Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1866/QĐ-UBND | Nghệ An, ngày 27 tháng 5 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN CAO SU TỈNH NGHỆ AN ĐẾN NĂM 2015, CÓ TÍNH ĐẾN NĂM 2020
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/ 2003;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội;
Căn cứ Quyết định số 197/2007/QĐ-TTg ngày 28/12/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế – xã hội tỉnh Nghệ An đến năm 2010;
Căn cứ quyết định số 1708/QĐ-UBND.NN ngày 29 tháng 4 năm 2009 về việc phê duyệt quy hoạch phát triển cây cao su tỉnh Nghệ An đến năm 2015, có tính đến năm 2020;
Xét đề nghị của Công ty TNHH một thành viên LNN Sông Hiếu tại Tờ trình số 95/TTr- CTy ngày 14/03/2011, đề nghị của Sở Nông nghiệp và PTNT tại văn bản thẩm định số 87/BC.NN.KHTC ngày 15/4/2011, đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại báo cáo kết quả thẩm định số 360/KH.ĐT.NN ngày 10/5/2011 về việc thẩm định điều chỉnh quy hoạch phát triển cây cao su tỉnh Nghệ an đến năm 2015, có tính đến năm 2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Từ năm 2011-2015 trồng mới 15.800 ha để đạt 24.463,0 ha.
Từ năm 2016-2020: Trồng mới 4.864,8 ha để đạt 29.327,8 ha. Diện tích kinh doanh 16.900 ha, năng suất mũ đạt 50 tạ/ha, sản lượng mũ tươi đạt 84.500 tấn tương đương 23.660 tấn mũ khô.
- Giải quyết việc làm và thu thu nhập ổn định cho khoảng 38.186 lao động.
- Tổng giá trị sản phẩm ước đạt 1.219,0 tỷ đồng, kim ngạch xuất khẩu đạt 54,14 triệu USD/năm (2020); khai thác có hiệu quả và ổn định 29.327,8 ha đất các loại.
2. Điều chỉnh Tiểu mục 3.1, Khoản 3, Điều 1, Quyết định số 1708/QĐ.UBND.NN ngày 29/4/2009 như sau:
Căn cứ tiềm năng đất đai, qua kết quả điều tra thực tế trên địa bàn tỉnh Nghệ An diện tích bố trí phát triển cây cao su đến năm 2020 có thể mở rộng 29.327,8 ha, trong đó: Phân theo tầng dày: 50-70cm: 3.964,0 ha; 70-100cm: 17.055,1 ha; >100cm: 8.308,7 ha. Phân theo độ dốc: 0-80: 1.668 ha; 9-150: 12.045,5 ha; 16-250: 15.614,3 ha.
Gắn với việc phân tích đặc điểm tiểu khí hậu từng vùng tại địa bàn tỉnh Nghệ An và yêu cầu sinh thái của cây cao su bố trí phương án quy hoạch trên địa bàn các huyện như sau:
TT | Đơn vị | Tổng | QH theo QĐ 1708/QĐ.UBND.NN (Ha) | QH trên lâm phần Công ty Sông Hiêu (ha) |
| ||
| |||||||
Tổng | Diện tích đã trồng | Diện tích QH hoạch mới |
| ||||
Toàn tỉnh: | 29.327,8 | 26.000,0 | 4.663,0 | 21.337,0 | 3.327,8 |
| |
1 | Nghĩa Đàn | 5.674,4 | 4.950,0 | 2.067,0 | 2.883,0 | 724,4 |
|
2 | TX. Thái Hoà | 1.505,0 | 1.505,0 | 1.070,0 | 435,0 | 0,0 |
|
3 | Tân Kỳ | 4.335,0 | 4.335,0 | 846,0 | 3.489,0 | 0,0 |
|
4 | Quỳ Hợp | 2.235,1 | 1.918,0 | 680,0 | 1.238,0 | 317,1 |
|
5 | Quỳ Châu | 9.178,3 | 6.892,0 |
| 6.892,0 | 2.286,3 |
|
6 | Quế Phong | 1.922,0 | 1.922,0 |
| 1.922,0 | 0,0 |
|
7 | Yên Thành | 1.568,0 | 1.568,0 |
| 1.568,0 | 0,0 |
|
8 | Quỳnh L | 2.910,0 | 2.910,0 |
| 2.910,0 | 0,0 |
|
3. Điều chỉnh Tiểu mục 3.2, Khoản 3, Điều 1, Quyết định số 1708/QĐ.UBND.NN ngày 29/4/2009:
Từ nay đến năm 2020, trồng mới thêm 24.664,8 ha, trên các loại đất hiện đang sử dụng như sau: Đất trồng cây hàng năm 5.095 ha, trong đó: Đất mía 1.815 ha, đất dứa 10,0 ha, đất trồng cây hàng năm khác 3.270 ha; đất trồng cây lâu năm 982,0 ha, bao gồm: đất trồng cam 262,0 ha, đất trồng cà phê 670 ha, đất trồng cây lâu năm khác 50 ha; đất lâm nghiệp 18.587,8 ha (tập trung chủ yếu rừng nghèo kiệt, đất trống Ia, Ib, Ic; đất sau khai thác rừng nguyên liệu (keo) chu kỳ 1).
BIỂU PHƯƠNG ÁN QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN CAO SU TRÊN CÁC LOẠI ĐẤT
TT | Hạng mục | Tổng DT trồng mới (ha) | Phương án quy hoạch phát triển cây cao su trên các loại đất và DT bổ sung (ha) | |||||||||
Cộng | Cam | Cà phê | Cây LN khác | Mía | Dứa | Cây HN khác | Đất lâm nghiệp | |||||
Tổng | Theo QĐ 1708/QĐ.UBND.NN | Đất LN bổ sung Sông Hiếu | ||||||||||
I | 2008-2015 | 19.800,0 | 4.384 | 262 | 670 | 0,0 | 221 | 0,0 | 3.231 | 15.416,0 | 13.616 | 1.800 |
1 | Nghĩa Đàn | 2.534,0 | 1.341 | 238 | 589 |
|
|
| 514 | 1.193,0 | 693 | 500 |
2 | TX Thái Hoà | 435,0 | 435 | 24 | 81 |
| 20,0 |
| 310 | 0,0 |
|
|
3 | Tân Kỳ | 2.333,0 | 1.419 |
|
|
| 201 |
| 1.218 | 914,0 | 914 |
|
4 | Quỳ Hợp | 1.238,0 | 449 |
|
|
|
|
| 449 | 789,0 | 789 |
|
5 | Quỳ Châu | 6.860,0 | 40 |
|
|
|
|
| 40 | 6.820,0 | 5.520 | 1.300 |
6 | Quế Phong | 1.922,0 | 0,0 |
|
|
|
|
|
| 1.922,0 | 1.922 |
|
7 | Yên Thành | 1.568,0 | 0,0 |
|
|
|
|
|
| 1.568,0 | 1.568 |
|
8 | Quỳnh Lưu | 2.910,0 | 700 |
|
|
|
|
| 700 | 2.210,0 | 2.210 |
|
II | 2016-2020 | 4.864,8 | 1.693 | 0,0 | 0,0 | 50,0 | 1.594 | 10 | 39 | 3.171,8 | 1.644 | 1.527,8 |
1 | Nghĩa Đàn | 1.073,4 | 849 |
|
|
| 800 | 10 | 39 | 224,4 |
| 224,4 |
2 | Tân Kỳ | 1.156,0 | 844 |
|
| 50,0 | 794 |
|
| 312,0 | 312 |
|
3 | Quỳ Châu | 2.318,3 | 0, |
|
|
|
|
|
| 2.318,3 | 1.332 | 986,3 |
4 | Quỳ Hợp | 317,1 | 0,0 |
|
|
|
|
|
| 317,1 |
| 317,1 |
| Tổng: | 24.664,8 | 6.077 | 262 | 670 | 50,0 | 1.815 | 10 | 3.270 | 18.587,8 | 15.260 | 3.327,8 |
4. Điều chỉnh Tiểu mục 3.4, Khoản 3, Điều 1. Quyết định số 1708/QĐ.UBND.NN ngày 29/4/2009:
Đến năm 2020, định hình toàn tỉnh có 29.327,8 ha cao su, với năng suất bình quân 54-55 tạ/ha mủ tươi, sản lượng 158.000-161.000 tấn, tương đương 45.700 tấn mủ khô. Để có hệ số an toàn trong đầu tư và đáp ứng được nhu cầu chế biến ở thời vụ thu hoạch cao điểm thực tế phải cần công suất để chế biến 53.000 tấn/năm. Hiện tại công suất chế biến 2.000-3.000 tấn/năm, như vậy cần đầu tư xây dựng thêm 50.000 tấn/năm, tương đương với khoảng 17 nhà máy có công suất 3000 tấn/năm. Tuy nhiên, đến năm 2020 diện tích cao kinh doanh mới chỉ đạt 16.900 ha, sản lượng mủ khô chế biến khoảng 27.275 tấn. Cần xây dựng thêm các cơ sở chế biến với công suất từ 18.000-1900 tấn/năm lên 21.000-22.00 tấn/năm, bao gồm:
- Nhà máy công suất 3.000 tấn/năm tại Công ty đầu tư sản xuất và xuất nhập khẩu cà phê cao su;
- Nhà máy công suất 1.500 tấn/năm tại cụm Công ty ăn quả và Công ty rau quả 19/5;
- Nhà máy công suất 1.500 tấn/năm tại cụm Công ty NCN3/2 và Xuân Thành;
- Nhà máy công suất 3.000 tấn/năm tại Công ty Nông nghiệp Sông Con;
- Nhà máy công suất 3.000 tấn/năm tại khu vực Yên Thành – Quỳnh Lưu;
- Nhà máy công suất 1.500 tấn/năm tại các huyện Quỳ Châu – Quế Phong;
- Nhà máy công suất 3.000 tấn/năm tại huyện Quỳ Châu cho Công ty TNHH 1 TV LNN Sông Hiếu.
5. Bổ sung Tiểu mục 3.5, Khoản 3, Điều 1:
Xây dựng cơ bản:
Dự kiến xây dựng 05 nhà đội chỉ huy sản xuất diện tích 240 m2/đội tại xã Nghĩa Mai, Châu Bình và Yên Hợp.
Xây dựng 2 vườn ươm giống, mỗi vườn ươm 3 ha tại Lâm trường Đồng Hợp, Lâm trường Cô Ba
6. Điều chỉnh Tiểu mục 4.2, Khoản 4, Điều 1, Quyết định số 1708/QĐ.UBND.NN ngày 29/4/2009:
a. Khai hoang: từ nay đến năm 2020, để đạt được mục tiêu phát triển thêm 24.664,8 ha cần khai hoang rừng tự nhiên n ghèo, đất trống Ia, Ib, Ic, đất sau khai thác rừng trồng nguyên liệu (keo) chu kỳ I, rừng nứa, 18.587,8 ha; 6.077,0 ha diện tích cam, cà phê, cây lâm nghiệp khác, mía, dứa.
b. Trồng mới và chăm sóc KTCB:
- Đầu tư trồng mới: 24.664,8 ha
- Chăm sóc thời kỳ KTCB: 147.989 ha.
c. Đầu tư các công trình hạ tầng thiết yếu:
- Làm mới 90,9 km đường giao thông nền đường rộng 6 m, mặt đường rộng 3,5 m, cấp phối sỏi sạn - đường cấp V
- Nâng cấp, mở rộng 100 km, nền đường rộng 6 m, mặt đường rộng 3,5 m, cấp phối sỏi sạn
- Làm đường liên lô: mặt đường rộng 5m có rãnh thoát nước nền đường được lèn lu (k=0,95); tổng chiều dài 200km ( Lâm trường Cô Ba 101 km; Lâm trường Nghĩa Đàn 55 km; Lâm trường Đồng hợp 14 km; Lâm trường Quỳ Châu 30 km).
- Bờ rào chống thú và trâu bò: tổng chiều dài 1.750 km rào bằng cọc bê tông 10x10x200cm, cọc cách cọc 2,5m ở giữa bổ sung một cọc gỗ, 4 giây kẽm gai (7km/lô (20-25ha)
- Đầu tư hệ thống điện lưới kéo vào 5 đội sản xuất và đầu tư 05 máy phát điện dự phòng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Nông nghiệp và PTNT, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Công thương; Chủ tịch UBND các huyện: Nghĩa Đàn, Quỳ Hợp và Quỳ Châu; Tổng Giám đốc Công ty TNHH một thành viên LNN Sông Hiếu và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan đơn vị chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 1358/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt đề cương - dự toán Dự án điều chỉnh Quy hoạch phát triển cao su tỉnh Điện Biên đến năm 2020
- 2Quyết định 2719/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt bổ sung Quy hoạch phát triển cao su tỉnh Quảng Bình đến năm 2015 và tầm nhìn đến năm 2020
- 3Quyết định 193/QĐ-UBND năm 2014 điều chỉnh quy hoạch phát triển cây cao su tỉnh Nghệ An giai đoạn 2013-2020
- 4Quyết định 918/QĐ-UBND năm 2016 điều chỉnh Quy hoạch phát triển cao su tỉnh Quảng Bình đến năm 2015 và tầm nhìn đến năm 2020
- 1Nghị định 92/2006/NĐ-CP về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Quyết định 197/2007/QĐ-TTg phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Nghệ An đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 1358/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt đề cương - dự toán Dự án điều chỉnh Quy hoạch phát triển cao su tỉnh Điện Biên đến năm 2020
- 5Quyết định 2719/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt bổ sung Quy hoạch phát triển cao su tỉnh Quảng Bình đến năm 2015 và tầm nhìn đến năm 2020
- 6Quyết định 918/QĐ-UBND năm 2016 điều chỉnh Quy hoạch phát triển cao su tỉnh Quảng Bình đến năm 2015 và tầm nhìn đến năm 2020
Quyết định 1866/QĐ-UBND năm 2011 về điều chỉnh quy hoạch phát triển cao su tỉnh Nghệ An đến năm 2015, có tính đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
- Số hiệu: 1866/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 27/05/2011
- Nơi ban hành: Tỉnh Nghệ An
- Người ký: Nguyễn Đình Chi
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra