- 1Nghị định 91/2005/NĐ-CP về Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng
- 2Thông tư 36/2006/TT-BVHTT hướng dẫn thực hiện Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng kèm theo Nghị định 91/2005/NĐ-CP do Bộ Văn hóa Thông tin ban hành
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Nghị quyết 40/2012/NQ-HĐND đặt tên đường thành phố Đồng Hới (lần thứ 5) do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình khóa XVI, kỳ họp thứ 5 ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 19/2012/QĐ-UBND | Quảng Bình, ngày 06 tháng 8 năm 2012 |
VỀ VIỆC ĐẶT TÊN ĐƯỜNG THÀNH PHỐ ĐỒNG HỚI (LẦN THỨ 5)
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng;
Căn cứ Thông tư số 36/2006/TT-BVHTT ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ Văn hóa - Thông tin (nay là Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch) hướng dẫn thực hiện một số điều của Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị quyết số 40/2012/NQ-HĐND ngày 11 tháng 7 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình khóa XVI, kỳ họp thứ 5, về đặt tên đường thành phố Đồng Hới (lần thứ 5);
Xét đề nghị của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay đặt tên đường cho 87 (tám mươi bảy) tuyến đường trên địa bàn thành phố Đồng Hới (lần thứ 5) (có Danh mục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Hội đồng tư vấn đặt tên, đổi tên đường phố tỉnh Quảng Bình, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Đồng Hới, Thủ trưởng các sở, ban, ngành và địa phương có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
ĐẶT TÊN ĐƯỜNG THÀNH PHỐ ĐỒNG HỚI (LẦN THỨ 5)
(kèm theo Quyết định số 19/2012/QĐ-UBND ngày 06 tháng 8 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình)
1.
- Điểm đầu: Giáp đường Hà Huy Tập; điểm cuối: Gần nhà ông Trần Trọng Trung.
- Nền đường: 7 mét; chiều dài: 270 mét.
- Đặt tên đường: Nguyễn Thiện Thuật.
2.
- Điểm đầu: Giáp đường Hà Huy Tập; điểm cuối: Gần nhà ông Nguyễn Minh Giải.
- Nền đường: 7 mét; chiều dài: 250 mét.
- Đặt tên đường: Bế Văn Đàn.
3.
- Điểm đầu: Giáp đường Hà Huy Tập; điểm cuối: Giáp đường Tôn Đức Thắng.
- Nền đường: 7 mét; chiều dài: 270 mét.
- Đặt tên đường: Trần Văn Chuẩn.
4.
- Điểm đầu: Giáp đường Hà Huy Tập; điểm cuối: Giáp đường Tôn Đức Thắng.
- Nền đường: 7 mét; chiều dài: 280 mét.
- Đặt tên đường: Thái Phiên.
5.
- Điểm đầu: Giáp đường Tôn Đức Thắng; điểm cuối: Giáp đường Triệu Quang Phục.
- Nền đường: 10,5 mét; chiều dài: 850 mét.
- Đặt tên đường: Tạ Quang Bửu.
6.
- Điểm đầu: Giáp đường số 05; điểm cuối: Giáp đường số 19.
- Nền đường: 5 mét; chiều dài: 630 mét.
- Đặt tên đường: Nguyễn Công Trứ.
7.
- Điểm đầu: Giáp đường Hoàng Diệu; điểm cuối: Giáp đường Tôn Thất Tùng.
- Nền đường: 15 mét; chiều dài: 600 mét.
- Đặt tên đường: Nguyễn Hữu Dật.
8.
- Điểm đầu: Giáp đường Phan Đình Phùng; điểm cuối: Giáp đường số 07.
- Nền đường: 7,5 mét.
- Chiều dài: 260 mét.
- Đặt tên đường: Trần Quang Diệu.
9.
- Điểm đầu: Giáp đường Tôn Thất Tùng; điểm cuối: Giáp đường số 07.
- Nền đường: 8; chiều dài: 480 mét.
- Đặt tên đường: Vũ Trọng Phụng.
10.
- Điểm đầu: Giáp đường Võ Thị Sáu; điểm cuối: Giáp đường Tôn Thất Tùng.
- Nền đường: 7 mét; chiều dài: 500 mét.
- Đặt tên đường: Đặng Văn Ngữ.
11.
- Điểm đầu: Giáp đường số 10; điểm cuối: Giáp đường Phong Nha.
- Nền đường: 7 mét; chiều dài: 250 mét.
- Đặt tên đường: Võ Duy Dương.
12.
- Điểm đầu: Giáp đường số 10; điểm cuối: Giáp đường Phong Nha.
- Nền đường: 7 mét; chiều dài: 265 mét.
- Đặt tên đường: Nguyễn Cư Trinh.
13.
- Điểm đầu: Giáp đường Võ Thị Sáu; điểm cuối: Giáp đường quanh hồ Nam Lý.
- Nền đường: 5 mét; chiều dài: 150 mét.
- Đặt tên đường: Nguyễn Thái Bình.
14.
- Điểm đầu: Giáp đường Trần Hưng Đạo; điểm cuối: Giáp đường Xuân Bồ.
- Nền đường: 10,5 mét; chiều dài: 200 mét.
- Đặt tên đường: Chi Lăng.
15.
- Điểm đầu: Giáp đường Trần Hưng Đạo; điểm cuối: Giáp đường Huỳnh Thúc Kháng.
- Nền đường: 10,5 mét; chiều dài: 150 mét.
- Đặt tên đường: Mai Lượng.
16.
- Điểm đầu: Giáp đường Thống Nhất; điểm cuối: Giáp đường Nguyễn Văn Cừ.
- Nền đường: 15 mét; chiều dài: 210 mét.
- Đặt tên đường: Lê Sĩ.
17.
- Điểm đầu: Giáp đường Trần Hưng Đạo; điểm cuối: Giáp đường số 16.
- Nền đường: 7 mét; chiều dài: 210 mét.
- Đặt tên đường: Trần Mạnh Đàn.
18.
- Điểm đầu: Giáp đường Thống Nhất; điểm cuối: Giáp Nhà văn hóa tiểu khu 2.
- Nền đường: 7 mét; chiều dài: 400 mét.
- Đặt tên đường: Lê Thị Hồng Gấm.
19.
- Điểm đầu: Giáp đường Thống Nhất; điểm cuối: Giáp đường sắt Bắc Nam.
- Nền đường: 7 mét; chiều dài: 1.370 mét.
- Đặt tên đường: Nguyễn Đăng Tuân.
20.
- Điểm đầu: Giáp đường Nguyễn Văn Cừ; điểm cuối: Giáp đường số 19.
- Nền đường: 7 mét; chiều dài: 394 mét.
- Đặt tên đường: Mạc Thị Bưởi.
21.
- Điểm đầu: Giáp đường Võ Thị Sáu; điểm cuối: Giáp đường Tố Hữu.
- Nền đường: 7,5 mét; chiều dài: 70 mét.
- Đặt tên đường: Mạc Đăng Dung.
22.
- Điểm đầu: Giáp đường 21; điểm cuối: Giáp đường Tô Hiệu.
- Nền đường: 15 mét; chiều dài: 118 mét.
- Đặt tên đường: Đặng Xuân Thiều.
23.
- Điểm đầu: Giáp đường 22; điểm cuối: Giáp đường Kiến Giang.
- Nền đường: 15 mét; chiều dài: 250 mét.
- Đặt tên đường: Nguyễn Đình Thi.
24.
- Điểm đầu: Giáp đường 21; điểm cuối: Giáp đường Phong Nha.
- Nền đường: 15 mét; chiều dài: 422 mét.
- Đặt tên đường: Hoàng Kế Viêm.
25.
- Điểm đầu: Giáp đường quanh hồ Nam Lý.
- Nền đường: 10,5 mét; chiều dài: 1050 mét.
- Đặt tên đường: Hoàng Việt.
26.
- Điểm đầu: Giáp đường Trần Quang Khải; điểm cuối: Giáp nhà ông Thống.
- Nền đường: 7 mét; chiều dài: 400 mét.
- Đặt tên đường: Hoàng Hoa Thám.
27.
- Điểm đầu: Giáp đường Trần Quang Khải; điểm cuối: Giáp nhà ông Nghịch.
- Nền đường: 7 mét; chiều dài: 250 mét.
- Đặt tên đường: Cao Bá Đạt.
28.
- Điểm đầu: Giáp đường Nguyễn Hữu Cảnh; điểm cuối: Giáp đường Trần Quốc Toản.
- Nền đường: 7,5 mét; chiều dài: 250 mét.
- Đặt tên đường: Mai Thúc Loan.
29.
- Điểm đầu: Giáp đường Nguyễn Hữu Cảnh; điểm cuối: Giáp Trường Chu Văn An.
- Nền đường: 15 mét; chiều dài: 210 mét.
- Đặt tên đường: Trần Bang Cẩn.
30.
- Điểm đầu: Giáp đường Trần Hưng Đạo; điểm cuối: Giáp Trường Chu Văn An.
- Nền đường: 12 mét; chiều dài: 360 mét.
- Đặt tên đường: Đỗ Nhuận.
31.
- Điểm đầu: Giáp đường số 29; điểm cuối: Giáp đường số 30.
- Nền đường: 15 mét; chiều dài: 180 mét.
- Đặt tên đường: Phạm Hùng.
32.
- Điểm đầu: Giáp đường số 29; điểm cuối: Gần Bến xe Đồng Hới.
- Nền đường: 7,5 mét; chiều dài: 210 mét.
- Đặt tên đường: Trần Kinh.
33.
- Điểm đầu: Giáp đường Nguyễn Hữu Cảnh; điểm cuối: Sông Cầu Rào.
- Nền đường: 24 mét; chiều dài: 610 mét.
- Đặt tên đường: 23/8
34.
- Điểm đầu: Giáp đường quy hoạch 15 mét; điểm cuối: Đường quy hoạch 22.5 mét.
- Nền đường: 7,5 mét; chiều dài: 126 mét.
- Đặt tên đường: Đặng Huy Trứ.
35.
- Điểm đầu: Giáp đường quy hoạch 15 mét; điểm cuối: Giáp đường quy hoạch 22.5 mét.
- Nền đường: 7,5 mét; chiều dài: 126 mét.
- Đặt tên đường: Phó Đức Chính.
36.
- Điểm đầu: Đường Quang Trung; điểm cuối: Đường đê bao quanh sông Nhật Lệ.
- Nền đường: 7,0 mét; chiều dài: 260 mét.
- Đặt tên đường: Nguyễn Tuân.
37.
- Điểm đầu: Giáp đường Hà Huy Tập; điểm cuối: Giáp đường tránh Quốc lộ 1A.
- Nền đường: 10,5 mét; chiều dài: 400 mét.
- Đặt tên đường: Phùng Chí Kiên.
38.
- Điểm đầu: Đường Phan Đình Phùng; điểm cuối: Giáp Kênh thủy lợi N3.
- Nền đường: 7,5 mét; chiều dài: 500 mét.
- Đặt tên đường: Nguyễn Dụng.
39.
- Điểm đầu: Giáp đường Phan Đình Phùng; điểm cuối: Giáp đường 38.
- Nền đường: 7,5 mét; chiều dài: 390 mét.
- Đặt tên đường: Tô Vĩnh Diện.
40.
- Điểm đầu: Giáp đường Hà Huy Tập; điểm cuối: Gần Chợ Công Đoàn.
- Nền đường: 10.5 mét; chiều dài: 450 mét.
- Đặt tên đường: Hàn Thuyên.
41.
- Điểm đầu: Giáp đường Phan Đình Phùng; điểm cuối: Giáp đường sắt Bắc Nam.
- Nền đường: 10,5 mét; chiều dài: 920 mét.
- Đặt tên đường: Nguyễn Công Hoan.
42.
- Điểm đầu: Giáp đường Phan Đình Phùng; điểm cuối: Giáp đường F325.
- Nền đường: 10,5 mét; chiều dài: 290 mét.
- Đặt tên đường: Nguyễn Bính.
43.
- Điểm đầu: Giáp đường F325; điểm cuối: Gần nhà ông Hữu.
- Nền đường: 7 mét; chiều dài: 635 mét.
- Đặt tên đường: Lê Anh Xuân.
44.
- Điểm đầu: Giáp đường Trường Chinh; điểm cuối: Giáp đường F325.
- Nền đường: 7,5 mét; chiều dài: 297 mét.
- Đặt tên đường: Hoàng Xuân Hãn.
45.
- Điểm đầu: Giáp đường Trường Chinh; điểm cuối: Giáp đường 44.
- Nền đường: 5,5 mét; chiều dài: 280 mét.
- Đặt tên đường: Bùi Viện.
46.
- Điểm đầu: Giáp đường Lý Thường Kiệt; điểm cuối: Giáp đường Hữu Nghị.
- Nền đường: 7,5 mét; chiều dài: 200 mét.
- Đặt tên đường: Vương Thừa Vũ.
47.
- Điểm đầu: Giáp đường Trương Pháp; điểm cuối: Giáp hồ Quang Phú.
- Nền đường: 7,5 mét; chiều dài: 900 mét.
- Đặt tên đường: Đội Cung.
48.
- Điểm đầu: Gần nhà ông Tâm; điểm cuối: Gần Đại đội pháo 37mm.
- Nền đường: 7 mét; chiều dài: 630 mét.
- Đặt tên đường: Đội Cấn.
49.
- Điểm đầu: Giáp đường Trương Pháp; điểm cuối: Giáp đường số 48.
- Nền đường: 7 mét; chiều dài: 450 mét.
- Đặt tên đường: Đinh Công Tráng.
50.
- Điểm đầu: Nhà chị Hoa; điểm cuối: Khách sạn Phú Quý.
- Nền đường: 15 mét; chiều dài: 2300 mét.
- Đặt tên đường: Nguyễn Hữu Hào.
51.
- Điểm đầu: Đường số 47; điểm cuối: Đường số 50.
- Nền đường: 7 mét; chiều dài: 360 mét.
- Đặt tên đường: Dương Đình Nghệ.
52.
- Điểm đầu: Đường Trương Phúc Phấn; điểm cuối: Đường Hồ Mậu Tùng.
- Nền đường: 5,5 mét; chiều dài: 800 mét.
- Đặt tên đường: Nam Cao.
53.
- Điểm đầu: Đường Lý Thánh Tông (Quốc lộ 1A); điểm cuối: Đường số
- Nền đường: 5,5 mét; chiều dài: 250 mét.
- Đặt tên đường: Lê Chân.
54.
- Điểm đầu: Đường Lý Thánh Tông (Quốc lộ 1A); điểm cuối: Nhà ông Từ.
- Nền đường: 5,5 mét; chiều dài: 280 mét.
- Đặt tên đường: Trần Nguyên Đán.
55.
- Điểm đầu: Đường Lý Thánh Tông (Quốc lộ 1A); điểm cuối: Nhà ông Tiền.
- Nền đường: 5,5 mét; chiều dài: 355 mét.
- Đặt tên đường: Khúc Hạo.
56.
- Điểm đầu: Đường Lý Thánh Tông (Quốc lộ 1A); điểm cuối: Nhà bà Yến.
- Nền đường: 5,5 mét; chiều dài: 367 mét.
- Đặt tên đường: Ỷ Lan.
57.
- Điểm đầu: Đường Lý Thánh Tông (Quốc lộ 1A); điểm cuối: Đường sắt Bắc Nam.
- Nền đường: 5.5 mét; chiều dài: 390 mét.
- Đặt tên đường: Hồ Nguyên Trừng.
58.
- Điểm đầu: Đường Lý Thánh Tông (Quốc lộ 1A); điểm cuối: Đường Lý Thánh Tông (Quốc lộ 1A).
- Nền đường: 7.5 mét; chiều dài: 670 mét.
- Đặt tên đường: Hồ Biểu Chánh.
59.
- Điểm đầu: Đường Lý Thánh Tông (Quốc lộ 1A); điểm cuối: Đường Trương Phúc Hùng.
- Nền đường: 5.5 mét; chiều dài: 300 mét.
- Đặt tên đường: Trần Táo.
60.
- Điểm đầu: Đường Cao Thắng; điểm cuối: Giáp hàng rào sân bay.
- Nền đường: 5.5 mét; chiều dài: 800 mét.
- Đặt tên đường: Phạm Văn Hai.
61.
- Điểm đầu: Đường Cao Thắng; điểm cuối: Đường Võ Xuân Cẩn.
- Nền đường: 5.5 mét; chiều dài: 400 mét.
- Đặt tên đường: Hưng Ninh.
62.
- Điểm đầu: Đường Võ Xuân Cẩn; điểm cuối: Đường Cảnh Dương.
- Nền đường: 5.5 mét; chiều dài: 790 mét.
- Đặt tên đường: Đào Duy Anh.
63.
- Điểm đầu: Đường Võ Xuân Cẩn; điểm cuối: Đường Lê Mô Khải.
- Nền đường: 7,5 mét; chiều dài: 557 mét.
- Đặt tên đường: Lê Lai.
64.
- Điểm đầu: Đường Lý Thánh Tông (Quốc lộ 1A); điểm cuối: Sân bay Đồng Hới.
- Nền đường: 27 mét; chiều dài: 200 mét.
- Đặt tên đường: Đường 16 - 6.
65.
- Điểm đầu: Đường Lê Lợi; điểm cuối: Thôn Đức Thủy.
- Nền đường: 7 mét; chiều dài: 1000 mét.
- Đặt tên đường: Trấn Ninh.
66.
- Điểm đầu: Đường Lê Lợi; điểm cuối: Đường số 65.
- Nền đường: 7 mét; chiều dài: 349 mét.
- Đặt tên đường: Phùng Khắc Hoan.
67.
- Điểm đầu: Đường Lê Lợi; điểm cuối: Đường Trần Nhật Duật.
- Nền đường: 7 mét; chiều dài: 325 mét.
- Đặt tên đường: Phan Phu Tiên.
68.
- Điểm đầu: Lê Lợi; điểm cuối: Nhà văn hóa Thôn Đức Sơn.
- Nền đường: 5 mét; chiều dài: 800 mét.
- Đặt tên đường: Đức Phổ.
69.
- Điểm đầu: Đường Lê Lợi; điểm cuối: Đường sắt Bắc Nam.
- Nền đường: 5 mét; chiều dài: 1450 mét.
- Đặt tên đường: Phan Huy Ích.
70.
- Điểm đầu: Đường Nguyễn Đăng Giai; điểm cuối: Cầu chui đường tránh QL 1A
- Nền đường: 7 mét; chiều dài: 1500 mét.
- Đặt tên đường: Giao Tế.
71.
- Điểm đầu: Nhà ông Chờ (thôn Đức Thị); điểm cuối: Nhà ông Duy (thôn Đức Hoa).
- Nền đường: 7 mét; chiều dài: 770 mét.
- Đặt tên đường: Vũ Trọng Bình.
VIII. Phường Bắc Nghĩa: 4 tuyến.
72.
- Điểm đầu: Đường Tô Hiến Thành; điểm cuối: Đường Triệu Quang Phục.
- Nền đường: 9,5 mét; chiều dài: 400 mét.
- Đặt tên đường: Nguyễn Văn Siêu.
73.
- Điểm đầu: Đường Tô Hiến Thành; điểm cuối: Đường số 72.
- Nền đường: 7 mét; chiều dài: 480 mét.
- Đặt tên đường: Nguyễn Gia Thiều.
74.
- Điểm đầu: Đường Lý Thái Tổ; điểm cuối: Đường Lý Nhân Tông.
- Nền đường: 7 mét; chiều dài: 850 mét.
- Đặt tên đường: Phan Bá Vành.
75.
- Điểm đầu: Đường Lý Thái Tổ; điểm cuối: Đường Hà Huy Tập.
- Nền đường: 7,5 mét; chiều dài: 1000 mét.
- Đặt tên đường: Đặng Trần Côn.
76.
- Điểm đầu: Đường Lý Thái Tổ; điểm cuối: Nhà ông Hoàng Anh (đập Đồng Sơn).
- Nền đường: 10,5 mét; chiều dài: 650 mét.
- Đặt tên đường: Đồng Lực.
77.
- Điểm đầu: Đường Lý Thái Tổ; điểm cuối: Đường Hoàng Quốc Việt.
- Nền đường: 5 mét; chiều dài: 380 mét.
- Đặt tên đường: Nguyễn Duy Thiệu.
78.
- Điểm đầu: Đường Hồ Chí Minh; điểm cuối: Đường Hoàng Quốc Việt.
- Nền đường: 7.5 mét; chiều dài: 1300 mét.
- Đặt tên đường: Hồng Quang.
79.
- Điểm đầu: Đường Lý Thái Tổ; điểm cuối: Đường Hoàng Quốc Việt.
- Nền đường: 7 mét; chiều dài: 650 mét.
- Đặt tên đường: Trần Cao Vân.
80.
- Điểm đầu: Đường Hoàng Văn Thụ; điểm cuối: Đường Ngô Thị Nhậm.
- Nền đường: 6 mét; chiều dài: 480 mét.
- Đặt tên đường: Lương Văn Can.
81.
- Điểm đầu: Đường Lý Thái Tổ; điểm cuối: Đường số 80.
- Nền đường: 6 mét; chiều dài: 410 mét.
- Đặt tên đường: Đặng Thai Mai.
82.
- Điểm đầu: Đường Lý Thái Tổ; điểm cuối: Đường Phạm Ngũ Lão.
- Nền đường: 6 mét; chiều dài: 220 mét.
- Đặt tên đường: Nguyễn Bá Ngọc.
X. Phường Đức Ninh Đông: 3 tuyến
83.
- Điểm đầu: Đường Lê Lợi; điểm cuối: Đường Nguyễn Văn Cừ.
- Nền đường: 7,5 mét; chiều dài: 290 mét.
- Đặt tên đường: Nguyễn Chí Diễu.
84.
- Điểm đầu: Đường Lê Lợi; điểm cuối: Đường quy hoạch 7,5 mét.
- Nền đường: 7 mét; chiều dài: 890 mét.
- Đặt tên đường: Đoàn Hữu Trưng.
85.
- Điểm đầu: Đường số 83; điểm cuối: Đường số 84.
- Nền đường: 7,5 mét; chiều dài: 600 mét.
- Đặt tên đường: Ngô Đức Kế.
86.
- Điểm đầu: Cầu Nhật Lệ; điểm cuối: Giáp Quảng trường Biển.
- Nền đường: 32 mét; chiều dài: 700 mét.
- Đặt tên đường: Đường Trần Hưng Đạo kéo dài.
87.
- Điểm đầu: Đường số 86; điểm cuối: Khu Sunspa.
- Nền đường: 36 mét; chiều dài: 630 mét.
- Đặt tên đường: Mỹ Cảnh./.
- 1Quyết định 35/2012/QĐ-UBND về đặt tên đường thị trấn Tân Thạnh, huyện Tân Thạnh, tỉnh Long An
- 2Quyết định 34/2012/QĐ-UBND về đặt tên đường mang tên Đồng chí Phạm Văn Đồng, Mai Chí Thọ, Trần Văn Giàu do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3Nghị quyết 81/2012/NQ-HĐND về đặt tên đường, phố tại thành phố Lạng Sơn; thị trấn Bắc Sơn, huyện Bắc Sơn; thị trấn Bình Gia, huyện Bình Gia; thị trấn Đông Đăng, Cao Lộc, huyện Cao Lộc, tỉnh Lạng Sơn
- 4Quyết định 20/2012/QĐ-UBND đặt tên đường thị trấn Kiến Giang, huyện Lệ Thủy (lần thứ nhất) do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành
- 5Nghị quyết 16a/2011/NQ-HĐND về đặt tên đường ở thành phố Huế đợt VI do Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế khóa V, kỳ họp thứ 16 ban hành
- 6Quyết định 32/2012/QĐ-UBND công bố tên đường huyện trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 7Quyết định 45/2007/QĐ-UBND về đặt tên đường (bổ sung) thị trấn Đắk Hà, huyện Đắk Hà; thị trấn Đắkglei, huyện Đắkglei, tỉnh Kon Tum
- 8Nghị quyết 13/2012/NQ-HĐND về đặt tên đường trên địa bàn huyện Thới Bình, U Minh tỉnh Cà Mau
- 9Quyết định 27/2009/QĐ-UBND về đặt tên phố trên địa bàn thành phố Hải Dương
- 10Nghị quyết 118/NQ-HĐND năm 2015 về việc giao tổng biên chế công chức và biên chế sự nghiệp năm 2016 tỉnh Quảng Bình
- 1Nghị định 91/2005/NĐ-CP về Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng
- 2Thông tư 36/2006/TT-BVHTT hướng dẫn thực hiện Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng kèm theo Nghị định 91/2005/NĐ-CP do Bộ Văn hóa Thông tin ban hành
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Quyết định 35/2012/QĐ-UBND về đặt tên đường thị trấn Tân Thạnh, huyện Tân Thạnh, tỉnh Long An
- 5Quyết định 34/2012/QĐ-UBND về đặt tên đường mang tên Đồng chí Phạm Văn Đồng, Mai Chí Thọ, Trần Văn Giàu do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6Nghị quyết 81/2012/NQ-HĐND về đặt tên đường, phố tại thành phố Lạng Sơn; thị trấn Bắc Sơn, huyện Bắc Sơn; thị trấn Bình Gia, huyện Bình Gia; thị trấn Đông Đăng, Cao Lộc, huyện Cao Lộc, tỉnh Lạng Sơn
- 7Quyết định 20/2012/QĐ-UBND đặt tên đường thị trấn Kiến Giang, huyện Lệ Thủy (lần thứ nhất) do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành
- 8Nghị quyết 40/2012/NQ-HĐND đặt tên đường thành phố Đồng Hới (lần thứ 5) do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình khóa XVI, kỳ họp thứ 5 ban hành
- 9Nghị quyết 16a/2011/NQ-HĐND về đặt tên đường ở thành phố Huế đợt VI do Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế khóa V, kỳ họp thứ 16 ban hành
- 10Quyết định 32/2012/QĐ-UBND công bố tên đường huyện trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 11Quyết định 45/2007/QĐ-UBND về đặt tên đường (bổ sung) thị trấn Đắk Hà, huyện Đắk Hà; thị trấn Đắkglei, huyện Đắkglei, tỉnh Kon Tum
- 12Nghị quyết 13/2012/NQ-HĐND về đặt tên đường trên địa bàn huyện Thới Bình, U Minh tỉnh Cà Mau
- 13Quyết định 27/2009/QĐ-UBND về đặt tên phố trên địa bàn thành phố Hải Dương
- 14Nghị quyết 118/NQ-HĐND năm 2015 về việc giao tổng biên chế công chức và biên chế sự nghiệp năm 2016 tỉnh Quảng Bình
Quyết định 19/2012/QĐ-UBND đặt tên đường thành phố Đồng Hới (lần thứ 5) do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành
- Số hiệu: 19/2012/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 06/08/2012
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Bình
- Người ký: Trần Tiến Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 16/08/2012
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực