Hệ thống pháp luật

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 194/QĐ-TTg

Hà Nội, ngày 15 tháng 02 năm 2012

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH CHI TIẾT ĐƯỜNG HỒ CHÍ MINH

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

Căn cứ Nghị quyết số 38/2004/QH11 ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Quốc hội khóa XI, kỳ họp thứ 6 về chủ trương đầu tư xây dựng đường Hồ Chí Minh;

Căn cứ Quyết định số 242/QĐ-TTg ngày 15 tháng 02 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt quy hoạch tổng thể đường Hồ Chí Minh;

Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch chi tiết đường Hồ Chí Minh với các nội dung chủ yếu như sau:

1. Quan điểm, mục tiêu:

- Quy hoạch chi tiết đường Hồ Chí Minh (QHCT) phù hợp với chiến lược phát triển giao thông vận tải và các quy hoạch đã được phê duyệt cũng như phù hợp với chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của các tỉnh có tuyến đường đi qua, đảm bảo đáp ứng được nhu cầu vận tải trước mắt cũng như lâu dài phục vụ cho sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng an ninh.

- QHCT về cơ bản tuân thủ theo quy mô, hướng tuyến và các điểm khống chế trong quy hoạch tổng thể số 242/QĐ-TTg ngày 15 tháng 02 năm 2007. Tuy nhiên, để phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội hiện nay và tương lai, cũng như phù hợp với dự báo nhu cầu vận tải, các quy hoạch, dự án đã, đang và sẽ triển khai, vì vậy cần thiết phải điều chỉnh hướng tuyến và quy mô, tiêu chuẩn kỹ thuật ở một số đoạn trong quy hoạch tổng thể cho phù hợp với tình hình thực tế.

- Trên cơ sở hướng tuyến, quy mô và tiêu chuẩn kỹ thuật của các đoạn tuyến đã được đầu tư trong giai đoạn 1 và giai đoạn 2, hướng tuyến các đoạn đường cao tốc trong QHCT được xác định theo nguyên tắc: Những đoạn tuyến đã theo tiêu chuẩn đường cao tốc (nhưng trong giai đoạn 1 và giai đoạn 2 mới đầu tư theo quy mô 2 làn xe) thì cơ bản tiếp tục đầu tư theo quy mô quy hoạch, đối với các đoạn tuyến đi trùng với các quốc lộ hiện đang khai thác nhưng có tiêu chuẩn kỹ thuật thấp thì cần xem xét lựa chọn hướng tuyến cao tốc cho phù hợp, đảm bảo tính kinh tế - xã hội.

- QHCT nhằm mục tiêu thực hiện giai đoạn 3 của quy hoạch tổng thể là: Xây dựng hoàn chỉnh toàn tuyến và từng bước xây dựng các đoạn tuyến theo tiêu chuẩn đường cao tốc phù hợp với quy hoạch được duyệt, trong đó lưu ý kết nối với quy hoạch đường sắt, đường ngang và các quy hoạch khác có liên quan, đảm bảo đáp ứng được nhu cầu vận tải trước mắt cũng như lâu dài. Điều chỉnh phân kỳ đầu tư phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội và quốc phòng an ninh của quốc gia cũng như phù hợp với khả năng bố trí nguồn vốn và các quy hoạch khác có liên quan.

2. Nội dung quy hoạch:

a) Phạm vi quy hoạch:

Đường Hồ Chí Minh đi qua địa phận 28 tỉnh, thành phố: Cao Bằng, Bắc Kạn, Thái Nguyên, Tuyên Quang, Phú Thọ, Hà Nội, Hòa Bình, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk Nông, Bình Phước, Bình Dương, Tây Ninh, Long An, Đồng Tháp, Cần Thơ, Kiên Giang, Bạc Liêu và Cà Mau, có tổng chiều dài 3.183 km (trong đó tuyến chính dài khoảng 2.499 km, tuyến phía Tây dài khoảng 684 km).

b) Hướng tuyến:

Về hướng tuyến trong QHCT cơ bản thực hiện như hướng tuyến và các điểm khống chế đã được phê duyệt tại Quyết định số 242/QĐ-TTg ngày 15 tháng 02 năm 2007. Tuy nhiên, để phù hợp với các quy hoạch đã được phê duyệt của Bộ, ngành và địa phương cũng như các dự án đã, đang và sẽ triển khai, trong QHCT điều chỉnh lại hướng tuyến và điểm khống chế chủ yếu tại một số đoạn để đáp ứng được nhu cầu vận tải và tình hình phát triển kinh tế - xã hội, cụ thể như sau:

- Điểm đầu: Tại Pác Bó – tỉnh Cao Bằng.

- Điểm cuối: Tại Đất Mũi – tỉnh Cà Mau.

- Các điểm khống chế chủ yếu:

+ Tuyến chính qua các điểm: Pác Bó, thị xã Cao Bằng, thị xã Bắc Kạn, Chợ Mới, Chợ Chu, đèo Muồng, ngã ba Trung Sơn, ngã ba Phú Thịnh, cầu Bình Ca (sông Lô), ngã ba Bình Ca (Km124 + 700/QL2 – Tuyên Quang), ngã ba Phú Hộ, thị xã Phú Thọ, cầu Ngọc Tháp (sông Hồng), Cổ Tiết, Ba Vì, Sơn Tây (qua làng văn hóa các dân tộc Việt Nam), Hòa Lạc, Xuân Mai, Chợ Bến, Xóm Kho, Ngọc Lặc, Lâm La, Tân Kỳ, Khe Cò, Can Lộc, phía Đông hồ Kẻ Gỗ, Bùng, Cam Lộ, cầu Tuần, Khe Tre, đèo Đê Bay, đèo Mũi Trâu, Túy Loan, Thạnh Mỹ, đèo Lò Xo, Ngọc Hồi, Kon Tum, Pleiku, Buôn Ma Thuột, Gia Nghĩa, Đồng Xoài, Chơn Thành, Ngã ba Tân Vạn, Tân Thạnh, Mỹ An, thành phố Cao Lãnh, cầu Cao Lãnh (sông Tiền), cầu Vàm Cống (sông Hậu), Lộ Tẻ, Rạch Sỏi, Minh Lương, Gò Quao, Vĩnh Thuận, thành phố Cà Mau, Năm Căn, Đất Mũi.

+ Nhánh phía Tây qua các điểm: Khe Cò Phố Châu, Tân Ấp, Khe Ve, đèo Đá Đẽo, Khe Gát (bao gồm cả đoạn Khe Gát – Bùng), Đèo U Bò, Tăng Ký, Cầu Khỉ, Sen Bụt, Khe Sanh, Đăk Rông, đèo Pê Ke, A Lưới, A Đớt, A Tép, Hiên, Thạnh Mỹ. Hiện nay nhánh phía Tây đã được xây dựng hoàn chỉnh theo quy hoạch.

c) Quy mô và tiêu chuẩn kỹ thuật:

- Tiêu chuẩn kỹ thuật:

Quy mô và tiêu chuẩn kỹ thuật áp dụng cho QHCT đối với các đoạn thông thường không phải là đường cao tốc áp dụng tiêu chuẩn thiết kế TCVN 4054 – 2005, đối với các đoạn là đường cao tốc áp dụng tiêu chuẩn thiết kế đường cao tốc TCVN 5729 – 1997, đối với các đoạn đi trùng theo quy hoạch đô thị của địa phương áp dụng tiêu chuẩn thiết kế đường đô thị TCXDVN 104 – 2007.

- Quy mô xây dựng:

Về quy mô xây dựng cơ bản thực hiện như quy mô xây dựng đã được phê duyệt tại Quyết định số 242/QĐ-TTg ngày 15 tháng 02 năm 2007. Để phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội, cũng như phù hợp với dự báo nhu cầu vận tải, các quy hoạch, dự án liên quan đã, đang và sẽ triển khai, trong QHCT có điều chỉnh quy mô và tiêu chuẩn kỹ thuật ở một số đoạn cụ thể nêu tại Phụ lục I kèm theo Quyết định này.

d) Nhu cầu sử dụng đất:

Diện tích đất đai chiếm dụng trong QHCT đối với các địa phương được nêu tại Phụ lục II kèm theo Quyết định này.

đ) Phân kỳ đầu tư và dự kiến kinh phí thực hiện:

Về phân kỳ đầu tư cơ bản thực hiện theo 3 giai đoạn như đã được phê duyệt tại Quyết định số 242/QĐ-TTg ngày 15 tháng 02 năm 2007. Tuy nhiên, do điều kiện nguồn vốn hạn chế và khó khăn trong công tác giải phóng mặt bằng, đồng thời căn cứ vào các quy hoạch, dự án liên quan đã, đang và sẽ triển khai, cũng như căn cứ vào dự báo nhu cầu vận tải trên tuyến đường Hồ Chí Minh và tình hình phát triển kinh tế - xã hội của khu vực, việc phân kỳ đầu tư được điều chỉnh cụ thể như sau:

- Giai đoạn 1 (từ năm 2000 – 2007): Đã đầu tư hoàn chỉnh với quy mô 02 làn xe bao gồm cả kiên cố hóa và chống sạt lở đoạn từ Hòa Lạc (Hà Nội) đến Tân Cảnh (Kon Tum) và đưa vào khai thác sử dụng toàn bộ từ năm 2008.

- Giai đoạn 2 (từ năm 2007 – 2015): Đầu tư nối thông toàn tuyến từ Pác Bó (Cao Bằng) đến Đất Mũi (Cà Mau) với quy mô 02 làn xe, trong đó cơ bản hoàn thành vào năm 2015, một số cầu lớn hoàn thành trong giai đoạn đến năm 2020.

- Giai đoạn 3: Tập trung đầu tư hoàn chỉnh toàn tuyến và từng bước xây dựng các đoạn tuyến theo tiêu chuẩn đường cao tốc phù hợp với quy hoạch được duyệt và khả năng nguồn vốn, trong đó lưu ý kết nối với quy hoạch hệ thống đường sắt, đường ngang và các quy hoạch khác có liên quan, phân kỳ đầu tư giai đoạn 3 như sau:

Từ năm 2012 đến năm 2020:

Đầu tư thực hiện khoảng 445 km theo tiêu chuẩn đường cao tốc, gồm các đoạn:

+ Đoạn Đoan Hùng (Phú Thọ) đến Chợ Bến (Hòa Bình) dài 130 km, theo tiêu chuẩn đường cao tốc 04 – 06 làn xe.

+ Đoạn Cam Lộ (Quảng Trị) đến Túy Loan (Đà Nẵng) dài 182 km theo tiêu chuẩn đường cao tốc 04 làn xe.

+ Dự án Kết nối với hệ thống giao thông trung tâm đồng bằng sông Mê Kông đoạn Mỹ An (Đồng Tháp) đến Rạch Sỏi (Kiên Giang) dài 133 km bao gồm cả cầu Cao Lãnh và cầu Vàm Cống (đã có dự án thực hiện bằng nguồn vốn vay ADB, vốn vay của Chính phủ Hàn Quốc và một số nguồn vốn khác).

Sau 2020:

Từng bước xây dựng các đoạn tuyến cao tốc còn lại và hoàn chỉnh toàn tuyến theo quy hoạch được duyệt. Việc phân kỳ đầu tư của giai đoạn này căn cứ vào khả năng bố trí nguồn vốn, lưu lượng xe và hiệu quả dự án, đồng thời tùy theo nhu cầu thực tế về phát triển kinh tế - xã hội và quốc phòng an ninh của từng khu vực để lựa chọn sắp xếp thứ tự ưu tiên có kế hoạch thực hiện các đoạn tuyến một cách hợp lý, gồm các đoạn:

+ Đoạn Ngã ba Bình Ca (Km124+700/QL2 – Tuyên Quang) đến Đoan Hùng (Phú Thọ) dài khoảng 15 km, quy mô cấp II, 04 làn xe.

+ Đoạn Chợ Bến (Hòa Bình) đến Khe Cò (Hà Tĩnh) dài khoảng 322 km theo tiêu chuẩn đường cao tốc 04 – 06 làn xe.

+ Đoạn Khe Cò (Hà Tĩnh) đến Bùng (Quảng Bình) dài khoảng 165 km theo tiêu chuẩn đường cao tốc 04 làn xe.

+ Đoạn Bùng (Quảng Bình) đến Cam Lộ (Quảng Trị) dài khoảng 117 km theo tiêu chuẩn đường cao tốc 04 làn xe.

+ Đoạn qua Tây Nguyên (Kon Tum – Gia Lai – Đắk Lắk – Đắk Nông – Bình Phước), từ Ngọc Hồi đến Chơn Thành, tổng chiều dài khoảng 494 km theo tiêu chuẩn đường cao tốc từ 4 – 6 làn xe.

+ Đoạn Chơn Thành – Đức Hòa – Mỹ An dài khoảng 158 km, hoàn thiện theo quy hoạch theo tiêu chuẩn đường cao tốc 04 làn xe.

+ Đoạn Chơn Thành đến Ngã ba Tân Vạn dài khoảng 63 km theo tiêu chuẩn đường cao tốc 06 làn xe.

+ Xây dựng hoàn chỉnh các đoạn còn lại theo quy mô QHCT đã được phê duyệt dài khoảng 553 km (không kể các đoạn: Chợ Mới – Ngã ba Bình Ca, dài 80 km; Túy Loan – Thạch Mỹ - Ngọc Hồi, dài 220 km đã được đầu tư hoàn chỉnh theo quy hoạch).

e) Nhu cầu vốn và nguồn vốn thực hiện:

- Tổng mức đầu tư cho giai đoạn 1 (từ năm 2000 – 2007) với quy mô mặt cắt ngang 2 làn xe đã được phê duyệt theo Quyết định 539/QĐ-TTg ngày 03/5/2007 của Thủ tướng Chính phủ là 13.312 tỷ đồng.

- Tổng mức đầu tư cho giai đoạn 2 (từ năm 2007 – 2015) đã được phê duyệt căn cứ Quyết định số 242/QĐ-TTg ngày 15 tháng 02 năm 2007 và Quyết định 539/QĐ-TTg ngày 03/5/2007 của Thủ tướng Chính phủ là 27.708 tỷ đồng.

- Tổng mức đầu tư cho giai đoạn 3 là 273.167 tỷ đồng, không kể 23.000 tỷ đồng là tổng mức đầu tư của 133 km đường Hồ Chí Minh đi trùng với các dự án khác có đã được bố trí nguồn vốn và đang được triển khai (tổng mức đầu tư được xác định trong QHCT theo thời giá năm 2010).

Nguồn vốn đầu tư xây dựng đường Hồ Chí Minh dự kiến được huy động từ nguồn ngân sách nhà nước, trái phiếu Chính phủ, vốn ODA và từ các nguồn vốn hợp pháp khác.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Bộ Giao thông vận tải

- Công bố quy hoạch, triển khai cắm mốc tim tuyến và xác định phạm vi hành lang đường bộ dự kiến của tuyến đường theo quy hoạch, bàn giao cho chính quyền địa phương liên quan quản lý để giữ đất cho việc xây dựng đường Hồ Chí Minh theo quy hoạch. Nguồn kinh phí thực hiện công tác này được trích trong nguồn vốn đường Hồ Chí Minh và hoàn thành năm 2013.

- Trên cơ sở QHCT được duyệt và khả năng nguồn vốn, xác định các dự án thành phần có thể vận hành độc lập và thứ tự ưu tiên để đầu tư xây dựng.

2. Các Bộ, ngành liên quan

Khi lập, phê duyệt và triển khai các quy hoạch chung về xây dựng, quy hoạch phát triển kinh tế, xã hội của địa phương, vùng, ngành và các quy hoạch khác liên quan đến đường Hồ Chí Minh phải phù hợp với QHCT đường Hồ Chí Minh và phù hợp với định hướng Quy hoạch chung xây dựng dọc đường Hồ Chí Minh đến năm 2020 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 27/2004/QĐ-TTg ngày 02 tháng 3 năm 2004.

3. Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính:

Chủ trì và phối hợp với Bộ Giao thông vận tải, các cơ quan liên quan đề xuất nguồn vốn, cơ chế chính sách để triển khai xây dựng đường Hồ Chí Minh theo quy hoạch đã được phê duyệt.

4. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có đường Hồ Chí Minh đi qua.

Tiếp nhận tim tuyến quy hoạch và phạm vi hành lang đường bộ cho đường Hồ Chí Minh được Bộ Giao thông vận tải bàn giao, quản lý nguyên trạng và phối hợp với Bộ Giao thông vận tải trong quá trình triển khai thực hiện dự án theo quy định.

Tiến hành rà soát, điều chỉnh các quy hoạch, các dự án trên địa bàn phù hợp với các nội dung của Quy hoạch chi tiết đường Hồ Chí Minh.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 4. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có đường Hồ Chí Minh đi qua chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

 

Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- Văn phòng  BCĐ TW về phòng, chống tham nhũng;
- HĐND, UBND các tỉnh có tuyến đường HCM đi qua;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Hội đồng thẩm định Nhà nước;
- Ban QLDA đường Hồ Chí Minh;
- VPCP: BTCN, các PCN, Cổng TTĐT, các Vụ: KTTH, NC, ĐP, KGVX, TH, Công báo;
- Lưu: Văn thư, KTN (5b).

THỦ TƯỚNG




Nguyễn Tấn Dũng

 

PHỤ LỤC I

QUY MÔ VÀ TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT TỔNG MỨC ĐẦU TƯ GIAI ĐOẠN HOÀN CHỈNH THEO QUY HOẠCH VÀ THỜI GIAN XÂY DỰNG CÁC ĐOẠN TUYẾN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 194/QĐ-TTg ngày 15 tháng 02 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ)

TT

Tên tuyến đường

Điểm đầu

Điểm cuối

Chiều dài (km)

Quy mô, tiêu chuẩn kỹ thuật

Tổng mức đầu tư (tỷ đồng)

Thời gian xây dựng

1

Pác Bó - Thị xã Cao Bằng

Trước cổng khu lưu niệm Bác Hồ xã Trường Hà, huyện Hà Quảng

Giao cắt với quốc lộ 3 tại khu vực thị xã Cao Bằng

45

2 làn xe, cấp III MN

246

Sau năm 2020

2

Thị xã Cao Bằng - Chợ Mới

Giao cắt với quốc lộ 3 tại khu vực thị xã Cao Bằng

Giao cắt với quốc lộ 3 tại khu vực Chợ Mới

154

2 làn xe, cấp III MN

1,344

Sau năm 2020

3

Chợ Mới - Ngã ba Bình Ca (Km 124+700 quốc lộ 2)

Giao cắt với quốc lộ 3 tại khu vực Chợ Mới

Giao cắt với quốc lộ 2 tại Km 124+700 quốc lộ 2

80

2 làn xe, cấp III MN

Đầu tư trong giai đoạn 2

Từ 2012 - 2015

4

Km 124+700 quốc lộ 2 - Ngã Ba Phú Hộ

 

 

 

 

 

 

Km 124+700 quốc lộ 2 - Đoan Hùng

Giao cắt với quốc lộ 2 tại Km 124+700 quốc lộ 2

Giao quốc lộ 70 tại Đoan Hùng (Km 1+900 quốc lộ 70)

15

4 làn xe, cấp II cấp 80-100

1,807

Sau năm 2020

Đoan Hùng - Ngã Ba Phú Hộ

Giao quốc lộ 70 tại Đoan Hùng (Km 1+900 quốc lộ 70)

Giao TL315 tại Phú Hộ (Km 1+500 ĐT315)

22

4 làn xe, cao tốc cấp 80-100

2,508

Từ 2012 - 2020

5

Ngã Ba Phú Hộ - Cổ Tiết

Giao TL315 tại Phú Hộ (Km 1+500 ĐT315)

Giao quốc lộ 32A tại Cổ Tiết Tam Nông, Phú Thọ

18

4 làn xe, cao tốc cấp 80-100

1,429

Từ 2012 - 2020

6

Cổ Tiết - Ba Vì - Sơn Tây - Hòa Lạc - Chợ Bến

 

 

 

 

 

 

Cổ Tiết - Ba Vì - giao đường vào Làng văn hóa các dân tộc Việt Nam và đường vành đai V

Giao quốc lộ 32A tại Cổ Tiết Tam Nông, Phú Thọ

Giao Đường vành đai V với đường vào làng văn hóa các dân tộc Việt Nam

33

4 làn xe, cao tốc cấp 80-100

4,584

Từ 2012 - 2020

Giao đường vành đai V với đường vào làng văn hóa các dân tộc Việt Nam - Chợ Bến

Giao đường vành đai V với đường vào Làng văn hóa các dân tộc Việt Nam - Chợ Bến

Giao vành đai V với đường HCM tại Khu vực Chợ Bến

57

6 làn xe, cao tốc cấp 80 - 100

7,695

Từ 2012 - 2020

7

Chợ Bến - Thạch Quảng

Giao vành đai V với đường HCM tại khu vực Chợ Bến

Thạch Quảng

62

4-6 làn xe, cao tốc cấp 60 - 80

8,146

Sau năm 2020

8

Thạch Quảng - Tân Kỳ

Thạch Quảng

Tân Kỳ

173

4-6 làn xe, cao tốc cấp 80 - 100

21,663

Sau năm 2020

9

Tân Kỳ - Bùng

 

 

 

 

 

 

Tân Kỳ - Tri Lễ

Tân Kỳ

Nam cầu Tri Lễ

19

4 làn xe, cao tốc cấp 60 - 80

2,483

Sau năm 2020

Tri Lễ - Khe Cò

Nam cầu Tri Lễ

Khe Cò

68

4 làn xe, cao tốc cấp 60 - 80

6,420

Sau năm 2020

Khe Cò - Yên Lộc (Can Lộc), nối với cao tốc Bắc Nam phía Đông

Khe Cò

Yên Lộc (Can Lộc), nối với cao tốc Bắc Nam phía Đông

32

4 làn xe, cao tốc cấp 60 - 80

5,120

Sau năm 2020

Yên Lộc (Can Lộc) - Bùng

Yên Lộc (Can Lộc), nối với cao tốc Bắc Nam phía Đông

Bùng

133

4 làn xe, cao tốc cấp 60 - 80

21,310

Sau năm 2020

10

Bùng - Cam Lộ

Bùng

Cam Lộ

117

4 làn xe, cao tốc cấp 80 - 100

11,970

Sau năm 2020

11

Cam Lộ - Túy Loan

Cam Lộ

Túy Loan

182

4 làn xe, cao tốc cấp 60 - 80

31,274

Từ 2012 - 2020

12

Túy Loan - Thạnh Mỹ

Túy Loan

Thạnh Mỹ

50

2 làn xe, cấp III

Đã đầu tư giai đoạn 1

Đã hoàn thiện theo quy hoạch

13

Thạnh Mỹ - Ngọc Hồi

Thạnh Mỹ

Ngọc Hồi

170

2 làn xe, cấp III MN

Đã đầu tư giai đoạn 1

Đã hoàn thiện theo quy hoạch

14

Ngọc Hồi - Chơn Thành

 

 

 

 

 

 

Tỉnh Kon Tum

Điểm đầu của tuyến cao tốc thị trấn Ngọc Hồi Km 1491+150

Ranh giới giữa Kon Tum và Gia Lai

65

4 - 6 làn xe, cao tốc cấp 80-100

10,690

Sau năm 2020

Tỉnh Gia Lai

Ranh giới giữa Kon Tum và Gia Lai

Ranh giới giữa Gia Lai và Đắk Lắk

97

4 - 6 làn xe, cao tốc cấp 80-100

16,082

Sau năm 2020

Tỉnh Đắk Lắk

Ranh giới giữa Gia Lai và Đắk Lắk

Ranh giới giữa Đắk Lắk và Đắk Nông

125

4 - 6 làn xe, cao tốc cấp 80-100

21,785

Sau năm 2020

Tỉnh Đắk Nông

Ranh giới giữa Đắk Lắk và Đắk Nông

Ranh giới giữa Đắk Nông và Bình Phước

105

4 - 6 làn xe, cao tốc cấp 80-100

18,231

Sau năm 2020

Tỉnh Bình Phước

Ranh giới giữa Đắk Nông và Bình Phước

Điểm nối vào đoạn Chơn Thành - Đức Hòa

102

4 - 6 làn xe, cao tốc cấp 80-100

14,750

Sau năm 2020

15

Chơn Thành - Đức Hòa

Điểm nối vào đoạn Chơn Thành - Đức Hòa

Điểm nối vào Tuyến N2 tại phía Bắc cầu Đức Hòa

84

4 làn xe, cao tốc cấp 100

11,818

Sau năm 2020

16

Đức Hòa - Thạnh Hóa - Tân Thạnh - Mỹ An

 

 

 

 

 

 

Đức Hòa - Thạnh Hóa

Điểm nối vào Tuyến N2 tại phía Bắc cầu Đức Hòa

Giao với quốc lộ 62 tại Thạnh Hóa

33

4 làn xe, cao tốc cấp 100

4,872

Sau năm 2020

Thạnh Hóa - Tân Thạnh

Giao với quốc lộ 62 tại Thạnh Hóa

Giao với Tuyến N2 tại Tân Thạnh

16

4 làn xe, cao tốc cấp 100

3,280

Sau năm 2020

Tân Thạnh - Mỹ An

Giao với Tuyến N2 tại Tân Thạnh

Km 40 + 754 (tuyến N2)

25

4 làn xe, cao tốc cấp 80

4,648

Sau năm 2020

17

Mỹ An - Lộ Tẻ

 

 

 

 

 

 

Mỹ An - Nút giao An Bình (Cao Lãnh)

Km 40+754 (tuyến N2)

Điểm đầu của dự án cầu Cao Lãnh

25

4 làn xe, cao tốc cấp 80

3,542

Từ 2012 đến 2020 và sau năm 2020

Nút giao An Bình (Cao Lãnh) Lộ Tẻ

Điểm đầu của dự án cầu Cao Lãnh

Điểm cuối của Dự án cầu Vàm Cống

51

6 làn xe, cao tốc cấp 80

19,940

Từ 2012 đến 2020 và sau năm 2020

18

Lộ Tẻ - Rạch Sỏi

Điểm cuối của Dự án cầu Vàm Cống

Rạch Sỏi

57

6 làn xe, cao tốc cấp 100

10,146

Từ 2012 đến 2020 và sau năm 2020

19

Rạch Sỏi - Gò Quao

Rạch Sỏi

Gò Quao

27

4 làn xe, Cấp II

2,470

Sau năm 2020

20

Gò Quao - Vĩnh Thuận

Gò Quao

Vĩnh Thuận

38

4 làn xe, Cấp II

3,277

Sau năm 2020

21

Vĩnh Thuận - Cà Mau

Vĩnh Thuận

Thành phố Cà Mau

52

2 làn xe, cấp III ĐB

1,339

Sau năm 2020

22

Cà Mau - Năm Căn

Thành phố Cà Mau

Năm Căn

45

2 làn xe, cấp III ĐB

1,785

Sau năm 2020

23

Năm Căn - Đất Mũi

Năm Căn

Đất Mũi

59

2 làn xe, cấp III ĐB

2,055

Sau năm 2020

24

Chơn Thành - Tân Vạn

Giao với đường Hồ Chí Minh cao tốc tại Chơn Thành

Khu vực Tân Vạn (giáp TP. Hồ Chí Minh)

63

6 làn xe, cao tốc cấp 100

9,700

Sau năm 2020

25

Nhánh Tây đường Hồ Chí Minh

Khe Cò

Thạnh Mỹ

684

2 làn xe, cấp III và cấp IV MN

Đã đầu tư giai đoạn 1

Đã hoàn thiện theo quy hoạch

26

Đường song hành

Hoàn trả các quốc lộ, tỉnh lộ mà đường Hồ Chí Minh đi trùng (chiều dài khoảng 535 km)

 

2 làn xe, cấp IV và cấp V MN

7,758

Theo tiến độ của các đoạn đi trùng

 

Cộng

 

 

3183

 

296,167

 

 

PHỤ LỤC II

DIỆN TÍCH ĐẤT ĐAI CHIẾM DỤNG PHÂN THEO ĐỊA BÀN TỪNG TỈNH TRÊN TOÀN TUYẾN ĐƯỜNG HỒ CHÍ MINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 194/QĐ-TTg ngày 15 tháng 02 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ)

TT

Tên tuyến đường

Chiều dài (km)

Tỉnh

Diện tích đất đai chiếm dụng (ha)

Thời gian thực hiện

Đất ở

Đất nông nghiệp, đất trồng cây công nghiệp

Đất khác (đồi, rừng, hồ ao …)

Cộng

1

Pác Bó - Thị xã Cao Bằng

45,0

Cao Bằng

1.013

6.078

13.168

20.259

Sau năm 2020

2

Thị xã Cao Bằng - Chợ Mới

25,0

Cao Bằng

0.564

3.382

7.327

11.273

Sau năm 2020

129,0

Bắc Kạn

4.331

21.654

60.631

86.616

Sau năm 2020

3

Chợ Mới - Ngã ba Bình Ca (Km 124+700 quốc lộ 2)

80,0

Thái Nguyên, Tuyên Quang

 

 

 

 

Hoàn chỉnh quy hoạch trong giai đoạn 2

4

Ngã ba Bình Ca (Km 124+700 quốc lộ 2) - Phú Hộ

 

 

 

 

 

 

 

Ngã ba Bình Ca (Km124+700) -Đoan Hùng

8,5

Tuyên Quang

2.550

26.307

22.145

51.002

Sau năm 2020

6,5

Phú Thọ

1.908

19.683

26.570

38.161

Sau năm 2020

Đoan Hùng - Phú Hộ

22,0

Phú Thọ

6.601

42.769

82.643

132.013

Từ năm 2012 đến năm 2020

5

Phú Hộ - Cổ Tiết

18,0

Phú Thọ

 

 

 

 

Đã thực hiện GPMB hoàn chỉnh theo quy hoạch trong giai đoạn 2

6

Cổ Tiết - Ba Vì - LVHCDTVN - Hòa Lạc - Chợ Bến

 

 

 

 

 

 

 

Cổ Tiết - Ba Vì - LVHCDTVN - Hòa Lạc

13,5

Phú Thọ

4.050

66.790

5.299

76.139

Từ năm 2012 đến năm 2020

27,0

Hà Nội

8.001

146.411

10.469

164.881

Từ năm 2012 đến năm 2020

Cổ Tiết - Ba Vì - LVHCDTVN - Hòa Lạc

1,5

Hòa Bình

0.450

7.961

0.204

8.615

Từ năm 2012 đến năm 2020

Hòa Lạc - Chợ Bến

8,5

Hà Nội

2.550

38.855

9.593

50.998

Từ năm 2012 đến năm 2020

39,5

Hòa Bình

11.857

180.680

44.614

237.151

Từ năm 2012 đến năm 2020

7

Chợ Bến - Thạch Quảng

1,5

Hà Nội

0.272

0.774

4.381

5.427

Sau năm 2020

48,5

Hòa Bình

9.690

27.624

156.488

193.802

Sau năm 2020

12,0

Thanh Hóa

2.395

6.827

38.675

47.897

Sau năm 2020

8

Thạch Quảng - Tân Kỳ

118,0

Thanh Hóa

20.626

72.964

259.864

353.454

Sau năm 2020

56,0

Nghệ An

11.332

40.086

142.768

194.186

Sau năm 2020

9

Tân Kỳ - Bùng

 

 

 

 

 

 

Sau năm 2020

Tân Kỳ - Tri Lễ

19,0

Nghệ An

6.690

4.200

122.820

133.710

Sau năm 2020

Tri Lễ - Khe Cò

68,0

Nghệ An

9.242

37.034

191.756

238.032

Sau năm 2020

Khe Cò - Yên Lộc (Can Lộc) nối với cao tốc Bắc Nam phía Đông

32,0

Hà Tĩnh

8.869

71.531

96.997

177.397

Sau năm 2020

Yên Lộc (Can Lộc) - Bùng (trùng với cao tốc Bắc Nam phía Đông)

91,0

Hà Tĩnh

13.996

112.886

153.073

279.955

Sau năm 2020

42,0

Quảng Bình

0.710

15.257

131.038

147.005

Sau năm 2020

10

Bùng - Cam Lộ (trùng với cao tốc Bắc Nam phía Đông)

84,0

Quảng Bình

2.392

179.988

111.656

294.036

Sau năm 2020

33,0

Quảng Trị

0.571

97.104

17.828

115.503

Sau năm 2020

11

Cam Lộ - Túy Loan (trùng với cao tốc Bắc Nam phía Đông)

39,0

Quảng Trị

5.110

110.820

54.550

170.480

Từ năm 2012 đến năm 2020

89,0

Huế

10.800

216.000

133.200

360.000

Từ năm 2012 đến năm 2020

54,0

Đà Nẵng

8.185

177.457

87.371

273.013

Từ năm 2012 đến năm 2020

12

Túy Loan - Thạnh Mỹ

50,0

 

 

 

 

 

Đã hoàn chỉnh quy hoạch

13

Thạnh Mỹ - Ngọc Hồi

170,0

 

 

 

 

 

Đã hoàn chỉnh quy hoạch

14

Ngọc Hồi - Chơn Thành

 

 

 

 

 

 

 

Tỉnh Kon Tum

65,0

Kon Tum

4.535

196.147

252.834

453.516

Sau năm 2020

Tỉnh Gia Lai

97,0

Gia Lai

6.835

506.639

170.027

683.501

Sau năm 2020

Tỉnh Đắk Lắk

125,0

Đắk Lắk

26.293

554.162

295.966

876.421

Sau năm 2020

Tỉnh Đắk Nông

105,0

Đắk Nông

7.334

158.347

567.751

733.432

Sau năm 2020

Tỉnh Bình Phước

102,0

Bình Phước

22.832

662.928

75.308

761.068

Sau năm 2020

15

Chơn Thành - Đức Hòa

7,5

Bình Phước

 

 

 

 

Đã thực hiện GPMB hoàn chỉnh theo quy hoạch trong giai đoạn 2

27,5

Bình Dương

 

 

 

 

Đã thực hiện GPMB hoàn chỉnh theo quy hoạch trong giai đoạn 2

20,0

Tây Ninh

 

 

 

 

Đã thực hiện GPMB hoàn chỉnh theo quy hoạch trong giai đoạn 2

29,0

Long An

 

 

 

 

Đã thực hiện GPMB hoàn chỉnh theo quy hoạch trong giai đoạn 2

16

Đức Hòa - Thạnh Hóa - Tân Thạnh - Mỹ An

 

 

 

 

 

 

 

Đức Hòa - Thạnh Hóa

33,0

Long An

4.125

67.128

11.253

82.506

Sau năm 2020

Thạnh Hóa - Tân Thạnh

16,0

Long An

2.400

76.100

1.500

80.000

Sau năm 2020

Tân Thạnh - Mỹ An

18,5

Long An

2.312

40.814

3.126

46.252

Sau năm 2020

6,5

Đồng Tháp

0.691

14.313

1.126

16.130

Sau năm 2020

17

Mỹ An - Lộ Tẻ

 

 

 

 

 

 

 

Mỹ An - Nút giao An Bình

25,0

Đồng Tháp

6.325

120.900

14.275

141.500

Từ năm 2012 đến năm 2020 (tuyến chính)

Nút giao An Bình - Lộ Tẻ và tuyến nhánh tránh thành phố Long Xuyên (qua An Giang và Cần Thơ). Cập nhật dự án kết nối giao thông đồng bằng sông Mê Kông

23,9

Đồng Tháp

3.090

125.400

5.534

134.024

Từ năm 2012 đến năm 2020 (tuyến chính)

4,0

Cần Thơ

1.076

18.901

2.101

22.078

Từ năm 2012 đến năm 2020 (tuyến chính)

17,0

An Giang

3.078

36.001

3.376

42.455

Từ năm 2012 đến năm 2020 (tuyến chính)

6,1

Cần Thơ

3.416

12.264

1.400

17.080

Từ năm 2012 đến năm 2020 (tuyến chính)

18

Lộ Tẻ - Rạch Sỏi (Cập nhật dự án kết nối giao thông đồng bằng sông Mê Kông)

25,0

Cần Thơ

3.210

141.014

12.945

157.169

Từ năm 2012 đến năm 2020

32,0

Kiên Giang

3.150

161.495

6.860

171.505

Từ năm 2012 đến năm 2020

19

Rạch Sỏi - Gò Quao

27,0

Kiên Giang

18.234

45.234

4.345

67.813

Sau năm 2020

20

Gò Quao - Vĩnh Thuận

31,4

Kiên Giang

4.330

66.215

7.955

78.500

Sau năm 2020

6,6

Bạc Liêu

0.330

14.778

1.465

16.573

Sau năm 2020

21

Vĩnh Thuận - Cà Mau

10,0

Kiên Giang

1.743

12.104

1.054

14.901

Sau năm 2020

42,0

Cà Mau

12.604

40.485

5.456

58.545

Sau năm 2020

22

Cà Mau - Năm Căn

45,0

Cà Mau

13.275

37.082

5.300

55.657

Sau năm 2020

23

Năm Căn - Đất Mũi

59,0

Cà Mau

 

 

 

 

Đã thực hiện GPMB hoàn chỉnh theo quy hoạch trong giai đoạn 2

24

Chơn Thành - Tân Vạn (giáp TP Hồ Chí Minh)

4,0

Bình Phước

2.456

21.475

0.214

24.145

Sau năm 2020

32,0

Bình Dương

11.234

120.988

31.234

163.456

Sau năm 2020

27,0

Bình Dương

13.544

74.087

25.919

113.550

Cập nhật dự án Mỹ Phước - Tân Vạn

 

Tổng cộng

2,451.5

 

333.207

5,056.123

3,483.452

8,872.782

 

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 194/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Quy hoạch chi tiết đường Hồ Chí Minh do Thủ tướng Chính phủ ban hành

  • Số hiệu: 194/QĐ-TTg
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 15/02/2012
  • Nơi ban hành: Thủ tướng Chính phủ
  • Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Từ số 177 đến số 178
  • Ngày hiệu lực: 15/02/2012
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản