Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1912/QĐ-UBND | Yên Bái, ngày 30 tháng 10 năm 2007 |
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 29/11/2005;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29/6/2006;
Căn cứ Nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày 08/7/1999; Nghị định số 12/2000/NĐ-CP ngày 05/5/2000; Nghị định số 07/2003/NĐ-CP ngày 30/01/2003 của Chính phủ về việc ban hành, sửa đổi, bổ sung một số điều của quy chế quản lý đầu tư và xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; Nghị định số 112/2006/NĐ-CP ngày 29/9/2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 16/2005/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Chỉ thị số 58/CT-TW ngày 17/10/2000 của Bộ Chính trị về đẩy mạnh ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin, phục vụ sự nghiệp công nghiệp hoá - hiện đại hoá;
Căn cứ Quyết định 06/QĐ-TW ngày 19/6/2006 của Ban Bí thư Trung ương Đảng phê duyệt Đề án tin học hoạt động của các cơ quan Đảng giai đoạn 2006-2010;
Căn cứ Nghị định 64/NĐ-CP ngày 10/4/2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Quyết định 246/2005/QĐ-TTg ngày 06/10/2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược phát triển công nghệ thông tin và truyền thông Việt Nam đến năm 2010 và định hướng tới 2020;
Căn cứ Quyết định số 116/2006/QĐ-TTg ngày 26/5/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội tỉnh Yên Bái thời kỳ 2006 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 232/2005/QĐ-UBND ngày 04/8/2005 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc ban hành Quy định một số nội dung quản lý đầu tư và xây dựng trên địa bàn tỉnh Yên Bái;
Căn cứ Quyết định số 387/QĐ-UBND ngày 24/10/2006 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc phê duyệt đề cương và dự toán kinh phí xây dựng dự án Quy hoạch phát triển công nghệ thông tin tỉnh Yên Bái giai đoạn 2006-2015, định hướng đến năm 2020;
Xét Tờ trình số 14/TTr-SBCVT ngày 26/9/2007 của Sở Bưu chính, Viễn thông về việc xin phê duyệt dự án “Quy hoạch phát triển công nghệ thông tin tỉnh Yên Bái giai đoạn 2006-2015, định hướng đến năm 2020” và hồ sơ dự án quy hoạch kèm theo;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 248/TTr-SKHĐT ngày 26/10/2007 về việc phê duyệt “Quy hoạch phát triển công nghệ thông tin tỉnh Yên Bái giai đoạn 2006-2015, định hướng đến năm 2020” và hồ sơ dự án quy hoạch đã được chỉnh sửa, bổ sung nhiều lần trên cơ sở ý kiến tham gia của các chuyên gia và ý kiến tham gia của các Sở, ngành gửi đến Sở Kế hoạch và Đầu tư ngày 26/10/2007,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Phê duyệt “Quy hoạch phát triển công nghệ thông tin tỉnh Yên Bái giai đoạn 2006 - 2015, định hướng đến năm 2020”:
I- Tên dự án: Quy hoạch phát triển công nghệ thông tin tỉnh Yên Bái giai đoạn 2006 - 2015, định hướng đến năm 2020.
- Chủ dự án: Sở Bưu chính, Viễn thông tỉnh Yên Bái.
- Đơn vị lập dự án quy hoạch: Viện nghiên cứu chiến lược Bưu chính, Viễn thông và Công nghệ thông tin – Bộ Bưu chính, Viễn thông.
III- Địa điểm thực hiện dự án: Trên địa bàn toàn tỉnh.
IV.1. Hiện trạng công nghệ thông tin tỉnh Yên Bái đến 2006:
Đến hết 2006 tổng số thuê bao Internet trên địa bàn tỉnh có 1.463 thuê bao, trong đó số thuê bao kết nối qua điện thoại là 887 thuê bao, số thuê bao ADSL là 576 thuê bao; Mật độ thuê bao Internet đạt 0,2%. Toàn tỉnh có 72 tuyến truyền dẫn trong đó 45 tuyến truyền dẫn cáp quang, 27 tuyến truyền dẫn vi ba. Tổng số cáp quang 687,2 km đã được kéo đến 8/9 trung tâm huyện lỵ (trừ huyện Mù Cang Chải). Mật độ thuê bao cố định đạt 7,09 máy /100 dân.
Về hiện trạng ứng dụng công nghệ thông tin: trong những năm qua mặc dù đã có nhiều cố gắng nhưng việc ứng dụng công nghệ thông tin của tỉnh Yên Bái còn rất hạn chế (chỉ có một số cơ quan Đảng và cơ quan quản lý nhà nước có cơ sở hạ tầng mạng và ứng dụng công nghệ thông tin tương đối tốt trong xử lý công việc) do nhiều nguyên nhân: về khách quan Yên Bái là một tỉnh nghèo miền núi phía Bắc không có điều kiện tập trung đầu tư cho hạ tầng công nghệ thông tin, mặt khác lĩnh vực công nghệ thông tin là một vấn đề mới nên gặp phải một số khó khăn nhất định trong quá trình thực hiện (nguồn nhân lực sử dụng công nghệ thông tin thiếu, tổ chức bộ máy phục vụ ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin chưa hoàn thiện...); về chủ quan: nhận thức về công nghệ thông tin của các cấp các ngành chưa đáp ứng yêu cầu, chưa xây dựng được cơ chế chính sách khuyến khích...
Theo đánh giá chung do Hội Tin học Việt Nam thực hiện và công bố tháng 9/2006 thì tỉnh Yên Bái:
- Về hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin và truyền thông xếp thứ 46/60 tỉnh thành tham gia xếp hạng.
- Về hạ tầng nhân lực công nghệ thông tin xếp thứ 59/60.
- Về ứng dụng công nghệ thông tin xếp thứ 41/60.
- Về sản xuất, kinh doanh CNTT và truyền thông xếp thứ 60/60.
- Về môi trường tổ chức, chính sách xếp thứ 51/60.
- Xếp hạng chung: 60/60.
IV.2. Quy hoạch phát triển công nghệ thông tin tỉnh Yên Bái giai đoạn 2006 - 2015:
1. Quy hoạch ứng dụng công nghệ thông tin giai đoạn 2006 - 2015:
1.1- Mục tiêu phát triển ứng dụng công nghệ thông tin :
Giai đoạn 2006 - 2015 thực hiện chuyển giao từ đầu tư ban đầu sang giai đoạn tập trung đầu tư đồng bộ cho CNTT, kịp thời tạo bước chuyển biến mạnh mẽ, hiệu quả hơn nữa về ứng dụng CNTT trong các cơ quan quản lý Nhà nước, trong các tổ chức chính trị, xã hội và nhân dân nhằm nâng cao năng lực quản lý, điều hành của các cơ quan trong hệ thống chính trị của tỉnh, tăng cường phục vụ người dân và doanh nghiệp, thúc đẩy phát triển sản xuất, kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp.
Về phát triển hạ tầng kỹ thuật:
- Tổng số thuê bao điện thoại đến 2010 đạt 357.776 thuê bao, trong đó mật độ điện thoại cố định đạt 17,46%, mật độ điện thoại di động đạt 29%.
- Tổng số thuê bao điện thoại đến 2015 đạt 702.608 trong đó mật độ điện thoại cố đinh đạt 37,28% mật độ điện thoại di động đạt 50%.
- Tổng số thuê bao Internet đến 2010 đạt 23.100 trong đó số thuê bao băng rộng là 22.855 và thuê bao băng hẹp là 245, mật độ Internet đạt 3,00%.
- Tổng số thuê bao Internet đến 2015 đạt 72.450 trong đó chỉ có thuê bao băng rộng, mật độ Internet đạt 9,00%.
- 100% các cơ quan Đảng và Nhà nước từ cấp huyện trở lên được đầu tư trang thiết bị máy vi tính, lắp đặt mạng LAN và kết nối Internet.
1.2- Quy hoạch ứng dụng CNTT trong các cơ quan Đảng và Nhà nước giai đoạn 2006 - 2015:
Từng bước tin học hoá các quy trình, chuyển hoá các luồng thông tin công văn bằng văn bản giấy sang luồng thông tin công văn điện tử để đảm bảo kịp thời trao đổi thông tin trong chỉ đạo điều hành và quản lý. Kết hợp chặt chẽ việc xây dựng quy trình với công tác cải cách hành chính.
Nghiên cứu và chuẩn hoá các hệ thống CSDL lưu trữ và quản lý thông tin, hồ sơ, chuẩn hoá việc giao dịch trao đổi thông tin (hợp chuẩn quốc gia), nhằm đảm bảo hợp chuẩn trong việc trao đổi thông tin trong tỉnh cũng như trên toàn quốc, đảm bảo tính tối ưu trong cập nhật lưu trữ và an toàn trong quá trình khai thác thông tin.
Thực hiện chuẩn hóa các quy trình hành chính, chuẩn hóa các quy trình nghiệp vụ trong các cơ quan. Nâng cao nhận thức cho cán bộ công chức về vai trò, tầm quan trọng của CNTT, lợi ích và tác động của ứng dụng CNTT vào hoạt động của các cơ quan.
Xây dựng các hệ thống thông tin, các cơ sở dữ liệu của mỗi cơ quan. Xây dựng Website cung cấp thông tin, cung cấp một số dịch vụ công cơ bản. Từng bước tích hợp các cơ sở dữ liệu của các ứng dụng tại “Trung tâm tích hợp dữ liệu” của tỉnh.
Việc triển khai ứng dụng phải được tiến hành thống nhất, đảm bảo tính tối ưu và bảo mật. Bên cạnh đó có sử dụng các giải pháp phần mềm mã nguồn mở.
Ứng dụng CNTT phải gắn liền với việc đào tạo các kiến thức, kỹ năng về CNTT tương ứng, phù hợp với từng đối tượng cán bộ, công chức, viên chức và người dân để sử dụng các ứng dụng CNTT thiết thực và hiệu quả.
Đến năm 2015 phấn đấu:
- 100% các cơ quan Đảng, các Sở Ban Ngành của Tỉnh và các huyện, thị đều có máy tính/mạng LAN, Internet.
- 75% các trao đổi thông tin, gửi/nhận văn bản giữa các cơ quan Đảng và Chính quyền trong tỉnh được thực hiện thông qua mạng máy tính.
- 75% việc xử lý, giải quyết các công việc trong nội bộ và giữa các cơ quan Đảng, chính quyền được thực hiện thông qua mạng máy tính.
- 100% các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ tại các sở, ban, ngành, huyện, thị, thành phố được tin học hoá, thực hiện trên mạng máy tính.
- 80% cán bộ, công chức sử dụng thành thạo máy tính và khai thác thông tin trong xử lý công việc.
- 80% các văn bản, hồ sơ, dữ liệu, số liệu tại các cơ quan Đảng và Nhà nước được quản lý trên mạng máy tính.
- Xây dựng được 19 dịch vụ công ở mức thông hoặc giao dịch với các cơ quan công quyền.
- Xây dựng 28 hệ thống cơ sở dữ liệu.
1.3. Quy hoạch ứng dụng CNTT trong Giáo dục-Đào tạo giai đoạn 2006 - 2015:
Đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong giáo dục, chú trọng các nội dung ứng dụng trong quản lý giáo dục, ứng dụng hỗ trợ công tác giảng dạy, ứng dụng phát triển mạng thông tin giáo dục, tăng cường giao tiếp giữa gia đình và nhà trường, giữa xã hội và ngành giáo dục, đưa CNTT vào giảng dạy chính khoá trong nhà trường, phát triển đào tạo từ xa.
Xây dựng nội dung, chương trình và tài liệu môn tin học thích hợp mang tính cập nhật, tính kế thừa và liên thông giữa các cấp học. Từng bước đưa môn tin học và Internet vào chương trình chính khoá ở tất cả các cấp học.
Xây dựng mạng thông tin giáo dục EDUNET của tỉnh; cập nhật hệ thống thông tin phục vụ quản lý giáo dục trên mạng. Tổ chức việc thu thập, trao đổi thông tin quản lý giáo dục qua mạng. Đưa các thông tin về giáo dục và đào tạo lên trang web của ngành Giáo dục và Đào tạo.
Giai đoạn 2006 – 2015 đảm bảo 100% cán bộ và giáo viên (THPT trở lên) được đào tạo cơ bản về CNTT và ứng dụng thành thạo các chương trình quản lý và các chương trình phục vụ giảng dạy. Tiếp tục trang bị hệ thống máy tính cho tất cả các trường học từ THCS trở lên để quản lý, hỗ trợ giảng dạy và học tập. Tất cả các trường THPT có ít nhất 02 phòng máy (25 – 35 máy), văn phòng nhà trường có máy phục vụ công tác quản lý và phục vụ giáo viên xây dựng bài giảng, giáo án điện tử, tất cả các máy tính đều được kết nối mạng LAN 10/100Mbps, kết nối với mạng giáo dục của tỉnh và Internet băng thông rộng (ADSL). Đảm bảo 100% các trường từ THCS trở lên có máy tính và có kết nối mạng giáo dục của tỉnh và Internet.
Xây dựng hệ thống CSDL, các phần mềm hỗ trợ cho việc học tập của học sinh, sinh viên như: Giáo án điện tử các minh hoạ bài giảng thông qua máy tính, tài liệu sách báo, các chương trình mô phỏng thí nghiệm. Phổ cập kiến thức và kỹ năng ứng dụng CNTT đến 100% sinh viên cao đẳng, THCN và dạy nghề, 100% học sinh trung học phổ thông, 60% học sinh trung học cơ sở.
Đến 2015 phấn đấu:
- 100% các trường PTTH và PTCS được trang bị phòng máy và kết nối Internet.
- 100% các trường Tiểu học được trang bị phòng máy và kết nối Internet.
- 100% các trường GDTX được trang bị phòng máy và kết nối Internet.
1.4. Ứng dụng CNTT trong y tế, chăm sóc sức khỏe nhân dân giai đoạn 2006 - 2015:
Ứng dụng CNTT trong y tế nhằm kiện toàn, nâng cao hiệu quả trong quản lý y tế, tạo môi trường và phương tiện nâng cao chất lượng phục vụ và chăm sóc sức khoẻ cộng đồng, cải thiện chất lượng cuộc sống nhân dân.
Giai đoạn 2006 – 2015 cần tập trung các nội dung sau:
- Ứng dụng CNTT trong công tác quản lý, trong nghiệp vụ chuyên khoa. - Ứng dụng CNTT trong phát triển hệ thống thông tin y tế trực tuyến (Mạng thông tin y tế, website, hệ thống các CSDL về y tế, dịch vụ y tế từ xa).
- Cung cấp trang thiết bị CNTT cho đơn vị y tế từ tuyến huyện, tỉnh; đào tạo những kiến thức cơ bản và kỹ năng về ứng dụng, khai thác CNTT cho các đơn vị y tế.
- Đến năm 2015 đảm bảo tất cả các đơn vị y tế tuyến tỉnh, tuyến huyện ứng dụng CNTT trong công tác quản lý, 100% các bệnh viện đa khoa tuyến tỉnh và tuyến huyện ứng dụng CNTT vào các hoạt động quản lý, điều hành, tác nghiệp nghiệp vụ chuyên môn, 80% các cơ sở y tế cấp xã có ứng dụng mạng máy tính và kết nối Internet, có dịch vụ y tế tư vấn từ xa; 100% số bác sỹ và 50% số cán bộ y tế còn lại của các đơn vị y tế trong toàn tỉnh được đào tạo cơ bản về tin học và các ứng dụng CNTT trong y tế.
Các bệnh viện đều có cán bộ được đào tạo chính quy, chuyên sâu về CNTT. 100% bệnh viện, cơ sở y tế trọng điểm có cán bộ, lãnh đạo được đào tạo về quản lý điều hành các dự án CNTT.
Xây dựng mạng thông tin y tế với trang TTĐT y tế của tỉnh để hình thành hệ thống dịch vụ y tế phục vụ chăm sóc sức khoẻ của người dân và kết nối thông tin giữa các bệnh viện. Thu thập và xuất bản các ấn phẩm điện tử (thông tin, văn bản) về y tế và chăm sóc sức khoẻ cộng đồng. Xây dựng danh bạ các loại thuốc, dược phẩm cũng như mạng lưới các cửa hàng thuốc để người dân có thể tìm kiếm thông tin và nhận biết.
1.5. Ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong sản xuất kinh doanh giai đoạn 2006 - 2015:
- Các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh hiện nay quy mô, năng lực và sức cạnh tranh còn ở mức độ trung bình và yếu bởi vậy cần phải đầu tư có tính đột phá, mở rộng quy mô, phạm vi quảng bá và đặc biệt là hiệu quả khai thác CNTT đảm bảo cho lộ trình phát triển, công nghiệp hoá, hiện đại hoá, hội nhập quốc tế.
- Tuyên truyền nâng cao nhận thức về vai trò và ý nghĩa thực tiễn của CNTT trong hoạt động sản xuất kinh doanh, phổ cập – nâng cao kỹ năng ứng dụng khai thác CNTT trong khối doanh nghiệp.
- Đầu tư cơ sở vật chất cho ứng dụng CNTT (PC, LAN, Internet).
- Hỗ trợ đào tạo nguồn nhân lực và khuyến khích doanh nghiệp ứng dụng khai thác CNTT.
- Ứng dụng CNTT trong giới thiệu sản phẩm, quảng bá thương hiệu và xúc tiến thương mại, cho phép các doanh nghiệp mở cổng giao tiếp, giao dịch, trao đổi thông tin nhanh và hiệu quả trong hoạt động thương mại.
- Ứng dụng trong điều khiển, đo lường, quản lý chất lượng trong các dây chuyền sản xuất công nghiệp, trong xây dựng - thiết kế mẫu mã sản phẩm, kiểm chuẩn chất lượng sản phẩm thông qua hệ thống các chương trình nghiệp vụ chuyên dụng, giải pháp hệ thống nhúng, vận dụng và khai thác mã nguồn mở.
- Xây dựng và mở rộng Cổng điện tử, sàn giao dịch TMĐT, tạo điều kiện và môi trường thuận lợi nhất cho các doanh nghiệp. Đồng thời hệ thống dịch vụ CNTT cũng được chú trọng khuyến khích phát triển.
1.6. Ứng dụng CNTT& Truyền thông phục vụ quần chúng nhân dân giai đoạn 2006 - 2015:
Ứng dụng CNTT để cập nhật thông tin kịp thời cho nhân dân, nhất là đồng bào vùng núi, vùng sâu, vùng xa về: mùa vụ, giống cây trồng vật nuôi, phòng chống dịch bệnh, khoa học công nghệ, thông tin văn hoá, thời sự,... cần chú trọng phát triển hệ thống các điểm văn hoá xã với các điểm truy cập Internet công cộng kết hợp với đài phát thanh xã.
Khuyến khích các doanh nghiệp viễn thông đẩy mạnh phát triển dịch vụ truy cập Internet công cộng trên địa bàn tỉnh đặc biệt là khu vực nông thôn, vùng núi, vùng sâu, vùng xa.
Phát triển mạnh mẽ các dịch vụ hỗ trợ giải quyết việc làm và các vấn đề xã hội, xây dựng hệ thống Website cung cấp thông tin về lao động và việc làm trên mạng: cho phép người lao động, doanh nghiệp khai thác thông tin và tìm kiếm việc làm qua mạng, cung cấp thông tin các ngành nghề và địa chỉ đào tạo nghề, cung cấp, cập nhật các thông tin phục vụ sản xuất, lao động cũng như mọi thông tin thời sự khác nhằm nâng cao đời sống văn hoá toàn dân.
Xây dựng website của Sở Lao động, Thương binh và Xã hội nhằm cung cấp thông tin, thực hiện tốt hơn các chính sách của Nhà nước đối với thương binh, liệt sỹ, người có công, các diện chính sách và trợ cấp xã hội.
2- Quy hoạch phát triển hạ tầng kỹ thuật CNTT- Truyền thông giai đoạn 2006 - 2015:
Phát triển mạng và dịch vụ viễn thông Internet; Phát triển CSHT kỹ thuật CNTT tại các đơn vị; Xây dựng mạng dùng riêng; Các dự án phát triển hạ tầng kỹ thuật CNTT - TT.
3- Quy hoạch phát triển nguồn nhân lực CNTT giai đoạn 2006 - 2015:
Phát triển nhân lực CNTT tại các cơ quan trong hệ thống chính trị của Tỉnh; trong ngành Giáo dục và Y tế; trong các doanh nghiệp; Phổ cập tin học cho thanh niên và tầng lớp nhân dân; Nâng cấp hệ thống trường, trung tâm, cơ sở đào tạo CNTT; Xây dung và thực hiện các dự án phát triển nguồn nhân lực CNTT.
4- Phát triển Công nghiệp CNTT giai đoạn 2006 - 2015:
Giai đoạn 2006-2015 tập trung chuẩn bị nguồn nhân lực, xây dựng các chính sách thông thoáng tạo điều kiện thuận lợi cho các nhà đầu tư trong và ngoài nước đầu tư vào lĩnh vực công nghiệp CNTT dần hình thành các trung tâm đào tạo công nghiệp CNTT có quy mô và chất lượng cao.
5- Ban hành chính sách về Công nghệ thông tin:
Từng bước xây dựng và kiện toàn hệ thống pháp lý, cơ chế và chính sách về quản lý, ứng dụng và phát triển CNTT& Truyền thông trên địa bàn tỉnh nhằm tạo điều kiện thuận lợi, môi trường tốt nhất cho cho mọi hoạt động ứng dụng, khai thác và phát triển CNTT& Truyền thông cũng như thúc đẩy mọi ngành nghề, mọi ngành, mọi thành phần kinh tế xã hội ứng dụng khai thác CNTT& Truyền thông cho sự nghiệp phát triển.
IV.3.- Định hướng phát triển công nghệ thông tin đến năm 2020:
1- Định hướng ứng dụng công nghệ thông tin:
1.1- Thực hiện Chính phủ điện tử:
Chiến lược ứng dụng CNTT trong các cơ quan Đảng và Nhà nước tại Tỉnh Yên Bái đến năm 2020 về tổng thể phải hoàn thành việc xây dựng và đưa vào triển khai thực hiện diện rộng hệ thống chính quyền điện tử ở cấp tỉnh, huyện, thị, xã, phường theo mô hình của Gartner: Thông tin, giao tiếp, tương tác, giao dịch và biến đổi. Chính quyền điện tử tỉnh bao gồm các nội dung, thành phần cơ bản (G2G, G2C, G2B) phải đạt được mức độ thuộc nhóm dẫn đầu trong cả nước. Chính quyền điện tử của Yên Bái phải phù hợp và nằm trong khuôn khổ chiến lược ứng dụng và phát triển CNTT của Chính phủ.
Các nội dung quan trọng cần đạt được đến năm 2020:
Xây dựng hành lang pháp lý bao gồm các chính sách, cơ chế đảm bảo sự vận hành hiệu quả của Chính quyền điện tử.
Tiêu chuẩn đội ngũ cán bộ công chức từ lãnh đạo đến chuyên viên các cấp phải được nâng cao, đòi hỏi phải có nhận thức, năng lực, trình độ để làm việc hiệu quả trong môi trường của nền hành chính điện tử và việc tham gia vào các quy trình xử lý, giải quyết công việc, làm việc trong môi trường mạng máy tính và Internet là bắt buộc.
Các giao dịch và dịch vụ công giữa chính quyền với chính quyền, giữa chính quyền với nhân dân (tổ chức doanh nghiệp, cá nhân) chủ yếu được thực hiện trực tuyến trên mạng.
Các văn bản điện tử, hồ sơ điện tử, giao dịch điện tử được công nhận hợp pháp; các giao dịch, các trao đổi thông tin bằng con đường công văn, giấy tờ sẽ giảm đi, thay vào đó là đường công văn điện tử.
Hoàn thành việc xây dựng và triển khai các HTTT, các CSDL chuyên ngành tại các Sở, Ban, Ngành phục vụ cho các quy trình quản lý, nghiệp vụ chuyên ngành, các giao dịch và cung cấp dịch vụ công.
1.2- Thực hiện công dân điện tử:
100% các xã/phường có điểm văn hoá, được trang bị máy tính và kết nối Internet băng thông rộng.
Đáp ứng mọi nhu cầu kết nối, khai thác dịch vụ số.
Đến năm 2015 có trên 80% thanh niên trên toàn tỉnh sử dụng máy tính và các tiện ích của Internet, đến năm 2020 cơ bản phổ cập tin học đến toàn dân.
Người dân dễ dàng truy cập thông tin cần thiết liên quan đến sản xuất kinh doanh, chăm sóc sức khoẻ, giáo dục đào tạo, du lịch, tin tức thời sự.
Ngoài ra người dân có thể truy cập các trang thông tin của các cấp quản lý để thực hiện các dịch vụ công điện tử như đăng ký kinh doanh, khai thuế, nộp hồ sơ nhà đất, đăng ký các phương tiện như ô tô, tàu thuyền.
Mọi người dân có thể truy cập vào các HTTT, các CSDL bằng nhiều phương tiện. Mọi công dân có lý lịch điện tử để theo dõi và quản lý.
1.3- Thực hiện doanh nghiệp điện tử:
Ứng dụng mạnh mẽ các công cụ, giải pháp phần mềm quản lý trong xí nghiệp, nhà máy và ở mọi doanh nghiệp. 100% các doanh nghiệp lớn triển khai ứng dụng các hệ thống quản lý tổng thể nguồn lực doanh nghiệp (ERPs) với việc lựa chọn các Modul chức năng như: Quản lý tài chính, quản lý nhân sự, quản lý hàng hoá và bán hàng, quản lý và chăm sóc khách hàng, quản lý dây chuyền cung cấp nguyên liệu... ứng dụng các phần mềm tự động hoá dây chuyền sản xuất và phần mềm nhúng để nâng cao chất lượng sản phẩm, hiệu quả trong sản xuất. Các doanh nghiệp này có Website và tham gia hoạt động giao dịch TMĐT.
Trên 90% các doanh nghiệp vừa và nhỏ có trang bị máy tính, kết nối Internet, sử dụng thư điện tử và khai thác thông tin qua mạng. Trên 80% các doanh nghiệp sử dụng các phần mềm để quản lý hoạt động trong sản xuất kinh doanh.
1.4. Phát triển Thương mại điện tử:
Sàn giao dịch TMĐT của tỉnh thu hút trên 70% các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh tham gia. Các doanh nghiệp thực hiện quảng bá thương hiệu, quảng bá sản phẩm, tìm kiếm đối tác, thu thập thông tin thị trường thông qua các website của riêng doanh nghiệp và trang thông tin thương mại của tỉnh.
Tiến hành thường xuyên các giao dịch TMĐT giữa các doanh nghiệp với doanh nghiệp (B2B), giữa các doanh nghiệp với khách hàng (B2C) và giữa các doanh nghiệp với Nhà nước (B2G). Phấn đấu 20% người dân mua sắm qua mạng, 40% các cuộc mua sắm công của các cơ quan quản lý Nhà nước thực hiện thông qua đấu thầu qua mạng.
1.5. Thực hiện cơ quan đơn vị điện tử:
Đến năm 2015, về cơ bản tất cả các cơ quan đơn vị trên địa bàn tỉnh đã tạo lập môi trường nghiệp vụ, tác nghiệp điện tử, hoạt động giao dịch trực tuyến. Xây dựng điểm một số Sở, Ngành trở thành Sở, Ngành điện tử. Đến năm 2020 xây dựng thành công cơ quan đơn vị điện tử ở hầu hết cơ quan đơn vị.
1.6- Thực hiện trường học điện tử:
Mỗi trường học có trên 80% lớp học có trang bị máy tính. Môn tin học sẽ dần trở thành môn học chính khoá từ cấp trung học cơ sở. 50% học sinh có máy tính ở nhà để tự học và kết nối Internet.
Hệ thống đào tạo từ xa qua mạng được triển khai rộng rãi trên địa bàn tỉnh.
Giáo viên và học sinh các trường trường cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, trung học phổ thông đọc sách, tra cứu tài liệu qua thư viện điện tử (e-library).
1.7- Thực hiện bệnh viện điện tử:
100% các bệnh viện cấp tỉnh, trên 80% các bệnh viện tuyến huyện và các TT y tế xây dựng được mạng nội bộ và kết nối Internet. Xây dựng và triển khai hệ thống thông tin quản lý bệnh viện thống nhất trên địa bàn tỉnh. Quản lý bệnh nhân, hồ sơ bệnh án điện tử, trao đổi dữ liệu được thực hiện thường xuyên.
Thực hiện các hội nghị truyền hình, hội chẩn và khám chữa bệnh từ xa, giúp các bệnh viện của tỉnh có thể nhận được các ý kiến của các chuyên gia y tế đầu ngành từ trung ương và các địa phương có chuyên gia giỏi.
Mạng y tế và chăm sóc sức khoẻ luôn cập nhật những kiến thức mới để người dân có thể tự chăm sóc sức khoẻ, phòng chống bệnh dịch, an toàn vệ sinh thực phẩm.
1.8. Các dịch vụ CNTT khác:
Năm 2020 sẽ hình thành thêm một số các sàn giao dịch cho một số các lĩnh vực: Thị trường lao động, thị trường thiết bị và dịch vụ khoa học kỹ thuật.
2. Định hướng phát triển cơ sở hạ tầng CNTT:
Mở rộng tuyến cáp quang của mạng chuyên dụng kết nối tới phường/xã. 100% xã, phường được đầu tư máy tính, kết nối mạng LAN, Internet và mạng chuyên dụng.
Hình thành và phát triển các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ (ISP) với tiềm năng lớn, đáp ứng đủ nhu cầu của doanh nghiệp và người dân trên địa bàn tỉnh.
Có nhiều Trung tâm CNTT mạnh đủ sức phục vụ các nhu cầu cung cấp các dịch vụ Internet, phát triển các ứng dụng, quản trị các hệ thống VPN.
Triển khai thành công các dịch vụ cơ bản của CQĐT tại tỉnh. Các dịch vụ điện tử G2B, G2C, G2G, B2B, B2C.
Mạng không dây phát triển mạnh đưa các ứng dụng CQĐT và TMĐT vào cuộc sống, hình thành và phát triển sôi động thị trường số.
3- Định hướng phát triển nguồn nhân lực CNTT:
Thúc đẩy các quan hệ hợp tác trong nước và quốc tế về đào tạo CNTT, xây dựng các cơ sở đào tạo CNTT đạt trình độ tiên tiến trong khu vực, chủ động trong công tác đào tạo xây dựng nguồn nhân lực CNTT phù hợp với yêu cầu phát triển CNTT của Tỉnh.
Đào tạo nguồn nhân lực phục vụ ứng dụng và phát triển CNTT theo hướng hội nhập, đạt trình độ quốc tế. Đẩy mạnh xã hội hoá và hợp tác quốc tế nhằm thu hút các nguồn đầu tư cho đào tạo. Gắn đào tạo với nhu cầu sản xuất, với nhu cầu phát triển tổ chức, nhu cầu phát triển kinh doanh.
Tăng cường cơ sở pháp lý cho xã hội hoá đào tạo nguồn nhân lực CNTT. Khuyến khích các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước tổ chức các loại cơ sở đào tạo CNTT 100% vốn nước ngoài. Có cơ chế chính sách hợp lý nhằm chống chảy máu chất xám và bảo vệ quyền lợi người lao động một cách chính đáng.
4. Định hướng phát triển công nghiệp CNTT:
Khuyến khích các doanh nghiệp CNTT của tỉnh sẽ phát triển để công nghiệp CNTT dần trở thành ngành công nghiệp quan trọng, góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, đẩy mạnh sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hóa của tỉnh.
Ưu tiên hướng xuất khẩu đặc biệt là phần cứng máy tính và gia công xuất khẩu phần mềm. Chủ động khai thác các nguồn vốn trong và ngoài nước, đẩy mạnh hợp tác quốc tế trong phát triển công nghiệp CNTT.
Hoàn thiện các chính sách thu hút và đãi ngộ đúng mức đối với cán bộ KH-KT, đặc biệt là cán bộ về CNTT, thu hút các nhà khoa học đầu ngành.
IV.4 .Các giải pháp thực hiện Quy hoạch phát triển CNTT:
1- Nhóm giải pháp nâng cao nhận thức:
Tăng cường công tác tuyên truyền, giáo dục làm cho cán bộ, viên chức và nhân dân nhận thức về vị trí, vai trò và tầm quan trọng của CNTT trong tiến trình đẩy mạnh sự nghiệp công nghiệp hoá - hiện đại hoá của đất nước, nhất là trước yêu cầu hội nhập kinh tế thế giới.
Nâng cao chất lượng, hiệu quả và đa dạng hóa các hình thức quy mô tuyên truyền, thông tin, phổ biến kiến thức về CNTT và xã hội thông tin thông qua truyền hình và các phương tiện thông tin đại chúng khác kết hợp với các chương trình hội thảo, các chương trình đào tạo phổ cập, bồi dưỡng về CNTT.
2- Xây dựng và củng cố tổ chức, bộ máy quản lý, chỉ đạo CNTT:
Thành lập Ban chỉ đạo CNTT cấp tỉnh do Phó Chủ tịch UBND Tỉnh làm trưởng ban, các thành viên là lãnh đạo các Sở, ngành, huyện, thị, thành phố. Ban chỉ đạo CNTT có trách nhiệm đề xuất các chính sách khuyến khích đầu tư, chỉ đạo thực hiện Quy hoạch phát triển công nghệ thông tin tỉnh Yên Bái giai đoạn 2006 - 2015, định hướng đến năm 2020 thông qua các kế hoạch hàng năm, điều phối đồng bộ các ứng dụng CNTT lớn như CPĐT (cổng điện tử của tỉnh, cung cấp các dịch vụ công).
Lập quy hoạch xây dựng đội ngũ cán bộ lãnh đạo CNTT (CIO) các cấp để thúc đẩy các ứng dụng CNTT trong các sở ban ngành, các huyện, thị.
Sở Bưu chính, Viễn thông là đơn vị thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về ngành. Tham mưu cho lãnh đạo Tỉnh điều phối, đồng bộ, giám sát kiểm tra và đề xuất các giải pháp để đạt được các chỉ tiêu phát triển.
3. Nhóm chính sách, giải pháp hỗ trợ phát triển CNTT:
Có chính sách khuyến khích, thu hút các doanh nghiệp trên địa bàn Tỉnh, các doanh nghiệp trong và ngoài nước đầu tư phát triển CNTT tại tỉnh, khuyến khích tạo ra các sản phẩm CNTT&TT mang thương hiệu của tỉnh. Ưu tiên, hỗ trợ các doanh nghiệp mới tham gia thị trường CNTT&TT.
Khẩn trương xây dựng, hoàn thiện các văn bản pháp quy tạo điều kiện thuận lợi và môi trường tích cực cho việc triển khai ứng dụng, phát triển CNTT.
Xây dựng thể chế, cơ chế quản lý và điều hành ứng dụng, phát triển CNTT&TT. Nâng cao năng lực lãnh đạo, quản lý ứng dụng CNTT trên địa bàn Tỉnh, đặc biệt phối hợp đồng bộ các dự án CNTT. Kiện toàn bộ máy quản lý Nhà nước về CNTT&TT.
Xây dựng và ban hành quy định về tiêu chuẩn hoá trình độ sử dụng CNTT đối với đội ngũ cán bộ, viên chức tại các cơ quan Đảng và Nhà nước.
4. Giải pháp huy động vốn để thực hiện quy hoạch phát triển CNTT:
Để đảm bảo nguồn vốn đáp ứng cho việc ứng dụng và phát triển CNTT cần huy động vốn từ nhiều nguồn khác nhau. Huy động các nguồn vốn xây dựng cơ bản, sự nghiệp kinh tế, sự nghiệp khoa học, vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA), vốn FDI, hợp tác quốc tế và huy động nguồn vốn của các doanh nghiệp, vốn trong dân thông qua việc xã hội hoá để thực hiện các dự án ứng dụng và phát triển CNTT trên địa bàn Tỉnh.
- Vốn từ ngân sách trung ương và ngân sách địa phương chủ yếu đầu tư cho phát triển hạ tầng CNTT, ứng dụng CNTT và đào tạo nguồn nhân lực CNTT tại các cơ quan Đảng, các cơ quan quản lý Nhà nước, các tổ chức chính trị xã hội trên địa bàn Tỉnh. Hàng năm Tỉnh dành kinh phí thích đáng đầu tư cho phát triển và ứng dụng CNTT (Từ 1% tổng thu ngân sách trở lên).
- Huy động vốn trong các doanh nghiệp: Khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư mạnh mẽ cho ứng dụng CNTT để phát triển sản xuất, nâng cao chất lượng sản phẩm, nâng cao năng lực quản lý và khả năng cạnh tranh trên thị trường.
- Huy động vốn trong dân: Khuyến khích tư nhân trong và ngoài Tỉnh, Việt kiều ở nước ngoài đầu tư dưới hình thức liên doanh, góp cổ phần hoặc đầu tư trực tiếp để phát triển CNTT trên địa bàn tỉnh. Ngoài ra có thể phát hành trái phiếu trung và dài hạn với lãi suất hấp dẫn để thu hút vốn trong dân.
- Huy động vốn đầu tư nước ngoài: Xây dựng cơ chế thông thoáng, một cửa, giải quyết thủ tục nhanh chóng để thu hút các dự án đầu tư từ nước ngoài. Sử dụng một phần vốn ODA xây dựng và phát triển cơ sở hạ tầng CNTT&TT ở nông thôn.
- Khẩn trương xây dựng quy hoạch chi tiết các khu công nghiệp tạo điều kiện thuận lợi cho thu hút vốn đầu tư.
- Xây dựng chính sách khuyến khích đầu tư của tỉnh phù hợp với từng lĩnh vực ngành nghề với mức ưu đãi cao nhất trong khung pháp lý chung của Nhà nước, đồng thời thể hiện một số ưu đãi riêng của tỉnh, chú trọng các hình thức đầu tư mới, gắn quyền lợi với trách nhiệm của nhà đầu tư.
5- Nhóm giải pháp về phát triển thị trường CNTT:
Nghiên cứu áp dụng chính sách kích cầu, chính sách ưu đãi để khuyến khích sự phát triển ứng dụng CNTT trong các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp và trong dân cư, không ngừng đẩy mạnh tin học hoá trong hệ thống cơ quan Đảng và quản lý Nhà nước.
Chính sách thu hút đầu tư, đẩy mạnh liên doanh liên kết với các doanh nghiệp về CNTT trong và ngoài nước để các doanh nghiệp CNTT của Tỉnh nâng cao trình độ công nghệ để từng bước tham gia thị trường CNTT, đặc biệt CNpPM và CNpND.
6- Nhóm giải pháp về hỗ trợ đào tạo và sử dụng lao động, chuyên gia CNTT:
- Cần quy hoạch, nâng cấp các trường, các trung tâm đào tạo CNTT vừa đáp ứng phổ cập và vừa đẩy mạnh đào tạo chuyên sâu và hướng tới hợp tác đào tạo chuyên gia, chú ý đào tạo cán bộ lãnh đạo CNTT (CIO).
- Đưa CNTT vào đào tạo phổ cập trong hệ thống giáo dục các cấp; chú trọng đào tạo chuyên sâu, chuyên nghiệp trong các bậc cao đẳng, đại học và đào tạo nghề với trình độ cao đủ năng lực hội nhập thị trường lao động CNTT quốc tế.
- Đầu tư nâng cấp các cơ sở đào tạo CNTT trên địa bàn tỉnh. Tăng cường hợp tác, liên kết đào tạo với các trường công nghệ cao, các viện nghiên cứu, các công ty phát triển CNTT có thương hiệu trong và ngoài nước.
- Xã hội hoá việc đào tạo nguồn lực CNTT, nhằm thu hút các thành phần kinh tế, các tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh trực tiếp đầu tư phát triển nguồn nhân lực CNTT. Đồng thời tranh thủ thu hút các nguồn đầu tư phát triển nguồn nhân lực từ bên ngoài.
- Xây dựng, phát triển các chương trình đào tạo CNTT chất lượng cao theo hướng chuyên nghiệp, chuyên sâu đạt tiêu chuẩn quốc gia và đẩy mạnh hợp tác, liên kết trong và ngoài nước về đào tạo và phát triển nguồn nhân lực.
- Có cơ chế chính sách thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao cả trong và ngoài tỉnh. Hợp tác đào tạo trong nước và quốc tế.
IV.5.- Các dự án ưu tiên phát triển CNTT tỉnh Yên Bái giai đoạn 2006-2015:
1- Các dự án ứng dụng công nghệ thông tin:
Stt | Tên dự án | Thời gian thực hiện | Kinh phí (Tỷ đồng) | NSĐP | NSTW | HTLD | TPKT | Đơn vị chủ trì | ||||||
| Các dự án chung | 1,00 | 0,50 | 0,50 | 0,00 | 0,00 | SBN liên quan | |||||||
1 | Tuyên truyền nâng cao nhận thức ứng dụng và phát triển CNTT-TT | 2006-2009 | 1,00 | 0,50 | 0,50 | 0,00 | 0,00 | Sở BCVT | ||||||
Ứng dụng trong Đảng&Nhà nước |
|
|
|
|
|
| ||||||||
Giai đoạn 2006-2010 | 28,00 | 3,50 | 20,50 | 0,50 | 3,50 | SBN liên quan | ||||||||
1 | Chuẩn hóa các quy trình nghiệp vụ, các CSDL, thông tin đảm bảo hợp chuẩn Quốc gia | 2006-2009 | 1,50 | 0,00 | 1,50 | 0,00 | 0,00 | Các sở, ban, ngành | ||||||
2 | Xây dựng và triển khai rộng rãi các chương trình ứng dụng hổ trợ tác nghiệp và nghiệp vụ chuyên sâu trong các cơ quan Đảng và quản lý Nhà nước theo hướng xây dựng các cơ quan điện tử | 2006-2010 | 4,00 | 1,00 | 2,50 | 0,50 | 0,00 | Các sở, ban, ngành | ||||||
3 | Xây dựng cổng điện tử của tỉnh | 2006-2009 | 3,00 | 2,00 | 1,00 | 0,00 | 0,00 | Sở BCVT | ||||||
4 | Xây dựng, phát triển 10 dịch vụ công trọng điểm | 2006-2010 | 4,00 | 0,50 | 3,50 | 0,00 | 0,00 | SBN liên quan | ||||||
5 | Xây dựng và tiếp tục nâng cấp 11 CSDL trọng điểm | 2006-2010 | 11,50 | 0,00 | 8,00 | 0,00 | 3,50 | SBN liên quan | ||||||
6 | Xây dựng trang Web, thư điện tử cho các cơ quan, đơn vị | 2006-2010 | 4,00 | 0,00 | 4,00 | 0,00 | 0,00 | Sở BCVT | ||||||
Giai đoạn 2011-2015 | 35,50 | 5,00 | 30,50 | 0,00 | 0,00 |
| ||||||||
1 | Xây dựng thêm 7 DVC trọng điểm | 2011-2015 | 7,50 | 1,50 | 6,00 | 0,00 | 0,00 | Sở BCVT | ||||||
2 | Xây dựng thêm 15 CSDL trọng điểm | 2011-2015 | 14,00 | 2,00 | 12,00 | 0,00 | 0,00 | SBN liên quan | ||||||
3 | Xây dựng triển khai các hệ thống hội nghị trực tuyến trong các cơ quan thuộc hệ thống chính trị từ cấp huyện trở lên | 2011-2015 | 7,00 | 0,50 | 6,50 | 0,00 | 0,00 | VP UBND Tỉnh | ||||||
4 | Đầu tư, triển khai, cập nhật, nâng cấp các phần mềm ứng dụng cho các cơ quan đơn vị | 2011-2015 | 7,00 | 1,00 | 6,00 | 0,00 | 0,00 | Sở BCVT | ||||||
Ứng dụng CNTT trong Giáo dục |
|
|
|
|
|
| ||||||||
Giai đoạn 2006-2010 | 6,90 | 1,00 | 5,90 | 0,00 | 0,00 | SBN liên quan | ||||||||
1 | Đầu tư trang bị các phần mềm hỗ trợ công tác giảng dạy và công tác quản lý | 2006-2010 | 2,00 | 0,60 | 1,40 | 0,00 | 0,00 | Sở GD&ĐT | ||||||
2 | Đầu tư trang bị, xây dựng giáo án điện tử, sách điện tử phục vụ cho công tác giảng dạy | 2006-2010 | 0,50 | 0,00 | 0,50 | 0,00 | 0,00 | Sở GD&ĐT | ||||||
3 | Ứng dụng CNTT và TT phục vụ giảng dạy, học tập và công tác quản lý ngành Giáo dục và Đào tạo | 2006-2010 | 3,00 | 0,00 | 3,00 | 0,00 | 0,00 | Sở GD&ĐT | ||||||
4 | Xây dựng hệ thống trang thông tin điện tử cho các đơn vị đến 60% đơn vị ngành GD | 2006-2010 | 1,00 | 0,00 | 1,00 | 0,00 | 0,00 | Sở GD&ĐT | ||||||
5 | Phát triển hệ thống giáo dục từ xa e-Learning | 2006-2010 | 0,40 | 0,40 | 0,00 | 0,00 | 0,00 | Sở GD&ĐT | ||||||
Giai đoạn 2011-2015 | 17,5 | 8,50 | 9,00 | 0,00 | 0,00 | Sở GD&ĐT | ||||||||
1 | Đầu tư trang bị các phần mềm hỗ trợ công tác giảng dạy và công tác quản lý | 2011-2015 | 4,00 | 3,00 | 1,00 | 0,00 | 0,00 | Sở GD&ĐT | ||||||
2 | Đầu tư trang bị, xây dựng giáo án điện tử, sách điện tử phục vụ cho công tác giảng dạy | 2011-2015 | 2,50 | 0,50 | 2,00 | 0,00 | 0,00 | Sở GD&ĐT | ||||||
3 | Xây dựng, phát triển hệ thống trang thông tin điện tử cho 100% các đơn vị ngành GD | 2011-2015 | 5,00 | 2,00 | 3,00 | 0,00 | 0,00 | Sở GD&ĐT | ||||||
4 | Đẩy mạnh phát triển hệ thống giáo dục từ xa e-Learning | 2011-2015 | 6,00 | 3,00 | 3,00 | 0,00 | 0,00 | Sở GD&ĐT | ||||||
Ứng dụng CNTT trong Y tế |
|
|
|
|
|
| ||||||||
Giai đoạn 2006-2010 | 5,00 | 1,50 | 3,50 | 0,00 | 0,00 | SBN liên quan | ||||||||
1 | Trang bị các phần mềm phục vụ cho công tác nghiệp vụ và quản lý trong ngành | 2006-2010 | 2,00 | 0,50 | 1,50 | 0,00 | 0,00 | Sở Y tế | ||||||
2 | Xây dựng phát triển hệ thống thông tin ngành Y tế | 2006-2010 | 2,00 | 0,50 | 1,50 | 0,00 | 0,00 | Sở Y tế | ||||||
3 | Phát triển các dịch vụ chăm sóc sức khỏe từ xa | 2006-2010 | 1,00 | 0,50 | 0,50 | 0,00 | 0,00 | Sở Y tế | ||||||
Giai đoạn 2011-2015 | 14,00 | 6,50 | 5,00 | 2,50 | 0,00 | SBN liên quan | ||||||||
1 | Trang bị các phần mềm phục vụ cho công tác nghiệp vụ và quản lý trong ngành | 2011-2015 | 4,00 | 2,00 | 1,00 | 1,00 | 0,00 | Sở Y tế | ||||||
2 | Xây dựng phát triển hệ thống thông tin ngành Y tế | 2011-2015 | 2,00 | 0,50 | 1,00 | 0,50 | 0,00 | Sở Y tế | ||||||
3 | Phát triển các dịch vụ chăm sóc sức khỏe từ xa | 2011-2015 | 8,00 | 4,00 | 3,00 | 1,00 | 0,00 | Sở Y tế | ||||||
Ứng dụng CNTT trong phục vụ quần chúng Nhân dân |
|
|
|
|
|
| ||||||||
Giai đoạn 2006-2010 | 2,00 | 0,50 | 1,50 | 0,00 | 0,00 | SBN liên quan | ||||||||
1 | Phát triển các dịch vụ đào tạo, phổ biến kiến thức, dạy nghề từ xa | 2006-2010 | 1,00 | 0,50 | 0,50 | 0,00 | 0,00 | Sở LĐ TB&XH | ||||||
2 | Xây dựng trang thông tin hỗ trợ các vấn đề xã hội như: việc làm, hướng nghiệp | 2006-2010 | 0,50 | 0,00 | 0,50 | 0,00 | 0,00 | Sở LĐ TB&XH | ||||||
3 | Xây dựng các chương trình hành động, tuyên truyền, phổ biến kiến thức tin học cho người dân đặc biệt là tầng lớp thanh niên, tổ chức các cuộc thi tìm hiểu kiến thức | 2006-2010 | 0,50 | 0,00 | 0,50 | 0,00 | 0,00 | Sở GD&ĐT | ||||||
Giai đoạn 2011-2015 | 6,00 | 4,00 | 1,00 | 1,00 | 0,00 | Sở LĐ TB&XH | ||||||||
1 | Phát triển các dịch vụ đào tạo, phổ biến kiến thức, dạy nghề từ xa | 2011-2015 | 3,00 | 2,00 | 1,00 | 0,00 | 0,00 | Sở LĐ TB&XH | ||||||
2 | Xây dựng trang thông tin hỗ trợ các vấn đề xã hội như: việc làm, hướng nghiệp | 2011-2015 | 3,00 | 2,00 | 0,00 | 1,00 | 0,00 | Sở LĐ TB&XH | ||||||
Ứng dụng CNTT trong Doanh nghiệp |
|
|
|
|
|
| ||||||||
Giai đoạn 2006-2010 | 11,50 | 4,50 | 4,00 | 1,50 | 1,50 | SBN liên quan | ||||||||
1 | Đào tạo phổ cập nâng cao kỹ năng ứng dụng và khai thác CNTT trong khối doanh nghiệp, đào tạo về TMĐT | 2006-2010 | 3,50 | 1,00 | 1,50 | 1,00 | 0,00 | Sở BCVT | ||||||
2 | Phát triển hệ thống Website trong doanh nghiệp | 2006-2010 | 3,00 | 3,00 | 0,00 | 0,00 | 0,00 | Sở TM&DL | ||||||
3 | Xây dựng sàn giao dịch điện tử của tỉnh | 2006-2010 | 2,00 | 0,00 | 2,00 | 0,00 | 0,00 | Sở TM&DL | ||||||
4 | Thu hút đầu tư trong lĩnh vực TMĐT | 2006-2010 | 2,00 | 0,50 | 0,50 | 0,50 | 0,50 | Sở KH&ĐT | ||||||
5 | Đầu tư CSHT và phát triển các chương trình tin học hóa quản lý, sản xuất với các giải pháp như ERP, CRM,… | 2006-2010 | 1,00 | 0,00 | 0,00 | 0,00 | 1,00 | Sở KH&ĐT | ||||||
Giai đoạn 2011-2015 | 30,00 | 4,50 | 1,00 | 7,50 | 17,00 | SBN liên quan | ||||||||
1 | Tiếp tục đầu tư phát triển các chương trình tin học hóa quản lý, sản xuất | 2011-2015 | 15,00 | 1,50 | 0,00 | 3,00 | 10,50 | Sở KH&ĐT | ||||||
2 | Tiếp tục duy trì, phát triển hệ thống Website trong doanh nghiệp | 2011-2015 | 9,00 | 1,50 | 0,00 | 3,50 | 4,00 | Sở KH&ĐT | ||||||
3 | Phát triển TMĐT | 2011-2015 | 6,00 | 1,50 | 1,00 | 1,00 | 2,50 | Sở TM&DL | ||||||
Kinh phí giai đoạn 2006-2010 | 54,40 | 11,50 | 35,90 | 2,00 | 5,00 |
| ||||||||
Kinh phí giai đoạn 2011-2015 | 103,00 | 28,50 | 46,50 | 11,00 | 17,00 |
| ||||||||
Tổng kinh phí giai đoạn 2006 - 2015 | 157,40 | 40,00 | 82,40 | 13,00 | 22,00 |
| ||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2- Các dự án phát triển hạ tầng công nghệ thông tin:
Stt | Tên dự án | Thời gian thực hiện | Kinh phí (Tỷ đồng) | NSĐP | NSTW | HTLD | TPKT | Đơn vị chủ trì |
Phát triển mạng và dịch vụ viễn thông, Internet | ||||||||
Giai đoạn 2006-2010 | 11,00 | 1,00 | 7,50 | 1,00 | 1,50 | SBN liên quan | ||
1 | Kết nối Internet đến các đơn vị trường học | 2006-2010 | 2,00 | 0,50 | 1,50 | 0,00 | 0,00 | Sở GD&ĐT |
2 | Kết nối Internet đến các cơ sở y tế | 2006-2010 | 2,00 | 0,50 | 1,50 | 0,00 | 0,00 | Sở Y tế |
3 | Kết nối mạng cho các các cơ quan thuộc hệ thống chính trị | 2006-2010 | 3,00 | 0,00 | 3,00 | 0,00 | 0,00 | Sở BCVT |
4 | Phổ biến các dịch vụ viễn thông, Internet trong nhân dân | 2006-2010 | 2,00 | 0,00 | 0,50 | 1,00 | 0,50 | Sở BCVT |
5 | Phổ biến các dịch vụ e-Learning vào trường học | 2006-2010 | 1,00 | 0,00 | 1,00 | 0,00 | 0,00 | Sở GD&ĐT |
6 | Phổ biến các dịch vụ e-Heath trong nhân dân | 2006-2010 | 1,00 | 0,00 | 0,00 | 0,00 | 1,00 | Sở Y tế |
Giai đoạn 2011-2015 | 12,00 | 3,00 | 7,00 | 2,00 | 0,00 | SBN liên quan | ||
1 | Kết nối Internet tốc độ cao đến 100% đơn vị trường học | 2011-2015 | 4,00 | 1,00 | 2,00 | 1,00 | 0,00 | Sở GD&ĐT |
2 | Kết nối mạng cho 100% đơn vị y tế | 2011-2015 | 4,00 | 1,00 | 2,00 | 1,00 | 0,00 | Sở Y tế |
3 | Kết nối mạng cho 100% cơ quan đơn vị thuộc hệ thống chính trị trong Tỉnh | 2011-2015 | 4,00 | 1,00 | 3,00 | 0,00 | 0,00 | VP UBND Tỉnh |
Phát triển hạ tầng kỹ thuật CNTT tại các đơn vị | ||||||||
Giai đoạn 2006-2010 | 23,50 | 3,00 | 19,00 | 1,00 | 0,50 | SBN liên quan | ||
1 | Trang bị máy tính cho các đơn vị đến các cơ quan cấp huyện trở lên | 2006-2010 | 8,00 | 1,50 | 6,50 | 0,00 | 0,00 | VP UBND |
2 | Trang bị máy tính, xây dựng, nâng cấp mạng LAN cho 65% cơ quan quản lý Nhà nước | 2006-2010 | 5,00 | 0,00 | 4,00 | 1,00 | 0,00 | Sở BCVT |
3 | Trang bị máy tính, xây dựng, nâng cấp mạng LAN cho 65% cơ quan Đảng | 2006-2010 | 4,00 | 0,00 | 4,00 | 0,00 | 0,00 | Sở BCVT |
4 | Kết nối mạng dùng riêng cho các cơ quan | 2006-2010 | 6,50 | 1,50 | 4,50 | 0,00 | 0,50 | Sở BCVT |
Giai đoạn 2011-2015 | 31,00 | 5,00 | 12,00 | 5,00 | 9,00 | SBN liên quan | ||
1 | Trang bị máy tính, xây dựng, nâng cấp mạng LAN cho 100% cơ quan đơn vị trong hệ thống chính trị | 2011-2015 | 9,00 | 2,00 | 6,00 | 1,00 | 0,00 | Sở BCVT |
2 | Xây dựng mạng LAN đến các cơ quan cấp phường xã | 2011-2015 | 22,00 | 3,00 | 6,00 | 4,00 | 9,00 | Sở BCVT |
Xây dựng mạng dùng riêng | ||||||||
Giai đoạn 2006-2010 | 23,40 | 5,00 | 18,40 | 0,00 | 0,00 | SBN liên quan | ||
1 | Xây dựng mạng chuyên dụng của tỉnh kết nối các cơ quan thuộc hệ thống chính trị cấp tỉnh và 65% tại các quận huyện | 2006-2010 | 17,00 | 3,00 | 14,00 | 0,00 | 0,00 | Sở BCVT |
2 | Bổ sung kết nối mạng chuyên dụng thêm cho 15% quận huyện | 2009-2010 | 6,40 | 2,00 | 4,40 | 0,00 | 0,00 | Sở BCVT |
Giai đoạn 2011-2015 | 46,00 | 14,00 | 28,00 | 3,00 | 1,00 | SBN liên quan | ||
1 | Kết nối mạng chuyên dụng đến tất cả cơ quan huyện | 2011-2015 | 17,00 | 4,00 | 13,00 | 0,00 | 0,00 | Sở BCVT |
2 | Tiếp tục mở rộng mạng chuyên dụng đến 20% quận huyện còn lại | 2011-2015 | 22,00 | 8,00 | 10,00 | 3,00 | 1,00 | Sở BCVT |
3 | Tiếp tục đầu tư phát triển hạ tầng trung tâm quản lý thông tin đảm bảo năng lực xử lý cho các nhu cầu truy cập đồng thời đảm bảo việc bảo mật thông tin | 2011-2015 | 7,00 | 2,00 | 5,00 | 0,00 | 0,00 | VP UBND |
Tổng kinh phí giai đoạn 2006-2010 | 57,90 | 9,00 | 44,90 | 2,00 | 2,00 |
| ||
Tổng kinh phí giai đoạn 2011-2015 | 89,00 | 22,00 | 47,00 | 10,00 | 10,00 |
| ||
Tổng kinh phí giai đoạn 2006 - 2015 | 146,90 | 31,00 | 91,90 | 12,00 | 12,00 |
|
3- Các dự án phát triển nguồn nhân lực CNTT:
Stt | Tên dự án | Thời gian thực hiện | Kinh phí (Tỷ đồng) | NSĐP | NSTW | HTLD | TPKT | Đơn vị chủ trì |
Đào tạo, phổ biến kiến thức CNTT trong các cơ quan Đảng, Nhà nước | ||||||||
Giai đoạn 2006-2010 | 6,00 | 0,50 | 5,50 | 0,00 | 0,00 | SBN Liên quan | ||
1 | Đào tạo nguồn nhân lực CNTT trong các cơ quan Đảng và Nhà nước, các tổ chức chính trị xã hội và doanh nghiệp | 2006-2010 | 4,00 | 0,00 | 4,00 | 0,00 | 0,00 | Sở nội vụ |
2 | Đào tạo đội ngũ cán bộ chuyên trách CNTT và cán bộ CIO | 2006-2010 | 2,00 | 0,50 | 1,50 | 0,00 | 0,00 | Sở nội vụ |
Giai đoạn 2011-2015 | 11,50 | 3,50 | 7,50 | 0,00 | 0,50 | SBN Liên quan | ||
1 | Đào tạo nguồn nhân lực CNTT trong các cơ quan Đảng và Nhà nước, các tổ chức chính trị xã hội và doanh nghiệp | 2011-2015 | 3,00 | 1,00 | 2,00 | 0,00 | 0,00 | Sở nội vụ |
2 | Đào tạo đội ngũ cán bộ chuyên trách CNTT và cán bộ CIO | 2011-2015 | 2,00 | 0,50 | 1,50 | 0,00 | 0,00 | Sở nội vụ |
Đào tạo, phổ biến kiến thức CNTT cán bộ ngành y tế | ||||||||
Giai đoạn 2006-2010 | 3,50 | 0,50 | 3,00 | 0,00 | 0,00 | SBN Liên quan | ||
1 | Đào tạo, phổ biến kiến thức CNTT cho đội cán bộ ngành y tế | 2006-2010 | 2,00 | 0,50 | 1,50 | 0,00 | 0,00 | Sở Y tế |
2 | Hợp tác đào tạo cán bộ chuyên trách CNTT phục vụ trong ngành Y tế | 2006-2010 | 1,50 | 0,00 | 1,50 | 0,00 | 0,00 | |
Giai đoạn 2011-2015 | 7,00 | 2,00 | 5,00 | 0,00 | 0,00 | SBN Liên quan | ||
1 | Đào tạo, phổ biến kiến thức CNTT cho đội cán bộ ngành y tế | 2011-2015 | 3,00 | 1,00 | 2,00 | 0,00 | 0,00 | Sở Y tế |
2 | Hợp tác đào tạo đội ngũ chuyên viên, quản trị mạng phục vụ trong ngành y tế | 2011-2015 | 4,00 | 1,00 | 3,00 | 0,00 | 0,00 | |
Đào tạo, phổ biến kiến thức CNTT cán bộ ngành giáo dục | ||||||||
Giai đoạn 2006-2010 | 1,00 | 0,00 | 1,00 | 0,00 | 0,00 | SBN Liên quan | ||
1 | Đào tạo, phổ biến kiến thức CNTT cho đội ngũ cán bộ ngành GD | 2006-2010 | 1,00 | 0,00 | 1,00 | 0,00 | 0,00 | Sở GD&ĐT |
Giai đoạn 2011-2015 | 7,00 | 3,00 | 4,00 | 0,00 | 0,00 | SBN Liên quan | ||
1 | Đào tạo, phổ biến kiến thức CNTT cho đội cán bộ ngành GD | 2011-2015 | 3,00 | 1,00 | 2,00 | 0,00 | 0,00 | Sở GD&ĐT |
2 | Hợp tác đào tạo cán bộ chuyên trách CNTT phục vụ trong ngành GD | 2011-2015 | 4,00 | 2,00 | 2,00 | 0,00 | 0,00 | |
Đào tạo phổ biến kiến thức CNTT cho doanh nghiệp | ||||||||
Giai đoạn 2006-2010 | 8,00 | 1,00 | 6,00 | 0,50 | 0,50 | SBN Liên quan | ||
1 | Tổ chức các chương trình đào tạo kiến thức CNTT cho các DN | 2006-2010 | 3,00 | 0,50 | 2,50 | 0,00 | 0,00 | Sở BCVT |
2 | Hợp tác đào tạo đội ngũ chuyên viên, quản trị mạng cho DN | 2006-2010 | 3,00 | 0,50 | 2,50 | 0,00 | 0,00 | Sở BCVT |
3 | Nâng cao năng lực TMĐT cho DN | 2006-2010 | 2,00 | 0,00 | 1,00 | 0,50 | 0,50 | Sở TM&DL |
Giai đoạn 2011-2015 | 3,00 | 0,50 | 0,50 | 0,00 | 2,00 | Sở TM&DL | ||
1 | Tổ chức các chương trình đào tạo kiến thức CNTT cho các DN | 2011-2015 | 3,00 | 0,50 | 0,50 | 0,00 | 2,00 | Sở TM&DL |
Tuyên truyển, phổ biến kiến thức CNTT trong nhân dân đặc biệt là tầng lớp thanh niên | ||||||||
Giai đoạn 2006-2010 | 4,00 | 1,50 | 2,00 | 0,00 | 0,50 | Sở GD&ĐT | ||
1 | Tuyên truyền nâng cao nhận thức về CNTT trong nhân dân | 2006-2010 | 2,00 | 0,50 | 1,50 | 0,00 | 0,00 | Sở GD&ĐT |
2 | Xây dựng các trung tâm đào tạo CNTT tại các quận huyện | 2006-2010 | 2,00 | 1,00 | 0,50 | 0,00 | 0,50 | Sở GD&ĐT |
Giai đoạn 2011-2015 | 11,00 | 1,00 | 2,50 | 4,00 | 3,50 | Sở GD&ĐT | ||
1 | Tuyên truyền, phổ biến kiến thức CNTT cho người dân | 2011-2015 | 2,00 | 0,50 | 1,00 | 0,00 | 0,50 | Sở GD&ĐT |
2 | Phát triển các trung tâm đào tạo CNTT tại tất cả các quận huyện | 2011-2015 | 9,00 | 0,50 | 1,50 | 4,00 | 3,00 | Sở GD&ĐT |
Nâng cấp hệ thống trường, trung tâm đào tạo CNTT | ||||||||
1 | Đầu tư phát triển khoa CNTT của các trường CĐ, THCN | 2006-2010 | 2,00 | 0,00 | 2,00 | 0,00 | 0,00 | Sở GD&ĐT |
| Tổng kinh phí giai đoạn 2006-2010 | 24,50 | 3,50 | 19,50 | 0,50 | 1,00 |
| |
| Tổng kinh phí giai đoạn 2011-2015 | 39,50 | 10,00 | 20,00 | 4,00 | 5,50 |
| |
| Tổng kinh phí 2006 - 2015 | 64,00 | 13,00 | 39,50 | 4,50 | 6,50 |
|
4- Các dự án phát triển công nghiệp công nghệ thông tin:
Stt | TÊN DỰ ÁN | Thời gian thực hiện | Kinh phí (Tỷ đồng) | NSĐP | NSTW | HTLD | TPKT | Đơn vị chủ trì |
I. Giai đoạn 2006-2010 | 6,20 | 1,00 | 2,50 | 0,70 | 2,00 | SBN liên quan | ||
1 | Phát triển Công nghiệp nội dung và dịch vụ | 2006-2010 | 5,00 | 0,50 | 1,50 | 0,50 | 2,00 | Sở BCVT |
2 | Phát triển thị trường CNTT | 2006-2010 | 1,20 | 0,50 | 0,50 | 0,20 | 0,00 | Sở BCVT |
II. Giai đoạn 2011-2015 | 18,50 | 1,50 | 2,00 | 5,00 | 10,00 | SBN liên quan | ||
1 | Phát triển Công nghiệp nội dung và dịch vụ | 2011-2015 | 10,00 | 0,50 | 1,50 | 2,50 | 5,50 | Sở BCVT |
2 | Phát triển Công nghiệp phần mềm | 2011-2015 | 8,50 | 1,00 | 0,50 | 2,50 | 4,50 | Sở BCVT |
Tổng kinh phí (I+ II) | 24,70 | 2,50 | 4,50 | 5,70 | 12,00 |
|
IV.6 . Tổng vốn đầu tư thực hiện quy hoạch: 393 tỷ đồng.
(Ba trăm chín mươi ba tỷ đồng)
Trong đó:
- Giai đoạn 2006 - 2010: 143 tỷ đồng.
- Giai đoạn 2011 - 2015: 250 tỷ đồng.
Đơn vị tính: Tỷ đồng
STT | CÁC DỰ ÁN | Tổng kinh phí | NSĐP | NSTW | HTLD | TPKT |
I. GIAI ĐOẠN 2006 - 2010 | 143,00 | 25,00 | 102,80 | 5,20 | 10,00 | |
1 | Ứng dụng CNTT | 54,40 | 11,50 | 35,90 | 2,00 | 5,00 |
2 | Hạ tầng CNTT | 57,90 | 9,00 | 44,90 | 2,00 | 2,00 |
3 | Nhân lực CNTT | 24,50 | 3,50 | 19,50 | 0,50 | 1,00 |
4 | Công nghiệp CNTT | 6,20 | 1,00 | 2,50 | 0,70 | 2,00 |
II. GIAI ĐOẠN 2011 - 2015 | 250,00 | 62,00 | 115,50 | 30,00 | 42,50 | |
1 | Ứng dụng CNTT | 103,00 | 28,50 | 46,50 | 11,00 | 17,00 |
2 | Hạ tầng CNTT | 89,00 | 22,00 | 47,00 | 10,00 | 10,00 |
3 | Nhân lực CNTT | 39,50 | 10,00 | 20,00 | 4,00 | 5,50 |
4 | Công nghiệp CNTT | 18,50 | 1,50 | 2,00 | 5,00 | 10,00 |
TỔNG KINH PHÍ ( I + II) | 393,00 | 87,00 | 218,30 | 35,20 | 52,50 |
- Vốn ngân sách Trung ương: 218,3 tỷ đồng.
- Vốn ngân sách địa phương: 87 tỷ đồng.
- Vốn huy động khác (các doanh nghiệp, tín dụng,
nước ngoài, trong dân…): 87,7 tỷ đồng.
V. Thời gian thực hiện quy hoạch: Từ năm 2006 - 2020.
VI. Tổ chức thực hiện quy hoạch:
- Thành lập Ban chỉ đạo công nghệ thông tin cấp tỉnh do Phó Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh làm trưởng ban, các thành viên là lãnh đạo các Sở, ban, ngành, huyện, thị, thành phố. Ban chỉ đạo công nghệ thông tin có trách nhiệm đề xuất các chính sách khuyến khích đầu tư, chỉ đạo thực hiện Quy hoạch phát triển công nghệ thông tin tỉnh Yên Bái giai đoạn 2006 - 2015, định hướng đến năm 2020 thông qua các kế hoạch hàng năm, điều phối đồng bộ các ứng dụng công nghệ thông tin lớn như cổng điện tử của tỉnh, cung cấp các dịch vụ công...
- Sở Bưu chính, Viễn thông là đơn vị thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về ngành. Tham mưu cho lãnh đạo Tỉnh điều phối, đồng bộ, giám sát kiểm tra và đề xuất các giải pháp để đạt được các chỉ tiêu phát triển.
- Các Sở, Ban, Ngành, huyện, thị, thành phố căn cứ vào Quy hoạch phát triển công nghệ thông tin tỉnh Yên Bái giai đoạn 2006 - 2015, định hướng đến năm 2020 để xây dựng kế hoạch tổng thể phát triển và ứng dụng công nghệ thông tin giai đoạn 2008-2010 và kế hoạch đầu tư, kế hoạch thực hiện và triển khai thực hiện hàng năm về ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin cho đơn vị mình.
- Chủ trì hoặc phối hợp với các đơn vị khác chủ trì, thực hiện các dự án ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin được phân công.
- Đảm bảo đầu tư và thực hiện các dự án đầu tư đã được các cấp có thẩm quyền quyết định theo đúng tiến độ.
- Triển khai các hoạt động về ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin trong kế hoạch hoạt động thường xuyên của đơn vị.
Điều 2. Sở Bưu chính, Viễn thông có trách nhiệm phối hợp với các ngành chức năng, các đơn vị có liên quan tổ chức triển khai thực hiện Quyết định của Uỷ ban nhân dân tỉnh, trực tiếp chỉ đạo thực hiện Quy hoạch đảm bảo nguyên tắc quản lý của nhà nước theo các quy định hiện hành, đạt hiệu quả và đúng tiến độ.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan: Sở Bưu chính, Viễn thông, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Kho bạc nhà nước tỉnh; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; các ngành và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 576/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch phát triển Công nghệ thông tin tỉnh Bình Định đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020 (Phần Mô hình chính quyền điện tử tỉnh Bình Định đến năm 2015)
- 2Quyết định 49/2012/QĐ-UBND về Quy hoạch phát triển công nghệ thông tin tỉnh Tây Ninh đến năm 2020
- 3Quyết định 2458/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Quy hoạch phát triển công nghệ thông tin tỉnh Lâm Đồng đến năm 2020
- 1Quyết định 246/2005/QĐ-TTg phê duyệt Chiến lược phát triển công nghệ thông tin và truyền thông Việt Nam đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật Đầu tư 2005
- 3Chỉ thị 58-CT/TW năm 2000 về đẩy mạnh ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin phục vụ sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 4Quyết định 116/2006/QĐ-TTg phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Yên Bái thời kỳ 2006 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Luật Công nghệ thông tin 2006
- 6Nghị định 112/2006/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 16/2005/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
- 7Nghị định 64/2007/NĐ-CP về việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước
- 8Nghị định 52/1999/NĐ-CP ban hành Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng
- 9Nghị định 12/2000/NĐ-CP sửa đổi Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng ban hành kèm theo Nghị định 52/1999/NĐ-Cp
- 10Nghị định 07/2003/NĐ-CP sửa đổi Quy chế quản lý đầu tư xây dựng ban hành kèm Nghị định 52/1999/NĐ-CP và Nghị định 12/2000/NĐ-CP
- 11Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 12Luật xây dựng 2003
- 13Nghị định 16/2005/NĐ-CP về việc quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
- 14Quyết định 576/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch phát triển Công nghệ thông tin tỉnh Bình Định đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020 (Phần Mô hình chính quyền điện tử tỉnh Bình Định đến năm 2015)
- 15Quyết định 49/2012/QĐ-UBND về Quy hoạch phát triển công nghệ thông tin tỉnh Tây Ninh đến năm 2020
- 16Quyết định 2458/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Quy hoạch phát triển công nghệ thông tin tỉnh Lâm Đồng đến năm 2020
Quyết định 1912/QĐ-UBND năm 2007 phê duyệt “Quy hoạch phát triển công nghệ thông tin tỉnh Yên Bái giai đoạn 2006 - 2015, định hướng đến năm 2020"
- Số hiệu: 1912/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 30/10/2007
- Nơi ban hành: Tỉnh Yên Bái
- Người ký: Hoàng Xuân Lộc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra