Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 192/2008/QĐ-UBND | Phan Rang-Tháp Chàm, ngày 01 tháng 8 năm 2008 |
BAN HÀNH QUY ĐỊNH XÁC ĐỊNH NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH NINH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ ngày 09 tháng 6 năm 2000;
Căn cứ Nghị định số 81/2002/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 421/TTr-SKHCN ngày 22 tháng 7 năm 2008,
QUYẾT ĐỊNH:
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Khoa học và Công nghệ, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan; các Hội đồng xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ của tỉnh Ninh Thuận chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
XÁC ĐỊNH NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH NINH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 192/2008/QĐ-UBND ngày 01 tháng 8 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
Quy định này áp dụng cho việc tổ chức xác định các nhiệm vụ khoa học và công nghệ của tỉnh Ninh Thuận để tuyển chọn hoặc giao trực tiếp thông qua xét chọn (sau đây gọi là tuyển chọn, xét chọn).
Điều 2. Nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
1. Trong Quy định này, các nhiệm vụ khoa học và công nghệ bao gồm:
a) Đề tài nghiên cứu khoa học tự nhiên, khoa học công nghệ, khoa học xã hội và nhân văn (sau đây gọi chung là Đề tài) là vấn đề khoa học, công nghệ cần được nghiên cứu để nắm được bản chất, nguyên lý, tìm ra giải pháp, tạo ra công nghệ nhằm phục vụ cho mục tiêu cụ thể của kinh tế, xã hội, an ninh, quốc phòng. Đề tài đưa ra tuyển chọn, xét chọn được xác định tên, định hướng mục tiêu và yêu cầu đối với sản phẩm.
b) Dự án ứng dụng khoa học và công nghệ là một loại đề tài có mục đích ứng dụng, xác định cụ thể về kinh tế và xã hội, có nội dung định hướng chủ yếu vào việc giải quyết một nhu cầu cụ thể trong hoạt động thực tiễn. Dự án ứng dụng khoa học và công nghệ đưa ra tuyển chọn, xét chọn được xác định tên, định hướng mục tiêu và yêu cầu đối với sản phẩm.
c) Dự án sản xuất thử nghiệm là vấn đề công nghệ cần tiếp tục hoàn thiện, thích nghi để tạo ra sản phẩm cụ thể đáp ứng nhu cầu thị trường và có hiệu quả cao về kinh tế - xã hội. Dự án sản xuất thử nghiệm đưa ra xét chọn được xác định tên, mục tiêu và yêu cầu về các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật đối với sản phẩm.
2. Căn cứ để xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ:
a) Quyết định số 67/2006/QĐ-TTg ngày 21 tháng 3 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt phương hướng, mục tiêu, nhiệm vụ khoa học và công nghệ chủ yếu giai đoạn 5 năm 2006 - 2010.
b) Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt phương hướng, mục tiêu, nhiệm vụ khoa học và công nghệ trọng tâm.
c) Yêu cầu của Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân tỉnh đối với ngành khoa học và công nghệ để giải quyết những vấn đề cấp bách, bức xúc của tỉnh (nếu có).
d) Yêu cầu của các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh đối với ngành khoa học và công nghệ để giải quyết những vấn đề cấp bách, bức xúc của tỉnh được Ủy ban nhân dân tỉnh đồng ý.
Điều 3. Yêu cầu đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
1. Nhiệm vụ khoa học và công nghệ phải có kết quả được ứng dụng và phục vụ trực tiếp cho quản lý, sản xuất, kinh doanh và đời sống xã hội.
2. Yêu cầu đối với Đề tài và Dự án khoa học và công nghệ:
a) Giá trị thực tiễn:
- Trực tiếp hoặc góp phần giải quyết vấn đề cấp thiết của kinh tế, xã hội, an ninh, quốc phòng của tỉnh;
- Tạo chuyển biến cơ bản về năng suất, chất lượng, hiệu quả, tác động tích cực đến sự phát triển của ngành, lĩnh vực, địa phương;
- Tạo tiền đề cho việc nhân rộng một tiến bộ khoa học và công nghệ mới đối với tỉnh, hình thành ngành nghề mới, sản phẩm mới, góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế, xã hội theo hướng hiện đại, hiệu quả và phát triển bền vững.
b) Giá trị khoa học, công nghệ:
- Giải quyết được những vấn đề khoa học, công nghệ mới đối với tỉnh;
- Góp phần nâng cao năng lực khoa học và công nghệ của tỉnh (đào tạo cán bộ khoa học và công nghệ, củng cố, phát triển tiềm lực khoa học công nghệ).
c) Tính khả thi:
- Các tổ chức khoa học và công nghệ trong nước có đủ năng lực để giải quyết được trong khoảng thời gian không quá 3 (ba) năm, trừ trường hợp đặc biệt do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định;
- Có khả năng huy động sự tham gia của các tổ chức khoa học và công nghệ, doanh nghiệp, các nhà khoa học - công nghệ.
3. Yêu cầu đối với Dự án sản xuất thử nghiệm:
a) Yêu cầu về công nghệ:
- Có tính mới, tính tiên tiến so với công nghệ đang có ở tỉnh, trong nước hoặc có khả năng thay thế công nghệ nhập khẩu từ nước ngoài;
- Có tác động nâng cao trình độ công nghệ của ngành, lĩnh vực sản xuất của tỉnh khi được áp dụng rộng rãi.
b) Tính khả thi và hiệu quả kinh tế - xã hội:
- Có thị trường tiêu thụ sản phẩm (thuyết minh rõ về khả năng thị trường tiêu thụ, phương thức chuyển giao và thương mại hoá các sản phẩm của dự án);
- Có khả năng huy động nhân lực, tài chính và cơ sở vật chất từ các nguồn khác nhau để thực hiện dự án;
- Sản phẩm của dự án có tác động tích cực đến phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh (tạo ngành nghề mới, tăng thêm việc làm và thu nhập cho cộng đồng).
c) Công nghệ được sử dụng đảm bảo tính hợp pháp và có xuất xứ từ một trong các nguồn sau:
- Kết quả của các đề tài đã được Hội đồng khoa học và công nghệ từ cấp tỉnh trở lên đánh giá, nghiệm thu và kiến nghị áp dụng;
- Sáng chế, giải pháp hữu ích, sản phẩm khoa học được giải thưởng khoa học và công nghệ;
- Kết quả khoa học và công nghệ từ nước ngoài đã được cơ quan có thẩm quyền thẩm định công nhận.
Điều 4. Trình tự xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ
1. Việc xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ được thực hiện qua các bước:
a) Sở Khoa học và Công nghệ tổ chức xây dựng Danh mục sơ bộ các nhiệm vụ khoa học và công nghệ (sau đây gọi là Danh mục sơ bộ) theo Điều 5 Quy định này.
b) Các Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ trên cơ sở danh mục sơ bộ và theo Điều 6, Điều 7 và Điều 8 của Quy định này.
c) Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt Danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh để tiến hành tuyển chọn, xét chọn, trên cơ sở kết quả làm việc của các Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ và ý kiến của các cơ quan liên quan.
2. Việc xác định nhiệm vụ được bắt đầu từ ngày 01 tháng 10 của hai năm trước năm kế hoạch và hoàn thành trước ngày 31 tháng 3 của năm trước liền kề năm kế hoạch.
TỔ CHỨC XÁC ĐỊNH CÁC NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Điều 5. Xây dựng danh mục sơ bộ các nhiệm vụ khoa học và công nghệ
1. Danh mục sơ bộ bao gồm các đề tài, dự án khoa học và công nghệ theo chuyên ngành khoa học hoặc theo các lĩnh vực kinh tế - xã hội được xác định theo quy định tại Điều 2 và Điều 3 Quy định này.
2. Sở Khoa học và Công nghệ tổ chức xây dựng danh mục sơ bộ các nhiệm vụ khoa học và công nghệ
a) Sở Khoa học và Công nghệ đề nghị các các Sở, ban ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, các doanh nghiệp xác định danh mục tổng hợp các vấn đề khoa học và công nghệ cần thực hiện (Phụ lục III), bao gồm:
- Đề xuất về các nhu cầu cần nghiên cứu (Phụ lục I) đối với các vấn đề còn chưa rõ về loại hình nhiệm vụ khoa học và công nghệ cụ thể (đề tài, dự án sản xuất thử nghiệm);
- Đề xuất về các đề tài (Phụ lục II);
- Đề xuất về các dự án sản xuất thử nghiệm (Phụ lục IIA).
b) Tổ chức lấy ý kiến đề xuất nhiệm vụ từ một số viện nghiên cứu, trường đại học hoặc các chuyên gia đầu ngành trong trường hợp cần thiết.
c) Lựa chọn kết quả nghiên cứu từ các nhiệm vụ khoa học và công nghệ đã được đánh giá có tính khả thi cho việc triển khai thực hiện tiếp theo.
d) Trên cơ sở kết quả tổng hợp nhu cầu của quản lý, sản xuất và đời sống, kết quả nghiên cứu đã xác định, đề xuất nhiệm vụ từ cơ sở quy định tại điểm a, điểm b, điểm c khoản này và đối chiếu với căn cứ, yêu cầu quy định tại Điều 2 và Điều 3 của Quy định này, Sở Khoa học và Công nghệ xây dựng thành danh mục sơ bộ (Phụ lục IV).
3. Việc xây dựng danh mục sơ bộ phải được hoàn thành trước ngày 30 tháng 11 của 02 năm trước năm kế hoạch.
Điều 6. Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
1. Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ (sau đây gọi là Hội đồng) được thành lập theo chuyên ngành khoa học hoặc theo các lĩnh vực kinh tế - xã hội để tư vấn cho Ủy ban nhân dân tỉnh trong việc xác định các nhiệm vụ khoa học và công nghệ đưa ra tuyển chọn, xét chọn.
2. Hội đồng do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thành lập trên cơ sở đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ.
3. Thành viên của Hội đồng là các chuyên gia có uy tín, có tinh thần trách nhiệm, có trình độ chuyên môn phù hợp, am hiểu sâu chuyên ngành khoa học được giao tư vấn và các cán bộ quản lý có kinh nghiệm thực tiễn thuộc các ngành, lĩnh vực, doanh nghiệp dự kiến thụ hưởng kết quả nghiên cứu.
4. Hội đồng có từ 9 đến 15 người, gồm Chủ tịch, Phó Chủ tịch và các Ủy viên, cơ cấu Hội đồng như sau:
- ½ (một phần hai) là các nhà nghiên cứu khoa học và công nghệ thuộc chuyên ngành khoa học có liên quan, có kinh nghiệm trong lĩnh vực, chuyên ngành khoa học được giao tư vấn;
- ½ (một phần hai) là các nhà quản lý thuộc cơ quan quản lý Nhà nước, cơ quan hoạch định chính sách, Sở, ngành và doanh nghiệp dự kiến thụ hưởng kết quả nghiên cứu.
Trong trường hợp đặc biệt chưa thể thành lập được các Hội đồng đáp ứng được cơ cấu như trên, có thể xem xét điều chỉnh cho phù hợp.
5. Việc thành lập các Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ được hoàn thành trước ngày 31 tháng 12 của 02 năm trước năm kế hoạch.
Điều 7. Phương thức làm việc của Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
1. Hội đồng làm việc trên cơ sở các tài liệu do Sở Khoa học và Công nghệ cung cấp, được gửi đến các thành viên Hội đồng ít nhất 5 (năm) ngày trước phiên họp Hội đồng. Tài liệu gồm:
- Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt phương hướng, mục tiêu, nhiệm vụ khoa học và công nghệ trọng tâm.
- Danh mục sơ bộ Quy định tại Điều 5 Quy định này;
- Bản Quy định này;
- Tài liệu chuyên môn liên quan khác (nếu có).
2. Phiên họp của Hội đồng phải có mặt ít nhất 2/3 (hai phần ba) số thành viên của Hội đồng, trong đó phải có Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch, ý kiến bằng văn bản của thành viên vắng mặt chỉ có giá trị tham khảo.
3. Chủ tịch Hội đồng chủ trì các phiên họp của Hội đồng, trường hợp Chủ tịch Hội đồng vắng mặt, Phó Chủ tịch chủ trì phiên họp. Hội đồng làm việc theo nguyên tắc dân chủ, khách quan; chịu trách nhiệm cá nhân về tính khách quan, tính chính xác đối với những ý kiến tư vấn độc lập và trách nhiệm tập thể về kết luận chung của Hội đồng.
4. Các phiên họp Hội đồng do Sở Khoa học và Công nghệ chuẩn bị và tổ chức. Ngoài thư ký khoa học (là thành viên của Hội đồng), Sở Khoa học và Công nghệ cử chuyên viên (không phải là thành viên của Hội đồng) làm thư ký hành chính giúp việc cho Hội đồng.
Điều 8. Trình tự, nội dung và kết quả làm việc của Hội đồng.
1. Hội đồng xác định nhiệm vụ thông qua 2 (hai) kỳ họp:
a) Kỳ họp thứ nhất: xác định danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ;
b) Kỳ họp thứ hai: hoàn thiện danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo mẫu quy định (Phụ lục IX).
2. Nội dung kỳ họp thứ nhất:
a) Hội đồng thảo luận, phân tích từng nhiệm vụ trong danh mục sơ bộ theo các yêu cầu nêu tại Điều 3 Quy định này.
b) Thành viên Hội đồng đánh giá từng nhiệm vụ theo mẫu phiếu quy định (Phụ lục V). Phiếu hợp lệ là phiếu đáp ứng đầy đủ các yêu cầu đã hướng dẫn trên phiếu.
c) Hội đồng cử 01 thành viên làm thư ký khoa học có nhiệm vụ ghi chép các ý kiến thảo luận và lập Biên bản các phiên họp của Hội đồng. Hội đồng bầu Ban kiểm phiếu, gồm 03 thành viên, trong đó có 1 Trưởng ban. Kết quả kiểm phiếu được tổng hợp theo Phụ lục VI.
d) Trên cơ sở kết quả làm việc của Ban kiểm phiếu, Hội đồng xác định danh mục các nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo thứ tự ưu tiên. Nhiệm vụ khoa học và công nghệ được Hội đồng đề nghị đưa vào danh mục phải được ít nhất 2/3 (hai phần ba) số thành viên Hội đồng tại phiên họp bỏ phiếu "đề nghị thực hiện" và số thành viên này bảo đảm không ít hơn 1/2 (một phần hai) tổng số thành viên Hội đồng theo quyết định thành lập. Thứ tự ưu tiên đối với các nhiệm vụ được sắp xếp dựa trên số lượng phiếu "đề nghị thực hiện". Trường hợp các nhiệm vụ có số phiếu đề nghị bằng nhau, Hội đồng thống nhất theo nguyên tắc biểu quyết trực tiếp để xếp thứ tự ưu tiên.
đ) Hội đồng phân công 02 thành viên am hiểu sâu chuyên môn làm phản biện cho mỗi nhiệm vụ trong danh mục quy định tại điểm d khoản này. Trong trường hợp cần thiết, Hội đồng đề nghị Sở Khoa học và Công nghệ mời các phản biện không phải là thành viên Hội đồng. Phản biện có trách nhiệm xây dựng hoàn thiện đề bài của từng nhiệm vụ theo mẫu quy định (Phụ lục VII) để đưa ra thảo luận trong kỳ họp thứ hai, cụ thể:
- Đối với Đề tài: xác định chính xác tên, định hướng mục tiêu, yêu cầu đối với sản phẩm.
- Đối với Dự án sản xuất thử nghiệm: xác định chính xác tên, mục tiêu, sản phẩm dự kiến và các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật cần đạt của sản phẩm.
Hội đồng thống nhất thời gian và địa điểm của kỳ họp thứ hai.
3. Nội dung kỳ họp thứ hai:
a) Các thành viên phản biện trình bày ý kiến về các nhiệm vụ được phân công theo Quy định tại điểm đ khoản 2 Điều này.
b) Hội đồng thảo luận, góp ý và biểu quyết thông qua kết luận của Hội đồng cho từng nhiệm vụ theo nguyên tắc quá bán.
c) Thư ký khoa học lập Biên bản làm việc của Hội đồng (Phụ lục VIII) kèm theo danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ đã được Hội đồng thông qua (Phụ lục IX).
d) Hội đồng kiến nghị về phương thức thực hiện (tuyển chọn hoặc xét chọn), phương án tổ chức thực hiện từng nhiệm vụ khoa học và công nghệ nêu tại điểm c khoản này, kể cả việc mời chuyên gia quốc tế, chuyên gia là người Việt Nam ở nước ngoài cùng tham gia nghiên cứu giải quyết nhiệm vụ.
4. Danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ phải được Hội đồng hoàn thành trước ngày 20 tháng 02 của năm trước năm kế hoạch.
Điều 9. Phê duyệt và công bố Danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
1. Sở Khoa học và Công nghệ tổng hợp và hoàn thiện danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ do các Hội đồng đề xuất (theo Phụ lục X) trước ngày 28 tháng 02 của năm trước năm kế hoạch, xem xét tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt theo trình tự sau:
a) Rà soát các nhiệm vụ khoa học và công nghệ trong danh mục để tránh sự trùng lặp với các nhiệm vụ khoa học và công nghệ đã và đang triển khai thực hiện.
b) Tham khảo ý kiến các Sở, ngành, cơ quan liên quan về các nhiệm vụ khoa học và công nghệ trong danh mục.
c) Thẩm định sự phù hợp của các nhiệm vụ với các căn cứ quy định tại Điều 2 và sự đáp ứng các yêu cầu quy định tại Điều 3 Quy định này. Trường hợp cần thiết, Sở Khoa học và Công nghệ tham khảo ý kiến các chuyên gia tư vấn độc lập hoặc các cơ quan, đơn vị khoa học và công nghệ trong và ngoài tỉnh.
d) Trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt danh mục các nhiệm vụ khoa học và công nghệ để đưa ra tuyển chọn, xét chọn.
2. Sở Khoa học và Công nghệ thông báo tuyển chọn, xét chọn để thực hiện trong năm kế hoạch tiếp theo (trước ngày 31 tháng 3 của năm trước năm kế hoạch).
Điều 10. Hướng dẫn, kiểm tra thực hiện Quy định
1. Sở Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm tổ chức hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Quy định này và báo cáo kết quả cho Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, điều chỉnh./.
PHIẾU ĐỀ XUẤT NHU CẦU
(Kèm theo Quyết định số 192/2008/QĐ-UBND ngày 01 tháng 8 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
PHIẾU ĐỀ XUẤT NHU CẦU (*)
THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ (KH & CN)
CẤP TỈNH NĂM 200…
1. Tên và nội dung vấn đề cần giải quyết (giải trình về vấn đề đang gặp khó khăn, vướng mắc trong quản lý, sản xuất và đời sống):
2. Tính cấp thiết: việc giải quyết được vấn đề trên có ý nghĩa đối với sự phát triển của ngành, địa phương, lĩnh vực kinh tế - kỹ thuật của tỉnh, nhưng việc giải quyết vấn đề trên vượt quá khả năng của cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp, địa phương, …
3. Một số yêu cầu về giải pháp, sản phẩm khoa học và công nghệ (nếu có):
4. Dự kiến kinh phí để giải quyết vấn đề trên (nếu có):
5. Thời gian thực hiện (không quá 3 năm - trừ trường hợp đặc biệt)
| THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN (Họ, tên, chữ ký và đóng dấu) |
----------------------------------
(*) Phiếu này trình bày không quá 02 trang giấy khổ A4.
PHIẾU ĐỀ XUẤT NHIỆM VỤ
(Kèm theo Quyết định số 192/2008/QĐ-UBND ngày 01 tháng 8 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
ĐỀ TÀI/DỰ ÁN ỨNG DỤNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ NĂM 200 …
1. Tên Đề tài/Dự án:
2. Lý do đề xuất đề tài/dự án (nêu rõ vấn đề thực tiễn cần giải quyết và sự phù hợp của vấn đề cần giải quyết đối với định hướng trọng tâm nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ tỉnh Ninh Thuận; giải trình về tính cấp thiết: quan trọng, bức xúc, cấp bách ...)
3. Định hướng mục tiêu:
4. Yêu cầu về sản phẩm:
5. Khả năng và địa chỉ áp dụng:
6. Thông tin khác (nếu có):
| Tổ chức/cá nhân (chuyên gia) đề xuất (Họ, tên và chữ ký - đóng dấu đối với tổ chức) |
----------------------------------
(*) Phiếu này trình bày không quá 03 trang giấy khổ A4
PHIẾU ĐỀ XUẤT NHIỆM VỤ
(Kèm theo Quyết định số 192/2008/QĐ-UBND ngày 01 tháng 8 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
PHIẾU ĐỀ XUẤT DỰ ÁN SẢN XUẤT THỬ NGHIỆM (SXTN) NĂM 200...
1. Tên Dự án sản xuất thử nghiệm:
2. Lý do đề xuất Dự án (nêu rõ vấn đề thực tiễn cần giải quyết và sự phù hợp của vấn đề cần giải quyết đối với định hướng trọng tâm nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ của tỉnh; giải trình về tính cấp thiết: quan trọng, bức xúc, cấp bách ...)
3. Xuất xứ của Dự án:
Nguồn hình thành (để lại nguồn phù hợp):
- Kết quả của các đề tài đã được các Hội đồng khoa học và công nghệ từ cấp tỉnh trở lên đánh giá, nghiệm thu và kiến nghị áp dụng;
- Sáng chế, giải pháp hữu ích, sản phẩm khoa học được giải thưởng khoa học công nghệ;
- Kết quả khoa học và công nghệ từ nước ngoài đã được các tổ chức có thẩm quyền thẩm định công nhận.
4. Mục tiêu:
5. Yêu cầu về sản phẩm (các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật):
6. Khả năng huy động các nguồn lực (khả năng huy động nhân lực, tài chính và cơ sở vật chất từ các nguồn khác nhau để thực hiện dự án):
7. Nhu cầu thị trường (thuyết minh rõ về khả năng thị trường tiêu thụ, phương thức chuyển giao và thương mại hoá các sản phẩm của dự án):
8. Thông tin khác (nếu có):
| Tổ chức/cá nhân (chuyên gia) đề xuất (Họ, tên và chữ ký - đóng dấu đối với tổ chức) |
----------------------------------
(*) Phiếu này trình bày không quá 03 trang giấy khổ A4
DANH MỤC TỔNG HỢP CÁC VẤN ĐỀ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
(kèm theo Quyết định số 192/2008/QĐ-UBND ngày 01 tháng 8 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
...................................... (ghi rõ tên cơ quan, đơn vị)
DANH MỤC TỔNG HỢP CÁC VẤN ĐỀ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
ĐỀ XUẤT CẦN THỰC HIỆN NĂM .......
STT | Tên vấn đề (đối với nhu cầu) /đề tài, dự án | Tên tổ chức hoặc cá nhân (chuyên gia) đề xuất | Tính cấp thiết/Mục tiêu, sản phẩm chủ yếu (nếu là đề tài, dự án) | Ghi chú (vấn đề, nhiệm vụ dự kiến thuộc chương trình nào) |
I | Nhu cầu |
|
|
|
1 2 3 ... |
|
|
|
|
II | Nhiệm vụ khoa học công nghệ |
|
| |
II.a | Đề tài/dự án ứng dụng KH&CN |
|
| |
1 2 3 ... |
|
|
|
|
II.b | Dự án sản xuất thử nghiệm |
|
| |
1 2 3 ... |
|
|
|
|
| Thủ trưởng cơ quan/đơn vị (Họ, tên, chữ ký và dấu) |
DANH MỤC SƠ BỘ CÁC NHIỆM VỤ KH&CN
(Kèm theo Quyết định số 192/2008/QĐ-UBND ngày 01 tháng 8 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
DANH MỤC SƠ BỘ NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
NĂM 200 ......
Chuyên ngành khoa học/lĩnh vực: ...................................................................................
1. Danh mục Đề tài/dự án ứng dụng KH&CN
STT | Tên Đề tài | Tính cấp thiết | Định hướng mục tiêu và yêu cầu đối với sản phẩm | Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
2. Danh mục Dự án sản xuất thử nghiệm (SXTN):
STT | Tên Dự án sản xuất thử nghiệm | Tính cấp thiết | Mục tiêu và yêu cầu đối với sản phẩm (chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật) | Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
| SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ (Họ, tên và chữ ký) |
PHIẾU ĐÁNH GIÁ NHIỆM VỤ ĐỀ XUẤT
(Kèm theo Quyết định số 192/2008/QĐ-UBND ngày 01 tháng 8 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
PHIẾU ĐÁNH GIÁ
NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ĐỀ XUẤT NĂM 200 ….
1. Hội đồng chuyên ngành: .………………………………………………………………
2. Quyết định thành lập Hội đồng: ……………………………………………………….
3. Họ tên thành viên Hội đồng: ……………………………………………………………
4. Đánh giá của thành viên Hội đồng (*):
STT | Tên nhiệm vụ | Đề nghị thực hiện | Đề nghị không thực hiện |
I | Đề tài/Dự án ứng dụng khoa học và công nghệ | ||
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
3 |
|
|
|
… |
|
|
|
II | Dự án sản xuất thử nghiệm | ||
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
3 |
|
|
|
… |
|
|
|
(*): Đánh dấu vào cột tương ứng
| Thành viên Hội đồng (Họ, tên và chữ ký) |
PHIẾU GÓP Ý CỦA CHUYÊN GIA PHẢN BIỆN
(Kèm theo Quyết định số 192/2008/QĐ-UBND ngày 01 tháng 8 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
PHIẾU GÓP Ý CỦA CHUYÊN GIA PHẢN BIỆN CHO CÁC NHIỆM VỤ
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THỰC HIỆN TRONG NĂM 200 .....
1. Lĩnh vực:
a) Danh mục Đề tài/Dự án ứng dụng KH&CN:
STT | Tên Đề tài | Định hướng mục tiêu | Yêu cầu đối với sản phẩm | Phương thức, phương án tổ chức thực hiện |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
b) Danh mục Dự án SXTN:
STT | Tên Dự án SXTN | Mục tiêu | Sản phẩm dự kiến, các chỉ tiêu KT-KT cần đạt | Phương thức, phương án tổ chức thực hiện |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
| Chuyên gia phản biện (Họ, tên và chữ ký) |
BIÊN BẢN HỌP HỘI ĐỒNG
(Kèm theo Quyết định số 192/2008/QĐ-UBND ngày 01 tháng 8 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
HỘI ĐỒNG TƯ VẤN XÁC ĐỊNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| …………….., ngày tháng năm 200 |
BIÊN BẢN HỌP HỘI ĐỒNG TƯ VẤN XÁC ĐỊNH
NHIỆM VỤ KH&CN CẤP TỈNH NĂM 200....
A. Những thông tin chung
1. Quyết định thành lập Hội đồng chuyên ngành.....
2. Địa điểm và thời gian họp Hội đồng:
a) Kỳ họp thứ nhất: ................................., ngày ......./......./200....
- Số thành viên Hội đồng có mặt trên tổng số thành viên: ........../...........
- Vắng mặt: ...... người, gồm các thành viên:
- Khách mời tham dự họp Hội đồng:
STT | Họ và tên | Đơn vị công tác |
1 |
|
|
2 |
|
|
3 |
|
|
b) Kỳ họp thứ hai: ................................., ngày ......./......./200....
- Số thành viên Hội đồng có mặt trên tổng số thành viên: ........./...........
- Vắng mặt: ......... người, gồm các thành viên:
- Khách mời tham dự họp Hội đồng:
STT | Họ và tên | Đơn vị công tác |
5 |
|
|
6 |
|
|
7 |
|
|
B. Nội dung làm việc của Hội đồng
I. Kỳ họp thứ nhất
Ngày ....../...../200...., Hội đồng đã họp Kỳ thứ nhất để xác định Danh mục các nhiệm vụ KH&CN thuộc Chương trình.
1. Hội đồng tiến hành thảo luận và đánh giá về từng nhiệm vụ khoa học và công nghệ trong Danh mục sơ bộ. Hội đồng đã kiến nghị bổ sung, sửa đổi (để lại những nội dung phù hợp):
- Tính cấp thiết của nhiệm vụ khoa học và công nghệ;
- Tên, định hướng, mục tiêu và các yêu cầu đối với sản phẩm của từng Đề tài;
- Tên, mục tiêu, sản phẩm dự kiến và các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật cần đạt của các Dự án sản xuất thử nghiệm;
2. Hội đồng bầu Ban kiểm phiếu:
- Trưởng Ban: .............................................................................
- Ủy viên 1: .............................................................................
- Ủy viên 2: .............................................................................
3. Các thành viên Hội đồng đã đánh giá từng nhiệm vụ theo khung điểm 100 (Phụ lục V). Kết quả kiểm phiểu được trình bày trong Biên bản kiểm phiếu (Phụ lục VI) kèm theo.
4. Trên cơ sở kết quả kiểm phiếu Hội đồng nhất trí danh sách các nhiệm vụ KH&CN đủ tiêu chuẩn để đưa ra hoàn thiện tại Kỳ họp thứ hai (những nhiệm vụ được ít nhất 2/3 số thành viên Hội đồng tại phiên họp đánh giá “đề nghị thực hiện” và số thành viên này không ít hơn 1/2 tổng số thành viên Hội đồng theo Quyết định thành lập) theo thứ tự ưu tiên. Hội đồng đã phân công các thành viên làm phản biện cho từng nhiệm vụ.
Danh sách các Phản biện cho từng nhiệm vụ cụ thể như sau:
STT | Tên nhiệm vụ | Họ và tên phản biện |
1 |
|
|
2 |
|
|
3 |
|
|
5. Hội đồng thống nhất thời gian và địa điểm của kỳ họp thứ 2.
II. Kỳ họp thứ 2
Ngày ..../...../200..., Hội đồng đã tổ chức họp Kỳ thứ 2 để thông qua Danh mục đã được hoàn thiện.
1. Hội đồng đã nghe các chuyên gia phản biện trình bày ý kiến bằng văn bản cho từng nhiệm vụ được phân công.
2. Hội đồng thảo luận, góp ý, bổ sung, hoàn thiện cho từng nhiệm vụ KH&CN.
3. Hội đồng biểu quyết theo nguyên tắc quá bán.
4. Kết quả làm việc của Hội đồng
Trên cơ sở kết quả biểu quyết của các thành viên Hội đồng và kết luận của Chủ tịch Hội đồng, Thư ký khoa học hoàn thiện Danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ; Hội đồng cũng đã thảo luận và đề xuất phương thức tuyển chọn hoặc xét chọn, phương án tổ chức thực hiện từng nhiệm vụ khoa học và công nghệ tương ứng trong phụ lục kèm theo (Phụ lục IX).
Hội đồng đề nghị Sở Khoa học và Công nghệ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét và phê duyệt.
Thư ký khoa học của Hội đồng (Họ, tên và chữ ký) | Chủ tịch Hội đồng (Họ, tên và chữ kỹ) |
DANH MỤC NHIỆM VỤ KH&CN
(Kèm theo Quyết định số 192/2008/QĐ-UBND ngày 01 tháng 8 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
DANH MỤC NHIỆM VỤ KH&CN THEO CHUYÊN NGÀNH ĐỀ NGHỊ
TUYỂN CHỌN, XÉT CHỌN THỰC HIỆN TRONG NĂM 200....
(xếp thứ tự từ cao xuống thấp theo số phiếu đề nghị và kết luận của Hội đồng)
1. Chuyên ngành khoa học:
Danh mục Đề tài/Dự án ứng dụng khoa học và công nghệ (KH & CN):
STT | Tên Đề tài | Định hướng Mục tiêu | Yêu cầu đối với sản phẩm | Phương thức, phương án tổ chức thực hiện |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
Danh mục Dự án sản xuất thử nghiệm (SXTN):
STT | Tên Dự án SXTN | Mục tiêu | Sản phẩm dự kiến, các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật cần đạt | Phương thức, phương án tổ chức thực hiện |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
| Chủ tịch Hội đồng (Họ, tên và chữ ký) |
DANH MỤC NHIỆM VỤ KH&CN
(Kèm theo Quyết định số 192/2008/QĐ-UBND ngày 01 tháng 8 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
DANH MỤC TỔNG HỢP CÁC NHIỆM VỤ KH&CN ĐỂ
TUYỂN CHỌN, XÉT CHỌN THỰC HIỆN NĂM 200...
(xếp thứ tự ưu tiên)
1. Danh mục Đề tài:
STT | Tên Đề tài /Dự án | Đinh hướng Mục tiêu | Yêu cầu đối với sản phẩm | Phương thức, phương án tổ chức thực hiện |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Danh mục Dự án sản xuất thử nghiệm (SXTN):
STT | Tên Dự án SXTN | Mục tiêu | Sản phẩm dự kiến, các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật cần đạt | Phương thức, phương án tổ chức thực hiện |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ (Họ, tên và chữ ký) |
BIÊN BẢN KIỂM PHIẾU NHIỆM VỤ ĐỀ XUẤT
(Kèm theo Quyết định số 192/2008/QĐ-UBND ngày 01 tháng 8 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
HỘI ĐỒNG TƯ VẤN XÁC ĐỊNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ………, ngày …. tháng …. năm 200… |
BIÊN BẢN KIỂM PHIẾU ĐÁNH GIÁ NHIỆM VỤ ĐỀ XUẤT THỰC HIỆN NĂM 200…
Hội đồng chuyên ngành: ……………………………………………………………………………………..
Quyết định thành lập Hội đồng:
1. Số phiếu phát ra: 2. Số phiếu thu về:
3. Số phiếu hợp lệ: 4. Kết quả bỏ phiếu:
STT | Tên nhiệm vụ | Họ và tên các thành viên Hội đồng và mức đánh giá “đề nghị thực hiện” | Số lượng phiếu “đề nghị thực hiện” | Được đưa ra vào danh sách nhiệm vụ KH&CN(*) | Ghi chú | ||||||||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
BAN KIỂM PHIẾU
Trưởng Ban (Họ, tên và chữ ký) | Ủy viên thứ nhất (Họ, tên và chữ ký) | Ủy viên thứ hai (Họ, tên và chữ ký) |
------------------------------------
(*) Ghi “Đạt” vào ô tương ứng của cột này cho những nhiệm vụ được ít nhất 2/3 số thành viên Hội đồng có mặt đánh giá “đề nghị thực hiện” và số thành viên này không ít hơn 1/2 tổng số thành viên Hội đồng theo Quyết định thành lập.
- 1Quyết định 15/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định về xác định, tuyển chọn nhiệm vụ, thẩm định và đánh giá nghiệm thu các đề tài, dự án khoa học và công nghệ tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành
- 2Quyết định 01/2013/QĐ-UBND ban hành Quy định xác định nhiệm vụ Khoa học và Công nghệ của tỉnh Khánh Hòa
- 3Quyết định 22/2009/QĐ-UBND quy định việc xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp thành phố do thành phố Cần Thơ ban hành
- 4Quyết định 53/2009/QĐ-UBND quy định về việc xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ thuộc các chương trình khoa học và công nghệ cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 5Quyết định 105/2014/QĐ-UBND quy định quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ của tỉnh Ninh Thuận có sử dụng ngân sách nhà nước
- 6Quyết định 425/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần của Hội đồng nhân dân
- 1Quyết định 67/2006/QĐ-TTg phê duyệt phương hướng, mục tiêu, nhiệm vụ khoa học và công nghệ chủ yếu giai đoạn 5 năm 2006 - 2010 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật Khoa học và Công nghệ 2000
- 3Nghị định 81/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Khoa học và công nghệ
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 6Quyết định 15/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định về xác định, tuyển chọn nhiệm vụ, thẩm định và đánh giá nghiệm thu các đề tài, dự án khoa học và công nghệ tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành
- 7Quyết định 01/2013/QĐ-UBND ban hành Quy định xác định nhiệm vụ Khoa học và Công nghệ của tỉnh Khánh Hòa
- 8Quyết định 22/2009/QĐ-UBND quy định việc xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp thành phố do thành phố Cần Thơ ban hành
- 9Quyết định 53/2009/QĐ-UBND quy định về việc xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ thuộc các chương trình khoa học và công nghệ cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Nghệ An
Quyết định 192/2008/QĐ-UBND Quy định xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ do tỉnh Ninh Thuận ban hành
- Số hiệu: 192/2008/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 01/08/2008
- Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Thuận
- Người ký: Hoàng Thị Út Lan
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra