Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1931/QĐ-UBND

Thanh Hóa, ngày 07 tháng 6 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH ĐO ĐẠC BẢN ĐỒ, ĐĂNG KÝ, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, LẬP HỒ SƠ ĐỊA CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA NĂM 2016

CHỦ TỊCH UBND TỈNH THANH HÓA

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 45/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ về hoạt động đo đạc và bản đồ;

Căn cứ Thông tư số 05/2009/TT-BTNMT ngày 01 tháng 6 năm 2009 của Bộ Tài nguyên và môi trường Hướng dẫn kiểm tra, thẩm định và nghiệm thu công trình sản phẩm địa chính;

Căn cứ Quyết định số 2451/QĐ-UBND ngày 02 tháng 8 năm 2012 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa về việc Phê duyệt Điều chỉnh Dự án tổng thể xây dựng hệ thống hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu quản lý đất đai tỉnh Thanh Hóa;

Xét đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Công văn số 1997/SKHĐT-QH ngày 31/5/2016 về việc báo cáo kết quả thẩm định kế hoạch đo đạc bản đồ, đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính năm 2016, kèm theo Công văn số 2113/STNMT-ĐĐBĐ ngày 20/5/2016 và Công văn số 2177/STNMT- ĐĐBĐ ngày 25/5/2016 của Sở Tài nguyên và Môi trường,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt kế hoạch đo đạc bản đồ, đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa năm 2016 với nội dung cụ thể như sau:

1. Phạm vi thực hiện:

- Hoàn thành các công việc còn lại của các công trình đo đạc bản đồ, đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính, xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính thuộc kế hoạch năm 2014, 2015;

- Khôi lượng đo đạc lập bản đồ, đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính khu vực đất rừng sản xuất của hộ gia đình, cá nhân tại 09 xã, thị trấn thuộc huyện Mường Lát trong Kế hoạch năm 2015 chuyển thực hiện trong năm 2016.

- Cập nhật, chỉnh lý thông tin vào cơ sở dữ liệu địa chính huyện Triệu Sơn theo kế hoạch cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất năm 2016 của UBND huyện Triệu Sơn.

2. Khối lượng thực hiện:

- Hoàn thành 30 công trình đo đạc đạc bản đồ, đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính thuộc các huyện Thọ Xuân, Quảng Xương, Hoằng Hóa, Hà Trung và cơ sở dữ liệu địa chính huyện Yên Định trong kế hoạch năm 2014;

- Hoàn thành 33 công trình đo đạc đạc bản đồ, đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính thuộc các huyện Thọ Xuân, Quảng Xương, Hoằng Hóa, Hà Trung trong kế hoạch năm 2015;

- Đo vẽ bản đồ địa chính khu vực đất rừng sản xuất của hộ gia đình, cá nhân tại 09 xã, thị trấn thuộc huyện Mường Lát tỷ lệ 1:10.000, diện tích 38.139,53 ha; đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất 7.370 giấy (trong đó: cấp mới 2.581 giấy, cấp đổi 4.789 giấy).

- Cập nhật, chỉnh lý thông tin vào cơ sở dữ liệu địa chính huyện Triệu Sơn gồm 49.683 thửa đất.

(Chi tiết các xã, thị trấn và khối lượng thực hiện theo phụ lục kèm theo)

3. Thời gian hoàn thành: Trong quý II, năm 2017.

4. Nguồn kinh phí thực hiện: Kinh phí đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính từ nguồn ngân sách tỉnh được UBND tỉnh giao trong dự toán năm 2016 và kinh phí hỗ trợ của Trung ương hàng năm theo dự án. Tiền giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thu từ các hộ gia đình, cá nhân được cấp giấy theo quy định.

Điều 2. Căn cứ Điều 1 Quyết định này, các đơn vị sau có trách nhiệm:

1. Sở Tài nguyên và Môi trường:

- Tập trung chỉ đạo các đơn vị tư vấn khẩn trương thực hiện và hoàn thành các công việc còn lại của các công trình đo đạc bản đồ, đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính, xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính thuộc kế hoạch năm 2014, 2015 theo thiết kế kỹ thuật dự toán đã được duyệt.

- Giám sát, kiểm tra nghiệm thu, đôn đốc các đơn vị thực hiện theo đúng quy trình, quy phạm và trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét xác nhận chất lượng, khối lượng đã hoàn thành công trình, sản phẩm của từng xã, thị trấn theo quy định của pháp luật.

- Căn cứ các quy định của pháp luật hiện hành, lựa chọn đơn vị thực hiện đo đạc bản đồ, lập hồ sơ địa chính; kiểm tra nghiệm thu sản phẩm đối với 09 xã, thị trấn huyện Mường Lát; báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định.

2. Sở Tài chính: Thẩm định dự toán kinh phí cập nhật, chỉnh lý thông tin vào cơ sở dữ liệu địa chính huyện Triệu Sơn theo kế hoạch cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất năm 2016 của UBND huyện Triệu Sơn, trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt là cơ sở để thực hiện; tham mưu cho UBND tỉnh phân bổ kinh phí cho UBND huyện Triệu Sơn tổ chức thực hiện cập nhật, chỉnh lý thông tin vào cơ sở dữ liệu địa chính theo quy định của pháp luật.

3. UBND huyện Triệu Sơn: Tổ chức cập nhật, chỉnh lý thông tin vào cơ sở dữ liệu địa chính theo kế hoạch cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất năm 2016 của UBND huyện Triệu Sơn.

4. UBND các huyện Thọ Xuân, Hoằng Hóa, Hà Trung, Quảng Xương: Căn cứ vào phạm vi thực hiện và khối lượng thực hiện tại Điều 1 Quyết định này, xây dựng kế hoạch tổ chức cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho các hộ gia đình, cá nhân đảm bảo hoàn thành đúng thời gian quy định; chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh về tiến độ và kết quả cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho các hộ gia đình, cá nhân.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, Chủ tịch UBND các xã, thị trấn có tên tại Điều 1 và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Đức Quyền

 

PHỤ LỤC 01

DANH SÁCH CÁC XÃ ĐO ĐẠC LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH, ĐĂNG KÝ, CẤP GIẤY CNQSD ĐẤT, LẬP HỒ SƠ ĐỊA CHÍNH, XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU ĐỊA CHÍNH THUỘC KẾ HOẠCH NĂM 2014, 2015 TIẾP TỤC THỰC HIỆN TRONG NĂM 2016
(Kèm theo Quyết định số: 1931/QĐ-UBND ngày 07/6/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)

TT

Đơn vị hành chính

Ghi chú

I

Huyện Hà Trung

 

1

Xã Hà Vinh

Công trình thuộc kế hoạch năm 2014

2

Xã Hà Phú

3

Xã Hà Lai

4

Xã Hà Châu

5

Xã Hà Toại

6

Xã Hà Thái

7

Xã Hà Hải

8

Xã Hà Bắc

Công trình thuộc kế hoạch năm 2015

9

Xã Hà Vân

10

Xã Hà Yên

11

Xã Hà Thanh

12

Xã Hà Sơn

13

Xã Hà Dương

14

Xã Hà Đông

15

Xã Hà Lĩnh

II

Huyện Hoằng Hóa

 

1

Xã Hoằng Phong

Công trình thuộc kế hoạch năm 2014

2

Xã Hoằng Trạch

3

Xã Hoằng Lưu

4

Xã Hoằng Châu

5

Xã Hoằng Tân

6

Xã Hoằng Đông

7

Xã Hoằng Thanh

8

Xã Hoằng Phụ

9

Xã Hoằng Hà

Công trình thuộc kế hoạch năm 2015

10

Xã Hoằng Đạt

 

11

Xã Hoằng Đạo

12

Xã Hoằng Yến

13

Xã Hoằng Tiến

14

Xã Hoằng Hải

15

Xã Hoằng Ngọc

16

Xã Hoằng Trường

III

Huyện Quảng Xương

 

1

Xã Quảng Minh

Công trình thuộc kế hoạch năm 2014

2

Xã Quảng Hùng

3

Xã Quảng Giao

4

Xã Quảng Thọ

5

Xã Quảng Châu

6

Xã Quảng Vinh

7

Xã Quảng Đại

8

Xã Quảng Hải

9

Xã Quảng Bình

Công trình thuộc kế hoạch năm 2015

10

Xã Quảng Văn

11

Xã Quảng Long

12

Xã Quảng Ngọc

13

Xã Quảng Trường

14

Xã Quảng Phúc

15

Xã Quảng Vọng

16

Xã Quảng Lưu

17

Xã Quảng Thái

VI

Huyện Thọ Xuân

 

1

Thị trấn Thọ Xuân

Công trình thuộc kế hoạch năm 2014

2

Xã Xuân Trường

3

Xã Xuân Bái

4

Xã Xuân Thiên

5

Xã Thọ Minh

6

Xã Xuân Châu

7

Xã Xuân Lập

Công trình thuộc kế hoạch năm 2015

8

Xã Thọ Nguyên

 

9

Xã Hạnh Phúc

10

Xã Xuân Giang

11

Xã Xuân Lam

12

Xã Phú Yên

13

Xã Xuân Yên

14

Xã Xuân Lai

15

Xã Xuân Minh

VII

Xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính huyện Yên Định

Công trình thuộc kế hoạch năm 2014

 

PHỤ LỤC 02

DANH SÁCH CÁC XÃ, THỊ TRẤN THUỘC HUYỆN MƯỜNG LÁT TRONG KẾ HOẠCH NĂM 2015 CHUYỂN THỰC HIỆN TRONG NĂM 2016
(Kèm theo Quyết định số: 1931/QĐ-UBND ngày 07/6/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)

TT

Tên đơn vị hành chính

Diện tích tự nhiên (ha)

Đo vẽ lập bản đồ địa chính tỷ lệ 1:10.000 (ha)

Đăng ký cấp GCNQSD đất (giấy)

Cộng

Cấp mới

Cấp đổi

 

Huyện Mường Lát

 

 

 

 

 

1

Xã Mường Chanh

6.564,92

1.160,94

596

126

470

2

Xã Quang Chiểu

11.035,72

2.981,48

1.126

307

819

3

Xã Tén Tằn

12.059,37

5.349,45

815

257

558

4

Xã Tam Chung

12.217,50

5.243,78

1.009

569

440

5

Thị trấn Mường Lát

1.016,07

857,69

259

209

50

6

Xã Pù Nhi

6.621,12

5.272,50

1.000

380

620

7

Xã Nhi Sơn

3.786,03

2.922,10

513

200

313

8

Xã Trung Lý

19.790,11

7.565,59

1.237

418

819

9

Xã Mường Lý

8.370,60

6.786,00

815

115

700

 

Cộng

81.461,44

38.139,53

7.370

2.581

4.789

 

PHỤ LỤC 03

DANH SÁCH CÁC XÃ, THỊ TRẤN CẬP NHẬT, CHỈNH LÝ THÔNG TIN TRONG CƠ SỞ DỮ LIỆU ĐỊA CHÍNH HUYỆN TRIỆU SƠN
(Kèm theo Quyết định số: 1931/QĐ-UBND ngày 07/6/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)

STT

Tên đơn vị hành chính

Số thửa cập nhập, chỉnh lý thông tin trong CSDL

Ghi chú

1

Thị trấn Triệu Sơn

899

 

2

Xã Đồng Tiến

1.217

 

3

Xã Đồng Thắng

1.215

 

4

Xã Đồng Lợi

1.616

 

5

Xã Khuyến Nông

1.083

 

6

Xã Tiến Nông

1.811

 

7

Xã Tân Ninh

3.277

 

8

Xã Thái Hòa

1.411

 

9

Xã Vân Sơn

1.910

 

10

Xã Nông Trường

2.289

 

11

Xã An Nông

1.242

 

12

Xã Dân Lý

615

 

13

Xã Dân Quyền

2.590

 

14

Xã Dân Lực

1.369

 

15

Xã Minh Dân

990

 

16

Xã Minh Châu

353

 

17

Xã Minh Sơn

1.247

 

18

Xã Thọ Tân

783

 

19

Xã Thọ Thế

951

 

20

Xã Thọ Phú

972

 

21

Xã Thọ Vực

490

 

22

Xã Xuân Lộc

1.451

 

23

Xã Xuân Thịnh

1.579

 

24

Xã Xuân Thọ

2.388

 

25

Xã Thọ Dân

2.074

 

26

Xã Thọ Ngọc

1.399

 

27

Xã Thọ Cường

650

 

28

Xã Thọ Tiến

1.418

 

29

Xã Hợp Lý

1.275

 

30

Xã Hợp Tiến

1.646

 

31

Xã Hợp Thành

1.924

 

32

Xã Hợp Thắng

1.494

 

33

Xã Triệu Thành

894

 

34

Xã Thọ Bình

1.768

 

35

Xã Thọ Sơn

795

 

36

Xã Bình Sơn

598

 

 

Cộng

49.683

 

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 1931/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch đo đạc bản đồ, đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa năm 2016

  • Số hiệu: 1931/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 07/06/2016
  • Nơi ban hành: Tỉnh Thanh Hóa
  • Người ký: Nguyễn Đức Quyền
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 07/06/2016
  • Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định
Tải văn bản