- 1Luật chất lượng sản phẩm, hàng hóa 2007
- 2Nghị định 01/2008/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 3Nghị định 132/2008/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa
- 4Nghị định 75/2009/NĐ-CP sửa đổi Điều 3 Nghị định 01/2008/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 5Luật an toàn thực phẩm 2010
- 6Nghị định 38/2012/NĐ-CP hướng dẫn Luật an toàn thực phẩm
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1984/QĐ-BNN-QLCL | Hà Nội, ngày 21 tháng 08 năm 2012 |
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03/01/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Nghị định số 75/2009/NĐ-CP ngày 10/9/2009 sửa đổi Điều 3 Nghị định số 01/2008/NĐ-CP;
Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa được Quốc hội thông qua ngày 21/11/2007 và Nghị định của Chính phủ số 132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
Căn cứ Luật An toàn thực phẩm số 55/2010/QH12 được Quốc hội thông qua ngày 17 tháng 6 năm 2010 và Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phân công kiểm tra, giám sát an toàn thực phẩm đối với thực phẩm nông lâm thủy sản chế biến và dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25/4/2012 của Chính phủ (Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Nguyên tắc kiểm tra, giám sát đảm bảo theo nguyên tắc một sản phẩm, một cơ sở sản xuất, kinh doanh chỉ chịu sự quản lý của một cơ quan quản lý nhà nước.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 4. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Cục trưởng Cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | BỘ TRƯỞNG |
PHÂN CÔNG KIỂM TRA, GIÁM SÁT THỰC PHẨM ĐỐI VỚI THỰC PHẨM NÔNG LÂM THỦY SẢN CHẾ BIẾN VÀ DỤNG CỤ, VẬT LIỆU BAO GÓI, CHỨA ĐỰNG THỰC PHẨM THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1984/QĐ-BNN-QLCL ngày 21 tháng 8 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
TT | Nhóm sản phẩm/ sản phẩm | Đơn vị được phân công | |||
Chế biến * | Nhập khẩu | Chợ đầu mối, chợ đấu giá nông sản | Xuất khẩu | ||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) |
1 | Sản phẩm thực phẩm chế biến có nguồn gốc động vật trên cạn. | - Cục Thú y - Cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản (kiểm tra theo kế hoạch; kiểm tra đột xuất được Bộ phê duyệt) | - Cục Thú y (các đơn vị trực thuộc Cục Thú y hoặc đơn vị được ủy quyền) - Cục Quản lý Chất lượng NLS và TS (kiểm tra tại nước XK và công nhận danh sách các cơ sở được phép xuất khẩu vào Việt Nam) | - Cục Thú y (Các cơ quan thú y có thẩm quyền) | Cục Thú y |
2 | Sản phẩm thực phẩm chế biến có nguồn gốc thủy sản. | Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản. | - Cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản. - Cục Thú y (kiểm tra tại cửa khẩu) | Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản | Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản |
3 | Sản phẩm thực phẩm chế biến có nguồn gốc thực vật; đường. | - Cục Chế biến thương mại nông lâm thủy sản và nghề muối - Cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản (kiểm tra theo kế hoạch; kiểm tra đột xuất được Bộ phê duyệt) | - Cục Bảo vệ thực vật (các đơn vị trực thuộc Cục BVTV hoặc đơn vị được ủy quyền) - Cục Quản lý Chất lượng nông lâm sản và thủy sản (kiểm tra tại nước XK và công nhận nước xuất khẩu) | Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản | Cục Bảo vệ thực vật |
- 1Thông tư 05/2010/TT-BNNPTNT hướng dẫn việc kiểm tra, giám sát vệ sinh an toàn thực phẩm nông sản trước khi đưa ra thị trường do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2Quyết định 3408/QĐ-BNN-QLCL năm 2010 về phân công tổ chức thực hiện nhiệm vụ kiểm tra, giám sát chất lượng vật tư nông nghiệp và an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 3Công văn 1462/QLCL-CL2 về phân công tổ chức thực hiện kiểm tra, giám sát an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản do Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản ban hành
- 4Thông tư 61/2012/TT-BNNPTNT quy định việc giám sát an toàn thực phẩm thủy sản sau thu hoạch do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 5Công văn 90/QLCL-CL1 báo cáo kế hoạch triển khai chương trình giám sát quốc gia về an toàn thực phẩm năm 2013 do Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản ban hành
- 6Công văn 3300/BNN-VP kiểm tra sản phẩm gạo có chứa chất biến đổi gen do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 7Thông tư 08/2015/TT-BNNPTNT quy định về kiểm tra, giám sát vệ sinh thú y, an toàn thực phẩm đối với sản xuất, kinh doanh mật ong xuất khẩu do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 8Quyết định 1290/QĐ-BNN-TCCB năm 2015 về phân công, phân cấp trong hoạt động kiểm tra, giám sát, thanh tra chuyên ngành an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 1Luật chất lượng sản phẩm, hàng hóa 2007
- 2Nghị định 01/2008/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 3Nghị định 132/2008/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa
- 4Nghị định 75/2009/NĐ-CP sửa đổi Điều 3 Nghị định 01/2008/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 5Thông tư 05/2010/TT-BNNPTNT hướng dẫn việc kiểm tra, giám sát vệ sinh an toàn thực phẩm nông sản trước khi đưa ra thị trường do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 6Luật an toàn thực phẩm 2010
- 7Quyết định 3408/QĐ-BNN-QLCL năm 2010 về phân công tổ chức thực hiện nhiệm vụ kiểm tra, giám sát chất lượng vật tư nông nghiệp và an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 8Công văn 1462/QLCL-CL2 về phân công tổ chức thực hiện kiểm tra, giám sát an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản do Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản ban hành
- 9Nghị định 38/2012/NĐ-CP hướng dẫn Luật an toàn thực phẩm
- 10Thông tư 61/2012/TT-BNNPTNT quy định việc giám sát an toàn thực phẩm thủy sản sau thu hoạch do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 11Công văn 90/QLCL-CL1 báo cáo kế hoạch triển khai chương trình giám sát quốc gia về an toàn thực phẩm năm 2013 do Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản ban hành
- 12Công văn 3300/BNN-VP kiểm tra sản phẩm gạo có chứa chất biến đổi gen do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 13Thông tư 08/2015/TT-BNNPTNT quy định về kiểm tra, giám sát vệ sinh thú y, an toàn thực phẩm đối với sản xuất, kinh doanh mật ong xuất khẩu do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Quyết định 1984/QĐ-BNN-QLCL năm 2012 phân công kiểm tra, giám sát an toàn thực phẩm đối với thực phẩm nông lâm thủy sản chế biến và dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Số hiệu: 1984/QĐ-BNN-QLCL
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 21/08/2012
- Nơi ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Người ký: Cao Đức Phát
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 21/08/2012
- Ngày hết hiệu lực: 12/05/2015
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực