- 1Nghị định 91/2005/NĐ-CP về Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng
- 2Thông tư 36/2006/TT-BVHTT hướng dẫn thực hiện Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng kèm theo Nghị định 91/2005/NĐ-CP do Bộ Văn hóa Thông tin ban hành
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Nghị quyết 39/2012/NQ-HĐND đặt tên đường thị trấn Kiến Giang, huyện Lệ Thủy (lần thứ nhất) do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình khóa XVI, kỳ họp thứ 5 ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 20/2012/QĐ-UBND | Quảng Bình, ngày 06 tháng 8 năm 2012 |
VỀ VIỆC ĐẶT TÊN ĐƯỜNG THỊ TRẤN KIẾN GIANG, HUYỆN LỆ THỦY (LẦN THỨ NHẤT)
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng;
Căn cứ Thông tư số 36/2006/TT-BVHTT ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ Văn hóa - Thông tin (nay là Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch) hướng dẫn thực hiện một số điều của Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị quyết số 39/2012/NQ-HĐND ngày 11 tháng 7 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình khóa XVI, kỳ họp thứ 5 về đặt tên đường thị trấn Kiến Giang, huyện Lệ Thủy (lần thứ nhất);
Xét đề nghị của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay đặt tên đường cho 29 (hai mươi chín) tuyến đường thị trấn Kiến Giang, huyện Lệ Thủy (lần thứ nhất) (có Danh mục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Hội đồng tư vấn đặt tên, đổi tên đường phố tỉnh Quảng Bình, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Lệ Thủy, Thủ trưởng các sở, ngành, địa phương có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
ĐẶT TÊN ĐƯỜNG THỊ TRẤN KIẾN GIANG, HUYỆN LỆ THỦY (LẦN THỨ NHẤT)
(kèm theo Quyết định số 20/2012/QĐ-UBND ngày 06 tháng 8 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình)
1.
- Điểm đầu: Từ ngã tư Cam Liên.
- Điểm cuối: Phía Bắc cầu Kiến Giang.
- Nền đường: 32 mét; chiều dài: 3.748 mét.
- Đặt tên đường: Nguyễn Tất Thành.
2.
- Điểm đầu: Phía Nam cầu Kiến Giang.
- Điểm cuối: Tiếp giáp Mai Thủy.
- Nền đường: 32 mét; chiều dài: 1.349 mét.
- Đặt tên đường: Đường Nguyễn Hữu Cảnh.
3.
- Điểm đầu: Ngã tư phía Bắc cầu Kiến Giang.
- Điểm cuối: Phía Bắc cầu Phong Thủy.
- Nền đường: 22,5 mét; chiều dài: 1.112 mét.
- Đặt tên đường: Hùng Vương.
4.
- Điểm đầu: Phía Nam cầu Phong Thủy.
- Điểm cuối: Phía Nam cầu Kiến Giang.
- Nền đường: 22,5 mét; chiều dài: 905 mét.
- Đặt tên đường: Lý Thường Kiệt.
Khu vực Phong Giang: 5 tuyến
1.
- Điểm đầu: Gần trụ sở Ủy ban nhân dân huyện.
- Điểm cuối: Phong Thủy.
- Nền đường: 15 mét; chiều dài: 1.660 mét.
- Đặt tên đường: Dương Văn An.
2.
- Điểm đầu: Gần trụ sở Công an huyện.
- Điểm cuối: Giáp đường về Nhà lưu niệm Đại tướng Võ Nguyên Giáp.
- Nền đường: 10,5 mét.
- Đặt tên đường: Sào Nam.
3.
- Điểm đầu: Trụ sở cơ quan Quản lý thị trường.
- Điểm cuối: Trụ sở Phòng Tài chính - Kế hoạch.
- Nền đường: 10,5 mét; chiều dài: 470 mét.
- Đặt tên đường: Quang Trung.
4.
- Điểm đầu: Trụ sở Huyện đội.
- Điểm cuối: Giáp Thượng Phong.
- Nền đường: 10,5 mét; chiều dài: 930 mét.
- Đặt tên đường: 23 tháng 8.
5.
- Điểm đầu: Nhà hàng Quê Hương.
- Điểm cuối: Giáp Thượng Phong.
- Nền đường: 15 mét; chiều dài: 1.103 mét.
- Đặt tên đường: Hoàng Hối Khanh.
Khu vực Thượng Giang: 13 tuyến
1.
- Điểm đầu: Ngã tư Bưu điện.
- Điểm cuối: Giáp Tỉnh lộ 16 (cũ).
- Nền đường: 22,5 mét.
- Đặt tên đường: Trần Hưng Đạo.
2.
- Điểm đầu: Ngã tư Bưu điện.
- Điểm cuối: Chợ Tréo.
- Nền đường: 15 mét; chiều dài: 200 mét.
- Đặt tên đường: Duy Tân.
3.
- Điểm đầu: Ngã ba gần Bưu điện.
- Điểm cuối: Giáp Tỉnh lộ 16.
- Nền đường: 10,5 mét; chiều dài: 689 mét.
- Đặt tên đường: Nguyễn Trãi.
4.
- Điểm đầu: Chợ Tréo.
- Điểm cuối: Cầu Phong Liên.
- Nền đường: 10,5 mét; chiều dài: 274 mét.
- Đặt tên đường: Phan Đình Phùng.
5.
- Điểm đầu: Chợ Tréo.
- Điểm cuối: Quy Hậu.
- Nền đường: 10,5 mét; chiều dài: 676 mét.
- Đặt tên đường: Ngô Quyền.
6.
- Điểm đầu: Ngã tư phía Bắc cầu Kiến Giang.
- Điểm cuối: Giáp Liên Thủy.
- Nền đường: 15 mét; chiều dài: 300 mét.
- Đặt tên đường: Tây Hồ.
7.
- Điểm đầu: Ngã ba đường 16 (cũ).
- Điểm cuối: Gần trụ sở Ngân hàng.
- Nền đường: 15 mét; chiều dài: 220 mét.
- Đặt tên đường: Trần Cao Vân.
8.
- Điểm đầu: Ngã ba đường 16 (cũ).
- Điểm cuối: Giáp Liên Thủy.
- Nền đường: 22,5 mét; chiều dài: 859 mét.
- Đặt tên đường: Lê Duẩn.
9.
- Điểm đầu: Giáp đường 16 mới (cạnh Nhà hàng Á Châu).
- Điểm cuối: Giáp đường Khu tái định cư Thượng Giang đi Tỉnh lộ 16.
- Nền đường: 10,5 mét; chiều dài: 204 mét.
- Đặt tên đường: Nguyễn Chí Diễu.
10.
- Điểm đầu: Đường 16 mới.
- Điểm cuối: Giáp đường Khu tái định cư Thượng Giang đi Tỉnh lộ 16.
- Nền đường: 10,5 mét; chiều dài: 240 mét.
- Đặt tên đường: Mỹ Trung.
11.
- Điểm đầu: Nhà anh Phong.
- Điểm cuối: Trường Mầm non Kiến Giang.
- Nền đường: 10,5 mét; chiều dài: 114 mét.
- Đặt tên đường: Trần Quốc Toản.
12.
- Điểm đầu: Sát đường bờ sông Kiến Giang.
- Điểm cuối: Ngã tư Bắc cầu Kiến Giang (phía dưới).
- Nền đường: 5,0 mét; chiều dài: 200 mét.
- Đặt tên đường: Cô Tám.
13.
- Điểm đầu: Sát đường bờ sông Kiến Giang
- Điểm cuối: Ngã tư phía Bắc cầu Kiến Giang (phía Liên Thủy).
- Nền đường: 5,0 mét; chiều dài: 200 mét.
- Đặt tên đường: Hàm Nghi.
Khu vực Xuân Giang: 7 tuyến
1.
- Điểm đầu: Ngã tư phía Nam cầu Phong Thủy.
- Điểm cuối: Giáp Xuân Thủy.
- Nền đường: 15 mét; chiều dài: 800 mét.
- Đặt tên đường: Nguyễn Văn Trỗi.
2.
- Điểm đầu: Ngã tư phía Nam cầu Phong Xuân.
- Điểm cuối: Giáp An Thủy.
- Nền đường: 15 mét; chiều dài: 1.039 mét.
- Đặt tên đường: Nguyễn Thị Minh Khai.
3.
- Điểm đầu: Ngã ba Bệnh viện đa khoa.
- Điểm cuối: Giáp An Thủy.
- Nền đường: 15 mét; chiều dài: 919 mét.
- Đặt tên đường: Võ Xuân Cẩn.
4.
- Điểm đầu: Ngã tư phía Bắc cầu Kiến Giang.
- Điểm cuối: Giáp Xuân Thủy.
- Nền đường: 10,5 mét; chiều dài: 200 mét.
- Đặt tên đường: Lâm Úy.
5.
- Điểm đầu: Trụ sở Phòng Giáo dục - Đào tạo.
- Điểm cuối: Đường Y tế giai đoạn 1.
- Nền đường: 10,5 mét; chiều dài: 310 mét.
- Đặt tên đường: Nguyễn Du.
6.
- Điểm đầu: Trụ sở HTX Xuân Giang.
- Điểm cuối: Giáp ngã tư phía Nam cầu Kiến Giang.
- Nền đường: 10,5 mét và 15 mét; chiều dài: 560 mét.
- Đặt tên đường: Hồ Xuân Hương.
7.
- Điểm đầu: Ngã tư phía Nam cầu Kiến Giang.
- Điểm cuối: Giáp đường đi Xuân Thủy (cạnh bờ sông).
- Nền đường: 5,0 mét; chiều dài: 190 mét.
- Đặt tên đường: Nguyễn Viết Xuân./.
- 1Quyết định 35/2012/QĐ-UBND về đặt tên đường thị trấn Tân Thạnh, huyện Tân Thạnh, tỉnh Long An
- 2Quyết định 34/2012/QĐ-UBND về đặt tên đường mang tên Đồng chí Phạm Văn Đồng, Mai Chí Thọ, Trần Văn Giàu do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3Nghị quyết 81/2012/NQ-HĐND về đặt tên đường, phố tại thành phố Lạng Sơn; thị trấn Bắc Sơn, huyện Bắc Sơn; thị trấn Bình Gia, huyện Bình Gia; thị trấn Đông Đăng, Cao Lộc, huyện Cao Lộc, tỉnh Lạng Sơn
- 4Quyết định 19/2012/QĐ-UBND đặt tên đường thành phố Đồng Hới (lần thứ 5) do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành
- 5Quyết định 32/2012/QĐ-UBND công bố tên đường huyện trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 6Quyết định 45/2007/QĐ-UBND về đặt tên đường (bổ sung) thị trấn Đắk Hà, huyện Đắk Hà; thị trấn Đắkglei, huyện Đắkglei, tỉnh Kon Tum
- 7Nghị quyết 13/2012/NQ-HĐND về đặt tên đường trên địa bàn huyện Thới Bình, U Minh tỉnh Cà Mau
- 8Quyết định 60/2012/QĐ-UBND về đặt tên đường và công viên thị trấn Vĩnh Hưng, huyện Vĩnh Hưng, tỉnh Long An
- 1Nghị định 91/2005/NĐ-CP về Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng
- 2Thông tư 36/2006/TT-BVHTT hướng dẫn thực hiện Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng kèm theo Nghị định 91/2005/NĐ-CP do Bộ Văn hóa Thông tin ban hành
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Quyết định 35/2012/QĐ-UBND về đặt tên đường thị trấn Tân Thạnh, huyện Tân Thạnh, tỉnh Long An
- 5Quyết định 34/2012/QĐ-UBND về đặt tên đường mang tên Đồng chí Phạm Văn Đồng, Mai Chí Thọ, Trần Văn Giàu do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6Nghị quyết 81/2012/NQ-HĐND về đặt tên đường, phố tại thành phố Lạng Sơn; thị trấn Bắc Sơn, huyện Bắc Sơn; thị trấn Bình Gia, huyện Bình Gia; thị trấn Đông Đăng, Cao Lộc, huyện Cao Lộc, tỉnh Lạng Sơn
- 7Quyết định 19/2012/QĐ-UBND đặt tên đường thành phố Đồng Hới (lần thứ 5) do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành
- 8Nghị quyết 39/2012/NQ-HĐND đặt tên đường thị trấn Kiến Giang, huyện Lệ Thủy (lần thứ nhất) do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình khóa XVI, kỳ họp thứ 5 ban hành
- 9Quyết định 32/2012/QĐ-UBND công bố tên đường huyện trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 10Quyết định 45/2007/QĐ-UBND về đặt tên đường (bổ sung) thị trấn Đắk Hà, huyện Đắk Hà; thị trấn Đắkglei, huyện Đắkglei, tỉnh Kon Tum
- 11Nghị quyết 13/2012/NQ-HĐND về đặt tên đường trên địa bàn huyện Thới Bình, U Minh tỉnh Cà Mau
- 12Quyết định 60/2012/QĐ-UBND về đặt tên đường và công viên thị trấn Vĩnh Hưng, huyện Vĩnh Hưng, tỉnh Long An
Quyết định 20/2012/QĐ-UBND đặt tên đường thị trấn Kiến Giang, huyện Lệ Thủy (lần thứ nhất) do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành
- Số hiệu: 20/2012/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 06/08/2012
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Bình
- Người ký: Trần Tiến Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 16/08/2012
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực