Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1934/QĐ-UBND | Quảng Ninh, ngày 28 tháng 6 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ CHI PHÍ QUẢN LÝ CHUNG TRONG ĐƠN GIÁ DỊCH VỤ CÔNG ÍCH ĐÔ THỊ VÀ QUẢN LÝ, BẢO TRÌ ĐƯỜNG BỘ, ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13 ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 130/2013/NĐ-CP ngày 16/10/2015 của Chính phủ về sản xuất và cung ứng sản phẩm dịch vụ công ích;
Căn cứ Thông tư 06/2008/TT-BXD ngày 20/3/2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị;
Căn cứ Thông tư 30/2010/TT-BTC ngày 05/3/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý tài chính đối với nhiệm vụ cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích trong lĩnh vực đường bộ, đường thủy nội địa;
Căn cứ Thông tư số 75/2011/TTLT-BTC-BGTVT ngày 06/6/2011 của Bộ Tài chính - Bộ Giao thông Vận tải hướng dẫn lập và quản lý giá sản phẩm dịch vụ công ích trong quản lý, bảo trì đường bộ, đường thủy nội địa thực hiện theo phương thức đặt hàng, giao kế hoạch sử dụng nguồn vốn ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 31/2014/TT-BGTVT ngày 05/8/2014 của Bộ Giao thông Vận tải hướng dẫn đấu thầu, đặt hàng sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích trong quản lý, bảo trì công trình đường bộ sử dụng Quỹ bảo trì đường bộ trung ương;
Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại tờ trình số 210/TTr-SXD ngày 15/6/2016 V/v công bố chi phí quản lý chung trong đơn giá dịch vụ công ích đô thị và quản lý, bảo trì đường bộ, đường thủy nội địa trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố chi phí quản lý chung trong đơn giá dịch vụ công ích đô thị và quản lý, bảo trì đường bộ, đường thủy nội địa trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh như sau:
1. Đối với quản lý, bảo dưỡng thường xuyên đường bộ, đường thủy nội địa: Chi phí chung tính bằng 40% chi phí nhân công trực tiếp.
2. Đối với sửa chữa vừa, sửa chữa lớn đường bộ, sửa chữa không thường xuyên đường thủy nội địa: Chi phí chung tính bằng 4% chi phí trực tiếp (bao gồm cả vật liệu, nhân công, máy và thiết bị thi công).
3. Đối với dịch vụ công ích đô thị: Chi phí chung tính bằng 40% chi phí nhân công trực tiếp; riêng công tác có chi phí sử dụng máy và thiết bị > 60% chi phí trực tiếp, chi phí quản lý chung tính bằng 4% chi phí sử dụng máy và thiết bị.
4. Đối với các công tác dịch vụ công ích đô thị và quản lý, bảo trì đường bộ, đường thủy nội địa có đặc thù riêng, tỷ lệ chi phí chung đã công bố không phù hợp, Tổ chức được giao quản lý vốn xác định tỷ lệ chi phí chung và gửi hồ sơ về Sở Xây dựng để thẩm định làm cơ sở áp dụng.
Điều 2. Đối tượng, phạm vi áp dụng:
1. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị và quản lý bảo trì đường bộ, đường thủy nội địa sử dụng vốn ngân sách Nhà nước, các dự án đầu tư theo hình thức hợp tác công - tư (PPP) của tỉnh Quảng Ninh áp dụng định mức chi phí chung này để lập và quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị và quản lý bảo dưỡng đường bộ, đường thủy nội địa.
2. Khuyến khích các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị và quản lý, bảo trì đường bộ đường thủy nội địa trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh sử dụng các nguồn vốn khác áp dụng định mức chi phí chung này.
3. Khuyến khích các cơ quan, tổ chức, cá nhân thực hiện thu gom, vận chuyển xử lý rác thải; duy trì hệ thống chiếu sáng, thoát nước, cây xanh ngoài đô thị áp dụng định mức chi phí chung này.
Điều 3. Hiệu lực thi hành và xử lý chuyển tiếp:
- Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế các nội dung hướng dẫn về định mức chi phí chung trong quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị và quản lý, bảo dưỡng đường bộ, đường thủy nội địa trên địa bàn tỉnh trước đây.
1. Đối với các dịch vụ công ích đô thị và công tác quản lý, bảo trì đường bộ, đường thủy nội địa trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh chưa lập dự toán hoặc đã lập dự toán theo định mức chi phí chung khác với chi phí chung kèm theo quyết định công bố này, nhưng chưa tổ chức mở thầu hoặc chỉ định thầu, đặt hàng hoặc giao kế hoạch thì Chủ đầu tư có trách nhiệm tổ chức lập và trình Cơ quan có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt điều chỉnh dự toán theo định mức chi phí chung công bố tại Quyết định này làm cơ sở cho việc thực hiện các bước tiếp theo theo quy định của pháp luật về đấu thầu, đặt hàng hoặc giao kế hoạch các dịch vụ công ích đô thị và quản lý bảo dưỡng đường bộ đường thủy nội địa.
2. Đối với các dịch vụ công ích đô thị và quản lý, bảo trì đường bộ, đường thủy nội địa trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh đã mở thầu hoặc chỉ định thầu hoặc đặt hàng hoặc giao kế hoạch theo định mức chi phí chung khác với chi phí chung kèm theo quyết định này, Chủ đầu tư căn cứ vào các điều khoản của hợp đồng đã được ký kết để quyết định việc thực hiện điều chỉnh dự toán, giá gói thầu, hợp đồng theo định mức chi phí chung kèm theo quyết định này. Trường hợp đang tổ chức chấm thầu, thì Chủ đầu tư tiếp tục thực hiện tổ chức công tác chấm thầu theo đúng hồ sơ đã mời thầu để xếp hạng nhà thầu và căn cứ các quy định về đấu thầu để mời nhà thầu theo thứ tự xếp hạng từ cao xuống thấp để đàm phán hợp đồng.
3. Giao Sở Xây dựng chủ trì phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan và UBND các địa phương hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.
Điều 4. Các ông, bà: Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành: Xây dựng, Giao thông Vận tải, Tài chính, Lao động Thương binh và Xã hội, Kế hoạch và Đầu tư; Kho bạc nhà nước tỉnh; Thanh tra tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã; Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 35/2012/QĐ-UBND về Đơn giá dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 2Quyết định 812/QĐ-UBND năm 2014 điều chỉnh Quyết định 2806/QĐ-UBND về đơn giá dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn thành phố Hòa Bình
- 3Quyết định 460/QĐ-UBND năm 2014 công bố bộ đơn giá dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 4Quyết định 3064/QĐ-UBND năm 2012 công bố Bộ Đơn giá dịch vụ công ích đô thị tỉnh Thái Nguyên
- 5Quyết định 20/2016/QĐ-UBND Quy định Quản lý dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 6Quyết định 534/QĐ-UBND năm 2016 công bố Bộ đơn giá dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 7Quyết định 101/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về Định mức chi phí dịch vụ công ích đô thị và quản lý kinh phí dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Lào Cai kèm theo Quyết định 23/2016/QĐ-UBND
- 8Quyết định 17/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Chỉ thị 05/2007/CT-UBND quy định nguồn tài chính và quản lý, sử dụng nguồn tài chính cho quản lý, bảo trì đường thủy nội địa do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 9Quyết định 20/2017/QĐ-UBND quy định về quản lý và bảo trì đường bộ thực hiện trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 10Quyết định 2015/QĐ-UBND về ban hành Đơn giá dịch vụ quản lý, bảo trì đường bộ, đường thủy nội địa trên địa bàn tỉnh Tiền Giang năm 2018
- 11Quyết định 44/2019/QĐ-UBND quy định về quản lý chi phí dịch vụ sự nghiệp công; sản phẩm, dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 1Thông tư 06/2008/TT-BXD hướng dẫn quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
- 2Thông tư 30/2010/TT-BTC hướng dẫn quản lý tài chính đối với nhiệm vụ cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích trong lĩnh vực đường bộ, đường thuỷ nội địa do Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư liên tịch 75/2011/TTLT-BTC-BGTVT hướng dẫn lập và quản lý giá sản phẩm, dịch vụ công ích trong lĩnh vực quản lý, bảo trì đường bộ, đường thủy nội địa thực hiện theo phương thức đặt hàng, giao kế hoạch sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước do Bộ Tài chính - Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 4Quyết định 35/2012/QĐ-UBND về Đơn giá dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 5Nghị định 130/2013/NĐ-CP về sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích
- 6Thông tư 31/2014/TT-BGTVT hướng dẫn đấu thầu, đặt hàng sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích quản lý, bảo trì công trình đường bộ sử dụng Quỹ bảo trì đường bộ trung ương do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 7Quyết định 812/QĐ-UBND năm 2014 điều chỉnh Quyết định 2806/QĐ-UBND về đơn giá dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn thành phố Hòa Bình
- 8Quyết định 460/QĐ-UBND năm 2014 công bố bộ đơn giá dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 9Quyết định 3064/QĐ-UBND năm 2012 công bố Bộ Đơn giá dịch vụ công ích đô thị tỉnh Thái Nguyên
- 10Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 11Quyết định 20/2016/QĐ-UBND Quy định Quản lý dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 12Quyết định 534/QĐ-UBND năm 2016 công bố Bộ đơn giá dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 13Quyết định 101/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về Định mức chi phí dịch vụ công ích đô thị và quản lý kinh phí dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Lào Cai kèm theo Quyết định 23/2016/QĐ-UBND
- 14Quyết định 17/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Chỉ thị 05/2007/CT-UBND quy định nguồn tài chính và quản lý, sử dụng nguồn tài chính cho quản lý, bảo trì đường thủy nội địa do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 15Quyết định 20/2017/QĐ-UBND quy định về quản lý và bảo trì đường bộ thực hiện trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 16Quyết định 2015/QĐ-UBND về ban hành Đơn giá dịch vụ quản lý, bảo trì đường bộ, đường thủy nội địa trên địa bàn tỉnh Tiền Giang năm 2018
Quyết định 1934/QĐ-UBND năm 2016 công bố chi phí quản lý chung trong đơn giá dịch vụ công ích đô thị và quản lý, bảo trì đường bộ, đường thủy nội địa trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- Số hiệu: 1934/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 28/06/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ninh
- Người ký: Vũ Văn Diện
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra