Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 20/1999/QĐ-BTC | Hà Nội, ngày 25 tháng 02 năm 1999 |
QUYẾT ĐỊNH
SỐ 20 /1999/QĐ-BTC NGÀY 25 THÁNG 02 NĂM 1999 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG TRỤ SỞ LÀM VIỆC TẠI CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Pháp lệnh thực hành tiết kiệm, chống lãng phí ngày 26/2/1998;
Căn cứ Nghị định số 14/1998/NĐ-CP ngày 06/3/1998 của Chính phủ về quản lý tài sản Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày 2/3/1993 của Chính phủ về nhiệm vụ quyền hạn và trách nhiệm quản lý nhà nước của các Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 178/CP ngày 25/10/1994 của Chính phủ về nhiệm vụ quyền hạn và tổ chức bộ máy Bộ Tài chính;
Để tăng cường quản lý Nhà nước về trụ sở làm việc của các cơ quan hành chính sự nghiệp đảm bảo sử dụng trụ sở làm việc đúng mục đích, có hiệu quả và tiết kiệm,
Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này "Quy chế quản lý, sử dụng trụ sở làm việc tại các cơ quan hành chính sự nghiệp".
Điều 2: Quy chế này áp dụng chung cho tất cả trụ sở làm việc của các cơ quan quản lý Nhà nước, cơ quan sự nghiệp, các đơn vị lực lượng vũ trang, Tổ chức chính trị, Tổ chức chính trị - xã hội, cơ quan ngoại giao của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài (gọi chung là các cơ quan hành chính sự nghiệp) được hình thành từ nguồn vốn ngân sách, có nguồn gốc ngân sách hoặc được xác lập quyền sở hữu của Nhà nước theo quy định của pháp luật.
Điều 3: Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày ký, thay thế cho Quyết định số 399 TC/QLCS ngày 17/5/1995 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Bộ trưởng các Bộ, Thủ trưởng các cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và Thủ trưởng các tổ chức, cơ quan có liên quan khác chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
| Nguyễn Sinh Hùng (Đã ký) |
QUẢN LÝ, SỬ DỤNG TRỤ SỞ LÀM VIỆC TẠI CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 20 /1999/QĐ-BTC ngày25/02/1999 của Bộ trưởng Bộ Tài chính )
Điều 1: Trụ sở làm việc được quy định tại Quy chế này bao gồm: nhà dùng vào mục đích làm việc, tiếp khách, hội họp, nhà kho, nhà bảo vệ, nhà để xe, khu công trình phụ và các công trình kiến trúc khác gắn liền với nhà, đất nằm trong khuôn viên trụ sở làm việc của các cơ quan quản lý nhà nước, cơ quan sự nghiệp, các đơn vị lực lượng vũ trang, Tổ chức chính trị, Tổ chức chính trị - xã hội và cơ quan ngoại giao của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài ( gọi chung là cơ quan HCSN) được hình thành từ nguồn vốn Ngân sách Nhà nước hoặc có nguồn gốc từ Ngân sách Nhà nước, hoặc được xác lập quyền sở hữu của Nhà nước theo quy định của pháp luật, được Nhà nước giao cho các cơ quan HCSN quản lý, sử dụng .
Nhà, đất của các cơ quan HCSN dùng vào các mục đích sự nghiệp như: khám chữa bệnh, giảng dạy và học tập (bệnh viện, trường học.....); Trạm, trại nghiên cứu khoa học; nhà bảo tồn, bảo tàng, sân vận động; Các công trình an ninh, quốc phòng phục vụ lợi ích công cộng, lợi ích quốc gia và nhà, đất thuộc trụ sở làm việc mà các Tổ chức xã hội, Tổ chức xã hội - nghề nghiệp thuê theo quy định tại Điều 16 Nghị định số 14/1998/NĐ-CP ngày 06/3/1998 của Chính phủ không thuộc đối tượng áp dụng của Quy chế này.
Điều 2: Tất cả các cơ quan HCSN được Nhà nước cho phép thành lập sẽ được Nhà nước từng bước cấp trụ sở làm việc theo đúng tiêu chuẩn, định mức sử dụng trụ sở làm việc do Thủ tướng Chính phủ quy định.
Điều 3: Thủ trưởng các cơ quan HCSN được Nhà nước giao quản lý và sử dụng trụ sở làm việc có trách nhiệm bố trí sử dụng đúng mục đích, công năng, tiêu chuẩn, định mức do Thủ tướng Chính phủ quy định; Thực hiện việc quản lý, sử dụng, báo cáo và đăng ký trụ sở làm việc theo đúng các quy định tại Quy chế này .
CẤP MỚI, CẢI TẠO, MỞ RỘNG, NÂNG CẤPSỬA CHỮA LỚN TRỤ SỞ LÀM VIỆC
Điều 4: Việc cấp mới trụ sở làm việc cho các cơ quan HCSN được thực hiện như sau:
1- Đối với cơ quan HCSN mới được thành lập chưa có trụ sở làm việc:
a) Thủ trưởng cơ quan căn cứ vào chức năng nhiệm vụ được giao, biên chế được duyệt và tiêu chuẩn, định mức sử dụng trụ sở làm việc do Thủ tướng Chính phủ quy định lập báo cáo với cơ quan chủ quản cấp trên, cơ quan Kế hoạch và Đầu tư, cơ quan Tài chính đồng cấp xem xét tổng hợp trình cấp có thẩm quyền quyết định .
b) Căn cứ vào nhu cầu, thực trạng về quỹ trụ sở hiện có của cơ quan và tiêu chuẩn, định mức sử dụng trụ sở làm việc do Thủ tướng Chính phủ quy định, cơ quan có thẩm quyền ra quyết định trang cấp trụ sở làm việc cho cơ quan mới được thành lập theo một trong các hình thức sau:
- Đầu tư xây dựng mới;
- Điều chuyển từ quỹ trụ sở làm việc dôi thừa hiện có của ngành mình, cấp mình thông qua việc sắp xếp lại trụ sở làm việc;
- Cho mua hoặc thuê trụ sở làm việc của các tổ chức, cá nhân được phép kinh doanh nhà.
c) Việc trang cấp trụ sở làm việc cho các cơ quan mới thành lập phải đảm bảo các nguyên tắc sau:
- Đối với việc đầu tư xây dựng mới phải thực hiện đúng theo các quy định hiện hành của Nhà nước từ khâu quyết định đầu tư, trình tự, thủ tục và quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản;
- Đối với trụ sở làm việc thuộc diện điều chuyển phải thực hiện theo đúng quy định hiện hành về điều chuyển, thu hồi, thanh lý tài sản nhà nước tại các cơ quan HCSN;
- Đối với trụ sở làm việc thuộc diện mua hoặc đi thuê phải được sự đồng ý của cơ quan có thẩm quyền ra quyết định thành lập và cơ quan Tài chính đồng cấp thẩm định về diện tích, đơn giá thuê và phương thức thanh toán trước khi ký hợp đồng mua hoặc thuê theo đúng tiêu chuẩn, định mức sử dụng trụ sở làm việc và các quy định khác của Nhà nước. Nguồn kinh phí để chi trả tiền mua hoặc thuê nhà được bố trí trong dự toán Ngân sách hàng năm của cơ quan HCSN được cấp thẩm quyền phê duyệt. Cơ quan thuê trụ sở có trách nhiệm quản lý, sử dụng theo đúng hợp đồng thuê đã ký.
2- Đối với cơ quan HCSN mới được thành lập do sáp nhập, hợp nhất từ các cơ quan cũ thì cơ quan mới được lựa chọn địa điểm trụ sở làm việc của các cơ quan cũ theo đúng tiêu chuẩn, định mức sử dụng trụ sở làm việc do Thủ tướng Chính phủ quy định. Nếu trụ sở làm việc của các cơ quan cũ không đủ diện tích làm việc cho cơ quan mới theo tiêu chuẩn, định mức sử dụng trụ sở làm việc do Thủ tướng Chính phủ quy định và tổ chức biên chế thì cơ quan mới được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền xem xét bổ sung thêm diện tích làm việc theo một trong các hình thức quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều này. Nếu diện tích nhà, đất thuộc trụ sở làm việc của các cơ quan cũ còn dư thừa sau khi sắp xếp trụ sở cho cơ quan mới thì cơ quan mới có trách nhiệm bảo quản và báo cáo cấp có thẩm quyền xử lý theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước.
3- Đối với các cơ quan hiện tại đã có trụ sở làm việc, nhưng so với tiêu chuẩn, định mức còn thiếu sẽ được cơ quan có thẩm quyền xem xét giải quyết cấp bổ sung bằng một trong các hình thức quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều này hoặc được đầu tư cải tạo mở rộng nâng cấp tại cơ sở cũ hiện có.
Việc đầu tư, cải tạo mở rộng trụ sở làm việc cũ được thực hiện theo đúng các quy định tại Điều 5 Quy chế này.
Điều 5: Việc cải tạo, mở rộng, nâng cấp và sửa chữa lớn trụ sở làm việc của các cơ quan HCSN phải theo các quy định sau:
1- Cơ quan có thẩm quyền chỉ xem xét, cho phép cải tạo mở rộng và nâng cấp trụ sở làm việc cho các trường hợp sau:
- Do thiếu diện tích làm việc và các công trình kiến trúc phụ trợ khác so với tiêu chuẩn, định mức sử dụng trụ sở làm việc do Thủ tướng Chính phủ quy định và có điều kiện mở rộng thêm diện tích;
- Trụ sở làm việc xuống cấp, hư hỏng nặng không bố trí làm việc được.
2- Thẩm quyền quyết định việc mở rộng, cải tạo, nâng cấp, sửa chữa lớn và quản lý nguồn kinh phí về mở rộng, cải tạo, nâng cấp, sửa chữa lớn trụ sở làm việc phải theo đúng các quy định về quản lý đầu tư xây dựng cơ bản và quản lý Ngân sách Nhà nước về vốn đầu tư xây dựng cơ bản.
QUẢN LÝ, SỬ DỤNG TRỤ SỞ LÀM VIỆC
Điều 6: Trụ sở làm việc của các cơ quan HCSN phải được sử dụng đúng mục đích, công năng và tiêu chuẩn, định mức do Thủ tướng Chính phủ quy định.
Các cơ quan HCSN được Nhà nước giao quản lý, sử dụng trụ sở làm việc nếu không được phép của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quy định tại Điểm a và d Khoản 2 Điều 13 Nghị định số 14/1998/ NĐ-CP ngày 06/3/1998 của Chính phủ, tuyệt đối không được:
- Sang nhượng hoặc góp vốn liên doanh với các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước để sản xuất kinh doanh, dịch vụ;
- Cho thuê, dùng vào sản xuất kinh doanh, dịch vụ, phân cho cán bộ công nhân viên làm nhà ở hoặc sử dụng vào mục đích khác .
Điều 7: Các cơ quan HCSN được Nhà nước giao quản lý, sử dụng trụ sở làm việc phải tổ chức hạch toán đầy đủ, chính xác tài sản là nhà, đất thuộc trụ sở làm việc theo đúng chế độ kế toán hiện hành của Nhà nước.
1- Trụ sở làm việc phải được bảo dưỡng, sửa chữa định kỳ theo đúng quy định trong hồ sơ quản lý kỹ thuật cho từng cấp nhà .
2- Toàn bộ kinh phí bảo dưỡng, sửa chữa thường xuyên và duy tu sửa chữa lớn trụ sở làm việc được ghi vào dự toán Ngân sách Nhà nước hàng năm báo cáo cơ quan có thẩm quyền phê duyệt theo đúng chế độ phân cấp quản lý Ngân sách Nhà nước hiện hành và được giải quyết theo nguyên tắc sau:
- Kinh phí bảo dưỡng sửa chữa thường xuyên trụ sở làm việc được tính là khoản chi trong định mức chi hành chính sự nghiệp hàng năm;
- Kinh phí duy tu sửa chữa lớn theo định kỳ phải được cơ quan Tài chính thẩm định và được tính là khoản chi riêng ngoài định mức chi hành chính sự nghiệp của dự toán Ngân sách hàng năm.
Điều 9: Thủ trưởng các cơ quan HCSN được Nhà nước giao quản lý, sử dụng trụ sở làm việc có trách nhiệm:
- Đăng ký nhà, đất thuộc trụ sở làm việc với cơ quan Tài chính các cấp khi được Nhà nước giao quản lý, sử dụng trụ sở làm việc mới và đăng ký bổ sung kịp thời phần diện tích nhà được phép cải tạo mở rộng diện tích trụ sở làm việc;
- Bố trí sử dụng nhà, đất thuộc trụ sở làm việc đúng mục đích, tiêu chuẩn, định mức do Thủ tướng Chính phủ quy định;
- Bảo quản các hồ sơ liên quan đến đất và kỹ thuật của trụ sở làm việc được Nhà nước giao;
- Thực hiện bảo dưỡng, sửa chữa trụ sở làm việc theo đúng quy định trong hồ sơ quản lý kỹ thuật cho từng cấp nhà;
- Thực hiện nghiêm chỉnh chế độ báo cáo định kỳ về tình hình quản lý, sử dụng trụ sở làm việc theo quy định tại Quy chế này hoặc theo yêu cầu của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền;
- Giao lại cơ quan Tài chính (quản lý công sản) cùng cấp quản lý những nhà, đất thuộc trụ sở làm việc dôi thừa so với tiêu chuẩn, định mức hoặc khi không cần sử dụng theo quyết định thu hồi của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
Điều 10:Hàng năm, các cơ quan HCSN được Nhà nước giao quản lý, sử dụng trụ sở làm việc thực hiện báo cáo theo trình tự như sau:
1- Thủ trưởng cơ quan HCSN trực tiếp quản lý, sử dụng trụ sở làm việc có trách nhiệm báo cáo tình hình quản lý, sử dụng quỹ trụ sở làm việc hiện có của đơn vị mình theo biểu mẫu số 03 TSLV (kèm theo Quy chế này) với cơ quan quản lý cấp trên.
2- Thủ trưởng các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Tổ chức chính trị, các Tổ chức chính trị - xã hội sử dụng kinh phí Ngân sách trung ương có trách nhiệm tổng hợp, báo cáo tình hình quản lý, sử dụng trụ sở làm việc của toàn ngành mình với Bộ Tài chính theo biểu mẫu số 04TH-TSLV(kèm theo Quy chế này) .
3- Thủ trưởng cơ quan trực thuộc UBND cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có trách nhiệm tổng hợp tình hình quản lý, sử dụng trụ sở làm việc của tất cả các đơn vị trực thuộc gửi Sở Tài chính-Vật giá để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và Bộ Tài chính theo biểu mẫu số 04 TH-TSLV(kèm theo Quy chế này).
4- Bộ Tài chính có trách nhiệm tổng hợp tình hình đăng ký quản lý, sử dụng trụ sở làm việc của các cơ quan hành chính sự nghiệp trong cả nước báo cáo Chính phủ.
Điều 11: Cơ quan HCSN trực tiếp quản lý, sử dụng trụ sở làm việc, nếu vi phạm Quy chế quản lý, sử dụng trụ sở làm việc của các cơ quan HCSN, thì sẽ bị xử lý như sau:
- Nếu các cơ quan HCSN không báo cáo, đăng ký nhà, đất thuộc trụ sở làm việc với cơ quan Tài chính thì cơ quan Tài chính sẽ ngừng cấp kinh phí đối với sửa chữa, cải tạo nâng cấp trụ sở làm việc và cơ quan Tài chính không chịu trách nhiệm đối với các sự cố xảy ra;
- Tuỳ từng trường hợp cụ thể, cơ quan có thẩm quyền ra quyết định thu hồi nhà, đất thuộc trụ sở làm việc đối với các cơ quan HCSN sử dụng vượt tiêu chuẩn, định mức do Thủ tướng Chính phủ quy định hoặc hoán đổi trụ sở giữa các cơ quan HCSN với nhau nhằm điều chỉnh lại trụ sở làm việc của các cơ quan HCSN đảm bảo sử dụng hợp lý và tiết kiệm;
- Cơ quan HCSN tự ý sang nhượng, góp vốn liên doanh, chia cho cán bộ công nhân viên làm nhà ở, điều chuyển nhà, đất thuộc trụ sở làm việc không đúng thẩm quyền (kể cả ở ) sẽ bị thu hồi. Thủ trưởng cơ quan, người ký quyết định bị xử lý theo quy định của pháp luật, kể cả bồi thường vật chất;
- Mọi khoản thu nhập có được từ việc sử dụng sai mục đích trụ sở làm việc phải nộp vào Ngân sách Nhà nước;
- Thủ trưởng các cơ quan HCSN được Nhà nước giao quản lý và sử dụng tài sản không lập kế hoạch bảo quản thường xuyên và sửa chữa định kỳ khi trụ sở làm việc bị xuống cấp để xảy ra hư hỏng, tai nạn hoặc để cho các tổ chức, cá nhân khác lấn chiếm trái phép, đều phải quy trách nhiệm cá nhân trước pháp luật kể cả việc bồi thường giá trị vật chất của tài sản bị thiệt hại, mất mát;
- Mọi trường hợp xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp, sửa chữa lớn không được sự đồng ý của các cơ quan có thẩm quyền hoặc được phép của cơ quan có thẩm quyền nhưng không đúng thủ tục đầu tư xây dựng cơ bản đều bị đình chỉ .
Điều 12: Tất cả các cơ quan HCSN khi được Nhà nước giao quản lý sử dụng trụ sở làm việc dưới bất kỳ hình thức nào hoặc có sự thay đổi về tổ chức, tăng giảm về diện tích nhà đất thuộc trụ sở làm việc so với trụ sở đã đăng ký cũ đều phải thực hiện việc đăng ký nhà, đất thuộc trụ sở làm việc với cơ quan có thẩm quyền để được cấp giấy chứng nhận quyền quản lý, sử dụng trụ sở làm việc theo quy định tại Điều 16 Quy chế này.
Điều 13: Thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền quản lý sử dụng trụ sở làm việc tại các cơ quan HCSN được quy định như sau:
- Bộ trưởng Bộ Tài chính trực tiếp cấp hoặc uỷ quyền cho UBND cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương cấp giấy chứng nhận quyền quản lý, sử dụng trụ sở làm việc của các cơ quan HCSN thuộc trung ương đóng tại địa phương;
- Chủ tịch UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trực tiếp cấp hoặc uỷ quyền cho giám đốc Sở Tài chính-Vật giá cấp giấy chứng nhận quyền quản lý, sử dụng trụ sở làm việc của các cơ quan khối HCSN địa phương.
Điều 14: Người có trách nhiệm kê khai đăng ký trụ sở làm việc của các cơ quan HCSN là thủ trưởng các cơ quan, đơn vị được Nhà nước giao trực tiếp quản lý, sử dụng tài sản.
Nếu một trụ sở làm việc được giao cho nhiều cơ quan quản lý, sử dụng thì các cơ quan đồng quản lý và sử dụng có trách nhiệm đăng ký phần cơ quan mình sử dụng .
Điều 15: Hồ sơ đăng ký quyền quản lý, sử dụng về nhà, đất thuộc trụ sở làm việc của các cơ quan HCSN gồm có:
- Tờ khai đăng ký quyền quản lý sử dụng trụ sở làm việc (theo mẫu số 01 kèm theo Quy chế này) có xác nhận của cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp;
- Bản sao hồ sơ địa bạ về nhà đất (hoặc các giấy tờ có liên quan), quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng mới của cơ quan có thẩm quyền, giấy phép xây dựng hoặc quyết định giao nhà, đất thuộc trụ sở làm việc do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp;
- Sơ đồ mặt bằng từng ngôi nhà và khuôn viên trụ sở làm việc.
Riêng đối với cơ quan ngoại giao của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài các bản sao giấy tờ về nhà, đất thuộc trụ sở làm việc theo đúng thông lệ quốc tế và nước sở tại .
Điều 16: Việc kê khai đăng ký và cấp giấy chứng nhận quyền quản lý, sử dụng về nhà đất thuộc trụ sở làm việc được thực hiện (theo mẫu số 01, 02a và 02b kèm theo Quy chế này) cụ thể như sau :
1- Cấp mới giấy chứng nhận: Đối với các trụ sở làm việc quy định tại Điều 1 của Quy chế này hiện nay nếu chưa được cấp giấy chứng nhận thì trong vòng 30 ngày kể từ ngày Quy chế này có hiệu lực thi hành, thủ trưởng cơ quan có trách nhiệm tiến hành kê khai đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền theo đúng quy định tại Điều 13 và Điều 14 của Quy chế này .
2- Thay đổi giấy chứng nhận: Trong quá trình quản lý và sử dụng trụ sở làm việc, nếu có sự thay đổi về tổ chức, cơ quan (chia tách, sáp nhập, thay đổi tên gọi) và có sự thay đổi về nhà, đất thuộc trụ sở làm việc như xây dựng mới, cải tạo, sửa chữa, thanh lý, chuyển giao, tiếp nhận nhà đất thuộc trụ sở làm việc hoặc giấy chứng nhận cũ bị hư hỏng cũ nát, trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày có sự thay đổi, các đơn vị trực tiếp quản lý, sử dụng trụ sở làm việc có trách nhiệm lập tờ khai đề nghị cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận cũ thay đổi giấy chứng nhận mới.
Hồ sơ gồm:
- Tờ khai đăng ký quyền quản lý, sử dụng nhà đất thuộc trụ sở làm việc;
- Giấy chứng nhận quyền quản lý, sử dụng trụ sở làm việc ( bản cũ );
- Hồ sơ giấy tờ có liên quan đến việc thay đổi tổ chức, thay đổi diện tích nhà đất thuộc trụ sở làm việc của cấp có thẩm quyền.
3- Cấp lại giấy chứng nhận: sau 30 ngày, kể từ ngày bị mất giấy chứng nhận cơ quan trực tiếp quản lý, sử dụng trụ sở làm việc có trách nhiệm báo và lập tờ khai đăng ký lại trụ sở làm việc và đề nghị cơ quan cấp giấy chứng nhận quyền quản lý, sử dụng trụ sở làm việc cũ cấp lại giấy chứng nhận mới.
4- Giấy chứng nhận được lập thành 2 bản:
- 1 bản lưu ở cơ quan trực tiếp cấp giấy chứng nhận;
- 1 bản giao cho đơn vị trực tiếp quản lý, sử dụng nhà đất thuộc trụ sở làm việc.
Điều 17: Cơ quan cấp giấy chứng nhận có trách nhiệm :
1- Tổ chức cấp giấy chứng nhận kịp thời: sau 30 ngày, kể từ khi tiếp nhận đầy đủ hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận của cơ quan HCSN theo đúng quy định tại Quy chế này phải hoàn tất thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền quản lý, sử dụng trụ sở làm việc.
2- Tổ chức kiểm tra hàng năm về tình hình kê khai đăng ký và cấp giấy chứng nhận quyền quản lý, sử dụng trụ sở làm việc của tất cả các cơ quan hành chính sự nghiệp đang sử dụng; Nếu cơ quan đang quản lý, sử dụng trụ sở làm việc không đăng ký để được cấp giấy chứng nhận quyền quản lý, sử dụng trụ sở làm việc theo quy định tại Quy chế này, cơ quan cấp giấy chứng nhận có quyền đề nghị cơ quan có thẩm quyền ra quyết định đình chỉ cấp phát các khoản kinh phí có liên quan đến việc cải tạo, nâng cấp, sửa chữa trụ sở làm việc.
CHƯƠNG V
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 18: Tất cả các cơ quan HCSN trong cả nước có trách nhiệm kê khai chính xác và đầy đủ các nội dung về nguồn gốc nhà, đất thuộc trụ sở làm việc để được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền quản lý, sử dụng trụ sở làm việc theo đúng quy định tại Quy chế này.
1- Cục trưởng Cục Quản lý công sản (Bộ Tài chính), Giám đốc Sở Tài chính - Vật giá các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hướng dẫn các cơ quan HCSN thực hiện việc kê khai, cấp giấy chứng nhận quyền quản lý, sử dụng trụ sở làm việc hiện đang quản lý, sử dụng của các cơ quan HCSN theo đúng quy định tại Quy chế này.
2- Cục Quản lý công sản chịu trách nhiệm phát hành các biểu mẫu về báo cáo, đăng ký trụ sở làm việc được quy định trong Quy chế này thực hiện thống nhất trong cả nước.
Điều 20: Đối với diện tích nhà, đất thuộc trụ sở làm việc của các cơ quan HCSN đang sử dụng có nguồn gốc thuộc sở hữu Nhà nước, hiện tại các cơ quan HCSN đang đi thuê của ngành nhà đất, Chủ tịch UBND cấp tỉnh ra quyết định chuyển sang quỹ nhà, đất thuộc trụ sở làm việc của Nhà nước giao cho các cơ quan hành chính sự nghiệp quản lý, sử dụng và thực hiện việc báo cáo, đăng ký với cơ quan Tài chính theo quy định tại Quy chế này.
Điều 21: Bộ trưởng, Thủ trưởng các cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và Thủ trưởng các tổ chức, cơ quan có liên quan khác chỉ đạo các cơ quan HCSN thuộc cấp mình quản lý thực hiện việc quản lý, sử dụng, báo cáo và đăng ký trụ sở làm việc theo đúng quy định tại Quy chế này .
Điều 22: Cục trưởng Cục Quản lý công sản, Giám đốc Sở Tài chính-Vật giá có trách nhiệm giúp Bộ trưởng Bộ Tài chính và Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hướng dẫn thực hiện Quy chế này.
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
KÊ KHAI ĐĂNG KÝ QUYỀN QUẢN LÝ, SỬ DỤNG NHÀ ĐẤT
THUỘC TRỤ SỞ LÀM VIỆC THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC TẠI
CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP
I/ Nhu cầu đăng ký:
- Cấp mới giấy chứng nhận :
- Thay đổi giấy chứng nhận :
- Cấp lại giấy chứng nhận :
II/ Cơ quan trực tiếp quản lý, sử dụng nhà đất thuộc trụ sở làm việc :
- Tên cơ quan: ...............................................................................
- Địa chỉ cơ quan: .............................................................................
..........................................................................................................
- Thuộc Bộ, ngành, địa phương: .....................................................
- Địa chỉ cơ sở nhà, đất đề nghị được cấp giấy chứng nhận: ......................
............................................................................................................
III/ Về nhà:
1/ Tổng số ngôi nhà:......................; trong đó nhà 2 tầng trở lên:...............
2/ Tổng diện tích xây dựng nhà:........................................... m2
3/ Tổng diện tích sử dụng nhà:............................................. m2
Trong đó: - Diện tích sử dụng chính......................... m2
- Diện tích sử dụng phụ............................ m2
4/ Tổng giá trị theo sổ kế toán (ngàn đồng):
- Tổng nguyên giá:.............................................................
- Giá trị còn lại:..................................................................
5/ Chi tiết từng ngôi nhà:
Nội dung | Cấu trúc ngôi nhà | Diện tích | Diện tích sử dụng (m2) | Giá trị theo SSKT (ngàn đồng) | ||||||
| Cấp hạng | Số tầng | Năm xây | xây dựng | Tổng số | Chia ra | Nguyên giá | Tỉ lệ còn | Giá trị | |
Ngôi nhà |
|
| dựng
| (m2) |
| DTSD chính | DTSD phụ |
| lại (%) | còn lại |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhà ..... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhà ..... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhà ..... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhà ..... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhà ..... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhà ..... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhà ..... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
............. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV/ Về đất :
- Thửa đất số .....................................Tờ bản đồ số .....................
- Tổng diện tích khuôn viên ......................... m2
- Hình thức sử dụng: Riêng ............ m2 Chung .............. m2
- Nguồn gốc thửa đất: ..................................................................
- Giá trị khuôn viên đất (ngàn đồng) ...........................................
V/ Thực tế đang quản lý sử dụng nhà, đất:
STT | Mục đích sử dụng | Nhà (m2) | Đất (m2) |
1 | Làm việc |
|
|
2 | Cho thuê |
|
|
3 | Sản xuất kinh doanh |
|
|
4 | Nhà ở tập thể |
|
|
5 | Sử dụng khác |
|
|
I/ Bản sao các giấy tờ liên quan về nhà, đất:
VII/ Cơ quan cấp giấy chứng nhận: (do cơ quan cấp ghi )
- Tên cơ quan ...........................................................................................
thuộc tỉnh, thành phố .............................................................................
- Ngày cấp giấy chứng nhận: ...................................................................
- Hồ sơ gốc số : ........................................................................................
Ngày tháng năm
| Ngày tháng năm THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN KÊ KHAI, ĐĂNG KÝ |
ĐẠI DIỆN CƠ QUAN
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
GIẤY CHỨNG NHẬN
QUYỀN QUẢN LÝ, SỬ DỤNG NHÀ ĐẤT THUỘC TRỤ SỞ LÀM VIỆC
THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC TẠI CÁC CƠ QUAN
HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP
Theo quy định tại Nghị định số 14/1998/NĐ-CP ngày 06/03/1998 của Chính phủ về quản lý tài sản nhà nước và Quy chế quản lý, sử dụng trụ sở làm việc tại các cơ quan HCSN ban hành theo Quyết định số 20/1999/QĐ-BTC ngày 25 tháng 02 năm 1999 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, cơ quan HCSN có tên tại Mục I được quản lý, sử dụng nhà đất thuộc trụ sở làm việc dưới đây:
Mục I: cơ quan được quản lý, sử dụng trụ sở làm việc | |
- Tên cơ quan:.................................................................................................... - Địa chỉ cơ quan:................................................................................................. - Thuộc Bộ, ngành:............................................................................................... - Địa chỉ cơ sở nhà đất được cấp giấy chứng nhận:............................................. ............................................................................................................................ | |
Mục II: Nhà đất thuộc trụ sở làm việc | |
1/ Về nhà - Tổng số ngôi nhà:...................... cái Trong đó nhà 2 tấng trở lên:........ cái - Tổng diện tích xây dựng:.......... m2 - Tổng diện tích sử dụng:............ m2 Trong đó: + DTSD chính:............ m2 + DTSD phụ:............... m2 - Tổng giá trị theo sổ kế toán (ngàn đồng): + Tổng nguyên giá:.......................... + Giá trị còn lại:.............................. | 2/ Về đất - Thửa đất số:......................................... - Tờ bản đồ số:....................................... - Tổng diện tích khuôn viên:.............. m2 - Nguồn gốc thửa đất:........................ - Giá trị khuôn viên đất (ngàn đồng):.... ........................................................... - Hình thức sử dụng: Riêng......................... m2 Chung:....................... m2 |
Mục III, Mục IV và Mục V ở các trang sau là thành phần của giấy chứng nhận này |
............ ngày........ tháng......... năm.....
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Hồ sơ gốc số:..........
Mục III: Chi tiết từng ngôi nhà | ||||||||||||
Nội dung | Cấu trúc ngôi nhà | Diện tích | Diện tích sử dụng (m2) | Giá trị theo SSKT (ngàn đồng) | ||||||||
| Cấp hạng | Số tầng | Năm xây | xây dựng | Tổng số | Chia ra | Nguyên giá | Tỉ lệ còn | Giá trị | |||
Ngôi nhà |
|
| dựng
| (m2) |
| DTSD chính | DTSD phụ |
| lại (%) | còn lại | ||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
Nhà ..... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
Nhà ..... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
Nhà ..... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
Nhà ..... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
Nhà ..... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
Nhà ..... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
Nhà ..... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
Nhà ..... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
Nhà ..... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
.............
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
Mục IV: Thay đổi cơ quan quản lý, sử dụng | ||||||||||||
Ngày, tháng năm | Nội dung thay đổi | Xác nhận của cơ quan Quản lý công sản | ||||||||||
|
|
| ||||||||||
|
|
| ||||||||||
|
|
| ||||||||||
|
|
| ||||||||||
|
|
| ||||||||||
|
|
| ||||||||||
|
|
| ||||||||||
|
|
| ||||||||||
|
|
| ||||||||||
|
|
| ||||||||||
|
|
| ||||||||||
|
|
| ||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mục V: Thay đổi về nhà, đất |
|
| ||
Ngày, tháng năm | Nội dung thay đổi | Xác nhận của cơ quan Quản lý công sản |
| |
|
|
|
| |
|
|
|
| |
|
|
|
| |
|
|
|
| |
|
|
|
| |
|
|
|
| |
|
|
|
| |
|
|
|
| |
|
|
|
| |
|
|
|
| |
|
|
|
| |
|
|
|
| |
|
|
|
| |
|
|
|
| |
|
|
|
| |
|
|
|
| |
|
|
|
| |
|
|
|
| |
|
|
|
| |
|
|
|
| |
|
|
|
| |
|
|
|
| |
|
|
|
| |
|
|
|
| |
|
|
|
| |
|
|
|
| |
|
|
|
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
GIẤY CHỨNG NHẬN
QUYỀN QUẢN LÝ, SỬ DỤNG NHÀ ĐẤT THUỘC TRỤ SỞ LÀM VIỆC
THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC TẠI CÁC CƠ QUAN
HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP
Theo quy định tại Nghị định số 14/1998/NĐ-CP ngày 06/03/1998 của Chính phủ về quản lý tài sản nhà nước và Quy chế quản lý, sử dụng trụ sở làm việc tại các cơ quan HCSN ban hành theo Quyết định số 20/1999/QĐ-BTC ngày 25 tháng 02 năm 1999 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, cơ quan HCSN có tên tại Mục I được quản lý, sử dụng nhà đất thuộc trụ sở làm việc dưới đây:
Mục I: Cơ quan được quản lý, sử dụng trụ sở làm việc | |
- Tên cơ quan:.................................................................................................... - Địa chỉ cơ quan:................................................................................................. - Thuộc địa phương:............................................................................................... - Địa chỉ cơ sở nhà đất được cấp giấy chứng nhận:............................................. ............................................................................................................................ | |
Mục II: Nhà đất thuộc trụ sở làm việc | |
1/ Về nhà - Tổng số ngôi nhà:...................... cái Trong đó nhà 2 tấng trở lên:........ cái - Tổng diện tích xây dựng:.......... m2 - Tổng diện tích sử dụng:............ m2 Trong đó: + DTSD chính:............ m2 + DTSD phụ:.............. m2 - Tổng giá trị theo sổ kế toán (ngàn đồng): + Tổng nguyên giá:.......................... + Giá trị còn lại:.............................. | 2/ Về đất - Thửa đất số:......................................... - Tờ bản đồ số:....................................... - Tổng diện tích khuôn viên:.............. m2 - Nguồn gốc thửa đất:........................ - Giá trị khuôn viên đất (ngàn đồng):.... ........................................................... - Hình thức sử dụng: Riêng......................... m2 Chung:....................... m2 |
Mục III, Mục IV và Mục V ở các trang sau là thành phần của giấy chứng nhận này |
..... ngày........ tháng......... năm.....
CHỦ TỊCH UBND TỈNH, THÀNH PHỐ ..........
Hồ sơ gốc số:..........
Mục III: Chi tiết từng ngôi nhà | ||||||||||||
Nội dung | Cấu trúc ngôi nhà | Diện tích | Diện tích sử dụng (m2) | Giá trị theo SSKT (ngàn đồng) | ||||||||
| Cấp hạng | Số tầng | Năm xây | xây dựng | Tổng số | Chia ra | Nguyên giá | Tỉ lệ còn | Giá trị | |||
Ngôi nhà |
|
| dựng
| (m2) |
| DTSD chính | DTSD phụ |
| lại (%) | còn lại | ||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
Nhà ..... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
Nhà ..... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
Nhà ..... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
Nhà ..... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
Nhà ..... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
Nhà ..... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
Nhà ..... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
Nhà ..... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
Nhà ..... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
.............
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
Mục IV: Thay đổi cơ quan quản lý, sử dụng | ||||||||||||
Ngày, tháng năm | Nội dung thay đổi | Xác nhận của cơ quan Quản lý công sản | ||||||||||
|
|
| ||||||||||
|
|
| ||||||||||
|
|
| ||||||||||
|
|
| ||||||||||
|
|
| ||||||||||
|
|
| ||||||||||
|
|
| ||||||||||
|
|
| ||||||||||
|
|
| ||||||||||
|
|
| ||||||||||
|
|
| ||||||||||
|
|
| ||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Mục V: Thay đổi về nhà, đất |
|
|
| |||
| Ngày, tháng năm | Nội dung thay đổi | Xác nhận của cơ quan Quản lý công sản |
|
| ||
|
|
|
|
|
| ||
|
|
|
|
|
| ||
|
|
|
|
|
| ||
|
|
|
|
|
| ||
|
|
|
|
|
| ||
|
|
|
|
|
| ||
|
|
|
|
|
| ||
|
|
|
|
|
| ||
|
|
|
|
|
| ||
|
|
|
|
|
| ||
|
|
|
|
|
| ||
|
|
|
|
|
| ||
|
|
|
|
|
| ||
|
|
|
|
|
| ||
|
|
|
|
|
| ||
|
|
|
|
|
| ||
|
|
|
|
|
| ||
|
|
|
|
|
| ||
|
|
|
|
|
| ||
|
|
|
|
|
| ||
|
|
|
|
|
| ||
|
|
|
|
|
| ||
|
|
|
|
|
| ||
|
|
|
|
|
| ||
|
|
|
|
|
| ||
|
|
|
|
|
| ||
|
|
|
|
|
| ||
Cơ quan báo cáo:................ Thuộc Bộ, ngành, địa phương:.............. | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc | ||||||
BÁO CÁO TRỤ SỞ LÀM VIỆC THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC TẠI CÁC CƠ QUAN HCSN
(Kèm theo Quyết định số 20/1999/QĐ-BTC ngày 25 tháng 02 năm 1999 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Về đất | Về nhà | Tổng giá trị về nhà | Ghi chú | |||||||||||||||||||||
NỘI DUNG |
Diện tích | Tổng giá trị khuôn viên đất |
Ngôi nhà |
Diện tích xây dựng |
Diện tích sử dụng | Nguyên giá theo sổ sách kế toán | Giá trị còn lại theo sổ sách kế toán |
| ||||||||||||||||
| Tổng khuôn viên đất
| Đã xây nhà
|
| Tổng số | Từ 2 tầng trở lên | Tổng diện tích XD |
Chia ra | Tổng diện |
Diện tích sử dụng chính | Tổng diện tích SD phụ |
|
|
| |||||||||||
CƠ QUAN |
|
|
|
|
|
| Nhà biệt thự | Nhà xây cấp 1,2,3 | Nhà xây cấp 4 | Nhà tạm (nếu có) |
| Tổng DTSD chính |
Bao gồm |
|
|
|
| |||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Làm việc | Cho thuê | SXKD | Nhà ở | SD khác |
|
|
|
| |||
| (m2) | (m2) | (Ng đồng) | (cái) | (cái) | (m2) | (m2) | (m2) | (m2) | (m2) | (m2) | (m2) |
| (m2) | (m2) | (m2) | (m2) | (m2) | (Ng đồng) | (Ng đồng) |
| |||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 | 21 | 22 | |||
I/ Tổng số nhà đất thuộc cơ quan trực tiếp quản lý |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||
- Số báo cáo đầu kỳ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||
- Tăng trong kỳ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||
+ ĐT XD mới |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||
+ Tiếp nhận thêm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||
+ Nâng cấp, sửa chữa |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||
- Giảm trong kỳ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||
+ Thanh lý, bán |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||
+ Chuyển giao |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||
+ Cải tạo, sửa chữa |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||
- Số báo cáo cuối kỳ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||
II/ Chi tiết từng cơ sở |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||
1/ Cơ sở 1 (địa chỉ) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||
- Số báo cáo đầu kỳ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||
- Tăng trong kỳ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||
+ ĐTXD mới |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||
+ Tiếp nhận thêm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||
+ Nâng cấp, sửa chữa |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||
- Giảm trong kỳ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||
+ Thanh lý, bán |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||
+ Chuyển giao |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||
+ Cải tạo, sửa chữa |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||
- Số báo cáo cuối kỳ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||
2/ Cơ sở 2 (địa chỉ) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||
- Số báo cáo đầu kỳ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||
.............. (nội dung) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||
............. như trên) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||
3/ Cơ sở 3 (địa chỉ) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||
................ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||
| Người lập biểu (Ký, ghi rõ họ tên) | Phụ trách kế toán (Ký, ghi rõ họ tên) | Thủ trưởng cơ quan (Ký tên, đóng dấu) | |||||||||||||||||||||
| Ghi chú: Biểu này áp dụng cho từng cơ quan HCSN được Nhà nước giao trực tiếp quản lý, sử dụng trụ sở làm việc tại các Bộ, ngành, địa phương | |||||||||||||||||||||||
Cơ quan báo cáo:................ Thuộc Bộ, ngành, địa phương:.............. | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
BÁO CÁO TRỤ SỞ LÀM VIỆC THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC TẠI CÁC CƠ QUAN HCSN
(Kèm theo Quyết định số 20/1999/QĐ-BTC ngày 25 tháng 02 năm 1999 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Về đất | Về nhà | Tổng giá trị về nhà | Ghi chú | ||||||||||||||||||
NỘI DUNG |
Diện tích | Tổng giá trị khuôn viên đất |
Ngôi nhà |
Diện tích xây dựng |
Diện tích sử dụng | Nguyên giá theo sổ sách kế toán | Giá trị còn lại theo sổ sách kế toán |
| |||||||||||||
| Tổng khuôn viên đất
| Đã xây nhà
|
| Tổng số | Từ 2 tầng trở lên | Tổng diện tích XD |
Chia ra | Tổng diện |
Diện tích sử dụng chính | Tổng diện tích SD phụ |
|
|
| ||||||||
CƠ QUAN |
|
|
|
|
|
| Nhà biệt thự | Nhà xây cấp 1,2,3 | Nhà xây cấp 4 | Nhà tạm (nếu có) |
| Tổng DTSD chính |
Bao gồm |
|
|
|
| ||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Làm việc | Cho thuê | SXKD | Nhà ở | SD khác |
|
|
|
|
| (m2) | (m2) | (Ng đồng) | (cái) | (cái) | (m2) | (m2) | (m2) | (m2) | (m2) | (m2) | (m2) |
| (m2) | (m2) | (m2) | (m2) | (m2) | (Ng đồng) | (Ng đồng) |
|
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 | 21 | 22 |
I/ Tổng hợp nhà đất thuộc cơ quan quản lý sử dụng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Số báo cáo đầu kỳ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tăng trong kỳ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ ĐT XD mới |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Tiếp nhận thêm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Nâng cấp, sửa chữa |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Giảm trong kỳ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Thanh lý, bán |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Chuyển giao |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Cải tạo, sửa chữa |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Số báo cáo cuối kỳ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II/ Chi tiết từng cơ quan |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1/ Văn phòng cơ quan báo cáo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Số báo cáo đầu kỳ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tăng trong kỳ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ ĐTXD mới |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Tiếp nhận thêm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Nâng cấp, sửa chữa |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Giảm trong kỳ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Thanh lý, bán |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Chuyển giao |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Cải tạo, sửa chữa |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Số báo cáo cuối kỳ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2/ Cơ quan (đơn vị) A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Số báo cáo đầu kỳ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
.............. (nội dung) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
............. như trên) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3/ Cơ quan (đơn vị) B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
................ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu (Ký, ghi rõ họ tên) | Phụ trách kế toán (Ký, ghi rõ họ tên) | Thủ trưởng cơ quan (Ký tên, đóng dấu) |
Ghi chú: Biểu này áp dụng cho các Bộ, ngành tại Trung ương và các sở, ban, ngành, huỵện, tỉnh, thành phố tại địa phương |
- 1Quyết định 615/2000/QĐ-BTP về Quy chế quản lý tài sản Nhà nước thuộc Bộ Tư pháp do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 2Thông tư 35/2007/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 137/2006/NĐ-CP về việc phân cấp quản lý nhà nước đối với tài sản nhà nước tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, tài sản được xác lập quyền sở hữu của Nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
- 3Quyết định 399-TC/QLCS năm 1995 về Quy chế quản lý và sử dụng nhà làm việc của các cơ quan hành chính sự nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 100/2001/TT-BTC hướng dẫn Chỉ thị 21/2001/CT-TTg về việc sử dụng kinh phí hành chính sự nghiệp do Ngân sách nhà nước cấp để mua tài sản, vật tư, trang thiết bị do Bộ Tài chính ban hành
- 5Quyết định 82/2007/QĐ-BTC công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Tài chính ban hành và liên tịch ban hành đến ngày 31 tháng 12 năm 2006 nay đã hết hiệu lực pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Quyết định 848-QĐ/BCS năm 2013 về Quy chế làm việc của Ban Cán sự đảng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 1Thông tư 35/2007/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 137/2006/NĐ-CP về việc phân cấp quản lý nhà nước đối với tài sản nhà nước tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, tài sản được xác lập quyền sở hữu của Nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
- 2Quyết định 399-TC/QLCS năm 1995 về Quy chế quản lý và sử dụng nhà làm việc của các cơ quan hành chính sự nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Quyết định 82/2007/QĐ-BTC công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Tài chính ban hành và liên tịch ban hành đến ngày 31 tháng 12 năm 2006 nay đã hết hiệu lực pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 1Quyết định 615/2000/QĐ-BTP về Quy chế quản lý tài sản Nhà nước thuộc Bộ Tư pháp do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 2Nghị định 15-CP năm 1993 về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ
- 3Nghị định 178-CP năm 1994 về nhiệm vụ,quyền hạn và tổ chức bộ máy Bộ Tài chính
- 4Nghị định 14/1998/NĐ-CP về quản lý tài sản Nhà nước
- 5Thông tư 122/1999/TT-BTC hướng dẫn việc kê khai đăng ký trụ sở làm việc thuộc sở hữu Nhà nước tại các cơ quan hành chính sự nghiệp do Bộ Tài chính ban hành
- 6Thông tư 100/2001/TT-BTC hướng dẫn Chỉ thị 21/2001/CT-TTg về việc sử dụng kinh phí hành chính sự nghiệp do Ngân sách nhà nước cấp để mua tài sản, vật tư, trang thiết bị do Bộ Tài chính ban hành
- 7Quyết định 848-QĐ/BCS năm 2013 về Quy chế làm việc của Ban Cán sự đảng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Quyết định 20/1999/QĐ-BTC về Quy chế quản lý, sử dụng trụ sở làm việc tại các cơ quan hành chính sự nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 20/1999/QĐ-BTC
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 25/02/1999
- Nơi ban hành: Bộ Tài chính
- Người ký: Nguyễn Sinh Hùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Số 15
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra