Hệ thống pháp luật

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ
MÔI TRƯỜNG
CỤC KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 194/QĐ-KTTV

Hà Nội, ngày 08 tháng 5 năm 2025

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH VỀ NỘI DUNG, TẦN SUẤT VÀ PHÂN CẤP TRÁCH NHIỆM BAN HÀNH BẢN TIN DỰ BÁO, CẢNH BÁO KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN TRONG ĐIỀU KIỆN BÌNH THƯỜNG

CỤC TRƯỞNG CỤC KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN

Căn cứ Quyết định số 35/QĐ-BNNMT ngày 01 tháng 3 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Khí tượng Thủy văn;

Căn cứ Luật Khí tượng thủy văn ngày 23 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Thông tư số 08/2022/TT-BTNMT ngày 05 tháng 7 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định loại bản tin và thời hạn dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn;

Căn cứ Thông tư số 27/2023/TT-BTNMT ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về quy trình kỹ thuật dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn trong điều kiện bình thường;

Theo đề nghị của Trưởng phòng Quản lý dự báo và thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quyết định này quy định chi tiết khoản 2 Điều 18 và khoản 2 Điều 19 của Thông tư số 08/2022/TT-BTNMT về nội dung bản tin dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn, tần suất ban hành bản tin dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn và phân cấp trách nhiệm ban hành bản tin dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn trong điều kiện bình thường.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 11 tháng 4 năm 2025.

Điều 3. Chánh Văn phòng, Trưởng phòng Quản lý dự báo và thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn, Giám đốc Trung tâm Dự báo khí tượng thủy văn quốc gia, Giám đốc Trung tâm Thông tin và Dữ liệu khí tượng thủy văn, Giám đốc Trung tâm Điều tra khảo sát, Công nghệ và dịch vụ khí tượng thủy văn, Giám đốc các Đài Khí tượng Thủy văn: Bắc Bộ, Trung Bộ, Nam Bộ và Tây Nguyên Giám đốc các Đài Khí tượng Thủy văn tỉnh và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thứ trưởng Lê Công Thành (để báo cáo);
- Các Phó Cục trưởng;
- Lưu: VT, QLDB.LH.

CỤC TRƯỞNG




Nguyễn Thượng Hiền

 

QUY ĐỊNH

VỀ NỘI DUNG, TẦN SUẤT VÀ PHÂN CẤP TRÁCH NHIỆM BAN HÀNH BẢN TIN DỰ BÁO, CẢNH BÁO KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN TRONG ĐIỀU KIỆN BÌNH THƯỜNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 194/QĐ-KTTV ngày 08 tháng 5 năm 2025 của Cục trưởng Cục Khí tượng Thủy văn)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quyết định này quy định về nội dung, tần suất và phân cấp trách nhiệm ban hành bản tin dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn (KTTV) trong điều kiện bình thường bao gồm: dự báo, cảnh báo xu thế trên đất liền thời hạn đến 10 ngày (gộp nội dung dự báo xu thế thời tiết thời hạn ngắn và xu thế thời tiết thời hạn vừa); dự báo, cảnh báo thời tiết điểm đến 10 ngày (gộp nội dung dự báo các yếu tố thời tiết thời hạn ngắn và các yếu tố thời tiết thời hạn vừa); dự báo, cảnh báo khí hậu thời hạn dài; dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn thời hạn mùa (gộp nội dung bản tin khí hậu thời hạn mùa, thủy văn thời hạn mùa, nguồn nước thời hạn mùa và hải văn thời hạn mùa); dự báo khí hậu thời hạn năm; dự báo, cảnh báo thủy văn thời hạn ngắn; dự báo, cảnh báo thủy văn thời hạn vừa; dự báo, cảnh báo thủy văn thời hạn dài; dự báo nguồn nước thời hạn ngắn; dự báo nguồn nước thời hạn vừa; dự báo nguồn nước thời hạn dài; dự báo nguồn nước thời hạn năm; dự báo, cảnh báo hải văn thời hạn đến 10 ngày (gộp nội dung bản tin hải văn thời hạn ngắn và hải văn thời hạn vừa); dự báo, cảnh báo hải văn thời hạn dài; dự báo KTTV phục vụ nông nghiệp thời hạn vừa; dự báo KTTV phục vụ nông nghiệp thời hạn dài; dự báo KTTV phục vụ nông nghiệp thời hạn mùa.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Quy định này áp dụng cho các đơn vị thuộc phạm vi quản lý của Cục KTTV có liên quan đến các hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn.

Điều 3. Nguyên tắc, phạm vi phân cấp trách nhiệm

1. Phân công rõ trách nhiệm ban hành bản tin của Trung tâm Dự báo KTTV quốc gia, Đài KTTV Bắc Bộ, Đài KTTV Trung Bộ, Đài KTTV Nam Bộ và Tây Nguyên, các Đài KTTV tỉnh đối với từng loại bản tin dự báo, cảnh báo KTTV trong điều kiện bình thường, đảm bảo đầy đủ, chi tiết, kịp thời của các bản tin và không chồng chéo giữa các cấp dự báo.

2. Các vị trí trùng nhau trong bản tin dự báo, cảnh báo của Trung tâm Dự báo KTTV quốc gia, Đài KTTV Bắc Bộ, Đài KTTV Trung Bộ, Đài KTTV Nam Bộ và Tây Nguyên, các Đài KTTV tỉnh sẽ do Trung tâm Dự báo KTTV quốc gia quyết định trị số dự báo, cảnh báo.

3. Căn cứ yêu cầu thực tiễn, Đài KTTV Bắc Bộ, Đài KTTV Trung Bộ, Đài KTTV Nam Bộ và Tây Nguyên tổ chức thực hiện bản tin dự báo, cảnh báo nền cho các tỉnh thuộc phạm quản lý và hỗ trợ các Đài KTTV tỉnh nếu cần.

4. Trung tâm Dự báo KTTV quốc gia, Đài KTTV Bắc Bộ, Đài KTTV Trung Bộ, Đài KTTV Nam Bộ và Tây Nguyên, các Đài KTTV tỉnh phải thực hiện trao đổi, cập nhật thông tin, dữ liệu đảm bảo thông tin dự báo, cảnh báo thống nhất, đầy đủ, kịp thời; bản tin dự báo, cảnh báo phải được chia sẻ kịp thời giữa các cấp, đảm bảo Đài KTTV Bắc Bộ, Đài KTTV Trung Bộ, Đài KTTV Nam Bộ và Tây Nguyên, các Đài KTTV tỉnh nhận đầy đủ các bản tin của Trung tâm Dự báo KTTV quốc gia và ngược lại.

5. Hằng năm, căn cứ theo tình hình thực tiễn, Cục KTTV sẽ giao trách nhiệm ban hành bản tin dự báo KTTV phục vụ nông nghiệp cho đơn vị phù hợp để thực hiện.

Chương II

NỘI DUNG, TẦN SUẤT VÀ PHÂN CẤP TRÁCH NHIỆM BAN HÀNH BẢN TIN DỰ BÁO, CẢNH BÁO KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN TRONG ĐIỀU KIỆN BÌNH THƯỜNG

Điều 4. Dự báo, cảnh báo xu thế thời tiết trên đất liền thời hạn đến 10 ngày

1. Trung tâm Dự báo KTTV quốc gia

a) Nội dung dự báo, cảnh báo

- Diễn biến các hình thế thời tiết ảnh hưởng, dự báo xu thế diễn biến thời tiết và cảnh báo các hiện tượng thiên tai đi kèm (nếu có) cho các khu vực trong 24 giờ đến 48 giờ đầu;

- Diễn biến các hình thế thời tiết chính, dự báo xu thế biến đổi thời tiết và cảnh báo các hiện tượng thiên tai đi kèm (nếu có) ảnh hưởng đến các khu vực từ ngày thứ 03 đến ngày thứ 10;

- Khả năng tác động đến môi trường, điều kiện sống, cơ sở hạ tầng, các hoạt động kinh tế - xã hội.

- Mức độ chi tiết: đến các khu vực trên đất liền tương ứng phạm vi thuộc Đài KTTV Bắc Bộ, Đài KTTV Trung Bộ, Đài KTTV Nam Bộ và Tây Nguyên quản lý.

b) Tần suất và thời gian ban hành bản tin

Mỗi ngày ban hành 02 bản tin trước: 09 giờ 30 và 14 giờ 30.

2. Đài KTTV Bắc Bộ, Đài KTTV Trung Bộ, Đài KTTV Nam Bộ và Tây Nguyên

Căn cứ yêu cầu thực tiễn, Đài KTTV Bắc Bộ, Đài KTTV Trung Bộ, Đài KTTV Nam Bộ và Tây Nguyên tổ chức thực hiện bản tin dự báo, cảnh báo xu thế thời tiết trên đất liền thời hạn đến 10 ngày cho các tỉnh thuộc phạm vi quản lý và hỗ trợ các Đài KTTV tỉnh nếu cần. Nội dung bản tin thực hiện theo quy định tại điểm a, khoản 1 Điều này.

Điều 5. Dự báo, cảnh báo thời tiết điểm đến 10 ngày

1. Trung tâm Dự báo KTTV quốc gia

a) Nội dung dự báo, cảnh báo

- Hiện tượng thời tiết (mây, mưa, nắng), trị số các yếu tố bao gồm: lượng mưa, xác suất mưa, nhiệt độ (cao nhất/thấp nhất), hướng và tốc độ gió, độ ẩm tương đối trong 24 giờ đầu, chi tiết đến từng khoảng 12 giờ (ngày, đêm);

- Hiện tượng thời tiết (mây, mưa, nắng), xác suất mưa, trị số các yếu tố bao gồm: nhiệt độ cao nhất và nhiệt độ thấp nhất, hướng và tốc độ gió thịnh hành theo từng ngày từ ngày thứ 02 đến ngày thứ 03;

- Hiện tượng thời tiết (mây, mưa, nắng), xác suất mưa, trị số các yếu tố bao gồm: nhiệt độ cao nhất và nhiệt độ thấp nhất theo từng ngày từ ngày thứ 04 đến ngày thứ 10, tổng lượng mưa trong thời hạn 10 ngày;

- Mức độ chi tiết: đến các địa điểm đặc trưng của tất cả các tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương được quy định tại Phụ lục I Quyết định này.

b) Tần suất và thời gian ban hành bản tin

Mỗi ngày ban hành 02 bản tin trước: 04 giờ 30 và 15 giờ 30.

2. Đài KTTV Bắc Bộ, Đài KTTV Trung Bộ, Đài KTTV Nam Bộ và Tây Nguyên, Đài KTTV tỉnh

a) Nội dung dự báo, cảnh báo

- Diễn biến các hình thế thời tiết chính ảnh hưởng đến khu vực trong 10 ngày tới; khả năng tác động đến môi trường, điều kiện sống, cơ sở hạ tầng, các hoạt động kinh tế - xã hội.

- Hiện tượng thời tiết (mây, mưa, nắng), trị số các yếu tố bao gồm: lượng mưa, xác suất mưa, nhiệt độ (cao nhất/thấp nhất), hướng và tốc độ gió, độ ẩm tương đối trong 24 giờ đầu, chi tiết đến từng khoảng 12 giờ (ngày, đêm);

- Hiện tượng thời tiết (mây, mưa, nắng), xác suất mưa, trị số các yếu tố bao gồm: nhiệt độ cao nhất và nhiệt độ thấp nhất, hướng và tốc độ gió thịnh hành theo từng ngày từ ngày thứ 02 đến ngày thứ 03;

- Hiện tượng thời tiết (mây, mưa, nắng), xác suất mưa, trị số các yếu tố bao gồm: nhiệt độ cao nhất và nhiệt độ thấp nhất theo từng ngày từ ngày thứ 04 đến ngày thứ 10, tổng lượng mưa trong thời hạn 10 ngày;

- Mức độ chi tiết: đến các quận/huyện thuộc tỉnh/thành phố nơi Đài KTTV đặt trụ sở được quy định tại Phụ lục II Quyết định này.

b) Tần suất và thời gian ban hành bản tin

Mỗi ngày ban hành 01 bản tin trước 15 giờ 30.

Điều 6. Dự báo, cảnh báo khí hậu thời hạn dài (tháng)

1. Trung tâm Dự báo KTTV quốc gia

a) Nội dung dự báo, cảnh báo

- Phân tích, đánh giá diễn biến thời tiết nổi bật trong tháng trước, dự báo xu thế nền nhiệt độ, lượng mưa, cảnh báo khả năng xuất hiện các hiện tượng thời tiết nguy hiểm trong thời hạn 01 tháng;

- Trị số nhiệt độ trung bình, tổng lượng mưa từng khoảng thời gian 10 ngày trong thời hạn 01 tháng;

- Khả năng tác động đến môi trường, điều kiện sống, cơ sở hạ tầng, các hoạt động kinh tế - xã hội;

- Mức độ chi tiết: đến các khu vực trên đất liền tương ứng phạm vi thuộc Đài KTTV Bắc Bộ, Đài KTTV Trung Bộ, Đài KTTV Nam Bộ và Tây Nguyên quản lý.

b) Tần suất và thời gian ban hành bản tin

- Mỗi tháng ban hành 01 bản tin trước 12 giờ 00 ngày 01 của tháng;

- Trong trường hợp phát hiện có diễn biến bất thường cần bổ sung bản tin dự báo, cảnh báo ngoài bản tin ban hành vào thời điểm nêu trên.

2. Đài KTTV Bắc Bộ, Đài KTTV Trung Bộ, Đài KTTV Nam Bộ và Tây Nguyên, Đài KTTV tỉnh

a) Nội dung dự báo, cảnh báo

- Phân tích, đánh giá diễn biến thời tiết nổi bật trong tháng trước, dự báo xu thế nền nhiệt độ, lượng mưa, cảnh báo khả năng xuất hiện các hiện tượng thời tiết nguy hiểm trong thời hạn 01 tháng;

- Trị số nhiệt độ trung bình, tổng lượng mưa từng khoảng thời gian 10 ngày trong thời hạn 01 tháng;

- Khả năng tác động đến môi trường, điều kiện sống, cơ sở hạ tầng, các hoạt động kinh tế - xã hội;

- Mức độ chi tiết: đến cấp huyện/trạm khí tượng thuộc tỉnh/thành phố nơi Đài KTTV đặt trụ sở.

b) Tần suất và thời gian ban hành bản tin

- Mỗi tháng ban hành 01 bản tin trước 16 giờ 00 ngày 01 của tháng;

- Trong trường hợp phát hiện có diễn biến bất thường cần bổ sung bản tin dự báo, cảnh báo ngoài bản tin ban hành vào thời điểm nêu trên.

3. Căn cứ yêu cầu thực tiễn, Đài KTTV Bắc Bộ, Đài KTTV Trung Bộ, Đài KTTV Nam Bộ và Tây Nguyên tổ chức thực hiện bản tin nền dự báo, cảnh báo thời tiết hạn dài cho các tỉnh thuộc phạm vi quản lý và hỗ trợ các Đài KTTV tỉnh nếu cần. Nội dung bản tin thực hiện theo điểm a, khoản 2 Điều này.

Điều 7. Dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn thời hạn mùa

1. Trung tâm Dự báo KTTV quốc gia

a) Nội dung dự báo, cảnh báo

* Khí hậu:

- Phân tích, đánh giá diễn biến khí hậu nổi bật tính đến thời điểm phát tin. Dự báo trị số nhiệt độ trung bình, tổng lượng mưa theo từng tháng trong 03 tháng đầu và diễn biến xu thế nền nhiệt độ, lượng mưa trong 03 tháng tiếp theo so sánh với giá trị trung bình nhiều năm; cảnh báo khả năng xuất hiện các hiện tượng thời tiết nguy hiểm trong 06 tháng tới; khả năng tác động đến môi trường, điều kiện sống, cơ sở hạ tầng, các hoạt động kinh tế - xã hội;

- Mức độ chi tiết: đến các khu vực trên đất liền tương ứng phạm vi thuộc Đài KTTV Bắc Bộ, Đài KTTV Trung Bộ, Đài KTTV Nam Bộ và Tây Nguyên quản lý.

* Thủy văn và nguồn nước:

- Diễn biến xu thế, trị số mực nước, lưu lượng nước (nếu có) trung bình, cao nhất, thấp nhất và tổng lượng nước mặt của từng tháng trong 03 tháng đầu, diễn biến xu thế mực nước, lưu lượng nước (nếu có) và tổng lượng nước mặt trong 03 tháng tiếp theo và so sánh với giá trị trung bình nhiều năm; cảnh báo các hiện tượng thủy văn nguy hiểm, các thiên tai liên quan đến sự thiếu hụt nguồn nước có thể xảy ra trong 06 tháng tới; khả năng tác động đến môi trường, điều kiện sống, cơ sở hạ tầng, các hoạt động kinh tế - xã hội;

- Mức độ chi tiết dự báo, cảnh báo thủy văn: đến các lưu vực sông thuộc các khu vực tương ứng với phạm vi quản lý của Đài KTTV Bắc Bộ, Đài KTTV Trung Bộ, Đài KTTV Nam Bộ và Tây Nguyên và các vị trí dự báo được quy định tại Phụ lục III Quyết định này.

- Mức độ chi tiết dự báo, cảnh báo nguồn nước: đến các khu vực tương ứng với phạm vi quản lý của Đài KTTV Bắc Bộ, Đài KTTV Trung Bộ, Đài KTTV Nam Bộ và Tây Nguyên và các vị trí dự báo được quy định tại Phụ lục V Quyết định này.

* Hải văn:

- Phân tích, đánh giá diễn biến hải văn nổi bật tính đến thời điểm phát tin. Dự báo trị số thủy triều (độ cao, thời điểm xuất hiện nước lớn, nước ròng) theo từng tháng trong 03 tháng đầu và diễn biến xu thế thủy triều trong 03 tháng tiếp theo so sánh với giá trị trung bình nhiều năm; cảnh báo khả năng xuất hiện triều cường và các hiện tượng hải văn nguy hiểm khác trong 06 tháng tới; khả năng tác động đến môi trường, điều kiện sống, cơ sở hạ tầng, các hoạt động kinh tế - xã hội;

- Mức độ chi tiết: đến 06 khu vực biển giáp đất liền Việt Nam (quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định số 18/2021/QĐ-TTg) và các vị trí dự báo được quy định tại Phụ lục VII Quyết định này.

b) Tần suất và thời gian ban hành bản tin

- Mỗi năm ban hành 06 bản tin trước 15 giờ 00 các ngày: 15 tháng 02, 15 tháng 4,15 tháng 6, 15 tháng 8,15 tháng 10 và 15 tháng 12;

- Trong trường hợp phát hiện có diễn biến bất thường cần bổ sung bản tin dự báo, cảnh báo ngoài bản tin ban hành vào các thời điểm nêu trên.

2. Đài KTTV Bắc Bộ, Đài KTTV Trung Bộ, Đài KTTV Nam Bộ và Tây Nguyên, Đài KTTV tỉnh

a) Nội dung dự báo, cảnh báo

* Khí hậu:

- Phân tích, đánh giá diễn biến khí hậu nổi bật tính đến thời điểm phát tin. Dự báo trị số nhiệt độ trung bình, tổng lượng mưa theo từng tháng trong 03 tháng đầu và diễn biến xu thế nền nhiệt độ, lượng mưa trong 03 tháng tiếp theo so sánh với giá trị trung bình nhiều năm; cảnh báo khả năng xuất hiện các hiện khí hậu cực đoan trong 06 tháng tới; khả năng tác động đến môi trường, điều kiện sống, cơ sở hạ tầng, các hoạt động kinh tế - xã hội;

- Mức độ chi tiết: đến cấp huyện/trạm khí tượng thuộc tỉnh/thành phố nơi Đài KTTV đặt trụ sở.

* Thủy văn và nguồn nước:

- Diễn biến xu thế, trị số mực nước, lưu lượng nước (nếu có) trung bình, cao nhất, thấp nhất và tổng lượng nước mặt theo từng tháng trong 03 tháng đầu; diễn biến xu thế mực nước, lưu lượng nước (nếu có) và tổng lượng nước mặt trong 03 tháng tiếp theo so sánh với giá trị trung bình nhiều năm; cảnh báo các hiện tượng thủy văn nguy hiểm, các thiên tai liên quan đến sự thiếu hụt nguồn nước có thể xảy ra trong 06 tháng tới; khả năng tác động đến môi trường, điều kiện sống, cơ sở hạ tầng, các hoạt động kinh tế - xã hội;

- Mức độ chi tiết dự báo, cảnh báo thủy văn: đến các lưu vực sông thuộc các tỉnh/thành phố nơi Đài KTTV đặt trụ sở và các vị trí dự báo được quy định tại Phụ lục IV Quyết định này;

- Mức độ chi tiết dự báo, cảnh báo nguồn nước: đến các khu vực thuộc các tỉnh/thành phố nơi Đài KTTV đặt trụ sở và các vị trí dự báo được quy định tại Phụ lục VI Quyết định này.

* Hải văn (áp dụng cho Đài KTTV Bắc Bộ, Đài KTTV Trung Bộ, Đài KTTV Nam Bộ và Tây Nguyên);

- Phân tích, đánh giá diễn biến hải văn nổi bật tính đến thời điểm phát tin. Dự báo trị số thủy triều (độ cao, thời điểm xuất hiện nước lớn, nước ròng) theo từng tháng trong 03 tháng đầu và diễn biến xu thế thủy triều trong 03 tháng tiếp theo so sánh với giá trị trung bình nhiều năm; cảnh báo khả năng xuất hiện triều cường và các hiện tượng hải văn nguy hiểm khác trong 06 tháng tới; khả năng tác động đến môi trường, điều kiện sống, cơ sở hạ tầng, các hoạt động kinh tế - xã hội;

- Mức độ chi tiết: đến vùng biển, ven biển, đảo, quần đảo thuộc khu vực quản lý và các vị trí dự báo được quy định tại Phụ lục VII Quyết định này.

b) Tần suất và thời gian ban hành bản tin

- Mỗi năm ban hành 06 bản tin trước 17 giờ 00 các ngày: 15 tháng 02, 15 tháng 4, 15 tháng 6, 15 tháng 8, 15 tháng 10 và 15 tháng 12;

- Trong trường hợp phát hiện có diễn biến bất thường cần bổ sung bản tin dự báo, cảnh báo ngoài bản tin ban hành vào các thời điểm nêu trên.

3. Căn cứ yêu cầu thực tiễn, Đài KTTV Bắc Bộ, Đài KTTV Trung Bộ, Đài KTTV Nam Bộ và Tây Nguyên tổ chức thực hiện bản tin nền dự báo, cảnh báo thời tiết, thủy văn, hải văn thời hạn mùa cho các tỉnh thuộc phạm vi quản lý và hỗ trợ các Đài KTTV tỉnh nếu cần. Nội dung bản tin thực hiện theo quy định tại điểm a, khoản 2 Điều này.

Điều 8. Dự báo khí hậu thời hạn năm

1. Trung tâm Dự báo KTTV quốc gia

a) Nội dung dự báo, cảnh báo

- Phân tích diễn biến khí hậu trong 01 năm qua (diễn biến của nhiệt độ, lượng mưa và các hiện tượng khí hậu cực đoan như bão, áp thấp nhiệt đới, mưa lớn, nắng nóng, rét đậm, rét hại, mưa đá, sương muối...);

- Nhận định xu thế nền nhiệt độ, lượng mưa theo từng 06 tháng trong thời hạn 01 năm; nhận định xu thế khí hậu, cực trị khí hậu và các hiện tượng khí hậu cực đoan trong thời hạn 01 năm trên quy mô toàn cầu, khu vực và Việt Nam;

- Mức độ chi tiết: đến các khu vực trên đất liền tương ứng phạm vi thuộc Đài KTTV Bắc Bộ, Đài KTTV Trung Bộ, Đài KTTV Nam Bộ và Tây Nguyên quản lý.

b) Tần suất và thời gian ban hành bản tin

Mỗi năm ban hành 02 bản tin trước 17 giờ 00 các ngày 15 tháng 01 và 15 tháng 7. Trong trường hợp cần thiết, cần bổ sung một số bản tin xen kẽ giữa các bản tin chính.

2. Đài KTTV Bắc Bộ, Đài KTTV Trung Bộ, Đài KTTV Nam Bộ và Tây Nguyên

Căn cứ yêu cầu thực tiễn, Đài KTTV Bắc Bộ, Đài KTTV Trung Bộ, Đài KTTV Nam Bộ và Tây Nguyên tổ chức thực hiện bản tin dự báo khí hậu thời hạn năm cho các tỉnh thuộc phạm vi quản lý và hỗ trợ các Đài KTTV tỉnh nếu cần. Nội dung bản tin thực hiện theo quy định tại điểm a, khoản 1 Điều này.

Điều 9. Dự báo, cảnh báo thủy văn thời hạn ngắn

1. Trung tâm Dự báo KTTV quốc gia

a) Nội dung dự báo, cảnh báo

- Diễn biến xu thế mực nước, lưu lượng nước (nếu có) và khả năng xuất hiện các hiện tượng thủy văn nguy hiểm trong thời hạn dự báo;

- Trị số mực nước, lưu lượng nước (nếu có) theo thời hạn dự báo:

+ Đối với các trạm thủy văn ảnh hưởng triều: trị số mực nước cao nhất, thấp nhất trong thời hạn dự báo;

+ Đối với các trạm thủy văn khác: trị số mực nước, lưu lượng nước (nếu có) tại các thời điểm ứng với từng khoảng thời gian 06 giờ trong thời hạn dự báo;

Trong trường hợp dự báo mực nước trên sông có thay đổi lớn do chịu tác động của thời tiết nguy hiểm hoặc xả lũ bất thường từ các hồ chứa, thực hiện bổ sung trị số mực nước, lưu lượng nước (nếu có) cao nhất và thấp nhất trong thời hạn dự báo.

- Thời hạn dự báo (được tính kể từ thời điểm có trị số thực đo cuối cùng) được quy định tại Phụ lục III Quyết định này;

- Khả năng tác động đến môi trường, điều kiện sống, cơ sở hạ tầng, các hoạt động kinh tế - xã hội;

- Mức độ chi tiết: đến các lưu vực sông thuộc 07 khu vực và các vị trí dự báo được quy định tại Phụ lục III Quyết định này.

b) Tần suất và thời gian ban hành bản tin

- Mỗi ngày ban hành 07 bản tin cho 07 khu vực và tổng hợp thông tin cung cấp cho các đơn vị theo quy định tại Phụ lục IX Quyết định này trước 10 giờ 30;

- Trong trường hợp phát hiện có diễn biến bất thường cần bổ sung bản tin dự báo, cảnh báo ngoài bản tin ban hành vào thời điểm nêu trên.

2. Đài KTTV Bắc Bộ, Đài KTTV Trung Bộ, Đài KTTV Nam Bộ và Tây Nguyên, Đài KTTV tỉnh

a) Nội dung dự báo, cảnh báo

- Diễn biến xu thế mực nước, lưu lượng nước (nếu có), khả năng xuất hiện các hiện tượng thủy văn nguy hiểm trong thời hạn dự báo;

- Trị số mực nước, lưu lượng nước (nếu có) theo thời hạn dự báo:

+ Đối với các trạm thủy văn ảnh hưởng triều: trị số mực nước cao nhất, thấp nhất trong thời hạn dự báo;

+ Đối với các trạm thủy văn khác: trị số mực nước và lưu lượng nước (nếu có) tại các thời điểm ứng với từng khoảng thời gian 06 giờ trong thời hạn dự báo;

Trong trường hợp dự báo mực nước trên sông có thay đổi lớn do chịu tác động của thời tiết nguy hiểm hoặc xả lũ bất thường từ các hồ chứa, thực hiện bổ sung trị số mực nước, lưu lượng nước (nếu có) cao nhất và thấp nhất trong thời hạn dự báo.

- Thời hạn dự báo của các trạm thủy văn (được tính kể từ thời điểm có trị số thực đo cuối cùng) được quy định tại Phụ lục IV Quyết định này;

- Khả năng tác động đến môi trường, điều kiện sống, cơ sở hạ tầng, các hoạt động kinh tế - xã hội

- Mức độ chi tiết: đến các lưu vực sông thuộc các tỉnh/thành phố nơi Đài KTTV đặt trụ sở và các vị trí dự báo được quy định tại Phụ lục IV Quyết định này.

b) Tần suất và thời gian ban hành bản tin

- Mỗi ngày ban hành 01 bản tin trước 11 giờ 30;

- Trong trường hợp phát hiện có diễn biến bất thường cần bổ sung bản tin dự báo, cảnh báo ngoài bản tin ban hành vào thời điểm nêu trên.

3. Căn cứ yêu cầu thực tiễn, Đài KTTV Bắc Bộ, Đài KTTV Trung Bộ, Đài KTTV Nam Bộ và Tây Nguyên tổ chức thực hiện bản tin nền dự báo, cảnh báo thủy văn thời hạn ngắn cho các tỉnh thuộc phạm vi quản lý và hỗ trợ các Đài KTTV tỉnh nếu cần. Nội dung bản tin thực hiện theo quy định tại điểm a, khoản 2 Điều này.

Điều 10. Dự báo, cảnh báo thủy văn thời hạn vừa

1. Trung tâm Dự báo KTTV quốc gia

a) Nội dung dự báo, cảnh báo

- Diễn biến xu thế mực nước, lưu lượng nước (nếu có), cảnh báo các hiện tượng thủy văn nguy hiểm có thể xảy ra trong thời hạn dự báo;

- Trị số đặc trưng trung bình, lớn nhất và nhỏ nhất của mực nước, lưu lượng nước (nếu có) theo từng khoảng thời gian 05 ngày trong thời hạn dự báo;

- Thời hạn dự báo, cảnh báo: đối với các sông thuộc vùng ảnh hưởng thủy triều ở khu vực Nam Bộ là đến 10 ngày và bổ sung thêm xu thế mực nước từ ngày thứ 11 đến ngày thứ 15; đối với các sông còn lại là đến 05 ngày trong mùa lũ và đến 10 ngày trong mùa cạn;

- Khả năng tác động đến môi trường, điều kiện sống, cơ sở hạ tầng, các hoạt động kinh tế - xã hội;

- Mức độ chi tiết: đến các lưu vực sông thuộc 07 khu vực và các vị trí dự báo được quy định tại Phụ lục III Quyết định này.

b) Tần suất và thời gian ban hành bản tin

- Trong mùa lũ: vào các ngày: 01, 06, 11, 16, 21, 26, mỗi ngày ban hành 07 bản tin cho 07 khu vực và tổng hợp thông tin cung cấp cho các đơn vị theo quy định tại Phụ lục IX Quyết định này trước 15 giờ 00;

- Trong mùa cạn: vào các ngày: 01, 11,21, mỗi ngày ban hành 07 bản tin cho 07 khu vực và tổng hợp thông tin cung cấp cho các đơn vị theo quy định tại Phụ lục IX Quyết định này trước 15 giờ 00;

- Trong trường hợp phát hiện có diễn biến bất thường cần bổ sung bản tin dự báo, cảnh báo ngoài các bản tin ban hành vào các thời điểm nêu trên.

2. Đài KTTV Bắc Bộ, Đài KTTV Trung Bộ, Đài KTTV Nam Bộ và Tây Nguyên, Đài KTTV tỉnh

a) Nội dung dự báo, cảnh báo

- Diễn biến xu thế mực nước, lưu lượng nước (nếu có), cảnh báo các hiện tượng thủy văn nguy hiểm có thể xảy ra trong thời hạn dự báo;

- Trị số đặc trưng trung bình, lớn nhất và nhỏ nhất của mực nước, lưu lượng nước (nếu có) theo từng khoảng thời gian 05 ngày trong thời hạn dự báo;

- Thời hạn dự báo tương tự như đối với Trung tâm Dự báo KTTV quốc gia được quy định tại điểm a, khoản 1 Điều này;

- Khả năng tác động đến môi trường, điều kiện sống, cơ sở hạ tầng, các hoạt động kinh tế - xã hội;

- Mức độ chi tiết: đến các lưu vực sông thuộc các tỉnh/thành phố nơi Đài KTTV đặt trụ sở và các vị trí dự báo được quy định tại Phụ lục IV Quyết định này.

b) Tần suất và thời gian ban hành bản tin

- Trong mùa lũ: mỗi tháng ban hành 06 bản tin trước 16 giờ 00 các ngày: 01, 06, 11, 16, 21 và 26;

- Trong mùa cạn: mỗi tháng ban hành 03 bản tin trước 16 giờ 00 các ngày: 01, 11 và 21;

- Trong trường hợp phát hiện có diễn biến bất thường cần bổ sung bản tin dự báo, cảnh báo ngoài các bản tin ban hành vào các thời điểm nêu trên.

3. Căn cứ yêu cầu thực tiễn, Đài KTTV Bắc Bộ, Đài KTTV Trung Bộ, Đài KTTV Nam Bộ và Tây Nguyên tổ chức thực hiện bản tin nền dự báo, cảnh báo thủy văn thời hạn vừa cho các tỉnh thuộc phạm vi quản lý và hỗ trợ các Đài KTTV tỉnh nếu cần. Nội dung bản tin thực hiện theo quy định tại điểm a, khoản 2 Điều này.

Điều 11. Dự báo, cảnh báo thủy văn thời hạn dài

1. Trung tâm Dự báo KTTV quốc gia

a) Nội dung dự báo, cảnh báo

- Diễn biến xu thế mực nước, lưu lượng nước (nếu có), cảnh báo các hiện tượng thủy văn nguy hiểm có thể xảy ra trong thời hạn 01 tháng;

- Trị số đặc trưng trung bình, lớn nhất và nhỏ nhất của mực nước, lưu lượng nước (nếu có) từng khoảng thời gian 10 ngày trong thời hạn 01 tháng;

- Khả năng tác động đến môi trường, điều kiện sống, cơ sở hạ tầng, các hoạt động kinh tế - xã hội;

- Mức độ chi tiết: đến các lưu vực sông thuộc 07 khu vực và các vị trí dự báo được quy định tại Phụ lục III Quyết định này.

b) Tần suất và thời gian ban hành bản tin

- Mỗi tháng ban hành 07 bản tin cho 07 khu vực và tổng hợp thông tin cung cấp cho các đơn vị theo quy định tại Phụ lục IX Quyết định này trước 15 giờ 00 ngày 01 của tháng;

- Trong trường hợp phát hiện có diễn biến bất thường cần bổ sung bản tin dự báo, cảnh báo ngoài bản tin ban hành vào thời điểm nêu trên.

2. Đài KTTV Bắc Bộ, Đài KTTV Trung Bộ, Đài KTTV Nam Bộ và Tây Nguyên, Đài KTTV tỉnh

a) Nội dung dự báo, cảnh báo

- Diễn biến xu thế mực nước, lưu lượng nước (nếu có), cảnh báo các hiện tượng thủy văn nguy hiểm có thể xảy ra trong thời hạn 01 tháng;

- Trị số đặc trưng trung bình, lớn nhất và nhỏ nhất của mực nước, lưu lượng nước (nếu có) từng khoảng thời gian 10 ngày trong thời hạn 01 tháng;

- Khả năng tác động đến môi trường, điều kiện sống, cơ sở hạ tầng, các hoạt động kinh tế - xã hội;

- Mức độ chi tiết: đến các lưu vực sông thuộc các tỉnh/thành phố nơi Đài KTTV đặt trụ sở và các vị trí dự báo được quy định tại Phụ lục IV Quyết định này.

b) Tần suất và thời gian ban hành bản tin

- Mỗi tháng ban hành 01 bản tin trước 16 giờ 00 ngày 01 của tháng;

- Trong trường hợp phát hiện có diễn biến bất thường cần bổ sung bản tin dự báo, cảnh báo ngoài bản tin ban hành vào thời điểm nêu trên.

3. Căn cứ yêu cầu thực tiễn, Đài KTTV Bắc Bộ, Đài KTTV Trung Bộ, Đài KTTV Nam Bộ và Tây Nguyên tổ chức thực hiện bản tin nền dự báo, cảnh báo thủy văn thời hạn dài cho các tỉnh thuộc phạm vi quản lý và hỗ trợ các Đài KTTV tỉnh nếu cần. Nội dung bản tin thực hiện theo quy định tại điểm a, khoản 2 Điều này.

Điều 12. Dự báo nguồn nước

1. Trung tâm Dự báo KTTV quốc gia

a) Bản tin nguồn nước thời hạn ngắn

- Nội dung dự báo, cảnh báo

+ Diễn biến xu thế, phân bố tổng lượng nước mưa, tổng lượng nước mặt và cảnh báo thiếu hụt nguồn nước hoặc các thiên tai liên quan đến thiếu hụt nguồn nước như: xâm nhập mặn, hạn hán, sạt lở, sụt lún đất do hạn hán (nếu có) trong 07 ngày;

+ Trị số tổng lượng nước mưa, tổng lượng nước mặt chi tiết từng ngày trong 07 ngày và so sánh với giá trị trung bình nhiều năm trong thời hạn 07 ngày.

- Mức độ chi tiết: đến các vị trí dự báo được quy định tại Phụ lục V Quyết định này;

- Tần suất và thời gian ban hành bản tin: mỗi tháng ban hành 04 bản tin trước 15 giờ 00 các ngày: 01, 08, 15 và 22. Trong trường hợp cần thiết, bổ sung bản tin xen kẽ giữa các bản tin chính.

b) Bản tin nguồn nước thời hạn vừa

- Nội dung dự báo, cảnh báo

+ Diễn biến xu thế, phân bố tổng lượng nước mưa, tổng lượng nước mặt và cảnh báo thiếu hụt nguồn nước hoặc các thiên tai liên quan đến thiếu hụt nguồn nước như: xâm nhập mặn, hạn hán, sạt lở, sụt lún đất do hạn hán (nếu có) trong 15 ngày;

+ Trị số tổng lượng nước mưa, tổng lượng nước mặt trong 15 ngày và so sánh với giá trị trung bình nhiều năm;

- Mức độ chi tiết: đến các vị trí dự báo được quy định tại Phụ lục V Quyết định này;

- Tần suất và thời gian ban hành bản tin: mỗi tháng ban hành 02 bản tin trước 15 giờ 00 các ngày: 01 và 16. Trong trường hợp cần thiết, bổ sung bản tin xen kẽ giữa các bản tin chính.

c) Bản tin nguồn nước thời hạn dài (tháng)

- Nội dung dự báo, cảnh báo

+ Diễn biến xu thế, phân bố tổng lượng nước mưa, tổng lượng nước mặt và cảnh báo thiếu hụt nguồn nước hoặc các thiên tai liên quan đến thiếu hụt nguồn nước như: xâm nhập mặn, hạn hán, sạt lở, sụt lún đất do hạn hán (nếu có) trong 01 tháng;

+ Trị số tổng lượng nước mưa, tổng lượng nước mặt trong 01 tháng và so sánh với giá trị trung bình nhiều năm;

- Mức độ chi tiết: đến các vị trí dự báo được quy định tại Phụ lục V Quyết định này;

- Tần suất và thời gian ban hành bản tin: mỗi tháng ban hành 01 bản tin trước 15 giờ 00 ngày 01 của tháng. Trong trường hợp cần thiết, bổ sung bản tin xen kẽ giữa các bản tin chính.

d) Bản tin nguồn nước thời hạn năm

- Nội dung dự báo, cảnh báo

+ Diễn biến xu thế, phân bố tổng lượng nước mưa, tổng lượng nước mặt và cảnh báo thiếu hụt nguồn nước hoặc các thiên tai liên quan đến thiếu hụt nguồn nước như: xâm nhập mặn, hạn hán, sạt lở, sụt lún đất do hạn hán (nếu có) trong 01 năm;

+ Trị số tổng lượng nước mưa, tổng lượng nước mặt trong 01 năm và so sánh với giá trị trung bình nhiều năm;

- Mức độ chi tiết: đến các vị trí dự báo được quy định trong Phụ lục V Quyết định này;

- Tần suất và thời gian ban hành bản tin: mỗi năm ban hành 04 bản tin trước 15 giờ 00 các ngày: 15 tháng 01, 15 tháng 04, 15 tháng 07 và 15 tháng 10. Trong trường hợp cần thiết, bổ sung bản tin xen kẽ giữa các bản tin chính.

2. Đài KTTV Bắc Bộ, Đài KTTV Trung Bộ, Đài KTTV Nam Bộ và Tây Nguyên

a) Bản tin nguồn nước thời hạn ngắn

- Nội dung dự báo, cảnh báo

+ Diễn biến xu thế, phân bố tổng lượng nước mưa, tổng lượng nước mặt và cảnh báo thiếu hụt nguồn nước hoặc các thiên tai liên quan đến thiếu hụt nguồn nước như: xâm nhập mặn, hạn hán, sạt lở, sụt lún đất do hạn hán (nếu có) trong 07 ngày;

+ Trị số tổng lượng nước mưa, tổng lượng nước mặt chi tiết từng ngày trong 07 ngày và so sánh với giá trị trung bình nhiều năm trong thời hạn 07 ngày.

- Mức độ chi tiết: đến các vị trí dự báo được quy định tại Phụ lục VI Quyết định này;

- Tần suất và thời gian ban hành bản tin:

+ Đài KTTV Bắc Bộ, Đài KTTV Nam Bộ và Tây Nguyên: mỗi tháng ban hành 08 bản tin cho 02 khu vực trước 16 giờ 00 các ngày: 01, 08, 15 và 22. Trong trường hợp cần thiết, bổ sung bản tin xen kẽ giữa các bản tin chính.

+ Đài KTTV Trung Bộ: mỗi tháng ban hành 12 bản tin cho 03 khu vực trước 16 giờ 00 các ngày: 01, 08, 15 và 22. Trong trường hợp cần thiết, bổ sung bản tin xen kẽ giữa các bản tin chính.

b) Bản tin nguồn nước thời hạn vừa

- Nội dung dự báo, cảnh báo

+ Diễn biến xu thế, phân bố tổng lượng nước mưa, tổng lượng nước mặt và cảnh báo thiếu hụt nguồn nước hoặc các thiên tai liên quan đến thiếu hụt nguồn nước như: xâm nhập mặn, hạn hán, sạt lở, sụt lún đất do hạn hán (nếu có) trong 15 ngày;

+ Trị số tổng lượng nước mưa, tổng lượng nước mặt trong 15 ngày và so sánh với giá trị trung bình nhiều năm.

- Mức độ chi tiết: đến các vị trí dự báo được quy định tại Phụ lục VI Quyết định này;

- Tần suất và thời gian ban hành bản tin:

+ Đài KTTV Bắc Bộ, Đài KTTV Nam Bộ và Tây Nguyên: mỗi tháng ban hành 04 bản tin cho 02 khu vực trước 16 giờ 00 các ngày: 01 và 16. Trong trường hợp cần thiết, bổ sung bản tin xen kẽ giữa các bản tin chính.

+ Đài KTTV Trung Bộ: mỗi tháng ban hành 06 bản tin cho 03 khu vực trước 16 giờ 00 các ngày: 01 và 16. Trong trường hợp cần thiết, bổ sung bản tin xen kẽ giữa các bản tin chính.

c) Bản tin nguồn nước thời hạn dài (1 tháng)

- Nội dung dự báo, cảnh báo

+ Diễn biến xu thế, phân bố tổng lượng nước mưa, tổng lượng nước mặt và cảnh báo thiếu hụt nguồn nước hoặc các thiên tai liên quan đến thiếu hụt nguồn nước như: xâm nhập mặn, hạn hán, sạt lở, sụt lún đất do hạn hán (nếu có) trong 01 tháng;

+ Trị số tổng lượng nước mưa, tổng lượng nước mặt trong 01 tháng và so sánh với giá trị trung bình nhiều năm.

- Mức độ chi tiết: đến các vị trí dự báo được quy định tại Phụ lục VI Quyết định này;

- Tần suất và thời gian ban hành bản tin:

+ Đài KTTV Bắc Bộ, Đài KTTV Nam Bộ và Tây Nguyên: mỗi tháng ban hành 02 bản tin cho 02 khu vực trước 16 giờ 00 ngày 01 của tháng. Trong trường hợp cần thiết, bổ sung bản tin xen kẽ giữa các bản tin chính.

+ Đài KTTV Trung Bộ: mỗi tháng ban hành 03 bản tin cho 03 khu vực trước 16 giờ 00 ngày 01 của tháng. Trong trường hợp cần thiết, bổ sung bản tin xen kẽ giữa các bản tin chính.

d) Bản tin nguồn nước thời hạn năm

- Nội dung dự báo, cảnh báo

+ Diễn biến xu thế, phân bố tổng lượng nước mưa, tổng lượng nước mặt và cảnh báo thiếu hụt nguồn nước hoặc các thiên tai liên quan đến thiếu hụt nguồn nước như: xâm nhập mặn, hạn hán, sạt lở, sụt lún đất do hạn hán (nếu có) trong 01 năm;

+ Trị số của tổng lượng nước mưa, tổng lượng nước mặt trong 01 năm tới và so sánh với giá trị trung bình nhiều năm.

- Mức độ chi tiết: đến các vị trí dự báo được quy định tại Phụ lục VI Quyết định này;

- Tần suất và thời gian ban hành bản tin:

+ Đài KTTV Bắc Bộ, Đài KTTV Nam Bộ và Tây Nguyên: mỗi năm ban hành 08 bản tin cho 02 khu vực trước 16 giờ 00 các ngày: 15 tháng 01, 15 tháng 04, 15 tháng 07 và 15 tháng 10. Trong trường hợp cần thiết, bổ sung bản tin xen kẽ giữa các bản tin chính.

+ Đài KTTV Trung Bộ: mỗi năm ban hành 12 bản tin cho 03 khu vực trước 16 giờ 00 các ngày: 15 tháng 01, 15 tháng 04, 15 tháng 07 và 15 tháng 10. Trong trường hợp cần thiết, bổ sung bản tin xen kẽ giữa các bản tin chính.

Điều 13. Dự báo, cảnh báo hải văn thời hạn đến 10 ngày

1. Trung tâm Dự báo KTTV quốc gia

a) Nội dung dự báo, cảnh báo

- Hiện tượng thời tiết trên biển (mưa), trị số các yếu tố đặc trưng bao gồm: tầm nhìn xa, hướng và tốc độ gió, trạng thái mặt biển, thủy triều (độ cao và thời điểm xuất hiện nước lớn, nước ròng), sóng biển (độ cao và hướng sóng), dòng chảy (vận tốc và hướng dòng chảy mặt) trong từng ngày từ ngày thứ 01 đến ngày thứ 03;

- Trị số và thời điểm xuất hiện độ cao mực nước lớn, nước ròng, trị số độ cao sóng biển theo từng ngày, xu thế biến đổi của thủy triều và khả năng xuất hiện các hiện tượng hải văn nguy hiểm (nếu có) từ ngày thứ 04 đến ngày thứ 10;

- Khả năng tác động đến môi trường, điều kiện sống, cơ sở hạ tầng, các hoạt động kinh tế - xã hội;

- Mức độ chi tiết: đến 10 khu vực trên biển, riêng thủy triều mức độ chi tiết đến 06 khu vực biển giáp đất liền Việt Nam (quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định số 18/2021/QĐ-TTg) và các vị trí dự báo được quy định tại Phụ lục VII Quyết định này.

b) Tần suất và thời gian ban hành bản tin

Mỗi ngày ban hành 02 bản tin trước: 04 giờ 30 và 15 giờ 30.

2. Đài KTTV Bắc Bộ, Đài KTTV Trung Bộ, Đài KTTV Nam Bộ và Tây Nguyên

a) Nội dung dự báo, cảnh báo

- Hiện tượng thời tiết trên biển (mưa), trị số các yếu tố đặc trưng bao gồm: tầm nhìn xa, hướng và tốc độ gió, trạng thái mặt biển, thủy triều (độ cao và thời điểm xuất hiện nước lớn, nước ròng), sóng biển (độ cao và hướng sóng), dòng chảy (vận tốc và hướng dòng chảy mặt) trong từng ngày từ ngày thứ 01 đến ngày thứ 03;

- Trị số và thời điểm xuất hiện độ cao mực nước lớn, nước ròng, trị số độ cao sóng biển theo từng ngày, xu thế biến đổi của thủy triều và khả năng xuất hiện các hiện tượng hải văn nguy hiểm (nếu có) từ ngày thứ 04 đến ngày thứ 10;

- Khả năng tác động đến môi trường, điều kiện sống, cơ sở hạ tầng, các hoạt động kinh tế - xã hội;

- Mức độ chi tiết: đến vùng biển, ven biển, đảo, quần đảo thuộc khu vực quản lý và các vị trí dự báo được quy định tại Phụ lục VII Quyết định này.

b) Tần suất và thời gian ban hành bản tin

Mỗi ngày ban hành 01 bản tin trước 16 giờ 00. Riêng Đài KTTV Trung Bộ mỗi ngày ban hành 03 bản tin cho 03 khu vực trước 16 giờ 00.

Điều 14. Dự báo, cảnh báo hải văn thời hạn dài (tháng)

1. Trung tâm Dự báo KTTV quốc gia

a) Nội dung dự báo, cảnh báo

- Phân tích, đánh giá diễn biến hải văn nổi bật trong tháng trước, dự báo trị số thủy triều (độ cao và thời điểm xuất hiện nước lớn, nước ròng), trị số độ cao sóng biển theo từng khoảng thời gian 10 ngày trong thời hạn 01 tháng; xu thế biến đổi của thủy triều và cảnh báo khả năng xuất hiện triều cường và các hiện tượng hải văn nguy hiểm khác trong thời hạn 01 tháng;

- Khả năng tác động đến môi trường, điều kiện sống, cơ sở hạ tầng, các hoạt động kinh tế - xã hội;

- Mức độ chi tiết: đến 06 khu vực biển giáp đất liền Việt Nam (quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định số 18/2021/QĐ-TTg) và các vị trí dự báo được quy định tại Phụ lục VII Quyết định này.

b) Tần suất và thời gian ban hành bản tin

- Mỗi tháng ban hành 01 bản tin trước 12 giờ 00 ngày 01 của tháng;

- Trong trường hợp phát hiện có diễn biến bất thường cần bổ sung bản tin dự báo, cảnh báo ngoài bản tin ban hành vào thời điểm nêu trên.

2. Đài KTTV Bắc Bộ, Đài KTTV Trung Bộ, Đài KTTV Nam Bộ và Tây Nguyên

a) Nội dung dự báo, cảnh báo

- Phân tích, đánh giá diễn biến hải văn nổi bật trong tháng trước, dự báo trị số thủy triều (độ cao và thời điểm xuất hiện nước lớn, nước ròng), trị số độ cao sóng biển theo từng khoảng thời gian 10 ngày trong thời hạn 01 tháng; xu thế biến đổi của thủy triều và cảnh báo khả năng xuất hiện triều cường và các hiện tượng hải văn nguy hiểm khác trong thời hạn 01 tháng;

- Khả năng tác động đến môi trường, điều kiện sống, cơ sở hạ tầng, các hoạt động kinh tế - xã hội;

- Mức độ chi tiết: đến vùng biển, ven biển, đảo, quần đảo thuộc khu vực quản lý và các vị trí dự báo được quy định tại Phụ lục VII Quyết định này.

b) Tần suất và thời gian ban hành bản tin

- Mỗi tháng ban hành 01 bản tin trước 16 giờ 00 ngày 01 của tháng. Riêng Đài KTTV Trung Bộ mỗi tháng ban hành 03 bản tin cho 03 khu vực trước 16 giờ 00 ngày 01 của tháng;

- Trong trường hợp phát hiện có diễn biến bất thường cần bổ sung bản tin dự báo, cảnh báo ngoài bản tin ban hành vào thời điểm nêu trên.

Điều 15. Dự báo khí tượng thủy văn phục vụ nông nghiệp

1. Bản tin thời hạn vừa

a) Nội dung dự báo, cảnh báo

- Diễn biến tổng tích ôn và tổng tích ôn hữu hiệu, diễn biến tổng lượng bức xạ quang hợp, tổng lượng bốc hơi và cân bằng nước, tổng lượng mưa hữu hiệu; diễn biến mực nước, dòng chảy, ảnh hưởng của hồ chứa (nếu có) trong tuần qua (07 ngày);

- Dự báo trị số của các yếu tố (độ ẩm không khí, độ ẩm đất, tích ôn hữu hiệu, bốc hơi tiềm năng, mưa hữu hiệu, cân bằng nước, mức độ hạn) theo từng khoảng thời gian 03 ngày đầu và 04 ngày tiếp theo; các đặc trưng nguy hiểm về khí tượng thủy văn (nếu có) có khả năng ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp và những điểm lưu ý; nhận định cấp độ phù hợp của điều kiện khí tượng nông nghiệp đối với hoạt động sản xuất và những lưu ý theo vùng diễn biến của điều kiện thời tiết tương ứng với đối tượng nông nghiệp của khu vực;

- Mức độ chi tiết: đến các vị trí dự báo được quy định tại Phụ lục VIII của Quyết định này.

b) Tần suất và thời gian ban hành bản tin

Mỗi tháng ban hành 04 bản tin trước 17 giờ 00 vào các ngày thứ 6 hàng tuần. Trong trường hợp cần thiết, bổ sung bản tin xen kẽ giữa các bản tin chính.

2. Bản tin thời hạn dài

a) Nội dung dự báo, cảnh báo

- Diễn biến điều kiện khí tượng nông nghiệp tháng đã qua (chi tiết theo các tuần) bao gồm: tổng tích hữu hiệu, tổng lượng bức xạ quang hợp, tổng lượng mưa hữu hiệu, mức độ hạn hán hoặc ẩm ướt; diễn biến tình hình thủy văn: diễn biến mực nước, dòng chảy, ảnh hưởng của hồ chứa (nếu có); diễn biến các đặc trưng nguy hiểm về khí tượng, thủy văn (nếu có) tác động đến sản xuất nông nghiệp, vùng ảnh hưởng; đặc điểm của sản xuất nông nghiệp trong tháng qua (tiến độ sản xuất).

- Dự báo trị số của các yếu tố (độ ẩm đất, tích ôn hữu hiệu, bốc hơi tiềm năng, mưa hữu hiệu, cân bằng nước, mức độ hạn) theo từng tuần trong thời hạn 01 tháng tại một địa điểm hoặc khu vực; nhận định những giai đoạn ảnh hưởng đến sản xuất (không hoặc ít phù hợp cần lưu ý);

- Mức độ chi tiết: đến các vị trí dự báo được quy định tại Phụ lục VIII của Quyết định này.

b) Tần suất và thời gian ban hành bản tin

Mỗi tháng ban hành 01 bản tin trước 17 giờ 00 ngày 01 của tháng. Trong trường hợp cần thiết, bổ sung bản tin xen kẽ giữa các bản tin chính.

3. Bản tin thời hạn mùa

a) Nội dung dự báo, cảnh báo

- Đánh giá diễn biến tình hình khí tượng thủy văn đến thời điểm hiện tại về mức độ phù hợp cho sản xuất nông nghiệp so với cùng kỳ năm trước; mức độ ảnh hưởng của các hiện tượng khí tượng thủy văn cực đoan hoặc không phù hợp với sản xuất (nếu có); các đặc điểm sản xuất nông nghiệp trong mùa tiếp theo.

- Dự báo trị số của các yếu tố (tích ôn hữu hiệu, mưa hữu hiệu, mức độ hạn) và cảnh báo các hiện tượng khí tượng thủy văn cực đoan theo từng tháng trong thời hạn 03 tháng;

- Mức độ chi tiết: đến các vị trí dự báo được quy định tại Phụ lục VIII Quyết định này.

b) Tần suất và thời gian ban hành bản tin

- Mỗi năm ban hành 06 bản tin trước 17 giờ 00 các ngày: 15 tháng 02, 15 tháng 4, 15 tháng 6, 15 tháng 8, 15 tháng 10 và 15 tháng 12;

- Trong trường hợp phát hiện có diễn biến bất thường cần bổ sung bản tin dự báo, cảnh báo ngoài bản tin ban hành vào các thời điểm nêu trên.

Điều 16. Thời gian và phương thức cung cấp bản tin dự báo, cảnh báo

1. Bản tin dự báo, cảnh báo KTTV được cung cấp cho các cơ quan, tổ chức theo quy định tại Phụ lục IX Quyết định này trong thời gian chậm nhất là 15 phút kể từ thời điểm hoàn thành bản tin dự báo, cảnh báo gần nhất.

2. Cung cấp bản tin dự báo, cảnh báo KTTV qua hệ thống điện thoại, fax, thư điện tử, mạng nội bộ, cổng thông tin điện tử hoặc kênh phát thanh, truyền hình và các hệ thống liên lạc khác (nếu có).

Điều 17. Đặt tên bản tin dự báo, cảnh báo và hồ sơ dự báo

Bản tin dự báo, cảnh báo KTTV phải có Hồ sơ dự báo kèm theo và được đặt tên theo quy định tại Phụ lục X, Phụ lục XI Quyết định này.

Chương III

TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC ĐƠN VỊ

Điều 18. Trách nhiệm của các đơn vị

1. Trung tâm Dự báo KTTV quốc gia hỗ trợ Đài KTTV Bắc Bộ, Đài KTTV Trung Bộ, Đài KTTV Nam Bộ và Tây Nguyên; Đài KTTV Bắc Bộ, Đài KTTV Trung Bộ, Đài KTTV Nam Bộ và Tây Nguyên hỗ trợ các Đài KTTV tỉnh về kỹ thuật chuyên môn, các sản phẩm dự báo, cảnh báo KTTV để thực hiện các bản tin dự báo, cảnh báo theo quy định.

2. Trung tâm Thông tin và Dữ liệu KTTV xây dựng hệ thống lưu trữ các loại bản tin dự báo, cảnh báo KTTV và Hồ sơ dự báo kèm theo, đảm bảo hệ thống lưu trữ các loại bản tin dự báo, cảnh báo KTTV hoạt động ổn định; tổ chức đánh giá bản tin dự báo, cảnh báo theo chức năng nhiệm vụ được giao.

3. Trung tâm Dự báo KTTV quốc gia, Đài KTTV Bắc Bộ, Đài KTTV Trung Bộ, Đài KTTV Nam Bộ và Tây Nguyên, các Đài KTTV tỉnh tổ chức đặt tên và lưu trữ các bản tin theo quy định và theo hướng dẫn của Trung tâm Thông tin và Dữ liệu KTTV.

4. Phòng Quản lý dự báo và thông tin, dữ liệu KTTV có trách nhiệm theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Quy định này.

Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các đơn vị gửi báo cáo về Cục KTTV (qua Phòng Quản lý dự báo và thông tin, dữ liệu KTTV) để tổng hợp, trình Cục trưởng xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.

 

PHỤ LỤC I

DANH SÁCH CÁC VỊ TRÍ DỰ BÁO, CẢNH BÁO THỜI TIẾT ĐIỂM DO TRUNG TÂM DỰ BÁO KTTV QUỐC GIA THỰC HIỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 194/QĐ-KTTV ngày 08 tháng 05 năm 2025 của Cục trưởng Cục KTTV)

TT

Điểm dự báo

Khu vực hành chính

1

An Giang

Thành phố Long Xuyên

2

Bà Rịa - Vũng Tàu

Thành phố Bà Rịa

3

Bạc Liêu

Thành phố Bạc Liêu

4

Bắc Kạn

Thành phố Bắc Kạn

5

Bắc Giang

Thành phố Bắc Giang

6

Bắc Ninh

Thành phố Bắc Ninh

7

Bến Tre

Thành phố Bến Tre

8

Bình Dương

Thành phố Thủ Dầu Một

9

Bình Định

Thành phố Quy Nhơn

10

Bình Phước

Thị xã Đồng Xoài

11

Bình Thuận

Thành phố Phan Thiết

12

Cà Mau

Thành phố Cà Mau

13

Cao Bằng

Thành phố Cao Bằng

14

Cần Thơ

Quận Ninh Kiều

15

Đà Năng

Quận Hải Châu

16

Đắk Lắk

Thành phố Buôn Ma Thuột

17

Đắk Nông

Thị xã Gia Nghĩa

18

Đồng Nai

Thành phố Biên Hòa

19

Đồng Tháp

Thành phố Cao Lãnh

20

Điện Biên

Thành phố Điện Biên Phủ

21

Gia Lai

Thành phố Pleiku

22

Hà Giang

Thành phố Hà Giang

23

Hà Nam

Thành phố Phủ Lý

24

Hà Nội

Quận Hoàn Kiếm

25

Hà Tĩnh

Thành phố Hà Tĩnh

26

Hải Dương

Thành phố Hải Dương

27

Hải Phòng

Quận Hồng Bàng

28

Hòa Bình

Thành phố Hòa Bình

29

Hậu Giang

Thành phố Vị Thanh

30

Hưng Yên

Thành phố Hưng Yên

31

Hồ Chí Minh

Quận 1

32

Khánh Hòa

Thành phố Nha Trang

33

Kiên Giang

Thành phố Rạch Giá

34

Kon Tum

Thành phố Kon Tum

35

Lai Châu

Thành phố Lai Châu

36

Lào Cai

Thành phố Lào Cai

37

Lạng Sơn

Thành phố Lạng Sơn

38

Lâm Đồng

Thành phố Đà Lạt

39

Long An

Thành phố Tân An

40

Nam Định

Thành phố Nam Định

41

Nghệ An

Thành phố Vinh

42

Ninh Bình

Thành phố Ninh Bình

43

Ninh Thuận

TP. Phan Rang-Tháp Chàm

44

Phú Thọ

Thành phố Việt Trì

45

Phú Yên

Thành phố Tuy Hòa

46

Quảng Bình

Thành phố Đồng Hới

47

Quảng Nam

Thành phố Tam Kỳ

48

Quảng Ngãi

Thành phố Quảng Ngãi

49

Quảng Ninh

Thành phố Hạ Long

50

Quảng Trị

Thành phố Đông Hà

51

Sóc Trăng

Thành phố Sóc Trăng

52

Sơn La

Thành phố Sơn La

53

Tây Ninh

Thành phố Tây Ninh

54

Thái Bình

Thành phố Thái Bình

55

Thái Nguyên

Thành phố Thái Nguyên

56

Thanh Hóa

Thành phố Thanh Hóa

57

Huế

Quận Thuận Hóa

58

Tiền Giang

Thành phố Mỹ Tho

59

Trà Vinh

Thành phố Trà Vinh

60

Tuyên Quang

Thành phố Tuyên Quang

61

Vĩnh Long

Thành phố Vĩnh Long

62

Vĩnh Phúc

Thành phố Vĩnh Yên

63

Yên Bái

Thành phố Yên Bái

 

PHỤ LỤC II

DANH SÁCH CÁC VỊ TRÍ DỰ BÁO, CẢNH BÁO THỜI TIẾT ĐIỂM ĐẾN 10 NGÀY DO ĐÀI KTTV BẮC BỘ, ĐÀI KTTV TRUNG BỘ, ĐÀI KTTV NAM BỘ VÀ TÂY NGUYÊN, ĐÀI KTTV TỈNH THỰC HIỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 194/QĐ-KTTV ngày 08 tháng 05 năm 2025 của Cục trưởng Cục KTTV)

1. Các điểm dự báo, cảnh báo do Đài KTTV Bắc Bộ phụ trách

TT

Điểm dự báo

Khu vực hành chính

ĐÀI KTTV TỈNH PHÚ THỌ

1

Việt Trì

Thành phố Việt Trì

2

Minh Đài

Huyện Tân Sơn

3

Thanh Sơn

Huyện Thanh Sơn

4

Yên Lập

Huyện Yên Lập

5

Thanh Thủy

Huyện Thanh Thủy

6

Đoan Hùng

Huyện Đoan Hùng

7

Hạ Hòa

Huyện Hạ Hòa

8

Cẩm Khê

Huyện Cẩm Khê

9

Thanh Ba

Huyện Thanh Ba

10

Phú Hộ

Thị xã Phú Thọ

11

Phù Ninh

Huyện Phù Ninh

12

Tam Nông

Huyện Tam Nông

13

Lâm Thao

Huyện Lâm Thao

ĐÀI KTTV TỈNH LAI CHÂU

1

Thành phố Lai Châu

Thành phố Lai Châu

2

Mường Tè

Huyện Mường Tè

3

Sìn Hồ

Huyện Sìn Hồ

4

Than Uyên

Huyện Than Uyên

5

Nậm Nhùn

Huyện Nậm Nhùn

6

Tam Đường

Huyện Tam Đường

7

Tân Uyên

Huyện Tân Uyên

8

Phong Thổ

Huyện Phong Thổ

ĐÀI KTTV TỈNH ĐIỆN BIÊN

1

Điện Biên

Thành phố Điện Biên Phủ

2

Mường Lay

Thị xã Mường Lay

3

Tuần Giáo

Huyện Tuần Giáo

4

Pha Đin

Huyện Tuần Giáo và vùng núi cao

5

Tủa Chùa

Huyện Tủa Chùa

6

Mường Ảng

Huyện Mường Ảng

7

Điện Biên Đông

Huyện Điện Biên Đông

8

Mường Chà

Huyện Mường Chà

9

Nậm Chua

Huyện Nậm Pồ

10

Mường Nhé

Huyện Mường Nhé

ĐÀI KTTV TỈNH SƠN LA

1

Sơn La

Thành phố Sơn La

2

Thuận Châu

Huyện Thuận Châu

3

Phiêng Lanh

Huyện Quỳnh Nhai

4

Mường La

Huyện Mường La

5

Cò Nòi

Huyện Mai Sơn

6

Sông Mã

Huyện Sông Mã

7

Sốp Cộp

Huyện Sốp Cộp

8

Bắc Yên

Huyện Bắc Yên

9

Phù Yên

Huyện Phù Yên

10

Yên Châu

Huyện Yên Châu

11

Mộc Châu

Huyện Mộc Châu

12

Vân Hồ

Huyện Vân Hồ

ĐÀI KTTV TỈNH HÀ GIANG

1

Bắc Mê

Huyện Bắc Mê

2

Bắc Quang

Huyện Bắc Quang

3

Đồng Văn

Huyện Đồng Văn

4

Hoàng Su Phì

Huyện Hoàng Su Phì

5

Mèo Vạc

Huyện Mèo Vạc

6

Quản Bạ

Huyện Quản Bạ

7

Quang Bình

Huyện Quang Bình

8

Vị Xuyên

Huyện Vị Xuyên

9

Xín Mần

Huyện Xín Mần

10

Yên Minh

Huyện Yên Minh

11

Hà Giang

Thành phố Hà Giang

ĐÀI KTTV TỈNH TUYÊN QUANG

1

Tuyên Quang

Thành phố Tuyên Quang

2

Na Hang

Huyện Na Hang

3

Chiêm Hoá

Huyện Chiêm Hoá

4

Hàm Yên

Huyện Hàm Yên

5

Yên Sơn

Huyện Yên Sơn

6

Sơn Dương

Huyện Sơn Dương

7

Lâm Bình

Huyện Lâm Bình

ĐÀI KTTV TỈNH LÀO CAI

1

Lào Cai

Thành phố Lào Cai

2

Bắc Hà

Huyện Bắc Hà

3

Bảo Thắng

Huyện Bảo Thắng

4

Bảo Yên

Huyện Bảo Yên

5

Bát Xát

Huyện Bát Xát

6

Mường Khương

Huyện Mường Khương

7

Sa Pa

Thị xã Sa Pa

8

Si Ma Cai

Huyện Si Ma Cai

9

Văn Bàn

Huyện Văn Bàn

ĐÀI KTTV TỈNH YÊN BÁI

1

Yên Bái

Thành phố Yên Bái

2

Nghĩa Lộ

Thị xã Nghĩa Lộ

3

Văn Yên

Huyện Văn Yên

4

Yên Bình

Huyện Yên Bình

5

Mù Cang Chải

Huyện Mù Cang Chải

6

Văn Chấn

Huyện Văn Chấn

7

Trấn Yên

Huyện Trấn Yên

8

Trạm Tấu

Huyện Trạm Tấu

9

Lục Yên

Huyện Lục Yên

ĐÀI KTTV TỈNH BẮC KẠN

1

Bắc Kạn

Thị xã Bắc Kạn

2

Chợ Đồn

Huyện Chợ Đồn

3

Bạch Thông

Huyện Bạch Thông

4

Na Rì

Huyện Na Rì

5

Ngân Sơn

Huyện Ngân Sơn

6

Ba Bể

Huyện Ba Bể

7

Chợ Mới

Huyện Chợ Mới

8

Pác Nặm

Huyện Pác Nặm

ĐÀI KTTV TỈNH CAO BẰNG

1

Cao Bằng

Thành phố Cao Bằng

2

Trùng Khánh

Huyện Trùng Khánh

3

Nguyên Bình

Huyện Nguyên bình

4

Bảo Lạc

Huyện Bảo Lạc

5

Hà Quảng

Huyện Hà Quảng

6

Bảo Lâm

Huyện Bảo Lâm

7

Hạ Lang

Huyện Hạ Lang

8

Hòa An

Huyện Hòa An

9

Quảng Hòa

Huyện Quảng Hòa

10

Thạch An

Huyện Thạch An

ĐÀI KTTV TỈNH LẠNG SƠN

1

Lạng Sơn

Thành phố Lạng Sơn

2

Thất Khê

Huyện Tràng Định

3

Hữu Lũng

Huyện Hữu Lũng

4

Đình Lập

Huyện Đình Lập

5

Bắc Sơn

Huyện Bắc Sơn

6

Cao Lộc

Huyện Cao Lộc

7

Bình Gia

Huyện Bình Gia

8

Chi Lăng

Huyện Chi Lăng

9

Lộc Bình

Huyện Lộc Bình

10

Văn Lãng

Huyện Văn Lãng

11

Văn Quan

Huyện Văn Quan

PHÒNG DỰ BÁO

1

Phúc Thọ

Huyện Phúc Thọ

2

Mỹ Đức

Huyện Mỹ Đức

3

Phú Xuyên

Huyện Phú Xuyên

4

Quốc Oai

Huyện Quốc Oai

5

Ba Vì

Huyện Ba Vì

6

Sơn Tây

Thị xã Sơn Tây

7

Sóc Sơn

Huyện Sóc Sơn

8

Đông Anh

Huyện Đông Anh

9

Hoài Đức

Huyện Hoài Đức

10

Đan Phượng

Huyện Đan Phượng

11

Cầu Diễn

Quận Bắc Từ Liêm

12

Tây Hồ

Quận Tây Hồ

13

Hoàn Kiếm

Quận Hoàn Kiếm

14

Láng

Quận Đống Đa

15

Hà Đông

Quận Hà Đông

ĐÀI KTTV TỈNH HÒA BÌNH

1

Hòa Bình

Thành phố Hòa Bình

2

Kim Bôi

Huyện Kim Bôi

3

Chi Nê

Huyện Lạc Thủy

4

Mai Châu

Huyện Mai Châu

5

Lạc Sơn

Huyện Lạc Sơn

6

Yên Thủy

Huyện Yên Thủy

7

Lương Sơn

Huyện Lương Sơn

8

Cao Phong

Huyện Cao Phong

9

Đà Bắc

Huyện Đà Bắc

10

Mường Khến

Huyện Tân Lạc

ĐÀI KTTV TỈNH THÁI NGUYÊN

1

Thái Nguyên

Thành phố Thái Nguyên

2

Sông Công

Thị xã Sông Công

3

Định Hoá

Huyện Định Hoá

4

Phú Lương

Huyện Phú Lương

5

Võ Nhai

Huyện Võ Nhai

6

Đại Từ

Huyện Đại Từ

7

Đồng Hỷ

Huyện Đồng Hỷ

8

Phú Bình

Huyện Phú Bình

9

Phổ Yên

Huyện Phổ Yên

ĐÀI KTTV TỈNH VĨNH PHÚC

1

Vĩnh Yên

Thành phố Vĩnh Yên

2

Tam Dương

Huyện Tam Dương

3

Lập Thạch

Huyện Lập Thạch

4

Sông Lô

Huyện Sông Lô

5

Vĩnh Tường

Huyện Vĩnh Tường

6

Yên Lạc

Huyện Yên Lạc

7

Bình Xuyên

Huyện Bình Xuyên

8

Phúc Yên

Thị xã Phúc Yên

9

Tam Đảo

Huyện Tam Đảo

ĐÀI KTTV TỈNH BẮC GIANG

1

Sơn Động

Huyện Sơn Động

2

Lục Ngạn

Huyện Lục Ngạn

3

Hiệp Hòa

Huyện Hiệp Hòa

4

Bắc Giang

Thành phố Bắc Giang

5

Lục Nam

Huyện Lục Nam

6

Lạng Giang

Huyện Lạng Giang

7

Tân Yên

Huyện Tân Yên

8

Việt Yên

Huyện Việt Yên

9

Yên Dũng

Huyện Yên Dũng

10

Yên Thế

Huyện Yên Thế

ĐÀI KTTV TỈNH BẮC NINH

1

Bắc Ninh

Thành phố Bắc Ninh

2

Yên Phong

Huyện Yên Phong

3

Gia Bình

Huyện Gia Bình

4

Quế Võ

Huyện Quế Võ

5

Lương Tài

Huyện Lương Tài

6

Thuận Thành

Huyện Thuận Thành

7

Tiên Du

Huyện Tiên Du

8

Từ Sơn

Thị xã Từ Sơn

ĐÀI KTTV TỈNH QUẢNG NINH

1

Móng Cái

Thành phố Móng Cái

2

Cẩm Phả

Thành phố Cẩm Phả

3

Bãi Cháy

Thành phố Hạ Long

4

Uông Bí

Thành phố Uông Bí

5

Cô Tô

Huyện Cô Tô

6

Bình Liêu

Huyện Bình Liêu

7

Đầm Hà

Huyện Đầm Hà

8

Hải Hà

Huyện Hải Hà

9

Tiên Yên

Huyện Tiên Yên

10

Ba Chẽ

Huyện Ba Chẽ

11

Quảng Yên

Thị xã Quảng Yên

12

Vân Đồn

Huyện Vân Đồn

13

Đông Triều

Thị xã Đông Triều

ĐÀI KTTV THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG

1

Bạch Long Vỹ

Huyện Bạch Long Vỹ

2

Thủy Nguyên

Huyện Thủy Nguyên

3

Đồ Sơn

Quận Đồ Sơn

4

Lê Chân

Quận Lê Chân

5

Kiến An

Quận Kiến An

6

Dương Kinh

Quận Dương Kinh

7

Hồng Bàng

Quận Hồng Bàng

8

Ngô Quyền

Quận Ngô Quyền

9

Hải An

Quận Hải An

10

An Dương

Huyện An Dương

11

Tiên Lãng

Huyện Tiên Lãng

12

An Lão

Huyện An Lão

13

Cát Hải

Huyện Cát Hải

14

Kiến Thụy

Huyện Kiến Thụy

15

Vĩnh Bảo

Huyện Vĩnh Bảo

ĐÀI KTTV TỈNH HẢI DƯƠNG

1

Hải Dương

Thành phố Hải Dương

2

Chí Linh

Thị xã Chí Linh

3

Thanh Hà

Huyện Thanh Hà

4

Kim Thành

Huyện Kim Thành

5

Ninh Giang

Huyện Ninh Giang

6

Cẩm Giàng

Huyện Cẩm Giàng

ĐÀI KTTV TỈNH THÁI BÌNH

1

Thái Bình

Thành phố Thái Bình

2

Hưng Hà

Huyện Hưng Hà

3

Đông Hưng

Huyện Đông Hưng

4

Quỳnh Côi

Huyện Quỳnh Phụ

5

Diêm Điền

Huyện Thái Thụy

6

Vũ Thư

Huyện Vũ Thư

7

Thanh Nê

Huyện Kiến Xương

8

Tiền Hải

Huyện Tiền Hải

ĐÀI KTTV TỈNH NAM ĐỊNH

1

Nam Định

Thành phố Nam Định

2

Văn Lý

Huyện Hải Hậu

3

Lâm

Huyện Ý Yên

4

Gôi

Huyện Vụ Bản

5

Cố Lễ

Huyện Trực Ninh

6

Liễu Đề

Huyện Nghĩa Hưng

7

Yên Định

Huyện Hải Hậu

8

Xuân Trường

Huyện Xuân Trường

9

Ngô Đồng

Huyện Giao Thủy

ĐÀI KTTV TỈNH NINH BÌNH

1

Ninh Bình

Thành phố Ninh Bình

2

Nho Quan

Nho Quan

3

Cúc Phương

Cúc Phương

4

Tam Điệp

Thành phố Tam Điệp

5

Phát Diệm

Huyện Kim Sơn

6

Yên Thinh

Huyện Yên Mô

7

Yên Ninh

Huyện Yên Khánh

8

Thiên Tôn

Huyện Hoa Lư

9

Me

Huyện Gia Viễn

ĐÀI KTTV TỈNH HÀ NAM

1

Phủ Lý

Thành phố Phủ Lý

2

Hòa Mạc

Huyện Duy Tiên

3

Ba Sao

Huyện Kim Bảng

4

Bình Mỹ

Huyện Bình Lục

5

Nhân Khang

Huyện Lý Nhân

6

Non

Huyện Thanh Liêm

ĐÀI KTTV TỈNH HƯNG YÊN

1

Hưng Yên

Thành phố Hưng Yên

2

Vương

Huyện Tiên Lữ

3

Trần Cao

Huyện Phù Cừ

4

Ẩn Thi

Huyện Ân Thi

5

Lương Bằng

Huyện Kim Đông

6

Khoái Châu

Huyện Khoái Châu

7

Văn Giang

Huyện Văn Giang

8

Yên Mỹ

Huyện Yên Mỹ

9

Như Quỳnh

Huyện Văn Lâm

10

Bần

Huyện Mỹ Hào

ĐÀI KTTV TỈNH THANH HÓA

1

Thanh Hóa

Thành phố Thanh Hóa

2

Sầm Sơn

Thành phố Sầm Sơn

3

Bỉm Sơn

Thị xã Bỉm Sơn

4

Đông Sơn

Huyện Đông Sơn

5

Quảng Xương

Huyện Quảng Xương

6

Hoằng Hóa

Huyện Hoằng Hóa

7

Hậu Lộc

Huyện Hậu Lộc

8

Hà Trung

Huyện Hà Trung

9

Nga Sơn

Huyện Nga Sơn

10

Thiệu Hóa

Huyện Thiệu Hóa

11

Triệu Sơn

Huyện Triệu Sơn

12

Yên Định

Huyện Yên Định

13

Thị xã Nghi Sơn

Huyện Tĩnh Gia

14

Nông Cống

Huyện Nông Cống

15

Ngọc Lặc

Huyện Ngọc Lặc

16

Cẩm Thủy

Thị trấn Phong Sơn, huyện Cẩm Thủy

17

Thạch Thành

Huyện Thạch Thành

18

Vĩnh Lộc

Huyện Vĩnh Lộc

19

Thọ Xuân

Huyện Thọ Xuân

20

Như Thanh

Huyện Như Thanh

21

Như Xuân

Huyện Như Xuân

22

Thường Xuân

Huyện Thường Xuân

23

Lang Chánh

Huyện Lang Chánh

24

Bá Thước

Huyện Bá Thước

25

Quan Hóa

Huyện Quan Hóa

26

Quan Sơn

Huyện Quan Sơn

27

Mường Lát

Huyện Mường Lát

2. Các điểm dự báo, cảnh báo do Đài KTTV Trung Bộ phụ trách

TT

Điểm dự báo

Khu vực hành chính

ĐÀI KTTV TỈNH NGHỆ AN

1

Vinh

Thành phố Vinh

2

Thái Hòa

Thị xã Thái Hòa

3

Anh Sơn

Huyện Anh Sơn

4

Diễn Châu

Huyện Diễn Châu

5

Quỳnh Lưu

Huyện Quỳnh Lưu

6

Con Cuông

Huyện Con Cuông

7

Hưng Nguyên

Huyện Hưng Nguyên

8

Nghi Lộc

Huyện Nghi Lộc

9

Quế Phong

Huyện Quế Phong

10

Quỳ Hợp

Huyện Quỳ Hợp

11

Thanh Chương

Huyện Thanh Chương

12

Yên Thành

Huyện Yên Thành

13

Nam Đàn

Huyện Nam Đàn

14

Đô Lương

Huyện Đô Lương

15

Kỳ Sơn

Huyện Kỳ Sơn

16

Nghĩa Đàn

Huyện Nghĩa Đàn

17

Quỳ Châu

Huyện Quỳ Châu

18

Tân Kỳ

Huyện Tân Kỳ

19

Tương Dương

Huyện Tương Dương

20

Hoàng Mai

Thị xã Hoàng Mai

ĐÀI KTTV TỈNH HÀ TĨNH

1

Hà Tĩnh

Thành phố Hà Tĩnh

2

Hồng Lĩnh

Thị Xã Hồng Lĩnh

3

Can Lộc

Huyện Can Lộc

4

Thạch Hà

Huyện Thạch Hà

5

Vũ Quang

Huyện Vũ Quang

6

Nghi Xuân

Huyện Nghi Xuân

7

Đức Thọ

Huyện Đức Thọ

8

Hương Sơn

Huyện Hương Sơn

9

Hương Khê

Huyện Hương Khê

10

Cẩm Xuyên

Huyện Cẩm Xuyên

11

Kỳ Anh

Huyện Kỳ Anh

12

Thị xã Kỳ Anh

Thị xã Kỳ Anh

PHÒNG DỰ BÁO

1

Hải Châu

Quận Hải Châu

2

Cẩm Lệ

Quận Cẩm Lệ

3

Sơn Trà

Quận Sơn Trà

4

Hòa Khánh

Quận Liên Chiểu

5

Ngũ Hành Sơn

Quận Ngũ Hành Sơn

6

Túy Loan

Huyện Hòa Vang

7

Hòa Bắc

Huyện Hòa Vang

8

Hoàng Sa

Huyện đảo Hoàng Sa

ĐÀI KTTV TỈNH QUẢNG BÌNH

1

Đồng Lê

Huyện Tuyên Hóa

2

Quy Đạt

Huyện Minh Hóa

3

Ba Đồn

Thị xã Ba Đồn

4

Phong Nha

Huyện Bố Trạch

5

Hoàn Lão

Huyện Bố Trạch

6

Đồng Hới

Thành phố Đồng Hới

7

Quán Hàu

Huyện Quảng Ninh

8

Kiến Giang

Huyện Lệ Thủy

ĐÀI KTTV TỈNH QUẢNG TRỊ

1

Đông Hà

Thành phố Đông Hà

2

Thị xã Quảng Trị

Thị xã Quảng Trị

3

Khe Sanh

Huyện Hướng Hóa

4

Cồn Cỏ

Huyện đảo Cồn Cỏ

5

Hồ Xá

Huyện Vĩnh Linh

6

Cửa Việt

Huyện Gio Linh

7

Hải Lăng

Huyện Hải Lăng

8

Cam Lộ

Huyện Cam Lộ

9

Ái Tử

Huyện Triệu Phong

10

Đakrông

Huyện Đakrông

11

Gio Linh

Huyện Gio Linh

ĐÀI KTTV THÀNH PHỐ HUẾ

1

Huế

Quận Thuận Hóa

2

Tứ Hạ

Thị xã Hương Trà

3

Phong Điền

Huyện Phong Điền

4

Phú Bài

Thị xã Hương Thủy

5

Lăng Cô

Huyện Phú Lộc

6

Phú Lộc

Huyện Phú Lộc

7

Thuận An

Huyện Phú Vang

8

A Lưới

Huyện A Lưới

9

Khe Tre

Huyện Nam Đông

10

Sịa

Huyện Quảng Điền

11

Phú Đa

Huyện Phú Vang

ĐÀI KTTV TỈNH QUẢNG NAM

1

Tam Kỳ

Thành phố Tam Kỳ

2

Hội An

Thành phố Hội An

3

Vĩnh Điện

Thị xã Điện Bàn

4

Núi Thành

Huyện Núi Thành

5

Trà My

Huyện Bắc Trà My

6

Thạnh Mỹ

Huyện Nam Giang

7

Prao

Huyện Đông Giang

ĐÀI KTTV TỈNH QUẢNG NGÃI

1

Quảng Ngãi

Thành phố Quảng Ngãi

2

Ba Tơ

Huyện Ba Tơ

3

Đức Phổ

Huyện Đức Phổ

4

Châu Ổ

Huyện Bình Sơn

5

Lý Sơn

Huyện Lý Sơn

ĐÀI KTTV TỈNH KHÁNH HÒA

1

Vạn Giã

Huyện Vạn Ninh

2

Ninh Hòa

Thị xã Ninh Hòa

3

Diên Khánh

Diên Khánh

4

Nha Trang

Thành phố Nha Trang

5

Khánh Vĩnh

Huyện Khánh Vĩnh

6

Tô Hạp

Huyện Khánh Sơn

7

Cam Ranh

Thành phố Cam Ranh

8

Cam Lâm

Huyện Cam Lâm

9

Trường Sa

Huyện đảo Trường Sa

10

Vân Phong

Vịnh Vân Phong

11

Song Tử Tây

Huyện đảo Trường Sa

ĐÀI KTTV TỈNH BÌNH ĐỊNH

1

An Lão

Huyện An Lão

2

Hoài Ân

Huyện Hoài Ân

3

Hoài Nhơn

Thị xã Hoài Nhơn

4

Phù Mỹ

Huyện Phù Mỹ

5

Phù Cát

Huyện Phù Cát

6

An Nhơn

Thị xã An Nhơn

7

Vĩnh Thạnh

Huyện Vĩnh Thạnh

8

Tây Sơn

Huyện Tây Sơn

9

Vân Canh

Huyện Vân Canh

10

Tuy Phước

Huyện Tuy Phước

11

Quy Nhơn

Thành phố Quy Nhơn

ĐÀI KTTV TỈNH PHÚ YÊN

1

Tuy Hòa

Thành phố Tuy Hòa

2

Sơn Hòa

Huyện Sơn Hòa

3

Sông Hinh

Huyện Sông Hinh

4

Tây Hòa

Huyện Tây Hòa

5

Phú Hòa

Huyện Phú Hòa

6

Đông Hòa

Thị xã Đông Hòa

7

Tuy An

Huyện Tuy An

8

Đồng Xuân

Huyện Đồng Xuân

9

Sông Cầu

Thị xã Sông Cầu

ĐÀI KTTV TỈNH NINH THUẬN

1

Bác Ái

Huyện Bác Ái

2

Ninh Sơn

Huyện Ninh Sơn

3

Thuận Nam

Huyện Thuận Nam

4

Ninh Phước

Ninh Phước

5

Phan Rang

Thành phố Phan Rang

6

Ninh Hải

Huyện Ninh Hải

7

Thuận Bắc

Huyện Thuận Bắc

ĐÀI KTTV TỈNH BÌNH THUẬN

1

Liên Hương

Huyện Tuy Phong

2

Chợ Lầu

Huyện Bắc Bình

3

Ma Lâm

Huyện Hàm Thuận Bắc

4

Phan Thiết

Thành phố Phan Thiết

5

Thuận Nam

Huyện Hàm Thuận Nam

6

Tân Nghĩa

Huyện Hàm Tân

7

La Gi

Thị xã La Gi

8

Lạc Tánh

Huyện Tánh Linh

9

Võ Xu

Huyện Đức Linh

10

Phú Quý

Huyện Phú Quý

3. Các điểm dự báo, cảnh báo do Đài KTTV Nam Bộ và Tây Nguyên phụ trách

TT

Điểm dự báo

Khu vực hành chính

ĐÀI KTTV TỈNH GIA LAI

1

Pleiku

Thành phố Pleiku

2

Yaly

Huyện Chư Pảh

3

Iakha

Huyện Ia Grai

4

Đắk Đoa

Huyện Đắk Đoa

5

Kon Đơng

Huyện Mang Yang

6

KBang

Huyện KBang

7

An Khê

Thị xã An Khê

8

Đắk Pơ

Huyện Đắk Pơ

9

Chư Ty

Huyện Đức Cơ

10

Chư Prông

Huyện ChưPrông

11

Chư Sê

Huyện Chư Sê

12

Nhơn Hòa

Huyện Chư Pửh

13

Phú Thiện

Huyện Phú Thiện

14

Kim Tân

Huyện IaPa

15

Ayunpa

Thị xã Ayunpa

16

Konchro

Huyện Kon Chro

17

Krôngpa

Huyện Krông pa

ĐÀI KTTV TỈNH KON TUM

1

Kon Tum

Thành phố Kon Tum

2

Sa Thầy

Huyện Sa Thầy

3

Kon Rẫy

Huyện Kon Rẫy

4

Măng Đen

Huyện KonPlong

5

Đăk Hà

Huyện Đắk Hà

6

Đắk Tô

Huyện Đắk Tô

7

Tu Mơ Rông

Huyện Tu Mơ Rông

8

Plei Kần

Huyện Ngọc Hồi

9

Đắk Pet

Huyện Đắk Lei

10

IaH’Drai

Huyện IaH’ Drai

ĐÀI KTTV TỈNH ĐẮK LẮK

1

Buôn Ma Thuột

Thành phố Buôn Ma thuột

2

Buôn Hồ

Thị xã Buôn Hồ

3

M'Đrăk

Huyện M’Đrắk

4

Liên Sơn

Huyện Lắk

5

Ea Súp

Huyện Ea Súp

6

Ea Drăng

Huyện EaHleo

7

Krông Buk

Huyện Krong Pak

8

Phước An

Huyện Krong Pak

9

KrôngKma

Huyện Krông Bông

10

Dray Bhăng

Huyện Cư Kuin

11

Giang Sơn

Huyện Cư Kuin

12

Quảng Phú

Huyện Cưmgar

13

Buôn Đôn

Huyện Buôn Đôn

14

Buôn Trấp

Huyện Krông Ana

15

Ea Knốp

Huyện Eakar

16

Ea Kar

Huyện Eakar

17

Krông Năng

Huyện Krông Năng

ĐÀI KTTV TỈNH ĐẮK NÔNG

1

Ea Tling

Huyện Cư Jut

2

Đăk Drong

Huyện Cư Jut

3

Đăk Mâm

Huyện Krông Nô

4

Đức Xuyên

Huyện Krông Nô

5

Đăk MiL

Huyện Đăk MiL

6

Đăk Gằn

Huyện Đăk MiL

7

Nâm Njang

Huyện Đăk Song

8

Đăk Mol

Huyện Đăk Song

9

Gia Nghĩa

Thành phố Gia Nghĩa

10

Quảng Khê

Huyện Đăk Glong

11

Đăk Rmăng

Huyện Đăk Glong

12

Kiến Đức

Huyện Đăk Rlap

13

Nhân Cơ

Huyện Đăk Rlap

14

Đăk Búh So

Huyện Tuy Đức

15

Đăk Ngo

Huyện Tuy Đức

ĐÀI KTTV TỈNH LÂM ĐỒNG

1

Đà Lạt

Thành phố Đà Lạt

2

Liên Khương

Huyện Đức trọng

3

Bảo Lộc

Thành phố Bảo Lộc

4

Cát Tiên

Huyện Cát Tiên

5

Đam Rông

Huyện Đam Rông

6

Đa Sar

Huyện Lạc Dương

7

Phú Sơn

Huyện Lâm Hà

8

Thanh Bình

Huyện Đức Trọng

9

Gia Bắc

Huyện Di Linh

10

Lộc Bảo

Huyện Bảo Lâm

11

Đại Nga

Huyện Bảo Lâm

12

Quảng Trị

Huyện Đạ Tẻh

PHÒNG DỰ BÁO

1

Quận 1, 3, 4, 10, PN

Quận 1, 3, 4, 10, PN

2

Quận 5, 6, 8, 11

Quận 5, 6, 8, 11

3

Bình Thạnh

Quận Bình Thạnh

4

Quận 7

Quận 7

5

Tân Bình, Tân Phú

Quận Tân Bình, Tân Phú

6

Gò Vấp

Quận Gò Vấp

7

Bình Tân

Quận Bình Tân

8

Quận 12

Quận Quận 12

9

Hóc Môn

Huyện Hóc Môn

10

Củ Chi

Huyện Củ Chi

11

Bình Chánh

Huyện Bình Chánh

12

Nhà Bè

Huyện Nhà Bè

13

Cần Giờ

Huyện Cần Giờ

14

Thủ Đức

Thành phố Thủ Đức

ĐÀI KTTV TỈNH BÌNH PHƯỚC

1

Đồng Xoài

Thị xã Đồng Xoài

2

Phước Long

Thị xã Phước Long

3

Bình Long

Thị xã Bình Long

4

Bù Đăng

Huyện Bù Đăng

5

Bù Đốp

Huyện Bù Đốp

6

Bù Gia Mập

Huyện Bù Gia Mập

7

Chơn Thành

Huyện Chơn Thành

8

Đồng Phú

Huyện Đồng Phú

9

Lộc Ninh

Huyện Lộc Ninh

10

Hớn Quản

Huyện Hớn Quản

11

Phú Riềng

Huyện Phú Riềng

ĐÀI KTTV TỈNH BÌNH DƯƠNG

1

Thủ Dầu Một

Thành phố Thủ Dầu Một

2

Thuận An

Thành phố Thuận An

3

Dĩ An

Thành phố Dĩ An

4

Dầu Tiếng

Thị trấn Dầu Tiếng

5

Phước Vĩnh

Thị trấn Phước Vĩnh

6

Tân Thành

Thị xã Tân Uyên

7

Thạnh Phước

Huyện Nam Tân Uyên

8

Bến Cát

Thị xã Bến Cát

9

Bàu Bàng

Thị trấn Bàu Bàng

ĐÀI KTTV TỈNH TÂY NINH

1

Tân Biên

Huyện Tân Biên

2

Tân Châu

Huyện Tân Châu

3

Dương Minh Châu

Huyện Dương Minh Châu

4

Trảng Bàng

Thị xã Trảng Bàng

5

Gò Dầu

Huyện Gò Dầu

6

Bến Cầu

Huyện Bến Cầu

7

Hòa Thành

Thị xã Hòa Thành

8

Châu Thành

Huyện Châu Thành

9

Tây Ninh

Thành phố Tây Ninh

ĐÀI KTTV TỈNH ĐỒNG NAI

1

Tà Lài

Huyện Tân Phú

2

La Ngà

Huyện Định Quán

3

Vĩnh Cửu

Huyện Vĩnh Cửu

4

Biên Hòa

Thành phố Biên Hòa

5

Trảng Bom

Huyện Trảng Bom

6

Thống Nhất

Huyện Thống Nhất

7

Long Khánh

Thành phố Long Khánh

8

Xuân Lộc

Huyện Xuân Lộc

9

Cẩm Mỹ

Huyện Cẩm Mỹ

10

Long Thành

Huyện Long Thành

11

Nhơn Trạch

Huyện Nhơn Trạch

ĐÀI KTTV TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU

1

Vũng Tàu

Thành phố Vũng Tàu

2

Bà Rịa

Thành phố Bà Rịa

3

Long Đất

Huyện Long Đất

4

Xuyên Mộc

Huyện Xuyên Mộc

5

Châu Đức

Huyện Châu Đức

6

Phú Mỹ

Thành phố Phú Mỹ

7

Côn Đảo

Huyện Côn Đảo

ĐÀI KTTV TỈNH LONG AN

1

Tân An

Thành phố Tân An

2

Mộc hóa

Thị xã Kiến Tường

3

Tân Trụ

Huyện Tân Trụ

4

Cần Đước

Huyện Cần Đước

5

Đức Hòa

Huyện Đức Hòa

ĐÀI KTTV TỈNH TIỀN GIANG

1

Hậu Mỹ Bắc

Huyện Cái Bè

2

Cai Lậy

Thị xã Cai Lậy

3

Mỹ Phước

Huyện Tân Phước

4

Châu Thành

Huyện Châu Thành

5

Mỹ Tho

Thành phố Mỹ Tho

6

Gò Công

Huyện Gò Công

7

Phú Thạnh

Huyện Tân Phú Đông

ĐÀI KTTV TỈNH BẾN TRE

1

Bến Tre

Thành phố Bến tre

2

Châu Thành

Huyện Châu Thành

3

Giồng Trôm

Huyện Giồng Trôm

4

Mỏ Cày Bắc

Huyện Mỏ Cày Bắc

5

Mỏ Cày Nam

Huyện Mỏ Cày Nam

6

Chợ Lách

Huyện Chợ Lách

7

Ba Tri

Huyện Ba Tri

8

Bình Đại

Huyện Bình Đại

9

Thạnh Phú

Huyện Thạnh Phú

ĐÀI KTTV TỈNH VĨNH LONG

1

Vĩnh Long

Thành phố Vĩnh Long

2

Trà Ôn

Huyện Trà Ôn

3

Chánh Hội

Huyện Mang Thít

4

Vũng Liêm

Huyện Vũng Liêm

5

Cái Vồn

Thị xã Bình Minh

ĐÀI KTTV TỈNH TRÀ VINH

1

Trà Vinh

Thành phố Trà Vinh

2

Bến Giá

Thị xã Duyên Hải

3

Trà Cú

Huyện Trà Cú

4

Tiểu Cần

Huyện Tiểu Cần

5

Càng Long

Huyện Càng Long

ĐÀI KTTV TỈNH SÓC TRĂNG

1

Sóc Trăng

Thành phố Sóc Trăng

2

Kế Sách

Huyện Kế Sách

3

Châu Thành

Huyện Châu Thành

4

Mỹ Tú

Huyện Mỹ Tú

5

Ngã Năm

Thị Xã Ngã Năm

6

Thạnh Trị

Huyện Thạnh Trị

7

Mỹ Xuyên

Huyện Mỹ Xuyên

8

Vĩnh Châu

Thị Xã Vĩnh Châu

9

Trần Đề

Huyện Trần Đề

10

Long Phú

Huyện Long Phú

11

Cù Lao Dung

Huyện Cù Lao Dung

ĐÀI KTTV TỈNH HẬU GIANG

1

Vị Thanh

Thành phố Vị Thanh

2

Phụng Hiệp

Thị xã Phụng Hiệp

3

Châu Thành A

Huyện Châu Thành A

4

Long Mỹ

Thị xã Long Mỹ

5

Nàng Mau

Huyện Vị Thủy

ĐÀI KTTV TỈNH CẦN THƠ

1

Ninh Kiều

Quận Ninh Kiều

2

Bình Thủy

Quận Bình Thủy

3

Ô Môn

Quận Ô Môn

4

Thốt Nốt

Quận Thốt Nốt

5

Vĩnh Thạnh

Huyện Vĩnh Thạnh

6

Cờ Đỏ

Huyện Cờ Đỏ

ĐÀI KTTV TỈNH ĐỒNG THÁP

1

Cao Lãnh

Thành phố Cao Lãnh

2

Sa Đéc

Thành phố Sa Đéc

3

Hồng Ngự

Huyện Hồng Ngự

4

Trường xuân

Huyện Tháp mười

ĐÀI KTTV TỈNH AN GIANG

1

Châu Đốc

Thành phố Châu Đốc

2

Long Xuyên

Thành phố Long Xuyên

3

Tân Châu

Thị xã Tân Châu

4

Tri Tôn

Huyện Tri Tôn

5

Tịnh Biên

Huyện Tịnh Biên

6

An Phú

Huyện An Phú

7

Phú Tân

Huyện Phú Tân

8

Châu Phú

Huyện Châu Phú

9

Chợ Mới

Huyện Chợ Mới

10

Châu Thành

Huyện Châu Thành

11

Thoại Sơn

Huyện Thoại Sơn

ĐÀI KTTV TỈNH KIÊN GIANG

1

Kiên Lương

Huyện Kiên Lương

2

Giang Thành

Huyện Giang Thành

3

Hòn Đất

Huyện Hòn Đất

4

Hà Tiên

Thành phố Hà Tiên

5

Châu Thành

Huyện Châu Thành

6

Rạch Giá

Thành phố Rạch Giá

7

Tân Hiệp

Huyện Tân Hiệp

8

Giồng Riềng

Huyện Giồng Riềng

9

Gò Quao

Huyện Gò Quao

10

An Minh

Huyện An Minh

11

An Biên

Huyện An Biên

12

Phú Quốc

Thành phố Phú Quốc

13

Vĩnh Thuận

Huyện Vĩnh Thuận

14

U Minh Thượng

Huyện U Minh Thượng

15

Kiên Hải

Huyện Kiên Hải

ĐÀI KTTV TỈNH BẠC LIÊU

1

Bạc Liêu

Thành phố Bạc Liêu

2

Vĩnh lợi

Huyện Vĩnh Lợi

3

Phước Long

Huyện Phước Long

4

Giá Rai

Huyện Giá Rai

5

Đông Hải

Huyện Đông Hải

6

Hồng Dân

Huyện Hồng Dân

7

Hòa Bình

Huyện Hòa Bình

ĐÀI KTTV TỈNH CÀ MAU

1

Cà Mau

Thành phố Cà Mau

2

Đầm Dơi

Huyện Đầm Dơi

3

Ngọc Hiển

Huyện Ngọc Hiển

4

Năm Căn

Huyện Năm Căn

5

Cái Nước

Huyện Cái Nước

6

Phú Tân

Huyện Phú Tân

7

Trần Văn Thời

Huyện Trần Văn Thời

8

U Minh

Huyện U Minh

9

Thới Bình

Huyện Thới Bình

 

PHỤ LỤC III

DANH SÁCH CÁC VỊ TRÍ DỰ BÁO THỦY VĂN DO TRUNG TÂM DỰ BÁO KTTV QUỐC GIA THỰC HIỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 194/QĐ-KTTV ngày 08 tháng 05 năm 2025 của Cục trưởng Cục KTTV)

TT

Bản tin dự báo

Tỉnh/Thành phố

Sông

Trạm thủy văn

Thời hạn dự báo

1

Khu vực vùng núi phía bắc

Yên Bái

Thao

Yên Bái

24 giờ

2

Phú Thọ

Phú Thọ

24 giờ

3

Tuyên Quang

Tuyên Quang

24 giờ

4

Phú Thọ

Vụ Quang

24 giờ

5

Khu vực đồng bằng và trung du Bắc Bộ

Hòa Bình

Đà

Hồ Hòa Bình

24 giờ

6

Hà Nội

Hồng

Hà Nội

48 giờ

7

Ninh Bình

Hoàng Long

Bến Đế

24 giờ, ảnh hưởng triều

8

Bắc Ninh

Cầu

Đáp Cầu

24 giờ, ảnh hưởng triều

9

Bắc Giang

Thương

Phủ Lạng Thương

24 giờ, ảnh hưởng triều

10

Lục Nam

Lục Nam

24 giờ, ảnh hưởng triều

11

Hải Dương

Thái Bình

Phả Lại

36 giờ, ảnh hưởng triều

12

Khu vực bắc Trung Bộ

Thanh Hóa

Giàng

36 giờ, ảnh hưởng triều

13

Nghệ An

Cả

Nam Đàn

36 giờ

14

Hà Tĩnh

La

Linh Cảm

24 giờ, ảnh hưởng triều

15

Khu vực trung Trung Bộ

Quảng Bình

Gianh

Mai Hóa

24 giờ, ảnh hưởng triều

16

Thừa Thiên Huế

Hương

Kim Long

24 giờ, ảnh hưởng triều

17

Quảng Nam

Thu Bồn

Câu Lâu

24 giờ, ảnh hưởng triều

18

Quảng Ngãi

Trà Khúc

Trà Khúc

24 giờ, ảnh hưởng triều

19

Khu vực nam Trung Bộ

Bình Định

Kôn

Thạnh Hòa

24 giờ

20

Phú Yên

Ba

Phú Lâm

24 giờ, ảnh hưởng triều

21

Khu vực Tây Nguyên

Kon Tum

Đăk Bla

Kon Tum

24 giờ

22

Đăk Lăk

KrôngAna

Giang Sơn

24 giờ

23

Khu vực Nam Bộ

Đồng Nai

Đồng Nai

Tà Lài

24 giờ

24

An Giang

Tiền

Tân Châu

5 ngày, ảnh hưởng triều

25

Hậu

Châu Đốc

5 ngày, ảnh hưởng triều

 

PHỤ LỤC IV

DANH SÁCH CÁC VỊ TRÍ DỰ BÁO, CẢNH BÁO THỦY VĂN DO ĐÀI KTTV BẮC BỘ, ĐÀI KTTV TRUNG BỘ, ĐÀI KTTV NAM BỘ VÀ TÂY NGUYÊN, ĐÀI KTTV TỈNH THỰC HIỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 194/QĐ-KTTV ngày 08 tháng 5 năm 2025 của Cục trưởng Cục KTTV)

TT

Bản tin dự báo

Sông

Tên trạm

Thời hạn dự báo

I

Đài KTTV Bắc Bộ

1

Tỉnh Sơn La

Xã Là

24 giờ

2

Đà

Tạ Bú

24 giờ

3

Nậm Pàn

Hát Lót

24 giờ

4

Tỉnh Lai Châu

Đà

Pắc Ma

24 giờ

5

Nậm Bum

Nà Hừ

24 giờ

6

Nậm Na

Nậm Giàng

24 giờ

7

Nậm Mu

Tà Gia

24 giờ

8

Tỉnh Điện Biên

Đà

Mường Lay

24 giờ

9

Nậm Nưa

Bản Yên

24 giờ

10

Nậm Mức

Na Sang

24 giờ

11

Tỉnh Phú Thọ

Thao

Phú Thọ

Sử dụng kết quả dự báo của Trung tâm Dự báo KTTV quốc gia

12

Vụ Quang

Sử dụng kết quả dự báo của Trung tâm Dự báo KTTV quốc gia

13

Việt Trì

24 giờ

14

Bứa

Thanh Sơn

24 giờ

15

Tỉnh Lào Cai

Thao

Lào Cai

24 giờ

16

Hồng

Bảo Hà

24 giờ

17

Chảy

Bảo Yên

24 giờ

18

Nghĩa Đô

Vĩnh Yên

24 giờ

19

Ngòi Nhù

Ngòi Nhù

24 giờ

20

Tỉnh Yên Bái

Nậm Kim

Mù Căng Chải

24 giờ

21

Ngòi Thìa

Ngòi Thìa

24 giờ

22

Ngòi Hút

Ngòi Hút

24 giờ

23

Chảy

Thác Bà

24 giờ

24

Thao

Yên Bái

Sử dụng kết quả dự báo của Trung tâm Dự báo KTTV quốc gia

25

Tỉnh Hà Giang

Hà Giang

24 giờ

26

Vĩnh Tuy

24 giờ

27

Bắc Quang

24 giờ

28

Gâm

Bắc Mê

24 giờ

29

Tỉnh Tuyên Quang

Hàm Yên

24 giờ

30

Tuyên Quang

Sử dụng kết quả dự báo của Trung tâm Dự báo KTTV quốc gia

31

Gâm

Na Hang

24 giờ

32

Chiêm Hóa

24 giờ

33

Tỉnh Cao Bằng

Bằng Giang

Bằng Giang

24 giờ

34

Gâm

Bảo Lạc

24 giờ

35

Tỉnh Lạng Sơn

Kỳ Cùng

Lạng Sơn

24 giờ

36

Trung

Hữu Lũng

24 giờ

37

Bắc Giang

Vân Mịch

24 giờ

38

Tỉnh Bắc Kạn

Cầu

Thác Giềng

24 giờ

39

Cầu Phà

24 giờ

40

Chợ Mới

24 giờ

41

Tỉnh Vĩnh Phúc

Phó Đáy

Quảng Cư

24 giờ

42

Tỉnh Hòa Bình

Đà

Hòa Bình

24 giờ

43

Bôi

Hưng Thi

24 giờ

44

Bùi

Lâm Sơn

24 giờ

45

Thành phố Hà Nội

Hồng

Sơn Tây

24 giờ

46

 

Hà Nội

Sử dụng kết quả dự báo của Trung tâm Dự báo KTTV quốc gia

47

Đáy

Ba Thá

24 giờ

48

Đa

Trung Hà

24 giờ

49

Đuống

Thượng Cát

24 giờ

50

Tỉnh Hưng Yên

Hồng

Hưng Yên

24 giờ, ảnh hưởng triều

51

Tỉnh Nam Định

Đào

Nam Định

24 giờ, ảnh hưởng triều

52

Ninh Cơ

Trực Phương

24 giờ, ảnh hưởng triều

53

Phú Lễ

24 giờ, ảnh hưởng triều

54

Tỉnh Hà Nam

Đáy

Phủ Lý

24 giờ, ảnh hưởng triều

55

Tỉnh Ninh Bình

Hoàng Long

Bến Đế

Sử dụng kết quả dự báo của Trung tâm Dự báo KTTV quốc gia

56

Gián Khẩu

24 giờ, ảnh hưởng triều

57

Đáy

Ninh Bình

24 giờ, ảnh hưởng triều

58

Như Tân

24 giờ, ảnh hưởng triều

59

Tỉnh Hải Dương

Kinh Môn

An Phụ

24 giờ, ảnh hưởng triều

60

Gùa

Bá Nha

24 giờ, ảnh hưởng triều

61

Thái Bình

Phả Lại

Sử dụng kết quả dự báo của Trung tâm Dự báo KTTV quốc gia

62

Cát Khê

24 giờ, ảnh hưởng triều

63

Kinh Thầy

Bến Bình

24 giờ, ảnh hưởng triều

64

Rạng

Quảng Đạt

24 giờ, ảnh hưởng triều

65

Tỉnh Thái Bình

Trà Lý

Thành phố Thái Bình

24 giờ, ảnh hưởng triều

66

Đông Quý

24 giờ, ảnh hưởng triều

67

Quyết Chiến

24 giờ, ảnh hưởng triều

68

Hồng

Tiến Đức

24 giờ, ảnh hưởng triều

69

Ba Lạt

24 giờ, ảnh hưởng triều

70

Luộc

Triều Dương

24 giờ, ảnh hưởng triều

71

Tỉnh Thái Nguyên

Cầu

Gia Bảy

24 giờ

72

Chã

24 giờ

73

Tỉnh Bắc Ninh

Đuống

Bến Hồ

24 giờ, ảnh hưởng triều

74

Cầu

Đáp Cầu

Sử dụng kết quả dự báo của Trung tâm Dự báo KTTV quốc gia

75

Phúc Lộc Phương

24 giờ, ảnh hưởng triều

76

Tỉnh Bắc Giang

Thương

Phủ Lạng Thương

Sử dụng kết quả dự báo của Trung tâm Dự báo KTTV quốc gia

77

Cầu Sơn

24 giờ

78

Lục Nam

Lục Nam

Sử dụng kết quả dự báo của Trung tâm Dự báo KTTV quốc gia

79

Chũ

24 giờ

80

Cẩm Đàn

24 giờ

81

Thành phố Hải Phòng

Luộc

Chanh Chử

24 giờ, ảnh hưởng triều

82

Văn Úc

Trung Trang

24 giờ, ảnh hưởng triều

83

Quang Phục

24 giờ, ảnh hưởng triều

84

Bạch Đằng

Do Nghi

24 giờ, ảnh hưởng triều

85

Cấm

Cửa Cấm

24 giờ, ảnh hưởng triều

86

Thái Bình

Đông Xuyên

24 giờ, ảnh hưởng triều

87

Mới

Tiên Tiến

24 giờ, ảnh hưởng triều

88

Lạch Tray

Kiến An

24 giờ, ảnh hưởng triều

89

Kinh Thầy

Cao Kênh

24 giờ, ảnh hưởng triều

90

Tỉnh Quảng Ninh

Đá Bạch

Đồn Sơn

24 giờ, ảnh hưởng triều

91

Kinh Thầy

Bến Triều

24 giờ, ảnh hưởng triều

92

Tiên Yên

Bình Liêu

24 giờ

93

Tỉnh Thanh Hóa

Mường Lát

24 giờ

94

Hồi Xuân

24 giờ

95

Cẩm Thủy

24 giờ

96

Lý Nhân

24 giờ

97

Giàng

Sử dụng kết quả dự báo của Trung tâm Dự báo KTTV quốc gia

98

Quảng Châu

24 giờ, ảnh hưởng triều

99

Lèn

Lèn

24 giờ, ảnh hưởng triều

100

Cụ Thôn

24 giờ, ảnh hưởng triều

101

Bưởi

Thạch Quảng

24 giờ

102

Kim Tân

24 giờ

103

Âm

Lang Chánh

24 giờ

104

Chu

Cửa Đạt

24 giờ

105

Bái Thượng

24 giờ

106

Xuân Khánh

24 giờ

107

Yên

Chuối

24 giờ, ảnh hưởng triều

108

 

 

Ngọc Trà

24 giờ, ảnh hưởng triều

II

Đài KTTV Trung Bộ

1

Tỉnh Nghệ An

Hiếu

Quỳ Châu

24 giờ

2

Nghĩa Khánh

24 giờ

3

Cả

Mường Xén

24 giờ

4

Thạch Giám

24 giờ

5

Con Cuông

24 giờ

6

Dừa

24 giờ

7

Đô Lương

24 giờ

8

Yên Thượng

24 giờ

9

Nam Đàn

Sử dụng kết quả dự báo của Trung tâm Dự báo KTTV quốc gia

10

Chợ Tràng

24 giờ, ảnh hưởng triều

11

Cửa Hội

24 giờ, ảnh hưởng triều

12

Tỉnh Hà Tĩnh

Ngàn Sâu

Chu Lễ

24 giờ

13

Hòa Duyệt

24 giờ

14

Ngàn Phố

Sơn Diệm

24 giờ

15

La

Linh Cảm

Sử dụng kết quả dự báo của Trung tâm Dự báo KTTV quốc gia

16

Rào Cái

Thạch Đồng

24 giờ, ảnh hưởng triều

17

Rác

Cẩm Nhượng

24 giờ, ảnh hưởng triều

18

Thành phố Đà Nẵng

Hàn

Cẩm Lệ

24 giờ, ảnh hưởng triều

19

Tỉnh Quảng Bình

Gianh

Đồng Tâm

24 giờ

20

Mai Hóa

Sử dụng kết quả dự báo của Trung tâm Dự báo KTTV quốc gia

21

Tân Mỹ

24 giờ, ảnh hưởng triều

22

Nhật Lệ

Đồng Hới

24 giờ, ảnh hưởng triều

23

Kiến Giang

Kiến Giang

24 giờ

24

Lệ Thủy

24 giờ, ảnh hưởng triều

25

Tỉnh Quảng Trị

Hiếu

Đông Hà

24 giờ, ảnh hưởng triều

26

Thạch Hãn

Thạch Hãn

24 giờ, ảnh hưởng triều

27

Cửa Việt

24 giờ, ảnh hưởng triều

28

Bến Hải

Gia Vòng

24 giờ

29

Hiền Lương

24 giờ, ảnh hưởng triều

30

Thành phố Huế

Hương

Kim Long

Sử dụng kết quả dự báo của Trung tâm Dự báo KTTV quốc gia

31

Tả Trạch

Thượng Nhật

24 giờ

32

Bồ

Phú Ốc

24 giờ, ảnh hưởng triều

33

Ô Lâu

Phong Bình

24 giờ, ảnh hưởng triều

34

Truồi

Cầu Truồi

24 giờ, ảnh hưởng triều

35

Tỉnh Quảng Nam

Cái

Thành Mỹ

24 giờ

36

Vu Gia

Hội Khách

24 giờ

37

Ái Nghĩa

24 giờ

38

Thu Bồn

Hiệp Đức

24 giờ

39

Nông Sơn

24 giờ

40

Giao Thủy

24 giờ

41

Câu Lâu

Sử dụng kết quả dự báo của Trung tâm Dự báo KTTV quốc gia

42

Hội An

36 giờ, ảnh hưởng triều

43

Tam Kỳ

Tam Kỳ

24 giờ, ảnh hưởng triều

44

Tỉnh Quảng Ngãi

Trà Khúc

Sơn Giang

24 giờ

45

Trà Khúc

Sử dụng kết quả dự báo của Trung tâm Dự báo KTTV quốc gia

46

Sông Vệ

An Chỉ

24 giờ

47

Sông Vệ

24 giờ, ảnh hưởng triều

48

Trà Câu

Trà Câu

24 giờ, ảnh hưởng triều

49

Trà Bồng

Châu Ô

24 giờ, ảnh hưởng triều

50

Tỉnh Khánh Hòa

Cái Nha Trang

Đồng Trăng

24 giờ

51

Diên Phú

24 giờ

52

Dinh Ninh Hòa

Ninh Hòa

24 giờ

53

Tỉnh Bình Định

Lại Giang

An hòa

24 giờ

54

Bồng Sơn

24 giờ

55

Kôn

Vĩnh Sơn

24 giờ

56

Bình Nghi

24 giờ

57

Thạnh Hòa

Sử dụng kết quả dự báo của Trung tâm Dự báo KTTV quốc gia

58

Tỉnh Phú Yên

Kỳ Lộ

Xuân Quang

24 giờ

59

Hà Bằng

24 giờ

60

Đa Lộc

24 giờ

61

Bàn Thạch

Hòa Mỹ Tây

24 giờ

62

Tam Giang

Xuân Lâm

24 giờ

63

Ba

Củng Sơn

24 giờ

64

Phú Lâm

Sử dụng kết quả dự báo của Trung tâm Dự báo KTTV quốc gia

65

Tỉnh Ninh Thuận

Cái Phan Rang

Tân Mỹ

24 giờ

66

Phan Rang

24 giờ

67

Tỉnh Bình Thuận

La Ngà

Tà Pao

24 giờ

68

Lũy

Lũy

24 giờ

69

Cái-Cà Ty

Phan Thiết

24 giờ, ảnh hưởng triều

III

Đài KTTV Nam Bộ và Tây Nguyên

1

Tỉnh Gia Lai

Ayun

Pmơrê

24 giờ

2

Ba

An Khê

24 giờ

3

Ayunpa

24 giờ

4

Tỉnh Kon Tum

Krông Pô Kô

Đăk Mốt

24 giờ

5

Đắk Bla

Kon Plong

24 giờ

6

Kon Tum

Sử dụng kết quả dự báo của Trung tâm Dự báo KTTV quốc gia

7

Đắk Tờ Kan

Đắk Tô

24 giờ

8

Tỉnh ĐắkLắk

Krông Buk

Krông Buk

24 giờ

9

KrôngAna

Giang Sơn

Sử dụng kết quả dự báo của Trung tâm Dự báo KTTV quốc gia

10

SrêPốk

Bản Đôn

24 giờ

11

Tỉnh Đắk Nông

Krông Nô

Đức Xuyên

24 giờ

12

EaKrông

Cầu 14

24 giờ

13

Đăk Nông

Đăk Nông

24 giờ

14

Tỉnh Lâm Đồng

La Ngà

Đại Nga

24 giờ

15

Cam Ly

Thanh Bình

24 giờ

16

Đa Nhim

Đại Ninh

24 giờ

17

Thành phố Hồ Chí Minh

Sài Gòn

Phú An

5 ngày, ảnh hưởng triều

18

Đồng Nai

Nhà Bè

5 ngày, ảnh hưởng triều

19

Tỉnh Bình Dương

Sài Gòn

Dầu Tiếng

5 ngày, ảnh hưởng triều

20

Thủ Dầu Một

5 ngày, ảnh hưởng triều

21

Phước Hòa

24 giờ

22

Tỉnh Đồng Nai

Đồng Nai

Biên Hòa

5 ngày, ảnh hưởng triều

23

Tà Lài

Sử dụng kết quả dự báo của Trung tâm Dự báo KTTV quốc gia

24

La Ngà

Phú Hiệp

24 giờ

25

Hồ Trị An

Trị An

24 giờ

26

Tỉnh Tây Ninh

Vàm Cỏ Đông

Gò Dầu Hạ

5 ngày, ảnh hưởng triều

27

Bến Đá

Cần Đăng

24 giờ

28

Tỉnh Long An

Kênh Hồng Ngự

Tân Hưng

5 ngày, ảnh hưởng triều

29

Vàm Cỏ Đông

Bến Lức

5 ngày, ảnh hưởng triều

30

Vàm Cỏ Tây

Mộc Hóa

5 ngày, ảnh hưởng triều

31

Tân An

5 ngày, ảnh hưởng triều

32

Tuyên Nhơn

5 ngày, ảnh hưởng triều

33

Kiến Bình

5 ngày, ảnh hưởng triều

34

Tỉnh Tiền Giang

Bà Rài

Cai Lậy

5 ngày, ảnh hưởng triều

35

Kênh Xáng

Long Định

5 ngày, ảnh hưởng triều

36

Cửa Tiểu

Hòa Bình

5 ngày, ảnh hưởng triều

37

Vàm Kênh

5 ngày, ảnh hưởng triều

38

Tiền

Mỹ Tho

5 ngày, ảnh hưởng triều

39

Tiền

Hậu Mỹ Bắc

5 ngày, ảnh hưởng triều

40

Tỉnh Bến Tre

Hàm Luông

Mỹ Hóa

5 ngày, ảnh hưởng triều

41

Hàm Luông

An Thuận

5 ngày, ảnh hưởng triều

42

Cửa Đại

Bình Đại

5 ngày, ảnh hưởng triều

43

Cổ Chiến

Bến Trại

5 ngày, ảnh hưởng triều

44

Tiền

Chợ Lách

5 ngày, ảnh hưởng triều

45

Tỉnh Vĩnh Long

Tiền

Mỹ Thuận

5 ngày, ảnh hưởng triều

46

Tỉnh Trà Vinh

Cổ Chiên

Trà Vinh

5 ngày, ảnh hưởng triều

47

Hậu

Cầu Quan

5 ngày, ảnh hưởng triều

48

Tỉnh Sóc Trăng

Hậu

Đại Ngãi

5 ngày, ảnh hưởng triều

49

Hậu

Trần Đề

5 ngày, ảnh hưởng triều

50

Tỉnh Hậu Giang

Cái Côn

Phụng Hiệp

5 ngày, ảnh hưởng triều

51

Xà No

Vị Thanh

5 ngày, ảnh hưởng triều

52

Thành phố Cần Thơ

Hậu

Cần Thơ

5 ngày, ảnh hưởng triều

53

Tỉnh An Giang

Rạch Ông Chưởng

Chợ Mới

5 ngày, ảnh hưởng triều

54

K. Vĩnh Tế

Xuân Tô

5 ngày, ảnh hưởng triều

55

Vĩnh Gia

5 ngày, ảnh hưởng triều

56

Kênh Núi Chóc Năng Gù

Vĩnh Hanh

5 ngày, ảnh hưởng triều

57

Tiền

Tân Châu

Sử dụng kết quả dự báo của Trung tâm Dự báo KTTV quốc gia

58

Hậu

Châu Đốc

Sử dụng kết quả dự báo của Trung tâm Dự báo KTTV quốc gia

59

Long Xuyên

5 ngày, ảnh hưởng triều

60

Khánh An

5 ngày, ảnh hưởng triều

61

Kênh Tri Tôn

Tri Tôn

5 ngày, ảnh hưởng triều

62

Kênh Tri Tôn

Cô Tô

5 ngày, ảnh hưởng triều

63

Kênh Tám Ngàn

Lò Gạch (Lương An Tra)

5 ngày, ảnh hưởng triều

64

Kênh Ba Thê

Vọng Thê

5 ngày, ảnh hưởng triều

65

Kênh Rạch Giá- Long Xuyên

Núi Sập

5 ngày, ảnh hưởng triều

66

Vàm Nao

Vàm Nao

5 ngày, ảnh hưởng triều

67

Tỉnh Đồng Tháp

Tiền

Cao Lãnh

5 ngày, ảnh hưởng triều

68

Kênh Phước Xuyên

Trường Xuân

5 ngày, ảnh hưởng triều

69

Tỉnh Kiên Giang

Cái Sắn

Tân Hiệp

5 ngày, ảnh hưởng triều

70

Kênh T5

Nông Trường

5 ngày, ảnh hưởng triều

71

Kiên (Kênh RG-LX)

Rạch Giá

5 ngày, ảnh hưởng triều

72

Cái Lớn

Xẻo Rô

5 ngày, ảnh hưởng triều

73

Kênh Vĩnh Tế

Vĩnh Điều

5 ngày, ảnh hưởng triều

74

Kênh T3

Vĩnh Phú

5 ngày, ảnh hưởng triều

75

Kênh Rạch Giá- Long Xuyên

Tân Thành

5 ngày, ảnh hưởng triều

76

Kênh Tri Tôn

Nam Thái Sơn

5 ngày, ảnh hưởng triều

77

Tỉnh Bạc Liêu

Gành Hào

Gành Hào

5 ngày, ảnh hưởng triều

78

Quản Lộ Phụng Hiệp

Phước Long

5 ngày, ảnh hưởng triều

79

Tỉnh Cà Mau

Gành Hào

Cà Mau

5 ngày, ảnh hưởng triều

80

Cửa Lớn

Năm Căn

5 ngày, ảnh hưởng triều

81

Đốc

Sông Đốc

5 ngày, ảnh hưởng triều

 

PHỤ LỤC V

DANH SÁCH CÁC VỊ TRÍ DỰ BÁO NGUỒN NƯỚC DO TRUNG TÂM DỰ BÁO KTTV QUỐC GIA THỰC HIỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 194/QĐ-KTTV ngày 08 tháng 05 năm 2025 của Cục trưởng Cục KTTV)

TT

Sông

Tên trạm thủy văn

1

Thao

Yên Bái

2

Tuyên Quang

3

Đà

Hồ Hòa Bình

4

Hồng

Hà Nội

5

Cầu

Gia Bầy

6

Lục Nam

Chu

7

Cấm Thủy

8

Cả

Yên Thượng

9

Ngàn Sâu

Hòa Duyệt

10

Hương

Thượng Nhật

11

Thu Bon

Nông Sơn

12

Trà Khúc

Sơn Giang

13

Ba

Củng Sơn

14

Cái Nha Trang

Đồng Trăng

15

ĐắkBla

Kon Tum

16

Srêpốk

Giang Sơn

17

Tiền

Tân Châu

18

Hậu

Châu Đốc

 

PHỤ LỤC VI

DANH SÁCH CÁC VỊ TRÍ DỰ BÁO NGUỒN NƯỚC DO ĐÀI KTTV BÁC BỘ, ĐÀI KTTV TRUNG BỘ, ĐÀI KTTV NAM BỘ VÀ TÂY NGUYÊN THỰC HIỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 194/QĐ-KTTV ngày 08 tháng 05 năm 2025 của Cục trưởng Cục KTTV)

TT

Khu vực

Tỉnh/Thành phố

Sông

Tên trạm

Ghi chú

1

Đài KTTV Bắc Bộ (khu vực miền núi phía bắc)

Sơn La

Đà

Tạ Bú

 

2

Điện Biên

Đà

Mường Lay

 

3

Nậm Mức

Na Sang

 

4

Nậm Nưa

Bản Yên

 

5

Lai Châu

Nậm Mu

Tà Gia

 

6

Nậm Na

Nậm Giàng

 

7

Nậm Bum

Nà Hừ

 

8

Sơn La

Xã Là

 

9

Lào Cai

Hồng

Lào Cai

 

10

Chảy

Bảo Yên

 

11

Nghĩa Đô

Vĩnh Yên

 

12

Ngòi Nhù

Ngòi Nhù

 

13

Yên Bái

Hồng

Yên Bái

Sử dụng kết quả dự báo của Trung tâm Dự báo KTTV quốc gia

14

Ngòi Hút

Ngòi Hút

 

15

Nậm Kim

Mù Cang Chải

 

16

Tuyên Quang

Gâm

Chiêm Hoá

 

17

Hàm Yên

 

18

Ghềnh Gà

 

19

Phú Thọ

Vụ Quang

 

20

Bứa

Thanh Sơn

 

21

Hà Giang

Gâm

Bắc Mê

 

22

Vĩnh Tuy

 

23

Bắc Kạn

Năng

Đầu Đẳng

 

24

Cầu

Cầu Phà

 

25

Lạng Sơn

Kỳ Cùng

Lạng Sơn

 

26

Bắc Giang

Vân Mịch

 

27

Cao bằng

Bằng Giang

Bằng Giang

 

1

Đài KTTV Bắc Bộ (khu vực đồng bằng và trung du Bắc Bộ)

Vĩnh Phúc

Phó Đáy

Quảng Cư

 

2

Hòa Bình

Đà

Hồ Hòa Bình

Sử dụng kết quả dự báo của Trung tâm Dự báo KTTV quốc gia

3

Bùi

Lâm Sơn

 

4

Hà Nội

Hồng

Sơn Tây

 

5

Hà Nội

Sử dụng kết quả dự báo của Trung tâm Dự báo KTTV quốc gia

6

Đuống

Thượng Cát

 

7

Thái Nguyên

Cầu

Gia Bảy

Sử dụng kết quả dự báo của Trung tâm Dự báo KTTV quốc gia

8

Nam Định

Đào

Nam Định

 

9

Ninh Cơ

Trực Phương

 

10

Bắc Giang

Lục Nam

Chũ

Sử dụng kết quả dự báo của Trung tâm Dự báo KTTV quốc gia

11

Hải Dương

Kinh Thày

Bến Bình

 

12

Thái Bình

Cát Khê

 

13

Gùa

Bá Nha

 

14

Thái Bình

Trà Lý

Quyết Chiến

 

15

Luộc

Triều Dương

 

16

Hồng

Ba Lạt

 

17

Hải Phòng

Kinh Thày

Cửa Cấm

 

18

Văn Úc

Trung Trang

 

19

Quảng Ninh

Tiên Yên

Bình Liêu

 

1

Đài KTTV Trung Bộ (khu vực bắc Trung Bộ)

Thanh Hóa

Cẩm Thủy

Sử dụng kết quả dự báo của Trung tâm Dự báo KTTV quốc gia

2

Mường Lát

 

3

Chu

Cửa Đạt

 

4

Nghệ An

Hiếu

Quỳ Châu

 

5

Nghĩa Khánh

 

6

Cả

Dừa

 

7

Yên Thượng

Sử dụng kết quả dự báo của Trung tâm Dự báo KTTV quốc gia

8

Nậm Mộ

Mường Xén

 

9

Hà Tĩnh

Ngàn Phố

Sơn Diệm

 

10

Ngàn Sâu

Hoà Duyệt

Sử dụng kết quả dự báo của Trung tâm Dự báo KTTV quốc gia

1

Đài KTTV Trung Bô (khu vực trung Trung Bộ)

Quảng Bình

Rào Nậy

Đồng Tâm

 

2

Quảng Trị

Bến Hải

Gia Vòng

 

3

Thừa Thiên Huế

Hương

Thượng Nhật

Sử dụng kết quả dự báo của Trung tâm Dự báo KTTV quốc gia

4

Quảng Nam

Vu Gia

Thành Mỹ

 

5

Thu Bồn

Nông Sơn

Sử dụng kết quả dự báo của Trung tâm Dự báo KTTV quốc gia

6

Quảng Ngãi

Vệ

An Chỉ

 

7

Trà Khúc

Sơn Giang

Sử dụng kết quả dự báo của Trung tâm Dự báo KTTV quốc gia

1

Đài KTTV Trung Bộ (khu vực nam Trung Bộ)

Bình Định

An Lão

An Hòa

 

2

Phú Yên

Ba

Củng Sơn

Sử dụng kết quả dự báo của Trung tâm Dự báo KTTV quốc gia

3

Kỳ Lộ

Xuân Quang

 

4

Khánh Hòa

Cái Nha Trang

Đồng Trăng

Sử dụng kết quả dự báo của Trung tâm Dự báo KTTV quốc gia

5

Bình Thuận

Sông Lũy

Sông Lũy

 

6

La Ngà

Tà Pao

 

1

Đài KTTV Nam Bộ và Tây Nguyên (khu vực Nam Bộ)

Đồng Nai

Đồng Nai

Tà Lài

 

2

La Ngà

Phú Hiệp

 

3

Bình Dương

Phước Hòa

 

4

Vĩnh Long

Tiền

Mỹ Thuận

 

5

Cần Thơ

Hậu

Cần Thơ

 

6

 

An Giang

Tiền

Tân Châu

Sử dụng kết quả dự báo của Trung tâm Dự báo KTTV quốc gia

7

Hậu

Châu Đốc

Sử dụng kết quả dự báo của Trung tâm Dự báo KTTV quốc gia

1

Đài KTTV Nam Bộ và Tây Nguyên (khu vực Tây Nguyên)

Kon Tum

Đakbla

Đăk Mốt

 

2

Kon Tum

Sử dụng kết quả dự báo của Trung tâm Dự báo KTTV quốc gia

3

Kon Plông

 

4

Đăk Nông

Ea Krông

Cầu 14

 

5

Đăk Nông

Krông Nô

Đức Xuyên

 

6

Đăk Nông

Đăk Nông

 

7

Đăk Lăk

Krông Buk

Krông Buk

 

8

Sê Rê Pôk

Bản Đôn

 

9

Krông Ana

Giang Sơn

Sử dụng kết quả dự báo của Trung tâm Dự báo KTTV quốc gia

10

Gia Lai

Ayun

Ayun Pa

 

11

An Khê

 

12

Pmơrê

 

13

Lâm Đồng

La Ngà

Đại Nga

 

14

Cam Ly

Thanh Bình

 

 

 

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC VII

DANH SÁCH CÁC VỊ TRÍ DỰ BÁO HẢI VĂN DO TRUNG TÂM DỰ BÁO KTTV QUỐC GIA, ĐÀI KTTV BẮC BỘ, ĐÀI KTTV TRUNG BỘ, ĐÀI KTTV NAM BỘ VÀ TÂY NGUYÊN THỰC HIỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 194/QĐ-KTTV ngày 08 tháng 05 năm 2025 của Cục trưởng Cục KTTV)

STT

Tỉnh

Tên trạm

Ghi chú

I

Trung tâm Dự báo KTTV quốc gia

1

Quảng Ninh

Cô Tô

 

2

Hải Phòng

Bạch Long Vỹ

 

3

Nghệ An

Hòn Ngư

 

4

Đà Nẵng

Hoàng Sa

 

5

Quảng Ngãi

Lý Son

 

6

Khánh Hòa

Trường Sa

 

7

Bình Thuận

Phú Quý

 

8

Bà Rịa Vũng Tàu

Côn Đảo

 

9

Kiên Giang

Thổ Chu

 

II

Đài KTTV Bắc Bộ

1

Quảng Ninh

Cửa Ông

 

2

Bãi Cháy

 

3

Cô Tô

 

4

Trà Cổ

 

5

Hải Phòng

Bạch Long Vĩ

 

6

Hòn Dấu

 

7

Nam Định

Vùng biển thuộc Nam Định

Số liệu căn cứ theo trạm hải văn lân cận

8

Ninh Bình

Vùng biển thuộc Ninh Bình

9

Thái Bình

Vùng biển thuộc Thái Bình

III

Đài KTTV Trung Bộ (khu vực bắc Trung Bộ)

1

Thanh Hóa

Sầm Sơn

 

2

Nghệ An

Hòn Ngư

 

3

Ha Tĩnh

Hoành Sơn

 

IV

Đài KTTV Trung Bộ (khu vực trung Trung Bộ)

1

Quảng Trị

Cồn Cỏ

 

2

Đà Nẵng

Sơn Trà

 

3

Hoàng Sa

 

4

Quảng Ngãi

Lý Sơn

 

V

Đài KTTV Trung Bộ (khu vực nam Trung Bộ)

1

Bình Định

Quy Nhơn

 

2

Khánh Hòa

Trường Sa

 

3

Song Tử Tây

 

4

Bình Thuận

Phú Quý

 

VI

Đài KTTV Nam Bộ và Tây Nguyên

1

Bà Rịa-Vũng Tàu

Côn Đảo

 

2

Vũng Tàu

 

3

DKI-7

 

4

Kiên Giang

Phú Quốc

 

5

Thổ Chu

 

 

PHỤ LỤC VIII

DANH SÁCH CÁC VỊ TRÍ DỰ BÁO KTTV PHỤC VỤ NÔNG NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 194/QĐ-KTTV ngày 08 tháng 05 năm 2025 của Cục trưởng Cục KTTV)

STT

Tỉnh/thành phố

Tên trạm

Ghi chú

1

Lai Châu

Tam Đường

 

2

Lào Cai

Lào Cai

 

3

Hà Giang

Hà Giang

 

4

Sơn La

Sơn La

 

5

Cao Bằng

Cao Bằng

 

6

Bắc Giang

Bắc Giang

 

7

Bắc Cạn

Bắc Cạn

 

8

Điện Biên

Điện Biên

 

9

Tuyên Quang

Tuyên Quang

 

10

Phú Thọ

Việt trì

 

11

Yên Bái

Yên Bái

 

12

Hòa Bình

Hòa Bình

 

13

Lạng Sơn

Lạng Sơn

 

14

Thái Nguyên

Thái Nguyên

 

15

Quảng Ninh

Móng cái

 

16

Bắc Ninh

Bắc Ninh

 

17

Vĩnh Phúc

Vĩnh Yên

 

18

Hà Nam

Hà Nam

 

19

Hưng Yên

Hưng Yên

 

20

Nam Định

Nam Định

 

21

Ninh Bình

Ninh Bình

 

22

Hà Nội

Hà Đông

 

23

Hải Phòng

Phủ Liễn

 

24

Hải Dương

Hải Dương

 

25

Thái Bình

Thái Bình

 

26

Thanh Hoá

Thanh Hoá

 

27

Nghệ An

Vinh

 

28

Hà Tĩnh

Hà Tĩnh

 

29

Quảng Bình

Đồng Hới

 

30

Quảng Trị

Đông Hà

 

31

Huế

Huế

 

32

Quảng Nam

Tam Kỳ

 

33

Đà Nẵng

Đà Nẵng

 

34

Quảng Ngãi

Quảng Ngãi

 

35

Bình Định

Quy Nhơn

 

36

Phú Yên

Tuy Hoà

 

37

Khánh Hòa

Nha Trang

 

38

Bình Thuận

Phan Thiết

 

39

Ninh Thuận

Phan Rang

 

40

Kon Tum

Kon Tum

 

41

Gia Lai

Pleiku

 

42

Đắk Lắk

Buôn Ma Thuộc

 

43

Lâm Đồng

Đà Lạt

 

44

Đắk Nông

Đắk Nông

 

45

Bình Phước

Phước Long

 

46

Hồ Chí Minh

Nhà Bè

 

47

Đồng Nai

Biên Hòa

 

48

Tây Ninh

Tây Ninh

 

49

Bình Dương

Thủ Dầu Một (Sở Sao)

 

50

Bà Rịa Vũng Tàu

Vũng tàu

 

51

Bến Tre

Bến Tre

 

52

Trà Vinh

Càng Long

 

53

Hậu Giang

Vị Thanh

 

54

Long An

Mộc Hóa

 

55

Kiên Giang

Rạch Giá

 

56

Đồng Tháp

Cao Lãnh

 

57

An Giang

Châu Đốc

 

58

Cần Thơ

Cần Thơ

 

59

Vĩnh Long

Vĩnh Long

 

60

Tiền Giang

Mỹ Tho

 

61

Sóc Trăng

Sóc Trăng

 

62

Cà Mau

Cà Mau

 

63

Bạc Liêu

Bạc Liêu

 

 

PHỤ LỤC IX

DANH SÁCH CÁC ĐỊA CHỈ ĐƯỢC HỆ THỐNG DỰ BÁO, CẢNH BÁO KTTV QUỐC GIA CUNG CẤP TIN DỰ BÁO, CẢNH BÁO
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 194/QĐ-KTTV ngày 08 tháng 05 năm 2025 của Cục trưởng Cục KTTV)

TT

Địa chỉ được cung cấp tin

Cơ quan cung cấp tin

1

Ban Chỉ đạo quốc gia về phòng, chống thiên tai

Trung tâm Dự báo KTTV quốc gia

2

Đài Tiếng nói Việt Nam

Trung tâm Dự báo KTTV quốc gia

3

Đài Truyền hình Việt Nam

Trung tâm Dự báo KTTV quốc gia

4

Ban Chỉ huy phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn cấp tỉnh, huyện

Đài KTTV Bắc Bộ, Đài KTTV Trung Bộ, Đài KTTV Nam Bộ và Tây Nguyên, Đài KTTV tỉnh

5

Đài Phát thanh và truyền hình tỉnh

Đài KTTV Bắc Bộ, Đài KTTV Trung Bộ, Đài KTTV Nam Bộ và Tây Nguyên, Đài KTTV tỉnh

6

Phòng Quản lý dự báo và thông tin dữ liệu khí tượng thủy văn, Trung tâm Thông tin và Dữ liệu khí tượng thủy văn

Trung tâm Dự báo KTTV quốc gia, Đài KTTV Bắc Bộ, Đài KTTV Trung Bộ, Đài KTTV Nam Bộ và Tây Nguyên, Đài KTTV tỉnh

7

Các cơ quan khác

Theo thỏa thuận với Trung tâm Dự báo KTTV quốc gia, Đài KTTV Bắc Bộ, Đài KTTV Trung Bộ, Đài KTTV Nam Bộ và Tây Nguyên, Đài KTTV tỉnh

 

PHỤ LỤC X

NGUYÊN TẮC ĐẶT TÊN FILE CÁC BẢN TIN DỰ BÁO, CẢNH BÁO VÀ HỒ SƠ DỰ BÁO KTTV TRONG ĐIỀU KIỆN BÌNH THƯỜNG CỦA HỆ THỐNG DỰ BÁO, CẢNH BÁO KTTV QUỐC GIA
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 194/QĐ-KTTV ngày 08 tháng 05 năm 2025 của Cục trưởng Cục KTTV)

Tên file bản tin dự báo: DVDB_LOAI_YYYYMMDD_hhmm.pdf (hoặc .signed.pdf)

Tên file Hồ sơ dự báo: HS_ĐVDB_LOAI_YYYYMMDD_hhmm.pdf

Trong đó:

HS: Hồ sơ dự báo

ĐVDB: tên đơn vị dự báo. Ví dụ: Trung tâm Dự báo KTTV quốc gia (DBQG); Đài KTTV Bắc Bộ (BABO); Đài KTTV tỉnh Quảng Ninh (QNIN)

LOAI: loại bản tin KTTV nguy hiểm, bình thường, liên hồ chứa, chuyên đề,...

YYYYMMDD_HHMM: năm, tháng, ngày, giờ, phút ban hành bản tin

Ví dụ tên file bản tin dự báo xu thế thời tiết 10 ngày của Trung tâm DBQG ban hành vào 14h30 ngày 10/06/2024: DBQG_XTHE_20240610_1430.pdf hoặc DBQG_XTHE_20240610_1430.signed.pdf

STT

Loại bản tin

ĐVDB_LOẠI của DBQG

ĐVDB_LOẠI của Đài BABO, TRBO, NBTN

ĐVDB_LOẠI của Đài tỉnh

Ghi chú

1

Xu thế thời tiết thời hạn 10 ngày

DBQG_XTHE

BABO_XTHE
HNOI_XTHE

QNIN_XTHE

Nếu Đài KTTV thực hiện

2

Thời tiết điểm thời hạn 10 ngày

DBQG_DIEM

BABO_DIEM
HNOI_DIEM

QNIN_DIEM

 

3

Khí hậu thời hạn 01 tháng và 01 năm

DBQG_KH1T
DBQG_KH1N

BABO_KH1T
BABO_KH1N
HNOI_KH1T
HNOI_KH1N

QNIN_KH1T QNIN_KH1N

Nếu Đài KTTV thực hiện

4

Thủy văn thời hạn ngắn

DBQG_TVHN_*

BABO_TVHN
HNOI_TVHN

QNIN_TVHN

_* (nếu có): là viết tắt 07 khu vực theo 02 ký tự bao gồm:

Miền núi phía Bắc (_MN); Đồng bằng và Trung du Bắc Bộ (_DB); Bắc Trung Bộ (_BT), Trung Trung Bộ (_TT), Nam Trung Bộ (_NT); Tây Nguyên (_TN); Nam Bộ (_NB).

5

Thủy văn thời hạn vừa

DBQG_TVHV_*

BABO_TVHV
HNOI_TVHV

QNIN_TVHN

_* (nếu có): là viết tắt 07 khu vực theo 02 ký tự bao gồm:

Miền núi phía Bắc (_MN); Đồng bằng và Trung du Bắc Bộ (_DB); Bắc Trung Bộ (_BT), Trung Trung Bộ (_TT), Nam Trung Bộ (_NT); Tây Nguyên (TN); Nam Bộ (NB).

6

Thủy văn thời hạn dài

DBQG_TVHD_*

BABO_TVHD
HNOI_TVHD

QNIN_TVHD

_* (nếu có): là viết tắt 07 khu vực theo 02 ký tự bao gồm:

Miền núi phía Bắc (_MN); Đồng bằng và Trung du Bắc Bộ (_DB); Bắc Trung Bộ (_BT), Trung Trung Bộ (_TT), Nam Trung Bộ (_NT); Tây Nguyên (_TN); Nam Bộ (_NB).

7

Nguồn nước thời hạn ngắn

DBQG_NNHN_*

BABO_NNHN

 

_* (nếu có): là viết tắt của 07 khu vực theo 02 ký tự bao gồm: Miền núi phía Bắc (_MN); Đồng bằng và Trung du Bắc Bộ (_DB); Bắc Trung Bộ (_BT), Trung Trung Bộ (TT), Nam Trung Bộ (_NT); Tây Nguyên (_TN); Nam Bộ (_NB).

8

Nguồn nước thời hạn vừa

DBQG_NNHV_*

BABO_NNHV

 

9

Nguồn nước thời hạn dài

DBQG_NNHT_*

BABO_NNHT

 

10

Nguồn nước hạn năm

DBQG_NN1N_*

BABO_NN1N

 

11

Thủy văn phục vụ quy trình vận hành liên hồ chứa (Lũ, hạn ngắn, tháng, tích nước)

DBQG_HOLU

DBQG_HOHN

DBQG_HO1T

DBQG_HOTN

DBQG_MALU

DBQG_MAHN

DBQG_MA1T

DBQG_MATN

TRBO_CALU

TRBO_CAHN

TRBO_CA1T

TRBO_CATN

NGAN_CALU

NGAN_CAHN

NGAN_CA1T

NGAN_CATN

- Loại bản tin: Lũ (LU); Hạn ngắn-hạn vừa (HN); Tháng (1T); Tích nước (TN)

- Sông: Hồng (HO); Mã (MA); Cả (CA); Hương (HG); Vu Gia-Thu Bồn (VT); Trà Khúc (TK); Kôn (KO); Ba (BA); Srêpốk (SR); Sê San (SS); Đồng Nai (DN)

- Nếu Đài KTTV thực hiện

12

Hải văn thời hạn 10 ngày

DBQG_HVHV

BABO_HVHV

 

 

13

Hải văn thời hạn tháng

DBQG_HV1T

BABO_HV1T

 

 

14

Khí tượng thủy văn thời hạn mùa

DBQG_KTHM

BABO_KTHM
HNOI_KTHM

QNIN_ KTHM

 

15

Khí tượng nông nghiệp thời hạn vừa

ĐVDB_KNHV_*

 

 

*: là viết tắt của 07 khu vực dự báo theo 02 ký tự bao gồm:

Trung du miền núi phía bắc (TD); Đồng bằng sông hồng (SH); Bắc trung bộ (BT); Nam Trung bộ (NT); Tây Nguyên (TN); Đông Nam Bộ (DN); Đông bằng sông cửu long (CL).

16

Khí tượng nông nghiệp thời hạn dài

ĐVDB_KNHD_*

 

 

17

Khí tượng nông nghiệp thời hạn mùa

ĐVDB_KNHN_*

 

 

A. Các bản tin dự báo chuyên đề

1

Ví dụ bản tin dự báo thời tiết phục vụ tuần lễ APEC

DBQG_APEC

TRBO_APEC

DNAN_APEC

QNAM_APEC

 

 

PHỤ LỤC XI

TÊN VIẾT TẮT ĐÀI KTTV BẮC BỘ, ĐÀI KTTV TRUNG BỘ, ĐÀI KTTV NAM BỘ VÀ TÂY NGUYÊN, ĐÀI KTTV TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 194/QĐ-KTTV ngày 08 tháng 05 năm 2025 của Cục trưởng Cục KTTV)

Đài KTTV

TÊN ĐƠN VỊ

KÝ HIỆU

Đài KTTV

TÊN ĐƠN VỊ

KÝ HIỆU

Đài KTTV

TÊN ĐƠN VỊ

KÝ HIỆU

Bắc Bộ

Bắc Bộ/Hà Nội

BABO/HNOI

Trung Bộ

Trung Bộ/Đà Nẵng

TRBO/DNAN

Nam Bộ và Tây Nguyên

Nam Bộ và Tây Nguyên/ TP.HCM

NBTN/HOCM

Lai Châu

LCHA

Nghệ An

NGAN

Kon Tum

KTUM

Điện Biên

DBIE

Hà Tĩnh

HTIN

Gia Lai

GLAI

Sơn La

SOLA

Quảng Bình

QBIN

Đắk Lắk

DLAK

Lào Cai

LCAI

Quảng Trị

QTRI

Đắk Nông

DNON

Yên Bái

YBAI

Huế

THUE

Lâm Đồng

LDON

Hà Giang

HAGI

Quảng Nam

QNAM

Bình Phước

BPHU

Tuyên Quang

TQUA

Quảng Ngãi

QNGA

Bình Dương

BDUO

Bắc Kạn

BKAN

Khánh Hòa

KHOA

Đồng Nai

DNAI

Cao Bằng

CBAN

Bình Định

BDIN

Tây Ninh

TANI

Lạng Sơn

LSON

Phú Yên

PYEN

Long An

LOAN

Phú Thọ

PTHO

Ninh Thuận

NTHU

Tiền Giang

TGIA

Hòa Bình

HBIN

Bình Thuận

BTHU

Vĩnh Long

VILO

Vĩnh Phúc

VPHU

 

 

 

Cần Thơ

CTHO

Thái Nguyên

TNGU

 

 

 

Đồng Tháp

DTHA

Quảng Ninh

QNIN

 

 

 

An Giang

AGIA

Hải Phòng

HPHO

 

 

 

Kiên Giang

KGIA

Bắc Giang

BGLA

 

 

 

Hậu Giang

HGIA

Bắc Ninh

BNIN

 

 

 

Bà Rịa-Vũng Tàu

BRVT

Hải Dương

HDUO

 

 

 

Sóc Trăng

STRA

Hưng Yên

HYEN

 

 

 

Trà Vinh

TVIN

Hà Nam

HNAM

 

 

 

Bến Tre

BTRE

Nam Định

NDIN

 

 

 

Bạc Liêu

BLIE

Thái Bình

TBIN

 

 

 

Cà Mau

CMAU

Ninh Bình

NBIN

 

 

 

 

 

 

Thanh Hóa

THOA

 

 

 

 

 

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 194/QĐ-KTTV năm 2025 quy định nội dung, tần suất và phân cấp trách nhiệm ban hành bản tin dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn trong điều kiện bình thường do Cục trưởng Cục Khí tượng Thủy văn ban hành

  • Số hiệu: 194/QĐ-KTTV
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 08/05/2025
  • Nơi ban hành: Cục Khí tượng Thủy văn
  • Người ký: Nguyễn Thượng Hiền
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 11/04/2025
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản