- 1Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng năm 2005
- 2Nghị định 16/2015/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập
- 3Nghị quyết 39-NQ/TW năm 2015 tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 4Chỉ thị 13/CT-TTg năm 2015 về tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong công tác cải cách thủ tục hành chính do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Thông tư liên tịch 37/2015/TTLT-BLĐTBXH-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Bộ Nội vụ ban hành
- 6Nghị quyết 35/NQ-CP năm 2016 về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020 do Chính phủ ban hành
- 7Nghị định 54/2016/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của tổ chức khoa học và công nghệ công lập
- 8Luật Quản lý, sử dụng tài sản công 2017
- 9Nghị định 141/2016/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác
- 10Quyết định 45/2016/QĐ-TTg về tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 12Quyết định 1232/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt Danh mục doanh nghiệp có vốn nhà nước thực hiện thoái vốn giai đoạn 2017-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 13Nghị quyết 93/NQ-CP năm 2017 về đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân liên quan đến quản lý dân cư thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 14Thông tư 90/2017/TT-BTC quy định việc thực hiện cơ chế tự chủ tài chính đối với tổ chức khoa học và công nghệ công lập do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 15Nghị định 140/2017/NĐ-CP về chính sách thu hút, tạo nguồn cán bộ từ sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ
- 16Quyết định 992/QĐ-LĐTBXH năm 2018 về danh mục dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội triển khai xây dựng giai đoạn 2018-2019
- 17Chỉ thị 02/CT-LĐTBXH năm 2018 về đẩy mạnh công tác cải cách hành chính và ứng dụng công nghệ thông tin của ngành lao động - thương binh và xã hội đến năm 2020 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 18Quyết định 1155/QĐ-LĐTBXH năm 2018 về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 18-NQ/TW và 19-NQ/TW, Kế hoạch 07-KH/TW, Nghị quyết 56/2017/QH14, 08/NQ-CP, 10/NQ-CP và Chương trình hành động 400-CTr/BCSĐ do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 19Quyết định 1460/QĐ-LĐTBXH năm 2018 về Kế hoạch thực hiện Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
- 20Quyết định 792/QĐ-LĐTBXH năm 2019 phê duyệt Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết 17/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025 do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 1Nghị quyết 30c/NQ-CP năm 2011 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 225/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Nghị định 14/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
BỘ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1953/QĐ-LĐTBXH | Hà Nội, ngày 27 tháng 12 năm 2019 |
BAN HÀNH KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI NĂM 2020
BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Căn cứ Nghị định số 14/2017/NĐ-CP ngày 17/02/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020;
Căn cứ Quyết định số 225/QĐ-TTg ngày 04/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 20162020;
Căn cứ Quyết định số 1003/QĐ-LĐTBXH ngày 27/7/2016 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Kế hoạch cải cách hành chính của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội giai đoạn 2016-2020;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Kế hoạch cải cách hành chính năm 2020 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội với những nội dung sau:
1. Mục tiêu chung
Tiếp tục thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính (CCHC) nhà nước giai đoạn 2011-2020 ban hành tại Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ và Kế hoạch CCHC nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 ban hành tại Quyết định số 225/QĐ-TTg ngày 04/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ; triển khai Kế hoạch CCHC của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội giai đoạn 2016 - 2020 ban hành tại Quyết định số 1003/QĐ-LĐTBXH ngày 27/7/2016 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội; Chỉ thị số 02/CT-LĐTBXH ngày 10/8/2018 về việc đẩy mạnh công tác CCHC và ứng dụng công nghệ thông tin của ngành Lao động - Thương binh và Xã hội đến năm 2020; đảm bảo hoàn thành các mục tiêu, nhiệm vụ CCHC nhà nước trong lĩnh vực lao động, người có công và xã hội.
Tổng kết công tác CCHC của Bộ giai đoạn 2011-2020; xây dựng kế hoạch CCHC của Bộ giai đoạn 2021-2030 đảm bảo theo đúng định hướng, chỉ đạo của Chính phủ.
2. Mục tiêu cụ thể
- Tiếp tục xây dựng và hoàn thiện hệ thống thể chế về lao động, người có công và xã hội đảm bảo tính hợp hiến, hợp pháp, đồng bộ, cụ thể và khả thi, trong đó tập trung nâng cao chất lượng, bảo đảm tiến độ xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật (QPPL) và tổ chức thực hiện thể chế thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ theo kế hoạch đề ra.
- Tiếp tục thực hiện nghiêm túc trách nhiệm người đứng đầu trong công tác cải cách thủ tục hành chính (TTHC) theo Chỉ thị số 13/CT-TTg ngày 10/6/2015 của Thủ tướng Chính phủ. Đánh giá tác động đầy đủ, thực chất các TTHC quy định tại dự thảo văn bản QPPL nhằm kiểm soát chặt chẽ việc ban hành mới TTHC và cắt giảm, đơn giản hóa điều kiện kinh doanh, TTHC; công bố, công khai kịp thời, đầy đủ (100%) các TTHC thuộc phạm vi chức năng quản lý và kết quả giải quyết TTHC của Bộ. Đẩy mạnh việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC theo quy định của Chính phủ và kế hoạch của Bộ. Thực hiện việc chuyển đổi hệ thống quản lý chất lượng theo TCVN ISO 9001:2008 sang tiêu chuẩn ISO 9001:20157
- Tiếp tục hoàn thiện tổ chức bộ máy của các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ, bảo đảm tinh gọn, hiệu quả trên cơ sở đáp ứng yêu cầu công tác quản lý nhà nước về lao động, người có công và xã hội theo kế hoạch của Bộ triển khai Nghị quyết Hội nghị Trung ương 6 khóa XII ban hành kèm theo Quyết định số 1155/QĐ-LĐTBXH ngày 05/9/2018.
- Xây dựng, đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức có trình độ, năng lực thực thi công vụ, bản lĩnh chính trị vững vàng và phẩm chất đạo đức đáp ứng yêu cầu của CCHC. Ban hành quy chế tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ các ngạch công chức, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành; quy chế phân cấp quản lý công chức, viên chức.
- Tiếp tục thực hiện đổi mới cơ chế tài chính đối với đơn vị quản lý hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ; đổi mới cơ chế sử dụng kinh phí nhà nước và cơ chế triển khai nhiệm vụ khoa học; thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của các đơn vị khoa học công nghệ công lập; đổi mới cơ chế quản lý tài chính để nâng cao hiệu quả hoạt động các doanh nghiệp nhà nước thuộc Bộ; kiểm soát chặt chẽ ngân sách nhà nước chi thường xuyên và chi đầu tư công gắn với kết quả thực hiện nhiệm vụ, sản phẩm đầu ra của đơn vị quản lý hành chính, đơn vị sự nghiệp để nâng cao hiệu quả quản lý, sử dụng ngân sách, tài sản nhà nước, đồng thời tiết kiệm chi tạo nguồn chi thu nhập tăng thêm cho cán bộ, công chức và người lao động trên cơ sở kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao.
- Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan, đơn vị đảm bảo đồng bộ, hiệu quả; ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ công tác quản lý, chỉ đạo, điều hành của Bộ nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước đối với lĩnh vực lao động, người có công và xã hội. Hiện đại hóa cơ sở hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin, cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và mức độ 4 tăng lên cả về số lượng dịch vụ cũng như số lượng hồ sơ cung cấp trực tuyến. Từng bước xây dựng Chính phủ điện tử tại Bộ đạt hiệu quả. Tăng cường đồng bộ, liên thông các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu giữa các đơn vị trong Bộ và các bộ, ngành địa phương.
Nhiệm vụ CCHC trên từng lĩnh vực và phân công trách nhiệm thực hiện cụ thể như Phụ lục kèm theo Quyết định này.
1. Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ có trách nhiệm chủ trì hoặc phối hợp tổ chức triển khai thực hiện các nội dung, nhiệm vụ được phân công tại Kế hoạch này đảm bảo nội dung, tiến độ; báo cáo định kỳ hoặc đột xuất theo yêu cầu; đề xuất với Bộ trưởng các biện pháp cần thiết để đảm bảo thực hiện thành công Kế hoạch theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
2. Văn phòng Bộ có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan theo dõi, đôn đốc, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Kế hoạch; báo cáo tình hình, kết quả thực hiện theo quy định.
Điều 2. Kinh phí để triển khai nhiệm vụ tại Kế hoạch do các đơn vị cân đối, bố trí trong phạm vi dự toán giao năm 2020 theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
NHIỆM VỤ KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2020 CỦA BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
(Kèm theo Quyết định số 1953/QĐ-LĐTBXH ngày 27/12/2019)
Nội dung, nhiệm vụ | Sản phẩm, hoạt động | CQ, đơn vị chủ trì | CQ, đơn vị phối hợp | Thời gian bắt đầu | Hoàn thành | Ghi chú |
1. Thực hiện Chương trình xây dựng văn bản năm 2020 | - Đăng ký các đề án trình Chính phủ, thủ tướng Chính phủ năm 2020. - Ban hành Chương trình xây dựng văn bản năm 2020 của Bộ. - Tổ chức thực hiện Chương trình, ban hành hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành, sửa đổi, bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật (QPPL) theo Chương trình được phê duyệt | Các đơn vị được giao nhiệm vụ | Vụ Pháp chế và các cơ quan, đơn vị liên quan | Tháng 01/2020 | Tháng 12/2020 |
|
2. Tổ chức thực hiện các Nghị quyết của Chính phủ năm 2020 | Tổ chức triển khai các nhiệm vụ CCHC tại Nghị quyết số 35/NQ-CP ngày 16/5/2016; Nghị quyết của Chính phủ nhằm hỗ trợ doanh nghiệp, cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2020, định hướng đến năm 2021 | Vụ Kế hoạch - Tài chính, Vụ Pháp chế, các đơn vị quản lý nhà nước được giao nhiệm vụ | Văn phòng Bộ và các đơn vị có liên quan | Tháng 01/2020 | Tháng 12/2020 |
|
3. Tổ chức thực hiện thể chế thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ | 3.1. Ban hành kế hoạch kiểm tra và xử lý văn bản QPPL năm 2020; tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch được phê duyệt; báo cáo kết quả kiểm tra và xử lý; xử lý vấn đề phát hiện qua kiểm tra | Vụ Pháp chế | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Tháng 01/2020 | Tháng 12/2020 |
|
3.2. Ban hành kế hoạch rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL năm 2020; tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch được phê duyệt; báo cáo kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL; xử lý kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL | Vụ Pháp chế | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Tháng 01/2020 | Tháng 12/2020 |
| |
3.3. Ban hành, tổ chức thực hiện kế hoạch theo dõi thi hành pháp luật năm 2020; báo cáo kết quả; xử lý kết quả theo dõi thi hành pháp luật | Vụ Pháp chế | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Tháng 01/2020 | Tháng 12/2020 |
| |
3.4. Hợp nhất văn bản QPPL thuộc thẩm quyền ban hành của Bộ | Các cơ quan, đơn vị | Vụ Pháp chế | Tháng 01/2020 | Tháng 12/2020 |
| |
3.5. Cập nhật đầy đủ, kịp thời các văn bản QPPL được ban hành vào cơ sở dữ liệu quốc gia; báo cáo cơ quan có thẩm quyền | Vụ Pháp chế | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Tháng 01/2020 | Tháng 12/2020 |
| |
3.6. Ban hành kế hoạch thanh tra của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội năm 2020; tổ chức triển khai kế hoạch được phê duyệt | Thanh tra Bộ | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Tháng 01/2020 | Tháng 12/2020 |
| |
II. Cải cách thủ tục hành chính, kiểm soát thủ tục hành chính (TTHC) | ||||||
1. Thực hiện kiểm soát TTHC | 1.1. Đánh giá tác động của TTHC quy định tại dự thảo văn bản QPPL | Đơn vị chủ trì dự thảo văn bản QPPL | Văn phòng Bộ và các cơ quan, đơn vị có liên quan | Tháng 01/2020 | Tháng 12/2020 |
|
1.2. Đóng góp ý kiến về TTHC quy định tại dự thảo văn bản QPPL | Văn phòng Bộ | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Tháng 01/2020 | Tháng 12/2020 |
| |
1.3. Thẩm định việc đánh giá tác động của TTHC quy định tại dự thảo văn bản QPPL thuộc thẩm quyền ban hành của Bộ | Văn phòng Bộ | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Tháng 01/2020 | Tháng 12/2020 |
| |
2. Công bố, công khai thủ tục hành chính | 2.1. Công bố đầy đủ, kịp thời TTHC mới ban hành, sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ | Đơn vị chủ trì trình văn bản QPPL | Văn phòng Bộ và các cơ quan, đơn vị có liên quan | Tháng 01/2020 | Tháng 12/2020 |
|
2.2. Công khai kết quả giải quyết TTHC | Các đơn vị quản lý nhà nước thuộc Bộ | Văn phòng Bộ, Trung tâm Thông tin và các đơn vị có liên quan | Tháng 01/2020 | Tháng 12/2020 |
| |
2.3. Cập nhật hồ sơ TTHC công bố vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC | Văn phòng Bộ | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Tháng 01/2020 | Tháng 12/2020 |
| |
2.4. Niêm yết công khai TTHC tại trụ sở cơ quan, đơn vị trực tiếp giải quyết TTHC và Cổng thông tin điện tử của Bộ | Các đơn vị thực hiện TTHC | Văn phòng Bộ; Trung tâm Thông tin | Tháng 01/2020 | Tháng 12/2020 |
| |
3. Rà soát, đánh giá TTHC thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ, ngành | 3.1. Ban hành, tổ chức thực hiện kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC năm 2020 | Văn phòng Bộ | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Tháng 01/2020 | Tháng 12/2020 |
|
3.2. Ban hành hoặc trình ban hành các văn bản QPPL sửa đổi, bổ sung, ban hành mới để thực thi phương án rà soát, đánh giá TTHC | Các đơn vị được giao nhiệm vụ | Văn phòng Bộ và Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Theo tiến độ của Chính phủ | Theo tiến độ của Chính phủ |
| |
4. Tiếp tục thực hiện Đề án tổng thể đơn giản hóa TTHC, giấy tờ công dân và các cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư (Đề án 896) | Triển khai thực hiện Nghị quyết số 93/NQ-CP ngày 26/9/2017 của Chính phủ về việc đơn giản hóa TTHC, giấy tờ công dân liên quan đến quản lý dân cư thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Đề án 896) | Các đơn vị được giao nhiệm vụ | Văn phòng Bộ và các cơ quan, đơn vị có liên quan | Theo tiến độ của Chính phủ | Theo tiến độ của Chính phủ |
|
5. Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định, TTHC | Tiếp nhận, xử lý kịp thời, đầy đủ các phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định, TTHC thuộc phạm vi QLNN của Bộ | Văn phòng Bộ và các đơn vị có liên quan | Các cá nhân, tổ chức | Tháng 01/2020 | Tháng 12/2020 |
|
6. Báo cáo công tác kiểm soát TTHC | Báo cáo định kỳ công tác kiểm soát TTHC (quý, 6 tháng, năm) gửi về Văn phòng Bộ vào ngày mùng 10 của tháng cuối quý. | Các đơn vị QLNN có liên quan | Văn phòng Bộ | Tháng 01/2020 | Tháng 12/2020 |
|
7. Thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC | Tiếp tục thực hiện có hiệu quả cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC của Bộ | Tổng cục GDNN; Cục An toàn Lao động; Cục Quản lý Lao động ngoài nước; Cục Việc làm | Văn phòng Bộ, Vụ KHTC, Vụ TCCB, T.tâm Thông tin và các đơn vị có liên quan | Tháng 01/2020 | Tháng 12/2020 |
|
8. Tiếp tục thực hiện Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg ngày 19/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ | Tiếp tục thực hiện có hiệu quả việc tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích theo Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg ngày 19/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ | Các đơn vị quản lý nhà nước có TTHC cấp Trung ương | Các cơ quan, đơn vị liên có quan | Tháng 01/2020 | Tháng 12/2020 |
|
1. Rà soát tổng thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ theo Nghị định số 14/2017/NĐ-CP ngày 17/02/2017 của Chính phủ | Quyết định của Bộ trưởng phê duyệt phương án kiện toàn chức năng, nhiệm vụ của Bộ giai đoạn 2021-2026 | Vụ Tổ chức cán bộ | Các đơn vị có liên quan | Tháng 01/2020 | Tháng 12/2020 |
|
2. Kiện toàn, sắp xếp, tổ chức lại các đơn vị hành chính, đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ theo Quyết định số 1155/QĐ-LĐTBXH ngày 05/9/2018 | Quyết định của Bộ trưởng quy định chức năng, nhiệm vụ quyền hạn của các đơn vị thuộc Bộ | Vụ Tổ chức cán bộ | Các đơn vị có liên quan | Tháng 01/2020 | Tháng 12/2020 |
|
3. Xây dựng, hoàn thiện đối với 03 quy hoạch ngành, quốc gia thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ | Quyết định phê duyệt quy hoạch ngành, quốc gia thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ (03 lĩnh vực: Giáo dục nghề nghiệp; công tác xã hội; người có công) | Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp; Cục Bảo trợ xã hội; Cục Người có công | Vụ Tổ chức cán bộ và các đơn vị có liên quan | Tháng 01/2020 | Tháng 12/2020 |
|
4. Rà soát, sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế Thông tư số 37/2015/TTLT-BLĐTBXH ngày 02/5/2015 | Thông tư sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế Thông tư số 37/2015/TTLT-BLĐTBXH-BNV ngày 02/10/2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở LĐTBXH thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, phòng LĐTBXH thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh | Vụ Tổ chức cán bộ | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Tháng 01/2020 | Theo tiến độ sửa đổi, bổ sung văn bản của Chính phủ |
|
5. Rà soát biên chế các đơn vị hành chính và số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp | Quyết định của Bộ trưởng phân bổ biên chế hành chính và giao số lượng người làm việc tại các đơn vị sự nghiệp | Vụ Tổ chức cán bộ | Các đơn vị có liên quan | Tháng 01/2020 | Tháng 12/2020 |
|
6. Xây dựng, hoàn thiện Đề án vị trí việc làm theo hướng dẫn của Ban Tổ chức Trung ương và Bộ Nội vụ | Quyết định của Bộ trưởng phê duyệt vị trí việc làm | Vụ Tổ chức cán bộ | Các đơn vị có liên quan | Tháng 01/2020 | Tháng 12/2020 |
|
7. Rà soát, kiện toàn, sắp xếp các Ban Quản lý dự án, Ban Chỉ đạo, Tổ biên tập, Tổ công tác, các Văn phòng chuyên trách của Bộ | Quyết định của Bộ trưởng | Vụ Tổ chức cán bộ | Các đơn vị có liên quan | Tháng 01/2020 | Tháng 12/2020 |
|
IV. Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức | ||||||
1. Hướng dẫn tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý của các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương | Thông tư hướng dẫn tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý của các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương | Vụ Tổ chức cán bộ | Các đơn vị có liên quan | Tháng 01/2020 | Tháng 12/2020 |
|
2. Xây dựng tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ các ngạch công chức, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành thuộc lĩnh vực QLNN của Bộ | Thông tư quy định tiêu chuẩn chuyên môn nghiệp vụ các ngạch công chức, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành thuộc lĩnh vực được giao quản lý (sau khi thống nhất với Bộ Nội vụ) | Các đơn vị được giao nhiệm vụ | Vụ Tổ chức cán bộ | Tháng 01/2020 | Tháng 12/2020 |
|
3. Tiếp tục triển khai thực hiện Kế hoạch tinh giản biên chế theo Nghị quyết số 39-NQ/TW ngày 17/4/2015, cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức | Quyết định của Bộ trưởng | Vụ Tổ chức cán bộ | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Tháng 01/2020 | Tháng 12/2020 |
|
4. Xây dựng Kế hoạch tuyển dụng công chức, viên chức | 1. Quyết định của Bộ trưởng phê duyệt kế hoạch | Vụ Tổ chức cán bộ | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Tháng 01/2020 | Tháng 12/2020 |
|
2. Quyết định của Bộ trưởng về phê duyệt kế hoạch tuyển dụng công chức, viên chức theo quy định tại Nghị định số 140/2017/NĐ-CP ngày 05/12/2017 của Chính phủ về chính sách thu hút, tạo nguồn cán bộ từ sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ. | Vụ Tổ chức cán bộ | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Tháng 01/2020 | Tháng 12/2020 |
| |
5. Tổ chức thi nâng ngạch công chức, thăng hạng chức danh nghề nghề nghiệp viên chức chuyên ngành | Quyết định của Bộ trưởng | Vụ Tổ chức cán bộ | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Tháng 01/2020 | Tháng 12/2020 |
|
6. Xây dựng kế hoạch luân chuyển, chuyển đổi vị trí công tác đối với các chức danh phải định kỳ chuyển đổi | Quyết định của Bộ trưởng | Vụ Tổ chức cán bộ | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Tháng 01/2020 | Tháng 12/2020 |
|
7. Đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức ngành Lao động - Thương binh và Xã hội năm 2020 | Quyết định của Bộ trưởng ban hành Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức theo quy định của pháp luật; các quyết định mở lớp đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức | Vụ Tổ chức cán bộ | Trường Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức lao động - xã hội | Tháng 01/2020 | Tháng 12/2020 |
|
8. Kiểm tra công tác tổ chức cán bộ năm 2020 | Quyết định của Bộ trưởng ban hành kế hoạch kiểm tra công tác tổ chức cán bộ của Bộ năm 2020; tổ chức thực hiện kế hoạch. | Vụ Tổ chức cán bộ | Văn phòng Bộ và các cơ quan, đơn vị có liên quan | Tháng 01/2020 | Tháng 12/2020 |
|
9. Rà soát các quy trình, quy chế về chuyên môn, nghiệp vụ; Quy chế phân cấp quản lý công chức, viên chức; quy trình bổ nhiệm mới lãnh đạo đơn vị; quy chế cử cán bộ, công chức, viên chức đi công tác, học tập và giải quyết việc riêng ở nước ngoài | Quyết định của Bộ trưởng phê duyệt Đề án | Vụ Tổ chức cán bộ | Các đơn vị có liên quan; Bộ Nội vụ | Tháng 01/2020 | Tháng 12/2020 |
|
1. Đổi mới cơ chế tài chính đối với đơn vị quản lý hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ | 1.1. Tiếp tục thực hiện cơ chế khoán biên chế, kinh phí quản lý hành chính đối với đơn vị QLNN, cơ chế tự chủ tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ theo quy định; đồng thời tăng cường tự kiểm tra, kiểm soát ngân sách nhà nước chi thường xuyên và chi đầu tư công gắn với kết quả thực hiện nhiệm vụ, sản phẩm đầu ra của các đơn vị quản lý hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập để nâng cao hiệu quả quản lý sử dụng ngân sách, tài sản nhà nước, tiết kiệm chi tạo nguồn chi thu nhập tăng thêm cho cán bộ, công chức, viên chức và người lao động trên cơ sở kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao (sản phẩm quy chế chi tiêu nội bộ, báo cáo quyết toán ngân sách, báo cáo thực hiện cơ chế tự chủ tài chính...) | Các đơn vị quản lý nhà nước và đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ | Vụ Kế hoạch - Tài chính | Tháng 01/2020 | Tháng 12/2020 |
|
1.2. Tiếp tục thực hiện chuyển đổi việc áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 sang tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9001:2015 (xét duyệt, thẩm định quyết toán năm; xử lý tài sản; phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu…). | Các đơn vị quản lý nhà nước | Vụ Kế hoạch - Tài chính | Tháng 01/2020 | Tháng 12/2020 |
| |
1.3. Tiếp tục đổi mới xây dựng, giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước (lập dự toán ngân sách hằng năm, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm) dựa trên cơ sở hệ thống định mức kinh tế - kỹ thuật và tiêu chí, tiêu chuẩn, kết quả, chất lượng hoạt động và theo nhiệm vụ, gắn với kết quả sản phẩm đầu ra. | Các đơn vị quản lý nhà nước và đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ, Vụ KH-TC | Vụ Kế hoạch - Tài chính | Tháng 01/2020 | Tháng 12/2020 |
| |
1.4. Tiếp tục thực hiện đổi mới công tác xét duyệt, thẩm định quyết toán ngân sách năm theo hướng kiểm tra, kiểm soát kết quả, hiệu quả chi ngân sách gắn với kết quả thực hiện nhiệm vụ, sản phẩm đầu ra của các đơn vị quản lý hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập (sản phẩm: Biên bản, thông báo thẩm tra, xét duyệt quyết toán) | Vụ KH-TC | Các đơn vị quản lý nhà nước và đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ | Tháng 03/2020 | Tháng 12/2020 |
| |
1.5. Tiếp tục triển khai thực hiện đấu thầu mua sắm tập trung theo đúng quy định của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công và văn bản có liên quan. | BQL dự án ĐTXD thuộc Bộ, Vụ KH-TC. | Các đơn vị quản lý nhà nước và đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ | Tháng 4/2020 | Tháng 9/2020 |
| |
1.6. Hướng dẫn triển khai thực hiện các chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước về tăng quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp công lập: | Vụ KH-TC, Vụ TCCB, Tổng cục GDNN, các Cục | Các đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ | Tháng 01/2020 | Tháng 12/2020 |
| |
1.6.1. Tiếp tục thực hiện chuyển đổi hoạt động 03 Trung tâm kiểm định kỹ thuật an toàn thuộc Bộ thành công ty cổ phần. | 3 Trung tâm Kiểm định thuộc Bộ | Vụ KH-TC, Vụ TCCB, Ban chỉ đạo | Tháng 01/2020 | Tháng 12/2020 |
| |
1.6.2. Đối với 41 đơn vị (38 đơn vị sự nghiệp công lập chưa đủ điều kiện chuyển đổi thành công ty cổ phần và 03 đơn vị dự án viện trợ) sẽ thực hiện sắp xếp như sau: a) Đối với 03 đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ (Trung tâm Lao động ngoài nước, Nhà khách người có công và Trung tâm Huấn luyện vệ sinh an toàn lao động): định hướng đẩy mạnh hoạt động theo cơ chế tự chủ tài chính, hoạt động theo cơ chế tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ hoàn toàn chi thường xuyên; tiến tới tự chủ chi thường xuyên và chi đầu tư; khuyến khích liên kết hợp tác trên cơ sở bảo toàn tài sản và mục đích cung cấp dịch vụ công. b) Đối với 14 đơn vị thuộc khối giáo dục đào tạo, y tế đang tự đảm bảo một phần chi thường xuyên: - Thực hiện cơ chế tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo một phần chi thường xuyên, phấn đấu tự chủ kinh phí chi thường xuyên cao hơn năm 2019 và phấn đấu đạt trên 60% (riêng Trường Cao đẳng Kỹ nghệ II thực hiện cơ chế tự chủ 100% chi thường xuyên và Trường Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức lao động - xã hội: Thực hiện cơ chế tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo một phần chi thường xuyên, phấn đấu đạt trên 1%%, Trường cao đẳng nghề kỹ thuật công nghệ là trên 45%) - Đối với các khối y tế: thực hiện cơ chế tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo một phần chi thường xuyên, phấn đấu tự chủ kinh phí chi thường xuyên cao hơn năm 2019 và phấn đấu đạt trên 60% (riêng đối với Bệnh viện CHPHCN Hà Nội là trên 20% và trung tâm CHPHCN Cần Thơ là trên 45%) | Vụ KH-TC, Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp, Các cục và đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ | Vụ TCCB, Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp, các Cục và đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ | Tháng 01/2020 | Tháng 12/2020 |
| |
c) Đối với 03 đơn vị thuộc khối báo, tạp chí hiện do nhà nước đang đảm bảo một phần chi thường xuyên: đẩy mạnh hoạt động theo cơ chế tự chủ, phấn đấu tự chủ kinh phí thường xuyên cao hơn năm 2019 và phấn đấu đạt trên 55%; Bàn giao tiếp nhận tài chính, tài sản của đơn vị thuộc diện sắp xếp, tổ chức lại theo Quyết định số 1155/QĐ-LĐTBXH ngày 05/9/2018 của Bộ d) Đối với 03 đơn vị (Trung tâm Hành động khắc phục hậu quả bom mìn Việt Nam, Văn phòng Làng trẻ em SOS Việt Nam, Ban Quản lý các dự án giáo dục nghề nghiệp vốn ODA): tiếp tục thực hiện chế độ tài chính đơn vị sử dụng nguồn viện trợ không hoàn lại để đảm bảo 100% chi thường xuyên. e) Đối với Quỹ Hỗ trợ việc làm ngoài nước: tiếp tục thực hiện cơ chế tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên. f) Đối với 10 đơn vị thuộc khối bảo trợ xã hội, nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công ..: tiếp tục thực hiện cơ chế Nhà nước đảm bảo 100% đồng thời đẩy mạnh hoạt động theo cơ chế tự chủ để tiến tới tự chủ một phần chi thường xuyên. g) Đối với 04 đơn vị sự nghiệp kinh tế khác đảm bảo một phần chi thường xuyên: thực hiện cơ chế tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo một phần chi thường xuyên, phấn đấu tự chủ kinh phí chi thường xuyên cao hơn năm 2019. h) Quỹ Hỗ trợ khắc phục hậu quả Bom mìn Việt Nam; Trung tâm Điều dưỡng người có công miền Trung: Bàn giao, tiếp nhận tài chính, tài sản của đơn vị thuộc diện sắp xếp, tổ chức lại theo Quyết định số 1155/QĐ-LĐTBXH ngày 05/9/2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội. | Vụ KH-TC, đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ | Vụ TCCB, Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp, các Cục | Tháng 01/2020 | Tháng 12/2020 |
| |
1.7. Hoàn thiện ban hành công khai các định mức kinh tế - kỹ thuật áp dụng trong các lĩnh vực sự nghiệp công lập thuộc ngành Lao động - Thương binh và Xã hội quản lý, làm cơ sở ban hành giá các dịch vụ sự nghiệp công khi thực hiện đặt hàng, mua hàng, giao nhiệm vụ cung ứng dịch vụ sự nghiệp công theo quy định tại Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015, Nghị định số 141/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ. | Các đơn vị quản lý nhà nước về lĩnh vực (Tổng cục Dạy nghề, các Cục...) | Vụ KHTC, Vụ TCCB và đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ | Tháng 01/2020 | Tháng 12/2020 |
| |
1.8. Tiếp tục nghiên cứu đổi mới cơ chế tính giá đặt hàng sản phẩm, dịch vụ sự nghiệp công lập: hướng dẫn thực hiện theo lộ trình chi phí tiền lương, chi phí trực tiếp, chi phí quản lý và chi phí khấu hao tài sản cố định vào giá dịch vụ theo quy định tại Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015, Nghị định số 141/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ để tăng tính cạnh tranh và đảm bảo lợi ích của các đơn vị cung cấp dịch vụ sự nghiệp công. | Các đơn vị quản lý nhà nước về lĩnh vực (Tổng cục Dạy nghề, các Cục...) | Vụ KHTC, Vụ TCCB và đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ | Tháng 01/2020 | Tháng 12/2020 |
| |
1.9. Xây dựng, hoàn thiện các chính sách cải cách về thu nhập, tiền lương, tiền công, chính sách an sinh xã hội. | Các đơn vị quản lý nhà nước về lĩnh vực (Tổng cục Dạy nghề, các Cục...) | Vụ KHTC, Vụ TCCB và đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ | Tháng 01/2020 | Tháng 12/2020 |
| |
2. Triển khai thực hiện cơ chế sử dụng kinh phí nhà nước để triển khai các nhiệm vụ khoa học và công nghệ | 2.1. Hướng dẫn các đơn vị thực hiện cơ chế xây dựng, triển khai các nhiệm vụ khoa học, công nghệ theo hướng chú trọng vào mục tiêu và hiệu quả ứng dụng là tiêu chuẩn hàng đầu. Triển khai kế hoạch xây dựng đồng bộ chính sách đào tạo, thu hút, trọng dụng, đãi ngộ đối với các cán bộ chuyên ngành khoa học và công nghệ. | Viện Khoa học Lao động và Xã hội, Viện Khoa học giáo dục nghề nghiệp | Các đơn vị QLNN và đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ | Tháng 01/2020 | Tháng 12/2020 |
|
2.2. Thực hiện cơ chế tự chủ tài chính theo quy định tại Nghị định số 54/2016/NĐ-CP ngày 14/6/2016 của Chính phủ, Thông tư số 90/2017/TT-BTC ngày 30/8/2017 của Bộ Tài chính. Đẩy mạnh phát triển hoạt động dịch vụ, sự nghiệp để tăng tỷ lệ tự chủ kinh phí hoạt động thường xuyên, phấn đấu tự chủ kinh phí chi hoạt động thường xuyên cao hơn năm 2019. | Các đơn vị quản lý nhà nước về lĩnh vực (Tổng cục Dạy nghề, các Cục...) | Vụ KH-TC | Tháng 01/2020 | Tháng 12/2020 |
| |
3. Sắp xếp, đổi mới các doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp có vốn nhà nước thuộc Bộ quản lý | 3.1. Triển khai thực hiện kế hoạch thoái vốn nhà nước tại các doanh nghiệp giai đoạn 2016-2020 theo phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ tại Quyết định số 1232/QĐ-TTg ngày 17/8/2017 và chuyển giao về Tổng công ty Đầu tư và kinh doanh vốn nhà nước. | 3 Doanh nghiệp | Vụ KH-TC | Tháng 01/2020 | Tháng 12/2020 |
|
3.2. Tiếp tục sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp nhà nước theo quy định của Chính phủ và hướng dẫn của Bộ Tài chính. | Vụ KH-TC | 3 Doanh nghiệp | Tháng 01/2020 | Tháng 12/2020 |
| |
4. Phân cấp quản lý | Tiếp tục nghiên cứu, tăng cường phân cấp quản lý kinh phí thực hiện pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng cho 63 địa phương, triển khai thực hiện đổi mới phương thức chi trả trợ cấp ưu đãi người có công với cách mạng. | Vụ KH-TC | Cục Người có công, Sở LĐTBXH các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương | Tháng 01/2020 | Tháng 12/2020 |
|
5. Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí | 5.1 Hướng dẫn, triển khai thực hiện các quy định của pháp luật về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí. | Vụ KH-TC | Các đơn vị quản lý nhà nước và đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ | Tháng 01/2020 | Tháng 12/2020 |
|
5. 2 Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, công khai, minh bạch trong quản lý và sử dụng các nguồn kinh phí, tài sản nhà nước tại các đơn vị quản lý hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, đơn vị nghiên cứu khoa học. | Các đơn vị quản lý nhà nước và đơn vị sự nghiệp | Vụ KH-TC | Tháng 01/2020 | Tháng 12/2020 |
| |
6. Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý tài chính, tài sản, kế toán | Hướng dẫn, triển khai thực hiện các quản lý của pháp luật về ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý tài chính, tài sản, kế toán | Trung tâm Thông tin, Vụ KH-TC | Các đơn vị quản lý hành chính và đơn vị sự nghiệp | Tháng 01/2020 | Tháng 12/2020 |
|
Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin vào quản lý tài chính, kế toán, tài sản nhà nước tại các đơn vị quản lý hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, đơn vị nghiên cứu khoa học. | Các đơn vị quản lý nhà nước và đơn vị sự nghiệp | Trung tâm Thông tin, Vụ KH-TC | Tháng 01/2020 | Tháng 12/2020 |
| |
1. Thực hiện Kế hoạch ứng dụng CNTT trong hoạt động của Bộ | Triển khai ứng dụng công nghệ thông tin theo nội dung, nhiệm vụ năm 2020 và theo kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin giai đoạn 2016- 2020 | Trung tâm Thông tin | Các đơn vị thuộc Bộ | Tháng 01/2020 | Tháng 12/2020 |
|
2. Đẩy mạnh việc xây dựng và triển khai chính phủ điện tử tại Bộ | Đẩy mạnh thực hiện các nhiệm vụ theo Quyết định số 792/QĐ-LĐTBXH ngày 07/6/2019 về việc Phê duyệt Kế hoạch triển khai Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày 07/3/2019 của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019 - 2020, định hướng đến 2025 | Trung tâm thông tin | Các đơn vị thuộc Bộ | Tháng 01/2020 | Tháng 12/2020 |
|
3. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực về công nghệ thông tin | Tổ chức và phối hợp tổ chức các lớp tập huấn, bồi dưỡng, nâng cao trình độ về công nghệ thông tin cho CCVC nhằm đáp ứng yêu cầu của công việc và khai thác hiệu quả các hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu. | Trung tâm thông tin | Vụ TCCB, Văn phòng Bộ, các đơn vị thuộc Bộ | Tháng 01/2020 | Tháng 12/2020 |
|
4. Phát triển hạ tầng kỹ thuật | 4.1. Tăng cường an toàn, an ninh thông tin cho Hệ thống mạng Bộ. | Trung tâm thông tin | Các đơn vị thuộc Bộ | Tháng 01/2020 | Tháng 12/2020 |
|
4.2. Triển khai Chứng thư số chuyên dùng của Ban Cơ yếu Chính phủ vào các ứng dụng nội bộ của Bộ. | Trung tâm thông tin | Các đơn vị thuộc Bộ | Tháng 01/2020 | Tháng 12/2020 |
| |
5. Ứng dụng công nghệ thông tin trong quy trình xử lý công việc | 5.1. Hoàn thành, đưa vào vận hành Hệ thống thông tin một cửa điện tử của Bộ. | Trung tâm Thông tin | Các đơn vị có liên quan | Tháng 01/2020 | Tháng 3/2020 |
|
5.2. Xây dựng, hệ thống hóa các phần mềm ứng dụng cho công tác cải cách hành chính tại các đơn vị. | Trung tâm thông tin | Các đơn vị thuộc Bộ | Tháng 01/2020 | Tháng 12/2020 |
| |
5.3. Đẩy mạnh triển khai Hệ điều hành tác nghiệp nội bộ eMolisa. | Trung tâm TT, VP.Bộ | Các đơn vị thuộc Bộ | Tháng 01/2020 | Tháng 12/2020 |
| |
5.4. Thực hiện liên thông văn bản điện tử với Trục liên thông văn bản điện tử của Chính phủ theo Quyết định số 1363/QĐ-LĐTBXH ngày 05 tháng 10 năm 2018 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Quyết định số 28/2018/QĐ-TTg ngày 12 tháng 7 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc gửi, nhận văn bản điện tử giữa các cơ quan trong hệ thống hành chính nhà nước. | Trung tâm thông tin, Văn phòng Bộ | Các đơn vị thuộc Bộ | Tháng 01/2020 | Tháng 12/2020 |
| |
6. Đẩy mạnh triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4. | 6.1. Xây dựng, cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 theo Quyết định số 992/QĐ-LĐTBXH ngày 01/08/2018 ban hành Danh mục DVC trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 triển khai xây dựng giai đoạn 2018-2019. | Tổng cục GDNN; Cục QLLĐNN | Trung tâm Thông tin, V.P Bộ và các đơn vị có liên quan | Tháng 01/2020 | Tháng 01/2020 |
|
6.2. Tích hợp các dịch vụ công trực tuyến với Cổng dịch vụ công quốc gia và Cổng dịch vụ công trực tuyến của Bộ | Trung tâm thông tin | Các đơn vị thuộc Bộ có DVC trực tuyến | Tháng 12/2020 | Tháng 12/2020 |
| |
6.3. Tích hợp chữ ký số vào các dịch vụ công trực tuyến. | Trung tâm thông tin | Các đơn vị thuộc Bộ có DVC trực tuyến | Tháng 01/2020 | Tháng 12/2020 |
| |
6.4. Đẩy mạnh triển khai Hệ thống công khai kết quả giải quyết thủ tục hành chính trên chuyên trang về Cải cách thủ tục hành chính. | T.tâm Thông tin, VP Bộ | Các đơn vị có liên quan | Tháng 01/2020 | Tháng 12/2020 |
| |
6.5. Tích hợp, cung cấp DVC trực tuyến trên Cổng dịch vụ công quốc gia đối với TTHC Đăng ký hợp đồng cung ứng lao động. | Cục QLLĐNN. | T.tâm Thông tin, Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Tháng 01/2020 | Tháng 3/2020 |
| |
6.6. Tích hợp, cung cấp dịch vụ công trực tuyến trên Hệ thống (Cổng) một cửa quốc gia đối với TTHC (dịch vụ) Kiểm tra chất lượng sản phẩm hàng hóa nhập khẩu. | Cục ATLĐ. | T.tâm Thông tin, Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Tháng 01/2020 | Tháng 12/2020 |
| |
7. Triển khai Kiến trúc Chính phủ điện tử của Bộ | Triển khai, duy trì và cập nhật Kiến trúc Chính phủ điện tử của Bộ theo Quyết định số 2115/QĐ-LĐTBXH Phê duyệt Kiến trúc Chính phủ điện tử Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội phiên bản 1.0 | Trung tâm thông tin | Các đơn vị thuộc Bộ | Tháng 01/2020 | Tháng 12/2020 |
|
8. Thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính | Xây dựng, duy trì, nâng cấp Hệ thống thông tin điện tử của Bộ; kết nối Cổng dịch công trực tuyến và Hệ thống thông tin một cửa điện tử của Bộ với Cổng dịch vụ công quốc gia theo Quyết định số 1460/QĐ-LĐTBXH ngày 23/10/2018 ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC của Bộ. | Trung tâm thông tin | Các đơn vị thuộc Bộ | Tháng 01/2020 | Tháng 12/2020 |
|
9. Xây dựng, duy trì Hệ thống quản lý chất lượng theo TCVN ISO trong hoạt động của các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ | 9.1 Duy trì, cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001: 2008 | Các đơn vị đã công bố áp dụng ISO | Văn phòng Bộ và các cơ quan, đơn vị có liên quan | Tháng 01/2020 | Tháng 12/2020 |
|
9.2 Xây dựng, công bố áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015 | Văn phòng Bộ; các đơn vị QLNN thuộc Bộ | Các đơn vị có liên quan | Tháng 01/2020 | Tháng 12/2020 |
| |
1. Vai trò, trách nhiệm của Lãnh đạo Bộ, Đảng ủy Bộ, Công đoàn cơ quan Bộ, Đoàn thanh niên CSHCM Bộ và Thủ trưởng đơn vị trong phối hợp, thực hiện các nhiệm vụ về cải cách hành chính | 1.1. Ban hành, chỉ đạo tổ chức thực hiện Kế hoạch CCHC năm 2020 của Bộ. | Lãnh đạo Bộ | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Tháng 12/2019 | Tháng 12/2020 |
|
1.2. Tổ chức thực hiện Kế hoạch CCHC năm 2020 của Bộ; định kỳ báo cáo Chính phủ (quý, 06 tháng, năm) tình hình, kết quả thực hiện theo quy định. | Văn phòng Bộ và các đơn vị được giao nhiệm vụ | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Tháng 01/2020 | Tháng 12/2020 |
| |
1.3. Tổng kết Chương trình tổng thể CCHC nhà nước của Bộ giai đoạn 2011-2020; Báo cáo chuyên đề về cải cách tiền lương cho người lao động, chính sách bảo hiểm xã hội và người có công. | Lãnh đạo Bộ | Văn phòng Bộ, Vụ KHTC, Vụ TCCB, Vụ PC, Vụ BHXH, Cục NCC, Cục QHLĐTL, TTTT và các cơ quan, đơn vị có liên quan | Tháng 01/2020 | Tháng 12/2020 |
| |
1.4. Ban hành Kế hoạch CCHC của Bộ giai đoạn 2021-2030 | Lãnh đạo Bộ | Văn phòng Bộ, Vụ KHTC, Vụ TCCB, Vụ PC, Vụ BHXH, Cục NCC, Cục QHLĐTL, TTTT và các cơ quan đơn vị có liên quan | Tháng 01/2020 | Tháng 12/2020 |
| |
1.5. Ban hành, tổ chức thực hiện Kế hoạch cải cách hành chính 2020 tại các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ; báo cáo CCHC định kỳ (quý, 06 tháng, năm) gửi về Bộ (qua Văn phòng Bộ) trước ngày 10 của tháng cuối mỗi quý. | Các đơn vị thuộc Bộ | Văn phòng Bộ | Tháng 01/2020 | Tháng 12/2020 |
| |
1.6. Bố trí kinh phí đầy đủ, kịp thời cho thực hiện các nhiệm vụ về CCHC | Vụ Kế hoạch - Tài chính; Các đơn vị được giao nhiệm vụ | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Tháng 01/2020 | Tháng 12/2020 |
| |
2. Tuyên truyền về cải cách hành chính | 2.1. Tổ chức hội nghị, tập huấn, hợp về công tác CCHC, kiểm soát TTHC. | Văn phòng Bộ | Các tổ chức, cơ quan trong ngành; đơn vị thuộc Bộ | Tháng 01/2020 | Tháng 12/2020 |
|
2.2. Thực hiện truyền thông về CCHC thông qua nhiều hình thức: bài viết, ấn phẩm, phóng sự, video clip...trên Cổng thông tin điện tử của Bộ, báo, tạp chí của Ngành và phương tiện thông tin đại chúng và các hình thức khác. | Văn phòng Bộ; Trung tâm Thông tin và Các đơn vị thuộc Bộ | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Tháng 01/2020 | Tháng 12/2020 |
| |
2.3. Đăng tải đầy đủ, kịp thời các chương trình, kế hoạch cải cách hành chính của Bộ trên Cổng Thông tin điện tử của Bộ. | Trung tâm thông tin, Văn phòng Bộ | Các đơn vị có liên quan | Tháng 01/2020 | Tháng 12/2020 |
| |
3. Kiểm tra công tác CCHC tại các đơn vị thuộc Bộ | Ban hành, triển khai thực hiện kế hoạch kiểm tra CCHC của các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ. | Văn phòng Bộ | Vụ Tổ chức cán bộ; các đơn vị có liên quan | Tháng 01/2020 | Tháng 12/2020 |
|
- 1Công văn 2968/TCHQ-GSQL năm 2020 về đẩy mạnh cải cách hành chính trong bối cảnh dịch bệnh COVID-19 do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2Thông báo 195/TB-VPCP năm 2020 về kết luận của Phó Thủ tướng Thường trực Chính phủ Trương Hòa Bình, Trưởng Ban Chỉ đạo cải cách hành chính của Chính phủ tại Hội nghị trực tuyến công bố Chỉ số cải cách hành chính năm 2019 của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính năm 2019 do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 3Thông báo 191/TB-VPCP năm 2020 ý kiến kết luận của Phó Thủ tướng Thường trực Trương Hòa Bình tại buổi làm việc với Lãnh đạo tỉnh Khánh Hòa về công tác cải cách hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 1Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng năm 2005
- 2Nghị quyết 30c/NQ-CP năm 2011 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Chính phủ ban hành
- 3Nghị định 16/2015/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập
- 4Nghị quyết 39-NQ/TW năm 2015 tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 5Chỉ thị 13/CT-TTg năm 2015 về tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong công tác cải cách thủ tục hành chính do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Thông tư liên tịch 37/2015/TTLT-BLĐTBXH-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Bộ Nội vụ ban hành
- 7Quyết định 225/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Nghị quyết 35/NQ-CP năm 2016 về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020 do Chính phủ ban hành
- 9Nghị định 54/2016/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của tổ chức khoa học và công nghệ công lập
- 10Luật Quản lý, sử dụng tài sản công 2017
- 11Nghị định 141/2016/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác
- 12Quyết định 45/2016/QĐ-TTg về tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 13Nghị định 14/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
- 14Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 15Quyết định 1232/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt Danh mục doanh nghiệp có vốn nhà nước thực hiện thoái vốn giai đoạn 2017-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 16Nghị quyết 93/NQ-CP năm 2017 về đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân liên quan đến quản lý dân cư thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 17Thông tư 90/2017/TT-BTC quy định việc thực hiện cơ chế tự chủ tài chính đối với tổ chức khoa học và công nghệ công lập do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 18Nghị định 140/2017/NĐ-CP về chính sách thu hút, tạo nguồn cán bộ từ sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ
- 19Quyết định 992/QĐ-LĐTBXH năm 2018 về danh mục dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội triển khai xây dựng giai đoạn 2018-2019
- 20Chỉ thị 02/CT-LĐTBXH năm 2018 về đẩy mạnh công tác cải cách hành chính và ứng dụng công nghệ thông tin của ngành lao động - thương binh và xã hội đến năm 2020 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 21Quyết định 1155/QĐ-LĐTBXH năm 2018 về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 18-NQ/TW và 19-NQ/TW, Kế hoạch 07-KH/TW, Nghị quyết 56/2017/QH14, 08/NQ-CP, 10/NQ-CP và Chương trình hành động 400-CTr/BCSĐ do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 22Quyết định 1460/QĐ-LĐTBXH năm 2018 về Kế hoạch thực hiện Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
- 23Quyết định 792/QĐ-LĐTBXH năm 2019 phê duyệt Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết 17/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025 do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 24Công văn 2968/TCHQ-GSQL năm 2020 về đẩy mạnh cải cách hành chính trong bối cảnh dịch bệnh COVID-19 do Tổng cục Hải quan ban hành
- 25Thông báo 195/TB-VPCP năm 2020 về kết luận của Phó Thủ tướng Thường trực Chính phủ Trương Hòa Bình, Trưởng Ban Chỉ đạo cải cách hành chính của Chính phủ tại Hội nghị trực tuyến công bố Chỉ số cải cách hành chính năm 2019 của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính năm 2019 do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 26Thông báo 191/TB-VPCP năm 2020 ý kiến kết luận của Phó Thủ tướng Thường trực Trương Hòa Bình tại buổi làm việc với Lãnh đạo tỉnh Khánh Hòa về công tác cải cách hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
Quyết định 1953/QĐ-LĐTBXH năm 2019 về Kế hoạch cải cách hành chính năm 2020 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
- Số hiệu: 1953/QĐ-LĐTBXH
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 27/12/2019
- Nơi ban hành: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
- Người ký: Lê Quân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 27/12/2019
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực