phố Đồng Hới do Ngân hàng Thế giới tài trợ (sau đây gọi là Dự án WB) trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
Quy chế này áp dụng đối với:
1. Các hộ gia đình, các cá nhân là phụ nữ thuộc nhóm các đối tượng dễ bị tổn thương bởi biến đổi khí hậu thuộc địa bàn thực hiện của dự án WB và Dự án ADB;
2. Các nhóm tín dụng, tiết kiệm vay vốn của Quỹ QVV thuộc dự án ADB và Quỹ QVV dự án WB; Ban quản lý Dự án Môi trường và biến đổi khí hậu thành phố Đồng Hới, Hội Liên hiệp phụ nữ (LHPN) thành phố Đồng Hới; Ban điều phối Quỹ QVV các cấp; các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc thực hiện Quỹ QVV quy định tại Quy chế này.
Điều 3. Nguyên tắc quản lý và sử dụng quỹ
1. Việc quản lý và sử dụng các Quỹ QVV phải tuân thủ các quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng quỹ tài chính ngoài ngân sách; các quy định của nhà tài trợ (ADB, WB) và quy định tại Quy chế này.
2. Việc cho vay từ các Quỹ QVV phải đúng đối tượng, điều kiện vay vốn và bảo toàn vốn theo quy định.
3. Việc quản lý và sử dụng các Quỹ QVV đảm bảo công khai, minh bạch, đúng trình tự, thủ tục cho vay và thu hồi vốn và lãi vay.
Điều 4. Thời điểm kết thúc hoạt động của các Quỹ QVV
Quỹ QVV dự án ADB và Quỹ QVV dự án WB kết thúc hoạt động vào ngày 31/12/2022. Thời hạn cuối cùng thu hồi toàn bộ vốn vay là 24 tháng kể từ ngày Quỹ QVV kết thúc hoạt động. Trong trường hợp hạng mục đấu nối nước thải hộ gia đình vào hệ thống thu gom nước thải do 2 Dự án ADB và Dự án WB được gia hạn thời gian hoàn thành, nếu cần thiết, trên cơ sở đề xuất của các cơ quan có liên quan, UBND tỉnh sẽ gia hạn thời gian hoạt động Quỹ QVV cho phù hợp với thực tế.
1. Vốn được Ủy ban nhân dân tỉnh giao tại Biên bản bàn giao Quỹ quay vòng vốn Dự án RETA 7914: Đẩy mạnh các sáng kiến giảm thiểu biến đổi khí hậu vì lợi ích phụ nữ tại thành phố Đồng Hới tỉnh Quảng Bình ngày 01/6/2017 giữa UBND tỉnh Quảng Bình và Tổ chức phát triển Hà Lan (SNV) với giá trị 3.998.000.000 đồng.
2. Vốn do ngân sách tỉnh Quảng Bình bố trí theo cam kết với Nhà tài trợ WB: 5.000.000.000 đồng, trong đó đã bố trí tại Quyết định số 1053/QĐ-UBND ngày 04/4/2018 và Quyết định số 4996/QĐ-UBND ngày 29/12/2020 của UBND tỉnh Quảng Bình theo cam kết với Nhà tài trợ WB là 3.000.000.000 đồng.
3. Lãi tiền gửi tiết kiệm từ tiền chưa sử dụng của các Quỹ QVV, quỹ dự phòng rủi ro và lãi từ tài khoản tiền gửi tại ngân hàng.
Điều 6. Mục đích sử dụng vốn vay từ quỹ
1. Quỹ QVV dự án WB: Hỗ trợ các hộ gia đình tại khu vực thuộc Dự án Môi trường bền vững các thành phố duyên hải - tiểu dự án thành phố Đồng Hới do Ngân hàng Thế giới (WB) tài trợ xây dựng mới/cải tạo, sửa chữa nhà vệ sinh, lắp đặt cống thoát nhà vệ sinh, cải tạo bể tự hoại thấm thành bể tự hoại chống thấm đúng quy cách, đấu nối vào hệ thống thoát thải nước thành phố... nhằm giảm thiểu tình trạng ô nhiễm môi trường và giảm thiểu biến đổi khí hậu.
2. Quỹ QVV dự án ADB: Hỗ trợ các hộ gia đình có phụ nữ theo tiêu chí của nhà tài trợ thuộc khu vực Dự án Hỗ trợ kỹ thuật vùng (RETA) đẩy mạnh các sáng kiến giảm thiểu biến đổi khí hậu vì lợi ích phụ nữ thành phố Đồng Hới do Ngân hàng Châu Á (ADB) tài trợ để xây hầm khí biogas biến chất thải chăn nuôi thành khí đốt, xây dựng mới/sửa chữa, cải tạo nhà vệ sinh và xây mới bệ phốt... góp phần cải thiện môi trường.
Điều 7. Đối tượng, điều kiện được vay vốn
1. Đối tượng được vay vốn
Đối tượng hưởng lợi của quỹ là các hộ gia đình trong đó ưu tiên hộ nghèo, hộ cận nghèo, phụ nữ đơn thân làm chủ hộ thuộc địa bàn thực hiện 02 Dự án (i) Dự án Môi trường bền vững thành phố Đồng Hới và (ii) Dự án Hỗ trợ kỹ thuật (RETA) đẩy mạnh sáng kiến giảm thiểu biến đổi khí hậu vì lợi ích phụ nữ thành phố Đồng Hới do ngân hàng phát triển Châu Á tài trợ.
2. Điều kiện được vay vốn
a) Có khả năng lao động, tạo việc làm nhưng thiếu vốn; có phương án sử dụng vốn vay khả thi và có khả năng hoàn trả vốn vay.
b) Cam kết sử dụng vốn đúng mục đích.
c) Có hộ khẩu thường trú tại thành phố Đồng Hới thuộc phạm vi thực hiện Dự án vay vốn WB và Dự án vay vốn ADB.
d) Không có nợ quá hạn các nguồn vốn vay khác.
e) Tham gia nhóm vay vốn Quỹ QVV (sau đây gọi là nhóm vay vốn).
Điều 8. Cơ chế chính sách cho vay
1. Mức vay, thời hạn vay, lãi suất cho vay
a) Mức vay: Từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng/hộ.
b) Thời hạn vay vốn: 24 tháng kể từ ngày nhận vốn vay.
c) Lãi suất cho vay: 0,6%/tháng.
d) Mức vay, thời hạn vay, lãi suất cho vay quy định tại các điểm a, b và c khoản này không thay đổi trong suốt thời gian hoạt động của các quỹ quay vòng vốn. Trường hợp cần thiết phải điều chỉnh cho phù hợp với tình hình thực tế về nguồn vốn của quỹ, nhu cầu của đối tượng vay vốn và lãi suất cho vay phổ biến trên thị trường, Hội Liên hiệp Phụ nữ thành phố Đồng Hới báo cáo và đề xuất điều chỉnh với Ban quản lý Dự án Môi trường và Biến đổi khí hậu thành phố Đồng Hới để trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
2. Phương thức cho vay, thu hồi vốn và thu lãi
a) Cho vay bằng tín chấp thông qua Hội Liên hiệp Phụ nữ xã/phường nơi đối tượng vay vốn thường trú và nhóm vay vốn. Nhóm vay vốn do Hội Liên hiệp Phụ nữ xã/phường thành lập với thành viên là các đối tượng có nhu cầu vay vốn từ Quỹ QVV do Chi hội trưởng Chi hội Phụ nữ Tổ dân phố/thôn làm Nhóm trưởng.
b) Hằng tháng, bắt đầu từ tháng thứ năm (05) của thời hạn vay, đối tượng vay vốn phải trả một phần tiền gốc và tiền lãi. Số tiền gốc phải trả hàng tháng được chia bình quân theo thời hạn trả nợ vay. Tiền lãi được tính theo dư nợ giảm dần.
3. Huy động tiết kiệm của đối tượng vay
a) Tiết kiệm bắt buộc: Các thành viên khi tham gia vào nhóm vay vốn phải gửi tiền tiết kiệm bắt buộc hàng tháng. Mức tiết kiệm bắt buộc hàng tháng thấp nhất là 30.000 đồng/thành viên/tháng.
b) Hằng tháng tiền tiết kiệm của các đối tượng vay vốn được nộp cho nhóm trưởng Nhóm vay vốn. Trong thời hạn 3 ngày làm việc, Nhóm trưởng nộp về Ban điều phối Quỹ quay vòng vốn thuộc Hội Liên hiệp Phụ nữ xã/phường (sau đây gọi là Ban điều phối Quỹ QVV) để nộp vào tài khoản tiền gửi theo quy định.
c) Tiền tiết kiệm bắt buộc sẽ được trả lại cho đối tượng vay vào tháng cuối cùng của khoản vay.
d) Các thành viên nhóm vay vốn không nộp hoặc nộp chậm tiền tiết kiệm thì Nhóm trưởng có trách nhiệm nhắc nhở. Trường hợp đã nhắc nhở nhiều lần nhưng thành viên đó vẫn không thực hiện thì Nhóm trưởng lập danh sách báo cáo Ban quản lý Quỹ quay vòng vốn thuộc Hội Liên hiệp Phụ nữ thành phố Đồng Hới (sau đây gọi là Ban quản lý Quỹ QVV) để xem xét thu hồi vốn vay trước thời hạn.
đ) Lãi từ tiền tiết kiệm (nếu có) được sử dụng cho các hoạt động của nhóm vay vốn với sự nhất trí của ít nhất 2/3 thành viên tham gia.
Điều 9. Trình tự, thủ tục cho vay
1. Lập hồ sơ vay vốn
a) Ban điều phối Quỹ QVV phối hợp với Nhóm trưởng Nhóm vay vốn khảo sát nhu cầu vay vốn, lập danh sách hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu vay vốn và hướng dẫn lập hồ sơ vay vốn. Hồ sơ vay vốn gồm:
- Đơn xin vay vốn từ Quỹ QVV (Mẫu phụ lục số 01).
- Phương án sử dụng vốn vay và phương án hoàn trả vốn vay có xác nhận của Nhóm trưởng Nhóm vay vốn (Mẫu phụ lục số 02).
- Bản sao (có chứng thực) hộ khẩu thường trú của người vay hoặc căn cước công dân có gắn chip điện tử của người vay.
b) Hồ sơ vay vốn của hộ gia đình, cá nhân do Ban điều phối Quỹ QVV tổng hợp và gửi trực tiếp cho Ban quản lý Quỹ QVV để thẩm định và quyết định cho vay.
2. Nộp hồ sơ vay vốn và thẩm định hồ sơ vay vốn
a) Đối tượng vay vốn nộp hồ sơ vay vốn tại Ban điều phối Quỹ QVV. Sau khi nhận được hồ sơ vay vốn hợp lệ, trong thời hạn 02 ngày làm việc, Ban điều phối Quỹ QVV chủ trì phối hợp với Nhóm trưởng Nhóm vay vốn tiến hành khảo sát vay vốn và lập biên bản khảo sát vay vốn theo quy định của Sổ tay Quỹ QVV.
b) Trên cơ sở kết quả khảo sát vay vốn, trong thời hạn 03 ngày làm việc, Ban điều phối Quỹ QVV chủ trì phối hợp với UBND xã/phường nơi cư trú của đối tượng vay vốn tổ chức xét duyệt hồ sơ vay vốn. Hồ sơ vay vốn của hộ gia đình, cá nhân sau khi được xét duyệt do Ban điều phối Quỹ QVV tổng hợp và gửi trực tiếp cho Ban quản lý Quỹ QVV để thẩm định và quyết định cho vay.
c) Trong thời hạn 03 ngày làm việc, Ban quản lý Quỹ QVV tiến hành thẩm định hồ sơ vay vốn và quyết định mức cho vay đối với những hồ sơ đủ điều kiện vay vốn.
3. Chi tiền cho vay
a) Ban quản lý Quỹ QVV thông báo bằng văn bản những trường hợp được vay và mức vay vốn cho Ban điều phối Quỹ QVV để thông báo cho các đối tượng được vay vốn, đồng thời chuyển tiền cho Ban điều phối Quỹ QVV để chi trả trực tiếp cho đối tượng vay vốn. Việc cho vay vốn từ Quỹ QVV phải được lập thành văn bản thỏa thuận vay vốn giữa Ban điều phối Quỹ QVV và đối tượng vay.
b) Khi thiết lập hồ sơ vay tuân thủ theo hướng dẫn tại Sổ tay Quỹ QVV.
Điều 10. Kiểm tra, giám sát cho vay và sử dụng vốn vay
1. Kiểm tra, giám sát
a) Hằng năm, Ban giám sát Quỹ quay vòng vốn thuộc Ban quản lý Dự án Môi trường và Biến đổi khí hậu thành phố Đồng Hới (sau đây gọi là Ban giám sát Quỹ QVV) tổ chức giám sát việc cho vay vốn định kỳ 6 tháng và 1 năm hoặc giám sát đột xuất theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.
b) Ban điều phối Quỹ QVV có trách nhiệm giám sát việc sử dụng vốn vay từ Quỹ QVV của đối tượng vay vốn. Trường hợp phát hiện đối tượng vay vốn sử dụng vốn vay sai mục đích phải kịp thời báo cáo bằng văn bản cho Ban quản lý Quỹ QVV để xử lý theo quy định.
2. Thẩm quyền và trách nhiệm xử lý rủi ro khi người vay vốn chết hoặc mất tích
a) Thẩm quyền và trách nhiệm của Ban điều phối Quỹ QVV:
Chủ trì phối hợp với Ủy ban nhân dân xã/phường và nhóm vay vốn lập hồ sơ các trường hợp cần gia hạn nợ, khoanh nợ, xóa nợ theo quy định của pháp luật về tín dụng khi có rủi ro xảy ra để trình Ban quản lý Quỹ QVV.
b) Thẩm quyền và trách nhiệm của Ban quản lý Quỹ QVV
Kiểm tra, tổng hợp hồ sơ đề nghị gia hạn nợ, khoanh nợ, xóa nợ để trình Ban giám sát Quỹ QVV xem xét, có ý kiến trước khi trình UBND tỉnh xử lý theo quy định.
c) Thẩm quyền và trách nhiệm Ban giám sát Quỹ QVV
Xem xét và có ý kiến bằng văn bản đối với các trường hợp gia hạn nợ, khoanh nợ, xóa nợ do Ban quản lý Quỹ QVV đề nghị.
3. Quy trình xử lý rủi ro khi người vay vốn chết hoặc mất tích:
- Khi có rủi ro xảy ra, Nhóm trưởng Nhóm vay vốn làm tờ trình đề nghị xử lý rủi ro gửi Ban điều phối Quỹ QVV.
- Ban điều phối Quỹ QVV xác minh lại sự việc, ký xác nhận vào tờ trình đề nghị xử lý rủi ro và chủ trì phối hợp với UBND xã/phường, nhóm vay vốn lập hồ sơ các trường hợp cần gia hạn nợ, khoanh nợ, xóa nợ theo quy định của pháp luật về tín dụng gửi Ban quản lý Quỹ QVV.
- Ban quản lý Quỹ QVV kiểm tra hồ sơ đề nghị gia hạn nợ, khoanh nợ, xóa nợ trình Ban giám sát Quỹ QVV xem xét, có ý kiến trước khi trình UBND tỉnh xử lý theo quy định.
4. Đối với trường hợp nợ quá hạn trên 180 ngày
- Khi khoản nợ của người vay quá hạn trả nợ vay trên 180 ngày, Ban điều phối Quỹ QVV làm tờ trình đề nghị Ban quản lý Quỹ QVV xử lý rủi ro, kèm theo hồ sơ vay vốn của thành viên (như trong trường hợp thành viên chết hoặc mất tích).
- Ban quản lý Quỹ QVV thẩm định và làm thủ tục trình Ban giám sát Quỹ QVV xem xét, có ý kiến trước khi trình UBND tỉnh ra quyết định giãn nợ, khoanh nợ theo quy định của pháp luật về tín dụng.
- Nhóm vay vốn có trách nhiệm tiếp tục đôn đốc thu hồi nợ từ thành viên có nợ vay quá hạn.
Điều 11. Thu, chi tài chính của Quỹ QVV
1. Nguồn thu:
a) Thu lãi từ hoạt động cho vay từ Quỹ QVV;
b) Thu lãi từ tài khoản tiền gửi của Quỹ QVV tại ngân hàng (nếu có);
c) Thu lãi từ gửi tiền gửi tiết kiệm của các Nhóm vay vốn (nếu có).
2. Chi phí:
Các khoản chi cần thiết đảm bảo cho công tác quản lý, điều hành hoạt động của Quỹ QVV theo Quy chế chi tiêu nội bộ do Ban quản lý Quỹ QVV ban hành theo quy định của pháp luật.
3. Phân bổ tiền lãi thu được
Tiền lãi được dùng để trang trải các chi phí hoạt động của Ban quản lý Quỹ QVV, Ban điều phối Quỹ QVV, Ban giám sát Quỹ QVV (bao gồm các khoản phụ cấp kiêm nhiệm và các khoản chi hoạt động khác...) và trích lập Quỹ phòng ngừa rủi ro.
- Toàn bộ số lãi thu được (không bao gồm tiền lãi từ tiền gửi tiết kiệm của các Nhóm vay vốn) phân bổ như sau:
- 5% trích lập Quỹ phòng ngừa rủi ro;
- 40% Ban điều phối Quỹ QVV;
- 45% Ban quản lý Quỹ QVV;
- 10% Ban giám sát Quỹ QVV.
4. Khi Quỹ phòng ngừa rủi ro tích lũy đến mức 50.000.000 đồng đối với Quỹ QVV dự án WB và 40.000.000 đồng đối với Quỹ QVV dự án ADB thì toàn bộ tiền lãi được phân bổ như sau:
- 40% Ban điều phối Quỹ QVV;
- 50% Ban quản lý Quỹ QVV;
- 0% Ban giám sát Quỹ QVV.
Quỹ phòng ngừa rủi ro được sử dụng để bảo toàn Quỹ QVV trong trường hợp cơ quan có thẩm quyền ra quyết định xóa nợ do người vay chết hoặc mất tích. Sau khi Quỹ QVV kết thúc hoạt động, Quỹ phòng ngừa rủi ro (nếu còn) được sử dụng cho việc tổng kết hoạt động của Quỹ và khen thưởng cho những tập thể, cá nhân có thành tích trong hoạt động của Quỹ QVV.
5. Chế độ kế toán, kiểm toán, báo cáo tài chính
a) Quỹ QVV thực hiện chế độ kế toán theo quy định của pháp luật hiện hành, ghi chép đầy đủ chứng từ ban đầu, cập nhật sổ kế toán và phản ánh đầy đủ, kịp thời, trung thực, chính xác, khách quan các hoạt động tài chính của Quỹ.
b) Năm tài chính của Quỹ QVV bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12 hằng năm.
c) Quỹ QVV thực hiện quyết toán tài chính, lập và gửi báo cáo tài chính về Sở Tài chính tỉnh Quảng Bình.
d) Báo cáo tài chính
Ban điều phối Quỹ QVV nộp báo cáo tài chính hàng tháng cho Ban quản lý QVV theo mẫu được cung cấp. Ban quản lý Quỹ QVV nộp báo cáo hoạt động và báo cáo tài chính hàng quý cho Ban giám sát Quỹ QVV và một bản tóm tắt các hoạt động của Quỹ trong quý, kế hoạch hoạt động quý tiếp theo. Cuối năm tài chính, Ban quản lý Quỹ QVV nộp báo cáo quyết toán cho Sở Tài chính theo quy định.
6. Căn cứ Quy chế Quản lý và sử dụng các Quỹ quay vòng vốn thuộc Dự án ADB và Dự án WB, Hội Liên hiệp Phụ nữ thành phố Đồng Hới xây dựng Sổ tay quỹ quay vòng vốn trình Ban quản lý Dự án Môi trường và Biến đổi khí hậu thành phố Đồng Hới xem xét, phê duyệt để thực hiện.
Điều 12. Trách nhiệm thực hiện
1. Trách nhiệm của Ban quản lý Dự án Môi trường và Biến đổi khí hậu thành phố Đồng Hới:
a) Thành lập và chỉ đạo hoạt động của Ban giám sát Quỹ QVV. Định kỳ 06 tháng, 01 năm báo cáo kết quả giám sát cho UBND tỉnh, hoặc báo cáo đột xuất theo yêu cầu.
b) Phối hợp với các sở, ngành, đơn vị có liên quan giải quyết những vấn đề phát sinh liên quan đến quản lý và sử dụng Quỹ QVV theo thẩm quyền, hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét, giải quyết theo quy định.
2. Trách nhiệm của Hội Liên hiệp Phụ nữ thành phố Đồng Hới:
a) Thành lập và chỉ đạo hoạt động của Ban quản lý Quỹ QVV. Trưởng Ban quản lý Quỹ QVV do Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ thành phố Đồng Hới kiêm nhiệm và làm chủ tài khoản. Ban quản lý Quỹ QVV được sử dụng con dấu và tài khoản của Hội Liên hiệp Phụ nữ thành phố Đồng Hới để giao dịch.
b) Trực tiếp quản lý, sử dụng Quỹ QVV theo quy định của pháp luật và theo quy định tại Quy chế này; bảo toàn nguồn vốn được giao; chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh và trước pháp luật về hoạt động của các Quỹ QVV.
c) Phối hợp với Hội Liên hiệp Phụ nữ xã/phường và các tổ chức, cá nhân có liên quan thực hiện việc cho vay vốn từ Quỹ QVV, thu nợ gốc và lãi vay từ các đối tượng vay vốn và xử lý những vấn đề phát sinh trong quản lý, sử dụng Quỹ QVV theo thẩm quyền.
3. Trách nhiệm của Hội Liên hiệp Phụ nữ xã/phường:
a) Thành lập và chỉ đạo hoạt động của Ban điều phối Quỹ QVV trên địa bàn. Trưởng Ban điều phối Quỹ QVV do Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ xã/phường kiêm nhiệm.
b) Phối hợp với Ban quản lý Quỹ QVV và các tổ chức, cá nhân có liên quan hướng dẫn việc vay vốn và kiểm tra, giám sát việc sử dụng vốn vay, xử lý các vấn đề phát sinh trong quá trình quản lý và sử dụng Quỹ QVV theo thẩm quyền.
4. Trách nhiệm của đối tượng vay vốn:
a) Sử dụng vốn vay đúng mục đích, có hiệu quả, thực hiện việc trả gốc và lãi vay theo đúng quy định.
b) Chịu sự giám sát, kiểm tra của Ban quản lý Quỹ QVV, Ban điều phối Quỹ QVV và Nhóm vay vốn về việc sử dụng vốn vay.
5. Ban điều phối Quỹ QVV, Ban quản lý Quỹ QVV và Ban giám sát Quỹ QVV hoạt động theo chế độ kiêm nhiệm.
6. Khi hết thời hạn hoạt động của các Quỹ QVV, Hội Liên hiệp Phụ nữ thành phố Đồng Hới có trách nhiệm thu hồi và nộp trả đầy đủ vào ngân sách tỉnh các nguồn vốn hình thành Quỹ QVV, tổ chức tổng kết hoạt động của các Quỹ QVV và gửi báo cáo tổng kết cho UBND tỉnh Quảng Bình, Sở Tài chính và Ban quản lý Dự án Môi trường và Biến đổi khí hậu thành phố Đồng Hới.
Điều 13. Sửa đổi, bổ sung Quy chế
Trong quá trình thực hiện Quy chế, nếu có khó khăn, vướng mắc các tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh bằng Văn bản về Ban quản lý Dự án Môi trường và Biến đổi khí hậu thành phố Đồng Hới để tổng hợp và phối hợp với các cơ quan liên quan đề xuất sửa đổi, bổ sung quy chế, trình UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
HỘI LHPN TP. ĐỒNG HỚI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………../ĐVV |
|
Đơn xin vay vốn
I. Phần cam kết vay
Kính gửi: …….…….…….…….…….…….…….…….…….…….…….…….…….…….………..
Họ tên người xin vay: …….…….…….…….…….…….…….…….…….…….…….…….……..
Địa chỉ: …….…….…….…….…….…….…….…….…….…….…….…….…….…….…….……
CMND (CCCD): số: …….…….…….…….…….…….……. do công an tỉnh …….…….………
Cấp ngày: …….…….…….…….…….…….…….…….…….…….…….…….…….…….………
Họ tên chồng/người thừa kế: …….…….…….…….…….…….…….…….…….…….…….…..
Đề nghị được vay số tiền
Bằng số | Bằng chữ | Kỳ hạn | Lãi suất |
|
| …………..tháng | ………….%/tháng |
Mục đích sử dụng vốn vay:
|
II. Cam kết:
Chúng tôi xin cam kết sử dụng tiền vay đúng mục đích, thanh toán gốc và lãi đúng kỳ hạn quy định và thực hiện mọi quy định khác của địa phương, của Ban quản lý quỹ quay vòng vốn cấp thành phố, cấp xã/phường và về chính sách tín dụng của Nhà nước.
| Đồng Hới, ngày…… tháng…… năm…… | ||
Chứng nhận | HLHPN | Người vay | Người chồng/người thừa kế |
|
|
|
|
HỘI LHPN TP. ĐỒNG HỚI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……./TTVV |
|
THỎA THUẬN VAY VỐN
Họ và tên người vay: ………………………………………………………………………………
CMND (CCCD): ………………………………….………; Cấp ngày…… tháng…… năm……
Địa chỉ : ……………………………………………………………………………………………...
Hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………………………………..
Số tiền vay:
Bằng số | Bằng chữ | Kỳ hạn | Lãi suất |
|
|
………tháng |
……….%/tháng |
Mục đích sử dụng tiền vay của Quỹ QVV:
Dự tính thanh toán Ngày trả | Tiền gốc | Tiền lãi | Tổng số |
|
|
|
|
Người vay xin cam kết:
1). Sử dụng tiền vay đúng mục đích, tham gia đầy đủ các cuộc họp nhóm
2). Trả nợ (gốc và lãi) đúng thời hạn
3). Chấp hành mọi quy định trong thể lệ vay mà BQL QQVV cấp thành phố đã đề ra và được các cấp có thẩm quyền phê duyệt. Nếu vi phạm thì sẽ bị BQL QQVV cấp thành phố, phường/xã thu hồi trước thời hạn và xử lý để thu nợ vay theo quy định của Nhà nước ban hành.
| Đồng Hới, ngày…… tháng…… năm…… | ||
Ban quản lý QQVV | Cán bộ cho vay ký tên | Người vay ký tên | |
|
|
|
|
UBND XÃ/PHƯỜNG……… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……/TTr-QQVV | ……, ngày.....tháng.....năm……. |
TỜ TRÌNH
Về việc thẩm định cho vay Quỹ quay vòng vốn tại xã/phường .... đợt...
Kính gửi: Hội liên hiệp Phụ nữ thành phố Đồng Hới.
Căn cứ Quyết định số ………… ngày ……………… của UBND tỉnh Quảng Bình về việc Ban hành Quy chế quản lý và sử dụng các quỹ quay vòng vốn thuộc Ban Quản lý dự án Môi trường và Biến đổi khí hậu thành phố Đồng Hới.
Căn cứ Sổ tay Quỹ quay vòng vốn được ban hành theo Quyết định số 52/QĐ-BQLDA ngày 14/5/2019 của Ban QLDA Môi trường và Biến đổi khí hậu thành phố Đồng Hới.
Căn cứ Biên bản họp ngày .../.../….. về việc xác định các hộ gia đình vay vốn từ Quỹ quay vòng vốn thuộc Ban QLDA Môi trường và Biến đổi khí hậu thành phố Đồng Hới đợt ....
Ban quản lý Quỹ quay vòng vốn xã/phường .... (điền tên xã/phường) kính đề nghị Ban quản lý quỹ quay vòng vốn - Hội liên hiệp phụ nữ thành phố Đồng Hới tiến hành thẩm định cho vay Quỹ quay vòng vốn, với các nội dung như sau:
1. Số hộ gia đình có đơn đề nghị vay vốn: .... hộ.
2. Số hộ gia đình đề nghị cho vay vốn đợt này: .... hộ với tổng giá trị vốn vay dự kiến là: ……… đồng. Lý do: Đáp ứng tiêu chí cho vay vốn và là các hộ thuộc diện dễ tổn thương/khó khăn hơn.
(Có biên bản họp và danh sách chi tiết kèm theo)
Ban quản lý Quỹ quay vòng vốn xã/phường .... (điền tên xã/phường) đề nghị Ban quản lý quỹ quay vòng vốn - Hội liên hiệp phụ nữ thành phố Đồng Hới sớm xem xét, giải quyết./.
| Ban QL QQVV xã/phường ... |
Ghi chú: Đây là mẫu tham khảo, Ban QL QQVV xã/phường có thể chỉnh sửa phù hợp với thực tế thực hiện (Xóa dòng này khi thực hiện).
DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ CHO VAY VỐN
(Kèm theo Tờ trình số: ……/TTr-QQVV ngày …/…/ của Ban QL QQVV xã/phường....)
TT | Tên chủ hộ | Mục đích vay vốn | Số tiền vay | Ghi chú |
1 | Nguyễn Văn A | Cải tạo nhà vệ sinh | 15.000.000 | Hộ nghèo |
2 | Nguyễn Văn A | Xây mới nhà vệ sinh | 20.000.000 | Hộ thương binh |
... | ….. | …… |
| …. |
n | Nguyễn Văn A | Đấu nối thoát nước | 10.000.000 |
|
| Tổng cộng | A |
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN BẢN HỌP
Hôm nay, ngày .... tháng ... năm ….., Ban quản lý Quỹ quay vòng vốn xã/phường ... (điền tên) phối hợp với UBND xã/phường... và các hộ gia đình có đơn đề nghị vay vốn từ Quỹ quay vòng vốn thuộc Ban QLDA Môi trường và Biến đổi khí hậu thành phố Đồng Hới.
1. Thành phần tham gia:
1. Đại diện UBND xã/ phường...
Ông/Bà Nguyễn Văn A .... Chức vụ: ………..
2. Ban quản lý quỹ quay vòng vốn xã/phường ... (điền tên)
Bà.... Chức vụ: ………..
3. Đại diện các hộ dân đề nghị vay vốn
(Có danh sách kèm theo)
II. Nội dung:
Ban quản lý quỹ quay vòng vốn xã/phường ... (điền tên) đã tiến hành kiểm tra thực tế hộ gia đình, đánh giá sự phù hợp với các tiêu chí cho vay của Quỹ quay vòng vốn và dựa trên đơn đề nghị của các hộ gia đình, các bên tham gia thống nhất các nội dung sau:
1. Số hộ dân đề xuất vay vốn đợt này: ... hộ.
2. Số hộ dân đáp ứng các tiêu chí cho vay được quy định trong Sổ tay Quỹ quay vòng vốn: ... hộ, với tổng số tiền dự kiến cho vay là .... Đồng
3. Số hộ dân chưa cho vay đợt này, sẽ đề xuất vào đợt sau (nếu có): ... hộ. Lý do: Ưu tiên cho vay đối với các hộ nghèo, hộ dễ bị tổn thương, có nhu cầu cấp bách hơn, và do nguồn vốn bố trí cho xã/phường chưa đáp ứng đủ nhu cầu vay nên sẽ xem xét đề xuất đưa vào đợt sau.
(Chi tiết có danh sách kèm theo Biên bản)
Buổi họp kết thúc vào lúc ... giờ... phút cùng ngày. Các bên tham gia thống nhất ký tên./.
Hội LHPN xã/ phường... | Ban quản lý QQVV xã/phường ... |
Các hộ dân tham gia cuộc họp ký tên
TT | Họ và tên | Ký tên |
1 | ....(Viết rõ họ và tên) |
|
2 | …… |
|
... | .... |
|
n |
|
|
DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ CHO VAY VỐN
(Kèm theo Biên bản họp ngày .../.../2020 của Ban QL QQVV xã/phường....)
TT | Tên chủ hộ | Mục đích vay vốn | Số tiền vay | Ghi chú |
I | Số hộ dân đáp ứng các tiêu chí cho vay đợt này |
| ||
1 | Nguyễn Văn A | Cải tạo nhà vệ sinh | 15.000.000 | Hộ nghèo |
2 | Nguyễn Văn A | Xây mới nhà vệ sinh | 20.000.000 | Hộ thương binh |
... | …. | ……… |
| ….. |
n | Nguyễn Văn A | Đấu nối thoát nước | 10.000.000 | Đủ khả năng trả |
| Tổng cộng | A |
| |
II | Số hộ dân chưa cho vay đợt này |
| ||
1 | Nguyễn Văn A | Cải tạo nhà vệ sinh | 15.000.000 | Đề xuất đợt sau |
2 | Nguyễn Văn A | Xây mới nhà vệ sinh | 20.000.000 | Đề xuất đợt sau |
... | …. | ………. |
| Đề xuất đợt sau |
n | Nguyễn Văn A | Đấu nối thoát nước | 10.000.000 | Đề xuất đợt sau |
| Tổng cộng | B |
|
HỘI LHPN XÃ/PHƯỜNG……… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ……, ngày.....tháng.....năm 2020 |
PHIẾU ĐÁNH GIÁ VAY VỐN
1. Đối tượng được đánh giá:
Họ tên người xin vay: ……………….…………………………………………………………..
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………
CMND/CCCD số: ……………… ngày ……………………… Đơn vị cấp: …………………
……………………………………………………………………………………………………..
2. Nội dung các đánh giá:
TT | Tiêu chí đánh giá | Đáp ứng | Không Đáp ứng |
1 | Đối tượng được vay vốn |
|
|
1.1 | Hộ gia đình có phụ nữ thuộc các đối tượng dễ bị tổn thương bởi biến đổi khí hậu; hoặc |
|
|
1.2 | Hộ gia đình thuộc địa bàn đầu tư Dự án môi trường bền vững các thành phố duyên hải-Tiểu dự án TP Đồng Hới |
|
|
2 | Điều kiện vay vốn |
|
|
2.1 | Có khả năng lao động, tạo việc làm nhưng thiếu vốn; có phương án sử dụng vốn vay khả thi và có khả năng hoàn trả vốn vay |
|
|
2.2 | Cam kết sử dụng vốn đúng mục đích, có hiệu quả |
|
|
2.3 | Có hộ khẩu thường trú tại TP Đồng Hới |
|
|
2.4 | Tự nguyện và được UBND xã/phường nơi thường trú bảo lãnh |
|
|
2.5 | Không nợ quá hạn các nguồn vốn vay khác |
|
|
2.6 | Tham gia nhóm tín dụng, tiết kiệm do quỹ thành lập; Cam kết thực hiện các quy định của nhóm và Quy chế này, tích cực tham gia hoạt động hội, sinh hoạt cộng đồng ở địa phương |
|
|
3 | Mục đích vay vốn |
|
|
3.1 | Đấu nối hệ thống thoát nước hộ gia đình |
|
|
3.2 | Cải tạo bể phốt/Xây dựng hầm Biogas |
|
|
3.3 | Xây mới/cải tạo nhà vệ sinh và xây mới bể phốt |
|
|
3.4 | Khác |
|
|
3. Kết luận: Đáp ứng/không đáp ứng đầy đủ các tiêu chí để được vay vốn.
Xác nhận Hội LHPN | Ban QL QQVV | Người vay vốn |
- 1Quyết định 02/2019/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng các quỹ quay vòng vốn thuộc Ban quản lý Dự án Môi trường và Biến đổi khí hậu thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình
- 2Quyết định 1012/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu tỉnh Bến Tre giai đoạn 2021-2030
- 3Quyết định 1422/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
- 4Kế hoạch 295/KH-UBND năm 2021 thực hiện Đề án “Phát triển các đô thị Việt Nam ứng phó với biến đổi khí hậu giai đoạn 2021-2030” được phê duyệt tại Quyết định 438/QĐ-TTg do tỉnh Lào Cai ban hành
- 5Quyết định 53/2022/QĐ-UBND Quy định về cơ chế quản lý quay vòng một phần vốn hỗ trợ bằng tiền mặt hoặc hiện vật để luân chuyển trong cộng đồng theo từng dự án, phương án hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng thuộc chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2021-2025
- 6Quyết định 385/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Đề án giảm thiểu khí các - bon trên địa bàn tỉnh Đồng Nai đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050
- 7Quyết định 521/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Đề án thành lập Quỹ Hỗ trợ phụ nữ phát triển tỉnh Đồng Nai
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Nghị định 56/2020/NĐ-CP về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài
- 3Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 4Quyết định 1012/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu tỉnh Bến Tre giai đoạn 2021-2030
- 5Quyết định 1422/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
- 6Kế hoạch 295/KH-UBND năm 2021 thực hiện Đề án “Phát triển các đô thị Việt Nam ứng phó với biến đổi khí hậu giai đoạn 2021-2030” được phê duyệt tại Quyết định 438/QĐ-TTg do tỉnh Lào Cai ban hành
- 7Quyết định 53/2022/QĐ-UBND Quy định về cơ chế quản lý quay vòng một phần vốn hỗ trợ bằng tiền mặt hoặc hiện vật để luân chuyển trong cộng đồng theo từng dự án, phương án hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng thuộc chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2021-2025
- 8Quyết định 385/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Đề án giảm thiểu khí các - bon trên địa bàn tỉnh Đồng Nai đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050
- 9Quyết định 521/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Đề án thành lập Quỹ Hỗ trợ phụ nữ phát triển tỉnh Đồng Nai
Quyết định 20/2021/QĐ-UBND về Quy chế Quản lý và sử dụng các Quỹ quay vòng vốn thuộc Dự án Hỗ trợ kỹ thuật vùng (RETA) đẩy mạnh sáng kiến giảm thiểu biến đổi khí hậu vì lợi ích phụ nữ thành phố Đồng Hới (Dự án ADB) và Dự án Môi trường bền vững các thành phố duyên hải - Tiểu dự án thành phố Đồng Hới (Dự án WB) do tỉnh Quảng Bình ban hành
- Số hiệu: 20/2021/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 21/07/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Bình
- Người ký:
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 31/07/2021
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực