- 1Thông tư 01/2010/TT-BTC quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chi tiêu tiếp khách trong nước do Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư liên tịch 47/2012/TTLT-BTC-BTP quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng và hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân do Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp ban hành
- 3Quyết định 30/2004/QĐ-UB về Quy định tổ chức lễ tang và chi phí phúng viếng đám tang đối với cán bộ, công, viên chức Nhà nước khi từ trần do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 1Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 2Thông tư 59/2003/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 60/2003/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Nghị định 49/2010/NĐ-CP quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 20/2012/QĐ-UBND | Lạng Sơn, ngày 20 tháng 8 năm 2012 |
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước; Thông tư số 59/2003/TT-BTC ngày 23/6/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ Quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010- 2011 đến năm học 2014- 2015;
Căn cứ Nghị Quyết số 77/2012/NQ-HĐND ngày 13/7/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc Quy định mức thu học phí ở các cơ sở giáo dục công lập năm học 2012- 2013 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số: 155/TTr-STC-HCSN ngày 17/8/2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Đơn vị: VND/tháng/học sinh
Cấp học/Vùng | Mầm non | Trung học cơ sở | Trung học phổ thông |
Các phường thuộc thành phố Lạng Sơn | 55.000 | 36.000 | 42.000 |
Thị trấn các huyện lỵ và thị trấn Đồng Đăng, thị trấn Na Dương | 40.000 | 27.000 | 32.000 |
Các xã, thị trấn còn lại | 22.000 | 18.000 | 21.000 |
Về chế độ miễn, giảm học phí: thực hiện theo quy định Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy định về miễn giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010-2011 đến năm học 2014-2015.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành tỉnh, Giám đốc Kho bạc nhà nước tỉnh, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố, Thủ trưởng các đơn vị và các hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
MỘT SỐ CHẾ ĐỘ, ĐỊNH MỨC CHI TIÊU TÀI CHÍNH PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CÁC CẤP TỈNH LẠNG SƠN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 21/2012/QĐ-UBND ngày 20 tháng 8 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
1. Chi phục vụ hoạt động kỳ họp Hội đồng nhân dân.
2. Chi phục vụ các phiên họp khác do Thường trực Hội đồng nhân dân triệu tập.
3. Chi phục vụ hoạt động thẩm tra của các Ban Hội đồng nhân dân.
4. Chi phục vụ hoạt động kiểm tra, khảo sát, giám sát của Thường trực Hội đồng nhân dân, các ban và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp.
5. Chi hỗ trợ tiếp xúc cử tri, tiếp công dân, công tác phí.
6. Chi hỗ trợ đối với đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp.
7. Chi công tác xã hội; chi tiếp khách trong nước và khách nước ngoài.
8. Chi hoạt động đặc thù khác.
Điều 2. Các chế độ khác đảm bảo cho hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp không có trong quy định này được thực hiện theo các quy định hiện hành của Nhà nước và theo Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh.
1. Chi trong dự toán ngân sách do Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định.
2. Thực hiện chế độ chi, thanh quyết toán theo quy định của pháp luật.
3. Kinh phí hoạt động hàng năm của Hội đồng nhân dân cấp nào được ngân sách cấp đó đảm bảo.
4. Việc chi phục vụ cho đoàn công tác của Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân và cá nhân các cơ quan khác cùng tham gia đoàn công tác do Hội đồng nhân dân cấp triệu tập đảm bảo.
5. Thường trực Hội đồng nhân dân các cấp căn cứ dự toán giao hàng năm và tình hình hoạt động thực tế của Hội đồng nhân dân cấp mình để quyết định mức chi cho phù hợp, nhưng không được vượt quá mức chi tại quy định này.
Quy định này được áp dụng để chi cho các đối tượng sau:
Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, Chủ toạ kỳ họp, Thư ký kỳ họp Hội đồng nhân dân, Đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp và các đối tượng khác tham gia, phục vụ cho hoạt động của Hội đồng nhân dân.
Điều 5. Chi phục vụ kỳ họp của Hội đồng nhân dân
Số TT | Nội dung chi | Đơn vị tính | Cấp tỉnh | Cấp huyện | Cấp xã |
1 | Chế độ ăn đối với Đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp (nếu ĐB dự họp không ăn thì được thanh toán bằng tiền) | đ/người/ngày | 150.000 | 120.000 | 90.000 |
2 | Chế độ ăn đối với cán bộ, công chức, nhân viên phục vụ | đ/người/ngày | 100.000 | 80.000 | 60.000 |
3 | Chế độ nghỉ: Bố trí chỗ nghỉ cho đại biểu Hội đồng nhân dân ở xa: |
| Thanh toán theo chế độ hiện hành. | ||
4 | Chế độ bồi dưỡng phục vụ các hoạt động của kỳ họp Hội đồng nhân dân: |
|
|
|
|
- | Chủ tọa | đ/người/ngày | 200.000 | 150.000 | 100.000 |
- | Thư ký | đ/người/ngày | 150.000 | 100.000 | 50.000 |
- | Viết báo cáo tổng hợp ý kiến, kiến nghị của cử tri; Báo cáo hoạt động của Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân; Báo cáo kết quả thực hiện chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp Hội đồng nhân dân; Báo cáo tổng hợp kết quả thảo luận trong kỳ họp trình bày tại Hội trường. | đ/báo cáo/kỳ họp | 500.000 | 300.000 | 150.000 |
5 | Chế độ đối với khách mời: | Khách mời tham dự kỳ họp Hội đồng nhân dânthực hiện như chế độ đại biểu Hội đồng nhân dân, được bố trí ăn, nghỉ trong thời gian diễn ra kỳ họp. |
Điều 6. Chi phục vụ các phiên họp khác do Thường trực Hội đồng nhân dân triệu tập.
Số TT | Nội dung chi | Đơn vị tính | Cấp tỉnh | Cấp huyện | Cấp xã |
| Chế độ chi bồi dưỡng các thành viên dự họp. |
|
|
|
|
- | Chủ trì Hội nghị | đ/người/ngày | 150.000 | 100.000 | 70.000 |
- | Thành viên dự họp | đ/người/ngày | 100.000 | 70.000 | 50.000 |
- | Cán bộ phục vụ | đ/người/ngày | 70.000 | 50.000 | 30.000 |
Điều 7. Chi phục vụ hoạt động thẩm tra của các Ban Hội đồng nhân dân
1. Hoạt động thẩm tra của các Ban Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện nhằm xây dựng báo cáo thẩm tra về các vấn đề theo quy định của Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân để trình kỳ họp Hội đồng nhân dân.
2. Mức chi phục vụ hoạt động thẩm tra của các Ban Hội đồng nhân dân: thực hiện theo Thông tư liên tịch số 47/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 16/3/2012 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp Quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước đảm bảo cho công tác xây dựng và hoàn thiện văn bản QPPL của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân.
Điều 8. Chi hoạt động giám sát của Thường trực Hội đồng nhân dân, các ban và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp.
Số TT | Nội dung chi | Đơn vị tính | Cấp tỉnh | Cấp huyện | Cấp xã | |
1 | Chi xây dựng kế hoạch, báo cáo kết quả giám sát. | đ/văn bản | 300.000 | 200.000 | 100.000 | |
2 | Chi bồi dưỡng đối với các thành phần tham gia giám sát: Trong thời gian thực hiện giám sát, ngoài chế độ công tác phí theo quy định hiện hành, các đoàn giám sát được chi bồi dưỡng như sau: | |||||
- | Người chủ trì | đ/người/ngày | 100.000 | 70.000 | 50.000 |
|
- | Thành viên chính thức | đ/người/ngày | 70.000 | 50.000 | 30.000 |
|
- | Cán bộ, công chức, nhân viên phục vụ gián tiếp | đ/người/ngày | 50.000 | 30.000 | 20.000 |
|
Điều 9. Chi hỗ trợ tiếp xúc cử tri, tiếp công dân, công tác phí.
1. Chi hỗ trợ tiếp xúc cử tri.
Số TT | Nội dung chi | Đơn vị tính | Cấp tỉnh | Cấp huyện | Cấp xã |
1 | Định mức chi hỗ trợ mỗi điểm tiếp xúc cử tri qua các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân để trang trải chi phí cần thiết như: trang trí, âm thanh, vệ sinh, nước uống, hội trường, bảo vệ: | đ/điểm | 800.000 | 500.000 | 300.000 |
| Kinh phí hỗ trợ tiếp xúc cử tri của đại biểu Hội đồng nhân dân cấp nào chi từ nguồn kinh phí hoạt động của Hội đồng nhân dân cấp đó; trong trường hợp có sự phối hợp thì chỉ thực hiện hỗ trợ của cấp cao nhất, các cấp khác không được chi và địa phương nơi tổ chức hội nghị không được thanh toán. | ||||
2 | Ngoài chế độ thanh toán công tác phí theo quy định, mức chi bồi dưỡng cho đại biểu Hội đồng nhân dân, đại diện lãnh đạo cơ quan liên quan được mời tham dự tiếp xúc cử tri, cán bộ, công chức, nhân viên phục vụ đoàn (cấp nào mời thì cấp đó chi) như sau: | ||||
- | Đại biểu Hội đồng nhân dân | đ/người/ngày | 100.000 | 80.000 | 60.000 |
- | Đại diện chính quyền, tổ chức | đ/người/ngày | 80.000 | 60.000 | 40.000 |
- | Cán bộ, công chức, nhân viên, phóng viên báo, đài phục vụ | đ/người/ngày | 50.000 | 40.000 | 30.000 |
2. Chi tiếp công dân tại trụ sở tiếp công dân.
Áp dụng cho người chủ trì và các đối tượng được giao nhiệm vụ tiếp công dân theo Quy chế tiếp công dân tại trụ sở tiếp công dân theo định kỳ (mỗi tháng 02 lần) của mỗi cấp chính quyền. Mức chi cụ thể:
Số TT | Nội dung chi | Đơn vị tính | Cấp tỉnh | Cấp huyện | Cấp xã |
1 | Người chủ trì | đ/người/ngày | 100.000 | 80.000 | 60.000 |
2 | Cán bộ, công chức phục vụ trực tiếp | đ/người/ngày | 70.000 | 60.000 |
50.000 |
3 | Cán bộ, công chức, nhân viên phục vụ gián tiếp | đ/người/ngày | 50.000 | 40.000 | 30.000 |
3. Chế độ công tác phí.
Đại biểu Hội đồng nhân dân và các đại biểu được mời hưởng lương và không hưởng lương từ ngân sách nhà nước được Thường trực Hội đồng nhân dân mời tham dự kỳ họp Hội đồng nhân dân, hội nghị do Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân tổ chức, kiểm tra, khảo sát, giám sát, tiếp xúc cử tri hoặc thực hiện nhiệm vụ khác theo sự phân công của Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân được thanh toán công tác phí theo chế độ hiện hành (cấp nào mời thì Văn phòng phục vụ Hội đồng nhân dân cấp đó thanh toán).
Điều 10. Chi hỗ trợ đối với đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp
1. Chế độ báo chí:
a) Báo Người đại biểu nhân dân được cấp cho:
- Mỗi đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh: 01 số/ngày
- Thường trực Hội đồng nhân dân cấp huyện: 03 số/ngày
- Thường trực Hội đồng nhân dân cấp xã: 02 số/ngày
b) Đại biểu cấp nào thì văn phòng phục vụ Hội đồng nhân dân cấp đó thanh toán.
2. Hỗ trợ tiền may trang phục cho đại biểu Hội đồng nhân dân
Một nhiệm kỳ Hội đồng nhân dân, mỗi đại biểu Hội đồng nhân dân được hỗ trợ tiền may 01 bộ trang phục với mức chi như sau:
Số TT | Nội dung chi | Đơn vị tính | Cấp tỉnh | Cấp huyện | Cấp xã |
1 | Đại biểu Hội đồng nhân dân | đ/người//khóa | 2.500.000 | 2.000.000 | 1.500.000 |
3. Chi thăm hỏi, ốm đau và chi phúng viếng khi đại biểu Hội đồng nhân dân từ trần:
a) Đại biểu Hội đồng nhân dân thuộc đối tượng điều chỉnh tại Quyết định số 973/QĐ-UB ngày 21/7/2012 của UBND tỉnh Về việc quy định chế độ bảo vệ và chăm sóc sức khoẻ cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Lạng Sơn và Quyết định số 30/2004/QĐ-UB ngày 19/5/2004 của UBND tỉnh về quy định tổ chức lễ tang và chi phí viếng đám tang đối với cán bộ, công chức, viên chức nhà nước khi từ trần thực hiện theo quy định chung của tỉnh.
b) Đại biểu Hội đồng nhân dân không thuộc đối tượng nêu trên thì thực hiện như sau:
Số TT | Nội dung chi | Đơn vị tính | Cấp tỉnh | Cấp huyện | Cấp xã |
1 | Chi thăm hỏi, ốm đau (nằm viện) hoặc điều trị dài ngày tại nhà | đ/người/lần | 500.000 | 400.000 | 300.000 |
2 | Trường hợp bị bệnh hiểm nghèo (chỉ hỗ trợ tối đa 01 lần) | đ/người | 3.000.000 | 2.000.000 | 1.500.000 |
3 | Chi phúng viếng | đ/người | 500.000 | 400.000 | 300.000 |
Điều 11. Chi cho công tác xã hội; chi tiếp khách trong nước và tiếp khách nước ngoài:
1. Chi cho công tác xã hội:
Hội đồng nhân dân các cấp được tổ chức thăm hỏi, tặng quà các đối tượng chính sách, các cá nhân có thành tích xuất sắc trong chiến đấu, trong lao động sản xuất, gia đình và cá nhân gặp rủi ro thiên tai, các hộ gia đình thuộc vùng sâu, vùng xa, dân tộc thiểu số ... nhân ngày lễ, tết, ngày truyền thống và trong các đợt đi giám sát (số suất quà được tặng do Thường trực Hội đồng nhân dân các cấp quyết định). Giá trị quà tặng cho mỗi lần được quy định như sau:
Số TT | Nội dung chi | Đơn vị tính | Cấp tỉnh | Cấp huyện | Cấp xã |
1 | Đoàn của Thường trực Hội đồng nhân dân được chi tối đa: |
|
|
|
|
- | Tập thể | đồng/lần | 1.500.000 | 1.000.000 | 500.000 |
- | Cá nhân | đồng/lần | 500.000 | 400.000 | 300.000 |
2 | Đoàn của các Ban Hội đồng nhân dân được chi tối đa: |
|
|
|
|
- | Tập thể | đồng/lần | 1.000.000 | 500.000 |
|
- | Cá nhân | đồng/lần | 400.000 | 300.000 |
|
2. Chi tiếp khách trong nước và tiếp khách nước ngoài.
a) Tiếp khách trong nước: các đoàn khách Trung ương và đoàn khách các tỉnh bạn đến làm việc, trao đổi, học tập kinh nghiệm nếu có mời cơm thì mức chi tối đa là:
- Cấp tỉnh: 200.000 đ/suất.
- Cấp huyện: 150.000 đ/suất.
- Cấp xã: 100.000 đ/suất.
b) Tiếp khách nước ngoài: các đoàn khách nước ngoài đến làm việc với Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn, mức chi tiếp khách và tặng phẩm đối với khách nước ngoài (nếu có) áp dụng mức chi theo quy định tại Thông tư số 01/2010/TT-BTC ngày 06/01/2010 của Bộ Tài chính.
Điều 12. Chi các hoạt động đặc thù khác:
Chi tổ chức các đoàn đi thăm quan, học tập trao đổi kinh nghiệm;chi mời chuyên gia trao đổi đối với một số lĩnh vực đặc thù cần thiết; hoạt động đặc thù khác của Hội đồng nhân dân do Thường trực Hội đồng nhân dân quyết định.
Điều 13. Kinh phí hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp thực hiện theo Điều 56 của Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003, hàng năm Thường trực Hội đồng nhân dân lập dự toán ngân sách trình Hội đồng nhân dân quyết định.
Điều 14. Hội đồng nhân dân các cấp căn cứ quy định tại Quyết định này và các quy định của pháp luật có liên quan, hàng năm xây dựng dự toán chi tiêu tài chính theo chế độ, định mức chi quy định tại Quyết định này, đảm bảo hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp hiệu quả, thiết thực./.
- 1Nghị quyết số 16/2005/NQ-HĐND về việc mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng học phí ở các cơ sở giáo dục công lập; mức thu phí dự thi vào trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 2Quyết định 04/2008/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng học phí ở các cơ sở giáo dục và đào tạo công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành
- 3Nghị quyết 16/2008/NQ-HĐND quy định mức thu và sử dụng học phí ở cơ sở giáo dục Mầm non công lập trên địa bàn tỉnh do Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng khóa XIV kỳ họp thứ 15 ban hành
- 4Nghị quyết 77/2012/NQ-HĐND quy định mức thu học phí ở cơ sở giáo dục công lập năm học 2012- 2013 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 5Quyết định 44/2012/QĐ-UBND quy định mức thu học phí hàng năm đối với cơ sở giáo dục công lập Trung cấp chuyên nghiệp, Cao đẳng, Trung cấp nghề, Cao đẳng nghề, đào tạo sơ cấp nghề và dạy nghề thường xuyên thuộc tỉnh quản lý từ năm học 2012 - 2013 đến năm học 2014 - 2015 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 6Nghị quyết 296/2012/NQ-HĐND quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục nghề nghiệp thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2012-2013 đến năm học 2014-2015 trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 7Nghị quyết 113/2013/NQ-HĐND quy định mức thu học phí ở cơ sở giáo dục công lập năm học 2013 - 2014 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 8Quyết định 1786/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt điều chỉnh mức thu học phí tại cơ sở giáo dục quốc dân từ năm học 2012-2013 do tỉnh Thái Bình ban hành
- 1Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 2Thông tư 59/2003/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 60/2003/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Nghị quyết số 16/2005/NQ-HĐND về việc mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng học phí ở các cơ sở giáo dục công lập; mức thu phí dự thi vào trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 5Quyết định 04/2008/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng học phí ở các cơ sở giáo dục và đào tạo công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành
- 6Thông tư 01/2010/TT-BTC quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chi tiêu tiếp khách trong nước do Bộ Tài chính ban hành
- 7Nghị định 49/2010/NĐ-CP quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015
- 8Thông tư liên tịch 47/2012/TTLT-BTC-BTP quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng và hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân do Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp ban hành
- 9Nghị quyết 16/2008/NQ-HĐND quy định mức thu và sử dụng học phí ở cơ sở giáo dục Mầm non công lập trên địa bàn tỉnh do Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng khóa XIV kỳ họp thứ 15 ban hành
- 10Nghị quyết 77/2012/NQ-HĐND quy định mức thu học phí ở cơ sở giáo dục công lập năm học 2012- 2013 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 11Quyết định 30/2004/QĐ-UB về Quy định tổ chức lễ tang và chi phí phúng viếng đám tang đối với cán bộ, công, viên chức Nhà nước khi từ trần do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 12Quyết định 44/2012/QĐ-UBND quy định mức thu học phí hàng năm đối với cơ sở giáo dục công lập Trung cấp chuyên nghiệp, Cao đẳng, Trung cấp nghề, Cao đẳng nghề, đào tạo sơ cấp nghề và dạy nghề thường xuyên thuộc tỉnh quản lý từ năm học 2012 - 2013 đến năm học 2014 - 2015 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 13Nghị quyết 296/2012/NQ-HĐND quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục nghề nghiệp thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2012-2013 đến năm học 2014-2015 trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 14Nghị quyết 113/2013/NQ-HĐND quy định mức thu học phí ở cơ sở giáo dục công lập năm học 2013 - 2014 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 15Quyết định 1786/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt điều chỉnh mức thu học phí tại cơ sở giáo dục quốc dân từ năm học 2012-2013 do tỉnh Thái Bình ban hành
Quyết định 20/2012/QĐ-UBND về quy định mức thu học phí ở cơ sở giáo dục công lập năm học 2012- 2013 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- Số hiệu: 20/2012/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 20/08/2012
- Nơi ban hành: Tỉnh Lạng Sơn
- Người ký: Nguyễn Văn Bình
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 30/08/2012
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực