- 1Quyết định 802/QĐ-TTg năm 1997 về việc xử lý tồn tại về mở thư tín dụng do Thủ tướng chính phủ ban hành
- 2Luật Khuyến khích đầu tư trong nước (sửa đổi) 1998
- 3Nghị định 43/1999/NĐ-CP về tín dụng đầu tư phát triển Nhà nước
- 4Nghị định 51/1999/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Khuyến khích đầu tư trong nước sửa đổi
- 5Chỉ thị 27/1999/CT-TTg về một số biện pháp thực hiện chương trình mía đường do Thủ tướng Chính phủ ban hành
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 194/1999/QĐ-TTg | Hà Nội, ngày 23 tháng 9 năm 1999 |
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 30 tháng 9 năm 1992;
Theo đề nghị của các Bộ : Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (công văn số 2813 /BNN-TCKT ngày 05 tháng 8 năm 1999), Kế hoạch và Đầu tư (công văn số 5613 BKH/NN ngày 25 tháng 8 năm 1999), Tài chính (công văn số 4205 TC/TCDN ngày 24 tháng 8 năm 1999 và công văn số 4217 TC/ĐTPT ngày 25 tháng 8 năm 1999) và Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (công văn số 776 /CV-NHNN14 ngày 23 tháng 8 năm 1999);
Để tạo điều kiện cho một số nhà máy đường phát triển sản xuất, hạ giá thành sản phẩm, tiêu thụ được sản phẩm, trả được nợ, kinh doanh có hiệu quả,
QUYẾT ĐỊNH :
Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp cùng với các Bộ, ngành và địa phương cấp giấp chứng nhận ưu đãi đầu tư cho các nhà máy thuộc đối tượng trên để thực hiện.
Đối với các khoản vay theo lãi suất thương mại để đầu tư (kể cả nợ vay bắt buộc) và các khoản vay tiếp tục đầu tư để hoàn thành dự án cũng được áp dụng mức lãi suất 0,81%/tháng kể từ ngày 01 tháng 01 năm 1998 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 1999 và mức lãi suất theo Nghị định số 43/1999/NĐ-CP ngày 29 tháng 6 năm 1999 về tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước từ ngày 01 tháng 01 năm 2000. Phần chênh lệch giữa mức lãi suất thương mại và mức lãi suất này được ngân sách Nhà nước cấp bù cho nhà máy đường do Bộ Tài chính hướng dẫn cụ thể.
Các Tổ chức cho vay căn cứ vào khả năng thu hồi vốn, khả năng trả nợ thực tế của từng nhà máy, sau khi đã ưu tiên trả nợ vay nước ngoài theo hợp đồng vay vốn, để điều chỉnh thời gian vay vốn của các nhà máy đường theo nguyên tắc tính đúng, tính đủ các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ vay và hiệu quả dự án, nhưng tối đa không quá 12 năm, trong đó có 5 năm ân hạn đối với vốn vay tín dụng theo kế hoạch Nhà nước và không quá 15 năm, trong đó 7 năm ân hạn đối với vốn vay từ nguồn của Ngân hàng Phát triển châu á (ADB).
| Nguyễn Tấn Dũng (Đã ký) |
CÁC CÔNG TY, NHÀ MÁY ĐƯỜNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 194/1999/QĐ-TTg ngày 23 tháng 9 năm 1999)
TT | Tên Công ty, nhà máy đường mới | Thuộc tỉnh |
1 | Công ty mía đường Tuyên Quang | Tuyên Quang |
2 | Công ty đường Sơn Dương, Tuyên Quang (thuộc TCT mía đường I) | Tuyên Quang |
3 | Công ty đường Linh Cảm (thuộc TCT mía đường I) | Hà Tĩnh |
4 | Công ty mía đường Cao Bằng | Cao Bằng |
5 | Công ty mía đường Sơn La | Sơn La |
6 | Công ty mía đường Hòa Bình | Hòa Bình |
7 | Công ty đường-rượu-bia Việt Trì (thuộc TCT mía đường I) | Phú Thọ |
8 | Công ty đường Nông Cống (thuộc TCT mía đường I) | Thanh Hóa |
9 | Phân xưởng 2, Công ty đường Lam Sơn (thuộc TCT mía đường I) | Thanh Hóa |
10 | Xí nghiệp đường rượu Sông Con (thuộc Công ty mía đường Nghệ An) | Nghệ An |
11 | Công ty đường Quảng Bình (thuộc TCT mía đường I) | Quảng Bình |
12 | Nhà máy đường Quảng Nam (thuộc Công ty lương thực và CNTP) | Quảng Nam |
13 | Nhà máy đường Quảng Ngãi mở rộng (thuộc CT đường Quảng Ngãi) | Quảng Ngãi |
14 | Nhà máy đường Nam Quảng Ngãi (thuộc CT đường Quảng Ngãi) | Quảng Ngãi |
15 | Công ty đường Bình Định | Bình Định |
16 | Công ty mía đường Tuy Hòa (thuộc TCT mía đường II) | Phú Yên |
17 | Nhà máy đường Cam Ranh (thuộc Công ty đường Khánh Hòa) | Khánh Hòa |
18 | Nhà máy đường Ninh Hòa (thuộc Công ty đường Khánh Hòa) | Khánh Hòa |
19 | Nhà máy đường Bình Thuận | Bình Thuận |
20 | Công ty mía đường tỉnh Kon Tum | Kon tum |
21 | Công ty mía đường Đắk Lắk | Đắk Lắk |
22 | Công ty mía đường 333 (thuộc Tổng công ty cà phê Việt Nam) | Đắk Lắk |
23 | Công ty mía đường Trị An | Đồng Nai |
24 | Nhà máy đường thô Tây Ninh (thuộc Công ty đường Biên Hòa) | Tây Ninh |
25 | Công ty đường Bến Tre | Bến Tre |
26 | Nhà máy đường Phụng Hiệp (thuộc Công ty mía đường Cần Thơ) | Cần Thơ |
27 | Xí nghiệp đường Vị Thanh (thuộc Công ty mía đường Cần Thơ) | Cần Thơ |
28 | Công ty mía đường Sóc Trăng | Sóc Trăng |
29 | Công ty mía đường Kiên Giang | Kiên Giang |
30 | Công ty đường Thới Bình | Cà Mau |
- 1Quyết định 802/QĐ-TTg năm 1997 về việc xử lý tồn tại về mở thư tín dụng do Thủ tướng chính phủ ban hành
- 2Luật Khuyến khích đầu tư trong nước (sửa đổi) 1998
- 3Nghị định 43/1999/NĐ-CP về tín dụng đầu tư phát triển Nhà nước
- 4Nghị định 51/1999/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Khuyến khích đầu tư trong nước sửa đổi
- 5Chỉ thị 27/1999/CT-TTg về một số biện pháp thực hiện chương trình mía đường do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Quyết định 194/1999/QĐ-TTg về việc xử lý tài chính cho một số nhà máy đường do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- Số hiệu: 194/1999/QĐ-TTg
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 23/09/1999
- Nơi ban hành: Thủ tướng Chính phủ
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Số 40
- Ngày hiệu lực: 23/09/1999
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định