Hệ thống pháp luật

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 20 /2015/QĐ-UBND

Vĩnh Long, ngày 08 tháng 10 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUYẾT ĐỊNH SỐ 07/2014/QĐ-UBND NGÀY 06/5/2014 CỦA UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BAN HÀNH QUY CHẾ XÂY DỰNG, QUẢN LÝ VÀ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI TỈNH VĨNH LONG

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân, ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân, ngày 03/12/2004;

Căn cứ Quyết định số 72/2010/QĐ-TTg ngày 15/11/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại quốc gia;

Căn cứ Thông tư số 171/2014/TT-BTC ngày 14/11/2014 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn cơ chế tài chính hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại quốc gia;

Căn cứ Quyết định số 07/2014/QĐ-UBND ngày 06/5/2014 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long về việc ban hành Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại của tỉnh Vĩnh Long;

Căn cứ Quyết định số 07/2013/QĐ-UBND ngày 19/8/2013 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long về việc ban hành Quy định chính sách khuyến khích và hỗ trợ đầu tư của tỉnh Vĩnh Long;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 1381/TTr-SCT ngày 10/9/2015,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Điều 8, Điều 9, Điều 10, khoản 2 Điều 12, khoản 5 Điều 13 của Quyết định số 07/2014/QĐ-UBND ngày 06/5/2014 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại tỉnh Vĩnh Long như sau:

1. Sửa đổi, bổ sung Điều 8:

“1. Đối với nội dung thông tin thương mại, nghiên cứu thị trường, xây dựng cơ sở dữ liệu các thị trường xuất khẩu trọng điểm theo các mặt hàng trọng yếu của tỉnh như: Nông sản, chế biến thuỷ sản, may mặc, sản phẩm thủ công mỹ nghệ từ mây, tre, lá xuất khẩu. Hỗ trợ 70% các khoản chi phí:

a) Chi phí mua tư liệu;

b) Chi phí điều tra, khảo sát và tổng hợp tư liệu: định mức chi áp dụng theo thông tư số 58/2011/TT-BTC ngày 11/5/2011 của Bộ Tài chính quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện các cuộc điều tra thống kê;

c) Chi phí xuất bản và phát hành.

d) Các khoản chi khác (nếu có).

Mức hỗ trợ tối đa của nội dung quy định tại khoản 1 Điều 8 Quy chế này không quá 1.500.000 đồng (Một triệu năm trăm ngàn đồng)/1 doanh nghiệp đăng ký và nhận thông tin.

2. Đối với nội dung tuyên truyền xuất khẩu.

a) Quảng bá hình ảnh ngành hàng, chỉ dẫn địa lý nổi tiếng của Vĩnh Long ra thị trường nước ngoài: Hỗ trợ 70% chi phí theo hợp đồng bao gồm: Chi phí thiết kế xây dựng kế hoạch, nội dung truyền thông; chi phí sản xuất, xuất bản và phát hành trong nước và nước ngoài để giới thiệu, quảng bá hình ảnh ngành hàng, chỉ dẫn địa lý.

b) Mời đại diện cơ quan truyền thông nước ngoài đến Vĩnh Long để viết bài, làm phóng sự trên báo, tạp chí, truyền thanh, truyền hình, internet nhằm quảng bá cho xuất khẩu Vĩnh Long theo hợp đồng trọn gói: Hỗ trợ 70% chi phí sản phẩm truyền thông hoàn thành (bộ phim đã phát sóng, bài viết đã đăng …)

3. Đối với nội dung “Thuê chuyên gia trong và ngoài nước để tư vấn phát triển sản phẩm, nâng cao chất lượng sản phẩm, phát triển xuất khẩu, thâm nhập thị trường nước ngoài”:

a) Hợp đồng trọn gói với chuyên gia tư vấn: Hỗ trợ 70% chi phí sản phẩm tư vấn hoàn thành.

b) Tổ chức cho chuyên gia trong và ngoài nước gặp gỡ, phổ biến kiến thức và tư vấn cho doanh nghiệp: Hỗ trợ 100% chi phí thuê hội trường, thiết bị, trang trí, nhân bản tài liệu tư vấn, biên dịch, phiên dịch, phương tiện đi lại cho chuyên gia.

Mức hỗ trợ tối đa cho nội dung quy định tại Khoản 3 Điều 8 Quy chế này không quá 2.000.000 đồng (Hai triệu đồng)/1 doanh nghiệp tham gia.

4. Đối với nội dung “Đào tạo, tập huấn ngắn hạn trong và ngoài nước nhằm nâng cao nghiệp vụ xúc tiến thương mại”: Hỗ trợ 50% chi phí đối với doanh nghiệp, hợp tác xã, cơ sở sản xuất. Hỗ trợ 100% chi phí đối với tổ chức xúc tiến thương mại chính phủ và phi chính phủ; gồm các khoản chi sau:

a) Chi phí giảng viên, thuê lớp học, thiết bị giảng dạy, tài liệu cho học viên, các khoản chi khác: áp dụng theo Nghị quyết số 122/2014/NQ-HĐND ngày 11/12/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long; Thông tư số 139/2010/TT-BCT ngày 06/7/2010 của Bộ Tài chính.

b) Hoặc học phí trọn gói của khoá học.

5. Chi hỗ trợ “Tổ chức, tham gia Hội chợ triển lãm thương mại”:

a) Tổ chức, tham gia hội chợ triển lãm tại nước ngoài: Hỗ trợ 100% các khoản chi phí:

- Thuê mặt bằng và thiết kế, dàn dựng gian hàng;

- Trang trí chung của khu vực Vĩnh Long (bao gồm cả gian hàng quốc gia nếu có);

- Chi phí tổ chức khai mạc (nếu là hội chợ triển lãm riêng của Vĩnh Long): Giấy mời, đón tiếp, trang trí, âm thanh, ánh sáng;

- Chi phí tổ chức hội thảo, trình diễn sản phẩm: Chi phí thuê hội trường, địa điểm, thiết bị, trang trí, âm thanh, ánh sáng, người trình diễn, người dẫn chương trình, phiên dịch, an ninh, nước uống, tài liệu, diễn giả;

- Công tác phí cho cán bộ tổ chức chương trình: Định mức chi áp dụng theo Thông tư số 102/2012/TT-BTC ngày 21/06/2012 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí cho cán bộ, công chức nhà nước đi công tác ngắn hạn ở nước ngoài do ngân sách nhà nước đảm bảo kinh phí.

- Các khoản khác (nếu có).

Mức hỗ trợ tối đa đối với nội dung quy định tại Điểm a Khoản 5 Điều 8 Quy chế này không quá 200.000.000 đồng (hai trăm triệu đồng)/1 doanh nghiệp tham gia.

b) Tổ chức hội chợ triển lãm định hướng xuất khẩu tại Vĩnh Long: Hỗ trợ 50% các khoản chi phí (sau khi trừ các khoản thu từ các hoạt động khai thác khác tại hội chợ triển lãm):

- Thuê mặt bằng và thiết kế, dàn dựng gian hàng;

- Dịch vụ phục vụ: Điện nước, vệ sinh, an ninh, bảo vệ (nếu chưa tính trong chi phí thuê mặt bằng và gian hàng).

- Chi phí quản lý của đơn vị tổ chức hội chợ triển lãm;

- Trang trí chung của hội chợ triển lãm;

- Tổ chức khai mạc, bế mạc: Giấy mời, đón tiếp, trang trí, âm thanh, ánh sáng;

- Tổ chức hội thảo: Chi phí thuê hội trường, thiết bị.

- Các khoản khác (nếu có).

Mức hỗ trợ tối đa đối với nội dung quy định tại Điểm b Khoản 5 Điều 8 Quy chế này không quá 12.000.000 đồng (Mười hai triệu đồng)/1 doanh nghiệp tham gia.

c) Tuyên truyền quảng bá và mời khách đến giao dịch khi tổ chức hội chợ triển lãm quy định tại điểm a, điểm b khoản 5 điều 8 quy chế: Hỗ trợ 100% chi phí sản xuất, phát hành giới thiệu hội chợ triển lãm và các khoản chi khác (nếu có)

Mức hỗ trợ tối đa nội dung này là 12% chi phí tổ chức hội chợ quy định tại điểm a, điểm b khoản 5 điều 8 quy chế này.

6. Đối với nội dung “Tổ chức đoàn giao dịch thương mại tại nước ngoài”: Hỗ trợ cho mỗi doanh nghiệp là 01 người (tối đa 10 DN/đoàn). Hỗ trợ 100% các khoản chi phí sau:

a) Vé máy bay khứ hồi cho các đơn vị tham gia thực hiện chương trình;

b) Tổ chức hội thảo giao thương: Thuê hội trường, thiết bị, giấy mời, phiên dịch, tài liệu.

c) Tuyên truyền quảng bá, mời khách đến tham dự, giao dịch.

d) Công tác phí cho cán bộ tổ chức chương trình: Định mức chi áp dụng theo Thông tư số 102/2012/TT-BTC ngày 21/06/2012 của Bộ Tài chính.

đ) Các khoản khác (nếu có).

Mức hỗ trợ tối đa đối với nội dung quy định tại Khoản 6 Điều 8 Quy chế này không quá 40.000.000 đồng (bốn mươi triệu đồng)/1 doanh nghiệp tham gia khu vực châu Á; 60.000.000 đồng (Sáu mươi triệu đồng)/ 1 doanh nghiệp tham gia khu vực: Châu Âu, Châu Phi, Châu Úc, Bắc Mỹ, Tây Á; 100.000.000 đồng (Một trăm triệu đồng) / 1 doanh nghiệp tham gia khu vực Trung Mỹ, Mỹ La Tinh.

7. Đối với nội dung “Tổ chức hoạt động xúc tiến tổng hợp” (thương mại kết hợp đầu tư và du lịch): Hỗ trợ 70% các khoản chi theo nội dung cụ thể quy định tại khoản 5, khoản 6 điều 8 quy chế này với mức khống chế số tiền hỗ trợ theo tỷ lệ tương ứng.

8. Đối với nội dung “Tổ chức đoàn doanh nghiệp nước ngoài đến giao dịch mua hàng hoá”: Hỗ trợ 100% các khoản chi phí:

a) Chi phí đón tiếp đoàn doanh nghiệp nước ngoài: Định mức chi áp dụng theo Thông tư số 01/2010/TT-BTC ngày 06/01/2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài làm việc tại Việt Nam, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chi tiêu tiếp khách trong nước và Nghị quyết 123/NQ-HĐND ngày 09/7/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc bổ sung, sửa đổi chế độ tiếp khách nước ngoài, chế độ hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chế độ tiếp khách trong nước của các đơn vị tỉnh Vĩnh Long.

b) Công tác phí cho cán bộ tổ chức: Định mức chi áp dụng theo Thông tư số 97/2010/TT-BTC ngày 06/7/2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập và Nghị quyết 137/2010/NQ-HĐND ngày 10/12/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập.

c) Tuyên truyền quảng bá, mời khách đến tham dự, giao dịch.

d) Chi phí thuê, trang trí hội trường, trang thiết bị, phiên dịch, biên dịch, in ấn tài liệu.

Các khoản chi nêu trên không vượt quá 0,5% so với giá trị được ký kết với đoàn doanh nghiệp đó.

9. Các hoạt động xúc tiến thương mại khác và mức hỗ trợ do Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định.

10. Chi hỗ trợ “Các hoạt động xúc tiến thương mại đã thực hiện và có hiệu quả trong việc mở rộng thị trường xuất khẩu”: Hỗ trợ 100% các khoản chi phí( nếu hoạt động này chưa được hỗ trợ trong chương trình xúc tiến thương mại quốc gia):

a) 01 vé máy bay khứ hồi/ 01 đơn vị tham gia;

b) Chi phí ăn, ở;

c) Chi phí tham gia gian hàng hội chợ triển lãm;

Mức hỗ trợ tối đa với nội dung này là 200 triệu đồng/ 01 đơn vị tham gia”.

2. Sửa đổi, bổ sung Điều 9 :

“1. Đối với nội dung “Tổ chức các hội chợ, triển lãm hàng tiêu dùng tổng hợp hoặc vật tư, máy móc, thiết bị phục vụ phát triển nông nghiệp nông thôn, quy mô thích hợp với địa bàn của tỉnh”: Hỗ trợ 50% các khoản chi phí sau:

a) Thuê mặt bằng và thiết kế, dàn dựng gian hàng;

b) Dịch vụ phục vụ: Điện nước, vệ sinh, an ninh, bảo vệ (nếu chưa có trong chi phí thuê mặt bằng và gian hàng);

c) Chi phí quản lý;

d) Trang trí chung của hội chợ triển lãm;

đ) Tổ chức khai mạc, bế mạc: Giấy mời, đón tiếp, trang trí, âm thanh, ánh sáng;

e) Tổ chức hội thảo: Chi phí thuê hội trường, thiết bị;

g) Chi phí phát hành trên các phương tiện thông tin đại chúng về giới thiệu hội chợ triển lãm;

Mức hỗ trợ tối đa đối với nội dung quy định tại Khoản 1 Điều 9 Quy chế này không quá 10.000.000 đồng (Mười triệu đồng)/1 đơn vị sản xuất, kinh doanh tham gia.

2. Đối với nội dung “Tổ chức các hoạt động bán hàng, thực hiện các chương trình đưa hàng Việt về nông thôn, các khu công nghiệp, khu đô thị thông qua doanh nghiệp kinh doanh theo ngành hàng, hợp tác xã, tổ hợp tác xã cung ứng dịch vụ trên địa bàn theo các đề án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt”: Hỗ trợ 70% các khoản chi phí:

a) Chi phí vận chuyển;

b) Chi phí thuê mặt bằng và thiết kế, dàn dựng quầy hàng;

c) Dịch vụ phục vụ: Điện nước, vệ sinh, an ninh, bảo vệ;

d) Trang trí chung của khu vực tổ chức hoạt động bán hàng;

đ) Tổ chức khai mạc, bế mạc: Giấy mời, đón tiếp, trang trí, âm thanh, ánh sáng;

e) Chi phí quản lý, nhân công phục vụ;

g) Chi phí phát hành trên các phương tiện thông tin đại chúng về giới thiệu việc tổ chức hoạt động bán hàng.

Mức hỗ trợ tối đa với nội dung quy định tại Khoản 2 Điều 9 Quy chế này không quá 105.000.000 đồng (Một trăm lẻ năm triệu đồng)/1 đợt bán hàng.

3. Đối với nội dung “Điều tra, khảo sát, nghiên cứu thị trường trong nước; xây dựng cơ sở dữ liệu các mặt hàng quan trọng, thiết yếu; nghiên cứu phát triển hệ thống phân phối, cơ sở hạ tầng thương mại. Các ấn phẩm để phổ biến kết quả điều tra, khảo sát, phổ biến pháp luật, tập quán, thói quen mua sắm”: Hỗ trợ 100% các khoản chi phí:

a) Chi phí mua tư liệu;

b) Chi phí điều tra, khảo sát và tổng hợp tư liệu: Định mức chi áp dụng theo Thông tư số 58/2011/TT-BTC ngày 11/5/2011 của Bộ Tài chính quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện các cuộc điều tra thống kê;

c) Chi phí xuất bản và phát hành;

Mức hỗ trợ tối đa đối với nội dung quy định tại Khoản 3 Điều 9 Quy chế này không quá 1.000.000 đồng (một triệu đồng)/1 doanh nghiệp đăng ký và nhận thông tin.

4. Đối với nội dung “Tuyên truyền nâng cao nhận thức cộng đồng về hàng hoá và dịch vụ trong tỉnh đến người tiêu dùng trong nước qua các hoạt động truyền thông trên báo giấy, báo điện tử, truyền thanh, truyền hình, ấn phẩm và các hình thức phổ biến thông tin khác: Hỗ trợ 100% kinh phí thực hiện nội dung sản phẩm truyền thông và phát hành trên các phương tiện thông tin đại chúng.

Mức hỗ trợ tối đa đối với nội dung quy định tại Khoản 4 Điều 9 Quy chế này không quá 95.000.000 đồng (Chín mươi lăm triệu đồng)/1 chuyên đề tuyên truyền.

5. Đối với nội dung “Tổ chức các sự kiện xúc tiến thương mại thị trường trong nước tổng hợp tháng khuyến mãi, tuần hàng Việt Nam, Chương trình hàng Việt, Chương trình giới thiệu các sản phẩm Việt Nam được yêu thích theo tháng, quý, năm'': Hỗ trợ 50% các khoản chi theo nội dung cụ thể tại hợp đồng thực hiện đề án, trong phạm vi khoản chi phí quy định tại khoản 1, 2, 3 và 4 tại Điều 9 của Quy chế này với mức khống chế số tiền hỗ trợ theo tỷ lệ tương ứng.

6. Đối với nội dung “Đào tạo, tập huấn ngắn hạn về kỹ năng kinh doanh, tổ chức mạng lưới bán lẻ; hỗ trợ tham gia các khoá đào tạo chuyên ngành ngắn hạn cho các doanh nghiệp hoạt động trong những ngành đặc thù; đào tạo kỹ năng phát triển thị trường trong nước cho các đơn vị chủ trì; hợp tác với các tổ chức, cá nhân nghiên cứu xây dựng chương trình phát triển thị trường trong nước”: Hỗ trợ 100% các khoản chi:

a) Chi phí giảng viên, thuê lớp học, thiết bị giảng dạy, tài liệu cho học viên: định mức chi áp dụng theo Thông tư số 139/2010/TT-BTC ; ngày 21/9/2010 của Bộ Tài chính và Nghị quyết 122/2014/NQ-HĐND ngày 28/01/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định một số mức chi đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn trong nước của cán bộ, công chức, viên chức nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.

b) Hoặc học phí trọn gói của khoá học.

7. Các hoạt động xúc tiến thương mại khác ở thị trường trong nước và mức hỗ trợ do Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định”.

3. Sửa đổi, bổ sung Điều 10:

“ 1. Hỗ trợ 100% chi phí phát triển hệ thống phân phối hàng Việt từ khu vực sản xuất đến vùng sâu: “Chương trình hàng Việt về nông thôn”.

Mức hỗ trợ tối đa không quá 105.000.000 đồng/1 đợt bán hàng.

2. Hỗ trợ 100% chi phí tổ chức các hoạt động tuyên truyền, quảng bá, tiêu thụ hàng hoá đến vùng sâu, vùng xa.

Mức hỗ trợ tối đa không quá 95.000.000 đồng/1 chuyên đề tuyên truyền.

3. Các hoạt động xúc tiến thương mại vùng sâu, vùng xa khác và mức hỗ trợ do Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định”.

4. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 12:

“2. Căn cứ kế hoạch xúc tiến thương mại hàng năm được Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định phê duyệt và thông báo kết quả thẩm tra dự toán ngân sách nhà nước của Sở Tài chính, Sở Công Thương thực hiện giao dự toán cho Trung tâm Xúc tiến thương mại trực tiếp thực hiện”.

5. Sửa đổi, bổ sung khoản 5 Điều 13:

“5. Trường hợp có bổ sung các nội dung mới, hoặc các nội dung đã phê duyệt phát sinh tăng kinh phí, Sở Công Thương trình Uỷ ban nhân dân tỉnh xem xét điều chỉnh kế hoạch xúc tiến thương mại của tỉnh”.

Điều 2. Quyết định có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và đăng công báo tỉnh.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Công Thương, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; thủ trưởng các sở, ngành và các đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thực hiện./.

 

 

Nơi nhận :
- Như Điều 3;
- Bộ - Bộ Công Thương;
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Cục Xúc tiến thương mại - Bộ Công Thương;
- Thường trực TU;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc Hội tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Sở Tư Pháp;
- Phòng NC;
- Lưu: VT.06.02

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Quang

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 20/2015/QĐ-UBND sửa đổi một số Điều của Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại tỉnh Vĩnh Long kèm theo Quyết định số 07/2014/QĐ-UBND

  • Số hiệu: 20/2015/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 08/10/2015
  • Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Long
  • Người ký: Nguyễn Văn Quang
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản