Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 194/QĐ-KTTV | Hà Nội, ngày 08 tháng 5 năm 2025 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH VỀ NỘI DUNG, TẦN SUẤT VÀ PHÂN CẤP TRÁCH NHIỆM BAN HÀNH BẢN TIN DỰ BÁO, CẢNH BÁO KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN TRONG ĐIỀU KIỆN BÌNH THƯỜNG
CỤC TRƯỞNG CỤC KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN
Căn cứ Quyết định số 35/QĐ-BNNMT ngày 01 tháng 3 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Khí tượng Thủy văn;
Căn cứ Luật Khí tượng thủy văn ngày 23 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Thông tư số 08/2022/TT-BTNMT ngày 05 tháng 7 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định loại bản tin và thời hạn dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn;
Căn cứ Thông tư số 27/2023/TT-BTNMT ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về quy trình kỹ thuật dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn trong điều kiện bình thường;
Theo đề nghị của Trưởng phòng Quản lý dự báo và thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quyết định này quy định chi tiết khoản 2 Điều 18 và khoản 2 Điều 19 của Thông tư số 08/2022/TT-BTNMT về nội dung bản tin dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn, tần suất ban hành bản tin dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn và phân cấp trách nhiệm ban hành bản tin dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn trong điều kiện bình thường.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 11 tháng 4 năm 2025.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Trưởng phòng Quản lý dự báo và thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn, Giám đốc Trung tâm Dự báo khí tượng thủy văn quốc gia, Giám đốc Trung tâm Thông tin và Dữ liệu khí tượng thủy văn, Giám đốc Trung tâm Điều tra khảo sát, Công nghệ và dịch vụ khí tượng thủy văn, Giám đốc các Đài Khí tượng Thủy văn: Bắc Bộ, Trung Bộ, Nam Bộ và Tây Nguyên Giám đốc các Đài Khí tượng Thủy văn tỉnh và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CỤC TRƯỞNG |
QUY ĐỊNH
VỀ NỘI DUNG, TẦN SUẤT VÀ PHÂN CẤP TRÁCH NHIỆM BAN HÀNH BẢN TIN DỰ BÁO, CẢNH BÁO KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN TRONG ĐIỀU KIỆN BÌNH THƯỜNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 194/QĐ-KTTV ngày 08 tháng 5 năm 2025 của Cục trưởng Cục Khí tượng Thủy văn)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định về nội dung, tần suất và phân cấp trách nhiệm ban hành bản tin dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn (KTTV) trong điều kiện bình thường bao gồm: dự báo, cảnh báo xu thế trên đất liền thời hạn đến 10 ngày (gộp nội dung dự báo xu thế thời tiết thời hạn ngắn và xu thế thời tiết thời hạn vừa); dự báo, cảnh báo thời tiết điểm đến 10 ngày (gộp nội dung dự báo các yếu tố thời tiết thời hạn ngắn và các yếu tố thời tiết thời hạn vừa); dự báo, cảnh báo khí hậu thời hạn dài; dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn thời hạn mùa (gộp nội dung bản tin khí hậu thời hạn mùa, thủy văn thời hạn mùa, nguồn nước thời hạn mùa và hải văn thời hạn mùa); dự báo khí hậu thời hạn năm; dự báo, cảnh báo thủy văn thời hạn ngắn; dự báo, cảnh báo thủy văn thời hạn vừa; dự báo, cảnh báo thủy văn thời hạn dài; dự báo nguồn nước thời hạn ngắn; dự báo nguồn nước thời hạn vừa; dự báo nguồn nước thời hạn dài; dự báo nguồn nước thời hạn năm; dự báo, cảnh báo hải văn thời hạn đến 10 ngày (gộp nội dung bản tin hải văn thời hạn ngắn và hải văn thời hạn vừa); dự báo, cảnh báo hải văn thời hạn dài; dự báo KTTV phục vụ nông nghiệp thời hạn vừa; dự báo KTTV phục vụ nông nghiệp thời hạn dài; dự báo KTTV phục vụ nông nghiệp thời hạn mùa.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Quy định này áp dụng cho các đơn vị thuộc phạm vi quản lý của Cục KTTV có liên quan đến các hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn.
Điều 3. Nguyên tắc, phạm vi phân cấp trách nhiệm
1. Phân công rõ trách nhiệm ban hành bản tin của Trung tâm Dự báo KTTV quốc gia, Đài KTTV Bắc Bộ, Đài KTTV Trung Bộ, Đài KTTV Nam Bộ và Tây Nguyên, các Đài KTTV tỉnh đối với từng loại bản tin dự báo, cảnh báo KTTV trong điều kiện bình thường, đảm bảo đầy đủ, chi tiết, kịp thời của các bản tin và không chồng chéo giữa các cấp dự báo.
2. Các vị trí trùng nhau trong bản tin dự báo, cảnh báo của Trung tâm Dự báo KTTV quốc gia, Đài KTTV Bắc Bộ, Đài KTTV Trung Bộ, Đài KTTV Nam Bộ và Tây Nguyên, các Đài KTTV tỉnh sẽ do Trung tâm Dự báo KTTV quốc gia quyết định trị số dự báo, cảnh báo.
3. Căn cứ yêu cầu thực tiễn, Đài KTTV Bắc Bộ, Đài KTTV Trung Bộ, Đài KTTV Nam Bộ và Tây Nguyên tổ chức thực hiện bản tin dự báo, cảnh báo nền cho các tỉnh thuộc phạm quản lý và hỗ trợ các Đài KTTV tỉnh nếu cần.
4. Trung tâm Dự báo KTTV quốc gia, Đài KTTV Bắc Bộ, Đài KTTV Trung Bộ, Đài KTTV Nam Bộ và Tây Nguyên, các Đài KTTV tỉnh phải thực hiện trao đổi, cập nhật thông tin, dữ liệu đảm bảo thông tin dự báo, cảnh báo thống nhất, đầy đủ, kịp thời; bản tin dự báo, cảnh báo phải được chia sẻ kịp thời giữa các cấp, đảm bảo Đài KTTV Bắc Bộ, Đài KTTV Trung Bộ, Đài KTTV Nam Bộ và Tây Nguyên, các Đài KTTV tỉnh nhận đầy đủ các bản tin của Trung tâm Dự báo KTTV quốc gia và ngược lại.
5. Hằng năm, căn cứ theo tình hình thực tiễn, Cục KTTV sẽ giao trách nhiệm ban hành bản tin dự báo KTTV phục vụ nông nghiệp cho đơn vị phù hợp để thực hiện.
Chương II
NỘI DUNG, TẦN SUẤT VÀ PHÂN CẤP TRÁCH NHIỆM BAN HÀNH BẢN TIN DỰ BÁO, CẢNH BÁO KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN TRONG ĐIỀU KIỆN BÌNH THƯỜNG
Điều 4. Dự báo, cảnh báo xu thế thời tiết trên đất liền thời hạn đến 10 ngày
1. Trung tâm Dự báo KTTV quốc gia
a) Nội dung dự báo, cảnh báo
- Diễn biến các hình thế thời tiết ảnh hưởng, dự báo xu thế diễn biến thời tiết và cảnh báo các hiện tượng thiên tai đi kèm (nếu có) cho các khu vực trong 24 giờ đến 48 giờ đầu;
- Diễn biến các hình thế thời tiết chính, dự báo xu thế biến đổi thời tiết và cảnh báo các hiện tượng thiên tai đi kèm (nếu có) ảnh hưởng đến các khu vực từ ngày thứ 03 đến ngày thứ 10;
- Khả năng tác động đến môi trường, điều kiện sống, cơ sở hạ tầng, các hoạt động kinh tế - xã hội.
- Mức độ chi tiết: đến các khu vực trên đất liền tương ứng phạm vi thuộc Đài KTTV Bắc Bộ, Đài KTTV Trung Bộ, Đài KTTV Nam Bộ và Tây Nguyên quản lý.
b) Tần suất và thời gian ban hành bản tin
Mỗi ngày ban hành 02 bản tin trước: 09 giờ 30 và 14 giờ 30.
2. Đài KTTV Bắc Bộ, Đài KTTV Trung Bộ, Đài KTTV Nam Bộ và Tây Nguyên
Căn cứ yêu cầu thực tiễn, Đài KTTV Bắc Bộ, Đài KTTV Trung Bộ, Đài KTTV Nam Bộ và Tây Nguyên tổ chức thực hiện bản tin dự báo, cảnh báo xu thế thời tiết trên đất liền thời hạn đến 10 ngày cho các tỉnh thuộc phạm vi quản lý và hỗ trợ các Đài KTTV tỉnh nếu cần. Nội dung bản tin thực hiện theo quy định tại điểm a, khoản 1 Điều này.
Điều 5. Dự báo, cảnh báo thời tiết điểm đến 10 ngày
1. Trung tâm Dự báo KTTV quốc gia
a) Nội dung dự báo, cảnh báo
- Hiện tượng thời tiết (mây, mưa, nắng), trị số các yếu tố bao gồm: lượng mưa, xác suất mưa, nhiệt độ (cao nhất/thấp nhất), hướng và tốc độ gió, độ ẩm tương đối trong 24 giờ đầu, chi tiết đến từng khoảng 12 giờ (ngày, đêm);
- Hiện tượng thời tiết (mây, mưa, nắng), xác suất mưa, trị số các yếu tố bao gồm: nhiệt độ cao nhất và nhiệt độ thấp nhất, hướng và tốc độ gió thịnh hành theo từng ngày từ ngày thứ 02 đến ngày thứ 03;
- Hiện tượng thời tiết (mây, mưa, nắng), xác suất mưa, trị số các yếu tố bao gồm: nhiệt độ cao nhất và nhiệt độ thấp nhất theo từng ngày từ ngày thứ 04 đến ngày thứ 10, tổng lượng mưa trong thời hạn 10 ngày;
- Mức độ chi tiết: đến các địa điểm đặc trưng của tất cả các tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương được quy định tại Phụ lục I Quyết định này.
b) Tần suất và thời gian ban hành bản tin
Mỗi ngày ban hành 02 bản tin trước: 04 giờ 30 và 15 giờ 30.
2. Đài KTTV Bắc Bộ, Đài KTTV Trung Bộ, Đài KTTV Nam Bộ và Tây Nguyên, Đài KTTV tỉnh
a) Nội dung dự báo, cảnh báo
- Diễn biến các hình thế thời tiết chính ảnh hưởng đến khu vực trong 10 ngày tới; khả năng tác động đến môi trường, điều kiện sống, cơ sở hạ tầng, các hoạt động kinh tế - xã hội.
- Hiện tượng thời tiết (mây, mưa, nắng), trị số các yếu tố bao gồm: lượng mưa, xác suất mưa, nhiệt độ (cao nhất/thấp nhất), hướng và tốc độ gió, độ ẩm tương đối trong 24 giờ đầu, chi tiết đến từng khoảng 12 giờ (ngày, đêm);
- Hiện tượng thời tiết (mây, mưa, nắng), xác suất mưa, trị số các yếu tố bao gồm: nhiệt độ cao nhất và nhiệt độ thấp nhất, hướng và tốc độ gió thịnh hành theo từng ngày từ ngày thứ 02 đến ngày thứ 03;
- Hiện tượng thời tiết (mây, mưa, nắng), xác suất mưa, trị số các yếu tố bao gồm: nhiệt độ cao nhất và nhiệt độ thấp nhất theo từng ngày từ ngày thứ 04 đến ngày thứ 10, tổng lượng mưa trong thời hạn 10 ngày;
- Mức độ chi tiết: đến các quận/huyện thuộc tỉnh/thành phố nơi Đài KTTV đặt trụ sở được quy định tại Phụ lục II Quyết định này.
b) Tần suất và thời gian ban hành bản tin
Mỗi ngày ban hành 01 bản tin trước 15 giờ 30.
Điều 6. Dự báo, cảnh báo khí hậu thời hạn dài (tháng)
1. Trung tâm Dự báo KTTV quốc gia
a) Nội dung dự báo, cảnh báo
- Phân tích, đánh giá diễn biến thời tiết nổi bật trong tháng trước, dự báo xu thế nền nhiệt độ, lượng mưa, cảnh báo khả năng xuất hiện các hiện tượng thời tiết nguy hiểm trong thời hạn 01 tháng;
- Trị số nhiệt độ trung bình, tổng lượng mưa từng khoảng thời gian 10 ngày trong thời hạn 01 tháng;
- Khả năng tác động đến môi trường, điều kiện sống, cơ sở hạ tầng, các hoạt động kinh tế - xã hội;
- Mức độ chi tiết: đến các khu vực trên đất liền tương ứng phạm vi thuộc Đài KTTV Bắc Bộ, Đài KTTV Trung Bộ, Đài KTTV Nam Bộ và Tây Nguyên quản lý.
b) Tần suất và thời gian ban hành bản tin
- Mỗi tháng ban hành 01 bản tin trước 12 giờ 00 ngày 01 của tháng;
- Trong trường hợp phát hiện có diễn biến bất thường cần bổ sung bản tin dự báo, cảnh báo ngoài bản tin ban hành vào thời điểm nêu trên.
2. Đài KTTV Bắc Bộ, Đài KTTV Trung Bộ, Đài KTTV Nam Bộ và Tây Nguyên, Đài KTTV tỉnh
a) Nội dung dự báo, cảnh báo
- Phân tích, đánh giá diễn biến thời tiết nổi bật trong tháng trước, dự báo xu thế nền nhiệt độ, lượng mưa, cảnh báo khả năng xuất hiện các hiện tượng thời tiết nguy hiểm trong thời hạn 01 tháng;
- Trị số nhiệt độ trung bình, tổng lượng mưa từng khoảng thời gian 10 ngày trong thời hạn 01 tháng;
- Khả năng tác động đến môi trường, điều kiện sống, cơ sở hạ tầng, các hoạt động kinh tế - xã hội;
- Mức độ chi tiết: đến cấp huyện/trạm khí tượng thuộc tỉnh/thành phố nơi Đài KTTV đặt trụ sở.
b) Tần suất và thời gian ban hành bản tin
- Mỗi tháng ban hành 01 bản tin trước 16 giờ 00 ngày 01 của tháng;
- Trong trường hợp phát hiện có diễn biến bất thường cần bổ sung bản tin dự báo, cảnh báo ngoài bản tin ban hành vào thời điểm nêu trên.
3. Căn cứ yêu cầu thực tiễn, Đài KTTV Bắc Bộ, Đài KTTV Trung Bộ, Đài KTTV Nam Bộ và Tây Nguyên tổ chức thực hiện bản tin nền dự báo, cảnh báo thời tiết hạn dài cho các tỉnh thuộc phạm vi quản lý và hỗ trợ các Đài KTTV tỉnh nếu cần. Nội dung bản tin thực hiện theo điểm a, khoản 2 Điều này.
Điều 7. Dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn thời hạn mùa
1. Trung tâm Dự báo KTTV quốc gia
a) Nội dung dự báo, cảnh báo
* Khí hậu:
- Phân tích, đánh giá diễn biến khí hậu nổi bật tính đến thời điểm phát tin. Dự báo trị số nhiệt độ trung bình, tổng lượng mưa theo từng tháng trong 03 tháng đầu và diễn biến xu thế nền nhiệt độ, lượng mưa trong 03 tháng tiếp theo so sánh với giá trị trung bình nhiều năm; cảnh báo khả năng xuất hiện các hiện tượng thời tiết nguy hiểm trong 06 tháng tới; khả năng tác động đến môi trường, điều kiện sống, cơ sở hạ tầng, các hoạt động kinh tế - xã hội;
- Mức độ chi tiết: đến các khu vực trên đất liền tương ứng phạm vi thuộc Đài KTTV Bắc Bộ, Đài KTTV Trung Bộ, Đài KTTV Nam Bộ và Tây Nguyên quản lý.
* Thủy văn và nguồn nước:
- Diễn biến xu thế, trị số mực nước, lưu lượng nước (nếu có) trung bình, cao nhất, thấp nhất và tổng lượng nước mặt của từng tháng trong 03 tháng đầu, diễn biến xu thế mực nước, lưu lượng nước (nếu có) và tổng lượng nước mặt trong 03 tháng tiếp theo và so sánh với giá trị trung bình nhiều năm; cảnh báo các hiện tượng thủy văn nguy hiểm, các thiên tai liên quan đến sự thiếu hụt nguồn nước có thể xảy ra trong 06 tháng tới; khả năng tác động đến môi trường, điều kiện sống, cơ sở hạ tầng, các hoạt động kinh tế - xã hội;
- Mức độ chi tiết dự báo, cảnh báo thủy văn: đến các lưu vực sông thuộc các khu vực tương ứng với phạm vi quản lý của Đài KTTV Bắc Bộ, Đài KTTV Trung Bộ, Đài KTTV Nam Bộ và Tây Nguyên và các vị trí dự báo được quy định tại Phụ lục III Quyết định này.
- Mức độ chi tiết dự báo, cảnh báo nguồn nước: đến các khu vực tương ứng với phạm vi quản lý của Đài KTTV Bắc Bộ, Đài KTTV Trung Bộ, Đài KTTV Nam Bộ và Tây Nguyên và các vị trí dự báo được quy định tại Phụ lục V Quyết định này.
* Hải văn:
- Phân tích, đánh giá diễn biến hải văn nổi bật tính đến thời điểm phát tin. Dự báo trị số thủy triều (độ cao, thời điểm xuất hiện nước lớn, nước ròng) theo từng tháng trong 03 tháng đầu và diễn biến xu thế thủy triều trong 03 tháng tiếp theo so sánh với giá trị trung bình nhiều năm; cảnh báo khả năng xuất hiện triều cường và các hiện tượng hải văn nguy hiểm khác trong 06 tháng tới; khả năng tác động đến môi trường, điều kiện sống, cơ sở hạ tầng, các hoạt động kinh tế - xã hội;
- Mức độ chi tiết: đến 06 khu vực biển giáp đất liền Việt Nam (quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định số 18/2021/QĐ-TTg) và các vị trí dự báo được quy định tại Phụ lục VII Quyết định này.
b) Tần suất và thời gian ban hành bản tin
- Mỗi năm ban hành 06 bản tin trước 15 giờ 00 các ngày: 15 tháng 02, 15 tháng 4,15 tháng 6, 15 tháng 8,15 tháng 10 và 15 tháng 12;
- Trong trường hợp phát hiện có diễn biến bất thường cần bổ sung bản tin dự báo, cảnh báo ngoài bản tin ban hành vào các thời điểm nêu trên.
2. Đài KTTV Bắc Bộ, Đài KTTV Trung Bộ, Đài KTTV Nam Bộ và Tây Nguyên, Đài KTTV tỉnh
a) Nội dung dự báo, cảnh báo
* Khí hậu:
- Phân tích, đánh giá diễn biến khí hậu nổi bật tính đến thời điểm phát tin. Dự báo trị số nhiệt độ trung bình, tổng lượng mưa theo từng tháng trong 03 tháng đầu và diễn biến xu thế nền nhiệt độ, lượng mưa trong 03 tháng tiếp theo so sánh với giá trị trung bình nhiều năm; cảnh báo khả năng xuất hiện các hiện khí hậu cực đoan trong 06 tháng tới; khả năng tác động đến môi trường, điều kiện sống, cơ sở hạ tầng, các hoạt động kinh tế - xã hội;
- Mức độ chi tiết: đến cấp huyện/trạm khí tượng thuộc tỉnh/thành phố nơi Đài KTTV đặt trụ sở.
* Thủy văn và nguồn nước:
- Diễn biến xu thế, trị số mực nước, lưu lượng nước (nếu có) trung bình, cao nhất, thấp nhất và tổng lượng nước mặt theo từng tháng trong 03 tháng đầu; diễn biến xu thế mực nước, lưu lượng nước (nếu có) và tổng lượng nước mặt trong 03 tháng tiếp theo so sánh với giá trị trung bình nhiều năm; cảnh báo các hiện tượng thủy văn nguy hiểm, các thiên tai liên quan đến sự thiếu hụt nguồn nước có thể xảy ra trong 06 tháng tới; khả năng tác động đến môi trường, điều kiện sống, cơ sở hạ tầng, các hoạt động kinh tế - xã hội;
- Mức độ chi tiết dự báo, cảnh báo thủy văn: đến các lưu vực sông thuộc các tỉnh/thành phố nơi Đài KTTV đặt trụ sở và các vị trí dự báo được quy định tại Phụ lục IV Quyết định này;
- Mức độ chi tiết dự báo, cảnh báo nguồn nước: đến các khu vực thuộc các tỉnh/thành phố nơi Đài KTTV đặt trụ sở và các vị trí dự báo được quy định tại Phụ lục VI Quyết định này.
* Hải văn (áp dụng cho Đài KTTV Bắc Bộ, Đài KTTV Trung Bộ, Đài KTTV Nam Bộ và Tây Nguyên);
- Phân tích, đánh giá diễn biến hải văn nổi bật tính đến thời điểm phát tin. Dự báo trị số thủy triều (độ cao, thời điểm xuất hiện nước lớn, nước ròng) theo từng tháng trong 03 tháng đầu và diễn biến xu thế thủy triều trong 03 tháng tiếp theo so sánh với giá trị trung bình nhiều năm; cảnh báo khả năng xuất hiện triều cường và các hiện tượng hải văn nguy hiểm khác trong 06 tháng tới; khả năng tác động đến môi trường, điều kiện sống, cơ sở hạ tầng, các hoạt động kinh tế - xã hội;
- Mức độ chi tiết: đến vùng biển, ven biển, đảo, quần đảo thuộc khu vực quản lý và các vị trí dự báo được quy định tại Phụ lục VII Quyết định này.
b) Tần suất và thời gian ban hành bản tin
- Mỗi năm ban hành 06 bản tin trước 17 giờ 00 các ngày: 15 tháng 02, 15 tháng 4, 15 tháng 6, 15 tháng 8, 15 tháng 10 và 15 tháng 12;
- Trong trường hợp phát hiện có diễn biến bất thường cần bổ sung bản tin dự báo, cảnh báo ngoài bản tin ban hành vào các thời điểm nêu trên.
3. Căn cứ yêu cầu thực tiễn, Đài KTTV Bắc Bộ, Đài KTTV Trung Bộ, Đài KTTV Nam Bộ và Tây Nguyên tổ chức thực hiện bản tin nền dự báo, cảnh báo thời tiết, thủy văn, hải văn thời hạn mùa cho các tỉnh thuộc phạm vi quản lý và hỗ trợ các Đài KTTV tỉnh nếu cần. Nội dung bản tin thực hiện theo quy định tại điểm a, khoản 2 Điều này.
Điều 8. Dự báo khí hậu thời hạn năm
1. Trung tâm Dự báo KTTV quốc gia
a) Nội dung dự báo, cảnh báo
- Phân tích diễn biến khí hậu trong 01 năm qua (diễn biến của nhiệt độ, lượng mưa và các hiện tượng khí hậu cực đoan như bão, áp thấp nhiệt đới, mưa lớn, nắng nóng, rét đậm, rét hại, mưa đá, sương muối...);
- Nhận định xu thế nền nhiệt độ, lượng mưa theo từng 06 tháng trong thời hạn 01 năm; nhận định xu thế khí hậu, cực trị khí hậu và các hiện tượng khí hậu cực đoan trong thời hạn 01 năm trên quy mô toàn cầu, khu vực và Việt Nam;
- Mức độ chi tiết: đến các khu vực trên đất liền tương ứng phạm vi thuộc Đài KTTV Bắc Bộ, Đài KTTV Trung Bộ, Đài KTTV Nam Bộ và Tây Nguyên quản lý.
b) Tần suất và thời gian ban hành bản tin
Mỗi năm ban hành 02 bản tin trước 17 giờ 00 các ngày 15 tháng 01 và 15 tháng 7. Trong trường hợp cần thiết, cần bổ sung một số bản tin xen kẽ giữa các bản tin chính.
2. Đài KTTV Bắc Bộ, Đài KTTV Trung Bộ, Đài KTTV Nam Bộ và Tây Nguyên
Căn cứ yêu cầu thực tiễn, Đài KTTV Bắc Bộ, Đài KTTV Trung Bộ, Đài KTTV Nam Bộ và Tây Nguyên tổ chức thực hiện bản tin dự báo khí hậu thời hạn năm cho các tỉnh thuộc phạm vi quản lý và hỗ trợ các Đài KTTV tỉnh nếu cần. Nội dung bản tin thực hiện theo quy định tại điểm a, khoản 1 Điều này.
Điều 9. Dự báo, cảnh báo thủy văn thời hạn ngắn
1. Trung tâm Dự báo KTTV quốc gia
a) Nội dung dự báo, cảnh báo
- Diễn biến xu thế mực nước, lưu lượng nước (nếu có) và khả năng xuất hiện các hiện tượng thủy văn nguy hiểm trong thời hạn dự báo;
- Trị số mực nước, lưu lượng nước (nếu có) theo thời hạn dự báo:
+ Đối với các trạm thủy văn ảnh hưởng triều: trị số mực nước cao nhất, thấp nhất trong thời hạn dự báo;
+ Đối với các trạm thủy văn khác: trị số mực nước, lưu lượng nước (nếu có) tại các thời điểm ứng với từng khoảng thời gian 06 giờ trong thời hạn dự báo;
Trong trường hợp dự báo mực nước trên sông có thay đổi lớn do chịu tác động của thời tiết nguy hiểm hoặc xả lũ bất thường từ các hồ chứa, thực hiện bổ sung trị số mực nước, lưu lượng nước (nếu có) cao nhất và thấp nhất trong thời hạn dự báo.
- Thời hạn dự báo (được tính kể từ thời điểm có trị số thực đo cuối cùng) được quy định tại Phụ lục III Quyết định này;
- Khả năng tác động đến môi trường, điều kiện sống, cơ sở hạ tầng, các hoạt động kinh tế - xã hội;
- Mức độ chi tiết: đến các lưu vực sông thuộc 07 khu vực và các vị trí dự báo được quy định tại Phụ lục III Quyết định này.
b) Tần suất và thời gian ban hành bản tin
- Mỗi ngày ban hành 07 bản tin cho 07 khu vực và tổng hợp thông tin cung cấp cho các đơn vị theo quy định tại Phụ lục IX Quyết định này trước 10 giờ 30;
- Trong trường hợp phát hiện có diễn biến bất thường cần bổ sung bản tin dự báo, cảnh báo ngoài bản tin ban hành vào thời điểm nêu trên.
2. Đài KTTV Bắc Bộ, Đài KTTV Trung Bộ, Đài KTTV Nam Bộ và Tây Nguyên, Đài KTTV tỉnh
a) Nội dung dự báo, cảnh báo
- Diễn biến xu thế mực nước, lưu lượng nước (nếu có), khả năng xuất hiện các hiện tượng thủy văn nguy hiểm trong thời hạn dự báo;
- Trị số mực nước, lưu lượng nước (nếu có) theo thời hạn dự báo:
+ Đối với các trạm thủy văn ảnh hưởng triều: trị số mực nước cao nhất, thấp nhất trong thời hạn dự báo;
+ Đối với các trạm thủy văn khác: trị số mực nước và lưu lượng nước (nếu có) tại các thời điểm ứng với từng khoảng thời gian 06 giờ trong thời hạn dự báo;
Trong trường hợp dự báo mực nước trên sông có thay đổi lớn do chịu tác động của thời tiết nguy hiểm hoặc xả lũ bất thường từ các hồ chứa, thực hiện bổ sung trị số mực nước, lưu lượng nước (nếu có) cao nhất và thấp nhất trong thời hạn dự báo.
- Thời hạn dự báo của các trạm thủy văn (được tính kể từ thời điểm có trị số thực đo cuối cùng) được quy định tại Phụ lục IV Quyết định này;
- Khả năng tác động đến môi trường, điều kiện sống, cơ sở hạ tầng, các hoạt động kinh tế - xã hội
- Mức độ chi tiết: đến các lưu vực sông thuộc các tỉnh/thành phố nơi Đài KTTV đặt trụ sở và các vị trí dự báo được quy định tại Phụ lục IV Quyết định này.
b) Tần suất và thời gian ban hành bản tin
- Mỗi ngày ban hành 01 bản tin trước 11 giờ 30;
- Trong trường hợp phát hiện có diễn biến bất thường cần bổ sung bản tin dự báo, cảnh báo ngoài bản tin ban hành vào thời điểm nêu trên.
3. Căn cứ yêu cầu thực tiễn, Đài KTTV Bắc Bộ, Đài KTTV Trung Bộ, Đài KTTV Nam Bộ và Tây Nguyên tổ chức thực hiện bản tin nền dự báo, cảnh báo thủy văn thời hạn ngắn cho các tỉnh thuộc phạm vi quản lý và hỗ trợ các Đài KTTV tỉnh nếu cần. Nội dung bản tin thực hiện theo quy định tại điểm a, khoản 2 Điều này.
Điều 10. Dự báo, cảnh báo thủy văn thời hạn vừa
1. Trung tâm Dự báo KTTV quốc gia
a) Nội dung dự báo, cảnh báo
- Diễn biến xu thế mực nước, lưu lượng nước (nếu có), cảnh báo các hiện tượng thủy văn nguy hiểm có thể xảy ra trong thời hạn dự báo;
- Trị số đặc trưng trung bình, lớn nhất và nhỏ nhất của mực nước, lưu lượng nước (nếu có) theo từng khoảng thời gian 05 ngày trong thời hạn dự báo;
- Thời hạn dự báo, cảnh báo: đối với các sông thuộc vùng ảnh hưởng thủy triều ở khu vực Nam Bộ là đến 10 ngày và bổ sung thêm xu thế mực nước từ ngày thứ 11 đến ngày thứ 15; đối với các sông còn lại là đến 05 ngày trong mùa lũ và đến 10 ngày trong mùa cạn;
- Khả năng tác động đến môi trường, điều kiện sống, cơ sở hạ tầng, các hoạt động kinh tế - xã hội;
- Mức độ chi tiết: đến các lưu vực sông thuộc 07 khu vực và các vị trí dự báo được quy định tại Phụ lục III Quyết định này.
b) Tần suất và thời gian ban hành bản tin
- Trong mùa lũ: vào các ngày: 01, 06, 11, 16, 21, 26, mỗi ngày ban hành 07 bản tin cho 07 khu vực và tổng hợp thông tin cung cấp cho các đơn vị theo quy định tại Phụ lục IX Quyết định này trước 15 giờ 00;
- Trong mùa cạn: vào các ngày: 01, 11,21, mỗi ngày ban hành 07 bản tin cho 07 khu vực và tổng hợp thông tin cung cấp cho các đơn vị theo quy định tại Phụ lục IX Quyết định này trước 15 giờ 00;
- Trong trường hợp phát hiện có diễn biến bất thường cần bổ sung bản tin dự báo, cảnh báo ngoài các bản tin ban hành vào các thời điểm nêu trên.
2. Đài KTTV Bắc Bộ, Đài KTTV Trung Bộ, Đài KTTV Nam Bộ và Tây Nguyên, Đài KTTV tỉnh
a) Nội dung dự báo, cảnh báo
- Diễn biến xu thế mực nước, lưu lượng nước (nếu có), cảnh báo các hiện tượng thủy văn nguy hiểm có thể xảy ra trong thời hạn dự báo;
- Trị số đặc trưng trung bình, lớn nhất và nhỏ nhất của mực nước, lưu lượng nước (nếu có) theo từng khoảng thời gian 05 ngày trong thời hạn dự báo;
- Thời hạn dự báo tương tự như đối với Trung tâm Dự báo KTTV quốc gia được quy định tại điểm a, khoản 1 Điều này;
- Khả năng tác động đến môi trường, điều kiện sống, cơ sở hạ tầng, các hoạt động kinh tế - xã hội;
- Mức độ chi tiết: đến các lưu vực sông thuộc các tỉnh/thành phố nơi Đài KTTV đặt trụ sở và các vị trí dự báo được quy định tại Phụ lục IV Quyết định này.
b) Tần suất và thời gian ban hành bản tin
- Trong mùa lũ: mỗi tháng ban hành 06 bản tin trước 16 giờ 00 các ngày: 01, 06, 11, 16, 21 và 26;
- Trong mùa cạn: mỗi tháng ban hành 03 bản tin trước 16 giờ 00 các ngày: 01, 11 và 21;
- Trong trường hợp phát hiện có diễn biến bất thường cần bổ sung bản tin dự báo, cảnh báo ngoài các bản tin ban hành vào các thời điểm nêu trên.
3. Căn cứ yêu cầu thực tiễn, Đài KTTV Bắc Bộ, Đài KTTV Trung Bộ, Đài KTTV Nam Bộ và Tây Nguyên tổ chức thực hiện bản tin nền dự báo, cảnh báo thủy văn thời hạn vừa cho các tỉnh thuộc phạm vi quản lý và hỗ trợ các Đài KTTV tỉnh nếu cần. Nội dung bản tin thực hiện theo quy định tại điểm a, khoản 2 Điều này.
Điều 11. Dự báo, cảnh báo thủy văn thời hạn dài
1. Trung tâm Dự báo KTTV quốc gia
a) Nội dung dự báo, cảnh báo
- Diễn biến xu thế mực nước, lưu lượng nước (nếu có), cảnh báo các hiện tượng thủy văn nguy hiểm có thể xảy ra trong thời hạn 01 tháng;
- Trị số đặc trưng trung bình, lớn nhất và nhỏ nhất của mực nước, lưu lượng nước (nếu có) từng khoảng thời gian 10 ngày trong thời hạn 01 tháng;
- Khả năng tác động đến môi trường, điều kiện sống, cơ sở hạ tầng, các hoạt động kinh tế - xã hội;
- Mức độ chi tiết: đến các lưu vực sông thuộc 07 khu vực và các vị trí dự báo được quy định tại Phụ lục III Quyết định này.
b) Tần suất và thời gian ban hành bản tin
- Mỗi tháng ban hành 07 bản tin cho 07 khu vực và tổng hợp thông tin cung cấp cho các đơn vị theo quy định tại Phụ lục IX Quyết định này trước 15 giờ 00 ngày 01 của tháng;
- Trong trường hợp phát hiện có diễn biến bất thường cần bổ sung bản tin dự báo, cảnh báo ngoài bản tin ban hành vào thời điểm nêu trên.
2. Đài KTTV Bắc Bộ, Đài KTTV Trung Bộ, Đài KTTV Nam Bộ và Tây Nguyên, Đài KTTV tỉnh
a) Nội dung dự báo, cảnh báo
- Diễn biến xu thế mực nước, lưu lượng nước (nếu có), cảnh báo các hiện tượng thủy văn nguy hiểm có thể xảy ra trong thời hạn 01 tháng;
- Trị số đặc trưng trung bình, lớn nhất và nhỏ nhất của mực nước, lưu lượng nước (nếu có) từng khoảng thời gian 10 ngày trong thời hạn 01 tháng;
- Khả năng tác động đến môi trường, điều kiện sống, cơ sở hạ tầng, các hoạt động kinh tế - xã hội;
- Mức độ chi tiết: đến các lưu vực sông thuộc các tỉnh/thành phố nơi Đài KTTV đặt trụ sở và các vị trí dự báo được quy định tại Phụ lục IV Quyết định này.
b) Tần suất và thời gian ban hành bản tin
- Mỗi tháng ban hành 01 bản tin trước 16 giờ 00 ngày 01 của tháng;
- Trong trường hợp phát hiện có diễn biến bất thường cần bổ sung bản tin dự báo, cảnh báo ngoài bản tin ban hành vào thời điểm nêu trên.
3. Căn cứ yêu cầu thực tiễn, Đài KTTV Bắc Bộ, Đài KTTV Trung Bộ, Đài KTTV Nam Bộ và Tây Nguyên tổ chức thực hiện bản tin nền dự báo, cảnh báo thủy văn thời hạn dài cho các tỉnh thuộc phạm vi quản lý và hỗ trợ các Đài KTTV tỉnh nếu cần. Nội dung bản tin thực hiện theo quy định tại điểm a, khoản 2 Điều này.
Điều 12. Dự báo nguồn nước
1. Trung tâm Dự báo KTTV quốc gia
a) Bản tin nguồn nước thời hạn ngắn
- Nội dung dự báo, cảnh báo
+ Diễn biến xu thế, phân bố tổng lượng nước mưa, tổng lượng nước mặt và cảnh báo thiếu hụt nguồn nước hoặc các thiên tai liên quan đến thiếu hụt nguồn nước như: xâm nhập mặn, hạn hán, sạt lở, sụt lún đất do hạn hán (nếu có) trong 07 ngày;
+ Trị số tổng lượng nước mưa, tổng lượng nước mặt chi tiết từng ngày trong 07 ngày và so sánh với giá trị trung bình nhiều năm trong thời hạn 07 ngày.
- Mức độ chi tiết: đến các vị trí dự báo được quy định tại Phụ lục V Quyết định này;
- Tần suất và thời gian ban hành bản tin: mỗi tháng ban hành 04 bản tin trước 15 giờ 00 các ngày: 01, 08, 15 và 22. Trong trường hợp cần thiết, bổ sung bản tin xen kẽ giữa các bản tin chính.
b) Bản tin nguồn nước thời hạn vừa
- Nội dung dự báo, cảnh báo
+ Diễn biến xu thế, phân bố tổng lượng nước mưa, tổng lượng nước mặt và cảnh báo thiếu hụt nguồn nước hoặc các thiên tai liên quan đến thiếu hụt nguồn nước như: xâm nhập mặn, hạn hán, sạt lở, sụt lún đất do hạn hán (nếu có) trong 15 ngày;
+ Trị số tổng lượng nước mưa, tổng lượng nước mặt trong 15 ngày và so sánh với giá trị trung bình nhiều năm;
- Mức độ chi tiết: đến các vị trí dự báo được quy định tại Phụ lục V Quyết định này;
- Tần suất và thời gian ban hành bản tin: mỗi tháng ban hành 02 bản tin trước 15 giờ 00 các ngày: 01 và 16. Trong trường hợp cần thiết, bổ sung bản tin xen kẽ giữa các bản tin chính.
c) Bản tin nguồn nước thời hạn dài (tháng)
- Nội dung dự báo, cảnh báo
+ Diễn biến xu thế, phân bố tổng lượng nước mưa, tổng lượng nước mặt và cảnh báo thiếu hụt nguồn nước hoặc các thiên tai liên quan đến thiếu hụt nguồn nước như: xâm nhập mặn, hạn hán, sạt lở, sụt lún đất do hạn hán (nếu có) trong 01 tháng;
+ Trị số tổng lượng nước mưa, tổng lượng nước mặt trong 01 tháng và so sánh với giá trị trung bình nhiều năm;
- Mức độ chi tiết: đến các vị trí dự báo được quy định tại Phụ lục V Quyết định này;
- Tần suất và thời gian ban hành bản tin: mỗi tháng ban hành 01 bản tin trước 15 giờ 00 ngày 01 của tháng. Trong trường hợp cần thiết, bổ sung bản tin xen kẽ giữa các bản tin chính.
d) Bản tin nguồn nước thời hạn năm
- Nội dung dự báo, cảnh báo
+ Diễn biến xu thế, phân bố tổng lượng nước mưa, tổng lượng nước mặt và cảnh báo thiếu hụt nguồn nước hoặc các thiên tai liên quan đến thiếu hụt nguồn nước như: xâm nhập mặn, hạn hán, sạt lở, sụt lún đất do hạn hán (nếu có) trong 01 năm;
+ Trị số tổng lượng nước mưa, tổng lượng nước mặt trong 01 năm và so sánh với giá trị trung bình nhiều năm;
- Mức độ chi tiết: đến các vị trí dự báo được quy định trong Phụ lục V Quyết định này;
- Tần suất và thời gian ban hành bản tin: mỗi năm ban hành 04 bản tin trước 15 giờ 00 các ngày: 15 tháng 01, 15 tháng 04, 15 tháng 07 và 15 tháng 10. Trong trường hợp cần thiết, bổ sung bản tin xen kẽ giữa các bản tin chính.
2. Đài KTTV Bắc Bộ, Đài KTTV Trung Bộ, Đài KTTV Nam Bộ và Tây Nguyên
a) Bản tin nguồn nước thời hạn ngắn
- Nội dung dự báo, cảnh báo
+ Diễn biến xu thế, phân bố tổng lượng nước mưa, tổng lượng nước mặt và cảnh báo thiếu hụt nguồn nước hoặc các thiên tai liên quan đến thiếu hụt nguồn nước như: xâm nhập mặn, hạn hán, sạt lở, sụt lún đất do hạn hán (nếu có) trong 07 ngày;
+ Trị số tổng lượng nước mưa, tổng lượng nước mặt chi tiết từng ngày trong 07 ngày và so sánh với giá trị trung bình nhiều năm trong thời hạn 07 ngày.
- Mức độ chi tiết: đến các vị trí dự báo được quy định tại Phụ lục VI Quyết định này;
- Tần suất và thời gian ban hành bản tin:
+ Đài KTTV Bắc Bộ, Đài KTTV Nam Bộ và Tây Nguyên: mỗi tháng ban hành 08 bản tin cho 02 khu vực trước 16 giờ 00 các ngày: 01, 08, 15 và 22. Trong trường hợp cần thiết, bổ sung bản tin xen kẽ giữa các bản tin chính.
+ Đài KTTV Trung Bộ: mỗi tháng ban hành 12 bản tin cho 03 khu vực trước 16 giờ 00 các ngày: 01, 08, 15 và 22. Trong trường hợp cần thiết, bổ sung bản tin xen kẽ giữa các bản tin chính.
b) Bản tin nguồn nước thời hạn vừa
- Nội dung dự báo, cảnh báo
+ Diễn biến xu thế, phân bố tổng lượng nước mưa, tổng lượng nước mặt và cảnh báo thiếu hụt nguồn nước hoặc các thiên tai liên quan đến thiếu hụt nguồn nước như: xâm nhập mặn, hạn hán, sạt lở, sụt lún đất do hạn hán (nếu có) trong 15 ngày;
+ Trị số tổng lượng nước mưa, tổng lượng nước mặt trong 15 ngày và so sánh với giá trị trung bình nhiều năm.
- Mức độ chi tiết: đến các vị trí dự báo được quy định tại Phụ lục VI Quyết định này;
- Tần suất và thời gian ban hành bản tin:
+ Đài KTTV Bắc Bộ, Đài KTTV Nam Bộ và Tây Nguyên: mỗi tháng ban hành 04 bản tin cho 02 khu vực trước 16 giờ 00 các ngày: 01 và 16. Trong trường hợp cần thiết, bổ sung bản tin xen kẽ giữa các bản tin chính.
+ Đài KTTV Trung Bộ: mỗi tháng ban hành 06 bản tin cho 03 khu vực trước 16 giờ 00 các ngày: 01 và 16. Trong trường hợp cần thiết, bổ sung bản tin xen kẽ giữa các bản tin chính.
c) Bản tin nguồn nước thời hạn dài (1 tháng)
- Nội dung dự báo, cảnh báo
+ Diễn biến xu thế, phân bố tổng lượng nước mưa, tổng lượng nước mặt và cảnh báo thiếu hụt nguồn nước hoặc các thiên tai liên quan đến thiếu hụt nguồn nước như: xâm nhập mặn, hạn hán, sạt lở, sụt lún đất do hạn hán (nếu có) trong 01 tháng;
+ Trị số tổng lượng nước mưa, tổng lượng nước mặt trong 01 tháng và so sánh với giá trị trung bình nhiều năm.
- Mức độ chi tiết: đến các vị trí dự báo được quy định tại Phụ lục VI Quyết định này;
- Tần suất và thời gian ban hành bản tin:
+ Đài KTTV Bắc Bộ, Đài KTTV Nam Bộ và Tây Nguyên: mỗi tháng ban hành 02 bản tin cho 02 khu vực trước 16 giờ 00 ngày 01 của tháng. Trong trường hợp cần thiết, bổ sung bản tin xen kẽ giữa các bản tin chính.
+ Đài KTTV Trung Bộ: mỗi tháng ban hành 03 bản tin cho 03 khu vực trước 16 giờ 00 ngày 01 của tháng. Trong trường hợp cần thiết, bổ sung bản tin xen kẽ giữa các bản tin chính.
d) Bản tin nguồn nước thời hạn năm
- Nội dung dự báo, cảnh báo
+ Diễn biến xu thế, phân bố tổng lượng nước mưa, tổng lượng nước mặt và cảnh báo thiếu hụt nguồn nước hoặc các thiên tai liên quan đến thiếu hụt nguồn nước như: xâm nhập mặn, hạn hán, sạt lở, sụt lún đất do hạn hán (nếu có) trong 01 năm;
+ Trị số của tổng lượng nước mưa, tổng lượng nước mặt trong 01 năm tới và so sánh với giá trị trung bình nhiều năm.
- Mức độ chi tiết: đến các vị trí dự báo được quy định tại Phụ lục VI Quyết định này;
- Tần suất và thời gian ban hành bản tin:
+ Đài KTTV Bắc Bộ, Đài KTTV Nam Bộ và Tây Nguyên: mỗi năm ban hành 08 bản tin cho 02 khu vực trước 16 giờ 00 các ngày: 15 tháng 01, 15 tháng 04, 15 tháng 07 và 15 tháng 10. Trong trường hợp cần thiết, bổ sung bản tin xen kẽ giữa các bản tin chính.
+ Đài KTTV Trung Bộ: mỗi năm ban hành 12 bản tin cho 03 khu vực trước 16 giờ 00 các ngày: 15 tháng 01, 15 tháng 04, 15 tháng 07 và 15 tháng 10. Trong trường hợp cần thiết, bổ sung bản tin xen kẽ giữa các bản tin chính.
Điều 13. Dự báo, cảnh báo hải văn thời hạn đến 10 ngày
1. Trung tâm Dự báo KTTV quốc gia
a) Nội dung dự báo, cảnh báo
- Hiện tượng thời tiết trên biển (mưa), trị số các yếu tố đặc trưng bao gồm: tầm nhìn xa, hướng và tốc độ gió, trạng thái mặt biển, thủy triều (độ cao và thời điểm xuất hiện nước lớn, nước ròng), sóng biển (độ cao và hướng sóng), dòng chảy (vận tốc và hướng dòng chảy mặt) trong từng ngày từ ngày thứ 01 đến ngày thứ 03;
- Trị số và thời điểm xuất hiện độ cao mực nước lớn, nước ròng, trị số độ cao sóng biển theo từng ngày, xu thế biến đổi của thủy triều và khả năng xuất hiện các hiện tượng hải văn nguy hiểm (nếu có) từ ngày thứ 04 đến ngày thứ 10;
- Khả năng tác động đến môi trường, điều kiện sống, cơ sở hạ tầng, các hoạt động kinh tế - xã hội;
- Mức độ chi tiết: đến 10 khu vực trên biển, riêng thủy triều mức độ chi tiết đến 06 khu vực biển giáp đất liền Việt Nam (quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định số 18/2021/QĐ-TTg) và các vị trí dự báo được quy định tại Phụ lục VII Quyết định này.
b) Tần suất và thời gian ban hành bản tin
Mỗi ngày ban hành 02 bản tin trước: 04 giờ 30 và 15 giờ 30.
2. Đài KTTV Bắc Bộ, Đài KTTV Trung Bộ, Đài KTTV Nam Bộ và Tây Nguyên
a) Nội dung dự báo, cảnh báo
- Hiện tượng thời tiết trên biển (mưa), trị số các yếu tố đặc trưng bao gồm: tầm nhìn xa, hướng và tốc độ gió, trạng thái mặt biển, thủy triều (độ cao và thời điểm xuất hiện nước lớn, nước ròng), sóng biển (độ cao và hướng sóng), dòng chảy (vận tốc và hướng dòng chảy mặt) trong từng ngày từ ngày thứ 01 đến ngày thứ 03;
- Trị số và thời điểm xuất hiện độ cao mực nước lớn, nước ròng, trị số độ cao sóng biển theo từng ngày, xu thế biến đổi của thủy triều và khả năng xuất hiện các hiện tượng hải văn nguy hiểm (nếu có) từ ngày thứ 04 đến ngày thứ 10;
- Khả năng tác động đến môi trường, điều kiện sống, cơ sở hạ tầng, các hoạt động kinh tế - xã hội;
- Mức độ chi tiết: đến vùng biển, ven biển, đảo, quần đảo thuộc khu vực quản lý và các vị trí dự báo được quy định tại Phụ lục VII Quyết định này.
b) Tần suất và thời gian ban hành bản tin
Mỗi ngày ban hành 01 bản tin trước 16 giờ 00. Riêng Đài KTTV Trung Bộ mỗi ngày ban hành 03 bản tin cho 03 khu vực trước 16 giờ 00.
Điều 14. Dự báo, cảnh báo hải văn thời hạn dài (tháng)
1. Trung tâm Dự báo KTTV quốc gia
a) Nội dung dự báo, cảnh báo
- Phân tích, đánh giá diễn biến hải văn nổi bật trong tháng trước, dự báo trị số thủy triều (độ cao và thời điểm xuất hiện nước lớn, nước ròng), trị số độ cao sóng biển theo từng khoảng thời gian 10 ngày trong thời hạn 01 tháng; xu thế biến đổi của thủy triều và cảnh báo khả năng xuất hiện triều cường và các hiện tượng hải văn nguy hiểm khác trong thời hạn 01 tháng;
- Khả năng tác động đến môi trường, điều kiện sống, cơ sở hạ tầng, các hoạt động kinh tế - xã hội;
- Mức độ chi tiết: đến 06 khu vực biển giáp đất liền Việt Nam (quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định số 18/2021/QĐ-TTg) và các vị trí dự báo được quy định tại Phụ lục VII Quyết định này.
b) Tần suất và thời gian ban hành bản tin
- Mỗi tháng ban hành 01 bản tin trước 12 giờ 00 ngày 01 của tháng;
- Trong trường hợp phát hiện có diễn biến bất thường cần bổ sung bản tin dự báo, cảnh báo ngoài bản tin ban hành vào thời điểm nêu trên.
2. Đài KTTV Bắc Bộ, Đài KTTV Trung Bộ, Đài KTTV Nam Bộ và Tây Nguyên
a) Nội dung dự báo, cảnh báo
- Phân tích, đánh giá diễn biến hải văn nổi bật trong tháng trước, dự báo trị số thủy triều (độ cao và thời điểm xuất hiện nước lớn, nước ròng), trị số độ cao sóng biển theo từng khoảng thời gian 10 ngày trong thời hạn 01 tháng; xu thế biến đổi của thủy triều và cảnh báo khả năng xuất hiện triều cường và các hiện tượng hải văn nguy hiểm khác trong thời hạn 01 tháng;
- Khả năng tác động đến môi trường, điều kiện sống, cơ sở hạ tầng, các hoạt động kinh tế - xã hội;
- Mức độ chi tiết: đến vùng biển, ven biển, đảo, quần đảo thuộc khu vực quản lý và các vị trí dự báo được quy định tại Phụ lục VII Quyết định này.
b) Tần suất và thời gian ban hành bản tin
- Mỗi tháng ban hành 01 bản tin trước 16 giờ 00 ngày 01 của tháng. Riêng Đài KTTV Trung Bộ mỗi tháng ban hành 03 bản tin cho 03 khu vực trước 16 giờ 00 ngày 01 của tháng;
- Trong trường hợp phát hiện có diễn biến bất thường cần bổ sung bản tin dự báo, cảnh báo ngoài bản tin ban hành vào thời điểm nêu trên.
Điều 15. Dự báo khí tượng thủy văn phục vụ nông nghiệp
1. Bản tin thời hạn vừa
a) Nội dung dự báo, cảnh báo
- Diễn biến tổng tích ôn và tổng tích ôn hữu hiệu, diễn biến tổng lượng bức xạ quang hợp, tổng lượng bốc hơi và cân bằng nước, tổng lượng mưa hữu hiệu; diễn biến mực nước, dòng chảy, ảnh hưởng của hồ chứa (nếu có) trong tuần qua (07 ngày);
- Dự báo trị số của các yếu tố (độ ẩm không khí, độ ẩm đất, tích ôn hữu hiệu, bốc hơi tiềm năng, mưa hữu hiệu, cân bằng nước, mức độ hạn) theo từng khoảng thời gian 03 ngày đầu và 04 ngày tiếp theo; các đặc trưng nguy hiểm về khí tượng thủy văn (nếu có) có khả năng ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp và những điểm lưu ý; nhận định cấp độ phù hợp của điều kiện khí tượng nông nghiệp đối với hoạt động sản xuất và những lưu ý theo vùng diễn biến của điều kiện thời tiết tương ứng với đối tượng nông nghiệp của khu vực;
- Mức độ chi tiết: đến các vị trí dự báo được quy định tại Phụ lục VIII của Quyết định này.
b) Tần suất và thời gian ban hành bản tin
Mỗi tháng ban hành 04 bản tin trước 17 giờ 00 vào các ngày thứ 6 hàng tuần. Trong trường hợp cần thiết, bổ sung bản tin xen kẽ giữa các bản tin chính.
2. Bản tin thời hạn dài
a) Nội dung dự báo, cảnh báo
- Diễn biến điều kiện khí tượng nông nghiệp tháng đã qua (chi tiết theo các tuần) bao gồm: tổng tích hữu hiệu, tổng lượng bức xạ quang hợp, tổng lượng mưa hữu hiệu, mức độ hạn hán hoặc ẩm ướt; diễn biến tình hình thủy văn: diễn biến mực nước, dòng chảy, ảnh hưởng của hồ chứa (nếu có); diễn biến các đặc trưng nguy hiểm về khí tượng, thủy văn (nếu có) tác động đến sản xuất nông nghiệp, vùng ảnh hưởng; đặc điểm của sản xuất nông nghiệp trong tháng qua (tiến độ sản xuất).
- Dự báo trị số của các yếu tố (độ ẩm đất, tích ôn hữu hiệu, bốc hơi tiềm năng, mưa hữu hiệu, cân bằng nước, mức độ hạn) theo từng tuần trong thời hạn 01 tháng tại một địa điểm hoặc khu vực; nhận định những giai đoạn ảnh hưởng đến sản xuất (không hoặc ít phù hợp cần lưu ý);
- Mức độ chi tiết: đến các vị trí dự báo được quy định tại Phụ lục VIII của Quyết định này.
b) Tần suất và thời gian ban hành bản tin
Mỗi tháng ban hành 01 bản tin trước 17 giờ 00 ngày 01 của tháng. Trong trường hợp cần thiết, bổ sung bản tin xen kẽ giữa các bản tin chính.
3. Bản tin thời hạn mùa
a) Nội dung dự báo, cảnh báo
- Đánh giá diễn biến tình hình khí tượng thủy văn đến thời điểm hiện tại về mức độ phù hợp cho sản xuất nông nghiệp so với cùng kỳ năm trước; mức độ ảnh hưởng của các hiện tượng khí tượng thủy văn cực đoan hoặc không phù hợp với sản xuất (nếu có); các đặc điểm sản xuất nông nghiệp trong mùa tiếp theo.
- Dự báo trị số của các yếu tố (tích ôn hữu hiệu, mưa hữu hiệu, mức độ hạn) và cảnh báo các hiện tượng khí tượng thủy văn cực đoan theo từng tháng trong thời hạn 03 tháng;
- Mức độ chi tiết: đến các vị trí dự báo được quy định tại Phụ lục VIII Quyết định này.
b) Tần suất và thời gian ban hành bản tin
- Mỗi năm ban hành 06 bản tin trước 17 giờ 00 các ngày: 15 tháng 02, 15 tháng 4, 15 tháng 6, 15 tháng 8, 15 tháng 10 và 15 tháng 12;
- Trong trường hợp phát hiện có diễn biến bất thường cần bổ sung bản tin dự báo, cảnh báo ngoài bản tin ban hành vào các thời điểm nêu trên.
Điều 16. Thời gian và phương thức cung cấp bản tin dự báo, cảnh báo
1. Bản tin dự báo, cảnh báo KTTV được cung cấp cho các cơ quan, tổ chức theo quy định tại Phụ lục IX Quyết định này trong thời gian chậm nhất là 15 phút kể từ thời điểm hoàn thành bản tin dự báo, cảnh báo gần nhất.
2. Cung cấp bản tin dự báo, cảnh báo KTTV qua hệ thống điện thoại, fax, thư điện tử, mạng nội bộ, cổng thông tin điện tử hoặc kênh phát thanh, truyền hình và các hệ thống liên lạc khác (nếu có).
Điều 17. Đặt tên bản tin dự báo, cảnh báo và hồ sơ dự báo
Bản tin dự báo, cảnh báo KTTV phải có Hồ sơ dự báo kèm theo và được đặt tên theo quy định tại Phụ lục X, Phụ lục XI Quyết định này.
Chương III
TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC ĐƠN VỊ
Điều 18. Trách nhiệm của các đơn vị
1. Trung tâm Dự báo KTTV quốc gia hỗ trợ Đài KTTV Bắc Bộ, Đài KTTV Trung Bộ, Đài KTTV Nam Bộ và Tây Nguyên; Đài KTTV Bắc Bộ, Đài KTTV Trung Bộ, Đài KTTV Nam Bộ và Tây Nguyên hỗ trợ các Đài KTTV tỉnh về kỹ thuật chuyên môn, các sản phẩm dự báo, cảnh báo KTTV để thực hiện các bản tin dự báo, cảnh báo theo quy định.
2. Trung tâm Thông tin và Dữ liệu KTTV xây dựng hệ thống lưu trữ các loại bản tin dự báo, cảnh báo KTTV và Hồ sơ dự báo kèm theo, đảm bảo hệ thống lưu trữ các loại bản tin dự báo, cảnh báo KTTV hoạt động ổn định; tổ chức đánh giá bản tin dự báo, cảnh báo theo chức năng nhiệm vụ được giao.
3. Trung tâm Dự báo KTTV quốc gia, Đài KTTV Bắc Bộ, Đài KTTV Trung Bộ, Đài KTTV Nam Bộ và Tây Nguyên, các Đài KTTV tỉnh tổ chức đặt tên và lưu trữ các bản tin theo quy định và theo hướng dẫn của Trung tâm Thông tin và Dữ liệu KTTV.
4. Phòng Quản lý dự báo và thông tin, dữ liệu KTTV có trách nhiệm theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Quy định này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các đơn vị gửi báo cáo về Cục KTTV (qua Phòng Quản lý dự báo và thông tin, dữ liệu KTTV) để tổng hợp, trình Cục trưởng xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
PHỤ LỤC I
DANH SÁCH CÁC VỊ TRÍ DỰ BÁO, CẢNH BÁO THỜI TIẾT ĐIỂM DO TRUNG TÂM DỰ BÁO KTTV QUỐC GIA THỰC HIỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 194/QĐ-KTTV ngày 08 tháng 05 năm 2025 của Cục trưởng Cục KTTV)
TT | Điểm dự báo | Khu vực hành chính |
1 | An Giang | Thành phố Long Xuyên |
2 | Bà Rịa - Vũng Tàu | Thành phố Bà Rịa |
3 | Bạc Liêu | Thành phố Bạc Liêu |
4 | Bắc Kạn | Thành phố Bắc Kạn |
5 | Bắc Giang | Thành phố Bắc Giang |
6 | Bắc Ninh | Thành phố Bắc Ninh |
7 | Bến Tre | Thành phố Bến Tre |
8 | Bình Dương | Thành phố Thủ Dầu Một |
9 | Bình Định | Thành phố Quy Nhơn |
10 | Bình Phước | Thị xã Đồng Xoài |
11 | Bình Thuận | Thành phố Phan Thiết |
12 | Cà Mau | Thành phố Cà Mau |
13 | Cao Bằng | Thành phố Cao Bằng |
14 | Cần Thơ | Quận Ninh Kiều |
15 | Đà Năng | Quận Hải Châu |
16 | Đắk Lắk | Thành phố Buôn Ma Thuột |
17 | Đắk Nông | Thị xã Gia Nghĩa |
18 | Đồng Nai | Thành phố Biên Hòa |
19 | Đồng Tháp | Thành phố Cao Lãnh |
20 | Điện Biên | Thành phố Điện Biên Phủ |
21 | Gia Lai | Thành phố Pleiku |
22 | Hà Giang | Thành phố Hà Giang |
23 | Hà Nam | Thành phố Phủ Lý |
24 | Hà Nội | Quận Hoàn Kiếm |
25 | Hà Tĩnh | Thành phố Hà Tĩnh |
26 | Hải Dương | Thành phố Hải Dương |
27 | Hải Phòng | Quận Hồng Bàng |
28 | Hòa Bình | Thành phố Hòa Bình |
29 | Hậu Giang | Thành phố Vị Thanh |
30 | Hưng Yên | Thành phố Hưng Yên |
31 | Hồ Chí Minh | Quận 1 |
32 | Khánh Hòa | Thành phố Nha Trang |
33 | Kiên Giang | Thành phố Rạch Giá |
34 | Kon Tum | Thành phố Kon Tum |
35 | Lai Châu | Thành phố Lai Châu |
36 | Lào Cai | Thành phố Lào Cai |
37 | Lạng Sơn | Thành phố Lạng Sơn |
38 | Lâm Đồng | Thành phố Đà Lạt |
39 | Long An | Thành phố Tân An |
40 | Nam Định | Thành phố Nam Định |
41 | Nghệ An | Thành phố Vinh |
42 | Ninh Bình | Thành phố Ninh Bình |
43 | Ninh Thuận | TP. Phan Rang-Tháp Chàm |
44 | Phú Thọ | Thành phố Việt Trì |
45 | Phú Yên | Thành phố Tuy Hòa |
46 | Quảng Bình | Thành phố Đồng Hới |
47 | Quảng Nam | Thành phố Tam Kỳ |
48 | Quảng Ngãi | Thành phố Quảng Ngãi |
49 | Quảng Ninh | Thành phố Hạ Long |
50 | Quảng Trị | Thành phố Đông Hà |
51 | Sóc Trăng | Thành phố Sóc Trăng |
52 | Sơn La | Thành phố Sơn La |
53 | Tây Ninh | Thành phố Tây Ninh |
54 | Thái Bình | Thành phố Thái Bình |
55 | Thái Nguyên | Thành phố Thái Nguyên |
56 | Thanh Hóa | Thành phố Thanh Hóa |
57 | Huế | Quận Thuận Hóa |
58 | Tiền Giang | Thành phố Mỹ Tho |
59 | Trà Vinh | Thành phố Trà Vinh |
60 | Tuyên Quang | Thành phố Tuyên Quang |
61 | Vĩnh Long | Thành phố Vĩnh Long |
62 | Vĩnh Phúc | Thành phố Vĩnh Yên |
63 | Yên Bái | Thành phố Yên Bái |
PHỤ LỤC II
DANH SÁCH CÁC VỊ TRÍ DỰ BÁO, CẢNH BÁO THỜI TIẾT ĐIỂM ĐẾN 10 NGÀY DO ĐÀI KTTV BẮC BỘ, ĐÀI KTTV TRUNG BỘ, ĐÀI KTTV NAM BỘ VÀ TÂY NGUYÊN, ĐÀI KTTV TỈNH THỰC HIỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 194/QĐ-KTTV ngày 08 tháng 05 năm 2025 của Cục trưởng Cục KTTV)
1. Các điểm dự báo, cảnh báo do Đài KTTV Bắc Bộ phụ trách
TT | Điểm dự báo | Khu vực hành chính |
ĐÀI KTTV TỈNH PHÚ THỌ | ||
1 | Việt Trì | Thành phố Việt Trì |
2 | Minh Đài | Huyện Tân Sơn |
3 | Thanh Sơn | Huyện Thanh Sơn |
4 | Yên Lập | Huyện Yên Lập |
5 | Thanh Thủy | Huyện Thanh Thủy |
6 | Đoan Hùng | Huyện Đoan Hùng |
7 | Hạ Hòa | Huyện Hạ Hòa |
8 | Cẩm Khê | Huyện Cẩm Khê |
9 | Thanh Ba | Huyện Thanh Ba |
10 | Phú Hộ | Thị xã Phú Thọ |
11 | Phù Ninh | Huyện Phù Ninh |
12 | Tam Nông | Huyện Tam Nông |
13 | Lâm Thao | Huyện Lâm Thao |
ĐÀI KTTV TỈNH LAI CHÂU | ||
1 | Thành phố Lai Châu | Thành phố Lai Châu |
2 | Mường Tè | Huyện Mường Tè |
3 | Sìn Hồ | Huyện Sìn Hồ |
4 | Than Uyên | Huyện Than Uyên |
5 | Nậm Nhùn | Huyện Nậm Nhùn |
6 | Tam Đường | Huyện Tam Đường |
7 | Tân Uyên | Huyện Tân Uyên |
8 | Phong Thổ | Huyện Phong Thổ |
ĐÀI KTTV TỈNH ĐIỆN BIÊN | ||
1 | Điện Biên | Thành phố Điện Biên Phủ |
2 | Mường Lay | Thị xã Mường Lay |
3 | Tuần Giáo | Huyện Tuần Giáo |
4 | Pha Đin | Huyện Tuần Giáo và vùng núi cao |
5 | Tủa Chùa | Huyện Tủa Chùa |
6 | Mường Ảng | Huyện Mường Ảng |
7 | Điện Biên Đông | Huyện Điện Biên Đông |
8 | Mường Chà | Huyện Mường Chà |
9 | Nậm Chua | Huyện Nậm Pồ |
10 | Mường Nhé | Huyện Mường Nhé |
ĐÀI KTTV TỈNH SƠN LA | ||
1 | Sơn La | Thành phố Sơn La |
2 | Thuận Châu | Huyện Thuận Châu |
3 | Phiêng Lanh | Huyện Quỳnh Nhai |
4 | Mường La | Huyện Mường La |
5 | Cò Nòi | Huyện Mai Sơn |
6 | Sông Mã | Huyện Sông Mã |
7 | Sốp Cộp | Huyện Sốp Cộp |
8 | Bắc Yên | Huyện Bắc Yên |
9 | Phù Yên | Huyện Phù Yên |
10 | Yên Châu | Huyện Yên Châu |
11 | Mộc Châu | Huyện Mộc Châu |
12 | Vân Hồ | Huyện Vân Hồ |
ĐÀI KTTV TỈNH HÀ GIANG | ||
1 | Bắc Mê | Huyện Bắc Mê |
2 | Bắc Quang | Huyện Bắc Quang |
3 | Đồng Văn | Huyện Đồng Văn |
4 | Hoàng Su Phì | Huyện Hoàng Su Phì |
5 | Mèo Vạc | Huyện Mèo Vạc |
6 | Quản Bạ | Huyện Quản Bạ |
7 | Quang Bình | Huyện Quang Bình |
8 | Vị Xuyên | Huyện Vị Xuyên |
9 | Xín Mần | Huyện Xín Mần |
10 | Yên Minh | Huyện Yên Minh |
11 | Hà Giang | Thành phố Hà Giang |
ĐÀI KTTV TỈNH TUYÊN QUANG | ||
1 | Tuyên Quang | Thành phố Tuyên Quang |
2 | Na Hang | Huyện Na Hang |
3 | Chiêm Hoá | Huyện Chiêm Hoá |
4 | Hàm Yên | Huyện Hàm Yên |
5 | Yên Sơn | Huyện Yên Sơn |
6 | Sơn Dương | Huyện Sơn Dương |
7 | Lâm Bình | Huyện Lâm Bình |
ĐÀI KTTV TỈNH LÀO CAI | ||
1 | Lào Cai | Thành phố Lào Cai |
2 | Bắc Hà | Huyện Bắc Hà |
3 | Bảo Thắng | Huyện Bảo Thắng |
4 | Bảo Yên | Huyện Bảo Yên |
5 | Bát Xát | Huyện Bát Xát |
6 | Mường Khương | Huyện Mường Khương |
7 | Sa Pa | Thị xã Sa Pa |
8 | Si Ma Cai | Huyện Si Ma Cai |
9 | Văn Bàn | Huyện Văn Bàn |
ĐÀI KTTV TỈNH YÊN BÁI | ||
1 | Yên Bái | Thành phố Yên Bái |
2 | Nghĩa Lộ | Thị xã Nghĩa Lộ |
3 | Văn Yên | Huyện Văn Yên |
4 | Yên Bình | Huyện Yên Bình |
5 | Mù Cang Chải | Huyện Mù Cang Chải |
6 | Văn Chấn | Huyện Văn Chấn |
7 | Trấn Yên | Huyện Trấn Yên |
8 | Trạm Tấu | Huyện Trạm Tấu |
9 | Lục Yên | Huyện Lục Yên |
ĐÀI KTTV TỈNH BẮC KẠN | ||
1 | Bắc Kạn | Thị xã Bắc Kạn |
2 | Chợ Đồn | Huyện Chợ Đồn |
3 | Bạch Thông | Huyện Bạch Thông |
4 | Na Rì | Huyện Na Rì |
5 | Ngân Sơn | Huyện Ngân Sơn |
6 | Ba Bể | Huyện Ba Bể |
7 | Chợ Mới | Huyện Chợ Mới |
8 | Pác Nặm | Huyện Pác Nặm |
ĐÀI KTTV TỈNH CAO BẰNG | ||
1 | Cao Bằng | Thành phố Cao Bằng |
2 | Trùng Khánh | Huyện Trùng Khánh |
3 | Nguyên Bình | Huyện Nguyên bình |
4 | Bảo Lạc | Huyện Bảo Lạc |
5 | Hà Quảng | Huyện Hà Quảng |
6 | Bảo Lâm | Huyện Bảo Lâm |
7 | Hạ Lang | Huyện Hạ Lang |
8 | Hòa An | Huyện Hòa An |
9 | Quảng Hòa | Huyện Quảng Hòa |
10 | Thạch An | Huyện Thạch An |
ĐÀI KTTV TỈNH LẠNG SƠN | ||
1 | Lạng Sơn | Thành phố Lạng Sơn |
2 | Thất Khê | Huyện Tràng Định |
3 | Hữu Lũng | Huyện Hữu Lũng |
4 | Đình Lập | Huyện Đình Lập |
5 | Bắc Sơn | Huyện Bắc Sơn |
6 | Cao Lộc | Huyện Cao Lộc |
7 | Bình Gia | Huyện Bình Gia |
8 | Chi Lăng | Huyện Chi Lăng |
9 | Lộc Bình | Huyện Lộc Bình |
10 | Văn Lãng | Huyện Văn Lãng |
11 | Văn Quan | Huyện Văn Quan |
PHÒNG DỰ BÁO | ||
1 | Phúc Thọ | Huyện Phúc Thọ |
2 | Mỹ Đức | Huyện Mỹ Đức |
3 | Phú Xuyên | Huyện Phú Xuyên |
4 | Quốc Oai | Huyện Quốc Oai |
5 | Ba Vì | Huyện Ba Vì |
6 | Sơn Tây | Thị xã Sơn Tây |
7 | Sóc Sơn | Huyện Sóc Sơn |
8 | Đông Anh | Huyện Đông Anh |
9 | Hoài Đức | Huyện Hoài Đức |
10 | Đan Phượng | Huyện Đan Phượng |
11 | Cầu Diễn | Quận Bắc Từ Liêm |
12 | Tây Hồ | Quận Tây Hồ |
13 | Hoàn Kiếm | Quận Hoàn Kiếm |
14 | Láng | Quận Đống Đa |
15 | Hà Đông | Quận Hà Đông |
ĐÀI KTTV TỈNH HÒA BÌNH | ||
1 | Hòa Bình | Thành phố Hòa Bình |
2 | Kim Bôi | Huyện Kim Bôi |
3 | Chi Nê | Huyện Lạc Thủy |
4 | Mai Châu | Huyện Mai Châu |
5 | Lạc Sơn | Huyện Lạc Sơn |
6 | Yên Thủy | Huyện Yên Thủy |
7 | Lương Sơn | Huyện Lương Sơn |
8 | Cao Phong | Huyện Cao Phong |
9 | Đà Bắc | Huyện Đà Bắc |
10 | Mường Khến | Huyện Tân Lạc |
ĐÀI KTTV TỈNH THÁI NGUYÊN | ||
1 | Thái Nguyên | Thành phố Thái Nguyên |
2 | Sông Công | Thị xã Sông Công |
3 | Định Hoá | Huyện Định Hoá |
4 | Phú Lương | Huyện Phú Lương |
5 | Võ Nhai | Huyện Võ Nhai |
6 | Đại Từ | Huyện Đại Từ |
7 | Đồng Hỷ | Huyện Đồng Hỷ |
8 | Phú Bình | Huyện Phú Bình |
9 | Phổ Yên | Huyện Phổ Yên |
ĐÀI KTTV TỈNH VĨNH PHÚC | ||
1 | Vĩnh Yên | Thành phố Vĩnh Yên |
2 | Tam Dương | Huyện Tam Dương |
3 | Lập Thạch | Huyện Lập Thạch |
4 | Sông Lô | Huyện Sông Lô |
5 | Vĩnh Tường | Huyện Vĩnh Tường |
6 | Yên Lạc | Huyện Yên Lạc |
7 | Bình Xuyên | Huyện Bình Xuyên |
8 | Phúc Yên | Thị xã Phúc Yên |
9 | Tam Đảo | Huyện Tam Đảo |
ĐÀI KTTV TỈNH BẮC GIANG | ||
1 | Sơn Động | Huyện Sơn Động |
2 | Lục Ngạn | Huyện Lục Ngạn |
3 | Hiệp Hòa | Huyện Hiệp Hòa |
4 | Bắc Giang | Thành phố Bắc Giang |
5 | Lục Nam | Huyện Lục Nam |
6 | Lạng Giang | Huyện Lạng Giang |
7 | Tân Yên | Huyện Tân Yên |
8 | Việt Yên | Huyện Việt Yên |
9 | Yên Dũng | Huyện Yên Dũng |
10 | Yên Thế | Huyện Yên Thế |
ĐÀI KTTV TỈNH BẮC NINH | ||
1 | Bắc Ninh | Thành phố Bắc Ninh |
2 | Yên Phong | Huyện Yên Phong |
3 | Gia Bình | Huyện Gia Bình |
4 | Quế Võ | Huyện Quế Võ |
5 | Lương Tài | Huyện Lương Tài |
6 | Thuận Thành | Huyện Thuận Thành |
7 | Tiên Du | Huyện Tiên Du |
8 | Từ Sơn | Thị xã Từ Sơn |
ĐÀI KTTV TỈNH QUẢNG NINH | ||
1 | Móng Cái | Thành phố Móng Cái |
2 | Cẩm Phả | Thành phố Cẩm Phả |
3 | Bãi Cháy | Thành phố Hạ Long |
4 | Uông Bí | Thành phố Uông Bí |
5 | Cô Tô | Huyện Cô Tô |
6 | Bình Liêu | Huyện Bình Liêu |
7 | Đầm Hà | Huyện Đầm Hà |
8 | Hải Hà | Huyện Hải Hà |
9 | Tiên Yên | Huyện Tiên Yên |
10 | Ba Chẽ | Huyện Ba Chẽ |
11 | Quảng Yên | Thị xã Quảng Yên |
12 | Vân Đồn | Huyện Vân Đồn |
13 | Đông Triều | Thị xã Đông Triều |
ĐÀI KTTV THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG | ||
1 | Bạch Long Vỹ | Huyện Bạch Long Vỹ |
2 | Thủy Nguyên | Huyện Thủy Nguyên |
3 | Đồ Sơn | Quận Đồ Sơn |
4 | Lê Chân | Quận Lê Chân |
5 | Kiến An | Quận Kiến An |
6 | Dương Kinh | Quận Dương Kinh |
7 | Hồng Bàng | Quận Hồng Bàng |
8 | Ngô Quyền | Quận Ngô Quyền |
9 | Hải An | Quận Hải An |
10 | An Dương | Huyện An Dương |
11 | Tiên Lãng | Huyện Tiên Lãng |
12 | An Lão | Huyện An Lão |
13 | Cát Hải | Huyện Cát Hải |
14 | Kiến Thụy | Huyện Kiến Thụy |
15 | Vĩnh Bảo | Huyện Vĩnh Bảo |
ĐÀI KTTV TỈNH HẢI DƯƠNG | ||
1 | Hải Dương | Thành phố Hải Dương |
2 | Chí Linh | Thị xã Chí Linh |
3 | Thanh Hà | Huyện Thanh Hà |
4 | Kim Thành | Huyện Kim Thành |
5 | Ninh Giang | Huyện Ninh Giang |
6 | Cẩm Giàng | Huyện Cẩm Giàng |
ĐÀI KTTV TỈNH THÁI BÌNH | ||
1 | Thái Bình | Thành phố Thái Bình |
2 | Hưng Hà | Huyện Hưng Hà |
3 | Đông Hưng | Huyện Đông Hưng |
4 | Quỳnh Côi | Huyện Quỳnh Phụ |
5 | Diêm Điền | Huyện Thái Thụy |
6 | Vũ Thư | Huyện Vũ Thư |
7 | Thanh Nê | Huyện Kiến Xương |
8 | Tiền Hải | Huyện Tiền Hải |
ĐÀI KTTV TỈNH NAM ĐỊNH | ||
1 | Nam Định | Thành phố Nam Định |
2 | Văn Lý | Huyện Hải Hậu |
3 | Lâm | Huyện Ý Yên |
4 | Gôi | Huyện Vụ Bản |
5 | Cố Lễ | Huyện Trực Ninh |
6 | Liễu Đề | Huyện Nghĩa Hưng |
7 | Yên Định | Huyện Hải Hậu |
8 | Xuân Trường | Huyện Xuân Trường |
9 | Ngô Đồng | Huyện Giao Thủy |
ĐÀI KTTV TỈNH NINH BÌNH | ||
1 | Ninh Bình | Thành phố Ninh Bình |
2 | Nho Quan | Nho Quan |
3 | Cúc Phương | Cúc Phương |
4 | Tam Điệp | Thành phố Tam Điệp |
5 | Phát Diệm | Huyện Kim Sơn |
6 | Yên Thinh | Huyện Yên Mô |
7 | Yên Ninh | Huyện Yên Khánh |
8 | Thiên Tôn | Huyện Hoa Lư |
9 | Me | Huyện Gia Viễn |
ĐÀI KTTV TỈNH HÀ NAM | ||
1 | Phủ Lý | Thành phố Phủ Lý |
2 | Hòa Mạc | Huyện Duy Tiên |
3 | Ba Sao | Huyện Kim Bảng |
4 | Bình Mỹ | Huyện Bình Lục |
5 | Nhân Khang | Huyện Lý Nhân |
6 | Non | Huyện Thanh Liêm |
ĐÀI KTTV TỈNH HƯNG YÊN | ||
1 | Hưng Yên | Thành phố Hưng Yên |
2 | Vương | Huyện Tiên Lữ |
3 | Trần Cao | Huyện Phù Cừ |
4 | Ẩn Thi | Huyện Ân Thi |
5 | Lương Bằng | Huyện Kim Đông |
6 | Khoái Châu | Huyện Khoái Châu |
7 | Văn Giang | Huyện Văn Giang |
8 | Yên Mỹ | Huyện Yên Mỹ |
9 | Như Quỳnh | Huyện Văn Lâm |
10 | Bần | Huyện Mỹ Hào |
ĐÀI KTTV TỈNH THANH HÓA | ||
1 | Thanh Hóa | Thành phố Thanh Hóa |
2 | Sầm Sơn | Thành phố Sầm Sơn |
3 | Bỉm Sơn | Thị xã Bỉm Sơn |
4 | Đông Sơn | Huyện Đông Sơn |
5 | Quảng Xương | Huyện Quảng Xương |
6 | Hoằng Hóa | Huyện Hoằng Hóa |
7 | Hậu Lộc | Huyện Hậu Lộc |
8 | Hà Trung | Huyện Hà Trung |
9 | Nga Sơn | Huyện Nga Sơn |
10 | Thiệu Hóa | Huyện Thiệu Hóa |
11 | Triệu Sơn | Huyện Triệu Sơn |
12 | Yên Định | Huyện Yên Định |
13 | Thị xã Nghi Sơn | Huyện Tĩnh Gia |
14 | Nông Cống | Huyện Nông Cống |
15 | Ngọc Lặc | Huyện Ngọc Lặc |
16 | Cẩm Thủy | Thị trấn Phong Sơn, huyện Cẩm Thủy |
17 | Thạch Thành | Huyện Thạch Thành |
18 | Vĩnh Lộc | Huyện Vĩnh Lộc |
19 | Thọ Xuân | Huyện Thọ Xuân |
20 | Như Thanh | Huyện Như Thanh |
21 | Như Xuân | Huyện Như Xuân |
22 | Thường Xuân | Huyện Thường Xuân |
23 | Lang Chánh | Huyện Lang Chánh |
24 | Bá Thước | Huyện Bá Thước |
25 | Quan Hóa | Huyện Quan Hóa |
26 | Quan Sơn | Huyện Quan Sơn |
27 | Mường Lát | Huyện Mường Lát |
2. Các điểm dự báo, cảnh báo do Đài KTTV Trung Bộ phụ trách
TT | Điểm dự báo | Khu vực hành chính |
ĐÀI KTTV TỈNH NGHỆ AN | ||
1 | Vinh | Thành phố Vinh |
2 | Thái Hòa | Thị xã Thái Hòa |
3 | Anh Sơn | Huyện Anh Sơn |
4 | Diễn Châu | Huyện Diễn Châu |
5 | Quỳnh Lưu | Huyện Quỳnh Lưu |
6 | Con Cuông | Huyện Con Cuông |
7 | Hưng Nguyên | Huyện Hưng Nguyên |
8 | Nghi Lộc | Huyện Nghi Lộc |
9 | Quế Phong | Huyện Quế Phong |
10 | Quỳ Hợp | Huyện Quỳ Hợp |
11 | Thanh Chương | Huyện Thanh Chương |
12 | Yên Thành | Huyện Yên Thành |
13 | Nam Đàn | Huyện Nam Đàn |
14 | Đô Lương | Huyện Đô Lương |
15 | Kỳ Sơn | Huyện Kỳ Sơn |
16 | Nghĩa Đàn | Huyện Nghĩa Đàn |
17 | Quỳ Châu | Huyện Quỳ Châu |
18 | Tân Kỳ | Huyện Tân Kỳ |
19 | Tương Dương | Huyện Tương Dương |
20 | Hoàng Mai | Thị xã Hoàng Mai |
ĐÀI KTTV TỈNH HÀ TĨNH | ||
1 | Hà Tĩnh | Thành phố Hà Tĩnh |
2 | Hồng Lĩnh | Thị Xã Hồng Lĩnh |
3 | Can Lộc | Huyện Can Lộc |
4 | Thạch Hà | Huyện Thạch Hà |
5 | Vũ Quang | Huyện Vũ Quang |
6 | Nghi Xuân | Huyện Nghi Xuân |
7 | Đức Thọ | Huyện Đức Thọ |
8 | Hương Sơn | Huyện Hương Sơn |
9 | Hương Khê | Huyện Hương Khê |
10 | Cẩm Xuyên | Huyện Cẩm Xuyên |
11 | Kỳ Anh | Huyện Kỳ Anh |
12 | Thị xã Kỳ Anh | Thị xã Kỳ Anh |
PHÒNG DỰ BÁO | ||
1 | Hải Châu | Quận Hải Châu |
2 | Cẩm Lệ | Quận Cẩm Lệ |
3 | Sơn Trà | Quận Sơn Trà |
4 | Hòa Khánh | Quận Liên Chiểu |
5 | Ngũ Hành Sơn | Quận Ngũ Hành Sơn |
6 | Túy Loan | Huyện Hòa Vang |
7 | Hòa Bắc | Huyện Hòa Vang |
8 | Hoàng Sa | Huyện đảo Hoàng Sa |
ĐÀI KTTV TỈNH QUẢNG BÌNH | ||
1 | Đồng Lê | Huyện Tuyên Hóa |
2 | Quy Đạt | Huyện Minh Hóa |
3 | Ba Đồn | Thị xã Ba Đồn |
4 | Phong Nha | Huyện Bố Trạch |
5 | Hoàn Lão | Huyện Bố Trạch |
6 | Đồng Hới | Thành phố Đồng Hới |
7 | Quán Hàu | Huyện Quảng Ninh |
8 | Kiến Giang | Huyện Lệ Thủy |
ĐÀI KTTV TỈNH QUẢNG TRỊ | ||
1 | Đông Hà | Thành phố Đông Hà |
2 | Thị xã Quảng Trị | Thị xã Quảng Trị |
3 | Khe Sanh | Huyện Hướng Hóa |
4 | Cồn Cỏ | Huyện đảo Cồn Cỏ |
5 | Hồ Xá | Huyện Vĩnh Linh |
6 | Cửa Việt | Huyện Gio Linh |
7 | Hải Lăng | Huyện Hải Lăng |
8 | Cam Lộ | Huyện Cam Lộ |
9 | Ái Tử | Huyện Triệu Phong |
10 | Đakrông | Huyện Đakrông |
11 | Gio Linh | Huyện Gio Linh |
ĐÀI KTTV THÀNH PHỐ HUẾ | ||
1 | Huế | Quận Thuận Hóa |
2 | Tứ Hạ | Thị xã Hương Trà |
3 | Phong Điền | Huyện Phong Điền |
4 | Phú Bài | Thị xã Hương Thủy |
5 | Lăng Cô | Huyện Phú Lộc |
6 | Phú Lộc | Huyện Phú Lộc |
7 | Thuận An | Huyện Phú Vang |
8 | A Lưới | Huyện A Lưới |
9 | Khe Tre | Huyện Nam Đông |
10 | Sịa | Huyện Quảng Điền |
11 | Phú Đa | Huyện Phú Vang |
ĐÀI KTTV TỈNH QUẢNG NAM | ||
1 | Tam Kỳ | Thành phố Tam Kỳ |
2 | Hội An | Thành phố Hội An |
3 | Vĩnh Điện | Thị xã Điện Bàn |
4 | Núi Thành | Huyện Núi Thành |
5 | Trà My | Huyện Bắc Trà My |
6 | Thạnh Mỹ | Huyện Nam Giang |
7 | Prao | Huyện Đông Giang |
ĐÀI KTTV TỈNH QUẢNG NGÃI | ||
1 | Quảng Ngãi | Thành phố Quảng Ngãi |
2 | Ba Tơ | Huyện Ba Tơ |
3 | Đức Phổ | Huyện Đức Phổ |
4 | Châu Ổ | Huyện Bình Sơn |
5 | Lý Sơn | Huyện Lý Sơn |
ĐÀI KTTV TỈNH KHÁNH HÒA | ||
1 | Vạn Giã | Huyện Vạn Ninh |
2 | Ninh Hòa | Thị xã Ninh Hòa |
3 | Diên Khánh | Diên Khánh |
4 | Nha Trang | Thành phố Nha Trang |
5 | Khánh Vĩnh | Huyện Khánh Vĩnh |
6 | Tô Hạp | Huyện Khánh Sơn |
7 | Cam Ranh | Thành phố Cam Ranh |
8 | Cam Lâm | Huyện Cam Lâm |
9 | Trường Sa | Huyện đảo Trường Sa |
10 | Vân Phong | Vịnh Vân Phong |
11 | Song Tử Tây | Huyện đảo Trường Sa |
ĐÀI KTTV TỈNH BÌNH ĐỊNH | ||
1 | An Lão | Huyện An Lão |
2 | Hoài Ân | Huyện Hoài Ân |
3 | Hoài Nhơn | Thị xã Hoài Nhơn |
4 | Phù Mỹ | Huyện Phù Mỹ |
5 | Phù Cát | Huyện Phù Cát |
6 | An Nhơn | Thị xã An Nhơn |
7 | Vĩnh Thạnh | Huyện Vĩnh Thạnh |
8 | Tây Sơn | Huyện Tây Sơn |
9 | Vân Canh | Huyện Vân Canh |
10 | Tuy Phước | Huyện Tuy Phước |
11 | Quy Nhơn | Thành phố Quy Nhơn |
ĐÀI KTTV TỈNH PHÚ YÊN | ||
1 | Tuy Hòa | Thành phố Tuy Hòa |
2 | Sơn Hòa | Huyện Sơn Hòa |
3 | Sông Hinh | Huyện Sông Hinh |
4 | Tây Hòa | Huyện Tây Hòa |
5 | Phú Hòa | Huyện Phú Hòa |
6 | Đông Hòa | Thị xã Đông Hòa |
7 | Tuy An | Huyện Tuy An |
8 | Đồng Xuân | Huyện Đồng Xuân |
9 | Sông Cầu | Thị xã Sông Cầu |
ĐÀI KTTV TỈNH NINH THUẬN | ||
1 | Bác Ái | Huyện Bác Ái |
2 | Ninh Sơn | Huyện Ninh Sơn |
3 | Thuận Nam | Huyện Thuận Nam |
4 | Ninh Phước | Ninh Phước |
5 | Phan Rang | Thành phố Phan Rang |
6 | Ninh Hải | Huyện Ninh Hải |
7 | Thuận Bắc | Huyện Thuận Bắc |
ĐÀI KTTV TỈNH BÌNH THUẬN | ||
1 | Liên Hương | Huyện Tuy Phong |
2 | Chợ Lầu | Huyện Bắc Bình |
3 | Ma Lâm | Huyện Hàm Thuận Bắc |
4 | Phan Thiết | Thành phố Phan Thiết |
5 | Thuận Nam | Huyện Hàm Thuận Nam |
6 | Tân Nghĩa | Huyện Hàm Tân |
7 | La Gi | Thị xã La Gi |
8 | Lạc Tánh | Huyện Tánh Linh |
9 | Võ Xu | Huyện Đức Linh |
10 | Phú Quý | Huyện Phú Quý |
3. Các điểm dự báo, cảnh báo do Đài KTTV Nam Bộ và Tây Nguyên phụ trách
TT | Điểm dự báo | Khu vực hành chính |
ĐÀI KTTV TỈNH GIA LAI | ||
1 | Pleiku | Thành phố Pleiku |
2 | Yaly | Huyện Chư Pảh |
3 | Iakha | Huyện Ia Grai |
4 | Đắk Đoa | Huyện Đắk Đoa |
5 | Kon Đơng | Huyện Mang Yang |
6 | KBang | Huyện KBang |
7 | An Khê | Thị xã An Khê |
8 | Đắk Pơ | Huyện Đắk Pơ |
9 | Chư Ty | Huyện Đức Cơ |
10 | Chư Prông | Huyện ChưPrông |
11 | Chư Sê | Huyện Chư Sê |
12 | Nhơn Hòa | Huyện Chư Pửh |
13 | Phú Thiện | Huyện Phú Thiện |
14 | Kim Tân | Huyện IaPa |
15 | Ayunpa | Thị xã Ayunpa |
16 | Konchro | Huyện Kon Chro |
17 | Krôngpa | Huyện Krông pa |
ĐÀI KTTV TỈNH KON TUM | ||
1 | Kon Tum | Thành phố Kon Tum |
2 | Sa Thầy | Huyện Sa Thầy |
3 | Kon Rẫy | Huyện Kon Rẫy |
4 | Măng Đen | Huyện KonPlong |
5 | Đăk Hà | Huyện Đắk Hà |
6 | Đắk Tô | Huyện Đắk Tô |
7 | Tu Mơ Rông | Huyện Tu Mơ Rông |
8 | Plei Kần | Huyện Ngọc Hồi |
9 | Đắk Pet | Huyện Đắk Lei |
10 | IaH’Drai | Huyện IaH’ Drai |
ĐÀI KTTV TỈNH ĐẮK LẮK | ||
1 | Buôn Ma Thuột | Thành phố Buôn Ma thuột |
2 | Buôn Hồ | Thị xã Buôn Hồ |
3 | M'Đrăk | Huyện M’Đrắk |
4 | Liên Sơn | Huyện Lắk |
5 | Ea Súp | Huyện Ea Súp |
6 | Ea Drăng | Huyện EaHleo |
7 | Krông Buk | Huyện Krong Pak |
8 | Phước An | Huyện Krong Pak |
9 | KrôngKma | Huyện Krông Bông |
10 | Dray Bhăng | Huyện Cư Kuin |
11 | Giang Sơn | Huyện Cư Kuin |
12 | Quảng Phú | Huyện Cưmgar |
13 | Buôn Đôn | Huyện Buôn Đôn |
14 | Buôn Trấp | Huyện Krông Ana |
15 | Ea Knốp | Huyện Eakar |
16 | Ea Kar | Huyện Eakar |
17 | Krông Năng | Huyện Krông Năng |
ĐÀI KTTV TỈNH ĐẮK NÔNG | ||
1 | Ea Tling | Huyện Cư Jut |
2 | Đăk Drong | Huyện Cư Jut |
3 | Đăk Mâm | Huyện Krông Nô |
4 | Đức Xuyên | Huyện Krông Nô |
5 | Đăk MiL | Huyện Đăk MiL |
6 | Đăk Gằn | Huyện Đăk MiL |
7 | Nâm Njang | Huyện Đăk Song |
8 | Đăk Mol | Huyện Đăk Song |
9 | Gia Nghĩa | Thành phố Gia Nghĩa |
10 | Quảng Khê | Huyện Đăk Glong |
11 | Đăk Rmăng | Huyện Đăk Glong |
12 | Kiến Đức | Huyện Đăk Rlap |
13 | Nhân Cơ | Huyện Đăk Rlap |
14 | Đăk Búh So | Huyện Tuy Đức |
15 | Đăk Ngo | Huyện Tuy Đức |
ĐÀI KTTV TỈNH LÂM ĐỒNG | ||
1 | Đà Lạt | Thành phố Đà Lạt |
2 | Liên Khương | Huyện Đức trọng |
3 | Bảo Lộc | Thành phố Bảo Lộc |
4 | Cát Tiên | Huyện Cát Tiên |
5 | Đam Rông | Huyện Đam Rông |
6 | Đa Sar | Huyện Lạc Dương |
7 | Phú Sơn | Huyện Lâm Hà |
8 | Thanh Bình | Huyện Đức Trọng |
9 | Gia Bắc | Huyện Di Linh |
10 | Lộc Bảo | Huyện Bảo Lâm |
11 | Đại Nga | Huyện Bảo Lâm |
12 | Quảng Trị | Huyện Đạ Tẻh |
PHÒNG DỰ BÁO | ||
1 | Quận 1, 3, 4, 10, PN | Quận 1, 3, 4, 10, PN |
2 | Quận 5, 6, 8, 11 | Quận 5, 6, 8, 11 |
3 | Bình Thạnh | Quận Bình Thạnh |
4 | Quận 7 | Quận 7 |
5 | Tân Bình, Tân Phú | Quận Tân Bình, Tân Phú |
6 | Gò Vấp | Quận Gò Vấp |
7 | Bình Tân | Quận Bình Tân |
8 | Quận 12 | Quận Quận 12 |
9 | Hóc Môn | Huyện Hóc Môn |
10 | Củ Chi | Huyện Củ Chi |
11 | Bình Chánh | Huyện Bình Chánh |
12 | Nhà Bè | Huyện Nhà Bè |
13 | Cần Giờ | Huyện Cần Giờ |
14 | Thủ Đức | Thành phố Thủ Đức |
ĐÀI KTTV TỈNH BÌNH PHƯỚC | ||
1 | Đồng Xoài | Thị xã Đồng Xoài |
2 | Phước Long | Thị xã Phước Long |
3 | Bình Long | Thị xã Bình Long |
4 | Bù Đăng | Huyện Bù Đăng |
5 | Bù Đốp | Huyện Bù Đốp |
6 | Bù Gia Mập | Huyện Bù Gia Mập |
7 | Chơn Thành | Huyện Chơn Thành |
8 | Đồng Phú | Huyện Đồng Phú |
9 | Lộc Ninh | Huyện Lộc Ninh |
10 | Hớn Quản | Huyện Hớn Quản |
11 | Phú Riềng | Huyện Phú Riềng |
ĐÀI KTTV TỈNH BÌNH DƯƠNG | ||
1 | Thủ Dầu Một | Thành phố Thủ Dầu Một |
2 | Thuận An | Thành phố Thuận An |
3 | Dĩ An | Thành phố Dĩ An |
4 | Dầu Tiếng | Thị trấn Dầu Tiếng |
5 | Phước Vĩnh | Thị trấn Phước Vĩnh |
6 | Tân Thành | Thị xã Tân Uyên |
7 | Thạnh Phước | Huyện Nam Tân Uyên |
8 | Bến Cát | Thị xã Bến Cát |
9 | Bàu Bàng | Thị trấn Bàu Bàng |
ĐÀI KTTV TỈNH TÂY NINH | ||
1 | Tân Biên | Huyện Tân Biên |
2 | Tân Châu | Huyện Tân Châu |
3 | Dương Minh Châu | Huyện Dương Minh Châu |
4 | Trảng Bàng | Thị xã Trảng Bàng |
5 | Gò Dầu | Huyện Gò Dầu |
6 | Bến Cầu | Huyện Bến Cầu |
7 | Hòa Thành | Thị xã Hòa Thành |
8 | Châu Thành | Huyện Châu Thành |
9 | Tây Ninh | Thành phố Tây Ninh |
ĐÀI KTTV TỈNH ĐỒNG NAI | ||
1 | Tà Lài | Huyện Tân Phú |
2 | La Ngà | Huyện Định Quán |
3 | Vĩnh Cửu | Huyện Vĩnh Cửu |
4 | Biên Hòa | Thành phố Biên Hòa |
5 | Trảng Bom | Huyện Trảng Bom |
6 | Thống Nhất | Huyện Thống Nhất |
7 | Long Khánh | Thành phố Long Khánh |
8 | Xuân Lộc | Huyện Xuân Lộc |
9 | Cẩm Mỹ | Huyện Cẩm Mỹ |
10 | Long Thành | Huyện Long Thành |
11 | Nhơn Trạch | Huyện Nhơn Trạch |
ĐÀI KTTV TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU | ||
1 | Vũng Tàu | Thành phố Vũng Tàu |
2 | Bà Rịa | Thành phố Bà Rịa |
3 | Long Đất | Huyện Long Đất |
4 | Xuyên Mộc | Huyện Xuyên Mộc |
5 | Châu Đức | Huyện Châu Đức |
6 | Phú Mỹ | Thành phố Phú Mỹ |
7 | Côn Đảo | Huyện Côn Đảo |
ĐÀI KTTV TỈNH LONG AN | ||
1 | Tân An | Thành phố Tân An |
2 | Mộc hóa | Thị xã Kiến Tường |
3 | Tân Trụ | Huyện Tân Trụ |
4 | Cần Đước | Huyện Cần Đước |
5 | Đức Hòa | Huyện Đức Hòa |
ĐÀI KTTV TỈNH TIỀN GIANG | ||
1 | Hậu Mỹ Bắc | Huyện Cái Bè |
2 | Cai Lậy | Thị xã Cai Lậy |
3 | Mỹ Phước | Huyện Tân Phước |
4 | Châu Thành | Huyện Châu Thành |
5 | Mỹ Tho | Thành phố Mỹ Tho |
6 | Gò Công | Huyện Gò Công |
7 | Phú Thạnh | Huyện Tân Phú Đông |
ĐÀI KTTV TỈNH BẾN TRE | ||
1 | Bến Tre | Thành phố Bến tre |
2 | Châu Thành | Huyện Châu Thành |
3 | Giồng Trôm | Huyện Giồng Trôm |
4 | Mỏ Cày Bắc | Huyện Mỏ Cày Bắc |
5 | Mỏ Cày Nam | Huyện Mỏ Cày Nam |
6 | Chợ Lách | Huyện Chợ Lách |
7 | Ba Tri | Huyện Ba Tri |
8 | Bình Đại | Huyện Bình Đại |
9 | Thạnh Phú | Huyện Thạnh Phú |
ĐÀI KTTV TỈNH VĨNH LONG | ||
1 | Vĩnh Long | Thành phố Vĩnh Long |
2 | Trà Ôn | Huyện Trà Ôn |
3 | Chánh Hội | Huyện Mang Thít |
4 | Vũng Liêm | Huyện Vũng Liêm |
5 | Cái Vồn | Thị xã Bình Minh |
ĐÀI KTTV TỈNH TRÀ VINH | ||
1 | Trà Vinh | Thành phố Trà Vinh |
2 | Bến Giá | Thị xã Duyên Hải |
3 | Trà Cú | Huyện Trà Cú |
4 | Tiểu Cần | Huyện Tiểu Cần |
5 | Càng Long | Huyện Càng Long |
ĐÀI KTTV TỈNH SÓC TRĂNG | ||
1 | Sóc Trăng | Thành phố Sóc Trăng |
2 | Kế Sách | Huyện Kế Sách |
3 | Châu Thành | Huyện Châu Thành |
4 | Mỹ Tú | Huyện Mỹ Tú |
5 | Ngã Năm | Thị Xã Ngã Năm |
6 | Thạnh Trị | Huyện Thạnh Trị |
7 | Mỹ Xuyên | Huyện Mỹ Xuyên |
8 | Vĩnh Châu | Thị Xã Vĩnh Châu |
9 | Trần Đề | Huyện Trần Đề |
10 | Long Phú | Huyện Long Phú |
11 | Cù Lao Dung | Huyện Cù Lao Dung |
ĐÀI KTTV TỈNH HẬU GIANG | ||
1 | Vị Thanh | Thành phố Vị Thanh |
2 | Phụng Hiệp | Thị xã Phụng Hiệp |
3 | Châu Thành A | Huyện Châu Thành A |
4 | Long Mỹ | Thị xã Long Mỹ |
5 | Nàng Mau | Huyện Vị Thủy |
ĐÀI KTTV TỈNH CẦN THƠ | ||
1 | Ninh Kiều | Quận Ninh Kiều |
2 | Bình Thủy | Quận Bình Thủy |
3 | Ô Môn | Quận Ô Môn |
4 | Thốt Nốt | Quận Thốt Nốt |
5 | Vĩnh Thạnh | Huyện Vĩnh Thạnh |
6 | Cờ Đỏ | Huyện Cờ Đỏ |
ĐÀI KTTV TỈNH ĐỒNG THÁP | ||
1 | Cao Lãnh | Thành phố Cao Lãnh |
2 | Sa Đéc | Thành phố Sa Đéc |
3 | Hồng Ngự | Huyện Hồng Ngự |
4 | Trường xuân | Huyện Tháp mười |
ĐÀI KTTV TỈNH AN GIANG | ||
1 | Châu Đốc | Thành phố Châu Đốc |
2 | Long Xuyên | Thành phố Long Xuyên |
3 | Tân Châu | Thị xã Tân Châu |
4 | Tri Tôn | Huyện Tri Tôn |
5 | Tịnh Biên | Huyện Tịnh Biên |
6 | An Phú | Huyện An Phú |
7 | Phú Tân | Huyện Phú Tân |
8 | Châu Phú | Huyện Châu Phú |
9 | Chợ Mới | Huyện Chợ Mới |
10 | Châu Thành | Huyện Châu Thành |
11 | Thoại Sơn | Huyện Thoại Sơn |
ĐÀI KTTV TỈNH KIÊN GIANG | ||
1 | Kiên Lương | Huyện Kiên Lương |
2 | Giang Thành | Huyện Giang Thành |
3 | Hòn Đất | Huyện Hòn Đất |
4 | Hà Tiên | Thành phố Hà Tiên |
5 | Châu Thành | Huyện Châu Thành |
6 | Rạch Giá | Thành phố Rạch Giá |
7 | Tân Hiệp | Huyện Tân Hiệp |
8 | Giồng Riềng | Huyện Giồng Riềng |
9 | Gò Quao | Huyện Gò Quao |
10 | An Minh | Huyện An Minh |
11 | An Biên | Huyện An Biên |
12 | Phú Quốc | Thành phố Phú Quốc |
13 | Vĩnh Thuận | Huyện Vĩnh Thuận |
14 | U Minh Thượng | Huyện U Minh Thượng |
15 | Kiên Hải | Huyện Kiên Hải |
ĐÀI KTTV TỈNH BẠC LIÊU | ||
1 | Bạc Liêu | Thành phố Bạc Liêu |
2 | Vĩnh lợi | Huyện Vĩnh Lợi |
3 | Phước Long | Huyện Phước Long |
4 | Giá Rai | Huyện Giá Rai |
5 | Đông Hải | Huyện Đông Hải |
6 | Hồng Dân | Huyện Hồng Dân |
7 | Hòa Bình | Huyện Hòa Bình |
ĐÀI KTTV TỈNH CÀ MAU | ||
1 | Cà Mau | Thành phố Cà Mau |
2 | Đầm Dơi | Huyện Đầm Dơi |
3 | Ngọc Hiển | Huyện Ngọc Hiển |
4 | Năm Căn | Huyện Năm Căn |
5 | Cái Nước | Huyện Cái Nước |
6 | Phú Tân | Huyện Phú Tân |
7 | Trần Văn Thời | Huyện Trần Văn Thời |
8 | U Minh | Huyện U Minh |
9 | Thới Bình | Huyện Thới Bình |
PHỤ LỤC III
DANH SÁCH CÁC VỊ TRÍ DỰ BÁO THỦY VĂN DO TRUNG TÂM DỰ BÁO KTTV QUỐC GIA THỰC HIỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 194/QĐ-KTTV ngày 08 tháng 05 năm 2025 của Cục trưởng Cục KTTV)
TT | Bản tin dự báo | Tỉnh/Thành phố | Sông | Trạm thủy văn | Thời hạn dự báo |
1 | Khu vực vùng núi phía bắc | Yên Bái | Thao | Yên Bái | 24 giờ |
2 | Phú Thọ | Phú Thọ | 24 giờ | ||
3 | Tuyên Quang | Lô | Tuyên Quang | 24 giờ | |
4 | Phú Thọ | Vụ Quang | 24 giờ | ||
5 | Khu vực đồng bằng và trung du Bắc Bộ | Hòa Bình | Đà | Hồ Hòa Bình | 24 giờ |
6 | Hà Nội | Hồng | Hà Nội | 48 giờ | |
7 | Ninh Bình | Hoàng Long | Bến Đế | 24 giờ, ảnh hưởng triều | |
8 | Bắc Ninh | Cầu | Đáp Cầu | 24 giờ, ảnh hưởng triều | |
9 | Bắc Giang | Thương | Phủ Lạng Thương | 24 giờ, ảnh hưởng triều | |
10 | Lục Nam | Lục Nam | 24 giờ, ảnh hưởng triều | ||
11 | Hải Dương | Thái Bình | Phả Lại | 36 giờ, ảnh hưởng triều | |
12 | Khu vực bắc Trung Bộ | Thanh Hóa | Mã | Giàng | 36 giờ, ảnh hưởng triều |
13 | Nghệ An | Cả | Nam Đàn | 36 giờ | |
14 | Hà Tĩnh | La | Linh Cảm | 24 giờ, ảnh hưởng triều | |
15 | Khu vực trung Trung Bộ | Quảng Bình | Gianh | Mai Hóa | 24 giờ, ảnh hưởng triều |
16 | Thừa Thiên Huế | Hương | Kim Long | 24 giờ, ảnh hưởng triều | |
17 | Quảng Nam | Thu Bồn | Câu Lâu | 24 giờ, ảnh hưởng triều | |
18 | Quảng Ngãi | Trà Khúc | Trà Khúc | 24 giờ, ảnh hưởng triều | |
19 | Khu vực nam Trung Bộ | Bình Định | Kôn | Thạnh Hòa | 24 giờ |
20 | Phú Yên | Ba | Phú Lâm | 24 giờ, ảnh hưởng triều | |
21 | Khu vực Tây Nguyên | Kon Tum | Đăk Bla | Kon Tum | 24 giờ |
22 | Đăk Lăk | KrôngAna | Giang Sơn | 24 giờ | |
23 | Khu vực Nam Bộ | Đồng Nai | Đồng Nai | Tà Lài | 24 giờ |
24 | An Giang | Tiền | Tân Châu | 5 ngày, ảnh hưởng triều | |
25 | Hậu | Châu Đốc | 5 ngày, ảnh hưởng triều |
PHỤ LỤC IV
DANH SÁCH CÁC VỊ TRÍ DỰ BÁO, CẢNH BÁO THỦY VĂN DO ĐÀI KTTV BẮC BỘ, ĐÀI KTTV TRUNG BỘ, ĐÀI KTTV NAM BỘ VÀ TÂY NGUYÊN, ĐÀI KTTV TỈNH THỰC HIỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 194/QĐ-KTTV ngày 08 tháng 5 năm 2025 của Cục trưởng Cục KTTV)
TT | Bản tin dự báo | Sông | Tên trạm | Thời hạn dự báo |
I | Đài KTTV Bắc Bộ | |||
1 | Tỉnh Sơn La | Mã | Xã Là | 24 giờ |
2 | Đà | Tạ Bú | 24 giờ | |
3 | Nậm Pàn | Hát Lót | 24 giờ | |
4 | Tỉnh Lai Châu | Đà | Pắc Ma | 24 giờ |
5 | Nậm Bum | Nà Hừ | 24 giờ | |
6 | Nậm Na | Nậm Giàng | 24 giờ | |
7 | Nậm Mu | Tà Gia | 24 giờ | |
8 | Tỉnh Điện Biên | Đà | Mường Lay | 24 giờ |
9 | Nậm Nưa | Bản Yên | 24 giờ | |
10 | Nậm Mức | Na Sang | 24 giờ | |
11 | Tỉnh Phú Thọ | Thao | Phú Thọ | Sử dụng kết quả dự báo của Trung tâm Dự báo KTTV quốc gia |
12 | Lô | Vụ Quang | Sử dụng kết quả dự báo của Trung tâm Dự báo KTTV quốc gia | |
13 | Việt Trì | 24 giờ | ||
14 | Bứa | Thanh Sơn | 24 giờ | |
15 | Tỉnh Lào Cai | Thao | Lào Cai | 24 giờ |
16 | Hồng | Bảo Hà | 24 giờ | |
17 | Chảy | Bảo Yên | 24 giờ | |
18 | Nghĩa Đô | Vĩnh Yên | 24 giờ | |
19 | Ngòi Nhù | Ngòi Nhù | 24 giờ | |
20 | Tỉnh Yên Bái | Nậm Kim | Mù Căng Chải | 24 giờ |
21 | Ngòi Thìa | Ngòi Thìa | 24 giờ | |
22 | Ngòi Hút | Ngòi Hút | 24 giờ | |
23 | Chảy | Thác Bà | 24 giờ | |
24 | Thao | Yên Bái | Sử dụng kết quả dự báo của Trung tâm Dự báo KTTV quốc gia | |
25 | Tỉnh Hà Giang | Lô | Hà Giang | 24 giờ |
26 | Vĩnh Tuy | 24 giờ | ||
27 | Bắc Quang | 24 giờ | ||
28 | Gâm | Bắc Mê | 24 giờ | |
29 | Tỉnh Tuyên Quang | Lô | Hàm Yên | 24 giờ |
30 | Tuyên Quang | Sử dụng kết quả dự báo của Trung tâm Dự báo KTTV quốc gia | ||
31 | Gâm | Na Hang | 24 giờ | |
32 | Chiêm Hóa | 24 giờ | ||
33 | Tỉnh Cao Bằng | Bằng Giang | Bằng Giang | 24 giờ |
34 | Gâm | Bảo Lạc | 24 giờ | |
35 | Tỉnh Lạng Sơn | Kỳ Cùng | Lạng Sơn | 24 giờ |
36 | Trung | Hữu Lũng | 24 giờ | |
37 | Bắc Giang | Vân Mịch | 24 giờ | |
38 | Tỉnh Bắc Kạn | Cầu | Thác Giềng | 24 giờ |
39 | Cầu Phà | 24 giờ | ||
40 | Chợ Mới | 24 giờ | ||
41 | Tỉnh Vĩnh Phúc | Phó Đáy | Quảng Cư | 24 giờ |
42 | Tỉnh Hòa Bình | Đà | Hòa Bình | 24 giờ |
43 | Bôi | Hưng Thi | 24 giờ | |
44 | Bùi | Lâm Sơn | 24 giờ | |
45 | Thành phố Hà Nội | Hồng | Sơn Tây | 24 giờ |
46 |
| Hà Nội | Sử dụng kết quả dự báo của Trung tâm Dự báo KTTV quốc gia | |
47 | Đáy | Ba Thá | 24 giờ | |
48 | Đa | Trung Hà | 24 giờ | |
49 | Đuống | Thượng Cát | 24 giờ | |
50 | Tỉnh Hưng Yên | Hồng | Hưng Yên | 24 giờ, ảnh hưởng triều |
51 | Tỉnh Nam Định | Đào | Nam Định | 24 giờ, ảnh hưởng triều |
52 | Ninh Cơ | Trực Phương | 24 giờ, ảnh hưởng triều | |
53 | Phú Lễ | 24 giờ, ảnh hưởng triều | ||
54 | Tỉnh Hà Nam | Đáy | Phủ Lý | 24 giờ, ảnh hưởng triều |
55 | Tỉnh Ninh Bình | Hoàng Long | Bến Đế | Sử dụng kết quả dự báo của Trung tâm Dự báo KTTV quốc gia |
56 | Gián Khẩu | 24 giờ, ảnh hưởng triều | ||
57 | Đáy | Ninh Bình | 24 giờ, ảnh hưởng triều | |
58 | Như Tân | 24 giờ, ảnh hưởng triều | ||
59 | Tỉnh Hải Dương | Kinh Môn | An Phụ | 24 giờ, ảnh hưởng triều |
60 | Gùa | Bá Nha | 24 giờ, ảnh hưởng triều | |
61 | Thái Bình | Phả Lại | Sử dụng kết quả dự báo của Trung tâm Dự báo KTTV quốc gia | |
62 | Cát Khê | 24 giờ, ảnh hưởng triều | ||
63 | Kinh Thầy | Bến Bình | 24 giờ, ảnh hưởng triều | |
64 | Rạng | Quảng Đạt | 24 giờ, ảnh hưởng triều | |
65 | Tỉnh Thái Bình | Trà Lý | Thành phố Thái Bình | 24 giờ, ảnh hưởng triều |
66 | Đông Quý | 24 giờ, ảnh hưởng triều | ||
67 | Quyết Chiến | 24 giờ, ảnh hưởng triều | ||
68 | Hồng | Tiến Đức | 24 giờ, ảnh hưởng triều | |
69 | Ba Lạt | 24 giờ, ảnh hưởng triều | ||
70 | Luộc | Triều Dương | 24 giờ, ảnh hưởng triều | |
71 | Tỉnh Thái Nguyên | Cầu | Gia Bảy | 24 giờ |
72 | Chã | 24 giờ | ||
73 | Tỉnh Bắc Ninh | Đuống | Bến Hồ | 24 giờ, ảnh hưởng triều |
74 | Cầu | Đáp Cầu | Sử dụng kết quả dự báo của Trung tâm Dự báo KTTV quốc gia | |
75 | Phúc Lộc Phương | 24 giờ, ảnh hưởng triều | ||
76 | Tỉnh Bắc Giang | Thương | Phủ Lạng Thương | Sử dụng kết quả dự báo của Trung tâm Dự báo KTTV quốc gia |
77 | Cầu Sơn | 24 giờ | ||
78 | Lục Nam | Lục Nam | Sử dụng kết quả dự báo của Trung tâm Dự báo KTTV quốc gia | |
79 | Chũ | 24 giờ | ||
80 | Cẩm Đàn | 24 giờ | ||
81 | Thành phố Hải Phòng | Luộc | Chanh Chử | 24 giờ, ảnh hưởng triều |
82 | Văn Úc | Trung Trang | 24 giờ, ảnh hưởng triều | |
83 | Quang Phục | 24 giờ, ảnh hưởng triều | ||
84 | Bạch Đằng | Do Nghi | 24 giờ, ảnh hưởng triều | |
85 | Cấm | Cửa Cấm | 24 giờ, ảnh hưởng triều | |
86 | Thái Bình | Đông Xuyên | 24 giờ, ảnh hưởng triều | |
87 | Mới | Tiên Tiến | 24 giờ, ảnh hưởng triều | |
88 | Lạch Tray | Kiến An | 24 giờ, ảnh hưởng triều | |
89 | Kinh Thầy | Cao Kênh | 24 giờ, ảnh hưởng triều | |
90 | Tỉnh Quảng Ninh | Đá Bạch | Đồn Sơn | 24 giờ, ảnh hưởng triều |
91 | Kinh Thầy | Bến Triều | 24 giờ, ảnh hưởng triều | |
92 | Tiên Yên | Bình Liêu | 24 giờ | |
93 | Tỉnh Thanh Hóa | Mã | Mường Lát | 24 giờ |
94 | Hồi Xuân | 24 giờ | ||
95 | Cẩm Thủy | 24 giờ | ||
96 | Lý Nhân | 24 giờ | ||
97 | Giàng | Sử dụng kết quả dự báo của Trung tâm Dự báo KTTV quốc gia | ||
98 | Quảng Châu | 24 giờ, ảnh hưởng triều | ||
99 | Lèn | Lèn | 24 giờ, ảnh hưởng triều | |
100 | Cụ Thôn | 24 giờ, ảnh hưởng triều | ||
101 | Bưởi | Thạch Quảng | 24 giờ | |
102 | Kim Tân | 24 giờ | ||
103 | Âm | Lang Chánh | 24 giờ | |
104 | Chu | Cửa Đạt | 24 giờ | |
105 | Bái Thượng | 24 giờ | ||
106 | Xuân Khánh | 24 giờ | ||
107 | Yên | Chuối | 24 giờ, ảnh hưởng triều | |
108 |
|
| Ngọc Trà | 24 giờ, ảnh hưởng triều |
II | Đài KTTV Trung Bộ | |||
1 | Tỉnh Nghệ An | Hiếu | Quỳ Châu | 24 giờ |
2 | Nghĩa Khánh | 24 giờ | ||
3 | Cả | Mường Xén | 24 giờ | |
4 | Thạch Giám | 24 giờ | ||
5 | Con Cuông | 24 giờ | ||
6 | Dừa | 24 giờ | ||
7 | Đô Lương | 24 giờ | ||
8 | Yên Thượng | 24 giờ | ||
9 | Nam Đàn | Sử dụng kết quả dự báo của Trung tâm Dự báo KTTV quốc gia | ||
10 | Chợ Tràng | 24 giờ, ảnh hưởng triều | ||
11 | Cửa Hội | 24 giờ, ảnh hưởng triều | ||
12 | Tỉnh Hà Tĩnh | Ngàn Sâu | Chu Lễ | 24 giờ |
13 | Hòa Duyệt | 24 giờ | ||
14 | Ngàn Phố | Sơn Diệm | 24 giờ | |
15 | La | Linh Cảm | Sử dụng kết quả dự báo của Trung tâm Dự báo KTTV quốc gia | |
16 | Rào Cái | Thạch Đồng | 24 giờ, ảnh hưởng triều | |
17 | Rác | Cẩm Nhượng | 24 giờ, ảnh hưởng triều | |
18 | Thành phố Đà Nẵng | Hàn | Cẩm Lệ | 24 giờ, ảnh hưởng triều |
19 | Tỉnh Quảng Bình | Gianh | Đồng Tâm | 24 giờ |
20 | Mai Hóa | Sử dụng kết quả dự báo của Trung tâm Dự báo KTTV quốc gia | ||
21 | Tân Mỹ | 24 giờ, ảnh hưởng triều | ||
22 | Nhật Lệ | Đồng Hới | 24 giờ, ảnh hưởng triều | |
23 | Kiến Giang | Kiến Giang | 24 giờ | |
24 | Lệ Thủy | 24 giờ, ảnh hưởng triều | ||
25 | Tỉnh Quảng Trị | Hiếu | Đông Hà | 24 giờ, ảnh hưởng triều |
26 | Thạch Hãn | Thạch Hãn | 24 giờ, ảnh hưởng triều | |
27 | Cửa Việt | 24 giờ, ảnh hưởng triều | ||
28 | Bến Hải | Gia Vòng | 24 giờ | |
29 | Hiền Lương | 24 giờ, ảnh hưởng triều | ||
30 | Thành phố Huế | Hương | Kim Long | Sử dụng kết quả dự báo của Trung tâm Dự báo KTTV quốc gia |
31 | Tả Trạch | Thượng Nhật | 24 giờ | |
32 | Bồ | Phú Ốc | 24 giờ, ảnh hưởng triều | |
33 | Ô Lâu | Phong Bình | 24 giờ, ảnh hưởng triều | |
34 | Truồi | Cầu Truồi | 24 giờ, ảnh hưởng triều | |
35 | Tỉnh Quảng Nam | Cái | Thành Mỹ | 24 giờ |
36 | Vu Gia | Hội Khách | 24 giờ | |
37 | Ái Nghĩa | 24 giờ | ||
38 | Thu Bồn | Hiệp Đức | 24 giờ | |
39 | Nông Sơn | 24 giờ | ||
40 | Giao Thủy | 24 giờ | ||
41 | Câu Lâu | Sử dụng kết quả dự báo của Trung tâm Dự báo KTTV quốc gia | ||
42 | Hội An | 36 giờ, ảnh hưởng triều | ||
43 | Tam Kỳ | Tam Kỳ | 24 giờ, ảnh hưởng triều | |
44 | Tỉnh Quảng Ngãi | Trà Khúc | Sơn Giang | 24 giờ |
45 | Trà Khúc | Sử dụng kết quả dự báo của Trung tâm Dự báo KTTV quốc gia | ||
46 | Sông Vệ | An Chỉ | 24 giờ | |
47 | Sông Vệ | 24 giờ, ảnh hưởng triều | ||
48 | Trà Câu | Trà Câu | 24 giờ, ảnh hưởng triều | |
49 | Trà Bồng | Châu Ô | 24 giờ, ảnh hưởng triều | |
50 | Tỉnh Khánh Hòa | Cái Nha Trang | Đồng Trăng | 24 giờ |
51 | Diên Phú | 24 giờ | ||
52 | Dinh Ninh Hòa | Ninh Hòa | 24 giờ | |
53 | Tỉnh Bình Định | Lại Giang | An hòa | 24 giờ |
54 | Bồng Sơn | 24 giờ | ||
55 | Kôn | Vĩnh Sơn | 24 giờ | |
56 | Bình Nghi | 24 giờ | ||
57 | Thạnh Hòa | Sử dụng kết quả dự báo của Trung tâm Dự báo KTTV quốc gia | ||
58 | Tỉnh Phú Yên | Kỳ Lộ | Xuân Quang | 24 giờ |
59 | Hà Bằng | 24 giờ | ||
60 | Đa Lộc | 24 giờ | ||
61 | Bàn Thạch | Hòa Mỹ Tây | 24 giờ | |
62 | Tam Giang | Xuân Lâm | 24 giờ | |
63 | Ba | Củng Sơn | 24 giờ | |
64 | Phú Lâm | Sử dụng kết quả dự báo của Trung tâm Dự báo KTTV quốc gia | ||
65 | Tỉnh Ninh Thuận | Cái Phan Rang | Tân Mỹ | 24 giờ |
66 | Phan Rang | 24 giờ | ||
67 | Tỉnh Bình Thuận | La Ngà | Tà Pao | 24 giờ |
68 | Lũy | Lũy | 24 giờ | |
69 | Cái-Cà Ty | Phan Thiết | 24 giờ, ảnh hưởng triều | |
III | Đài KTTV Nam Bộ và Tây Nguyên | |||
1 | Tỉnh Gia Lai | Ayun | Pmơrê | 24 giờ |
2 | Ba | An Khê | 24 giờ | |
3 | Ayunpa | 24 giờ | ||
4 | Tỉnh Kon Tum | Krông Pô Kô | Đăk Mốt | 24 giờ |
5 | Đắk Bla | Kon Plong | 24 giờ | |
6 | Kon Tum | Sử dụng kết quả dự báo của Trung tâm Dự báo KTTV quốc gia | ||
7 | Đắk Tờ Kan | Đắk Tô | 24 giờ | |
8 | Tỉnh ĐắkLắk | Krông Buk | Krông Buk | 24 giờ |
9 | KrôngAna | Giang Sơn | Sử dụng kết quả dự báo của Trung tâm Dự báo KTTV quốc gia | |
10 | SrêPốk | Bản Đôn | 24 giờ | |
11 | Tỉnh Đắk Nông | Krông Nô | Đức Xuyên | 24 giờ |
12 | EaKrông | Cầu 14 | 24 giờ | |
13 | Đăk Nông | Đăk Nông | 24 giờ | |
14 | Tỉnh Lâm Đồng | La Ngà | Đại Nga | 24 giờ |
15 | Cam Ly | Thanh Bình | 24 giờ | |
16 | Đa Nhim | Đại Ninh | 24 giờ | |
17 | Thành phố Hồ Chí Minh | Sài Gòn | Phú An | 5 ngày, ảnh hưởng triều |
18 | Đồng Nai | Nhà Bè | 5 ngày, ảnh hưởng triều | |
19 | Tỉnh Bình Dương | Sài Gòn | Dầu Tiếng | 5 ngày, ảnh hưởng triều |
20 | Thủ Dầu Một | 5 ngày, ảnh hưởng triều | ||
21 | Bé | Phước Hòa | 24 giờ | |
22 | Tỉnh Đồng Nai | Đồng Nai | Biên Hòa | 5 ngày, ảnh hưởng triều |
23 | Tà Lài | Sử dụng kết quả dự báo của Trung tâm Dự báo KTTV quốc gia | ||
24 | La Ngà | Phú Hiệp | 24 giờ | |
25 | Hồ Trị An | Trị An | 24 giờ | |
26 | Tỉnh Tây Ninh | Vàm Cỏ Đông | Gò Dầu Hạ | 5 ngày, ảnh hưởng triều |
27 | Bến Đá | Cần Đăng | 24 giờ | |
28 | Tỉnh Long An | Kênh Hồng Ngự | Tân Hưng | 5 ngày, ảnh hưởng triều |
29 | Vàm Cỏ Đông | Bến Lức | 5 ngày, ảnh hưởng triều | |
30 | Vàm Cỏ Tây | Mộc Hóa | 5 ngày, ảnh hưởng triều | |
31 | Tân An | 5 ngày, ảnh hưởng triều | ||
32 | Tuyên Nhơn | 5 ngày, ảnh hưởng triều | ||
33 | Kiến Bình | 5 ngày, ảnh hưởng triều | ||
34 | Tỉnh Tiền Giang | Bà Rài | Cai Lậy | 5 ngày, ảnh hưởng triều |
35 | Kênh Xáng | Long Định | 5 ngày, ảnh hưởng triều | |
36 | Cửa Tiểu | Hòa Bình | 5 ngày, ảnh hưởng triều | |
37 | Vàm Kênh | 5 ngày, ảnh hưởng triều | ||
38 | Tiền | Mỹ Tho | 5 ngày, ảnh hưởng triều | |
39 | Tiền | Hậu Mỹ Bắc | 5 ngày, ảnh hưởng triều | |
40 | Tỉnh Bến Tre | Hàm Luông | Mỹ Hóa | 5 ngày, ảnh hưởng triều |
41 | Hàm Luông | An Thuận | 5 ngày, ảnh hưởng triều | |
42 | Cửa Đại | Bình Đại | 5 ngày, ảnh hưởng triều | |
43 | Cổ Chiến | Bến Trại | 5 ngày, ảnh hưởng triều | |
44 | Tiền | Chợ Lách | 5 ngày, ảnh hưởng triều | |
45 | Tỉnh Vĩnh Long | Tiền | Mỹ Thuận | 5 ngày, ảnh hưởng triều |
46 | Tỉnh Trà Vinh | Cổ Chiên | Trà Vinh | 5 ngày, ảnh hưởng triều |
47 | Hậu | Cầu Quan | 5 ngày, ảnh hưởng triều | |
48 | Tỉnh Sóc Trăng | Hậu | Đại Ngãi | 5 ngày, ảnh hưởng triều |
49 | Hậu | Trần Đề | 5 ngày, ảnh hưởng triều | |
50 | Tỉnh Hậu Giang | Cái Côn | Phụng Hiệp | 5 ngày, ảnh hưởng triều |
51 | Xà No | Vị Thanh | 5 ngày, ảnh hưởng triều | |
52 | Thành phố Cần Thơ | Hậu | Cần Thơ | 5 ngày, ảnh hưởng triều |
53 | Tỉnh An Giang | Rạch Ông Chưởng | Chợ Mới | 5 ngày, ảnh hưởng triều |
54 | K. Vĩnh Tế | Xuân Tô | 5 ngày, ảnh hưởng triều | |
55 | Vĩnh Gia | 5 ngày, ảnh hưởng triều | ||
56 | Kênh Núi Chóc Năng Gù | Vĩnh Hanh | 5 ngày, ảnh hưởng triều | |
57 | Tiền | Tân Châu | Sử dụng kết quả dự báo của Trung tâm Dự báo KTTV quốc gia | |
58 | Hậu | Châu Đốc | Sử dụng kết quả dự báo của Trung tâm Dự báo KTTV quốc gia | |
59 | Long Xuyên | 5 ngày, ảnh hưởng triều | ||
60 | Khánh An | 5 ngày, ảnh hưởng triều | ||
61 | Kênh Tri Tôn | Tri Tôn | 5 ngày, ảnh hưởng triều | |
62 | Kênh Tri Tôn | Cô Tô | 5 ngày, ảnh hưởng triều | |
63 | Kênh Tám Ngàn | Lò Gạch (Lương An Tra) | 5 ngày, ảnh hưởng triều | |
64 | Kênh Ba Thê | Vọng Thê | 5 ngày, ảnh hưởng triều | |
65 | Kênh Rạch Giá- Long Xuyên | Núi Sập | 5 ngày, ảnh hưởng triều | |
66 | Vàm Nao | Vàm Nao | 5 ngày, ảnh hưởng triều | |
67 | Tỉnh Đồng Tháp | Tiền | Cao Lãnh | 5 ngày, ảnh hưởng triều |
68 | Kênh Phước Xuyên | Trường Xuân | 5 ngày, ảnh hưởng triều | |
69 | Tỉnh Kiên Giang | Cái Sắn | Tân Hiệp | 5 ngày, ảnh hưởng triều |
70 | Kênh T5 | Nông Trường | 5 ngày, ảnh hưởng triều | |
71 | Kiên (Kênh RG-LX) | Rạch Giá | 5 ngày, ảnh hưởng triều | |
72 | Cái Lớn | Xẻo Rô | 5 ngày, ảnh hưởng triều | |
73 | Kênh Vĩnh Tế | Vĩnh Điều | 5 ngày, ảnh hưởng triều | |
74 | Kênh T3 | Vĩnh Phú | 5 ngày, ảnh hưởng triều | |
75 | Kênh Rạch Giá- Long Xuyên | Tân Thành | 5 ngày, ảnh hưởng triều | |
76 | Kênh Tri Tôn | Nam Thái Sơn | 5 ngày, ảnh hưởng triều | |
77 | Tỉnh Bạc Liêu | Gành Hào | Gành Hào | 5 ngày, ảnh hưởng triều |
78 | Quản Lộ Phụng Hiệp | Phước Long | 5 ngày, ảnh hưởng triều | |
79 | Tỉnh Cà Mau | Gành Hào | Cà Mau | 5 ngày, ảnh hưởng triều |
80 | Cửa Lớn | Năm Căn | 5 ngày, ảnh hưởng triều | |
81 | Đốc | Sông Đốc | 5 ngày, ảnh hưởng triều |
PHỤ LỤC V
DANH SÁCH CÁC VỊ TRÍ DỰ BÁO NGUỒN NƯỚC DO TRUNG TÂM DỰ BÁO KTTV QUỐC GIA THỰC HIỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 194/QĐ-KTTV ngày 08 tháng 05 năm 2025 của Cục trưởng Cục KTTV)
TT | Sông | Tên trạm thủy văn |
1 | Thao | Yên Bái |
2 | Lô | Tuyên Quang |
3 | Đà | Hồ Hòa Bình |
4 | Hồng | Hà Nội |
5 | Cầu | Gia Bầy |
6 | Lục Nam | Chu |
7 | Mã | Cấm Thủy |
8 | Cả | Yên Thượng |
9 | Ngàn Sâu | Hòa Duyệt |
10 | Hương | Thượng Nhật |
11 | Thu Bon | Nông Sơn |
12 | Trà Khúc | Sơn Giang |
13 | Ba | Củng Sơn |
14 | Cái Nha Trang | Đồng Trăng |
15 | ĐắkBla | Kon Tum |
16 | Srêpốk | Giang Sơn |
17 | Tiền | Tân Châu |
18 | Hậu | Châu Đốc |
PHỤ LỤC VI
DANH SÁCH CÁC VỊ TRÍ DỰ BÁO NGUỒN NƯỚC DO ĐÀI KTTV BÁC BỘ, ĐÀI KTTV TRUNG BỘ, ĐÀI KTTV NAM BỘ VÀ TÂY NGUYÊN THỰC HIỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 194/QĐ-KTTV ngày 08 tháng 05 năm 2025 của Cục trưởng Cục KTTV)
TT | Khu vực | Tỉnh/Thành phố | Sông | Tên trạm | Ghi chú | |
1 | Đài KTTV Bắc Bộ (khu vực miền núi phía bắc) | Sơn La | Đà | Tạ Bú |
| |
2 | Điện Biên | Đà | Mường Lay |
| ||
3 | Nậm Mức | Na Sang |
| |||
4 | Nậm Nưa | Bản Yên |
| |||
5 | Lai Châu | Nậm Mu | Tà Gia |
| ||
6 | Nậm Na | Nậm Giàng |
| |||
7 | Nậm Bum | Nà Hừ |
| |||
8 | Sơn La | Mã | Xã Là |
| ||
9 | Lào Cai | Hồng | Lào Cai |
| ||
10 | Chảy | Bảo Yên |
| |||
11 | Nghĩa Đô | Vĩnh Yên |
| |||
12 | Ngòi Nhù | Ngòi Nhù |
| |||
13 | Yên Bái | Hồng | Yên Bái | Sử dụng kết quả dự báo của Trung tâm Dự báo KTTV quốc gia | ||
14 | Ngòi Hút | Ngòi Hút |
| |||
15 | Nậm Kim | Mù Cang Chải |
| |||
16 | Tuyên Quang | Gâm | Chiêm Hoá |
| ||
17 | Lô | Hàm Yên |
| |||
18 | Lô | Ghềnh Gà |
| |||
19 | Phú Thọ | Lô | Vụ Quang |
| ||
20 | Bứa | Thanh Sơn |
| |||
21 | Hà Giang | Gâm | Bắc Mê |
| ||
22 | Lô | Vĩnh Tuy |
| |||
23 | Bắc Kạn | Năng | Đầu Đẳng |
| ||
24 | Cầu | Cầu Phà |
| |||
25 | Lạng Sơn | Kỳ Cùng | Lạng Sơn |
| ||
26 | Bắc Giang | Vân Mịch |
| |||
27 | Cao bằng | Bằng Giang | Bằng Giang |
| ||
1 | Đài KTTV Bắc Bộ (khu vực đồng bằng và trung du Bắc Bộ) | Vĩnh Phúc | Phó Đáy | Quảng Cư |
| |
2 | Hòa Bình | Đà | Hồ Hòa Bình | Sử dụng kết quả dự báo của Trung tâm Dự báo KTTV quốc gia | ||
3 | Bùi | Lâm Sơn |
| |||
4 | Hà Nội | Hồng | Sơn Tây |
| ||
5 | Hà Nội | Sử dụng kết quả dự báo của Trung tâm Dự báo KTTV quốc gia | ||||
6 | Đuống | Thượng Cát |
| |||
7 | Thái Nguyên | Cầu | Gia Bảy | Sử dụng kết quả dự báo của Trung tâm Dự báo KTTV quốc gia | ||
8 | Nam Định | Đào | Nam Định |
| ||
9 | Ninh Cơ | Trực Phương |
| |||
10 | Bắc Giang | Lục Nam | Chũ | Sử dụng kết quả dự báo của Trung tâm Dự báo KTTV quốc gia | ||
11 | Hải Dương | Kinh Thày | Bến Bình |
| ||
12 | Thái Bình | Cát Khê |
| |||
13 | Gùa | Bá Nha |
| |||
14 | Thái Bình | Trà Lý | Quyết Chiến |
| ||
15 | Luộc | Triều Dương |
| |||
16 | Hồng | Ba Lạt |
| |||
17 | Hải Phòng | Kinh Thày | Cửa Cấm |
| ||
18 | Văn Úc | Trung Trang |
| |||
19 | Quảng Ninh | Tiên Yên | Bình Liêu |
| ||
1 | Đài KTTV Trung Bộ (khu vực bắc Trung Bộ) | Thanh Hóa | Mã | Cẩm Thủy | Sử dụng kết quả dự báo của Trung tâm Dự báo KTTV quốc gia | |
2 | Mường Lát |
| ||||
3 | Chu | Cửa Đạt |
| |||
4 | Nghệ An | Hiếu | Quỳ Châu |
| ||
5 | Nghĩa Khánh |
| ||||
6 | Cả | Dừa |
| |||
7 | Yên Thượng | Sử dụng kết quả dự báo của Trung tâm Dự báo KTTV quốc gia | ||||
8 | Nậm Mộ | Mường Xén |
| |||
9 | Hà Tĩnh | Ngàn Phố | Sơn Diệm |
| ||
10 | Ngàn Sâu | Hoà Duyệt | Sử dụng kết quả dự báo của Trung tâm Dự báo KTTV quốc gia | |||
1 | Đài KTTV Trung Bô (khu vực trung Trung Bộ) | Quảng Bình | Rào Nậy | Đồng Tâm |
| |
2 | Quảng Trị | Bến Hải | Gia Vòng |
| ||
3 | Thừa Thiên Huế | Hương | Thượng Nhật | Sử dụng kết quả dự báo của Trung tâm Dự báo KTTV quốc gia | ||
4 | Quảng Nam | Vu Gia | Thành Mỹ |
| ||
5 | Thu Bồn | Nông Sơn | Sử dụng kết quả dự báo của Trung tâm Dự báo KTTV quốc gia | |||
6 | Quảng Ngãi | Vệ | An Chỉ |
| ||
7 | Trà Khúc | Sơn Giang | Sử dụng kết quả dự báo của Trung tâm Dự báo KTTV quốc gia | |||
1 | Đài KTTV Trung Bộ (khu vực nam Trung Bộ) | Bình Định | An Lão | An Hòa |
| |
2 | Phú Yên | Ba | Củng Sơn | Sử dụng kết quả dự báo của Trung tâm Dự báo KTTV quốc gia | ||
3 | Kỳ Lộ | Xuân Quang |
| |||
4 | Khánh Hòa | Cái Nha Trang | Đồng Trăng | Sử dụng kết quả dự báo của Trung tâm Dự báo KTTV quốc gia | ||
5 | Bình Thuận | Sông Lũy | Sông Lũy |
| ||
6 | La Ngà | Tà Pao |
| |||
1 | Đài KTTV Nam Bộ và Tây Nguyên (khu vực Nam Bộ) | Đồng Nai | Đồng Nai | Tà Lài |
| |
2 | La Ngà | Phú Hiệp |
| |||
3 | Bình Dương | Bé | Phước Hòa |
| ||
4 | Vĩnh Long | Tiền | Mỹ Thuận |
| ||
5 | Cần Thơ | Hậu | Cần Thơ |
| ||
6 |
| An Giang | Tiền | Tân Châu | Sử dụng kết quả dự báo của Trung tâm Dự báo KTTV quốc gia | |
7 | Hậu | Châu Đốc | Sử dụng kết quả dự báo của Trung tâm Dự báo KTTV quốc gia | |||
1 | Đài KTTV Nam Bộ và Tây Nguyên (khu vực Tây Nguyên) | Kon Tum | Đakbla | Đăk Mốt |
| |
2 | Kon Tum | Sử dụng kết quả dự báo của Trung tâm Dự báo KTTV quốc gia | ||||
3 | Kon Plông |
| ||||
4 | Đăk Nông | Ea Krông | Cầu 14 |
| ||
5 | Đăk Nông | Krông Nô | Đức Xuyên |
| ||
6 | Đăk Nông | Đăk Nông |
| |||
7 | Đăk Lăk | Krông Buk | Krông Buk |
| ||
8 | Sê Rê Pôk | Bản Đôn |
| |||
9 | Krông Ana | Giang Sơn | Sử dụng kết quả dự báo của Trung tâm Dự báo KTTV quốc gia | |||
10 | Gia Lai | Ayun | Ayun Pa |
| ||
11 | An Khê |
| ||||
12 | Pmơrê |
| ||||
13 | Lâm Đồng | La Ngà | Đại Nga |
| ||
14 | Cam Ly | Thanh Bình |
| |||
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC VII
DANH SÁCH CÁC VỊ TRÍ DỰ BÁO HẢI VĂN DO TRUNG TÂM DỰ BÁO KTTV QUỐC GIA, ĐÀI KTTV BẮC BỘ, ĐÀI KTTV TRUNG BỘ, ĐÀI KTTV NAM BỘ VÀ TÂY NGUYÊN THỰC HIỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 194/QĐ-KTTV ngày 08 tháng 05 năm 2025 của Cục trưởng Cục KTTV)
STT | Tỉnh | Tên trạm | Ghi chú |
I | Trung tâm Dự báo KTTV quốc gia | ||
1 | Quảng Ninh | Cô Tô |
|
2 | Hải Phòng | Bạch Long Vỹ |
|
3 | Nghệ An | Hòn Ngư |
|
4 | Đà Nẵng | Hoàng Sa |
|
5 | Quảng Ngãi | Lý Son |
|
6 | Khánh Hòa | Trường Sa |
|
7 | Bình Thuận | Phú Quý |
|
8 | Bà Rịa Vũng Tàu | Côn Đảo |
|
9 | Kiên Giang | Thổ Chu |
|
II | Đài KTTV Bắc Bộ | ||
1 | Quảng Ninh | Cửa Ông |
|
2 | Bãi Cháy |
| |
3 | Cô Tô |
| |
4 | Trà Cổ |
| |
5 | Hải Phòng | Bạch Long Vĩ |
|
6 | Hòn Dấu |
| |
7 | Nam Định | Vùng biển thuộc Nam Định | Số liệu căn cứ theo trạm hải văn lân cận |
8 | Ninh Bình | Vùng biển thuộc Ninh Bình | |
9 | Thái Bình | Vùng biển thuộc Thái Bình | |
III | Đài KTTV Trung Bộ (khu vực bắc Trung Bộ) | ||
1 | Thanh Hóa | Sầm Sơn |
|
2 | Nghệ An | Hòn Ngư |
|
3 | Ha Tĩnh | Hoành Sơn |
|
IV | Đài KTTV Trung Bộ (khu vực trung Trung Bộ) | ||
1 | Quảng Trị | Cồn Cỏ |
|
2 | Đà Nẵng | Sơn Trà |
|
3 | Hoàng Sa |
| |
4 | Quảng Ngãi | Lý Sơn |
|
V | Đài KTTV Trung Bộ (khu vực nam Trung Bộ) | ||
1 | Bình Định | Quy Nhơn |
|
2 | Khánh Hòa | Trường Sa |
|
3 | Song Tử Tây |
| |
4 | Bình Thuận | Phú Quý |
|
VI | Đài KTTV Nam Bộ và Tây Nguyên | ||
1 | Bà Rịa-Vũng Tàu | Côn Đảo |
|
2 | Vũng Tàu |
| |
3 | DKI-7 |
| |
4 | Kiên Giang | Phú Quốc |
|
5 | Thổ Chu |
|
PHỤ LỤC VIII
DANH SÁCH CÁC VỊ TRÍ DỰ BÁO KTTV PHỤC VỤ NÔNG NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 194/QĐ-KTTV ngày 08 tháng 05 năm 2025 của Cục trưởng Cục KTTV)
STT | Tỉnh/thành phố | Tên trạm | Ghi chú |
1 | Lai Châu | Tam Đường |
|
2 | Lào Cai | Lào Cai |
|
3 | Hà Giang | Hà Giang |
|
4 | Sơn La | Sơn La |
|
5 | Cao Bằng | Cao Bằng |
|
6 | Bắc Giang | Bắc Giang |
|
7 | Bắc Cạn | Bắc Cạn |
|
8 | Điện Biên | Điện Biên |
|
9 | Tuyên Quang | Tuyên Quang |
|
10 | Phú Thọ | Việt trì |
|
11 | Yên Bái | Yên Bái |
|
12 | Hòa Bình | Hòa Bình |
|
13 | Lạng Sơn | Lạng Sơn |
|
14 | Thái Nguyên | Thái Nguyên |
|
15 | Quảng Ninh | Móng cái |
|
16 | Bắc Ninh | Bắc Ninh |
|
17 | Vĩnh Phúc | Vĩnh Yên |
|
18 | Hà Nam | Hà Nam |
|
19 | Hưng Yên | Hưng Yên |
|
20 | Nam Định | Nam Định |
|
21 | Ninh Bình | Ninh Bình |
|
22 | Hà Nội | Hà Đông |
|
23 | Hải Phòng | Phủ Liễn |
|
24 | Hải Dương | Hải Dương |
|
25 | Thái Bình | Thái Bình |
|
26 | Thanh Hoá | Thanh Hoá |
|
27 | Nghệ An | Vinh |
|
28 | Hà Tĩnh | Hà Tĩnh |
|
29 | Quảng Bình | Đồng Hới |
|
30 | Quảng Trị | Đông Hà |
|
31 | Huế | Huế |
|
32 | Quảng Nam | Tam Kỳ |
|
33 | Đà Nẵng | Đà Nẵng |
|
34 | Quảng Ngãi | Quảng Ngãi |
|
35 | Bình Định | Quy Nhơn |
|
36 | Phú Yên | Tuy Hoà |
|
37 | Khánh Hòa | Nha Trang |
|
38 | Bình Thuận | Phan Thiết |
|
39 | Ninh Thuận | Phan Rang |
|
40 | Kon Tum | Kon Tum |
|
41 | Gia Lai | Pleiku |
|
42 | Đắk Lắk | Buôn Ma Thuộc |
|
43 | Lâm Đồng | Đà Lạt |
|
44 | Đắk Nông | Đắk Nông |
|
45 | Bình Phước | Phước Long |
|
46 | Hồ Chí Minh | Nhà Bè |
|
47 | Đồng Nai | Biên Hòa |
|
48 | Tây Ninh | Tây Ninh |
|
49 | Bình Dương | Thủ Dầu Một (Sở Sao) |
|
50 | Bà Rịa Vũng Tàu | Vũng tàu |
|
51 | Bến Tre | Bến Tre |
|
52 | Trà Vinh | Càng Long |
|
53 | Hậu Giang | Vị Thanh |
|
54 | Long An | Mộc Hóa |
|
55 | Kiên Giang | Rạch Giá |
|
56 | Đồng Tháp | Cao Lãnh |
|
57 | An Giang | Châu Đốc |
|
58 | Cần Thơ | Cần Thơ |
|
59 | Vĩnh Long | Vĩnh Long |
|
60 | Tiền Giang | Mỹ Tho |
|
61 | Sóc Trăng | Sóc Trăng |
|
62 | Cà Mau | Cà Mau |
|
63 | Bạc Liêu | Bạc Liêu |
|
PHỤ LỤC IX
DANH SÁCH CÁC ĐỊA CHỈ ĐƯỢC HỆ THỐNG DỰ BÁO, CẢNH BÁO KTTV QUỐC GIA CUNG CẤP TIN DỰ BÁO, CẢNH BÁO
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 194/QĐ-KTTV ngày 08 tháng 05 năm 2025 của Cục trưởng Cục KTTV)
TT | Địa chỉ được cung cấp tin | Cơ quan cung cấp tin |
1 | Ban Chỉ đạo quốc gia về phòng, chống thiên tai | Trung tâm Dự báo KTTV quốc gia |
2 | Đài Tiếng nói Việt Nam | Trung tâm Dự báo KTTV quốc gia |
3 | Đài Truyền hình Việt Nam | Trung tâm Dự báo KTTV quốc gia |
4 | Ban Chỉ huy phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn cấp tỉnh, huyện | Đài KTTV Bắc Bộ, Đài KTTV Trung Bộ, Đài KTTV Nam Bộ và Tây Nguyên, Đài KTTV tỉnh |
5 | Đài Phát thanh và truyền hình tỉnh | Đài KTTV Bắc Bộ, Đài KTTV Trung Bộ, Đài KTTV Nam Bộ và Tây Nguyên, Đài KTTV tỉnh |
6 | Phòng Quản lý dự báo và thông tin dữ liệu khí tượng thủy văn, Trung tâm Thông tin và Dữ liệu khí tượng thủy văn | Trung tâm Dự báo KTTV quốc gia, Đài KTTV Bắc Bộ, Đài KTTV Trung Bộ, Đài KTTV Nam Bộ và Tây Nguyên, Đài KTTV tỉnh |
7 | Các cơ quan khác | Theo thỏa thuận với Trung tâm Dự báo KTTV quốc gia, Đài KTTV Bắc Bộ, Đài KTTV Trung Bộ, Đài KTTV Nam Bộ và Tây Nguyên, Đài KTTV tỉnh |
PHỤ LỤC X
NGUYÊN TẮC ĐẶT TÊN FILE CÁC BẢN TIN DỰ BÁO, CẢNH BÁO VÀ HỒ SƠ DỰ BÁO KTTV TRONG ĐIỀU KIỆN BÌNH THƯỜNG CỦA HỆ THỐNG DỰ BÁO, CẢNH BÁO KTTV QUỐC GIA
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 194/QĐ-KTTV ngày 08 tháng 05 năm 2025 của Cục trưởng Cục KTTV)
Tên file bản tin dự báo: DVDB_LOAI_YYYYMMDD_hhmm.pdf (hoặc .signed.pdf)
Tên file Hồ sơ dự báo: HS_ĐVDB_LOAI_YYYYMMDD_hhmm.pdf
Trong đó:
HS: Hồ sơ dự báo
ĐVDB: tên đơn vị dự báo. Ví dụ: Trung tâm Dự báo KTTV quốc gia (DBQG); Đài KTTV Bắc Bộ (BABO); Đài KTTV tỉnh Quảng Ninh (QNIN)
LOAI: loại bản tin KTTV nguy hiểm, bình thường, liên hồ chứa, chuyên đề,...
YYYYMMDD_HHMM: năm, tháng, ngày, giờ, phút ban hành bản tin
Ví dụ tên file bản tin dự báo xu thế thời tiết 10 ngày của Trung tâm DBQG ban hành vào 14h30 ngày 10/06/2024: DBQG_XTHE_20240610_1430.pdf hoặc DBQG_XTHE_20240610_1430.signed.pdf
STT | Loại bản tin | ĐVDB_LOẠI của DBQG | ĐVDB_LOẠI của Đài BABO, TRBO, NBTN | ĐVDB_LOẠI của Đài tỉnh | Ghi chú |
1 | Xu thế thời tiết thời hạn 10 ngày | DBQG_XTHE | BABO_XTHE | QNIN_XTHE | Nếu Đài KTTV thực hiện |
2 | Thời tiết điểm thời hạn 10 ngày | DBQG_DIEM | BABO_DIEM | QNIN_DIEM |
|
3 | Khí hậu thời hạn 01 tháng và 01 năm | DBQG_KH1T | BABO_KH1T | QNIN_KH1T QNIN_KH1N | Nếu Đài KTTV thực hiện |
4 | Thủy văn thời hạn ngắn | DBQG_TVHN_* | BABO_TVHN | QNIN_TVHN | _* (nếu có): là viết tắt 07 khu vực theo 02 ký tự bao gồm: Miền núi phía Bắc (_MN); Đồng bằng và Trung du Bắc Bộ (_DB); Bắc Trung Bộ (_BT), Trung Trung Bộ (_TT), Nam Trung Bộ (_NT); Tây Nguyên (_TN); Nam Bộ (_NB). |
5 | Thủy văn thời hạn vừa | DBQG_TVHV_* | BABO_TVHV | QNIN_TVHN | _* (nếu có): là viết tắt 07 khu vực theo 02 ký tự bao gồm: Miền núi phía Bắc (_MN); Đồng bằng và Trung du Bắc Bộ (_DB); Bắc Trung Bộ (_BT), Trung Trung Bộ (_TT), Nam Trung Bộ (_NT); Tây Nguyên (TN); Nam Bộ (NB). |
6 | Thủy văn thời hạn dài | DBQG_TVHD_* | BABO_TVHD | QNIN_TVHD | _* (nếu có): là viết tắt 07 khu vực theo 02 ký tự bao gồm: Miền núi phía Bắc (_MN); Đồng bằng và Trung du Bắc Bộ (_DB); Bắc Trung Bộ (_BT), Trung Trung Bộ (_TT), Nam Trung Bộ (_NT); Tây Nguyên (_TN); Nam Bộ (_NB). |
7 | Nguồn nước thời hạn ngắn | DBQG_NNHN_* | BABO_NNHN |
| _* (nếu có): là viết tắt của 07 khu vực theo 02 ký tự bao gồm: Miền núi phía Bắc (_MN); Đồng bằng và Trung du Bắc Bộ (_DB); Bắc Trung Bộ (_BT), Trung Trung Bộ (TT), Nam Trung Bộ (_NT); Tây Nguyên (_TN); Nam Bộ (_NB). |
8 | Nguồn nước thời hạn vừa | DBQG_NNHV_* | BABO_NNHV |
| |
9 | Nguồn nước thời hạn dài | DBQG_NNHT_* | BABO_NNHT |
| |
10 | Nguồn nước hạn năm | DBQG_NN1N_* | BABO_NN1N |
| |
11 | Thủy văn phục vụ quy trình vận hành liên hồ chứa (Lũ, hạn ngắn, tháng, tích nước) | DBQG_HOLU DBQG_HOHN DBQG_HO1T DBQG_HOTN DBQG_MALU DBQG_MAHN DBQG_MA1T DBQG_MATN | TRBO_CALU TRBO_CAHN TRBO_CA1T TRBO_CATN | NGAN_CALU NGAN_CAHN NGAN_CA1T NGAN_CATN | - Loại bản tin: Lũ (LU); Hạn ngắn-hạn vừa (HN); Tháng (1T); Tích nước (TN) - Sông: Hồng (HO); Mã (MA); Cả (CA); Hương (HG); Vu Gia-Thu Bồn (VT); Trà Khúc (TK); Kôn (KO); Ba (BA); Srêpốk (SR); Sê San (SS); Đồng Nai (DN) - Nếu Đài KTTV thực hiện |
12 | Hải văn thời hạn 10 ngày | DBQG_HVHV | BABO_HVHV |
|
|
13 | Hải văn thời hạn tháng | DBQG_HV1T | BABO_HV1T |
|
|
14 | Khí tượng thủy văn thời hạn mùa | DBQG_KTHM | BABO_KTHM | QNIN_ KTHM |
|
15 | Khí tượng nông nghiệp thời hạn vừa | ĐVDB_KNHV_* |
|
| *: là viết tắt của 07 khu vực dự báo theo 02 ký tự bao gồm: Trung du miền núi phía bắc (TD); Đồng bằng sông hồng (SH); Bắc trung bộ (BT); Nam Trung bộ (NT); Tây Nguyên (TN); Đông Nam Bộ (DN); Đông bằng sông cửu long (CL). |
16 | Khí tượng nông nghiệp thời hạn dài | ĐVDB_KNHD_* |
|
| |
17 | Khí tượng nông nghiệp thời hạn mùa | ĐVDB_KNHN_* |
|
| |
A. Các bản tin dự báo chuyên đề | |||||
1 | Ví dụ bản tin dự báo thời tiết phục vụ tuần lễ APEC | DBQG_APEC | TRBO_APEC DNAN_APEC | QNAM_APEC |
|
PHỤ LỤC XI
TÊN VIẾT TẮT ĐÀI KTTV BẮC BỘ, ĐÀI KTTV TRUNG BỘ, ĐÀI KTTV NAM BỘ VÀ TÂY NGUYÊN, ĐÀI KTTV TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 194/QĐ-KTTV ngày 08 tháng 05 năm 2025 của Cục trưởng Cục KTTV)
Đài KTTV | TÊN ĐƠN VỊ | KÝ HIỆU | Đài KTTV | TÊN ĐƠN VỊ | KÝ HIỆU | Đài KTTV | TÊN ĐƠN VỊ | KÝ HIỆU |
Bắc Bộ | Bắc Bộ/Hà Nội | BABO/HNOI | Trung Bộ | Trung Bộ/Đà Nẵng | TRBO/DNAN | Nam Bộ và Tây Nguyên | Nam Bộ và Tây Nguyên/ TP.HCM | NBTN/HOCM |
Lai Châu | LCHA | Nghệ An | NGAN | Kon Tum | KTUM | |||
Điện Biên | DBIE | Hà Tĩnh | HTIN | Gia Lai | GLAI | |||
Sơn La | SOLA | Quảng Bình | QBIN | Đắk Lắk | DLAK | |||
Lào Cai | LCAI | Quảng Trị | QTRI | Đắk Nông | DNON | |||
Yên Bái | YBAI | Huế | THUE | Lâm Đồng | LDON | |||
Hà Giang | HAGI | Quảng Nam | QNAM | Bình Phước | BPHU | |||
Tuyên Quang | TQUA | Quảng Ngãi | QNGA | Bình Dương | BDUO | |||
Bắc Kạn | BKAN | Khánh Hòa | KHOA | Đồng Nai | DNAI | |||
Cao Bằng | CBAN | Bình Định | BDIN | Tây Ninh | TANI | |||
Lạng Sơn | LSON | Phú Yên | PYEN | Long An | LOAN | |||
Phú Thọ | PTHO | Ninh Thuận | NTHU | Tiền Giang | TGIA | |||
Hòa Bình | HBIN | Bình Thuận | BTHU | Vĩnh Long | VILO | |||
Vĩnh Phúc | VPHU |
|
|
| Cần Thơ | CTHO | ||
Thái Nguyên | TNGU |
|
|
| Đồng Tháp | DTHA | ||
Quảng Ninh | QNIN |
|
|
| An Giang | AGIA | ||
Hải Phòng | HPHO |
|
|
| Kiên Giang | KGIA | ||
Bắc Giang | BGLA |
|
|
| Hậu Giang | HGIA | ||
Bắc Ninh | BNIN |
|
|
| Bà Rịa-Vũng Tàu | BRVT | ||
Hải Dương | HDUO |
|
|
| Sóc Trăng | STRA | ||
Hưng Yên | HYEN |
|
|
| Trà Vinh | TVIN | ||
Hà Nam | HNAM |
|
|
| Bến Tre | BTRE | ||
Nam Định | NDIN |
|
|
| Bạc Liêu | BLIE | ||
Thái Bình | TBIN |
|
|
| Cà Mau | CMAU | ||
Ninh Bình | NBIN |
|
|
|
|
|
| |
Thanh Hóa | THOA |
|
|
|
|
|
|
- 1Thông tư 49/2024/TT-BTNMT về Định mức kinh tế - kỹ thuật hoạt động của mạng lưới trạm khí tượng thủy văn do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 2Quyết định 193/QĐ-KTTV năm 2025 về Quy định phân cấp trách nhiệm ban hành bản tin dự báo, cảnh báo hiện tượng khí tượng thủy văn nguy hiểm do Cục trưởng Cục Khí tượng Thủy văn ban hành
Quyết định 194/QĐ-KTTV năm 2025 quy định nội dung, tần suất và phân cấp trách nhiệm ban hành bản tin dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn trong điều kiện bình thường do Cục trưởng Cục Khí tượng Thủy văn ban hành
- Số hiệu: 194/QĐ-KTTV
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 08/05/2025
- Nơi ban hành: Cục Khí tượng Thủy văn
- Người ký: Nguyễn Thượng Hiền
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 11/04/2025
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra