- 1Luật Giáo dục 2005
- 2Nghị định 75/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Giáo dục
- 3Luật giáo dục sửa đổi năm 2009
- 4Quyết định 1462/QĐ-TTg năm 2011 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Lâm Đồng đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 711/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt "Chiến lược phát triển giáo dục 2011-2020" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 196/QĐ-UBND | Lâm Đồng, ngày 28 tháng 01 năm 2016 |
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI TRƯỜNG HỌC HUYỆN ĐẠ TẺH ĐẾN NĂM 2020
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14/6/2005; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục ngày 25/11/2009;
Căn cứ Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02/8/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;
Căn cứ Quyết định số 711/QĐ-TTg ngày 13/6/2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển giáo dục Việt Nam thời kỳ 2011 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 1462/QĐ-TTg ngày 23/8/2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Lâm Đồng đến năm 2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch mạng lưới trường học huyện Đạ Tẻh đến năm 2020 (sau đây gọi tắt là Quy hoạch) với những nội dung chủ yếu sau:
1. Mục tiêu chung:
a) Sắp xếp, điều chỉnh mạng lưới trường học trên địa bàn huyện Đạ Tẻh đến năm 2020 phù hợp với các điều kiện địa lý, dân cư và quy hoạch phát triển tổng thể kinh tế - xã hội của huyện nhằm đáp ứng nhu cầu học tập của nhân dân hướng tới một xã hội học tập.
b) Phát triển mạng lưới cơ sở giáo dục các cấp học, nhất là mầm non và phổ thông ở vùng đặc biệt khó khăn, vùng đồng bào dân tộc nhằm giảm sự bất bình đẳng trong tiếp cận giáo dục giữa các vùng và đảm bảo cơ hội học tập suốt đời cho mỗi người dân.
c) Tăng cường cơ sở vật chất, thiết bị dạy học theo hướng chuẩn hóa, đồng bộ và hiện đại, đảm bảo phòng học kiên cố, phòng học bộ môn và phòng chức năng đáp ứng yêu cầu đổi mới chương trình giáo dục phổ thông và mầm non.
d) Thực hiện xã hội hóa giáo dục, phát triển trường học ngoài công lập phù hợp với quy hoạch, đặc biệt là giáo dục mầm non và giáo dục chất lượng cao. Mở rộng quy mô, phát triển các trung tâm đào tạo nhằm tạo điều kiện cho mọi người có cơ hội học tập, phục vụ định hướng phân luồng học sinh sau khi tốt nghiệp trung học cơ sở.
2. Mục tiêu cụ thể:
a) Giáo dục Mầm non:
- Đảm bảo các điều kiện cần thiết cho trẻ em đến trường mầm non được giáo dục và chăm sóc; giúp trẻ phát triển toàn diện về thể chất, trí tuệ, tình cảm và thẩm mỹ.
- Tăng tỷ lệ huy động trẻ dưới 3 tuổi đến nhà trẻ hàng năm từ 2 - 3%; đến năm 2020, tỷ lệ huy động đạt 30%.
- Huy động trẻ em 3 - 5 tuổi đến lớp mẫu giáo đạt 90% vào năm 2020, trong đó trẻ em 5 tuổi đạt 100%.
- Bảo đảm trẻ em 5 tuổi được đến lớp để chăm sóc, giáo dục đủ một năm học nhằm chuẩn bị tốt về thể chất, trí tuệ, làm quen với chữ viết, chữ số, tiếng Việt và tâm lý sẵn sàng đi học, bảo đảm chất lượng để trẻ em vào lớp 1. Ưu tiên xây dựng đủ phòng học cho các lớp mầm non 5 tuổi trên địa bàn; đảm bảo có đủ phòng học 2 buổi/ngày.
- Đến năm 2020, trường đạt chuẩn quốc gia đạt tỷ lệ 57,14%.
- Tiếp tục khuyến khích phát triển trường tư thục, nhóm trẻ gia đình ở những nơi có điều kiện, góp phần đẩy mạnh xã hội hóa giáo dục trong việc chăm sóc giáo dục trẻ.
b) Giáo dục Tiểu học:
- Giữ vững và nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi đã đạt được. Tăng tỷ lệ học sinh trong độ tuổi đến trường, đặc biệt là học sinh người dân tộc thiểu số, tỷ lệ huy động số em trong độ tuổi đạt 100%.
- Đảm bảo đủ cơ sở vật chất, phòng học; nâng tỷ lệ học sinh tiểu học được học 2 buổi/ngày đạt 100% vào năm 2020.
- Duy trì tỷ lệ học sinh hoàn thành chương trình tiểu học hàng năm được xét công nhận đạt trên 99,8%.
- Tiếp tục đầu tư cơ sở vật chất, xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia, đến năm 2020 trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia đạt tỷ lệ 78,6%.
c) Giáo dục Trung học cơ sở (THCS):
- Huy động 100% số học sinh tốt nghiệp lớp 5 vào lớp 6. Nâng tỷ lệ huy động học sinh trong độ tuổi THCS đến trường đạt 100% vào năm 2020.
- Học sinh THCS được công nhận tốt nghiệp hàng năm đạt tỷ lệ 98% trở lên.
- Học sinh THCS được học 2 buổi/ngày đạt tỷ lệ 100% vào năm 2020.
- Tiếp tục đầu tư cơ sở vật chất, xây dựng trường chuẩn quốc gia, đến năm 2020 trường THCS đạt chuẩn quốc gia đạt tỷ lệ 36,4%.
- Sắp xếp lại trường có nhiều cấp học (Trường THPT Lê Quý Đôn) và thành lập mới một trường THCS (THCS Mỹ Đức).
d) Giáo dục Trung học phổ thông (THPT):
- Duy trì tỷ lệ học sinh tốt nghiệp THCS vào lớp 10 đến năm 2020 đạt 60 - 70%. Số còn lại vào các hệ đào tạo chuyên nghiệp và nghề.
- Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp THPT đạt 97 % trở lên vào năm 2020, tỷ lệ học sinh yếu, kém dưới 10%.
- Tỷ lệ học sinh THPT học 2 buổi/ngày đạt 30% vào năm 2020.
- Tăng cường cơ sở vật chất, xây dựng trường THPT đạt chuẩn, đến năm 2020 có 66,7% trường đạt chuẩn quốc gia.
- Tách bậc THCS từ trường có 2 cấp (Trường THPT Lê Quý Đôn), đến năm 2020 trường này chỉ có một cấp học.
đ) Giáo dục nghề nghiệp:
- Đào tạo người lao động có kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp ở các trình độ khác nhau, có đạo đức, lương tâm nghề nghiệp, ý thức kỷ luật, tác phong công nghiệp, có sức khỏe nhằm tạo điều kiện cho người lao động có khả năng tìm việc làm, tự tạo việc làm hoặc tiếp tục học tập nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, củng cố quốc phòng, an ninh. Đào tạo nhân lực kỹ thuật trực tiếp trong sản xuất, dịch vụ có năng lực thực hành nghề tương xứng với trình độ đào tạo.
- Đầu tư cơ sở vật chất đảm bảo đáp ứng nhu cầu đào tạo nghề, đến năm 2020 có 45 - 50% lao động qua đào tạo nghề. Chú trọng dạy nghề cho lao động nông thôn và người dân tộc thiểu số.
1. Các yêu cầu chung:
a) Giáo dục Mầm non:
- Bán kính học sinh đến trường: Khu vực thành thị không lớn hơn 1 km; vùng nông thôn, vùng sâu, vùng xa không lớn hơn 2 km.
- Diện tích khu đất xây dựng: Khu vực nông thôn, miền núi: Tối thiểu 12 m2/trẻ; khu vực đô thị: Tối thiểu 8 m2/trẻ.
- Mật độ xây dựng: Diện tích xây dựng công trình không lớn hơn 40%; diện tích sân vườn, cây xanh không nhỏ hơn 40%; diện tích giao thông nội bộ không nhỏ hơn 20%.
- Số lớp/trường học: Từ 3 - 20 lớp/trường và không lớn hơn 03 điểm trường/xã, thị trấn.
- Số học sinh: Trung bình từ 15 - 25 trẻ/lớp nhà trẻ; 25 - 35 trẻ/lớp mẫu giáo.
b) Giáo dục Tiểu học:
- Bán kính học sinh đến trường: Không lớn hơn 3 km.
- Diện tích khu đất xây dựng: Khu vực nông thôn, miền núi: Tối thiểu 10 m2/học sinh; khu vực đô thị: Tối thiểu 6 m2/học sinh.
- Mật độ xây dựng: Diện tích xây dựng công trình không lớn hơn 40%; diện tích sân vườn, cây xanh không nhỏ hơn 40%; diện tích giao thông nội bộ không nhỏ hơn 20%.
- Số lớp/trường học: Không lớn hơn 30 lớp/trường.
- Số học sinh: Trung bình không lớn hơn 35 học sinh/lớp.
c) Giáo dục THCS và THPT:
- Bán kính học sinh đến trường: THCS không lớn hơn 6 km; THPT không lớn hơn 15 km.
- Diện tích khu đất xây dựng: Khu vực nông thôn, miền núi: Tối thiểu 10 m2/học sinh; khu vực đô thị: Tối thiểu 6 m2/học sinh.
- Mật độ xây dựng: Diện tích xây dựng công trình không lớn hơn 45%; diện tích sân vườn, cây xanh không nhỏ hơn 30%; diện tích sân chơi, bãi tập, giao thông nội bộ không nhỏ hơn 25%.
- Số lớp/trường học: Không lớn hơn 45 lớp/trường.
- Số học sinh: Trung bình không lớn hơn 45 học sinh/lớp.
d) Giáo dục nghề nghiệp:
- Diện tích khu đất xây dựng: Khu vực nông thôn, miền núi: Tối thiểu 2 ha/trường; khu vực đô thị: Tối thiểu 1 ha/trường.
- Có phòng học lý thuyết, thực hành phù hợp với quy mô đào tạo: Diện tích nơi thực hành phải đạt từ 4 - 6 m2/học sinh; diện tích xây dựng công trình không lớn hơn 45%; diện tích sân vườn, cây xanh không nhỏ hơn 30%; diện tích sân chơi, bãi tập, giao thông nội bộ không nhỏ hơn 25%.
2. Hệ thống trường học:
a) Giáo dục Mầm non:
- Xây dựng trường mầm non đạt chuẩn quốc gia: Hiện có 04/14 trường mầm non đạt chuẩn quốc gia mức độ 1, chưa có trường đạt chuẩn mức độ 2. Đến năm 2020, có thêm 04 trường đạt mức độ 1, nâng tổng số trường đạt chuẩn lên 8/14 trường đạt tỷ lệ 57,14 % (06 trường đạt chuẩn mức độ 1 và 02 trường đạt chuẩn mức độ 2).
b) Giáo dục Tiểu học:
- Hiện có 15 trường, gồm 13 trường công lập, 01 trường tư thục (Trường Tiểu học Việt Anh - thị trấn Đạ Tẻh) có một cấp tiểu học và 01 trường THCS có cấp tiểu học (Trường THCS Xuân Thành, xã Đạ Pal) và 17 điểm trường. Đến năm 2020, có 14 trường bao gồm 12 trường công lập, 01 trường tiểu học tư thục có một cấp tiểu học và 01 trường THCS có cấp tiểu học (do số học sinh khá ít) và 13 điểm trường.
- Bỏ 04 điểm trường: Điểm trường Thôn 7 thuộc Trường Tiểu học Võ Thị Sáu, thị trấn Đạ Tẻh; điểm trường Hải Hậu thuộc Trường Tiểu học Quảng Trị, xã Quảng Trị; điểm trường Thôn 2 thuộc Trường Tiểu học Quốc Oai, xã Quốc Oai; điểm trường Phước Lợi thuộc Trường Tiểu học Hùng Vương, xã Đạ Lây.
- Xây dựng trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia: Hiện có 09/15 trường tiểu học đạt chuẩn mức độ 1, không có trường đạt chuẩn mức độ 2. Đến năm 2020, có thêm 02 trường đạt chuẩn mức độ 1, nâng tổng số trường đạt chuẩn lên 11/14 trường đạt tỷ lệ 78,57% (09 trường đạt chuẩn mức độ 1 và 02 trường đạt chuẩn mức độ 2).
c) Giáo dục Trung học cơ sở:
- Hiện có 11 trường, gồm 08 trường công lập một cấp học THCS, 01 trường có hai cấp tiểu học và THCS (Trường THCS Xuân Thành), 02 trường có hai cấp THCS và THPT (Trường Phổ thông Dân tộc nội trú Liên huyện phía Nam, Trường THPT Lê Quý Đôn) và 04 điểm trường. Đến năm 2020, có 11 trường, gồm 09 trường một cấp học, 01 trường THCS có 2 cấp học tiểu học và THCS (Trường THCS Xuân Thành), 01 trường phổ thông dân tộc nội trú có hai cấp THCS và THPT, 04 điểm trường.
- Tách cấp THCS từ Trường THPT Lê Quý Đôn để thành lập mới Trường THCS Mỹ Đức (xã Mỹ Đức).
- Xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia: Chưa có trường đạt chuẩn quốc gia. Đến năm 2020, có 04/11 trường đạt chuẩn quốc gia đạt tỷ lệ 36,36.
d) Giáo dục Trung học phổ thông:
- Hiện có 03 trường, gồm 01 trường THPT có một cấp học (Trường THPT Đạ Tẻh, thị trấn Đạ Tẻh), 01 trường có hai cấp THCS và THPT (Trường THPT Lê Quý Đôn, xã Hà Đông) và 01 trường phổ thông dân tộc nội trú có hai cấp THCS và THPT (Trường Phổ thông DTNT Liên huyện phía Nam, thị trấn Đạ Tẻh). Đến năm 2020, giữ nguyên 03 trường.
- Tách cấp THCS từ Trường THPT Lê Quý Đôn chuyển về Trường THCS Mỹ Đức thành lập mới. Các trường còn lại giữ nguyên vị trí và diện tích, đầu tư thêm cơ sở vật chất đáp ứng nhu cầu phát triển về dạy và học.
- Xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia: Chưa có trường đạt chuẩn quốc gia. Đến năm 2020, có 02 trường đạt chuẩn quốc gia, đạt tỷ lệ 66,7%.
đ) Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp:
Giữ nguyên vị trí và diện tích khu đất Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp hiện tại, đầu tư thêm cơ sở vật chất để đáp ứng nhu cầu phát triển về số lượng học sinh và chất lượng dạy, học.
3. Quy hoạch chi tiết hệ thống trường học các xã, thị trấn đến 2020:
(Kèm theo Phụ lục chi tiết).
4. Kinh phí thực hiện quy hoạch:
Bố trí hàng năm theo kế hoạch được phê duyệt từ ngân sách Trung ương, ngân sách địa phương (tỉnh, huyện, xã) và các nguồn kinh phí hợp pháp khác.
1. Đổi mới tổ chức, quản lý:
a) Tăng cường lãnh đạo, chỉ đạo tổ chức thực hiện tốt Quy hoạch; nâng cao nhận thức về ý nghĩa và tầm quan trọng của việc quy hoạch mạng lưới trường học nhằm đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa của địa phương.
b) Giám sát việc thực hiện đúng định hướng Quy hoạch. Trong quá trình thực hiện cần chú ý sắp xếp từng loại hình, quy mô trường lớp phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội của địa phương; tạo bước chuyển biến vững chắc về số lượng, chất lượng giáo dục và đào tạo.
c) Thực hiện phân cấp trong quản lý giáo dục và đào tạo. Tăng cường tự chủ tài chính và hoạt động của các cơ sở giáo dục. Thực hiện phân luồng học sinh trung học cơ sở, trung học phổ thông phù hợp với mục tiêu đề ra.
2. Quy hoạch sử dụng đất:
a) Ưu tiên quỹ đất cho phát triển giáo dục, đào tạo và dạy nghề. Triển khai thực hiện tốt quy hoạch sử dụng đất, bố trí đủ diện tích đất để xây dựng trường, lớp đúng với tiêu chí của ngành Giáo dục và Đào tạo.
b) Hoàn thành việc lập thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho các trường, các cơ sở giáo dục và đào tạo.
c) Vận động nhân dân hiến đất, cho thuê đất để thực hiện Quy hoạch, đặc biệt là các điểm trường mầm non. Đồng thời, hỗ trợ giải phóng mặt bằng, tái định cư đối với các hộ hiến nhiều diện tích đất.
d) Quy hoạch xây dựng các khu dân cư mới, đáp ứng yêu cầu sắp xếp các hộ dân nằm trong khu vực có nhu cầu mở rộng diện tích xây dựng trường học và các công trình xây dựng khác ở địa phương.
3. Tăng cường đầu tư, xây dựng cơ sở vật chất:
a) Tăng cường đầu tư xây dựng, chỉnh trang, mở rộng cơ sở vật chất trường, lớp học nhằm đáp ứng mục tiêu quy hoạch mạng lưới trường học.
b) Ưu tiên đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học để thực hiện chương trình giáo dục mầm non và phổ thông mới. Đảm bảo đủ phòng học kiên cố, thư viện, phòng học bộ môn, nhà vệ sinh, sân chơi, bãi tập đạt chuẩn cho các bậc học mầm non, phổ thông, giáo dục nghề nghiệp. Đầu tư xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia.
4. Giải pháp về tài chính:
a) Hàng năm, ưu tiên bố trí ngân sách để thực hiện đúng, đủ theo mục tiêu quy hoạch mạng lưới trường học đã được phê duyệt.
b) Thực hiện các cơ chế, chính sách ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp, hỗ trợ về đất đai và ưu đãi tín dụng,... tranh thủ tối đa các nguồn vốn đầu tư xây dựng trường học.
c) Lồng ghép và sử dụng có hiệu quả các nguồn vốn thực hiện Quy hoạch.
d) Đẩy mạnh xã hội hóa giáo dục để huy động các nguồn lực trong nhân dân; khuyến khích các tổ chức, cá nhân tham gia đầu tư xây dựng trường học ngoài công lập ở những nơi có điều kiện.
5. Phát triển đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý giáo dục:
a) Xây dựng đội ngũ cán bộ, giáo viên giai đoạn 2016 - 2020 và những năm tiếp theo ở từng bậc học theo hướng chuẩn hóa, đảm bảo đủ về số lượng, đồng bộ về cơ cấu. Tiếp tục thực hiện đào tạo, đào tạo lại, bồi dưỡng đội ngũ nhà giáo, đến năm 2020, 100% giáo viên mầm non và phổ thông đạt chuẩn trình độ đào tạo; 70% giáo viên mầm non, 100% giáo viên tiểu học, 90% giáo viên trung học cơ sở và 20% giáo viên trung học phổ thông đạt trình độ đào tạo trên chuẩn.
b) Thực hiện tốt công tác tuyển dụng, đảm bảo từng bước có đủ giáo viên thực hiện tốt chương trình giáo dục mầm non và phổ thông mới.
c) Thực hiện đúng các chính sách ưu đãi đối với nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục; đồng thời thực hiện các chính sách đãi ngộ tốt để thu hút giáo viên giỏi, sinh viên tốt nghiệp sư phạm giỏi.
6. Đẩy mạnh xã hội hóa giáo dục, đa dạng hóa hình thức đào tạo, gắn đào tạo nghề với nhu cầu xã hội:
a) Đa dạng hóa hình thức đào tạo, tạo điều kiện thuận lợi cho mọi đối tượng có nhu cầu được đào tạo. Ngoài những hình thức đào tạo phổ biến hiện nay như chính quy tập trung, tại chức, ... cần quan tâm đến các hình thức "truyền nghề", "đào tạo gắn với chuyển giao công nghệ", "đào tạo theo chương trình, dự án".
b) Đa dạng hóa lực lượng xã hội tham gia đào tạo nghề. Coi trọng vai trò của doanh nghiệp; khuyến khích các nhà đầu tư có năng lực, kinh nghiệm tổ chức đào tạo nghề. Thực hiện liên kết giữa doanh nghiệp và các cơ sở đào tạo nghề để gắn lý thuyết với thực hành, lý luận với thực tiễn nhằm nâng cao chất lượng đào tạo, gắn với nhu cầu sử dụng.
c) Củng cố mô hình hoạt động của các trung tâm, đa dạng hóa nội dung, chương trình và hình thức học tập, trong đó chú trọng bồi dưỡng, tập huấn về công tác khuyến nông, ứng dụng khoa học kỹ thuật trong sản xuất, tuyên truyền pháp luật, báo cáo thời sự, mở rộng dạy tin học. Tăng cường hiệu quả hoạt động của các trung tâm ngoại ngữ, tin học.
1. Năm 2016 - 2017:
Thực hiện đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học cho các trường nêu trên theo hướng đạt chuẩn quốc gia; đồng thời triển khai chuẩn bị hồ sơ pháp lý, xác định vị trí, quỹ đất cho các trường.
2. Giai đoạn 2017 - 2020:
Tiếp tục thực hiện các nội dung còn lại của Quy hoạch; tổ chức đánh giá kết quả thực hiện giai đoạn 2015 - 2017 để làm cơ sở xây dựng kế hoạch, điều chỉnh một số nội dung của Quy hoạch cho giai đoạn 2017 - 2020 phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương.
Trong quá trình triển khai thực hiện cần ưu tiên đầu tư các dự án sau:
- Xây dựng mới Trường THCS Mỹ Đức, đáp ứng nhu cầu thiếu trường THCS trên địa bàn xã Mỹ Đức và xã Quảng Trị và chuyển học sinh cấp THCS về từ Trường THPT Lê Quý Đôn.
- Tăng cường đầu tư cơ sở vật chất cho Trường Tiểu học Hương Lâm, Trường THCS Nguyễn Văn Trỗi, Trường THCS Nguyễn Du theo hướng trường chuẩn quốc gia.
- Xây dựng mở rộng Trường Tiểu học Mỹ Đức, bổ sung cơ sở vật chất còn thiếu, bức thiết.
1. UBND huyện Đạ Tẻh:
a) Tiến hành rà soát, xây dựng kế hoạch thực hiện Quy hoạch này theo từng năm, từng giai đoạn; chỉ đạo các phòng, ban, ngành có liên quan và UBND các xã, thị trấn thực hiện và công khai Quy hoạch này.
b) Lồng ghép các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp thực hiện Quy hoạch này vào quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
c) Tăng cường quản lý nhà nước; giám sát việc thực hiện đầu tư phát triển theo Quy hoạch. Hàng năm, tiến hành điều chỉnh, bổ sung phù hợp với tình hình và điều kiện thực tế phát triển giáo dục của địa phương.
d) Tăng cường công tác xã hội hóa giáo dục để huy động mọi nguồn lực hỗ trợ cho giáo dục, dạy nghề.
đ) Thực hiện tốt chế độ thông tin, báo cáo UBND tỉnh, các sở, ngành có liên quan về tình hình triển khai thực hiện Quy hoạch trên địa bàn.
2. Sở Giáo dục và Đào tạo:
a) Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Quy hoạch; định kỳ tổng hợp chung, báo cáo UBND tỉnh tình hình thực hiện Quy hoạch trên địa bàn.
b) Tổ chức bồi dưỡng đào tạo, đào tạo lại đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý giáo dục của huyện Đạ Tẻh đáp ứng yêu cầu đổi mới chương trình giáo dục phổ thông và mầm non.
c) Chỉ đạo các cơ sở giáo dục trực thuộc xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện Quy hoạch đảm bảo đúng tiến độ và mục tiêu đề ra.
3. Các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính:
Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo tham mưu cấp có thẩm quyền bố trí nguồn lực đầu tư hàng năm để thực hiện Quy hoạch.
4. Sở Nội vụ:
Chủ trì, phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn xây dựng kế hoạch, kiểm tra việc tuyển dụng công chức, viên chức; tham mưu ban hành các chế độ, chính sách đãi ngộ cán bộ để thực hiện Quy hoạch.
5. Sở Tài nguyên và Môi trường:
Chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng, Sở Giáo dục và Đào tạo rà soát, điều chỉnh, bổ sung đất cho các cơ sở giáo dục nhằm đảm bảo đủ quỹ đất cho các trường; đồng thời, dành quỹ đất dự phòng cho các cơ sở dự kiến phát triển theo Quy hoạch trong các giai đoạn tiếp theo.
6. Sở Xây dựng:
Thực hiện công tác quản lý nhà nước trong lĩnh vực quy hoạch, xây dựng các công trình tại các cơ sở giáo dục, đào tạo trong Quy hoạch theo chức năng nhiệm vụ được giao đúng quy định hiện hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Giáo dục và Đào tạo, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nội vụ, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng; Chủ tịch UBND huyện Đạ Tẻh và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan căn cứ Quyết định thi hành kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI TRƯỜNG LỚP HUYỆN ĐẠ TẺH ĐẾN NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 196/QĐ-UBND ngày 28 tháng 01 năm 2016 của UBND Lâm Đồng)
TT | Tên trường | Vị trí | Hiện trạng năm 2015 | Quy mô định hình 2020 | Diện tích cần thêm (m2) | Ghi chú | ||||||
Số học sinh | số lớp | Số phòng học | Diện tích đất (m2) | Số học sinh | Số lớp | Số phòng học | Diện tích đất (m2) |
|
| |||
| Tổng cộng: |
| 11.852 | 455 | 444 | 329.955 | 14.213 | 506 | 506 | 351.074 | 21.119 |
|
A | Giáo dục Mầm non |
| 2.340 | 92 | 92 | 67.019 | 3.242 | 115 | 116 | 78.117 | 11.098 |
|
I | Xã Mỹ Đức |
| 159 | 6 | 6 | 1.724 | 281 | 8 | 8 | 3.724 | 2.000 |
|
1 | Trường Mầm non Đồng Tâm. | Thôn 5 | 86 | 4 | 4 | 1.289 | 136 | 4 | 4 | 1.289 | 0 | Giữ nguyên, đầu tư thêm CSVC. |
| Phân hiệu Thôn 4. | Thôn 4 | 24 | 1 | 1 | 435 | 75 | 2 | 2 | 435 | 0 | Giữ nguyên, đầu tư thêm CSVC. |
| Phân hiệu thôn Con Ó. | Thôn Con Ó | 49 | 1 | 1 | 0 | 70 | 2 | 2 | 2.000 | 2.000 | Hiện trạng mượn của thôn, quy hoạch và mở rộng tại vị trí liền kề. |
II | Xã Đạ Lây |
| 131 | 8 | 8 | 4.366 | 133 | 6 | 6 | 5.166 | 800 |
|
2 | Trường Mầm non Hoa Mai. | Thôn Hương Bình 1 | 58 | 4 | 4 | 3.392 | 88 | 4 | 4 | 3.392 | 0 | Giữ nguyên, đầu tư thêm CSVC. |
| Phân hiệu thôn Phước Lợi. | Thôn Phước Lợi | 15 | 1 | 1 | 0 | 21 | 1 | 1 | 800 | 800 | Hiện trạng mượn Trường TH Hùng Vương, cải tạo thêm tại vị trí liền kề. |
| Phân hiệu Bưu điện cũ. | Thôn Hương Bình 1 | 17 | 1 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | Giải thể, CSVC trả Bưu điện TT Đạ Tẻh, học tại trường chính. |
| Phân hiệu thôn Thuận Lộc. | Thôn Thuận Lộc | 24 | 1 | 1 | 974 | 24 | 1 | 1 | 974 | 0 | Giữ nguyên, đầu tư thêm CSVC. |
| Hội trường thôn Hương Bình I. | Thôn Hương Bình 1 | 17 | 1 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | Giải thể, hiện trạng mượn của thôn. |
III | Thị trấn Đạ Tẻh |
| 854 | 30 | 30 | 19.757 | 1.113 | 46 | 46 | 27.287 | 7.530 |
|
3 | Trường Mầm non thị trấn Đạ Tẻh. | Tổ dân phố 1A | 294 | 9 | 9 | 2.505 | 334 | 13 | 13 | 2.505 | 0 | Giữ nguyên, đầu tư thêm CSVC. |
| Phân hiệu MN tổ dân phố 5C. | Tổ dân phố 5C | 0 | 0 | 0 | 0 | 100 | 4 | 4 | 4.230 | 4.230 | QH mới, tiếp nhận CSVC của Trường TH Kim Đồng giải thể, đầu tư thêm CSVC đạt chuẩn. |
4 | Trường Mầm non Sơn Ca. | Tổ dân phố 6A | 178 | 6 | 6 | 2.789 | 200 | 8 | 8 | 2.789 | 0 | Giữ nguyên, đầu tư thêm CSVC. |
5 | Trường Mầm non Vành Khuyên. | Tổ dân phố 10 | 86 | 6 | 6 | 10.558 | 103 | 6 | 6 | 10.558 | 0 | Giữ nguyên, đầu tư thêm CSVC. |
| Phân hiệu MN tổ dân phố 8A. | Tổ dân phố 8A | 26 | 1 | 1 | 0 | 41 | 1 | 1 | 1.300 | 1.300 | Hiện trạng mượn Hội trường thôn, quy hoạch giao đất và đầu tư thêm CSVC tại vị trí cũ. |
| Phân hiệu MN tổ dân phố 8B. | Tổ dân phố 8B | 20 | 1 | 1 | 0 | 35 | 1 | 1 | 0 | 0 | Hiện trạng cơ sở mượn TH Lê Lợi, quy hoạch duy trì 1 phòng học giữ nguyên đến 2020. |
| Phân hiệu MN tổ dân phố Tân Lập. | Tổ dân phố Tân Lập | 12 | 1 | 1 | 0 | 35 | 1 | 1 | 2.000 | 2.000 | Hiện trạng cơ sở mượn HT thôn, quy hoạch giao đất và đầu tư thêm CSVC tại vị trí cũ. |
6 | Trường Mầm non tư thục Bình Minh. | Tổ dân phố 4D | 238 | 6 | 6 | 3.905 | 265 | 12 | 12 | 3.905 | 0 | Giữ nguyên, đầu tư thêm CSVC. |
IV | Xã An Nhơn |
| 172 | 7 | 7 | 3.943 | 246 | 8 | 8 | 5.518 | 1.575 |
|
7 | Trường Mầm non Họa Mi. | Thôn 4A | 126 | 5 | 5 | 3.943 | 176 | 6 | 6 | 3.943 | 0 | Giữ nguyên, đầu tư cải tạo CSVC. |
| Phân hiệu MN Thôn B5. | Thôn B5 | 23 | 1 | 1 | 0 | 35 | 1 | 1 | 375 | 375 | Hiện trạng mượn phân hiệu thôn B5 của Trường TH An Nhơn, quy hoạch tách riêng diện tích đang sử dụng cho phân hiệu MN này. |
| Phân hiệu MN Tố Lan. | Thôn Tố Lan | 23 | 1 | 1 | 0 | 35 | 1 | 1 | 1.200 | 1.200 | Hiện trạng mượn phân hiệu Tố Lan của Trường TH An Nhơn, quy hoạch tách riêng diện tích đang sử dụng cho phân hiệu MN này. |
V | Xã Quảng Trị |
| 160 | 6 | 6 | 4.293 | 186 | 6 | 6 | 4.293 | 0 |
|
8 | Trường Mầm non Phong Lan. | Thôn 5 | 106 | 4 | 4 | 4.013 | 126 | 4 | 4 | 4.013 | 0 | Giữ nguyên, đầu tư thêm CSVC. |
| Phân hiệu MN Thôn 3. | Thôn 3 | 54 | 2 | 2 | 280 | 60 | 2 | 2 | 280 | 0 | Giữ nguyên, đầu tư thêm CSVC. |
VI | Xã Triệu Hải |
| 143 | 6 | 4 | 4.300 | 191 | 7 | 7 | 4.300 | 0 |
|
9 | Trường Mầm non Hoa Hồng. | Thôn 4A | 98 | 4 | 2 | 3.300 | 122 | 4 | 4 | 3.300 | 0 | Giữ nguyên, đầu tư thêm CSVC. |
| Phân hiệu 1B. | Thôn 1B | 23 | 1 | 1 | 500 | 38 | 2 | 2 | 500 | 0 | Giữ nguyên, đầu tư thêm CSVC. |
| Phân hiệu 4A. | Thôn 4A | 22 | 1 | 1 | 500 | 31 | 1 | 1 | 500 | 0 | Giữ nguyên, đầu tư thêm CSVC. |
VII | Xã Quốc Oai |
| 175 | 7 | 7 | 7.416 | 252 | 7 | 7 | 6.609 | -807 |
|
10 | Trường Mầm non Hoa Sen. | Thôn 3 | 62 | 2 | 2 | 3.046 | 142 | 3 | 3 | 3.046 | 0 | Giữ nguyên, đầu tư thêm CSVC. |
| Phân hiệu MN Thôn 1. | Thôn 1 | 23 | 1 | 1 | 307 | 0 | 0 | 0 | 0 | -307 | Giải thể, CSVC giao cho UBND xã. |
| Phân hiệu MN Thôn 4. | Thôn 4 | 17 | 1 | 1 | 500 | 0 | 0 | 0 | 0 | -500 | Giải thể, CSVC giao cho UBND xã. |
| Phân hiệu MN Thôn 5. | Thôn 5 | 25 | 1 | 1 | 374 | 40 | 2 | 2 | 374 | 0 | Giữ nguyên, đầu tư thêm CSVC. |
| Phân hiệu MN Thôn 7. | Thôn 7 | 48 | 2 | 2 | 3.189 | 70 | 2 | 2 | 3.189 | 0 | Giữ nguyên, đầu tư thêm CSVC. |
VIII | Xã Đạ Kho |
| 176 | 7 | 7 | 8.841 | 254 | 7 | 7 | 8.841 | 0 |
|
11 | Trường Mầm non Anh Đào. | Thôn 6 | 140 | 5 | 5 | 3.841 | 184 | 5 | 5 | 3.841 | 0 | Giữ nguyên, đầu tư thêm CSVC. |
| Phân hiệu Trảng Dầu. | Thôn Trảng Dầu | 18 | 1 | 1 | 2.000 | 35 | 1 | 1 | 2.000 | 0 | Giữ nguyên, đầu tư thêm CSVC. |
| Phân hiệu Thạch Thất. | Thôn Thạch Thất | 18 | 1 | 1 | 3.000 | 35 | 1 | 1 | 3.000 | 0 |
|
IX | Xã Hà Đông |
| 180 | 6 | 6 | 4.646 | 200 | 7 | 7 | 4.646 | 0 |
|
12 | Trường Mầm non Hoàng Anh. | Thôn 5 | 180 | 6 | 6 | 4.646 | 200 | 7 | 7 | 4.646 | 0 | Giữ nguyên, đầu tư thêm CSVC. |
X | Xã Hương Lâm |
| 123 | 5 | 5 | 3.912 | 185 | 5 | 6 | 3.912 | 0 |
|
13 | Trường Mầm non Hương Lâm. | Thôn Hương Thủy | 103 | 4 | 3 | 3.000 | 150 | 4 | 4 | 3.000 | 0 | Giữ nguyên, đầu tư thêm CSVC. |
| Phân hiệu Hương Thanh. | Thôn Hương Thanh | 20 | 1 | 2 | 912 | 35 | 1 | 2 | 912 | 0 | Giữ nguyên, đầu tư thêm CSVC. |
XI | Xã Đạ Pal |
| 67 | 4 | 6 | 3.821 | 201 | 8 | 8 | 3.821 | 0 |
|
14 | Trường Mầm non Đạ Pal. | Thôn Xuân Thành | 67 | 4 | 6 | 3.821 | 201 | 8 | 8 | 3.821 | 0 | Giữ nguyên, đầu tư thêm CSVC. |
B | Giáo dục Tiểu học |
| 3.724 | 192 | 178 | 152.027 | 4.295 | 179 | 178 | 141.325 | -10.702 |
|
I | Thị trấn Đạ Tẻh |
| 1.397 | 58 | 56 | 48.918 | 1.472 | 47 | 47 | 44.188 | -4.730 |
|
1 | Trường Tiểu học Lê Lợi. | Tổ dân phố 4B | 200 | 10 | 10 | 13.380 | 220 | 10 | 10 | 13.380 | 0 | Giữ nguyên, đầu tư thêm CSVC đạt chuẩn. |
| Phân hiệu 8b. | Tổ dân phố 8B | 84 | 5 | 5 | 1.064 | 125 | 5 | 5 | 1.064 | 0 | Giữ nguyên, đầu tư thêm CSVC đạt chuẩn, có 01 phòng học MN. |
2 | Trường Tiểu học Võ Thị Sáu. | Tổ dân phố 6A | 337 | 10 | 12 | 9.256 | 400 | 11 | 11 | 9.256 | 0 | Giữ nguyên, đầu tư thêm CSVC đạt chuẩn. |
| Phân hiệu Thôn 7. | Tổ dân phố 7 | 55 | 5 | 5 | 500 | 0 | 0 | 0 | 0 | -500 | Giải thể, giao CSVC cho UBND thị trấn. |
3 | Trường Tiểu học Quang Trung. | Tổ dân phố 3A | 432 | 15 | 15 | 15.206 | 580 | 17 | 17 | 15.206 | 0 | Giữ nguyên, đầu tư thêm CSVC đạt chuẩn. |
4 | Trường Tiểu học Kim Đồng. | Tổ dân phố 5C | 227 | 10 | 5 | 4.230 | 0 | 0 | 0 | 0 | -4.230 | Giải thể, giao CSVC cho phân hiệu 5C Trường MN thị trấn Đạ Tẻh. |
5 | Trường Tiểu học tư thục Việt Anh. | Tổ dân phố 4D | 62 | 3 | 4 | 5.282 | 147 | 4 | 4 | 5.282 | 0 | Giữ nguyên, đầu tư thêm CSVC đạt chuẩn. |
II | Xã Hà Đông |
| 221 | 10 | 9 | 4.069 | 149 | 10 | 10 | 4.069 | 0 |
|
6 | Trường Tiểu học Trần Quốc Toản. | Thôn 3 | 221 | 10 | 9 | 4.069 | 149 | 10 | 10 | 4.069 | 0 | Giữ nguyên, đầu tư thêm CSVC đạt chuẩn. |
III | Xã Quảng Trị |
| 173 | 12 | 12 | 9.842 | 248 | 11 | 11 | 7.827 | -2.015 |
|
7 | Trường Tiểu học Quảng Trị. | Thôn 5 | 94 | 5 | 5 | 3.530 | 166 | 6 | 6 | 3.530 | 0 | Giữ nguyên, đầu tư thêm CSVC đạt chuẩn. |
| Phân hiệu Hải Hậu. | Thôn 7 | 57 | 5 | 5 | 2.015 | 0 | 0 | 0 | 0 | -2.015 | Giải thể, CSVC giao cho UBND xã. |
| Phân hiệu Lương Thượng. | Thôn 3 | 22 | 2 | 2 | 4.297 | 82 | 5 | 5 | 4.297 | 0 | Giữ nguyên, đầu tư thêm CSVC. |
IV | Xã Đạ Pal |
| 158 | 14 | 11 | 0 | 246 | 15 | 15 | 0 | 0 |
|
8 | Cấp tiểu học thuộc Trường THCS Xuân Thành. | Xã Đạ Pal | 77 | 5 | 5 | 0 | 100 | 5 | 5 | 0 | 0 | Giữ nguyên trường THCS Xuân Thành có 2 cấp học do dân số ít. |
| Phân hiệu Tôn K’ Long. | Xã Đạ Pal | 23 | 5 | 2 | 0 | 70 | 5 | 5 | 0 | 0 | Giữ nguyên, thuộc trường THCS Xuân Thành có 2 cấp học. |
| Phân hiệu Bình Hòa. | Xã Đạ Pal | 58 | 4 | 4 | 0 | 76 | 5 | 5 | 0 | 0 | Giữ nguyên, thuộc trường THCS Xuân Thành có 2 cấp học. |
V | Xã An Nhơn |
| 300 | 19 | 13 | 15.553 | 393 | 19 | 14 | 13.978 | -1.575 |
|
9 | Trường Tiểu học An Nhơn. | Thôn 4A | 128 | 7 | 7 | 8.325 | 154 | 7 | 7 | 8.325 | 0 | Giữ nguyên, đầu tư thêm CSVC đạt chuẩn. |
| Phân hiệu Đội 2. | Thôn 5A | 31 | 2 | 2 | 3.115 | 57 | 2 | 2 | 3.115 | 0 | Giữ nguyên, đầu tư thêm CSVC đạt chuẩn. |
| Phân hiệu Tố Lan. | Thôn Tố Lan | 57 | 5 | 2 | 2.238 | 80 | 5 | 2 | 1.038 | -1.200 | Giữ nguyên, đầu tư thêm CSVC đạt chuẩn. Tách 1 phần diện tích hiện nay cho phân hiệu Tố Lan thuộc Trường MN Họa Mi đang sử dụng. |
| Phân hiệu Thôn B5. | Thôn 1 | 84 | 5 | 2 | 1.875 | 102 | 5 | 3 | 1.500 | -375 | Giữ nguyên, đầu tư thêm CSVC đạt chuẩn, tách 1 phần diện tích hiện nay cho phân hiệu thôn B5 thuộc Trường MN Họa Mi đang sử dụng. |
VI | Xã Mỹ Đức |
| 238 | 15 | 15 | 10.681 | 344 | 15 | 16 | 10.681 | 0 |
|
10 | Trường Tiểu học Mỹ Đức. | Thôn 5 | 166 | 10 | 11 | 9.043 | 210 | 10 | 11 | 9.043 | 0 | Giữ nguyên, đầu tư thêm CSVC đạt chuẩn. |
| Phân hiệu thôn Con Ó. | Thôn Con ó | 72 | 5 | 4 | 1.638 | 134 | 5 | 5 | 1.638 | 0 | Giữ nguyên, đầu tư thêm CSVC đạt chuẩn. |
VII | Xã Đạ Kho |
| 270 | 15 | 14 | 12.929 | 377 | 15 | 15 | 12.929 | 0 |
|
11 | Trường Tiểu học Nguyễn Trãi. | Thôn 5 | 106 | 5 | 5 | 4.532 | 135 | 5 | 5 | 4.532 | 0 | Giữ nguyên, đầu tư thêm CSVC đạt chuẩn. |
| Phân hiệu Trảng Dầu. | Thôn 2 | 106 | 5 | 4 | 5.459 | 135 | 5 | 5 | 5.459 | 0 | Giữ nguyên, đầu tư thêm CSVC đạt chuẩn. |
| Phân hiệu Thạch Thất. | Thôn 10 | 58 | 5 | 5 | 2.938 | 107 | 5 | 5 | 2.938 | 0 | Giữ nguyên, đầu tư thêm CSVC đạt chuẩn. |
VIII | Xã Quốc Oai |
| 349 | 18 | 19 | 10.977 | 308 | 15 | 18 | 8.595 | -2.382 |
|
12 | Trường Tiểu học Quốc Oai. | Thôn 3 | 190 | 8 | 9 | 6.381 | 208 | 10 | 10 | 6.381 | 0 | Giữ nguyên, đầu tư thêm CSVC đạt chuẩn. |
| Phân hiệu Thôn 2. | Thôn 2 | 109 | 8 | 8 | 2.382 | 0 | 0 | 0 | 0 | -2.382 | Giải thể, CSVC giao cho phân hiệu thôn 2 của Trường THCS Quốc Oai đang sử dụng chung. |
| Phân hiệu Đạ Nha. | Thôn 7 | 50 | 2 | 2 | 2.214 | 100 | 5 | 8 | 2.214 | 0 | Giữ nguyên, đầu tư thêm CSVC. |
IX | Xã Hương Lâm |
| 160 | 10 | 8 | 6.593 | 220 | 10 | 10 | 6.593 | 0 |
|
13 | Trường Tiểu học Hương Lâm. | Thôn Hương Vân 1 | 89 | 5 | 5 | 5.267 | 129 | 5 | 5 | 5.267 | 0 | Giữ nguyên, đầu tư thêm CSVC. |
| Phân hiệu Hương Sơn. | Thôn Hương Sơn | 71 | 5 | 3 | 1.326 | 91 | 5 | 5 | 1.326 | 0 | Giữ nguyên, đầu tư thêm CSVC. |
X | Xã Triệu Hải |
| 197 | 9 | 9 | 12.688 | 234 | 10 | 10 | 12.688 | 0 |
|
14 | Trường Tiểu học Triệu Hải. | Thôn 4A | 197 | 9 | 9 | 12.688 | 234 | 10 | 10 | 12.688 | 0 | Giữ nguyên, đầu tư thêm CSVC. |
XI | Xã Đạ Lây |
| 261 | 12 | 12 | 19.777 | 304 | 12 | 12 | 19.777 | 0 |
|
15 | Trường Tiểu học Hùng Vương. | Thôn Hương Bình 1 | 207 | 9 | 9 | 18.254 | 242 | 9 | 9 | 18.254 | 0 | Giữ nguyên, đầu tư thêm CSVC. |
| Phân hiệu Phước Lợi. |
| 36 | 2 | 2 | 800 | 40 | 2 | 2 | 800 | 0 | Giải thể, CSVC giao cho MN Hoa Mai. |
| Phân hiệu Lộc Hòa. |
| 18 | 1 | 1 | 723 | 22 | 1 | 1 | 723 | 0 | Giữ nguyên, đầu tư thêm CSVC. |
C | Trung học cơ sở |
| 3.149 | 106 | 112 | 71.427 | 3.934 | 132 | 132 | 92.150 | 20.723 |
|
1 | Trường THCS Nguyễn Văn Trỗi. | Tổ dân phố 2B | 631 | 19 | 18 | 10.129 | 820 | 22 | 22 | 10.129 | 0 | Giữ nguyên, đầu tư thêm CSVC. |
2 | Trường THCS Nguyễn Du. | Tổ dân phố 40 | 386 | 13 | 16 | 7.775 | 536 | 18 | 18 | 7.775 | 0 | Giữ nguyên, đầu tư thêm CSVC. |
3 | Cấp THCS tại Trường THPT Lê Quý Đôn. |
| 371 | 12 | 12 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
| Tách cấp THCS chuyển về học tại THCS Mỹ Đức. |
4 | Trường THCS Triệu Hải. | Thôn 4A, xã Triệu Hải | 254 | 8 | 9 | 7.820 | 286 | 9 | 9 | 7.820 | 0 | Giữ nguyên, đầu tư thêm CSVC. |
| Phân hiệu Quảng Trị. | Thôn 2 | 79 | 4 | 4 | 1.332 | 93 | 4 | 4 | 1.332 | 0 | Giữ nguyên, đầu tư thêm CSVC. |
5 | Trường THCS Đạ Kho. | Thôn 8 | 243 | 8 | 7 | 12.419 | 256 | 10 | 10 | 12.419 | 0 | Giữ nguyên, đầu tư thêm CSVC. |
6 | Trường THCS An Nhơn. | Thôn 4A | 259 | 9 | 11 | 4.112 | 342 | 9 | 9 | 4.112 | 0 | Giữ nguyên, đầu tư thêm CSVC. |
7 | Trường THCS Xuân Thành. | Xã Đạ Pal | 113 | 4 | 4 | 7.354 | 226 | 8 | 8 | 7.354 | 0 | Giữ nguyên, đầu tư thêm CSVC. |
| Phân hiệu Tôn K’ Long. | Xã Đạ Pal | 0 | 0 | 0 | 1.659 | 0 | 0 | 0 | 10.000 | 8.341 | Hiện nay chỉ có HS cấp TH Xuân Thành, thuộc trường THCS Xuân Thành có 2 cấp học. |
| Phân hiệu Bình Hòa. | Xã Đạ Pal | 0 | 0 | 0 | 4.176 | 0 | 0 | 0 | 4.176 | 0 | Hiện nay chỉ có HS cấp TH Xuân Thành, thuộc trường THCS Xuân Thành có 2 cấp học. |
8 | Trường THCS Quốc Oai. | Xã Quốc Oai | 153 | 7 | 8 | 8.456 | 184 | 8 | 8 | 8.456 | 0 | Giữ nguyên, đầu tư thêm CSVC |
| Phân hiệu Đạ Nha. | Thôn 7 | 76 | 4 | 4 | 0 | 100 | 7 | 7 | 2.382 | 2.382 | Hiện trạng mượn 2 phòng của TH Quốc Oai, quy hoạch tiếp nhận và đầu tư thêm CSVC đạt chuẩn. |
9 | Trường THCS Hương Lâm. | Xã Hương Lâm | 330 | 10 | 11 | 6.195 | 359 | 12 | 12 | 6.195 | 0 | Đầu tư CSVC để đạt chuẩn. |
10 | Trường THCS Mỹ Đức. | Xã Mỹ Đức | 0 | 0 | 0 | 0 | 453 | 17 | 17 | 10.000 | 10.000 | Quy hoạch, xây dựng mới. |
11 | Cấp THCS thuộc Trường PT DTNT Liên huyện phía Nam. | Thị trấn Đạ Tẻh | 254 | 8 | 8 |
| 279 | 8 | 8 |
| 0 | Giữ nguyên. |
D | Trung học phổ thông |
| 1.839 | 56 | 48 | 36.074 | 1.892 | 57 | 57 | 36.074 | 0 |
|
1 | Trường THPT Đạ Tẻh. | Tổ dân phố 6A | 1.099 | 30 | 22 | 13.462 | 843 | 30 | 30 | 13.462 | 0 | Đầu tư CSVC đạt chuẩn. |
2 | Trường THPT Lê Quý Đôn. | Thôn 5, xã Hà Đông | 489 | 17 | 17 | 9.912 | 776 | 18 | 18 | 9.912 | 0 | Tách cấp THCS chuyển về học tại THCS Mỹ Đức (QH mới). Trường còn 1 cấp THPT. |
3 | Cấp THPT thuộc Trường PT DTNT Liên huyện phía Nam. | Thị trấn Đạ Tẻh | 251 | 9 | 9 | 12.700 | 273 | 9 | 9 | 12.700 | 0 | Đầu tư CSVC đạt chuẩn. |
Đ | Giáo dục nghề nghiệp |
| 800 | 9 | 14 | 3.408 | 850 | 23 | 23 | 3.408 | 0 |
|
1 | Trung tâm GDNN Đạ Tẻh. | Thị trấn Đạ Tẻh | 800 | 9 | 14 | 3.408 | 850 | 23 | 23 | 3.408 | 0 | Giữ nguyên, đầu tư CSVC đáp ứng nhu cầu phòng học còn thiếu. |
- 1Nghị quyết 30/NQ-HĐND năm 2013 phê duyệt điều chỉnh Nghị quyết 27/NQ-HĐND về quy hoạch mạng lưới trường học tỉnh Thái Bình đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020
- 2Quyết định 4008/QĐ-UBND năm 2013 về Quy hoạch mạng lưới trường, lớp học (mầm non và phổ thông) của ngành Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bình Định đến năm 2020
- 3Nghị quyết 35/2014/NQ-HĐND phê duyệt Đề án Quy hoạch mạng lưới trường, lớp các ngành bậc học trong hệ thống giáo dục và đào tạo tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2015 – 2020 và định hướng đến năm 2030
- 4Quyết định 847/QĐ-UBND về Quy hoạch mạng lưới trường học thành phố Đà Lạt tỉnh Lâm Đồng đến 2020, tầm nhìn 2030 năm 2016
- 5Kế hoạch 83/KH-UBND năm 2016 xây dựng trường chuẩn Quốc gia tỉnh Hà Giang giai đoạn 2016-2020
- 6Quyết định 1047/QĐ-UBND năm 2017 sửa đổi Quy hoạch mạng lưới trường học huyện Đơn Dương, tỉnh Lâm Đồng đến năm 2020 kèm theo Quyết định 1946/QĐ-UBND
- 1Luật Giáo dục 2005
- 2Nghị định 75/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Giáo dục
- 3Luật giáo dục sửa đổi năm 2009
- 4Quyết định 1462/QĐ-TTg năm 2011 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Lâm Đồng đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 711/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt "Chiến lược phát triển giáo dục 2011-2020" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Nghị quyết 30/NQ-HĐND năm 2013 phê duyệt điều chỉnh Nghị quyết 27/NQ-HĐND về quy hoạch mạng lưới trường học tỉnh Thái Bình đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020
- 7Quyết định 4008/QĐ-UBND năm 2013 về Quy hoạch mạng lưới trường, lớp học (mầm non và phổ thông) của ngành Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bình Định đến năm 2020
- 8Nghị quyết 35/2014/NQ-HĐND phê duyệt Đề án Quy hoạch mạng lưới trường, lớp các ngành bậc học trong hệ thống giáo dục và đào tạo tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2015 – 2020 và định hướng đến năm 2030
- 9Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 10Quyết định 847/QĐ-UBND về Quy hoạch mạng lưới trường học thành phố Đà Lạt tỉnh Lâm Đồng đến 2020, tầm nhìn 2030 năm 2016
- 11Kế hoạch 83/KH-UBND năm 2016 xây dựng trường chuẩn Quốc gia tỉnh Hà Giang giai đoạn 2016-2020
- 12Quyết định 1047/QĐ-UBND năm 2017 sửa đổi Quy hoạch mạng lưới trường học huyện Đơn Dương, tỉnh Lâm Đồng đến năm 2020 kèm theo Quyết định 1946/QĐ-UBND
Quyết định 196/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch mạng lưới trường học huyện Đạ Tẻh, tỉnh Lâm Đồng đến năm 2020
- Số hiệu: 196/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 28/01/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Lâm Đồng
- Người ký: Phan Văn Đa
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 28/01/2016
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực