Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1913/QĐ-UBND | Sơn La, ngày 11 tháng 8 năm 2021 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KHUNG KẾ HOẠCH THỜI GIAN NĂM HỌC 2021-2022 ĐỐI VỚI GIÁO DỤC MẦM NON, GIÁO DỤC PHỔ THÔNG VÀ GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Quyết định số 2551/QĐ-BGDĐT ngày 04 tháng 8 năm 2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung kế hoạch thời gian năm học 2021-2022 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 265/TTr-SGDĐT ngày 07 tháng 8 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành khung kế hoạch thời gian năm học 2021-2022 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên như sau:
I. Ngày tựu trường, ngày khai giảng, ngày kết thúc năm học, nghỉ tết âm lịch, nghỉ lễ và nghỉ hè, nghỉ phép
1. Ngày tựu trường:
- Giáo dục mầm non tựu trường vào ngày 01 tháng 9 năm 2021.
- Giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên tựu trường vào ngày 16 tháng 8 năm 2021.
- Đối với các trường hợp đặc biệt không thể thực hiện tựu trường đúng ngày quy định, Sở Giáo dục và Đào tạo kịp thời báo cáo UBND tỉnh chỉ đạo thực hiện.
2. Khai giảng năm học (các cấp học mầm non, phổ thông và giáo dục thường xuyên): Ngày 05 tháng 9 năm 2021.
3. Kết thúc năm học: Giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên kết thúc trước ngày 31 tháng 5 năm 2022 (Sở Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn cụ thể đối với từng cấp học và trong trường hợp đặc biệt).
4. Thời gian các ngày nghỉ lễ, tết và các ngày nghỉ khác (nghỉ giữa học kỳ, nghỉ cuối học kỳ, nghỉ theo mùa, vụ, nghỉ tết của đồng bào dân tộc thiểu số, nghỉ lễ hội truyền thống của địa phương): Được thực hiện theo quy định của Luật Lao động và các văn bản hướng dẫn của các cơ quan quản lý có thẩm quyền.
5. Thời gian nghỉ phép năm của giáo viên được thực hiện trong thời gian nghỉ hè hoặc có thể được bố trí xen kẽ vào thời gian khác trong năm để phù hợp với đặc điểm cụ thể và kế hoạch thời gian năm học của cơ sở giáo dục.
II. Kế hoạch thời gian năm học đối với từng cấp học
1. Đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông có ít nhất 35 tuần thực học (học kỳ I có ít nhất 18 tuần, học kỳ II có ít nhất 17 tuần). Đối với giáo dục thường xuyên (thực hiện chương trình giáo dục THCS và THPT) có ít nhất 32 tuần thực học (mỗi học kỳ có ít nhất 16 tuần).
a) Công tác tuyển sinh
Cấp học mầm non, tiểu học, trung học cơ sở (THCS), trung học phổ thông (THPT), giáo dục thường xuyên (GDTX): Hoàn thành trước ngày 15/8/2022.
b) Thời gian học
- Học kỳ I:
Giáo dục mầm non: Bắt đầu từ ngày 06 tháng 09 năm 2021 đến ngày 10 tháng 09 năm 2021 học sinh làm quen trường, lớp; học chính thức từ 13 tháng 9 năm 2021, kết thúc học kỳ I trước ngày 16 tháng 01 năm 2022.
Giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên: Bắt đầu từ ngày 18 tháng 8 năm 2021, kết thúc học kỳ I trước ngày 16 tháng 01 năm 2022.
- Học kỳ II: Giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên: Bắt đầu ngay sau khi kết thúc học kỳ I, hoàn thành kế hoạch giáo dục học kỳ II trước ngày 25 tháng 5 năm 2022.
- Đối với học sinh, học viên lớp 12: Sau khi hoàn thành kế hoạch giáo dục học kỳ II, tiếp tục quản lý và tổ chức dạy học, ôn thi tốt nghiệp THPT cho đến khi học sinh, học viên hoàn thành kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022 (Sở Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn kế hoạch thời gian, nội dung dạy học ôn tập của học sinh lớp 12).
c) Xét hoàn thành chương trình và công nhận tốt nghiệp, thi tốt nghiệp
- Xét công nhận hoàn thành chương trình tiểu học và xét công nhận tốt nghiệp trung học cơ sở trước ngày 15 tháng 6 năm 2022.
- Thi tốt nghiệp trung học phổ thông và hoàn thành xét công nhận tốt nghiệp theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo hằng năm.
2. Thời gian kiểm tra học kỳ I, kiểm tra học kỳ II: Theo hướng dẫn của Sở Giáo dục và Đào tạo.
III. Các kỳ thi, hội thi, giải thi đấu cấp tỉnh, quốc gia và quốc tế
1. Các kỳ thi, hội thi, giải thi đấu cấp tỉnh
a) Đối với công chức, viên chức, nhân viên
- Hội thi giáo viên làm Tổng phụ trách Đội giỏi tỉnh Sơn La, lần thứ II: Tháng 9/2021.
- Hội thi Giáo viên chủ nhiệm giỏi THPT cấp tỉnh, lần thứ I: Tháng 02/2022.
- Giải Cầu lông ngành Giáo dục và Đào tạo lần thứ III: Tháng 11/2021.
Sở Giáo dục và Đào tạo ban hành kế hoạch cụ thể tổ chức thực hiện các kỳ thi, hội thi, giải thi đấu.
b) Đối với học sinh
- Thi chọn học sinh giỏi THCS, THPT: Tháng 3 năm 2022.
- Thi chọn đội tuyển học sinh giỏi Quốc gia: Tháng 9 năm 2021.
- Thi thử tốt nghiệp THPT năm 2022 (2 lần, theo kế hoạch của Sở Giáo dục và Đào tạo).
- Cuộc thi Khoa học - Kỹ thuật dành cho học sinh trung học: Tháng 01 năm 2022.
- Hội thao Quốc phòng An ninh dành cho học sinh trung học tỉnh Sơn La, lần thứ VI.
- Tuyển chọn, huấn luyện đội tuyển tham gia Hội Khỏe Phù Đổng khu vực và toàn quốc.
- Cuộc thi học sinh, sinh viên với ý tưởng khởi nghiệp tỉnh Sơn La, lần thứ I: Tháng 11 năm 2021.
Căn cứ quy định, chỉ đạo của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Giáo dục và Đào tạo xây dựng kế hoạch cụ thể để tổ chức các kỳ thi, hội thi, giải thi đấu.
2. Các kỳ thi, hội thi, giải thi đấu cấp quốc gia, quốc tế: Thi tốt nghiệp trung học phổ thông, thi học sinh giỏi và thi khoa học kĩ thuật dành cho học sinh trung học, Hội khỏe Phù Đổng, Hội thao Quốc phòng An ninh, thi VHVN-TDTT và các cuộc thi khác theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
IV. Các lễ vinh danh và tuyên dương
1. Lễ vinh danh giáo viên, học sinh có thành tích xuất sắc và học sinh giỏi cấp tỉnh, quốc gia và quốc tế.
2. Lễ biểu dương, vinh danh nữ cán bộ quản lý và nhà giáo tiêu biểu Ngành Giáo dục và Đào tạo lần thứ III, năm học 2021-2022.
3. Lễ tuyên dương gương người tốt, việc tốt ngành giáo dục và đào tạo tỉnh Sơn La năm học 2021 - 2022.
Điều 2. Trách nhiệm thực hiện
1. Sở Giáo dục và Đào tạo, các sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố chỉ đạo, hướng dẫn, tổ chức triển khai thực hiện.
2. Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm:
a) Quyết định cho học sinh nghỉ học trong trường hợp thời tiết quá khắc nghiệt, thiên tai và bố trí học bù; báo cáo và tham mưu kịp thời với Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định thời gian nghỉ học và thời gian kéo dài năm học trong trường hợp đặc biệt; đảm bảo thời gian nghỉ của giáo viên theo quy định.
b) Báo cáo về UBND tỉnh, Bộ Giáo dục và Đào tạo: Tình hình chuẩn bị năm học và tình hình tổ chức khai giảng năm học 2021-2022 trước ngày 10 tháng 9 năm 2021; sơ kết học kỳ I trước ngày 31 tháng 01 năm 2022; tổng kết năm học, báo cáo kết quả thực hiện các tiêu chí thi đua và đề nghị xét khen thưởng năm học với Bộ Giáo dục và Đào tạo, UBND tỉnh trước ngày 25/6/2022; đối với các cơ sở giáo dục có cấp THPT thực hiện rà soát, báo cáo bổ sung kết quả thi đua và đề nghị xét khen thưởng với UBND tỉnh chậm nhất 15 ngày làm việc sau khi hoàn thành xét công nhận tốt nghiệp THPT năm 2022.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 3485/QĐ-UBND năm 2020 về Khung kế hoạch thời gian năm học 2020-2021 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên do thành phố Đà Nẵng ban hành
- 2Quyết định 653/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch thời gian năm học 2021-2022 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên tỉnh Ninh Bình
- 3Quyết định 1158/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch thời gian năm học 2021-2022 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 4Quyết định 727/QĐ-UBND năm 2021 về Khung Kế hoạch thời gian năm học 2021-2022 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 5Quyết định 1479/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch thời gian năm học 2021-2022 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên tỉnh Bắc Kạn
- 6Quyết định 1659/QĐ-UBND năm 2021 về khung kế hoạch thời gian năm học 2021-2022 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên do tỉnh Hà Giang ban hành
- 7Quyết định 1896/QĐ-UBND năm 2021 về Khung kế hoạch thời gian năm học 2021-2022 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên tỉnh Hưng Yên
- 8Quyết định 3952/QĐ-UBND năm 2021 về khung kế hoạch thời gian năm học 2021-2022 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 9Quyết định 1673/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch thời gian năm học 2021-2022 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên tỉnh Bắc Giang
- 10Quyết định 1877/QĐ-UBND năm 2021 về Khung kế hoạch thời gian năm học 2021-2022 của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên tỉnh An Giang
- 11Quyết định 2823/QĐ-UBND năm 2021 về khung kế hoạch thời gian năm học 2021-2022 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 12Quyết định 2105/QĐ-UBND năm 2021 về khung kế hoạch thời gian năm học 2021-2022 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên tỉnh Quảng Trị
- 13Quyết định 1227/QĐ-UBND năm 2021 về khung kế hoạch thời gian năm học 2021-2022 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên tỉnh Quảng Ngãi
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Bộ luật Lao động 2019
- 3Luật giáo dục 2019
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Quyết định 3485/QĐ-UBND năm 2020 về Khung kế hoạch thời gian năm học 2020-2021 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên do thành phố Đà Nẵng ban hành
- 6Quyết định 2551/QĐ-BGDĐT năm 2021 về khung kế hoạch thời gian năm học 2021-2022 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 7Quyết định 653/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch thời gian năm học 2021-2022 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên tỉnh Ninh Bình
- 8Quyết định 1158/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch thời gian năm học 2021-2022 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 9Quyết định 727/QĐ-UBND năm 2021 về Khung Kế hoạch thời gian năm học 2021-2022 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 10Quyết định 1479/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch thời gian năm học 2021-2022 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên tỉnh Bắc Kạn
- 11Quyết định 1659/QĐ-UBND năm 2021 về khung kế hoạch thời gian năm học 2021-2022 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên do tỉnh Hà Giang ban hành
- 12Quyết định 1896/QĐ-UBND năm 2021 về Khung kế hoạch thời gian năm học 2021-2022 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên tỉnh Hưng Yên
- 13Quyết định 3952/QĐ-UBND năm 2021 về khung kế hoạch thời gian năm học 2021-2022 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 14Quyết định 1673/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch thời gian năm học 2021-2022 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên tỉnh Bắc Giang
- 15Quyết định 1877/QĐ-UBND năm 2021 về Khung kế hoạch thời gian năm học 2021-2022 của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên tỉnh An Giang
- 16Quyết định 2823/QĐ-UBND năm 2021 về khung kế hoạch thời gian năm học 2021-2022 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 17Quyết định 2105/QĐ-UBND năm 2021 về khung kế hoạch thời gian năm học 2021-2022 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên tỉnh Quảng Trị
- 18Quyết định 1227/QĐ-UBND năm 2021 về khung kế hoạch thời gian năm học 2021-2022 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên tỉnh Quảng Ngãi
Quyết định 1913/QĐ-UBND năm 2021 về khung kế hoạch thời gian năm học 2021-2022 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên do tỉnh Sơn La ban hành
- Số hiệu: 1913/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 11/08/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Sơn La
- Người ký: Hoàng Quốc Khánh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra