- 1Quyết định 1866/QĐ-UBND năm 2011 về điều chỉnh quy hoạch phát triển cao su tỉnh Nghệ An đến năm 2015, có tính đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
- 2Quyết định 1708/QĐ-UBND.NN năm 2009 về phê duyệt quy hoạch phát triển cây cao su tỉnh Nghệ An đến năm 2015, có tính đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
- 1Quyết định 09/2012/QĐ-UBND quy định chính sách hỗ trợ đầu tư phát triển nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2012 - 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
- 2Quyết định 62/2013/QĐ-TTg chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 193/QĐ-UBND | Nghệ An, ngày 17 tháng 01 năm 2014 |
ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN CÂY CAO SU TỈNH NGHỆ AN GIAI ĐOẠN 2013 - 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ các quy định hiện hành về quản lý Đầu tư và Xây dựng;
Xét đề nghị của Đoàn Quy hoạch nông nghiệp và thủy lợi Nghệ An tại Tờ trình số 185/TTr-QHNN&TL ngày 29/11/2013, đề nghị của Sở Nông nghiệp và PTNT tại Báo cáo thẩm định số 559/BC-SNN-KHTC ngày 10/11/2013 về việc Điều chỉnh, bổ sung quy hoạch phát triển cây cao su tỉnh Nghệ An giai đoạn 2013-2020,
QUYẾT ĐỊNH:
1. Mục tiêu tổng quát
Trên cơ sở phát huy lợi thế của vùng, sử dụng hợp lý và khai thác hiệu quả quỹ đất để phát triển các vùng cao su tập trung gắn với chế biến và tiêu thụ sản phẩm theo chuỗi giá trị nhằm nâng cao chất lượng và giá trị gia tăng của sản phẩm cao su. Đẩy mạnh liên doanh, liên kết giữa người trồng cao su và các doanh nghiệp từ trồng mới, chăm sóc, thu hoạch và tiêu thụ sản phẩm với quản lý vùng nguyên liệu.
Hình thành và xây dựng được đội ngũ cán bộ, lao động kỹ thuật, lao động sản xuất có trình độ chuyên môn cao, đồng thời từng bước thay đổi được tư duy, tập quán sản xuất truyền thống chuyển sang sản xuất theo hướng hàng hóa, đẩy mạnh áp dụng khoa học công nghệ, nhằm tăng năng suất, chất lượng, hiệu quả sản xuất.
Tập trung phát triển công nghệ sau thu hoạch theo hướng hiện đại, nhằm giảm tổn thất sau thu hoạch và nâng cao giá trị gia tăng của sản phẩm Cao su.
Gắn phát triển vùng cao su công nghiệp với phát triển và chuyển đổi cơ cấu kinh tế nông thôn qua đó góp phần xây dựng nông thôn mới trên địa bàn.
2. Mục tiêu cụ thể
- Đến năm 2015: Diện tích Cao su toàn tỉnh đến năm 2015 là 22.663 (Phương án quy hoạch cũ 32.133,8 ha), diện tích cao su kinh doanh 5.300 ha, năng suất 45 tạ/ha, sản lượng mủ tươi 23.800 tấn, tương đương 6.900 tấn mủ khô.
- Đến năm 2020: Tổng diện tích Cao su 23.500 ha (Phương án quy hoạch cũ 37.410,2 ha), diện tích Cao su kinh doanh 13.000 ha, năng suất 50 tạ/ha, sản lượng mủ tươi 65.000 tấn, tương đương 18.000 tấn mủ khô.
II. Nội dung điều chỉnh, bổ sung quy hoạch
1. Khả năng bố trí quỹ đất để phát triển cao su
Quy hoạch phát triển cây cao su có tính chất lâu dài, nhu cầu vốn đầu tư lớn, ưu tiên các vùng đất có điều kiện thuận lợi cho đầu tư sản xuất, như: Vùng trồng Cao su có diện tích tập trung, liền vùng, liền khoảnh; độ dốc ≤ 25°; tầng dày canh tác ≥ 70cm và thuận lợi về giao thông, không có tranh chấp với các loại cây trồng khác đã quy hoạch trước đó.
Tổng diện tích quy hoạch phát triển cây cao su toàn tỉnh đến năm 2020 sau điều chỉnh, bổ sung là 23.500 ha, được bố trí cụ thể như sau:
a) Diện tích trồng cao su giảm để chuyển sang bố trí các loại cây trồng khác
Điều chỉnh giảm diện tích cao su chuyển sang bố trí trồng cỏ làm thức ăn cho bò sữa của Công ty cổ phần thực phẩm sữa TH là 1.244 ha (theo Quyết định 4385/QĐ-UBND.ĐT ngày 02/11/2012 của UBND tỉnh). Trong đó: Công ty TNHH MTV nông nghiệp Xuân Thành điều chỉnh giảm 177 ha; Công ty TNHH MTV Nông công nghiệp 3/2 là 53 ha; Công ty TNHH MTV 1/5:160 ha; Công ty TNHH MTV cà phê cao su Nghệ an 854 ha (Nông trường Đông Hiếu: 334 ha; Nông trường Tây Hiếu 1: 243 ha; Nông trường Tây Hiếu 2: 41 ha; Nông trường Tây Hiếu 3: 41 ha và Nông trường Cờ đỏ: 195 ha)
Diện tích cao su hiện trạng dự kiến chuyển sang các mục đích khác như sau:
TT | Huyện, thị | DT cao su đến cuối năm 2012 (ha) | Diện tích cao su chuyển sang trồng cỏ thức ăn chăn nuôi bò sữa (ha) | DT cao su hiện trạng dự kiến còn lại sau chuyển đổi (ha) |
| Tổng số: | 8.443 | 1.244 | 7.199 |
1 | Nghĩa Đàn | 2.400 | 437 | 1.963 |
2 | Thái Hòa | 1.656 | 577 | 1.079 |
3 | Quỳ Hợp | 1.229 | 230 | 999 |
4 | Tân Kỳ | 2.346 | - | 2.346 |
5 | Quỳ Châu | 94 | - | 94 |
6 | Anh Sơn | 450 | - | 450 |
7 | Thanh Chương | 268 | - | 268 |
b) Khả năng bổ sung diện tích quy hoạch cao su giai đoạn 2013 -2020
Theo điều tra của đoàn Quy hoạch nông nghiệp và thủy lợi Nghệ An, tổng hợp diện tích có khả năng mở rộng trồng cao su trên các loại hiện trạng như sau:
TT | Huyện, thị | Diện tích cao su có khả năng mở rộng thêm (ha) | Trong đó | |||||
Mía | Cây hàng năm khác | Cây lâu năm khác | Rừng sản xuất | Rừng nghèo | Đất chưa sử dụng | |||
| Tổng số: | 16.301 | 733 | 1.190 | 439 | 6.843 | 5.860 | 1.236 |
1 | Nghĩa Đàn | 1.920 | 297 | 444 | 395 | 104 | 680 | - |
2 | Quỳ Hợp | 771 | 296 | 410 | - | 65 | - | - |
3 | Tân kỳ | 1.183 | 140 | 336 | 44 | 663 | - | - |
4 | Quỳ Châu | 2.386 | - | - | - | 2.386 | - | - |
5 | Quế phong | 3.089 | - | - | - | 1.853 | - | 1.236 |
6 | Anh Sơn | 2.984 | - | - | - | - | 2.984 | - |
7 | Thanh Chương | 3.968 | - | - | - | 1.772 | 2.196 | - |
2. Điều chỉnh, bổ sung quy hoạch đất trồng cao su
a) Điều chỉnh, bổ sung quy hoạch cao su đến năm 2015 Mục tiêu đến năm 2015 diện tích cao su Nghệ An đạt 22.663 ha, từ nay đến năm 2015 cần tập trung đầu tư trồng mới 14.220 ha. Được bố trí trên địa bàn các huyện, thị như sau:
- Điều chỉnh, bổ sung quy hoạch cao su đến năm 2015 phân theo địa bàn huyện, thị
TT | Huyện, thị | Phương án quy hoạch trước khi điều chỉnh (ha) | Phương án quy hoạch điều chỉnh, bổ sung (ha) | Trong đó | Tăng (+), giảm (-) | |
DT cao su hiện có (ha) | DT trồng mới (ha) | |||||
| Tổng số: | 32.133,8 | 22.663 | 8.443 | 14.220 | -9.470,8 |
1 | Nghĩa Đàn | 4.601,0 | 4.320 | 2.400 | 1.920 | -281,0 |
2 | Thái Hòa | 1.505,0 | 1.656 | 1.656 | 0 | 151,0 |
3 | Quỳ Hợp | 1.918,0 | 1.755 | 1.229 | 526 | -163,0 |
4 | Tân Kỳ | 3.590,8 | 3.288 | 2.346 | 942 | -302,8 |
5 | Quỳ Châu | 6.860,0 | 1.353 | 94 | 1.259 | -5.507,0 |
6 | Quế Phong | 1.922,0 | 3.089 | 0 | 3.089 | 1.167,0 |
7 | Yên Thành | 1.568,0 | - | - | - | -1.568,0 |
8 | Quỳnh Lưu | 2.910,0 | - | - | - | -2.910,0 |
9 | Anh Sơn | 3.012,9 | 3.434 | 450 | 2.984 | 421,10 |
10 | Thanh Chương | 4.246,10 | 3.768 | 268 | 3.500 | -478,10 |
- Điều chỉnh, bổ sung quy hoạch cao su đến năm 2015 phân theo doanh nghiệp
TT | Đơn vị | Tổng cộng (ha) | Diện tích cao su hiện có năm 2012 | Diện tích mở rộng thêm | ||
Đất SXNN | Đất Lâm nghiệp | Đất chưa sử dụng | ||||
| Tổng số: | 22.663 | 8.443 | 1.366 | 12.429 | 425 |
I | Doanh nghiệp | 17.874 | 6.930 | 203 | 10.930 | 425 |
1 | CT CP Đầu tư PT Cao su Nghệ An | 9.573 | 718 | - | 8.430 | 425 |
2 | CT TNHH MTV Cà phê - cao su NA | 2.001 | 2.615 | - | - | - |
3 | CT THHH LNN Sông Hiếu | 2.001 | 94 | - | 1.907 | - |
4 | CT TNHH Kiều Phương | 200 | - | - | 200 | - |
5 | Tổng đội TNXP 4- XDKT | 200 | - | - | 200 | - |
6 | Tổng đội TNXP 3- XDKT | 193 | - | - | 193 | - |
7 | CT THHH MTV Nông nghiệp An Ngãi | 720 | 600 | 120 | - | - |
8 | CT TNHH MTV Nông nghiệp Sông Con | 904 | 904 | - | - | - |
9 | Công ty TNHH MTV 1-5 | 770 | 770 | - | - | - |
10 | CT TNHH MTV Nông công nghiệp 3/2 | 737 | 697 | 40 | - | - |
11 | CT TNHH MTV NN Xuân Thành | 575 | 532 | 43 | - | - |
II | Hộ dân | 4.789 | 1.513 | 1.163 | 1.499 | - |
b) Điều chỉnh, bổ sung quy hoạch cao su đến năm 2020
- Điều chỉnh, bổ sung quy hoạch cao su đến năm 2020 phân theo địa bàn huyện, thị:
TT | Huyện, thị | Phương án quy hoạch trước khi điều chỉnh (ha) | Phương án quy hoạch điều chỉnh, bổ sung 2020 (ha) | Trong đó | Tăng (+), giảm (-) | ||
Diện tích cao su QH đến năm 2015 | DT cao su sau năm 2015 chuyển sang trồng cỏ TH | DT cao su tiếp tục mở rộng thêm giai đoạn 2016 - 2020 | |||||
(1) | (2) | (3) | (4)=(5)+(7)-(6) | (5) | (6) | (7) | (8) |
| Tổng số: | 37.410,2 | 23.500 | 22.663 | 1.244 | 2.081 | -13.910 |
1 | Nghĩa Đàn | 5.674,4 | 3.883 | 4.320 | 437 | - | -1.791 |
2 | Thái Hòa | 1.505,0 | 1.079 | 1.656 | 577 | - | -426 |
3 | Quỳ Hợp | 2.235,1 | 1.770 | 1.755 | 230 | 245 | -465 |
4 | Tân Kỳ | 4.746,8 | 3.529 | 3.288 | - | 241 | -1.218 |
5 | Quỳ Châu | 9.178,3 | 2.480 | 1.353 | - | 1127 | -6.698 |
6 | Quỳnh Lưu | 2.910,0 | - |
| - | - | -2.910 |
7 | Quế Phong | 1.922,0 | 3.089 | 3.089 | - | - | 1.167 |
8 | Anh Sơn | 3.433,7 | 3.434 | 3.434 | - | - | - |
9 | Thanh Chương | 4.236,9 | 4.236 | 3.768 | - | 468 | -1 |
10 | Yên Thành | 1.568,0 | - | - | - | 0 | -1.568 |
- Điều chỉnh, bổ sung quy hoạch cao su đến năm 2020 phân theo doanh nghiệp:
TT | Đơn vị | Điều chỉnh QH cao su đến năm 2020 (ha) | DT cao su hiện trạng còn lại sau khi chuyển sang QH khác (ha) | Diện tích mở rộng thêm | ||
Đất SX NN | Đất Lâm nghiệp | Đất chưa sử dụng | ||||
| Tổng số: | 23.500 | 7.402 | 2.017 | 12.845 | 1.236 |
I | Doanh nghiệp | 18.711 | 5.889 | 240 | 11.346 | 1.236 |
1 | CT CP đầu tư phát triển cao su NA | 10.759 | 718 |
| 8.805 | 1.236 |
2 | CT TNHH MTV Cà phê cao su Nghệ An | 2.001 | 1.761 | 240 | - | - |
3 | CT THHH MTV Lâm Nông nghiệp Sông Hiếu | 2.001 | 94 | - | 1.907 | - |
4 | CT TNHH Kiều Phương | 241 | - | - | 241 | - |
5 | Tổng đội TNXP 4- XDKT | 200 | - | - | 200 | - |
6 | Tổng đội TNXP 3- XDKT | 193 | - | - | 193 | - |
7 | CT THHH MTV Nông nghiệp An Ngãi | 720 | 720 | - | - | - |
8 | CT TNHH MTV Nông nghiệp Sông Con | 904 | 904 | - | - | - |
9 | Công ty TNHH MTV 1-5 | 610 | 610 | - | - | - |
10 | CT TNHH MTV Nông công nghiệp 3/2 | 684 | 684 | - | - | - |
11 | CT TNHH MTV NN Xuân Thành | 398 | 398 | - | - | - |
II | Hộ dân | 4.789 | 1.513 | 1.777 | 1.499 | - |
c) Điều chỉnh, bổ sung quy hoạch cao su đến năm 2020 phân theo loại đất
TT | Huyện, thị | Phương án điều chỉnh, bổ sung đến năm 2020 (ha) | DT cao su hiện trạng còn lại sau khi chuyển sang QH khác (ha) | Diện tích mở rộng thêm | ||
Trên đất SX nông nghiệp (ha) | Trên đất lâm nghiệp (ha) | Trên đất chưa sử dụng (ha) | ||||
| Tổng số | 23.500 | 7.402 | 2.017 | 12.845 | 1.236 |
1 | Nghĩa Đàn | 3.883 | 1.963 | 1.136 | 784 | - |
2 | Thái Hòa | 1.079 | 1.079 | - | - | - |
3 | Quỳ Hợp | 1.770 | 1.082 | 349 | 339 | - |
4 | Tân Kỳ | 3.529 | 2.466 | 532 | 531 | - |
5 | Quỳ Châu | 2.480 | 94 | - | 2.386 | - |
6 | Quế Phong | 3.089 | - | - | 1.853 | 1.236 |
7 | Anh Sơn | 3.434 | 450 | - | 2.984 | - |
8 | Thanh Chương | 4.236 | 268 | - | 3.968 | - |
d) Điều chỉnh, bổ sung quy hoạch cao su đến năm 2020 phân theo độ dốc
TT | Huyện, thị | ĐVT | Tổng diện tích quy hoạch đến năm 2020 (ha) | Phân theo độ dốc | ||
0-8° | 15-20° | 15-25° | ||||
| Tổng số: |
| 23.500 | 8.951 | 12.389 | 2.160 |
1 | Nghĩa Đàn | Ha | 3.883 | 3.099 | 784 | - |
2 | Thái Hòa | Ha | 1.079 | 1.079 | - | - |
3 | Quỳ Hợp | Ha | 1.770 | 1.431 | 339 | - |
4 | Tân Kỳ | Ha | 3.529 | 2.530 | 999 | - |
5 | Quỳ Châu | Ha | 2.480 | 94 | 1.841 | 545 |
6 | Quế Phong | Ha | 3.089 | - | 2.316 | 773 |
7 | Anh Sơn | Ha | 3.434 | 450 | 2.560 | 424 |
8 | Thanh Chương | Ha | 4.236 | 268 | 3.550 | 418 |
3. Dự kiến tiến độ trồng mới
Trong giai đoạn 2013 - 2020, dự kiến toàn tỉnh sẽ trồng mới 16.301 ha cao su, được bố trí như sau:
TT | Huyện, thị | Tổng | 2013 | 2014 | 2015 | 2016 | 2017 |
| Tổng số: | 16.301 | 2.220 | 6.000 | 6.000 | 1.354 | 727 |
1 | Nghĩa Đàn | 1.920 | 200 | 900 | 820 | - | - |
2 | Quỳ Hợp | 771 | 126 | 200 | 200 | 245 | - |
3 | Tân Kỳ | 1.183 | 250 | 300 | 392 | 241 | - |
4 | Quỳ Châu | 2.386 | 300 | 600 | 359 | 400 | 727 |
5 | Quế Phong | 3.089 | 475 | 1.200 | 1.414 | - | - |
6 | Anh Sơn | 2.984 | 350 | 1.352 | 1.282 | - | - |
7 | Thanh Chương | 3.968 | 519 | 1.448 | 1.533 | 468 | - |
4. Dự kiến kết quả sản xuất
- Dự kiến kết quả phát triển sản xuất cao su đến năm 2020 như sau:
TT | Hạng mục | ĐVT | Năm 2015 | Năm 2020 |
1 | Tổng diện tích | Ha | 22.663 | 23.500 |
- | Diện tích kinh doanh | Ha | 5.300 | 13.000 |
2 | Năng suất bình quân | Tạ/ha | 45 | 50 |
3 | Sản lượng mủ tươi | Tấn | 23.850 | 65.000 |
4 | Sản lượng mủ khô | Tấn | 6.900 | 18.000 |
- | Trong đó: Tiêu thụ trong nước | Tấn | 2.700 | 5.200 |
- | Phục vụ xuất khẩu | Tấn | 4.200 | 12.800 |
5. Quy hoạch chế biến và tiêu thụ cao su
Đến năm 2020 toàn tỉnh có 23.500 ha cao su (diện tích kinh doanh 13.000 ha), với sản lượng mủ tươi ước đạt 64.000 -66.000 tấn (tương đương 17.000 - 18.000 tấn mủ khô/năm). Như vậy sẽ cần xây dựng các nhà máy chế biến có tổng công suất 18.000 tấn mủ khô/năm. Để có hệ số an toàn trong đầu tư và đáp ứng được nhu cầu chế biến ở thời vụ thu hoạch cao điểm thực tế phải cần công suất chế biến 20.000 tấn/năm. Hiện tại công suất chế biến cao su toàn tỉnh thực tế là 2.500 tấn/năm, như vậy đến năm 2020 cần bổ sung thêm công suất chế biến 18.000 tấn/năm. Do đó từ nay đến năm 2020 từng bước đầu tư, nâng cấp công nghệ và năng lực chế biến phù hợp với nhu cầu chế biến của từng vùng nguyên liệu.
1. Giải pháp về khoa học công nghệ
Nghiên cứu, tiếp thu và ứng dụng các công nghệ tiên tiến trong nước và thế giới để đầu tư phát triển sản xuất cao su theo hướng hiện đại, chú trọng việc ứng dụng công nghệ cao, phù hợp với điều kiện sản xuất của từng vùng, từng địa phương với hiệu quả cao và bền vững. Trong đó cần chú ý:
- Về giống: Tiếp tục sử dụng các giống cao su RRIM 712, RRIC 121, LH83/85, GT1, Lai hoa,... có khả năng chống chịu rét, gió bão, sinh trưởng tốt với điều kiện tự nhiên tại địa phương.
Đối với cao su trồng trên đất lâm nghiệp tại các huyện Thanh Chương, Anh Sơn, Quế Phong,... tiếp tục nghiên cứu để chọn bộ giống phù hợp với điều kiện tiểu vùng sinh thái.
Đẩy nhanh tiến độ việc thành lập “Trung tâm nghiên cứu và chuyển giao kỹ thuật giống cây cao su” dự kiến đặt tại xã Thanh Đức huyện Thanh Chương với tổng diện tích 350 ha, quy hoạch vườn ươm, vườn nhân, vườn cây khảo nghiệm.
- Ứng dụng cơ giới hóa: Thúc đẩy việc sử dụng các loại máy móc cơ giới trong quá trình khai hoang, làm đất,...để tiết kiệm nhân công và thời gian, tăng hiệu quả sản xuất. Đầu tư công nghệ thu hoạch và các nhà máy chế biến hiện đại để tạo ra các sản phẩm đạt tiêu chuẩn chất lượng xuất khẩu, đáp ứng yêu cầu của thị trường.
- Khuyến nông: Tăng cường công tác tập huấn, chuyển giao kỹ thuật, hướng dẫn cho người dân về quy trình kỹ thuật trồng mới, chăm sóc và áp dụng các quy trình khai thác theo đúng tiêu chuẩn. Trong đó chú trọng quy trình ứng dụng công nghệ cao, an toàn sinh học và bảo vệ môi trường để người sản xuất từng bước ứng dụng vào sản xuất.
2. Giải pháp về cơ chế chính sách
- Điều chỉnh, bổ sung Quyết định 09/2012/QĐ-UBND ngày 04/02/2012 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định một số chính sách hỗ trợ đầu tư phát triển nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2012 -2015. Trong đó chính sách hỗ trợ đối với cây cao su:
+ Hỗ trợ 50% giá giống.
+ Hỗ trợ làm đất khai hoang để trồng mới cao su với mức 2 triệu đồng/ha đối với các huyện vùng trung du và 5 trệu đồng/ha đối với các huyện vùng miền núi cao.
+ Hỗ trợ 100% lãi suất ngân hàng với mức vay tối đa không quá 80 triệu đồng/ha, thời hạn vay 03 năm cho các hộ dân khi vay vốn để đầu tư trồng mới và chăm sóc cao su trong giai đoạn kiến thiết cơ bản.
- Triển khai thực hiện có hiệu quả các chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp, nông thôn hiện hành, cụ thể như: Chính sách khuyến khích hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ sản phẩm, xây dựng cánh đồng lớn theo Quyết định số 62/2013/QĐ-TTg; chính sách hỗ trợ nhằm giảm tổn thất sau thu hoạch tại Quyết định số 68/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ,...
- Tạo điều kiện trong việc đền bù giải phóng mặt bằng cho các chủ đầu tư thuê đất để đầu tư phát triển cao su.
- Nghiên cứu ban hành chính sách bảo hiểm sản xuất cho người nông dân trồng cao su khi bị thiệt hại do thiên tai gây ra.
- Nghiên cứu bổ sung nguồn vốn cho các Công ty TNHH MTV nông lâm nghiệp theo chủ trương của Thủ tướng Chính phủ đảm bảo vốn cho các công ty này đầu tư phát triển cao su.
- Chính sách về tín dụng: Các ngân hàng thương mại ưu tiên bố trí vốn để thực hiện các dự án đầu tư phát triển cao su. Cần có mức vay, thời hạn vay, lãi suất vay phù hợp và cần có chính sách tín dụng ưu tiên, ưu đãi để khuyến khích các tổ chức, cá nhân đầu tư phát triển cao su.
- Các Công ty sản xuất cao su cần ban hành các chính sách hỗ trợ, đầu tư phát triển sản xuất cao su trong vùng nguyên liệu, đảm bảo hài hòa lợi ích lâu dài giữa doanh nghiệp và người trồng cao su.
3. Giải pháp về thị trường và xúc tiến đầu tư
- Mở rộng quan hệ quốc tế để trao đổi thông tin, tăng cường xúc tiến thương mại để giới thiệu, chủ động tìm kiến và mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm cao su của tỉnh Nghệ An.
- Thông qua các phương tiện thông tin đại chúng, hội chợ để kêu gọi, thu hút các tổ chức, cá nhân vào liên doanh, liên kết phát triển sản xuất cao su và đầu tư các cơ sở chế biến theo quy hoạch được duyệt.
- Thành lập Hiệp hội cao su Nghệ An để thống nhất quy trình sản xuất, kế hoạch, tìm kiếm thị trường; tham gia vào hiệp hội cao su Việt Nam.
- Xây dựng chính sách và chiến lược phát triển lâu dài, toàn diện đảm bảo cho sự phát triển bền vững. Tiếp tục đổi mới công nghệ chế biến, nâng cao chất lượng sản phẩm, tăng cường các chủng loại sản phẩm như SVR 10, SVR 20, cao su ly tâm và mủ tờ xông khói, giảm các sản phẩm SVR 3L. Qua đó nhằm giảm lệ thuộc vào thị trường Trung Quốc, hướng tới các thị trường có tăng trưởng kinh tế cao (như Tây Âu, Bắc Mỹ,...), hạn chế xuất khẩu thô.
4. Chuyển giao công nghệ - đào tạo nguồn nhân lực
- Có chính sách thu hút hợp lý nguồn lao động có trình độ cao về phục vụ trong ngành cao su. Thực hiện đào tạo, đào tạo lại lực lượng cán bộ, công nhân kỹ thuật nhằm đáp ứng ngày càng cao yêu cầu của sản xuất.
- Đào tạo, nâng cao trình độ kỹ thuật cho người lao động từ khâu làm đất, chọn giống đến chăm sóc nhằm nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm, kéo dài chu kỳ kinh doanh của cây cao su.
- Tổ chức các khóa đào tạo cơ bản, hội thảo, phổ biến tài liệu, thông tin khoa học kỹ thuật đến các hộ gia đình, giúp người dân nắm vững các kiến thức trong sản xuất và xây dựng, phát triển tốt vườn cây của mình.
5. Giải pháp về đầu tư
- Khái toán vốn đầu tư: 1.246.330 triệu đồng, trong đó:
+ Trồng mới và chăm sóc thời kỳ KTCB: | 1.010.662 triệu đồng |
+ Khai hoang: | 86.268 triệu đồng |
+ Chế biến: | 80.000 triệu đồng |
+ Giao thông: | 39.400 triệu đồng |
+ Khuyến nông: | 5.000 triệu đồng |
+ Đầu tư khác: | 25.000 triệu đồng |
- Nguồn vốn đầu tư: Để thực hiện quy hoạch, cần đa dạng hóa nguồn vốn đầu tư. Trong đó: vốn của các doanh nghiệp sản xuất cao su và vốn của các hộ dân trồng cao su là hai nguồn vốn chính; Nhà nước hỗ trợ thông qua các cơ chế chính sách hiện hành và huy động các nguồn vốn hợp pháp khác.
6. Danh mục các dự án ưu tiên
- Các doanh nghiệp, đơn vị xây dựng các quy hoạch chi tiết vùng nguyên liệu trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Các dự án đầu tư phát triển sản xuất cao su trên cơ sở quy hoạch được duyệt
- Các dự án đầu tư xây dựng mới, nâng cấp các cơ sở chế biến cao su trong vùng nguyên liệu của đơn vị đã được phê duyệt.
1. Phương thức tổ chức thực hiện
Để đạt mục tiêu đề ra, việc tổ chức thực hiện quy hoạch phải tuân thủ theo các quy định của nhà nước, thực hiện theo các hình thức là:
- Cho các doanh nghiệp thuê đất ở những nơi có đủ điều kiện thuê đất để phát triển cao su đảm bảo chủ động nguồn nguyên liệu, còn lại để đất cho nhân dân sản xuất.
- Đẩy mạnh hình thức liên doanh, liên kết giữa các doanh nghiệp với các hộ dân để tổ chức phát triển sản xuất cao su thông qua hợp đồng kinh tế, trên cơ sở đảm bảo hài hòa lợi ích của doanh nghiệp và lợi ích của nhân dân. Đây là hình thức chủ yếu để phát triển cao su của tỉnh Nghệ An trong thời gian tới.
- Doanh nghiệp phối hợp với các hộ dân, đơn vị có đất góp vốn, cổ phần bằng quyền sử dụng đất để phát triển cao su.
2. Trách nhiệm của các đơn vị liên quan
a) Sở Nông nghiệp và PTNT
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành hướng dẫn, tổ chức quản lý và chỉ đạo địa phương, đơn vị, doanh nghiệp triển khai thực hiện quy hoạch này; điều phối, kiểm tra, giám sát việc thực hiện quy hoạch, tham mưu UBND tỉnh giải quyết các vướng mắc và đề xuất sửa đổi, bổ sung các cơ chế chính sách cần thiết liên quan đến việc triển khai thực hiện quy hoạch này.
- Chỉ đạo các địa phương, doanh nghiệp thực hiện tốt công tác quản lý vùng nguyên liệu, thu mua, chế biến, đảm bảo chất lượng sản phẩm cao su ngày càng được nâng lên.
b) Các Sở ban, ngành liên quan
- Sở Kế hoạch và Đầu tư: Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp & PTNT trong việc tham mưu giao chỉ tiêu trồng mới cao su hàng năm cho các địa phương thực hiện; Đồng thời, cân đối nguồn vốn đầu tư để thực hiện quy hoạch.
- Sở Tài chính: Phối hợp với Sở Nông nghiệp và PTNT trong việc tham mưu điều chỉnh bổ sung một số chính sách phát triển cao su; Đồng thời, cân đối các nguồn vốn chính sách để thực hiện quy hoạch.
- Sở Tài nguyên và Môi trường: Chủ trì, phối hợp các Sở, ngành, địa phương để tham mưu trình UBND tỉnh quyết định thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, giải quyết tranh chấp, khiếu nại,... theo quy định hiện hành đảm bảo thực hiện việc phát triển cao su theo quy hoạch phê duyệt có hiệu quả.
- Các sở, ban ngành khác: Thực hiện tốt chức năng, nhiệm vụ theo thẩm quyền được giao; phối hợp với Sở Nông nghiệp và PTNT trong tổ chức thực hiện quy hoạch; tham mưu cho UBND tỉnh về những vấn đề liên quan lĩnh vực ngành của mình quản lý, giải quyết các vướng mắc để thực hiện quy hoạch có hiệu quả.
c) UBND các huyện trong vùng quy hoạch
- Chủ trì triển khai thực hiện quy hoạch và quản lý việc thực hiện quy hoạch thuộc địa bàn quản lý một cách có hiệu quả.
- Phối hợp tốt với các đơn vị, cá nhân trong công tác giải phóng mặt bằng để cho các doanh nghiệp thuê đất trồng cao su.
- Tăng cường vai trò quản lý nhà nước trên địa bàn, chỉ đạo thực hiện trồng mới, chăm sóc diện tích cao su trên địa bàn đối với diện tích cao su tiểu điền.
- Phối hợp với Sở Nông nghiệp và PTNT và các doanh nghiệp sản xuất cao su trên địa bàn, đẩy mạnh hoạt động khuyến nông, hướng dẫn tập huấn kỹ thuật cho bà con nông dân từ trồng mới, chăm sóc đến thu hoạch theo đứng quy trình kỹ thuật.
- Phối hợp với các doanh nghiệp triển khai việc liên doanh, liên kết với các hộ dân để phát triển cao su trên địa bàn.
d) Các doanh nghiệp trồng và chế biến cao su
- Sau khi quy hoạch được phê duyệt, từng doanh nghiệp sản xuất cao su xây dựng dự án đầu tư trồng và chăm sóc cao su thuộc vùng nguyên liệu của mình, trình cấp có thẩm quyền thẩm định, làm căn cứ thực hiện đúng quy hoạch được duyệt.
- Bố trí đủ nguồn lực, đẩy nhanh tiến độ thực hiện các dự án đầu tư phát triển cao su như đã cam kết; đầu tư thâm canh tăng năng suất, chất lượng cao su. Đầu tư xây dựng nhà máy chế biến mủ cao su phù hợp với quy mô vùng nguyên liệu.
- Triển khai liên doanh, liên kết với hộ gia đình để trồng cao su; hướng dẫn, hỗ trợ nông dân trong quá trình mở rộng diện tích cao su, thu mua nguyên liệu thông qua hợp đồng kinh tế.
- Làm tốt công tác tập huấn, chuyển giao tiến bộ kỹ thuật; cung ứng giống, vật tư, phân bón,... đảm bảo chất lượng cho người trồng cao su.
- Tìm kiếm thị trường xuất khẩu, trên cơ sở giá bán sản phẩm điều chỉnh giá thu mua mủ cao su hợp lý, đảm bảo hài hòa lợi ích giữa người trồng, chế biến và tiêu thụ sản phẩm.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và PTNT, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường; Chủ tịch UBND các huyện vùng quy hoạch; Chủ đầu tư các dự án trồng cao su, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 1866/QĐ-UBND năm 2011 về điều chỉnh quy hoạch phát triển cao su tỉnh Nghệ An đến năm 2015, có tính đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
- 2Quyết định 1708/QĐ-UBND.NN năm 2009 về phê duyệt quy hoạch phát triển cây cao su tỉnh Nghệ An đến năm 2015, có tính đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
- 3Nghị quyết 356/NQ-HĐND năm 2014 thông qua điều chỉnh Quy hoạch phát triển cây cao su trên địa bàn tỉnh Điện Biên đến năm 2020
- 4Quyết định 1803/QĐ-UBND năm 2015 điều chỉnh quy hoạch phát triển cây cao su tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2010-2020 và quy hoạch phát triển rừng sản xuất phục vụ chế biến lâm sản giai đoạn 2013-2020, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn huyện Kỳ Anh, Cẩm Xuyên để phát triển chăn nuôi, trồng cỏ và sản xuất nông lâm nghiệp
- 5Nghị quyết 13/NQ-HĐND năm 2015 bãi bỏ Nghị quyết 229/2010/NQ-HĐND về Quy hoạch phát triển cây cao su trên địa bàn tỉnh Phú Thọ đến năm 2020
- 1Quyết định 1866/QĐ-UBND năm 2011 về điều chỉnh quy hoạch phát triển cao su tỉnh Nghệ An đến năm 2015, có tính đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
- 2Quyết định 1708/QĐ-UBND.NN năm 2009 về phê duyệt quy hoạch phát triển cây cao su tỉnh Nghệ An đến năm 2015, có tính đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Quyết định 09/2012/QĐ-UBND quy định chính sách hỗ trợ đầu tư phát triển nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2012 - 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
- 3Quyết định 62/2013/QĐ-TTg chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Nghị quyết 356/NQ-HĐND năm 2014 thông qua điều chỉnh Quy hoạch phát triển cây cao su trên địa bàn tỉnh Điện Biên đến năm 2020
- 5Quyết định 1803/QĐ-UBND năm 2015 điều chỉnh quy hoạch phát triển cây cao su tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2010-2020 và quy hoạch phát triển rừng sản xuất phục vụ chế biến lâm sản giai đoạn 2013-2020, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn huyện Kỳ Anh, Cẩm Xuyên để phát triển chăn nuôi, trồng cỏ và sản xuất nông lâm nghiệp
- 6Nghị quyết 13/NQ-HĐND năm 2015 bãi bỏ Nghị quyết 229/2010/NQ-HĐND về Quy hoạch phát triển cây cao su trên địa bàn tỉnh Phú Thọ đến năm 2020
Quyết định 193/QĐ-UBND năm 2014 điều chỉnh quy hoạch phát triển cây cao su tỉnh Nghệ An giai đoạn 2013-2020
- Số hiệu: 193/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 17/01/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Nghệ An
- Người ký: Đinh Viết Hồng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 17/01/2014
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực