Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 20/2001/QĐ-TTG | Hà Nội, ngày 20 tháng 02 năm 2001 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CHUYỂN DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC CÔNG TY GIAO NHẬN KHO VẬN RAU QUẢ THÀNH CÔNG TY CỔ PHẦN
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 30 tháng 9 năm 1992;
Căn cứ Nghị định số 44/1998/NĐ-CP ngày 29 tháng 6 năm 1998 của Chính phủ về chuyển doanh nghiệp nhà nước thành Công ty cổ phần;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt phương án cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước Công ty Giao nhận kho vận rau quả thuộc Tổng công ty Rau quả Việt Nam, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo đề nghị tại công văn số 4255/BNN-TCCB ngày 07 tháng 12 năm 2000 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
1. Vốn Điều lệ của Công ty cổ phần : 30.106.000.000 đồng.
Trong đó:
- Tỷ lệ cổ phần Nhà nước 51% vốn Điều lệ,
- Tỷ lệ cổ phần bán cho người lao động trong doanh nghiệp 31% vốn Điều lệ,
- Tỷ lệ cổ phần bán cho người ngoài doanh nghiệp 18% vốn Điều lệ.
2. Giá trị thực tế của Công ty Giao nhận kho vận rau quả tại thời điểm ngày 01 tháng 01 năm 1999 để cổ phần hóa là 36.255.306.240 đồng, trong đó giá trị thực tế phần vốn Nhà nước tại doanh nghiệp 30.105.213.706 đồng.
3. ưu đãi cho người lao động trong doanh nghiệp :
Tổng số cổ phần bán theo giá ưu đãi cho người lao động trong doanh nghiệp là 23.370 cổ phần; phần giá trị được ưu đãi là 701.100.000 đồng.
Trong đó cổ phần bán cho người lao động nghèo trả dần là 1.440 cổ phần, trị giá 106.800.000 đồng.
4. Việc sử dụng tiền bán cổ phần theo đề nghị của Tổng công ty Rau quả Việt Nam thực hiện theo quy định hiện hành do Bộ Tài chính quyết định.
Điều 2. Chuyển doanh nghiệp nhà nước Công ty Giao nhận kho vận rau quả thuộc Tổng công ty Rau quả Việt Nam, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành Công ty cổ phần.
- Tên gọi đầy đủ bằng tiếng Việt Nam : Công ty cổ phần Cảng rau quả,
- Tên giao dịch quốc tế : The Vegetexco Port Joint Stock Company,
- Tên viết tắt : VEGEPORTJCo.
- Trụ sở chính : đường Nguyễn Văn Quỳ, phường Phú Nhuận, quận 7, thành phố Hồ Chí Minh.
- Cơ sở hai tại : đường Bến Nghé, phường Tân Thuận Đông, quân 7, thành phố Hồ Chí Minh.
Điều 3. Công ty cổ phần Cảng rau quả kinh doanh các ngành nghề sau :
- Khai thác cảng, phao neo tàu.
- Kinh doanh kho bãi, cho thuê văn phòng.
- Kinh doanh, đại lý giống rau quả, sản phẩm chế biến từ rau quả, nông hải sản; máy móc thiết bị hàng tiêu dùng.
- Dịch vụ : xếp dỡ, đóng gói hàng hóa xuất nhập khẩu; đại lý tàu biển và môi giới hàng hải. Thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành.
- Xuất nhập khẩu trực tiếp : rau, hoa quả, cây cảnh, giống rau quả; các sản phẩm rau quả, gia vị, nông, lâm, hải sản, hàng thủ công mỹ nghệ, hàng tiêu dùng, máy móc thiết bị phụ tùng, nguyên vật liệu hóa chất, phương tiện vận tải.
Điều 4. Công ty cổ phần Cảng rau quả
- Là pháp nhân theo pháp luật Việt Nam kể từ ngày được cấp đăng ký kinh doanh, kinh doanh theo giấy phép đăng ký, thực hiện chế độ hạch toán kinh tế độc lập, có con dấu riêng, được mở tài khoản tại Ngân hàng theo quy định của pháp luật. Hoạt động theo Điều lệ của Công ty cổ phần, Luật Doanh nghiệp;
- Giám đốc và Kế toán trưởng Công ty Giao nhận kho vận rau quả có trách nhiệm điều hành, quản lý doanh nghiệp đến khi bàn giao toàn bộ Công ty cho Hội đồng quản trị và Giám đốc Công ty cổ phần Cảng rau quả.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày ký. Bãi bỏ các quyết định trước đây trái với Quyết định này. Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Hội đồng quản trị Tổng công ty Rau quả Việt Nam, Giám đốc Công ty Giao nhận kho vận rau quả, Hội đồng quản trị Công ty cổ phần Cảng rau quả chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
- 1Thông tư 104/1998/TT-BTC hướng dẫn những vấn đề tài chính khi chuyển doanh nghiệp Nhà nước thành Công ty cổ phần (theo Nghị định 44/1998/NĐ-CP) do Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 117/1998/TT-BTC hướng dẫn thực hiện ưu đãi thuế và lệ phí trước bạ quy định tại Điều 13 Nghị định 44/1998/NĐ-CP về chuyển doanh nghiệp Nhà nước thành Công ty cổ phần do Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 06/1998/TT-NHNN1 về một số nội dung liên quan đến ngân hàng khi chuyển doanh nghiệp Nhà nước thành Công ty cổ phần theo Nghị định 44/1998/NĐ-CP do Ngân Hàng Nhà Nước ban hành
- 4Thông tư 11/1998/TT-LĐTBXH hướng dẫn Nghị định 44/1998/NĐ-CP về chính sách đối với người lao động khi chuyển doanh nghiệp Nhà nước thành công ty cổ phần do Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội ban hành
- 5Thông tư 07/1998/TT-NHNN1 hướng dẫn nội dung liên quan đến ngân hàng khi chuyển doanh nghiệp Nhà nước thành Công ty cổ phần theo Nghị định 44/1998/NĐ-CP do Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 1Luật Tổ chức Chính phủ 1992
- 2Nghị định 44/1998/NĐ-CP về việc chuyển doanh nghiệp Nhà nước thành Công ty cổ phần
- 3Thông tư 104/1998/TT-BTC hướng dẫn những vấn đề tài chính khi chuyển doanh nghiệp Nhà nước thành Công ty cổ phần (theo Nghị định 44/1998/NĐ-CP) do Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 117/1998/TT-BTC hướng dẫn thực hiện ưu đãi thuế và lệ phí trước bạ quy định tại Điều 13 Nghị định 44/1998/NĐ-CP về chuyển doanh nghiệp Nhà nước thành Công ty cổ phần do Bộ Tài chính ban hành
- 5Thông tư 06/1998/TT-NHNN1 về một số nội dung liên quan đến ngân hàng khi chuyển doanh nghiệp Nhà nước thành Công ty cổ phần theo Nghị định 44/1998/NĐ-CP do Ngân Hàng Nhà Nước ban hành
- 6Thông tư 11/1998/TT-LĐTBXH hướng dẫn Nghị định 44/1998/NĐ-CP về chính sách đối với người lao động khi chuyển doanh nghiệp Nhà nước thành công ty cổ phần do Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội ban hành
- 7Thông tư 07/1998/TT-NHNN1 hướng dẫn nội dung liên quan đến ngân hàng khi chuyển doanh nghiệp Nhà nước thành Công ty cổ phần theo Nghị định 44/1998/NĐ-CP do Ngân hàng Nhà nước ban hành
Quyết định 20/2001/QĐ-TTg về việc chuyển doanh nghiệp nhà nước Công ty Giao nhận kho vận rau quả thành Công ty cổ phần do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- Số hiệu: 20/2001/QĐ-TTg
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 20/02/2001
- Nơi ban hành: Thủ tướng Chính phủ
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Số 10
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra