Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 992/QĐ-LĐTBXH | Hà Nội, ngày 01 tháng 8 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH DANH MỤC DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN MỨC ĐỘ 3, MỨC ĐỘ 4 CỦA BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TRIỂN KHAI XÂY DỰNG GIAI ĐOẠN 2018 - 2019
BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Căn cứ Nghị định số 14/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 14 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử;
Căn cứ Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 26 tháng 10 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số 1890/QĐ-LĐTBXH ngày 24 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc ban hành Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết 36a/NQ-CP ngày 14 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Danh mục dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội triển khai xây dựng giai đoạn 2018 - 2019.
Điều 2. Trách nhiệm của các đơn vị:
1. Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp chủ trì, phối hợp với Trung tâm Thông tin, Văn phòng Bộ tổ chức triển khai xây dựng các dịch vụ công trực tuyến đối với các thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp tại Danh mục ban hành kèm theo Quyết định này.
2. Trung tâm Thông tin chủ trì, phối hợp với Cục Quản lý lao động ngoài nước, Văn phòng Bộ và các đơn vị có liên quan triển khai xây dựng dịch vụ công trực tuyến đối với hai (02) thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực quản lý lao động ngoài nước thực hiện năm 2018 tại Danh mục ban hành kèm theo Quyết định này, thời hạn hoàn thành tháng 11 năm 2018.
3. Trung tâm Thông tin chủ trì, phối hợp với Văn phòng Bộ, Cục Quản lý lao động ngoài nước và các đơn vị có liên quan xây dựng Dự án về xây dựng, cung cấp dịch vụ công trực tuyến đối với các thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực quản lý lao động ngoài nước thực hiện năm 2019 tại Danh mục ban hành kèm theo Quyết định này, trình Lãnh đạo Bộ chậm nhất tháng 9 năm 2018 để phê duyệt, triển khai.
4. Vụ Kế hoạch - Tài chính phối hợp với Văn phòng Bộ, Trung tâm Thông tin, Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp và các đơn vị có liên quan đảm bảo kinh phí cho việc xây dựng các dịch vụ công trực tuyến theo Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Tổng cục trưởng Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp, Cục trưởng Cục Quản lý lao động ngoài nước, Giám đốc Trung tâm Thông tin, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
DANH MỤC
DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN MỨC ĐỘ 3, MỨC ĐỘ 4 CỦA BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TRIỂN KHAI XÂY DỰNG GIAI ĐOẠN 2018-2019
(Ban hành kèm theo Quyết định số 992/QĐ-LĐTBXH ngày 01/8/2018)
TT | TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH | Năm triển khai thực hiện/ mức độ | ĐƠN VỊ THỰC HIỆN | GHI CHÚ | |
2018 | 2019 | ||||
I | Lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp | ||||
1 | Thành lập trường cao đẳng | 3 |
| Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp |
|
2 | Chia, tách, sáp nhập trường cao đẳng | 3 | 4 | Như trên |
|
3 | Giải thể trường cao đẳng | 3 | 4 | Như trên |
|
4 | Đổi tên trường cao đẳng | 4 |
| Như trên |
|
5 | Cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp đối với trường cao đẳng | 3 |
| Như trên |
|
6 | Cấp giấy chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp đối với trường cao đẳng | 3 |
| Như trên |
|
7 | Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp (bao gồm cấp lại) | 3 | 4 | Như trên |
|
8 | Cho phép tổ chức kiểm định tiếp tục hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp khi nguyên nhân bị đình chỉ được khắc phục | 4 |
| Như trên |
|
9 | Cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia | 4 |
| Như trên |
|
10 | Cấp giấy chứng nhận hoạt động đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia | 3 | 4 | Như trên |
|
11 | Cấp thẻ đánh giá viên kỹ năng nghề quốc gia | 4 |
| Như trên |
|
12 | Cho phép thành lập trường cao đẳng có vốn đầu tư nước ngoài | 3 |
| Như trên |
|
13 | Cấp thẻ kiểm định viên chất lượng giáo dục nghề nghiệp (bao gồm cấp lại). | 3 | 4 | Như trên |
|
14 | Thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp trong trường hợp tổ chức kiểm định đề nghị chấm dứt hoạt động kiểm định giáo dục nghề nghiệp |
| 3 | Như trên |
|
15 | Sáp nhập, chia, tách trường cao đẳng có vốn đầu tư nước ngoài | 3 | 4 | Như trên |
|
16 | Công nhận hiệu trưởng trường cao đẳng tư thục | 3 | 4 | Như trên |
|
II | Lĩnh vực quản lý lao động ngoài nước | ||||
1 | Cấp Giấy phép hoạt động dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài |
| 3 | Cục Quản lý lao động ngoài nước |
|
2 | Đổi Giấy phép hoạt động dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài do doanh nghiệp được cấp lại Giấy đăng ký kinh doanh |
| 3 | Như trên |
|
3 | Cấp lại Giấy phép Hoạt động dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài khi Giấy phép bị mất, bị cháy, bị hư hỏng |
| 3 | Như trên |
|
4 | Hỗ trợ cho thân nhân của người lao động bị chết | 4 |
| Như trên |
|
5 | Hỗ trợ cho người lao động trong một số trường hợp rủi ro khác |
| 3 | Như trên |
|
6 | Hỗ trợ cho người lao động bị tai nạn lao động, tai nạn rủi ro, ốm đau, bệnh tật không đủ sức khỏe để tiếp tục làm việc và phải về nước trước thời hạn | 4 |
| Như trên |
|
7 | Cấp giấy xác nhận đề nghị tất toán tài khoản ký quỹ của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài |
| 3 | Như trên |
|
8 | Hỗ trợ giáo trình, tài liệu bồi dưỡng ngoại ngữ, kiến thức cần thiết cho người lao động đi làm việc ở nước ngoài |
| 3 | Như trên |
|
9 | Hỗ trợ đưa người lao động tham gia các chương trình đào tạo, nâng cao tay nghề |
| 3 | Như trên |
|
10 | Hỗ trợ hoạt động mở rộng, phát triển thị trường lao động ngoài nước và quản lý lao động ở nước ngoài. |
| 4 | Như trên |
|
TỔNG SỐ | Mức độ 3: 11; Mức độ 4: 06. | Mức độ 3: 08; Mức độ 4: 08. |
|
|
- 1Công văn 164/VPCP-KSTT báo cáo về tình hình thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 trong năm 2016 và đăng ký Danh mục dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 thực hiện trong năm 2017 do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 2Công văn 161/LĐTBXH-TTTT báo cáo về tình hình thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 trong năm 2016 và đăng ký Danh mục dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 thực hiện trong năm 2017 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 3Quyết định 877/QĐ-TTg năm 2018 về danh mục dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 để các Bộ, ngành, địa phương thực hiện trong các năm 2018-2019 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 4031/QĐ-BNN-TCCB năm 2018 ban hành danh mục thủ tục hành chính xây dựng, cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn năm 2018-2019
- 5Quyết định 2204/QĐ-BTC năm 2018 về danh mục dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 ngành Tài chính sẽ triển khai trong giai đoạn 2018-2019 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Quyết định 675/QĐ-BKHCN năm 2019 về Danh mục dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và mức độ 4 của Bộ Khoa học và Công nghệ
- 7Quyết định 1441/QĐ-BXD năm 2022 về Danh mục Dịch vụ công trực tuyến toàn trình và dịch vụ công trực tuyến một phần của Bộ Xây dựng
- 1Nghị quyết 36a/NQ-CP năm 2015 về Chính phủ điện tử do Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 1819/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 1890/QĐ-LĐTBXH năm 2015 Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết 36a/NQ-CP về Chính phủ điện tử do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 4Công văn 164/VPCP-KSTT báo cáo về tình hình thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 trong năm 2016 và đăng ký Danh mục dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 thực hiện trong năm 2017 do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5Công văn 161/LĐTBXH-TTTT báo cáo về tình hình thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 trong năm 2016 và đăng ký Danh mục dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 thực hiện trong năm 2017 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 6Nghị định 14/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
- 7Quyết định 877/QĐ-TTg năm 2018 về danh mục dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 để các Bộ, ngành, địa phương thực hiện trong các năm 2018-2019 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 4031/QĐ-BNN-TCCB năm 2018 ban hành danh mục thủ tục hành chính xây dựng, cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn năm 2018-2019
- 9Quyết định 2204/QĐ-BTC năm 2018 về danh mục dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 ngành Tài chính sẽ triển khai trong giai đoạn 2018-2019 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 10Quyết định 675/QĐ-BKHCN năm 2019 về Danh mục dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và mức độ 4 của Bộ Khoa học và Công nghệ
- 11Quyết định 1441/QĐ-BXD năm 2022 về Danh mục Dịch vụ công trực tuyến toàn trình và dịch vụ công trực tuyến một phần của Bộ Xây dựng
Quyết định 992/QĐ-LĐTBXH năm 2018 về danh mục dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội triển khai xây dựng giai đoạn 2018-2019
- Số hiệu: 992/QĐ-LĐTBXH
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 01/08/2018
- Nơi ban hành: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
- Người ký: Lê Quân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra