- 1Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 2Nghị định 43/2006/NĐ-CP quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập
- 3Quyết định 70/1998/QĐ-TTg về việc thu và sử dụng học phí ở các cơ sở giáo dục và đào tạo công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 5Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 6Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 7Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 1Quyết định 726/QĐ-UBND năm 2010 bãi bỏ mức thu và sử dụng học phí ở cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học công lập trong tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành
- 2Quyết định 33/2010/QĐ-UBND quy định mức thu học phí đối với các trường mầm non và phổ thông công lập thuộc địa phương quản lý năm học 2010 - 2011 do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành
- 3Quyết định 538/QĐ-UBND năm 2014 Công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành từ ngày 01/01/1977 - 31/12/2013
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 04/2008/QĐ-UBND | Long Xuyên, ngày 18 tháng 02 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG HỌC PHÍ Ở CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CÔNG LẬP THUỘC HỆ THỐNG GIÁO DỤC QUỐC DÂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành Văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và Lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí và Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2006 của Chính phủ quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Quyết định số 70/1998/QĐ-TTg ngày 31 tháng 3 năm 1998 của Thủ tướng Chính phủ về việc thu và sử dụng học phí ở các cơ sở giáo dục và đào tạo công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân;
Căn cứ Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang khóa VII, kỳ họp thứ hai từ ngày 14 đến ngày 15 tháng 7 năm 2004 về việc ban hành thu phí thẻ thư viện, điều chỉnh học phí và phê duyệt mức thu đóng góp vào cơ sở Trung tâm Giáo dục Lao động Xã hội thuộc thẩm quyền của tỉnh;
Căn cứ Nghị quyết số 27/2007/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang về việc sửa đổi, bổ sung mức thu và sử dụng học phí ở các cơ sở giáo dục đào tạo công lập của tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Biểu mức thu học phí ở các cơ sở giáo dục và đào tạo công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân trên địa bàn tỉnh An Giang.
Điều 2. Đối tượng thu và miễn giảm học phí:
1. Thực hiện theo Điều 2 Quyết định số 70/1998/QĐ-TTg ngày 31 tháng 3 năm 1998 của Thủ tướng Chính phủ về việc thu và sử dụng học phí ở các cơ sở giáo dục và đào tạo công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân.
2. Miễn thu học phí đối với đối tượng thuộc diện cận nghèo.
3. Miễn thu học phí đối với hệ trung cấp nông nghiệp.
Điều 3. Thu, nộp, quản lý và sử dụng:
1. Học phí thu được để lại đơn vị 100% để thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính theo Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2006 của Chính phủ quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập.
2. Các trường có trách nhiệm đăng ký với cơ quan thuế về học phí, nhận biên lai và quyết toán thu, chi theo quy định hiện hành.
3. Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì phối hợp với Sở Tài chính hướng dẫn các trường thực hiện thu, nộp, quản lý và sử dụng học phí đúng quy định.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau mười ngày kể từ ngày ký và bãi bỏ Quyết định số 1525/2004/QĐ-UB ngày 10 tháng 8 năm 2004 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang về việc quy định mức thu học phí giáo dục phổ thông công lập, học phí đại học.
Riêng học phí cao đẳng nghề thực hiện từ năm học 2007 - 2008; học phí trung cấp nghề và trung học chuyên nghiệp thực hiện từ năm học 2008 - 2009.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Cục trưởng Cục Thuế, Hiệu trưởng Trường Đại học An Giang, Hiệu trưởng Trường Cao đẳng nghề An Giang, Hiệu trưởng Trường Trung học Y tế, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
BIỂU MỨC THU
HỌC PHÍ Ở CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CÔNG LẬP THUỘC HỆ THỐNG GIÁO DỤC QUỐC DÂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 04/2008/QĐ-UBND ngày 18 tháng 02 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang)
Đơn vị tính: đồng/học sinh/tháng.
Cấp học | Địa bàn | |||
Nội ô Long Xuyên, Châu Đốc | Ngoại ô Long Xuyên, Châu Đốc và các thị trấn | Vùng đồng bằng khác | Vùng kinh tế - xã hội khó khăn | |
1. Nhà trẻ | 60.000 | 30.000 | 16.000 | 8.000 |
2. Mẫu giáo bán trú | 80.000 | 40.000 | 20.000 | 10.000 |
3. Mẫu giáo 1 buổi | 60.000 | 30.000 | 20.000 | 10.000 |
4. Mẫu giáo 5 tuổi | 30.000 | 20.000 | 10.000 | 5.000 |
5. Trung học cơ sở | 20.000 | 20.000 | 10.000 | 8.000 |
6. Trung học phổ thông | 30.000 | 30.000 | 16.000 | 12.000 |
7. Phổ thông chất lượng cao:
a) Thành phố Long Xuyên và thị xã Châu Đốc: 35.000 đồng/học sinh/tháng.
b) Vùng khác: 25.000 đồng/ học sinh/ tháng.
8. Trung học phổ thông dạy 2 buổi/ngày: ngoài mức thu quy định tại khoản 6 Biểu mức thu này, buổi thứ 2 thu không quá:
a) Thành phố Long Xuyên và thị xã Châu Đốc: 50.000 đồng/học sinh/tháng.
b) Vùng khác: 25.000 đồng/học sinh/tháng.
9. Đại học An Giang:
a) Học phí: 180.000 đồng/sinh viên/tháng.
b) Học phí học lại: 20.000 đồng/tín chỉ/sinh viên.
10. Cao đẳng nghề: 150.000 đồng/học sinh/tháng.
11. Trung cấp nghề: 120.000 đồng/học sinh/tháng.
12. Trung cấp chuyên nghiệp: 100.000 đồng/học sinh/tháng./.
- 1Quyết định 726/QĐ-UBND năm 2010 bãi bỏ mức thu và sử dụng học phí ở cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học công lập trong tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành
- 2Quyết định 33/2010/QĐ-UBND quy định mức thu học phí đối với các trường mầm non và phổ thông công lập thuộc địa phương quản lý năm học 2010 - 2011 do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành
- 3Quyết định 1525/2004/QĐ-UB quy định mức thu học phí giáo dục phổ thông công lập, học phí đại học do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành
- 4Quyết định 20/2012/QĐ-UBND về quy định mức thu học phí ở cơ sở giáo dục công lập năm học 2012- 2013 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 5Nghị quyết 54/2012/NQ-HĐND quy định mức thu học phí từ năm học 2012-2013 đối với cơ sở giáo dục hệ giáo dục thường xuyên công lập trên địa bàn Lâm Đồng
- 6Quyết định 2981/QĐ-UBND năm 2012 quy định thu, nộp, quản lý và sử dụng học phí theo Nghị quyết 41/2012/NQ-HĐND do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành
- 7Nghị quyết 14/2011/NQ-HĐND quy định mức thu học phí trong cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 8Nghị quyết 22/2011/NQ-HĐND về quy định mức thu và vùng thu học phí đối với các cơ sở giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận từ năm học 2011 - 2012 đến năm học 2014 - 2015
- 9Quyết định 01/2007/QĐ-UBND sửa đổi mức thu học phí ở các cơ sở giáo dục và đào tạo công lập năm học 2006 - 2007 kèm theo Quyết định 70/1998/QĐ-TTg do tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 10Quyết định 271/2007/QĐ-UBND về điều chỉnh, bổ sung mức thu học phí các trường thuộc hệ thống giáo dục quốc dân do địa phương quản lý do tỉnh Thái Nguyên ban hành
- 11Quyết định 2449/QĐ-UB năm 2000 quy định tạm thời chế độ thu, chi của các cơ sở giáo dục và đào tạo mở các loại hình đào tạo tại chức, chuyên tu, mở rộng hệ đại học, cao đẳng và trung học do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 12Quyết định 27/2008/QĐ-UBND bổ sung bảng quy định về thu và sử dụng học phí ở các cơ sở giáo dục và đào tạo công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân kèm theo Quyết định 1670/2000/QĐ-UB do tỉnh Kiên Giang ban hành
- 13Quyết định 22/2012/QĐ-UBND quy định mức thu học phí, chế độ miễn, giảm, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân năm học 2012-2013 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 14Quyết định 538/QĐ-UBND năm 2014 Công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành từ ngày 01/01/1977 - 31/12/2013
- 15Quyết định 76/2005/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng học phí ở các cơ sở giáo dục công lập; mức thu phí dự thi vào trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 16Quyết định 576/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 41/2016/NQ-HĐND quy định mức thu và sử dụng học phí trong cơ sở giáo dục, đào tạo công lập trên địa bàn từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021 do Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 1Quyết định 726/QĐ-UBND năm 2010 bãi bỏ mức thu và sử dụng học phí ở cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học công lập trong tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành
- 2Quyết định 33/2010/QĐ-UBND quy định mức thu học phí đối với các trường mầm non và phổ thông công lập thuộc địa phương quản lý năm học 2010 - 2011 do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành
- 3Quyết định 1525/2004/QĐ-UB quy định mức thu học phí giáo dục phổ thông công lập, học phí đại học do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành
- 4Quyết định 538/QĐ-UBND năm 2014 Công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành từ ngày 01/01/1977 - 31/12/2013
- 1Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 2Nghị định 43/2006/NĐ-CP quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập
- 3Quyết định 70/1998/QĐ-TTg về việc thu và sử dụng học phí ở các cơ sở giáo dục và đào tạo công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 5Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 6Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 7Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 8Quyết định 20/2012/QĐ-UBND về quy định mức thu học phí ở cơ sở giáo dục công lập năm học 2012- 2013 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 9Nghị quyết 54/2012/NQ-HĐND quy định mức thu học phí từ năm học 2012-2013 đối với cơ sở giáo dục hệ giáo dục thường xuyên công lập trên địa bàn Lâm Đồng
- 10Quyết định 2981/QĐ-UBND năm 2012 quy định thu, nộp, quản lý và sử dụng học phí theo Nghị quyết 41/2012/NQ-HĐND do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành
- 11Nghị quyết 14/2011/NQ-HĐND quy định mức thu học phí trong cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 12Nghị quyết 22/2011/NQ-HĐND về quy định mức thu và vùng thu học phí đối với các cơ sở giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận từ năm học 2011 - 2012 đến năm học 2014 - 2015
- 13Quyết định 01/2007/QĐ-UBND sửa đổi mức thu học phí ở các cơ sở giáo dục và đào tạo công lập năm học 2006 - 2007 kèm theo Quyết định 70/1998/QĐ-TTg do tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 14Quyết định 271/2007/QĐ-UBND về điều chỉnh, bổ sung mức thu học phí các trường thuộc hệ thống giáo dục quốc dân do địa phương quản lý do tỉnh Thái Nguyên ban hành
- 15Quyết định 2449/QĐ-UB năm 2000 quy định tạm thời chế độ thu, chi của các cơ sở giáo dục và đào tạo mở các loại hình đào tạo tại chức, chuyên tu, mở rộng hệ đại học, cao đẳng và trung học do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 16Quyết định 27/2008/QĐ-UBND bổ sung bảng quy định về thu và sử dụng học phí ở các cơ sở giáo dục và đào tạo công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân kèm theo Quyết định 1670/2000/QĐ-UB do tỉnh Kiên Giang ban hành
- 17Quyết định 22/2012/QĐ-UBND quy định mức thu học phí, chế độ miễn, giảm, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân năm học 2012-2013 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 18Quyết định 76/2005/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng học phí ở các cơ sở giáo dục công lập; mức thu phí dự thi vào trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 19Quyết định 576/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 41/2016/NQ-HĐND quy định mức thu và sử dụng học phí trong cơ sở giáo dục, đào tạo công lập trên địa bàn từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021 do Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng học phí ở các cơ sở giáo dục và đào tạo công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành
- Số hiệu: 04/2008/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 18/02/2008
- Nơi ban hành: Tỉnh An Giang
- Người ký: Vương Bình Thạnh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 28/02/2008
- Ngày hết hiệu lực: 16/04/2010
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực