- 1Nghị định 92/2006/NĐ-CP về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 2Nghị định 04/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 92/2006/NĐ-CP về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 3Nghị định 107/2012/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải
- 4Quyết định 1071/QĐ-BGTVT năm 2013 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải Đường thủy nội địa Việt Nam đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1108/QĐ-BGTVT | Hà Nội, ngày 26 tháng 04 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH CHI TIẾT HỆ THỐNG CẢNG ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA KHU VỰC PHÍA NAM ĐẾN NĂM 2020 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày 20/12/2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch phát triển tổng thể kinh tế - xã hội và Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 về sửa đổi, bổ sung một số điểm của Nghị định 92/2006/NĐ-CP;
Căn cứ Quyết định số 1071/QĐ-BGTVT ngày 24/4/2013 của Bộ GTVT phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải Đường thủy nội địa Việt Nam đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030;
Xét tờ trình số 327/TTr-CĐTNĐ ngày 11/3/2013 của Cục Đường thủy nội địa Việt Nam trình phê duyệt Quy hoạch chi tiết hệ thống cảng đường thủy nội địa khu vực phía Nam đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch đầu tư,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch chi tiết hệ thống cảng Đường thủy nội địa (ĐTNĐ) khu vực phía Nam đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 với những nội dung chủ yếu sau:
Hệ thống cảng ĐTNĐ khu vực phía Nam bao gồm các cảng ĐTNĐ vùng Đông Nam Bộ và Tây Nam Bộ.
II. Quan điểm và mục tiêu phát triển
- Phát triển hệ thống cảng ĐTNĐ khu vực phía Nam phù hợp với Chiến lược phát triển GTVT, Quy hoạch tổng thể phát triển GTVT Đường thủy nội địa Việt Nam, đáp ứng được yêu cầu hàng hóa, hành khách thông qua trong từng thời kỳ;
- Phát triển hệ thống cảng đảm bảo kết nối vận tải ĐTNĐ với các phương thức vận tải khác. Đầu tư đồng bộ giữa cảng, luồng tàu, đội tàu, công nghệ quản lý và bốc xếp. Đảm bảo xây dựng hệ thống cảng hiện đại, bền vững, gắn với đảm bảo an ninh, quốc phòng, bảo vệ môi trường;
- Huy động mọi nguồn lực từ các thành phần kinh tế tham gia đầu tư, khai thác cảng, chủ yếu theo các hình thức đầu tư BO, BOT và cho thuê công trình hạ tầng hiện có;
- Bên cạnh đầu tư phát triển, coi trọng công tác duy tu, bảo trì để tăng tuổi thọ công trình, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư và an toàn khai thác.
a) Đến năm 2020
- Xây dựng hệ thống cảng hàng hóa và cảng hành khách đáp ứng nhu cầu thông qua khối lượng hàng hóa và hành khách, đến năm 2020 là 32,6 triệu tấn/năm và 29,0 triệu lượt hành khách/năm;
- Từng bước hiện đại hóa hệ thống cảng, đảm bảo nâng cao năng lực, chất lượng dịch vụ và đáp ứng yêu cầu kết nối với vận tải đường bộ, đường biển, đường sắt, từng bước đáp ứng yêu cầu của dịch vụ logistics.
b) Định hướng đến năm 2030
- Tiếp tục đầu tư nâng cấp mở rộng hệ thống cảng ĐTNĐ khu vực phía Nam. Hiện đại hóa công tác quản lý và xếp dỡ, nâng cao chất lượng dịch vụ, đảm bảo nhanh chóng, an toàn, thuận tiện, giá cả hợp lý.
- Lượng hàng hóa thông qua đến năm 2030 dự kiến;
Đối với cảng hàng hóa: 52,5 triệu tấn/năm;
Đối với cảng hành khách: 42,55 triệu lượt hành khách/năm.
III. Quy hoạch chi tiết đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030
a) Cảng hàng hóa
Các cảng chính
Bao gồm 11 cảng trong đó, vùng Đồng Nam Bộ có 6 cảng: cảng Long Bình, cảng Phú Định, cảng Nhơn Đức, Khu cảng Trường Thọ (Thủ Đức), cảng Bến Súc và cảng Bến Kéo; vùng Tây Nam Bộ có 5 cảng: cảng Long Đức, cảng An Phước, cảng sông Sa Đéc, cảng Bình Long và cảng Tắc Cậu.
- Chức năng: Phục vụ hoạt động kinh tế của các địa phương và khu vực lân cận;
- Năng lực thông qua đến năm 2020 đạt 10,9 triệu tấn/năm;
Các cảng khác
Bao gồm 45 cảng trong đó, vùng Đông Nam Bộ có 11 cảng, vùng Tây Nam Bộ có 34 cảng.
- Chức năng: Phục vụ hoạt động kinh tế của các địa phương;
- Năng lực thông qua đến năm 2020 đạt 21,7 triệu tấn/năm;
Nội dung quy hoạch hệ thống cảng hàng hóa cụ thể như sau:
TT | Tên cảng | Tỉnh, thành phố | Quy hoạch đến năm 2020 | Định hướng đến năm 2030 | ||
Cỡ tàu lớn nhất (T) | Công suất (Ngàn T/năm) | Cỡ tàu lớn nhất (T) | Công suất (Ngàn T/năm) | |||
A | Các cảng chính |
|
| 10.900 |
| 15.800 |
I | Khu vực Đông Nam Bộ |
|
| 9.200 |
| 13.100 |
1 | Cảng Phú Định | TP HCM | 3.000 | 1.500 | 3.000 | 2.500 |
2 | Cảng Long Bình | TPHCM | 5.000 | 2.000 | 5.000 | 2.500 |
3 | Khu cảng Trường Thọ (Gồm các cảng: Phúc Long, ICD Tây Nam, ICD3-Phước Long...) | TP HCM | 2.000 | 3.000 | 2.000 | 3.600 |
4 | Cảng Nhơn Đức (xây mới) | TP HCM | 3.000 | 700 | 3.000 | 1.500 |
5 | Cảng Bến Sức | Bình Dương | 1.000 | 1.000 | 1.000 | 1.500 |
6 | Cảng Bến Kéo | Tây Ninh | 1.000 | 1.000 | 1.000 | 1.500 |
II | Khu vực Tây Nam Bộ |
|
| 1.700 |
| 2.700 |
1 | Cảng Long Đức | Trà Vinh | 2.000 | 400 | 2.000 | 600 |
2 | Cảng An Phước | Vĩnh Long | 2.000 | 300 | 2.000 | 500 |
3 | Cảng sông Sa Đéc | Đồng Tháp | 500 | 300 | 1.000 | 400 |
4 | Cảng Bình Long | An Giang | 1.000 | 300 | 3.000 | 600 |
5 | Cảng Tắc Cậu | Kiên Giang | 1.000 | 400 | 2.000 | 600 |
B | Các cảng khác |
|
| 21.700 |
| 36.700 |
I | Khu vực Đông Nam Bộ |
|
| 8.300 |
| 13.500 |
1 | Cảng TRACOMECO | Đồng Nai | 5.000 | 1.000 | 5.000 | 1.500 |
2 | Cảng Nhơn Trạch | Đồng Nai | 5.000 | 1.000 | 5.000 | 1.500 |
3 | Cảng Tín Nghĩa | Đồng Nai | 5.000 | 1.000 | 5.000 | 2.000 |
4 | Cảng Hà Đức | Đồng Nai | 5.000 | 1.000 | 5.000 | 1.500 |
5 | Cảng Thủy Bộ Đồng Nai | Đồng Nai | 1.000 | 400 | 1.000 | 700 |
6 | Cảng Rạch Bắp | Bình Dương | 1.000 | 500 | 1.000 | 800 |
7 | Cảng An Sơn | Bình Dương | 1.000 | 1.000 | 1.000 | 1.500 |
8 | Cảng Thạnh Phước | Bình Dương | 2.000 | 500 | 2.000 | 1.000 |
9 | Cảng Cây Khế (xây mới) | Bà Rịa - Vũng Tàu | 1.000 | 500 | 2.000 | 1.000 |
10 | Cảng Bourbon An Hòa (xây mới) | Tây Ninh | 2.000 | 600 | 2.000 | 1.000 |
11 | Cảng Thanh Phước (xây mới) | Tây Ninh | 2.000 | 800 | 2.000 | 1.000 |
II | Khu vực Tây Nam Bộ |
|
| 13.400 |
| 23.200 |
1 | Cảng Bourbon Bến Lức | Long An | 5.000 | 1.500 | 5.000 | 2.500 |
2 | Cảng Thành Tài | Long An | 5.000 | 500 | 5.000 | 800 |
3 | Cảng BMT (xây mới) | Long An | 3.000 | 400 | 5.000 | 800 |
4 | Cảng Kim Tín (xây mới) | Long An | 3.000 | 400 | 5.000 | 800 |
5 | Cảng Thiên Lộc Thành (xây mới) | Long An | 3.000 | 700 | 5.000 | 1.300 |
6 | Cảng Phương Quân | Long An | 5.000 | 300 | 5.000 | 500 |
7 | Cảng Phước Đông | Long An | 5.000 | 300 | 5.000 | 500 |
8 | Cảng Cần Giuộc (xây mới) | Long An | 1.000 | 300 | 2.000 | 500 |
9 | Cảng Tân An (xây mới) | Long An | 1.000 | 500 | 1.000 | 1.000 |
10 | Cảng Hoàng Tuấn | Long An | 1.000 | 300 | 1.000 | 600 |
11 | Cảng Hoàng Long | Long An | 2.000 | 300 | 1.000 | 600 |
12 | Cảng Cơ khí công trình 2 | Long An | 1.000 | 200 | 1.000 | 400 |
13 | Cảng Lê Thạch | Tiền Giang | 2.000 | 300 | 3.000 | 500 |
14 | Cảng nông Sản thực phẩm Tiền Giang | Tiền Giang | 2.000 | 600 | 3.000 | 1.200 |
15 | Cảng Mỹ An | Vĩnh Long | 2.000 | 300 | 3.000 | 500 |
16 | Cảng Quang Vinh | Vĩnh Long | 1.000 | 200 | 2.000 | 300 |
17 | Cảng Toàn Quốc (xây mới) | Vĩnh Long | 2.000 | 300 | 2.000 | 400 |
18 | Cảng Bảo Mai | Đồng Tháp | 3.000 | 300 | 5.000 | 500 |
19 | Cảng Sóc Trăng | Sóc Trăng | 500 | 300 | 1.000 | 500 |
20 | Cảng Long Hưng | Sóc Trăng | 500 | 300 | 1.000 | 500 |
21 | Cảng Ngã Năm | Sóc Trăng | 500 | 300 | 1.000 | 500 |
22 | Cảng Cái Côn | Sóc Trăng | 500 | 300 | 1.000 | 500 |
23 | Cảng Vị Thanh (xây mới) | Hậu Giang | 500 | 500 | 1.000 | 700 |
24 | Cảng Tân Châu (xây mới) | An Giang | 2.000 | 500 | 5.000 | 1.000 |
25 | Cảng bốc xếp hàng hóa An Giang | An Giang | 1.000 | 300 | 1.000 | 500 |
26 | Cảng lương thực Sông Hậu | Cần Thơ | 2.000 | 400 | 2.000 | 500 |
27 | Cảng Huỳnh Lâm | Cần Thơ | 2.000 | 400 | 5.000 | 800 |
28 | Cảng Phúc Thành | Cần Thơ | 2.000 | 300 | 2.000 | 500 |
29 | Cảng công ty vật tư Hậu Giang | Cần Thơ | 1.000 | 300 | 1.000 | 400 |
30 | Cảng Khu CN Thốt Nốt | Cần Thơ | 2.000 | 300 | 2.000 | 500 |
31 | Cảng Hộ Phòng (xây mới) | Bạc Liêu | 1.000 | 500 | 1.000 | 800 |
30 | Cảng Bạc Liêu | Bạc Liêu | 500 | 300 | 1.000 | 500 |
33 | Cảng ông Đốc (xây mới) | Cà Mau | 1.000 | 400 | 1.000 | 700 |
34 | Cáng xếp dỡ Cà Mau | Cà Mau | 1.000 | 300 | 1.000 | 600 |
| Tổng cộng |
|
| 32.600 |
| 52.500 |
b) Cảng hành khách
Quy hoạch cảng hành khách tại các trung tâm tỉnh thành, địa phương theo các tuyến vận chuyển hành khách, đảm bảo yêu cầu thuận tiện, văn minh, hiện đại.
Gồm 17 cảng, năng lực thông qua đến năm 2020 đạt 29,0 triệu lượt hành khách/năm, phương tiện lớn nhất tới cảng là tàu khách từ 100 ghế đến 250 ghế.
Nội dung quy hoạch hệ thống cảng hành khách cụ thể như sau:
TT | Tên cảng | Tỉnh, thành phố | Quy hoạch đến năm 2020 | Định hướng đến năm 2030 | ||
Cỡ tàu lớn nhất (Ghế) | Công suất (Ngàn HK/năm) | Cỡ tàu lớn nhất (Ghế) | Công suất (Ngàn HK/năm) | |||
1 | Cảng khách TPHCM | TP HCM | 250 | 5.800 | 250 | 8.700 |
2 | Cảng khách Cần Thơ | TP Cần Thơ | 120 | 3.500 | 120 | 5.200 |
3 | Cảng khách Cầu Đá | Bà Rịa - Vũng Tàu | 250 | 1.200 | 250 | 1.800 |
4 | Cảng khách Tân An | Long An | 100 | 800 | 100 | 1.200 |
5 | Cảng khách Mỹ Tho | Tiền Giang | 120 | 1.500 | 120 | 2.100 |
6 | Cảng khách Cao Lãnh | Đồng Tháp | 100 | 1.000 | 120 | 1.500 |
7 | Cảng khách Trà Vinh | Trà Vinh | 100 | 800 | 100 | 1.200 |
8 | Cảng khách Vĩnh Long | Vĩnh Long | 100 | 1.000 | 100 | 1.500 |
9 | Cảng khách Bến Tre | Bến Tre | 100 | 2.000 | 100 | 3.000 |
10 | Cảng khách Long Xuyên | An Giang | 120 | 800 | 120 | 1.200 |
11 | Cảng khách Châu Đốc | An Giang | 120 | 800 | 120 | 1.300 |
12 | Cảng khách Rạch Giá | Kiên Giang | 100 | 800 | 100 | 1.250 |
13 | Cảng khách Hà Tiên | Kiên Giang | 100 | 500 | 100 | 700 |
14 | Cảng khách Sóc Trăng | Sóc Trăng | 100 | 1.500 | 100 | 2.000 |
15 | Cảng khách Cà Mau | Cà Mau | 100 | 4.000 | 100 | 5.500 |
16 | Cảng khách Năm Căn | Cà Mau | 100 | 1.500 | 100 | 2.300 |
17 | Cảng khách Ông Đốc | Cà Mau | 100 | 1.500 | 100 | 2.100 |
| Tổng cộng |
|
| 29.000 |
| 42.550 |
c) Cảng chuyên dùng
Hệ thống cảng chuyên dùng bao gồm các cảng phục vụ các nhà máy, khu công nghiệp, khu chế xuất... Năng lực thông qua đến năm 2020 đạt khoảng 40,05 triệu tấn, cụ thể như sau:
TT | Tên cảng | Tỉnh, thành phố | Cỡ tàu lớn nhất (Tấn) | Công suất (Ngàn tấn/năm) |
1 | Cảng xi măng Sài Gòn | TP HCM | 1.000 | 200 |
2 | Cảng nhà máy xi măng Hà Tiên | TP HCM | 1.000 | 1.700 |
3 | Cảng kho xăng dầu 30/4 | TP HCM | 650 | 300 |
4 | Cảng nhà máy điện Thủ Đức | TP HCM | 700 | 100 |
5 | Cảng Quân Đoàn 4 | TP HCM | 1.000 | 300 |
6 | Cảng Hoàng Long | Đồng Nai | 300 | 200 |
7 | Cảng xăng dầu Long Bình Tân | Đồng Nai | 300 | 700 |
8 | Cảng nhà máy khí điện Nhơn Trạch 2 | Đồng Nai | 1.200 | 700 |
9 | Cảng AJINOMOTO | Đồng Nai | 3.00 | 300 |
10 | Cảng vận tải SONADEZI | Đồng Nai | 1.000 | 300 |
11 | Cảng nhà máy điện Nhơn Trạch 1 | Đồng Nai | 1.000 | 700 |
12 | Cảng nhà máy phân lân Long Thành | Đồng Nai | 1.500 | 200 |
13 | Cảng SUPEWACO | Đồng Nai | 600 | 300 |
14 | Cảng kho xăng dầu 18 - Biên Hòa | Đồng Nai | 700 | 300 |
15 | Cảng Bến Cát | Bình Dương | 500 | 300 |
16 | Cảng An Tây (dự kiến) | Bình Dương | 1.000 | 700 |
17 | Cảng kho xăng dầu Chánh Mỹ | Bình Dương | 1.200 | 400 |
18 | Cảng kho xăng dầu Phú Cường | Bình Dương | 500 | 300 |
19 | Cảng kho xăng dầu LPG Tây Ninh | Tây Ninh | 1.000 | 750 |
20 | Cảng FICO Tây Ninh | Tây Ninh | 1.000 | 2.000 |
21 | Cảng trung chuyển chuyên dùng khu công nghiệp Đại An Sài Gòn | Tây Ninh | 1.000 | 300 |
22 | Cảng GREENFEED | Long An | 1500 | 500 |
23 | Cảng MT Gas | Long An | 5.000 | 300 |
24 | Cảng nhà máy đường Hiệp Hòa | Long An | 100 | 300 |
25 | Cảng phân bón Bình Điền | Long An | 600 | 200 |
26 | Cảng phân bón Năm Sao | Long An | 500 | 350 |
27 | Cảng Long An - Công ty thực phẩm An Long | Long An | 3.000 | 500 |
28 | Cảng Cẩm Nguyên, Công ty Cẩm Nguyên | Long An | 5.000 | 550 |
29 | Cảng xi măng Hà Tiên 2 - Long An | Long An | 1.000 | 800 |
30 | Cảng hóa dầu Long Hưng | Long An | 2.000 | 2.000 |
31 | Cảng Việt Hóa | Long An | 2.000 | 300 |
32 | Cảng Nam Việt Thuận | Long An | 2.000 | 300 |
33 | Cảng TNĐ Petechland | Long An | 1.000 | 300 |
34 | Cảng Việt Hóa Nông | Long An | 1.000 | 300 |
35 | Cảng Tân Kim | Long An | 1.000 | 300 |
36 | Cảng nhà máy đường Nagarjuna-VN | Long An | 500 | 200 |
37 | Cảng Tiền Phong | Long An | 2.000 | 300 |
38 | Cảng Phú An | Long An | 2.000 | 300 |
39 | Cảng kho xăng dầu Bến Lức | Long An | 300 | 250 |
40 | Cảng kho xăng dầu Tân An- Petecland | Long An | 2.000 | 700 |
41 | Cảng Proconco Cần Thơ | Cần Thơ | 2.000 | 500 |
42 | Cảng xi măng Miền Tây | Cần Thơ | 2.000 | 600 |
43 | Công ty phân bón hóa chất Cần Thơ | Cần Thơ | 2.000 | 200 |
44 | Cảng nhà máy thủy sản Bình An | Cần Thơ | 1.000 | 200 |
45 | Cảng công ty TNHH nhiệt điện Cần Thơ | Cần Thơ | 500 | 300 |
46 | Cảng kho xăng dầu K34 - Trà Nóc | Cần Thơ | 1.000 | 250 |
47 | Cảng kho xăng đầu - Công ty 99 | Cần Thơ | 750 | 350 |
48 | Cảng DNTN xăng dầu T18 | Cần Thơ | 350 | 250 |
49 | Cảng kho xăng dầu Tân Phú Thạch | Cần Thơ | 1.000 | 400 |
50 | Cảng công ty xi măng Hà Tiên 2 | Kiên Giang | 1.500 | 5.000 |
51 | Cảng công ty xi Măng Hà Tiên | Kiên Giang | 1.500 | 400 |
52 | Cảng kho xăng dầu Kiên Giang | Kiên Giang | 300 | 250 |
53 | Cảng xăng dầu trung chuyển Kiên Giang | Kiên Giang | 500 | 300 |
54 | Cảng kho xăng dầu Mông Thọ (mở rộng) | Kiên Giang | 500 | 600 |
55 | Cảng kho xăng dầu Phú Quốc | Kiên Giang | 400 | 250 |
56 | Cảng nhà máy đường Phụng Hiệp | Hậu Giang | 300 | 600 |
57 | Cảng công ty mía đường Cần Thơ | Hậu Giang | 1.000 | 500 |
58 | Cảng kho xăng dầu Hậu Giang - DNTN Chín Giang | Hậu Giang | 100 | 150 |
59 | Cảng kho xăng dầu Hậu Giang - DNTN Đặng Hồng Quang | Hậu Giang | 100 | 150 |
60 | Cảng kho xăng dầu Phụng Hoàng | Hậu Giang | 300 | 250 |
61 | Cảng kho xăng dầu Tân Hòa | Hậu Giang | 200 | 200 |
62 | Cảng nhà máy xi măng An Giang | An Giang | 1.000 | 500 |
63 | Cảng xăng dầu Vịnh Tre | An Giang | 300 | 250 |
64 | Cảng công ty CP bê tông ly tâm An Giang | An Giang | 1.000 | 200 |
65 | Cảng Tân Phú | An Giang | 2.000 | 300 |
66 | Cảng kho xăng dầu Long Xuyên | An Giang | 300 | 250 |
67 | Cảng kho xăng dầu Lam Sơn | An Giang | 100 | 150 |
68 | Cảng kho xăng dầu Mỹ Thới | An Giang | 100 | 150 |
69 | Cảng kho xăng dầu An Giang | An Giang | 500 | 300 |
70 | Cảng Ngư Long | Đồng Tháp | 2.000 | 300 |
71 | Cảng kho xăng dầu Bình Thành | Đồng Tháp | 300 | 250 |
72 | Cảng kho xăng dầu Trường Xuân | Đồng Tháp | 400 | 250 |
73 | Cảng nhà máy thức ăn thủy sản Việt Đan | Vĩnh Long | 2.000 | 100 |
74 | Cảng kho xăng dầu Vĩnh Long (PetroMekong) | Vĩnh Long | 800 | 300 |
75 | Cảng kho xăng dầu Vĩnh Long (xây mới) | Vĩnh Long | 300 | 300 |
76 | Cảng kho xăng dầu Vĩnh Thái | Vĩnh Long | 500 | 1.100 |
77 | Cảng kho xăng dầu Trường Sơn | Vĩnh Long | 1.000 | 350 |
78 | Cảng nhà máy mía đường Sóc Trăng | Sóc Trăng |
| 500 |
79 | Cảng kho xăng dầu Sóc Trăng | Sóc Trăng | 300 | 250 |
80 | Cảng kho xăng dầu Sóc Trăng - PVOIL | Sóc Trăng | 300 | 250 |
81 | Cảng kho xăng dầu Sóc Trăng - Công ty Thương mại dầu khí Đồng Tháp | Sóc Trăng | 400 | 250 |
82 | Cảng kho xăng dầu Sóc Trăng - Công ty TM Sóc Trăng | Sóc Trăng | 100 | 150 |
83 | Cảng kho xăng dầu Tân Thạnh | Sóc Trăng | 100 | 150 |
84 | Cảng kho xăng dầu Sóc Trăng-PetroMekong | Sóc Trăng | 500 | 300 |
85 | Cảng nhà máy thức ăn thủy sản Bến Tre | Bến Tre | 1.000 | 300 |
86 | Cảng kho xăng dầu Rạch Vông | Bến Tre | 300 | 250 |
87 | Cảng kho xăng dầu Hội Yên | Bến Tre | 200 | 250 |
88 | Cảng kho xăng dầu Ba Tri | Bến Tre | 1.000 | 400 |
89 | Cảng khí điện đạm Cà Mau | Cà Mau | 800 | 200 |
90 | Cảng kho xăng dầu Tắc Vân | Cà Mau | 300 | 250 |
| Tổng cộng |
|
| 40.050 |
2. Quy hoạch chi tiết các cảng hàng hóa chính
a) Vùng Đông Nam Bộ
Cảng Long Bình
- Vị trí: Nằm bên bờ phải sông Đồng Nai, hạ lưu cầu Đồng Nai 900m, thuộc phường Long Bình, Quận 9, thành phố Hồ Chí Minh;
- Chức năng: Phục vụ hoạt động kinh tế khu vực Đông Bắc thành phố Hồ Chí Minh và các tỉnh Biên Hòa, Bình Dương;
- Quy mô hiện tại: Diện tích chiếm đất 18,3ha; gồm 3 bến cho tàu đến 600 tấn dài 132 m và 1 bến cho tàu đến 5.000 tấn dài 70 m. Diện tích kho hàng 1800 m2. Diện tích bãi hàng 15.360 m2. Công suất thiết kế 1,0 triệu tấn/năm;
- Quy hoạch chi tiết.
Công suất đến năm 2020 là 2,0 triệu tấn/năm;
Gồm 2 khu: Khu làm hàng bao kiện, container và khu làm hàng rời. 4 bến cho tàu đến 1.000 tấn, dài 178 m, với 8 tuyến làm hàng; 2 bến cho tàu đến 5.000 tấn dài 158m, với 4 tuyến làm hàng, có 2 tuyến làm hàng container;
- Định hướng phát triển đến năm 2030: Mở rộng quy mô kho, nâng cấp bãi mềm thành bãi cứng, nâng cấp chất lượng thiết bị. Công suất dự kiến 2,5 triệu tấn/năm.
Cảng Phú Định
- Vị trí: Nằm tại ngã 3 sông cần Giuộc - Chợ Đệm, quận 8, thành phố Hồ Chí Minh;
- Chức năng: Là cảng hàng hóa tiếp nhận luồng hàng đi/đến thành phố Hồ Chí Minh từ hướng Tây Nam bộ;
- Quy mô hiện tại: Diện tích chiếm đất của dự án khoảng 40,85 ha. Quy mô (giai đoạn 1) như sau: công suất thiết kế 1,0 triệu tấn/năm; gồm 10 bến sà lan 300 tấn dài 315 m, 1 bến cho sà lan 2.000 tấn dài 63 m (tổ hợp bến để neo đậu); diện tích kho hàng 4.680 m2; diện tích bãi hàng 9.360 m2;
- Quy hoạch chi tiết
Công suất đến năm 2020 là 1,5 triệu tấn/năm;
Gồm 2 khu: Khu làm hàng bao kiện và khu làm hàng rời. 7 bến cho tàu đến 500 tấn, dài 213 m với 7 tuyến làm hàng; 5 bến cho tàu đến 3.000 tấn, dài 410 m với 10 tuyến làm hàng;
- Định hướng đến năm 2030: Mở rộng quy mô, với 10 bến cho tàu đến 500 tấn và 6 bến cho tàu đến 3.000 tấn, mở rộng kho bãi, nâng cấp chất lượng thiết bị. Công suất dự kiến 2,5 triệu tấn/năm.
Cảng Nhơn Đức
- Vị trí: Nằm gần ngã 3 rạch Bà Lào với rạch Đồng Điền, huyện Nhà Bè, thành phố Hồ Chí Minh;
- Chức năng: Là cảng phục vụ hoạt động kinh tế khu vực phía Nam thành phố Hồ Chí Minh;
- Quy hoạch chi tiết
Công suất đến năm 2020 là 0,7 triệu tấn/năm;
Gồm 2 khu: Khu làm hàng bao kiện và khu làm hàng rời. 3 bến cho tàu 300 tấn - 500 tấn, dài 90 m, với 3 tuyến làm hàng; 2 bến cho tàu đến 3.000 tấn dài 120 m với 4 tuyến làm hàng;
- Định hướng đến năm 2030: Mở rộng quy mô cảng lên 11 bến; với 8 bến cho tàu đến 500 tấn, dài 240 m, 8 tuyến làm hàng và 3 bến cho tàu đến 3.000 tấn, dài 180 m, với 6 tuyến làm hàng; mở rộng kho bãi, nâng cấp chất lượng thiết bị bốc xếp. Công suất dự kiến 1,5 triệu tấn/năm.
Cảng Bến Súc
- Vị trí: Nằm trên sông Sài Gòn, huyện Dầu Tiếng, tỉnh Bình Dương;
- Chức năng: Là cảng hàng hóa phục vụ hoạt động kinh tế của tỉnh Bình Dương;
- Quy hoạch chi tiết
Công suất đến năm 2020 là 1,0 triệu tấn/năm;
Gồm 2 khu: khu làm hàng bao kiện và khu làm hàng rời. 5 bến cho tàu đến 1.000 tấn, dài 200 m, với 10 tuyến làm hàng;
- Định hướng đến năm 2030: Mở rộng quy mô kho bãi, nâng cấp chất lượng thiết bị của các tuyến làm hàng, công suất dự kiến 1,5 triệu tấn/năm.
Cảng Bến Kéo
- Vị trí: Nằm bên bờ trái sông Vàm Cỏ Đông, huyện Hòa Thành, tỉnh Tây Ninh;
- Chức năng: Là cảng hàng hóa phục vụ hoạt động kinh tế của tỉnh Tây Ninh;
- Quy mô hiện tại: Diện tích chiếm đất của dự án khoảng 2,0 ha. Công suất khoảng 0,2 triệu tấn/năm; gồm 1 bến sà lan 300 tấn dài 8 m, 1 bến sà lan 1.000 tấn dài 80,6 m; diện tích kho hàng 2.000 m2; diện tích bãi hàng 17.000 m2;
- Quy hoạch chi tiết
Công suất đến năm 2020 là 1,0 triệu tấn/năm;
Gồm 2 khu: khu làm hàng bao kiện và khu làm hàng rời. 5 bến cho tàu đến 1.000 tấn, dài 240 m, với 10 tuyến làm hàng;
- Định hướng đến năm 2030: Mở rộng quy mô và nâng cấp kho bãi, nâng cấp thiết bị của các tuyến làm hàng. Công suất dự kiến 1,5 triệu tấn/năm.
b) Vùng Tây Nam Bộ
Cảng Long Đức
- Vị trí: nằm bên bờ phải sông Cổ Chiên, thuộc xã Long Đức, thành phố Trà Vinh;
- Chức năng: Là cảng hàng hóa phục vụ hoạt động kinh tế của tỉnh Trà Vinh;
- Quy mô hiện tại: Được đầu tư xây dựng trong dự án nâng cấp 2 tuyến đường thủy phía Nam và cảng Cần Thơ, Diện tích chiếm đất khoảng 3,2 ha, Công suất khoảng 0,2 triệu tấn/năm; gồm 2 bến cho tàu đến 500 tấn dài 100 m, với 2 tuyến làm hàng; diện tích bãi hàng 3.200m2;
- Quy hoạch chi tiết
Công suất đến năm 2020 là 0,4 triệu tấn/năm;
Cảng gồm 2 khu: Khu làm hàng bao kiện và khu làm hàng rời. 2 bến cho tàu đến 500 tấn dài 50 m với 2 tuyến làm hàng, 1 bến cho tàu đến 2.000 tấn dài 65 m với 2 tuyến làm hàng;
- Định hướng đến năm 2030: Mở rộng kho bãi hàng, nâng cấp chất lượng thiết bị làm hàng. Công suất dự kiến 0,6 triệu tấn/năm.
Cảng An Phước
- Vị trí: Nằm bờ hữu sông Cổ Chiên, xã An Phước, huyện Mãng Thít, tỉnh Vĩnh Long;
- Chức năng: Làm hàng phục vụ hoạt động kinh tế tỉnh Vĩnh Long;
- Quy mô hiện tại: Được đầu tư xây dựng trong dự án nâng cấp 2 tuyến đường thủy phía Nam và cảng Cần Thơ. Diện tích chiếm đất 3,0 ha. Công suất 0,15 triệu tấn/năm; gồm 1 bến 500 tấn dài 60 m, với 1 tuyến làm hàng; diện tích bãi hàng 5.500m2;
- Quy hoạch chi tiết
Công suất năm 2020 là 0,3 triệu tấn/năm;
Gồm 2 khu: Khu làm hàng bao kiện và khu làm hàng rời. Nâng cấp bến cho tàu đến 2.000 tấn, dài 60 m với 2 tuyến làm hàng;
- Định hướng đến năm 2030: Mở rộng quy mô, gồm 1 bến cho tàu đến 500 tấn, dài 40 m, với 2 tuyến làm hàng và 1 bến cho tàu đến 2.000 tấn, dài 60 m, với 2 tuyến làm hàng. Mở rộng kho bãi, nâng cấp chất lượng thiết bị làm hàng. Công suất dự kiến 0,5 triệu tấn/năm.
Cảng sông Sa Đéc
- Vị trí: Nằm bên rạch Sa Đéc, phường 2, thị xã Sa Đéc, tỉnh Đồng Tháp;
- Chức năng: Làm hàng phục vụ hoạt động kinh tế của tỉnh Đồng Tháp;
- Quy mô hiện tại: Được đầu tư trong dự án nâng cấp 2 tuyến đường thủy phía Nam và cảng Cần Thơ. Diện tích khoảng 1,5 ha. Công suất 0,15 triệu tấn/năm; gồm 1 bến cho tàu đến 500 tấn, dài 60 m, với 2 tuyến làm hàng; diện tích kho 600 m2; diện tích bãi hàng 4.800m2;
- Quy hoạch chi tiết
Công suất đến năm 2020 là 0,3 triệu tấn/năm;
Gồm 2 khu: khu làm hàng bao kiện và khu làm hàng rời, 2 bến cho tàu đến 500 tấn, dài 100 m, 4 tuyến làm hàng, đầu tư mở rộng kho bãi, mua sắm thiết bị bốc xếp;
- Định hướng đến năm 2030: mở rộng quy mô bãi; nâng cấp bến để tiếp nhận tàu đến 1.000 tấn. Nâng cấp chất lượng thiết bị làm hàng; công suất 0,4 triệu tấn/năm.
Cảng Bình Long
- Vị trí: Nằm bên bờ phải sông Hậu, thuộc thị trấn Cái Dầu, huyện Châu Phú, tỉnh An Giang;
- Chức năng: Làm hàng phục vụ hoạt động kinh tế của tỉnh An Giang;
- Quy mô hiện tại: Được đầu tư xây dựng trong dự án nâng cấp 2 tuyến đường thủy phía Nam và cảng Cần Thơ. Diện tích chiếm đất 2,1 ha. Công suất khoảng 0,2 triệu tấn/năm; gồm 2 bến cho tàu đến 500 tấn dài 100 m, với 2 tuyến làm hàng; diện tích kho 6104 m2; diện tích bãi hàng 3.200 m2;
- Quy hoạch chi tiết
Công suất đến năm 2020 là 0,3 triệu tấn/năm;
Gồm 2 khu: khu làm hàng bao kiện và khu làm hàng rời. Gồm 1 bến cho tàu đến 500 tấn, dài 50 m với 2 tuyến làm hàng và nâng cấp 1 bến cho tàu đến 1.000 tấn, dài 70 m với 2 tuyến làm hàng; giữ nguyên quy mô kho bãi;
- Định hướng đến năm 2030: đầu tư mở rộng bãi hàng, nâng cấp chất lượng thiết bị bốc xếp, nâng cấp bến cho phương tiện đến 3.000 tấn; công suất dự kiến 0,6 triệu tấn hàng/năm.
Cảng Tắc Cậu
- Vị trí: Nằm ở bờ phải sông Cái Bé, xã Bình An, huyện Châu Thành, Kiên Giang;
- Chức năng: Làm hàng phục vụ hoạt động kinh tế của tỉnh Kiên Giang;
- Quy mô hiện tại: Được đầu tư xây dựng trong dự án nâng cấp 2 tuyến đường thủy phía Nam và cảng Cần Thơ. Diện tích chiếm đất 2,6 ha (gồm cả khu bến khách). Công suất khoảng 0,15 triệu tấn/năm; gồm 1 bến cho tàu đến 300 tấn dài 12 m, và 1 bến cho tàu đến 500 tấn dài 35 m; diện tích bãi hàng 5.000 m2;
- Quy hoạch chi tiết
Công suất đến năm 2020 là 0,4 triệu tấn/năm;
Gồm 2 khu: khu cảng hàng hóa và khu bến khách (hiện hữu). Phần cảng hàng hóa, có khu làm hàng bao kiện và khu làm hàng rời gồm 1 bến cho tàu đến 500 tấn, dài 40 m và 1 bến cho tàu đến 1.000 tấn, dài 50m mỗi bến có 2 tuyến làm hàng;
- Định hướng đến năm 2030: đầu tư mở rộng hệ thống kho bãi, nâng cấp 1 bến cho tàu đến 2.000 tấn; công suất dự kiến 0,6 triệu tấn/năm.
Chi tiết nội dung quy hoạch các cảng hàng hóa chính cụ thể như sau:
TT | Tên cảng | Hiện trạng | Quy hoạch đến năm 2020 | Định hướng đến năm 2030 | |||||||||
SL năm 2011 (Ngàn T/năm) | Cỡ tàu lớn nhất (tấn) | Chiều dài (m) /số bến | Diện tích đất (ha) | Công suất (Ngàn T/năm) | Cỡ tàu lớn nhất (tấn) | Chiều dài (m)/ số bến | Diện tích đất (ha) | Công suất (Ngàn T/năm) | Cỡ tàu lớn nhất (tấn) | Chiều dài (m) /số bến | Diện tích đất (ha) | ||
I | Đông Nam bộ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Cảng Long Bình (Tp HCM) | 1.431 | 5.000 | 18,3 | 2.000 | 5.000 | 18,3 | 2.500 | 5.000 | 18,3 | |||
2 | Cảng Phú Định (Tp HCM) | ~830 | 2.000 | 40,85 | 1.500 | 3.000 | 40,85 | 2.500 | 3.000 | 40,85 | |||
3 | Cảng Nhơn Đức (Tp HCM) | Xây mới |
|
|
| 700 | 3.000 | 8 | 1.500 | 3.000 | 17 | ||
4 | Cảng Bến Súc (Bình Dương) | Xây mới |
|
|
| 1.000 | 1.000 | 9 | 1.500 | 1.000 | 14 | ||
5 | Cảng Bến Kéo (Tây Ninh) | ~100 | 1.000 | 2,0 | 1.000 | 1.000 | 9 | 1.500 | 1.000 | 14 | |||
II | Tây Nam bộ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Cảng Long Đức (Trà Vinh) | ~155 | 500 | 3,2 | 400 | 2.000 | 3,2 | 600 | 2.000 | 4,8 | |||
2 | Cảng An Phước (Vĩnh Long) | - | 500 | 3,0 | 300 | 2.000 | 3,0 | 500 | 2.000 | 5,0 | |||
3 | Cảng sông Sa Đéc (Đồng Tháp) | ~130 | 500 | 1,5 | 300 | 500 | 1,5 | 400 | 1.000 | 2,0 | |||
4 | Cảng Bình Long (An Giang) | ~150 | 500 | 2,1 | 300 | 1.000 | 2,1 | 600 | 3.000 | 4,5 | |||
5 | Cảng Tắc Cậu (Kiên Giang) | ~90 | 500 | 2,6 | 400 | 1.000 | 2,6 | 600 | 2.000 | 4,0 |
IV. Các dự án đầu tư ưu tiên giai đoạn đến năm 2020
Danh mục các dự án đầu tư ưu tiên đến năm 2020 như sau:
TT | Tên dự án | Nội dung đầu tư chính | Chi phí (tỷ đồng) | Dự kiến nguồn vốn | ||
Tổng cộng | đến 2015 | 2016-2020 | ||||
1 | Cảng Long Bình | GĐ2, mở rộng, nâng cấp bến, kho, bãi, đầu tư thiết bị | 240 |
| 240 | DN |
2 | Cảng Long Đức | GĐ2, mở rộng, nâng cấp bến, kho bãi, đầu tư thiết bị | 50 |
| 50 | DN |
3 | Cảng Bình Long | GĐ2, mở rộng, nâng cấp bến, kho bãi, đầu tư thiết bị | 35 |
| 35 | DN |
4 | Cảng Tắc Cậu | GĐ2, mở rộng, nâng cấp bến, kho bãi, đầu tư thiết bị | 50 |
| 50 | DN |
5 | Cảng sông Sa Đéc | GĐ2, mở rộng bến, kho bãi, đầu tư thiết bị | 25 |
| 25 | DN |
| Tổng cộng |
| 400 |
| 400 |
|
V. Các giải pháp, cơ chế chính sách chủ yếu thực hiện quy hoạch
- Tổ chức triển khai quản lý và thực hiện tốt quy hoạch, thường xuyên theo dõi phát hiện các bất cập phát sinh trong thực hiện để kịp thời điều chỉnh quy hoạch. Thường xuyên rà soát, điều chỉnh, cập nhật, bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến quản lý đầu tư và hoạt động của hệ thống cảng, kịp thời phát hiện các bất cập để bổ sung sửa đổi cho phù hợp.
- Tiếp tục xây dựng thể chế, chính sách, nhằm huy động nguồn lực từ mọi thành phần kinh tế tham gia phát triển cảng ĐTNĐ, chủ yếu dưới các hình thức đầu tư BO, BOT. Tập trung vốn ngoài ngân sách kể cả vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài cho phát triển cảng. Khi cần thiết, ngân sách Nhà nước sẽ hỗ trợ một phần vốn đầu tư xây dựng các cảng quan trọng để đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội và thúc đẩy quá trình phát triển cảng.
- Tăng cường quản lý chất lượng xây dựng, điều kiện an toàn khai thác, yêu cầu giao thông tiếp cận trong đầu tư và khai thác cảng, góp phần đảm bảo trật tự an toàn giao thông ĐTNĐ:
- Quan tâm đào tạo phát triển nguồn nhân lực quản lý và khai thác cảng, trong đó chú ý phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao, đáp ứng yêu cầu hiện đại hóa hệ thống cảng.
- Bảo vệ môi trường trong xây dựng và khai thác cảng ĐTNĐ. Tăng cường khả năng thích ứng của hệ thống cảng với biến đổi khí hậu và nước biển dâng.
- Hoàn thiện các tiêu chuẩn, quy chuẩn, định mức kinh tế kỹ thuật trong đầu tư và duy tu, bảo trì hệ thống cảng, bao gồm các lĩnh vực khảo sát, thiết kế, thi công, nghiệm thu. Khuyến khích ứng dụng công nghệ, vật liệu mới trong phát triển cảng, nhằm nâng cao chất lượng, giảm chi phí đầu tư. Áp dụng hiệu quả công nghệ thông tin và truyền thông trong quản lý và khai thác cảng.
Điều 2. Quản lý và tổ chức thực hiện quy hoạch
Cục Đường thủy nội địa Việt Nam phối hợp với Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan liên quan công bố và quản lý thực hiện đúng theo quy hoạch được duyệt. Định kỳ tổ chức rà soát, bổ sung, cập nhật quy hoạch phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội và tình hình thực tế, báo cáo Bộ Giao thông vận tải xem xét, quyết định;
Các Bộ, ngành, các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao có trách nhiệm phối hợp với Bộ Giao thông vận tải tổ chức, quản lý và thực hiện quy hoạch.
Các địa phương dành quỹ đất thích đáng đáp ứng yêu cầu phát triển cảng theo đúng quy hoạch được duyệt.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 2949/QĐ-BGTVT ngày 27 tháng 12 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ GTVT về việc phê duyệt quy hoạch chi tiết Hệ thống cảng ĐTNĐ khu vực phía Nam đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020.
Điều 4. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch đầu tư, Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | BỘ TRƯỞNG |
- 1Quyết định 1698/QĐ-TTg năm 2011 phê duyệt Quy hoạch chi tiết đường Vành đai 4 - thành phố Hồ Chí Minh do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 1958/QĐ-TTg năm 2011 phê duyệt Quy hoạch chi tiết phát triển, ứng dụng bức xạ trong y tế đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 137/QĐ-BGTVT năm 2012 phê duyệt Quy hoạch chi tiết khu bến cảng biển Vũng Áng, Sơn Dương giai đoạn đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 4Quyết định 194/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Quy hoạch chi tiết đường Hồ Chí Minh do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 561/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt quy hoạch chi tiết đường Vành đai 5 - Vùng Thủ đô Hà Nội do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 249/QĐ-BGTVT năm 2015 phê duyệt quy hoạch điều chỉnh Cảng hàng không Nà Sản - Tỉnh Sơn La giai đoạn đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 7Quyết định 4910/QĐ-BGTVT năm 2014 phê duyệt Đề án Tái cơ cấu lĩnh vực đường thủy nội địa đến năm 2020 do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 1Nghị định 92/2006/NĐ-CP về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 2Nghị định 04/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 92/2006/NĐ-CP về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 3Quyết định 1698/QĐ-TTg năm 2011 phê duyệt Quy hoạch chi tiết đường Vành đai 4 - thành phố Hồ Chí Minh do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 1958/QĐ-TTg năm 2011 phê duyệt Quy hoạch chi tiết phát triển, ứng dụng bức xạ trong y tế đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 137/QĐ-BGTVT năm 2012 phê duyệt Quy hoạch chi tiết khu bến cảng biển Vũng Áng, Sơn Dương giai đoạn đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 6Quyết định 194/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Quy hoạch chi tiết đường Hồ Chí Minh do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Nghị định 107/2012/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải
- 8Quyết định 1071/QĐ-BGTVT năm 2013 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải Đường thủy nội địa Việt Nam đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 9Quyết định 561/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt quy hoạch chi tiết đường Vành đai 5 - Vùng Thủ đô Hà Nội do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Quyết định 249/QĐ-BGTVT năm 2015 phê duyệt quy hoạch điều chỉnh Cảng hàng không Nà Sản - Tỉnh Sơn La giai đoạn đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 11Quyết định 4910/QĐ-BGTVT năm 2014 phê duyệt Đề án Tái cơ cấu lĩnh vực đường thủy nội địa đến năm 2020 do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Quyết định 1108/QĐ-BGTVT năm 2013 phê duyệt Quy hoạch chi tiết hệ thống cảng Đường thủy nội địa khu vực phía Nam đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- Số hiệu: 1108/QĐ-BGTVT
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 26/04/2013
- Nơi ban hành: Bộ Giao thông vận tải
- Người ký: Đinh La Thăng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 26/04/2013
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực