Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1961/QĐ-UBND

An Giang, ngày 12 tháng 8 năm 2019

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH DANH MỤC NGÀNH HÀNG, SẢN PHẨM ƯU TIÊN HỖ TRỢ TRONG LIÊN KẾT SẢN XUẤT VÀ TIÊU THỤ SẢN PHẨM NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 98/2018/NĐ-CP ngày 05 tháng 7 năm 2018 của Chính phủ về Chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp;

Căn cứ Nghị quyết số 04/2019/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh về ban hành Quy định chính sách hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh An Giang;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 224/TTr-SNN&PTNT ngày 02 tháng 8 năm 2019,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành Danh mục ngành hàng, sản phẩm ưu tiên hỗ trợ trong liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh An Giang, cụ thể như sau:

STT

Lĩnh vực

Tên ngành hàng

Tên sản phẩm

01

Trồng trọt

Lúa - gạo

Lúa, Gạo.

Nếp, Gạo nếp.

Cây ăn trái

Xoài, nhãn, chuối, bưởi, cam,

chanh, mít, bơ, dừa, ổi, sầu riêng, và các cây ăn trái trái khác có hợp đồng tiêu thụ.

Rau màu, bắp

- Dưa lưới, dưa leo, dưa hấu, dưa lê; Rau ăn lá các loại; Rau lấy củ, thân, rễ; đậu nành rau, bắp thu trái non.

- Đậu nành, đậu xanh, đậu phộng, khoai lang, khoai mì, khoai sọ, bắp lai, bắp nù, mè, sen, ấu, ớt.

- Bầu, Bí, Khổ hoa.

02

Chăn nuôi

Gia súc

Bò thịt, bò sinh sản, bò vỗ béo, bò sữa.

Heo thịt, heo sinh sản.

Dê thịt, dê sinh sản.

STT

Lĩnh vực

Tên ngành hàng

Tên sản phẩm

 

 

Gia cầm

Gà thịt, gà sinh sản.

Vịt thịt, vịt sinh sản.

03

Thủy sản

Cá ba sa.

Cá Tra, cá tra giống.

Cá rô phi, điêu hồng, lóc, sặc rằn, chạch lấu, nàng hai.

Tôm

Tôm càng xanh.

Lươn

Lươn đồng.

04

Lâm nghiệp

Dược liệu (cây được trồng hoặc động vật được gây nuôi trong vùng Quy hoạch phát triển dược liệu)

- Cây Huyền.

- Cây Chùm ngây, đinh lăng, nhàu, chúc.

- Cây sâm các loại.

- Cây Dó bầu (trầm dó).

- Hươu sao, nai.

Thốt lốt

Cây Thốt lốt

05

Nấm

Nấm ăn và nấm dược liệu

- Nấm rơm.

- Nấm bào ngư (nấm sò).

- Nấm linh chi.

- Nấm mèo.

- Nấm đông trùng hạ thảo.

Điều 2. Danh mục sản phẩm này, làm cơ sở để xem xét hỗ trợ ưu đãi theo Nghị quyết số 04/2019/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh về ban hành Quy định chính sách hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh An Giang.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- TT.TU, HĐND, UBND, UBMTTQ VN tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- UBND huyện, thị xã, thành phố;
- LĐVP UBND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Phòng: KTN, HCTC;
- Lưu: VT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH





Trần Anh Thư

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 1961/QĐ-UBND năm 2019 về Danh mục ngành hàng, sản phẩm ưu tiên hỗ trợ trong liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh An Giang

  • Số hiệu: 1961/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 12/08/2019
  • Nơi ban hành: Tỉnh An Giang
  • Người ký: Trần Anh Thư
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 12/08/2019
  • Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực
Tải văn bản