Hệ thống pháp luật

ỦY  BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 191/QĐ-UBND

Kon Tum, ngày 14 tháng 4 năm 2023

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG HỆ THỐNG CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC CÁC CẤP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022-2025;

Thực hiện Kế hoạch số 4193/KH-UBND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum về việc rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống cơ quan hành chính nhà nước giai đoạn 2022-2025 trên địa bàn tỉnh;

Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh và Giám đốc các Sở: Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 36/TTr-SGDĐT ngày 03 tháng 4 năm 2023; Sở Tư pháp tại Văn bản 543/STP-VP ngày 06 tháng 4 năm 2023; Sở Công Thương tại Tờ trình số 21/TTr-SCT ngày 05 tháng 4 năm 2023; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 66/TTr-SNN ngày 10 tháng 4 năm 2023; Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 08/TTr-SKHCN ngày 10 tháng 4 năm 2023; Sở Nội vụ tại Tờ trình số 80/TTr-SNV ngày 11 tháng 4 năm 2023.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 15 thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống cơ quan hành chính Nhà nước thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum (có phụ lục kèm theo).

Điều 2. Giao Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh và các Sở: Giáo dục và Đào tạo, Tư pháp, Công Thương, Nội vụ, Khoa học và Công nghệ, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện công khai thủ tục hành chính nội bộ được ban hành trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh và Trang thông tin điện tử của các đơn vị.

Điều 3: Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3 (t/h);
- Cục Kiểm soát TTHC - VPCP (b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh (đ/b);
- Văn phòng UBND tỉnh:
+ CVP, các PCVP (t/d);
+ Trung tâm Phục vụ HCC (t/h).
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh (công khai);
- Lưu: VT, TTHCC.VTH.

CHỦ TỊCH




Lê Ngọc Tuấn

 

PHỤ LỤC:

DANH MỤC VÀ NỘI DUNG CHI TIẾT CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM

PHẦN I: DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ

TT

TÊN TTHC

LĨNH VỰC TTHC

CƠ QUAN THỰC HIỆN

A

CẤP TỈNH

 

 

I

Lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo

 

1

Lựa chọn sách giáo khoa trong các cơ sở giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh

Giáo dục và Đào tạo

Sở Giáo dục và Đào tạo

2

Điều chỉnh, bổ sung danh mục sách giáo khoa để sử dụng trong các cơ sở giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh

Giáo dục và Đào tạo

Sở Giáo dục và Đào tạo

II

Lĩnh vực Công Thương

 

 

1

Trình phê duyệt nhiệm vụ, mức hỗ trợ đề án khuyến công cấp tỉnh

Khuyến công

Sở Công Thương

III

Lĩnh vực Tư pháp

 

 

1

Thủ tục trao đổi, cung cấp thông tin lý lịch tư pháp.

Lý lịch Tư pháp

Công an; Tòa án nhân dân và Cơ quan Thi hành án dân sự, Sở Tư pháp.

2

Thủ tục giới thiệu trẻ em ở cơ sở nuôi dưỡng làm con nuôi người nước ngoài.

Nuôi con nuôi

Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cơ sở nuôi dưỡng; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trước khi gửi Sở Tư pháp; Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC: Công an tỉnh, Sở Y tế.

IV

Lĩnh vực Nội vụ

 

 

1

Nâng bậc lương trước thời hạn do lập thành tích xuất sắc của cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh

Công chức, viên chức

Sở Nội vụ

2

Nâng bậc lương thường xuyên/nâng phụ cấp thâm niên vượt khung đối với công chức giữ ngạch Chuyên viên chính trở lên (và tương đương).

Công chức, viên chức

Sở Nội vụ

3

Cho ý kiến đối với chỉ tiêu, hình thức tuyển dụng viên chức.

Công chức, viên chức

 

4

Quyết định điều động công chức/cho ý kiến chuyển công tác đối với viên chức thuộc khối chính quyền chuyển công tác đến các cơ quan, đơn vị ngoài tỉnh (kể cả chuyển đến các đơn vị ngành dọc đóng chân trên địa bàn tỉnh)

Công chức, viên chức

Sở Nội vụ

5

Quyết định tiếp nhận công chức/ cho ý kiến về tiếp nhận viên chức từ các đơn vị ngoài tỉnh vào công tác tại các cơ quan, đơn vị thuộc khối chính quyền trên địa bàn tỉnh (kể cả từ các đơn vị ngành dọc đóng chân trên địa bàn tỉnh chuyển đến)

Công chức, viên chức

Sở Nội vụ

V

Lĩnh vực Khoa học và Công nghệ

 

 

1

Thủ tục Phê duyệt danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh

Hoạt động khoa học và công nghệ

Sở Khoa học và Công nghệ

2

Thủ tục Điều chỉnh danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh

Hoạt động khoa học và công nghệ

Sở Khoa học và Công nghệ

VI

Lĩnh vực Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

 

 

1

Công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới, xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao, xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu.

Nông thôn mới

Đơn vị thực hiện: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

Cơ quan có thẩm quyền giải quyết: Ủy ban nhân dân tỉnh

2

Thu hồi Quyết định công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới, nông thôn mới nâng cao, nông thôn mới kiểu mẫu,

Nông thôn mới

Đơn vị thực hiện: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Cơ quan có thẩm quyền giải quyết: UBND tỉnh

B

CẤP HUYỆN

 

 

I

Lĩnh vực Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

 

 

1

Công nhận thôn (làng) đạt chuẩn nông thôn mới, Thôn đạt chuẩn thôn nông thôn mới kiểu mẫu

Nông thôn mới

UBND các huyện, thành phố

Tổng cộng: 15 thủ tục hành chính nội bộ.

 

PHẦN II: NỘI DUNG CHI TIẾT CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ

I. LĨNH VỰC: GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

1. Thủ tục: Lựa chọn sách giáo khoa trong các cơ sở giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh

* Trình tự thực hiện:

1.1. Cơ sở giáo dục phổ thông đề xuất danh mục điều chỉnh, bổ sung sách giáo khoa:

a) Tổ chuyên môn của cơ sở giáo dục phổ thông tổ chức cho giáo viên nghiên cứu, thảo luận và đánh giá các sách giáo khoa của môn học thuộc chuyên môn phụ trách theo tiêu chí lựa chọn sách giáo khoa; bỏ phiếu kín lựa chọn ít nhất 01 (một) sách giáo khoa cho mỗi môn học; báo cáo người đứng đầu cơ sở giáo dục phổ thông danh mục sách giáo khoa do tổ chuyên môn đề xuất điều chỉnh, bổ sung. Danh mục sách giáo khoa do tổ chuyên môn đề xuất điều chỉnh, bổ sung có chữ ký của tổ trưởng tổ chuyên môn và các giáo viên tham gia đề xuất điều chỉnh, bổ sung;

b) Cơ sở giáo dục phổ thông tổ chức cuộc họp với thành phần dự họp gồm người đứng đầu, cấp phó người đứng đầu, tổ trưởng tổ chuyên môn và đại diện Ban đại diện cha mẹ học sinh để thảo luận, đánh giá sách giáo khoa trên cơ sở danh mục sách giáo khoa do các tổ chuyên môn đề xuất điều chỉnh, bổ sung; đề xuất, bổ sung 01 (một) sách giáo khoa cho mỗi môn học; báo cáo về Sở Giáo dục và Đào tạo (đối với cấp trung học phổ thông), Phòng Giáo dục và Đào tạo (đối với cấp tiểu học và cấp trung học cơ sở) danh mục sách giáo khoa do cơ sở giáo dục phổ thông đề xuất điều chỉnh, bổ sung. Danh mục sách giáo khoa do cơ sở giáo dục phổ thông đề xuất điều chỉnh, bổ sung có chữ ký của người đứng đầu cơ sở giáo dục phổ thông và các tổ trưởng tổ chuyên môn.

1.2. Phòng Giáo dục và Đào tạo tổng hợp, báo cáo Sở Giáo dục và Đào tạo danh mục sách giáo khoa được các cơ sở giáo dục phổ thông thuộc thẩm quyền quản lý đề xuất điều chỉnh, bổ sung, sắp xếp theo thứ tự sách giáo khoa có số cơ sở giáo dục phổ thông đề xuất điều chỉnh, bổ sung từ cao xuống thấp.

1.3. Sở Giáo dục và Đào tạo tổng hợp, chuyển giao cho Hội đồng danh mục sách giáo khoa được các cơ sở giáo dục phổ thông đề xuất điều chỉnh, bổ sung, sắp xếp theo thứ tự sách giáo khoa có số cơ sở giáo dục phổ thông đề xuất điều chỉnh, bổ sung từ cao xuống thấp.

1.4. Hội đồng tổ chức danh mục điều chỉnh, bổ sung sách giáo khoa:

a) Chủ tịch Hội đồng giao cho các thành viên Hội đồng nghiên cứu, nhận xét, đánh giá sách giáo khoa đề xuất điều chỉnh, bổ sung theo các tiêu chí lựa chọn trong thời gian ít nhất là 07 (bảy) ngày trước phiên họp đầu tiên của Hội đồng

b) Hội đồng tổ chức họp, thảo luận, đánh giá sách giáo khoa đề xuất điều chỉnh, bổ sung trên cơ sở danh mục sách giáo khoa điều chỉnh, bổ sung do các cơ sở giáo dục phổ thông đề xuất; bỏ phiếu kín lựa chọn một hoặc một số sách giáo khoa cho mỗi môn học. Sách giáo khoa được đề xuất điều chỉnh, bổ sung phải đạt trên 1/2 (một phần hai) số phiếu đồng ý lựa chọn. Trường hợp môn học không có sách giáo khoa nào đạt trên 1/2 (một phần hai) số phiếu đồng ý lựa chọn, Hội đồng thảo luận và bỏ phiếu lựa chọn lại cho đến khi có ít nhất 01 (một) sách giáo khoa cho mỗi môn học đạt trên 1/2 (một phần hai) số phiếu đồng ý lựa chọn;

c) Hội đồng tổng hợp kết quả lựa chọn sách giáo khoa đề xuất điều chỉnh, bổ sung thành biên bản, có chữ ký của các thành viên Hội đồng dự họp, chuyển giao cho Sở Giáo dục và Đào tạo.

1.5. Sở Giáo dục và Đào tạo tổng hợp kết quả danh mục sách giáo khoa đề xuất điều chỉnh, bổ sung của các Hội đồng, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định.

1.6. Căn cứ vào kết quả đề xuất danh mục điều chỉnh, bổ sung sách giáo khoa của các Hội đồng do Sở Giáo dục và Đào tạo trình, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định phê duyệt danh mục sách giáo khoa để sử dụng trong cơ sở giáo dục phổ thông tại địa phương.

* Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện

* Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Hồ sơ đề xuất danh mục điều chỉnh, bổ sung sách giáo khoa:

+ Tổ chuyên môn: (1) Biên bản thảo luận, đánh giá các đầu sách giáo khoa của môn học thuộc chuyên môn phụ trách theo tiêu chí lựa chọn sách giáo khoa; (2) biên bản bỏ phiếu kín lựa chọn ít nhất 01 (một) sách giáo khoa cho mỗi môn học; (3) danh mục sách giáo khoa do tổ chuyên môn đề xuất điều chỉnh, bổ sung có chữ ký của tổ trưởng tổ chuyên môn và các giáo viên tham gia lựa chọn.

+ Cơ sở giáo dục phổ thông: (1) Biên bản thảo luận, đánh giá sách giáo khoa trên cơ sở danh mục sách giáo khoa do các tổ chuyên môn đề xuất điều chỉnh, bổ sung (với thành phần dự họp gồm: người đứng đầu, cấp phó người đứng đầu, tổ trưởng tổ chuyên môn và đại diện Ban đại diện cha mẹ học sinh); (2) danh mục sách giáo khoa do cơ sở giáo dục phổ thông đề xuất điều chỉnh, bổ sung có chữ ký của người đứng đầu cơ sở giáo dục phổ thông và các tổ trưởng tổ chuyên môn; (3) Báo cáo danh mục sách giáo khoa đề xuất điều chỉnh, bổ sung theo phụ lục 1 đối với lớp 4, phụ lục 2 đối với lớp 8 và phụ lục 3 đối với lớp 11 gửi kèm.

+ Phòng Giáo dục và Đào tạo: (1) Văn bản hướng dẫn các cơ sở giáo dục phổ thông thuộc thẩm quyền quản lý tổ chức đề xuất điều chỉnh, bổ sung sách giáo khoa. Tổng hợp danh mục sách giáo khoa được các cơ sở giáo dục phổ thông thuộc thẩm quyền quản lý đề xuất, báo cáo với Sở Giáo dục và Đào tạo; (2) Hồ sơ điều chỉnh, bổ sung danh mục sách giáo khoa từ các cơ sở giáo dục phổ thông theo thẩm quyền quản lý, báo cáo Sở Giáo dục và Đào tạo (nếu có); (3) Thông báo danh mục sách giáo khoa đã được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt đến giáo viên, học sinh, cha mẹ học sinh; văn bản hướng dẫn sử dụng sách giáo khoa theo quy định của pháp luật.

+ Sở Giáo dục và Đào tạo: (1) Các quyết định phê duyệt sách giáo khoa của Bộ GDĐT; (2) Tiêu chí lựa chọn sách giáo khoa của UBND tỉnh (3) Đề xuất danh sách thành viên của các Hội đồng lựa chọn sách giáo khoa (4) Hồ sơ tổng hợp kết quả đề xuất điều chỉnh, bổ sung sách giáo khoa của các Hội đồng, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định (Biên bản, báo cáo của các Hội đồng, danh mục sách giáo khoa đề xuất sử dụng); (5) Hồ sơ điều chỉnh, bổ sung danh mục sách giáo khoa từ các cơ sở giáo dục phổ thông, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; (6) Thông báo đến các cơ sở giáo dục phổ thông thuộc thẩm quyền quản lý danh mục sách giáo khoa điều chỉnh, bổ sung được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt và hướng dẫn sử dụng sách giáo khoa theo quy định của pháp luật.

+ Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (1) Hồ sơ điều chỉnh, bổ sung danh mục sách giáo khoa dựa trên báo cáo tổng hợp các kiến nghị điều chỉnh, bổ sung danh mục sách giáo khoa của các cơ sở giáo dục phổ thông; (2) Báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo về danh mục sách giáo khoa được điều chỉnh, bổ sung; cung cấp thông tin bằng văn bản cho các nhà xuất bản có sách giáo khoa được điều chỉnh, bổ sung về danh mục, số lượng sách giáo khoa mỗi nhà xuất bản cần cung ứng cho các cơ sở giáo dục phổ thông tại địa phương.

* Thời hạn giải quyết: Chậm nhất 05 (năm) tháng trước thời điểm bắt đầu năm học mới.

* Đối tượng thực hiện: Tổ chức.

* Cơ quan giải quyết

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giáo dục và Đào tạo.

- Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC: Hiệu trưởng các trường phổ thông trực thuộc Sở GDĐT, Trưởng các Phòng Giáo dục và Đào tạo các huyện, thành phố.

* Kết quả thực hiện: Quyết định danh mục sách sách khoa sử dụng trong các cơ sở giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Kon Tum.

* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

* Yêu cầu, điệu kiện thực hiện TTHC: Không.

* Căn cứ pháp lý: Thông tư 25/2020/TT-BGDĐT ngày 26/8/2020 của Bộ GDĐT về việc quy định việc lựa chọn sách giáo khoa trong cơ sở giáo dục phổ thông. Quyết định 134/QĐ-UBND ngày 25/2/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum về việc ban hành tiêu chí lựa chọn sách giáo khoa trong cơ sở giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Kon Tum.

2. Thủ tục: Điều chỉnh, bổ sung danh mục sách giáo khoa để sử dụng trong các cơ sở giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh

* Trình tự thực hiện:

2.1. Cơ sở giáo dục phổ thông đề xuất danh mục điều chỉnh, bổ sung sách giáo khoa:

a) Tổ chuyên môn của cơ sở giáo dục phổ thông tổ chức cho giáo viên nghiên cứu, thảo luận và đánh giá các sách giáo khoa của môn học thuộc chuyên môn phụ trách theo tiêu chí lựa chọn sách giáo khoa; bỏ phiếu kín lựa chọn ít nhất 01 (một) sách giáo khoa cho mỗi môn học; báo cáo người đứng đầu cơ sở giáo dục phổ thông danh mục sách giáo khoa do tổ chuyên môn đề xuất điều chỉnh, bổ sung. Danh mục sách giáo khoa do tổ chuyên môn đề xuất điều chỉnh, bổ sung có chữ ký của tổ trưởng tổ chuyên môn và các giáo viên tham gia đề xuất điều chỉnh, bổ sung;

b) Cơ sở giáo dục phổ thông tổ chức cuộc họp với thành phần dự họp gồm người đứng đầu, cấp phó người đứng đầu, tổ trưởng tổ chuyên môn và đại diện Ban đại diện cha mẹ học sinh để thảo luận, đánh giá sách giáo khoa trên cơ sở danh mục sách giáo khoa do các tổ chuyên môn đề xuất điều chỉnh, bổ sung; đề xuất, bổ sung 01 (một) sách giáo khoa cho mỗi môn học; báo cáo về Sở Giáo dục và Đào tạo (đối với cấp trung học phổ thông), Phòng Giáo dục và Đào tạo (đối với cấp tiểu học và cấp trung học cơ sở) danh mục sách giáo khoa do cơ sở giáo dục phổ thông đề xuất điều chỉnh, bổ sung. Danh mục sách giáo khoa do cơ sở giáo dục phổ thông đề xuất điều chỉnh, bổ sung có chữ ký của người đứng đầu cơ sở giáo dục phổ thông và các tổ trưởng tổ chuyên môn.

2.2. Phòng Giáo dục và Đào tạo tổng hợp, báo cáo Sở Giáo dục và Đào tạo danh mục sách giáo khoa được các cơ sở giáo dục phổ thông thuộc thẩm quyền quản lý đề xuất điều chỉnh, bổ sung, sắp xếp theo thứ tự sách giáo khoa có số cơ sở giáo dục phổ thông đề xuất điều chỉnh, bổ sung từ cao xuống thấp.

2.3. Sở Giáo dục và Đào tạo tổng hợp, chuyển giao cho Hội đồng danh mục sách giáo khoa được các cơ sở giáo dục phổ thông đề xuất điều chỉnh, bổ sung, sắp xếp theo thứ tự sách giáo khoa có số cơ sở giáo dục phổ thông đề xuất điều chỉnh, bổ sung từ cao xuống thấp.

2.4. Hội đồng tổ chức danh mục điều chỉnh, bổ sung sách giáo khoa:

a) Chủ tịch Hội đồng giao cho các thành viên Hội đồng nghiên cứu, nhận xét, đánh giá sách giáo khoa đề xuất điều chỉnh, bổ sung theo các tiêu chí lựa chọn trong thời gian ít nhất là 07 (bảy) ngày trước phiên họp đầu tiên của Hội đồng

b) Hội đồng tổ chức họp, thảo luận, đánh giá sách giáo khoa đề xuất điều chỉnh, bổ sung trên cơ sở danh mục sách giáo khoa điều chỉnh, bổ sung do các cơ sở giáo dục phổ thông đề xuất; bỏ phiếu kín lựa chọn một hoặc một số sách giáo khoa cho mỗi môn học. Sách giáo khoa được đề xuất điều chỉnh, bổ sung phải đạt trên 1/2 (một phần hai) số phiếu đồng ý lựa chọn. Trường hợp môn học không có sách giáo khoa nào đạt trên 1/2 (một phần hai) số phiếu đồng ý lựa chọn, Hội đồng thảo luận và bỏ phiếu lựa chọn lại cho đến khi có ít nhất 01 (một) sách giáo khoa cho mỗi môn học đạt trên 1/2 (một phần hai) số phiếu đồng ý lựa chọn;

c) Hội đồng tổng hợp kết quả lựa chọn sách giáo khoa đề xuất điều chỉnh, bổ sung thành biên bản, có chữ ký của các thành viên Hội đồng dự họp, chuyển giao cho Sở Giáo dục và Đào tạo.

2.5. Sở Giáo dục và Đào tạo tổng hợp kết quả danh mục sách giáo khoa đề xuất điều chỉnh, bổ sung của các Hội đồng, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định.

2.6. Căn cứ vào kết quả đề xuất danh mục điều chỉnh, bổ sung sách giáo khoa của các Hội đồng do Sở Giáo dục và Đào tạo trình, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định phê duyệt danh mục sách giáo khoa để sử dụng trong cơ sở giáo dục phổ thông tại địa phương.

* Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện.

* Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Hồ sơ đề xuất danh mục điều chỉnh, bổ sung sách giáo khoa:

+ Tã chuyên môn: (1) Biên bản thảo luận, đánh giá các đầu sách giáo khoa của môn học thuộc chuyên môn phụ trách theo tiêu chí lựa chọn sách giáo khoa; (2) biên bản bỏ phiếu kín lựa chọn ít nhất 01 (một) sách giáo khoa cho mỗi môn học; (3) danh mục sách giáo khoa do tổ chuyên môn đề xuất điều chỉnh, bổ sung có chữ ký của tổ trưởng tổ chuyên môn và các giáo viên tham gia lựa chọn.

+ Cơ sở giáo dục phổ thông: (1) Biên bản thảo luận, đánh giá sách giáo khoa trên cơ sở danh mục sách giáo khoa do các tổ chuyên môn đề xuất điều chỉnh, bổ sung (với thành phần dự họp gồm: người đứng đầu, cấp phó người đứng đầu, tổ trưởng tổ chuyên môn và đại diện Ban đại diện cha mẹ học sinh); (2) danh mục sách giáo khoa do cơ sở giáo dục phổ thông đề xuất điều chỉnh, bổ sung có chữ ký của người đứng đầu cơ sở giáo dục phổ thông và các tổ trưởng tổ chuyên môn; (3) Báo cáo danh mục sách giáo khoa đề xuất điều chỉnh, bổ sung theo phụ lục 1 đối với lớp 4, phụ lục 2 đối với lớp 8 và phụ lục 3 đối với lớp 11 gửi kèm.

+ Phòng Giáo dục và Đào tạo: (1) Văn bản hướng dẫn các cơ sở giáo dục phổ thông thuộc thẩm quyền quản lý tổ chức đề xuất điều chỉnh, bổ sung sách giáo khoa. Tổng hợp danh mục sách giáo khoa được các cơ sở giáo dục phổ thông thuộc thẩm quyền quản lý đề xuất, báo cáo với Sở Giáo dục và Đào tạo; (2) Hồ sơ điều chỉnh, bổ sung danh mục sách giáo khoa từ các cơ sở giáo dục phổ thông theo thẩm quyền quản lý, báo cáo Sở Giáo dục và Đào tạo (nếu có); (3) Thông báo danh mục sách giáo khoa đã được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt đến giáo viên, học sinh, cha mẹ học sinh; văn bản hướng dẫn sử dụng sách giáo khoa theo quy định của pháp luật.

+ Sở Giáo dục và Đào tạo: (1) Các quyết định phê duyệt sách giáo khoa của Bộ GDĐT; (2) Tiêu chí lựa chọn sách giáo khoa của UBND tỉnh (3) Đề xuất danh sách thành viên của các Hội đồng lựa chọn sách giáo khoa; (4) Hồ sơ tổng hợp kết quả đề xuất điều chỉnh, bổ sung sách giáo khoa của các Hội đồng, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định (Biên bản, báo cáo của các Hội đồng, danh mục sách giáo khoa đề xuất sử dụng); (5) Hồ sơ điều chỉnh, bổ sung danh mục sách giáo khoa từ các cơ sở giáo dục phổ thông, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (6) Thông báo đến các cơ sở giáo dục phổ thông thuộc thẩm quyền quản lý danh mục sách giáo khoa điều chỉnh, bổ sung được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt và hướng dẫn sử dụng sách giáo khoa theo quy định của pháp luật.

+ Ủy ban nhân dân cấp tỉnh: (1) Hồ sơ điều chỉnh, bổ sung danh mục sách giáo khoa dựa trên báo cáo tổng hợp các kiến nghị điều chỉnh, bổ sung danh mục sách giáo khoa của các cơ sở giáo dục phổ thông; (2) Báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo về danh mục sách giáo khoa được điều chỉnh, bổ sung; cung cấp thông tin bằng văn bản cho các nhà xuất bản có sách giáo khoa được điều chỉnh, bổ sung về danh mục, số lượng sách giáo khoa mỗi nhà xuất bản cần cung ứng cho các cơ sở giáo dục phổ thông tại địa phương.

* Thời hạn giải quyết: Chậm nhất 05 (năm) tháng trước thời điểm bắt đầu năm học mới.

* Đối tượng thực hiện: Tổ chức.

* Cơ quan giải quyết

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giáo dục và Đào tạo.

- Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC: Hiệu trưởng các trường phổ thông trực thuộc Sở GDĐT, Trưởng các Phòng Giáo dục và Đào tạo các huyện, thành phố.

* Kết quả thực hiện: Quyết định danh mục sách sách khoa sử dụng trong các cơ sở giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Kon Tum.

* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

* Yêu cầu, điệu kiện thực hiện TTHC: Không.

* Căn cứ pháp lý: Thông tư 25/2020/TT-BGDĐT ngày 26/8/2020 của Bộ GDĐT về việc quy định việc lựa chọn sách giáo khoa trong cơ sở giáo dục phổ thông. Quyết định 134/QĐ-UBND ngày 25/2/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum về việc ban hành tiêu chí lựa chọn sách giáo khoa trong cơ sở giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Kon Tum.

II. LĨNH VỰC CÔNG THƯƠNG

1. Thủ tục: Trình phê duyệt nhiệm vụ, mức hỗ trợ đề án khuyến công cấp tỉnh

* Trình tự thực hiện:

Bước 1: Tổ chức, cá nhân, cơ sở công nghiệp nông thôn đăng ký kế hoạch, đề án khuyến công cấp tỉnh gửi về Trung tâm Khuyến công - Xúc tiến thương mại, Sở Công Thương Kon Tum.

- Địa chỉ: 494 Trần Phú- P.Quyết Thắng-Tp. Kon Tum.

- Thời gian: Buổi sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 00, buổi chiều từ 13 giờ 00 đến 17 giờ 00 từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định của pháp luật).

Bước 2:Trung tâm Khuyến công - Xúc tiến thương mại phối hợp với Phòng chuyên môn thuộc Sở Công Thương và đơn vị, địa phương có liên quan thẩm tra hồ sơ, năng lực của từng đề án (Có biên bản kiểm tra thực tế tại cơ sở).

Bước 3: Phòng Quản lý công nghiệp và Kỹ thuật-An toàn-Môi trường, Sở Công Thương tham mưu tổ chức họp Hội đồng thẩm định đề án khuyến công cấp tỉnh; trình hồ sơ đề nghị UBND tỉnh xem xét phê duyệt nhiệm vụ, mức hỗ trợ đề án khuyến công cấp tỉnh (qua Văn phòng UBND tỉnh Kon Tum).

Bước 4: Sau khi có quyết định phê duyệt của UBND tỉnh,tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Trung tâm Khuyến công - Xúc tiến thương mại, Sở Công Thương hoặc qua đường bưu điện.

* Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính

* Thành phần, số lượng hồ sơ

a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:

- Văn bản đề nghị của UBND cấp huyện (hoặc của phòng chuyên môn thuộc UBND cấp huyện được ủy quyền) về hỗ trợ đề án khuyến công trên địa bàn;

- Công văn đề nghị của đơn vị thực hiện đề án;

- Đề án khuyến công được lập theo quy định tại Điều 5 của Thông tư số 36/2013/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Công Thương;

- Bản sao giấy đăng ký kinh doanh của đơn vị thực hiện đề án.

- Các thủ tục giấy tờ khác liên quan: Quyết định thành lập của đơn vị thực hiện đề án, Giấy chứng nhận đăng ký HTX, thông tin liên quan tới đơn vị: Tên đơn vị, địa chỉ, số điện thoại, mã số thuế, tài khoản, tên ngân hàng giao dịch của đơn vị...

- Cam kết của đơn vị thụ hưởng kinh phí thực hiện đề án khuyến công cấp tỉnh chưa được hỗ trợ từ bất kỳ nguồn kinh phí nào từ ngân sách Nhà nước.

b) Số lượng hồ sơ: 03 bộ

* Thời hạn giải quyết: 60 ngày (chưa có văn bản quy định cụ thể).

* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân, cơ sở công nghiệp nông thôn

* Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh Kon Tum.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Công Thương tỉnh Kon Tum.

- Cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh; UBND cấp huyện; Các Sở có chuyên ngành liên quan.

* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định của UBND tỉnh

* Phí, lệ phí (nếu có): Không

* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không

* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có)

Các đề án khuyến công của tỉnh phải đáp ứng các yêu cầu sau:

a) Phù hợp với nhu cầu thực tế của doanh nghiệp.

b) Phù hợp với nội dung hỗ trợ khuyến công quy định tại điều 11 Quy chế ban hành kèm theo Quyết định số 01/2019/QĐ-UBND ngày 22 tháng 01 năm 2019.

c) Đảm bảo tính khả thi về: Phương thức triển khai; thời gian, tiến độ triển khai; nguồn nhân lực, tài chính và cơ sở vật chất kỹ thuật.

* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21/5/2012 của Chính phủ về khuyến công;

- Thông tư số 46/2012/TT-BCT ngày 28/12/2012 của Bộ Công Thương về việc quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm 2012 của Chính phủ về khuyến công; Thông tư số 36/2013/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về việc xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện và quản lý kinh phí khuyến công Quốc gia; Thông tư số 17/2018/TT-BCT ngày 10 tháng 7 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 36/2013/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về việc xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện và quản lý kinh phí khuyến công quốc gia;Thông tư số 28/2018/TT-BTC ngày 28 tháng 03 năm 2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn lập, quản lý, sử dụng kinh phí khuyến công;

- Quyết định số 01/2019/QĐ-UBND ngày 22 tháng 01 năm 2019 Ban hành Quy chế quản lý kinh phí khuyến công, mức chi cho hoạt động khuyến công, xây dựng và thực hiện đề án từ nguồn kinh phí khuyến công của tỉnh Kon Tum; Quyết định số 18/2020/QĐ-UBND ngày 12/6/2020 của UBND tỉnh Kon Tum về việc Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế quản lý kinh phí khuyến công, mức chi cho hoạt động khuyến công, xây dựng và thực hiện đề án từ nguồn kinh phí khuyến công của tỉnh Kon Tum ban hành kèm theo Quyết định số 01/2019/QĐ-UBND ngày 22 tháng 01 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum.

III. LĨNH VỰC TƯ PHÁP

1. Thủ tục trao đổi, cung cấp thông tin lý lịch tư pháp.

* Trình tự thực hiện: (bao gồm cả thời gian, địa điểm thực hiện thủ tục hành chính)

Bước 1: Các ngành Tòa án nhân dân , Công an, Thi hành án dân sự gửi thông tin lý lịch tư pháp đến Sở Tư pháp trong thời gian quy định là 10 ngày làm việc.

Bước 2: Sở Tư pháp tiếp nhận, kiểm tra, phân loại và xử lý thông tin lý lịch tư pháp do các cơ quan, tổ chức cung cấp theo quy định.

- Kiểm tra, phân loại thông tin lý lịch tư pháp do Tòa án, Vián kiểm sát nhân dân cấp tỉnh, công an cấp huyện, cơ quan Thi hành án dân sự cung cấp:

+ Trường hợp người bị kết án thường trú hoặc không có nơi thường trú nhưng tạm trú tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, nơi Sở Tư pháp có trụ sở thì Sở Tư pháp nơi nhận được thông tin thực hiện lập Lý lịch tư pháp theo quy định tại Điều 11 hoặc cập nhật bổ sung thông tin vào Lý lịch tư pháp đã được lập theo quy định tại Điều 13 Thông tư 06/2013/TT-BTP ngày 06/02/2013 hướng dẫn việc quản lý, sử dụng và khai thác cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp.

+ Trường hợp người bị kết án cư trú ở tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác, bao gồm cả trường hợp tạm trú tại địa phương nhưng vẫn còn hộ khẩu thường trú ở tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác, Sở Tư pháp đã nhận được thông tin có nhiệm vụ gửi bản án, trích lục bản án và các quyết định, giấy chứng nhận có liên quan đến quá trình thi hành án cho Sở Tư pháp, nơi người đó thường trú;

+ Trường hợp người bị kết án không có nơi cư trú, bao gồm cả người nước ngoài mà không xác định được nơi thường trú hoặc nơi tạm trú tại Việt Nam, Sở Tư pháp đã nhận được thông tin có nhiệm vụ gửi bản án, trích lục bản án hoặc quyết định có liên quan đến quá trình thi hành án đó cho Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia;

+ Trường hợp bản án, quyết định có nhiều bị cáo thường trú hoặc tạm trú ở các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác nhau, Sở Tư pháp đã nhận được thông tin thực hiện thủ tục sao bản án, trích lục bản án, quyết định và gửi bản sao đó cho Sở Tư pháp, nơi người bị kết án thường trú hoặc tạm trú.

Bản sao bản án, quyết định bao gồm: bản sao y bản chính, bản sao lục hoặc bản trích sao theo quy định tại Nghị định số 110/2004/NĐ-CP ngày 08/4/2004 của Chính phủ về công tác văn thư;

+ Trường hợp nhận được thông tin lý lịch tư pháp liên quan đến tình trạng thi hành án của người đã bị Tòa án Việt Nam kết án bằng bản án có hiệu lực pháp luật trước ngày 01 tháng 7 năm 2010 như quyết định thi hành án, quyết định xóa án tích, giấy chứng nhận xóa án tích hoặc các thông tin khác có liên quan thì Sở Tư pháp nơi có thẩm quyền lập Lý lịch tư pháp đề nghị Tòa án có thẩm quyền cung cấp bản án đó theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 4 Thông tư liên tịch số 04/2012/TTLT-BTP-TANDTC-VKSNDTC-BCA-BQP.

- Kiểm tra, phân loại thông tin lý lịch tư pháp do Sở Tư pháp khác cung cấp:

+ Trường hợp nhận được thông tin lý lịch tư pháp của người bị kết án thường trú hoặc tạm trú tại địa phương do các Sở Tư pháp khác gửi đến, Sở Tư pháp thực hiện lập Lý lịch tư pháp theo quy định tại khoản 1 Điều 11 hoặc cập nhật thông tin lý lịch tư pháp bổ sung theo quy định tại Điều 13 Thông tư 06/2013/TT-BTP ngày 06/02/2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn việc quản lý, sử dụng và khai thác cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp.

- Kiểm tra, phân loại thông tin lý lịch tư pháp do Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia cung cấp:

+ Trường hợp Sở Tư pháp nhận được thông tin lý lịch tư pháp liên quan đến tình trạng thi hành án của người đã bị Tòa án Việt Nam kết án bằng bản án có hiệu lực pháp luật trước ngày 01 tháng 7 năm 2010 như giấy chứng nhận chấp hành xong án phạt tù, giấy chứng nhận đặc xá hoặc các quyết định, giấy chứng nhận khác thì Sở Tư pháp đề nghị Tòa án đã xét xử vụ án cung cấp bản án đó theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 4 Thông tư liên tịch số 04/2012/TTLT-BTP- TANDTC-VKSNDTC-BCA-BQP để lập Lý lịch tư pháp;

+ Trường hợp nhận được thông tin lý lịch tư pháp bổ sung của người đã có Lý lịch tư pháp thì Sở Tư pháp thực hiện cập nhật thông tin bổ sung vào Lý lịch tư pháp đã được lập theo quy định tại Điều 13 Thông tư này.

+ Trường hợp cung cấp nhiều thông tin lý lịch tư pháp cho Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia thì Sở Tư pháp gửi kèm theo danh sách các thông tin đó. Danh sách thông tin cần ghi rõ họ tên, loại thông tin, số văn bản, mã số Lý lịch tư pháp (nếu có).

Bước 3. Lập, cập nhật, bổ sung lý lịch tư pháp theo quy định của Luật Lý lịch tư pháp và các văn bản hướng dẫn thi hành.

Bước 4: Gửi thông tin lý lịch tư pháp và bản lý lịch tư pháp cho Trung tâm Lý lịch tư pháp và các thông tin lý lịch tư pháp không thuộc thẩm quyền cho các Sở Tư pháp khác.

* Thành phần, số lượng hồ sơ

a) Tòa án nhân dân

- Tòa án đã xét xử sơ thẩm cung cấp cho Sở Tư pháp nơi Tòa án đó có trụ sở trích lục bản án hình sự hoặc bản án hình sự đã có hiệu lực pháp luật; trường hợp vụ án được xét xử theo thủ tục phúc thẩm thì Tòa án đã xét xử phúc thẩm cung cấp bản án phúc thẩm kèm theo bản án sơ thẩm

- Tòa án đã ra các quyết định sau đây có nhiệm vụ gửi quyết định đó cho Sở Tư pháp nơi Tòa án có trụ sở:

+ Quyết định thi hành án phạt tù, án treo, án phạt cải tạo không giam giữ trong trường hợp người bị kết án phải chấp hành án phạt tù, án treo, án phạt cải tạo không giam giữ;

+ Quyết định thi hành án phạt trục xuất trong trường hợp người bị kết án phải chấp hành án phạt trục xuất;

+ Quyết định hoãn chấp hành án phạt tù trong trường hợp người bị kết án phải chấp hành án phạt tù mà được hoãn thi hành án;

+ Quyết định tạm đình chỉ chấp hành án phạt tù trong trường hợp người bị kết án đang chấp hành án phạt tù nhưng được tạm đình chỉ thi hành án;

+ Quyết định miễn chấp hành án phạt tù có thời hạn, án phạt cải tạo không giam giữ trong trường hợp người bị kết án được miễn chấp hành án phạt tù có thời hạn, án phạt cải tạo không giam giữ;

+ Quyết định miễn chấp hành án phạt cấm cư trú, án phạt quản chế trong trường hợp người bị kết án được miễn chấp hành án phạt cấm cư trú, án phạt quản chế;

+ Quyết định giảm chấp hành án phạt tù, án phạt cải tạo không giam giữ trong trường hợp người bị kết án được giảm chấp hành án phạt tù, án phạt cải tạo không giam giữ;

+ Quyết định rút ngắn thời gian thử thách án treo trong trường hợp người bị kết án được rút ngắn thời gian thử thách án treo;

+ Quyết định đình chỉ việc chấp hành án phạt tù trong trường hợp người bị kết án đang chấp hành án phạt tù chết;

+ Quyết định đình chỉ thi hành án trong trường hợp người được tạm đình chỉ chấp hành án phạt tù chết;

+ Quyết định miễn, giảm nghĩa vụ thi hành án đối với khoản thu nộp ngân sách nhà nước trong trường hợp người bị kết án được miễn, giảm nghĩa vụ thi hành án đối với khoản thu nộp ngân sách nhà nước;

+ Quyết định tha tù trước thời hạn có điều kiện, Quyết định rút ngắn thời gian thử thách cho người được tha tù trước thời hạn có điều kiện.

- Tòa án đã cấp giấy chứng nhận đặc xá trong trường hợp người bị kết án được hoãn, tạm đình chỉ chấp hành án phạt tù có nhiệm vụ gửi giấy chứng nhận đó.

- Tòa án đã ra quyết định xóa án tích hoặc cấp giấy chứng nhận xóa án tích có nhiệm vụ gửi quyết định, giấy chứng nhận đó.

- Tòa án đã ra quyết định thi hành án tử hình có nhiệm vụ gửi quyết định đó cho Sở Tư pháp nơi Tòa án có trụ sở. Trường hợp người bị kết án tử hình được Chủ tịch nước quyết định ân giảm án tử hình thì Tòa án đã xét xử sơ thẩm vụ án có nhiệm vụ gửi quyết định đó.

- Tòa án đã ra quyết định tiếp nhận chuyển giao, quyết định thi hành án quyết định tiếp nhận chuyển giao người đang chấp hành án phạt tù ở nước ngoài về Việt Nam có nhiệm vụ gửi quyết định đó.

- Tòa án đã ra quyết định chuyển giao cho người đang chấp hành án phạt tù tại Việt Nam cho nước ngoài có nhiệm vụ gửi quyết định đó.

- Thông tin lý lịch tư pháp về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã do Tòa án cung cấp: Tòa án đã ra quyết định tuyên bố phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã, trong đó có nội dung cấm cá nhân đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã có nhiệm vụ gửi cho Sở Tư pháp nơi Tòa án đó có trụ sở quyết định tuyên bố phá sản hoặc trích lục quyết định tuyên bố phá sản.

b) Cơ quan Công an:

- Công an cấp huyện (Cơ quan thi hành án hình sự công an cấp huyện) cung cấp cho Sở Tư pháp các thông tin sau đây:

+ Giấy chứng nhận đã chấp hành xong thời gian thử thách án treo, án phạt cải tạo không giam giữ theo quy định tại khoản 3 Điều 62, khoản 3 Điều 73 Luật Thi hành án hình sự;

+ Giấy chứng nhận đã chấp hành xong án phạt cấm cư trú, án phạt quản chế, án phạt tước một số quyền công dân, án phạt cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định theo quy định tại Khoản 4 Điều 82, Khoản 3 Điều 89, Khoản 5 Điều 103 và Khoản 5 Điều 107 Luật Thi hành án hình sự.

+ Giấy chứng nhận đã chấp hành xong án phạt tù cho người được tha tù trước thời hạn có điều kiện theo quy định tại khoản 9 Điều 368 Bộ Luật Tố tụng hình sự.

c) Cơ quan Thi hành án dân sự:

- Cục Thi hành án dân sự tỉnh, Chi cục Thi hành án dân sự huyện đã ra quyết định thi hành hình phạt tiền, tịch thu tài sản, án phí và các nghĩa vụ dân sự khác của người bị kết án trong bản án hình sự; quyết định đình chỉ thi hành án (nếu có); giấy xác nhận kết quả thi hành án (nếu có) có nhiệm vụ gửi quyết định, giấy xác nhận.

- Trường hợp người bị kết án đã chấp hành xong hình phạt tiền, tịch thu tài sản, án phí và các nghĩa vụ dân sự khác trong bản án hình sự thì Cục Thi hành án dân sự tỉnh, Chi cục Thi hành án dân sự huyện thông báo bằng văn bản (theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư liên tịch này) kể từ ngày người bị kết án đã chấp hành xong nghĩa vụ dân sự trong bản án hình sự.

* Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc Qua dịch vụ bưu chính

* Thành phần, số lượng hồ sơ: không quy định

* Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc (Theo quy định tại Quy chế 29/2014/QĐ-UBND ngày 08/5/2014 về việc ban hành Quy chế phối hợp trong công tác tra cứu, xác minh, trao đổi, cung cấp và rà soát thông tin lý lịch tư pháp trên địa bàn tỉnh Kon Tum).

* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Xây dựng Cơ sở dữ liệu Lý lịch tư pháp quốc gia của Bộ Tư pháp và Cấp phiếu Lý lịch tư pháp theo yêu cầu các cá nhân và tổ chức có liên quan.

* Phí, lệ phí (nếu có): không quy định

* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không

* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Lý lịch Tư pháp số 28/2009/QH12 ngày 17 tháng 6 năm 2009;

- Nghị định số 111 /2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 11 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Lý lịch Tư pháp;

- Thông tư Liên tịch số 04/2012/TTLT-BTP-TANDTC-VKSNDTC-BCA- BQP ngày 10/05/2012 của liên Bộ Tư pháp - TANDTC - VKSNDTC - Bộ Công an - Bộ Quốc phòng hướng dẫn trình tự, thủ tục tra cứu, xác minh, trao đổi, cung cấp thông tin lý lịch tư pháp;

- Quyết định của UBND tỉnh số 29/2014/QĐ-UBND ngày 08/5/2014 về việc ban hành Quy chế phối hợp trong công tác tra cứu, xác minh, trao đổi, cung cấp và rà soát thông tin lý lịch tư pháp trên địa bàn tỉnh Kon Tum.

 

Mẫu số 01/TTLT-LLTP

TÒA ÁN ...........1
....................
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ......./.......

..........., ngày ... tháng ... năm ......

 

TRÍCH LỤC BẢN ÁN HÌNH SỰ

(Dùng cho cung cấp thông tin lý lịch tư pháp)

Bản án số ...................... ngày ... tháng ... năm .... của Tòa án ........

1. Họ và tên2: ..................................................................................................

2. Tên gọi khác (nếu có): ................................................................................

3. Giới tính: ....................................................................................................

4. Ngày, tháng, năm sinh: .../.../.... Nơi sinh3: .................................

5. Quốc tịch: .............. Dân tộc: .................................

6. Nơi thường trú4: ..........................................................................................

.........................................................................................................................

7. Nơi tạm trú5: ...............................................................................................

.........................................................................................................................

8. Giấy CMND/Hộ chiếu6 (nếu có): ...... Số: ..................................

Cấp ngày .. tháng ... năm .... Tại: ..............................................

9. Họ tên cha: .................................................................................................

10. Họ tên mẹ: ................................................................................................

11. Họ tên vợ (chồng): ...................................................................................

12. Tội danh, điều khoản luật áp dụng: ..........................................................

.........................................................................................................................

13. Hình phạt chính: .......................................................................................

14. Hình phạt bổ sung (nếu có): .....................................................................

15. Nghĩa vụ dân sự (nếu có): ........................................................................

16. Án phí: ......................................................................................................

17. Tiền án7 (nếu có): .....................................................................................

.........................................................................................................................

18. Ghi chú8: ...................................................................................................

.........................................................................................................................

 

NGƯỜI TRÍCH LỤC
(Ký, ghi rõ họ tên)

THẨM PHÁN

(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

___________________

Ghi chú:

1 Ghi rõ Tòa án đã tuyên Bản án.

2 Viết bằng chữ in hoa, đủ dấu.

3 Ghi rõ tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương.

4, 5 Trường hợp có nơi thường trú và tạm trú thì ghi cả hai nơi, trường hợp không có nơi thường trú, nơi tạm trú thì gạch chéo.

6 Ghi rõ là Chứng minh nhân dân hay Hộ chiếu.

7 Ghi đầy đủ các tiền án và ghi rõ: số bản án; ngày, tháng, năm tuyên án; Tòa án đã tuyên; tội danh, điều khoản luật áp dụng; hình phạt chính.

8 Nếu là Bản án xét xử sơ thẩm thì ghi rõ "Bản án đã có hiệu lực pháp luật" hoặc "Bản án có kháng cáo, kháng nghị".

Nếu là Bản án xét xử phúc thẩm thì ghi rõ: Xét xử phúc thẩm Bản án hình sự sơ thẩm số .... ngày ... tháng ... năm ..... của Tòa án ........

 

Mẫu số 02/TTLT-LLTP

TÒA ÁN ...........1
....................
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ......./.......

..........., ngày ... tháng ... năm ......

 

TRÍCH LỤC
QUYẾT ĐỊNH TUYÊN BỐ PHÁ SẢN
(Dùng cung cấp thông tin lý lịch tư pháp)

Quyết định tuyên bố phá sản số ..../...... ngày ... tháng ... năm ....

Tuyên bố:

1. Tên doanh nghiệp hợp tác xã bị tuyên bố phá sản:

2. Địa chỉ: .......................................................................................................

Đối với:

3. Họ và tên2: ..................................................................................................

4. Tên gọi khác (nếu có): ................................................................................

5. Giới tính: ....................................................................................................

6. Ngày, tháng, năm sinh: .../.../.... 8. Nơi sinh3: .............................

7. Quốc tịch: .............. 10. Dân tộc: ...........................

8. Nơi thường trú4: ..........................................................................................

.........................................................................................................................

9. Nơi tạm trú5: ...............................................................................................

.........................................................................................................................

10. Giấy CMND/Hộ chiếu (nếu có) 6: .................... Số: ................................

11. Chức vụ bị cấm đảm nhiệm: ....................................................................

12. Thời hạn không được thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã trong ....... được tính kể từ ngày .... tháng ... năm ........

 

NGƯỜI TRÍCH LỤC
(Ký, ghi rõ họ tên)

THẨM PHÁN

(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

___________________

Ghi chú:

1 Ghi rõ Tòa án đã ra Quyết định.

2 Viết bằng chữ in hoa, đủ dấu.

3 Ghi rõ tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương.

4,5 Trường hợp có nơi thường trú và tạm trú thì ghi cả hai nơi, trường hợp không có nơi thường trú, nơi tạm trú thì gạch chéo.

6 Ghi rõ là Chứng minh nhân dân hay Hộ chiếu.

 

Mẫu số 03/TTLT-LLTP

1
....................
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ......./.......

..........., ngày ... tháng ... năm ......

 

PHIẾU XÁC MINH THÔNG TIN LÝ LỊCH TƯ PHÁP

Kính gửi: ...........

............... đề nghị Quý cơ quan tra cứu hồ sơ, xác minh thông tin lý lịch tư pháp về án tích của người có tên dưới đây:

Họ và tên2: ......................................................................................................

Tên gọi khác (nếu có): ............................................... Giới tính: ...................................

Ngày, tháng, năm sinh: .../.../.... Nơi sinh3: .....................................

Quốc tịch: .............. Dân tộc: ....................................

Nơi thường trú3: ..............................................................................................

.........................................................................................................................

Nơi tạm trú4: ...................................................................................................

.........................................................................................................................

Giấy CMND/Hộ chiếu: ............................. 5Số: .............................

Cấp ngày ..... tháng ..... năm ...... Tại: .....................

Họ tên cha: ......................................................................................................

Họ tên mẹ: ......................................................................................................

Họ tên vợ (chồng): .........................................................................................

(Gửi kèm theo 01 bộ hồ sơ bản chụp tài liệu của đương sự).

Đề nghị Quý cơ quan có văn bản phản hồi trước ngày .................................

 

 

.......
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

___________________

Ghi chú:

1 Ghi rõ tên cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp.

2 Viết bằng chữ in hoa, đủ dấu.

3 Ghi rõ tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương.

3,4 Trường hợp có nơi thường trú và tạm trú thì ghi cả hai nơi, trường hợp không có nơi thường trú, nơi tạm trú thì gạch chéo.

5 Ghi rõ là chứng minh nhân dân hay hộ chiếu.

 

Mẫu số 04/TTLT-LLTP

1
....................
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ......./.......

..........., ngày ... tháng ... năm ......

 

THÔNG BÁO
KẾT QUẢ XÁC MINH THÔNG TIN LÝ LỊCH TƯ PHÁP

Kính gửi: ...........

Theo Phiếu xác minh lý lịch tư pháp số ……………/LLTP gửi ngày ……………… của Quý cơ quan, …………………. thông báo kết quả xác minh thông tin lý lịch tư pháp về án tích của Ông/Bà: ……………………………… như sau:

Tình trạng án tích2: ......................................................................................

1. Số bản án; ngày, tháng, năm tuyên án; Tòa án tuyên án: ...........................

.........................................................................................................................

.........................................................................................................................

2. Tội danh - Điều khoản của Bộ luật hình sự được áp dụng: ........................

.........................................................................................................................

.........................................................................................................................

.........................................................................................................................

3. Hình phạt chính: .........................................................................................

.........................................................................................................................

.........................................................................................................................

4. Hình phạt bổ sung (nếu có): .......................................................................

.........................................................................................................................

.........................................................................................................................

.........................................................................................................................

5. Tình trạng thi hành án: ...............................................................................

.........................................................................................................................

.........................................................................................................................

.........................................................................................................................

 

NGƯỜI TRA CỨU HỒ SƠ
(Ký, ghi rõ họ tên)

.......
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

 

___________________

Ghi chú:

1 Ghi rõ tên cơ quan thực hiện xác minh thông tin lý lịch tư pháp.

2 Ghi rõ có hoặc không có án tích. Trường hợp có án tích thì ghi rõ các thông tin theo nội dung các mục ở dưới. Nếu có nhiều án tích thì ghi lần lượt từng án tích theo nội dung các mục này.

 

Mẫu số 05/TTLT-LLTP

1
....................
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ......./.......

..........., ngày ... tháng ... năm ......

 

THÔNG BÁO

Về việc chấp hành xong hình phạt tiền, tịch thu tài sản, án phí và các nghĩa vụ dân sự khác trong bản án hình sự

Kính gửi: .............................2

Căn cứ khoản 2 Điều 17 Thông tư liên tịch số 04/2012/TTLT-BTP-TANDTC- VKSNDTC-BCA-BQP ngày 10 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tư pháp, Tòa án nhân dân tối cao, Vián Kiểm sát nhân dân tối cao, Bộ Công an, Bộ Quốc phòng hướng dẫn trình tự, thủ tục tra cứu, xác minh, trao đổi, cung cấp thông tin lý lịch tư pháp; ....................3 thông báo cho Sở Tư pháp về việc chấp hành xong 4 ...................................................................................................................

.........................................................................................................................

.........................................................................................................................

.........................................................................................................................

Của ông (bà): ..................................................................................................

Địa chỉ: ...........................................................................................................

.........................................................................................................................

đã bị kết án bởi Bản án số ...../..... ngày .... tháng ... năm ...... của Tòa án 5 ........, thi hành án dân sự theo Quyết định thi hành án số .../.... ngày ... tháng ... năm .. của ...................................... 6.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:

..........
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

Ghi chú:

1, 3, 6 Ghi tên cơ quan Thi hành án dân sự.

2 Ghi tên Sở Tư pháp tỉnh/thành phố nơi cơ quan thi hành án dân sự có trụ sở/ Tòa án quân sự Trung ương.

4 Ghi rõ hình phạt tiền, tịch thu tài sản, án phí, nghĩa vụ dân sự mà người bị kết án đã chấp hành xong.

5 Ghi rõ Tòa án đã tuyên bản án hình sự có hiệu lực pháp luật.

 

Mẫu số 06/TTLT-LLTP

1...................................
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ......./.......
V/v đề nghị phối hợp xác minh về điều kiện đương nhiên được xóa án tích

..........., ngày ... tháng ... năm ......

 

Kính gửi: ................2

Căn cứ vào Điều 63, 64 Bộ luật Hình sự, ông/bà ................ đã bị kết án tại Bản án số .../.... ngày .../../... của TAND ............ đã đủ thời hạn đương nhiên được xóa án tích.

Căn cứ Điều 25 Thông tư liên tịch số 04/2012/TTLT-BTP-TANDTC-VKSNDTC-BCA-BQP ngày 10 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tư pháp, Tòa án nhân dân tối cao, Vián Kiểm sát nhân dân tối cao, Bộ Công an, Bộ Quốc phòng hướng dẫn trình tự, thủ tục tra cứu, xác minh, trao đổi, cung cấp thông tin lý lịch tư pháp, ...............3 đề nghị ............ 4 cung cấp thông tin về việc ông/bà ............ có hay không bị điều tra, truy tố xét xử kể từ khi chấp hành xong bản án đến nay, cụ thể như sau:

1. Tên gọi khác (nếu có): …………………………………………………………..

2. Ngày, tháng, năm sinh: …../…../………. 3. Nơi sinh: .................................

4. Quốc tịch: ……………………………….. 5. Dân tộc: .................................

6. Nơi thường trú: ...........................................................................................

..........................................................................................................................

7. Nơi tạm trú: .................................................................................................

..........................................................................................................................

8. Giấy CMND/Hộ chiếu ………………………. Số: ........................................

Cấp ngày …………. tháng …………. năm ……………. Tại: ...........................

9. Họ và tên cha: .............................................................................................

10. Họ và tên mẹ: ............................................................................................

11. Họ và tên vợ (chồng): ................................................................................

12. Ngày chấp hành xong bản án: ..................................................................

Văn bản trả lời xin gửi về .............................................................................. 5 trước ngày .......................................................................................................

Trân trọng cảm ơn sự phối hợp của Quý cơ quan.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: ...

...................
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

___________________

Ghi chú:

1, 3, 5 Ghi rõ tên cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp.

2, 4 Ghi rõ tên cơ quan được đề nghị xác minh về điều kiện đương nhiên được xóa án tích.

 

Mẫu số 07/TTLT-LLTP

...................................1
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ......./.......
V/v trả lời kết quả xác minh về điều kiện đương nhiên được xóa án tích

..........., ngày ... tháng ... năm ......

 

Kính gửi: ................2

Phúc đáp Công văn số .........../............ ngày .../.../.... của ............. 3 về việc đề nghị phối hợp xác minh điều kiện đương nhiên được xóa án tích của ông/bà ....., ............... 4 trả lời như sau:

Ông/bà ...................... sinh ngày ..../.../.... cư trú tại

.. .......................................................................................................................

Kể từ ngày chấp hành xong bản án số ...../...... ngày .... tháng .... năm ..... của Tòa án nhân dân .........................................................................................................................

.........................................................................................................................

.........................................................................................................................

.........................................................................................................................

.........................................................................................................................

.........................................................................................................................

.........................................................................................................................

.........................................................................................................................

Trên đây là trả lời yêu cầu xác minh về điều kiện đương nhiên được xóa án tích của ........ 6 xin gửi ...................................................... 7 để biết.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:

..........
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

___________________

Ghi chú:

1, 4, 6 Ghi rõ tên cơ quan phối hợp xác minh về điều kiện đương nhiên được xóa án tích.

2, 3, 7 Ghi rõ Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia hoặc Sở Tư pháp tỉnh/thành phố đã yêu cầu xác minh.

5 Ghi rõ có hay không bị điều tra, truy tố, xét xử. Trường hợp nếu bị điều tra, truy tố, xét xử thì ghi rõ tội danh; ngày tháng năm bị điều tra, truy tố, xét xử; cơ quan tiến hành điều tra, truy tố, xét xử và gửi kèm bản sao các văn bản có liên quan (nếu có).

 

2. Thủ tục giới thiệu trẻ em ở cơ sở nuôi dưỡng làm con nuôi người nước ngoài.

* Trình tự thực hiện: (bao gồm cả thời gian, địa điểm thực hiện thủ tục hành chính)

Bước 1:

Cơ sở nuôi dưỡng có trách nhiệm lập danh sách và hồ sơ trẻ em đã được tiếp nhận chính thức vào cơ sở nuôi dưỡng (có quyết định tiếp nhận của người đứng đầu cơ quan quản lý trực tiếp cơ sở nuôi dưỡng) thuộc đối tượng cần tìm gia đình thay thế.

Đối tượng trẻ em thuộc danh sách cần tìm gia đình thay thế:

- Danh sách 1: Những trẻ em có sức khỏe bình thường (được lập theo mẫu TP/CN- 2011/DS.01 ban hành kèm theo Thông tư số 12/2011/TT-BTP ngày 27/6/2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng biểu mẫu nuôi con nuôi).

- Danh sách 2: Những trẻ em bị khuyết tật, trẻ em mắc bánh hiểm nghèo, trẻ em từ 5 tuổi trở lên hoặc hai trẻ em trở lên cùng là anh chị em ruột (được lập theo mẫu TP/CN- 2011/DS.02 ban hành kèm theo Thông tư nói trên).

Bước 2:

- Đối với trẻ em thuộc Danh sách 1, cơ sở nuôi dưỡng lập hồ sơ và danh sách trẻ em, xin ý kiến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trước khi gửi Sở Tư pháp. Trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày nhận được Danh sách, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có ý kiến trả lời cơ sở nuôi dưỡng. Sau khi có ý kiến của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, cơ sở nuôi dưỡng gửi danh sách và hồ sơ trẻ em cho Sở Tư pháp để thông báo tìm gia đình thay thế cho trẻ em theo quy định.

- Đối với trẻ em thuộc Danh sách 2, cơ sở nuôi dưỡng lập danh sách trẻ em kèm theo hồ sơ của trẻ em, xin ý kiến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trước khi gửi Sở Tư pháp.

Bước 3:

- Sau khi tiếp nhận, Sở Tư pháp gửi ngay Danh sách 2 cho Cục Con nuôi, Bộ Tư pháp (sau đây gọi là Cục Con nuôi) để Cục đề nghị Văn phòng con nuôi nước ngoài hỗ trợ khám sức khỏe chuyên sâu, chăm sóc y tế và tìm gia đình thay thế ở nước ngoài cho trẻ em.

- Phối hợp trong việc thông báo tìm gia đình thay thế cho trẻ em có sức khỏe bình thường (Danh sách 1)

Việc thông báo tìm gia đình thay thế cho trẻ em ở địa phương theo quy định tại điểm c Khoản 2 Điều 15 Luật nuôi con nuôi có thể được thực hiện trên đài phát thanh, truyền hình, báo viết của tỉnh hoặc đăng trên trang thông tin điện tử của Sở Tư pháp

Trong thời hạn 7 ngày kể từ khi hết thời hạn thông báo tìm gia đình thay thế cho trẻ em, nếu không có người trong nước nhận trẻ em làm con nuôi, thì Sở Tư pháp chuyển Danh sách trẻ em cần tìm gia đình thay thế cho Cục Con nuôi để tiến hành thủ tục tìm gia đình thay thế trên phạm vi toàn quốc.

- Phối hợp trong việc xác minh hồ sơ của trẻ em bị bỏ rơi được cho làm con nuôi nước ngoài

Sở Tư pháp có trách nhiệm đề nghị Công an tỉnh xác minh nguồn gốc trẻ em đối với các trường hợp trẻ em bị bỏ rơi được cho làm con nuôi người nước ngoài.

Việc xác minh nguồn gốc của trẻ em bị bỏ rơi thuộc Danh sách 1 có thể thực hiện đồng thời với việc thông báo tìm gia đình thay thế cho trẻ em ngay khi Sở Tư pháp nhận được hồ sơ đầy đủ theo quy định của pháp luật.

Công an tỉnh có trách nhiệm xác minh và trả lời bằng văn bản trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được đề nghị của Sở Tư pháp. Nội dung trả lời xác minh gồm: nguồn gốc trẻ em bị bỏ rơi, không xác định được cha, mẹ đẻ. Trường hợp xác định được cha, mẹ đẻ của trẻ em bị bỏ rơi thì nêu rõ họ, tên, nơi cư trú của cha, mẹ đẻ.

Công an tỉnh phối hợp và rút ngắn tối đa thời gian xác minh nguồn gốc của trẻ em bị bỏ rơi thuộc diện Danh sách 2 để tạo điều kiện cho trẻ em khuyết tật, mắc bánh hiểm nghèo sớm tìm được gia đình thay thế ở nước ngoài và được chữa trị, chăm sóc sức khỏe trong điều kiện y tế hiện đại.

- Phối hợp trong việc xác nhận trẻ em đủ điều kiện làm con nuôi nước ngoài

+ Đối với trẻ em thuộc Danh sách 1: trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lá của trẻ em, Sở Tư pháp tiến hành lấy ý kiến của những người liên quan về việc cho trẻ em làm con nuôi người nước ngoài. Trường hợp trẻ em bị bỏ rơi, thực hiện việc xác minh hồ sơ của trẻ em theo quy định tại Điều 33 của Luật Nuôi con nuôi và Điều 7 Quy chế này.

Sau khi kiểm tra, xác minh hồ sơ theo quy định, nếu thấy trẻ em có đủ điều kiện để cho làm con nuôi người nước ngoài, Sở Tư pháp xác nhận, lập danh sách gửi Cục Con nuôi - Bộ Tư pháp. Việc xác nhận phải được thực hiện đối với từng trường hợp trẻ em cụ thể và phải đảm bảo các yêu cầu tại Điều 16, Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21/3/2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Nuôi con nuôi.

+ Đối với trẻ em thuộc Danh sách 2: Khi nhận được hồ sơ trẻ em, Sở Tư pháp kiểm tra hồ sơ, tiến hành lấy ý kiến của những người liên quan về việc cho trẻ em làm con nuôi người nước ngoài; trường hợp trẻ em bị bỏ rơi thì Sở Tư pháp gửi công văn kèm hồ sơ, đề nghị Công an tỉnh xác minh.

Đối với những hồ sơ trẻ em đã đầy đủ, phù hợp với quy định của pháp luật, Sở Tư pháp tiến hành xác nhận trẻ em đủ điều kiện làm con nuôi người nước ngoài, gửi danh sách kèm theo hồ sơ cho Cục Con nuôi - Bộ Tư pháp để tìm gia đình người nước ngoài nhận đích danh trẻ em làm con nuôi.

- Phối hợp trong việc giới thiệu trẻ em làm con nuôi người nước ngoài

Việc giới thiệu trẻ em thuộc Danh sách 1 làm con nuôi người nước ngoài phải bảo đảm các căn cứ theo quy định tại Điều 35 Luật Nuôi con nuôi.

+ Sở Tư pháp có thể phối hợp với các ngành liên quan để thống nhất việc giới thiệu trẻ em làm con nuôi người nước ngoài qua hình thức họp liên ngành hoặc lấy ý kiến bằng văn bản. Việc phối hợp phải bảo đảm chặt chẽ, khách quan, phù hợp với nhu cầu và bảo đảm lợi ích tốt nhất cho trẻ em.

a) Trường hợp họp liên ngành thì thành phần gồm: Giám đốc hoặc Phó giám đốc Sở Tư pháp (chủ trì cuộc họp), đại diện lãnh đạo các cơ quan: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Y tế, Công an tỉnh, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, cơ quan quản lý trực tiếp cơ sở nuôi dưỡng, cơ sở nuôi dưỡng có trẻ em được giới thiệu làm con nuôi người nước ngoài. Trong trường hợp cần thiết, Sở Tư pháp có thể mời chuyên gia y tế, tâm lý, gia đình, xã hội tham gia ý kiến để liên ngành xem xét tư vấn việc giới thiệu trẻ em Danh sách 1 làm con nuôi người nước ngoài.

Sở Tư pháp có trách nhiệm gửi phương án giới thiệu trẻ em, kèm theo phụ lục tóm tắt hồ sơ của trẻ em và hồ sơ của người nhận con nuôi cho các đại biểu tham gia họp liên ngành trong thời gian ít nhất 03 ngày, trước ngày họp.

Trong cuộc họp liên ngành, các đại biểu phát biểu, thảo luận về các phương án giới thiệu trẻ em cho người nhận con nuôi. Lãnh đạo Sở Tư pháp chủ trì cuộc họp, tổng hợp ý kiến và kết luận về phương án giới thiệu trẻ em.

Trên cơ sở kết quả cuộc họp, Sở Tư pháp xây dựng báo cáo gửi Ủy ban nhân dân tỉnh.

b) Trường hợp trao đổi ý kiến bằng văn bản thì Sở Tư pháp gửi công văn, kèm theo phụ lục tóm tắt hồ sơ của trẻ em và hồ sơ của người nhận con nuôi cho các cơ quan, ban ngành thuộc các thành phần như điểm a, khoản 1 Điều này, đề nghị cho ý kiến về các phương án giới thiệu trẻ em cho người nhận con nuôi.

Trong thời hạn 7 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Sở Tư pháp, các cơ quan, ban ngành được hỏi ý kiến có văn bản trả lời Sở Tư pháp. Sở Tư pháp có trách nhiệm tổng hợp, tiếp thu hoặc giải trình đối với ý kiến của các cơ quan, ban ngành hữu quan và báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh kết quả giới thiệu trẻ em làm con nuôi.

+ Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ do Sở Tư pháp trình, Ủy ban nhân dân tỉnh có ý kiến đồng ý hoặc không đồng ý với việc giới thiệu trẻ em làm con nuôi nước ngoài.

Trường hợp Ủy ban nhân dân tỉnh đồng ý, thì trong thời hạn 5 ngày kể từ ngày nhận được ý kiến của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Tư pháp báo cáo kết quả giới thiệu trẻ em làm con nuôi nước ngoài cho Cục Con nuôi. Trường hợp không đồng ý, Ủy ban nhân dân tỉnh thông báo rõ lý do để Sở Tư pháp tiến hành giới thiệu lại.

* Cách thức thực hiện:

- Trực tiếp

- Qua dịch vụ bưu chính

* Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ

* Thời hạn giải quyết:

- Đối với trẻ em thuộc Danh sách 1, cơ sở nuôi dưỡng lập hồ sơ và danh sách trẻ em, xin ý kiến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trước khi gửi Sở Tư pháp. Trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày nhận được Danh sách, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có ý kiến trả lời cơ sở nuôi dưỡng.

- Phối hợp trong việc thông báo tìm gia đình thay thế cho trẻ em có sức khỏe bình thường (Danh sách 1). Trong thời hạn 7 ngày kể từ khi hết thời hạn thông báo tìm gia đình thay thế cho trẻ em, nếu không có người trong nước nhận trẻ em làm con nuôi, thì Sở Tư pháp chuyển Danh sách trẻ em cần tìm gia đình thay thế cho Cục Con nuôi để tiến hành thủ tục tìm gia đình thay thế trên phạm vi toàn quốc.

- Phối hợp trong việc xác minh hồ sơ của trẻ em bị bỏ rơi được cho làm con nuôi nước ngoài: 30 ngày

- Phối hợp trong việc xác nhận trẻ em đủ điều kiện làm con nuôi nước ngoài: Đối với trẻ em thuộc Danh sách 1: trong thời hạn 20 ngày

- Phối hợp trong việc giới thiệu trẻ em làm con nuôi người nước ngoài:

Sở Tư pháp có trách nhiệm gửi phương án giới thiệu trẻ em, kèm theo phụ lục tóm tắt hồ sơ của trẻ em và hồ sơ của người nhận con nuôi cho các đại biểu tham gia họp liên ngành trong thời gian ít nhất 03 ngày, trước ngày họp

Trường hợp trao đổi ý kiến bằng văn bản thì Sở Tư pháp gửi công văn, kèm theo phụ lục tóm tắt hồ sơ của trẻ em và hồ sơ của người nhận con nuôi cho các cơ quan, ban ngành thuộc các thành phần như điểm a, khoản 1 Điều này, đề nghị cho ý kiến về các phương án giới thiệu trẻ em cho người nhận con nuôi.

Trong thời hạn 7 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Sở Tư pháp, các cơ quan, ban ngành được hỏi ý kiến có văn bản trả lời

Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ do Sở Tư pháp trình, Ủy ban nhân dân tỉnh có ý kiến đồng ý hoặc không đồng ý với việc giới thiệu trẻ em làm con nuôi nước ngoài.

Trường hợp Ủy ban nhân dân tỉnh đồng ý, thì trong thời hạn 5 ngày kể từ ngày nhận được ý kiến của Ủy ban nhân dân tỉnh

* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ sở nuôi dưỡng, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trước khi gửi Sở Tư pháp

* Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cơ sở nuôi dưỡng, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trước khi gửi Sở Tư pháp

- Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC: Công an tỉnh, Sở Y tế

* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giới thiệu trẻ em ở cơ sở nuôi dưỡng làm con nuôi người nước ngoài

* Phí, lệ phí (nếu có):

* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục):

* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): không

* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Nuôi con nuôi số 52/2010/QH12 ngày 17 tháng 06 năm 2010;

- Nghị định 19/2011/NĐ-CP ngày 21 tháng 03 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật nuôi con nuôi;

- Nghị định 24/2019/NĐ-CP ngày 05 tháng 03 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 19/2011/NĐ-CP ngày 21 tháng 03 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật nuôi con nuôi;

- Quy chế số 20/2021/QĐ-UBND ngày 28/6/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon tum ban hành quy chế phối hợp liên ngành về giải quyết việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài trên địa bàn tỉnh Kon Tum.

IV. LĨNH VỰC NỘI VỤ

1. Thủ tục Nâng bậc lương trước thời hạn do lập thành tích xuất sắc của cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh (trừ công chức ngạch chuyên viên cao cấp)

* Trình tự thực hiện: Không quy định

* Cách thức thực hiện: Không quy định

* Thành phần, số lượng hồ sơ: Không quy định

* Thời gian giải quyết: Không quy định

* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các sở, ban, ngành, đơn vị thuộc UBND tỉnh đề nghị nâng bậc lương trước thời hạn đối với công chức.

*Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:

+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Nội vụ

+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Giám đốc Sở Nội vụ

* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định

* Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định

* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục a): Không quy định

* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):

- Có đủ điều kiện thời gian giữ bậc trong ngạch hoặc trong chức danh quy định tại Khoản 1 Điều 2 Văn bản hợp nhất số 2/VBHN-BNV ngày 02/5/2022 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện chế độ nâng bậc lương thường xuyên và nâng bậc lương trước thời hạn đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động

- Trong suốt thời gian giữ bậc lương được cấp có thẩm quyền đánh giá và xếp loại chất lượng ở mức từ hoàn thành nhiệm vụ trở lên; Không vi phạm kỷ luật một trong các hình thức khiển trách, cảnh cáo, giáng chức, cách chức.

- Lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ (quy định tại Quyết định số 48/2016/QĐ-UBND ngày 18/11/2016 của UBND tỉnh quy định cấp độ lập thành tích và thời gian được nâng bậc lương trước thời hạn tương ứng.

- Chưa xếp bậc lương cuối cùng trong ngạch hoặc trong chức danh

* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Thông tư số 08/2013/TT-BNV ngày 31/7/2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ;

- Thông tư số 03/2021/TT-BNV ngày 29/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ;

- Quyết định số 48/2016/QĐ-UBND ngày 18/11/2016 của UBND tỉnh Kon Tum quy định cấp độ lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ, thời gian được nâng bậc lương trước thời hạn và thứ tự ưu tiên xét nâng bậc lương trước thời hạn đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động của các đơn vị thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh kon tum;

- Quyết định số 29/2019/QĐ-UBND ngày 30/12/2019 của UBND tỉnh Kon Tum Quy định phân cấp quản lý tổ chức bộ máy và cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Kon Tum;

- Văn bản số 1609/UBND-NC ngày 27/5/2022 của UBND tỉnh về việc triển khai thực hiện Thông báo số 475-TB/TU ngày 27/4/2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Kon Tum.

 

2. Thủ tục: Nâng bậc lương thường xuyên/nâng phụ cấp thâm niên vượt khung đối với công chức giữ ngạch Chuyên viên chính trở lên (và tương đương) hoặc các đối tượng thuộc diện Ban cán sự đảng Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý trở lên

* Trình tự thực hiện: Không quy định

* Cách thức thực hiện: Không quy định

* Thành phần, số lượng hồ sơ: Không quy định

* Thời gian giải quyết: Không quy định

* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các sở, ban, ngành, đơn vị thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện đề nghị nâng bậc lương thường xuyên hoặc nâng mức phụ cấp thâm niên vượt khung đối với công chức giữ ngạch Chuyên viên chính.

* Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:

+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Nội vụ

+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Giám đốc Sở Nội vụ

* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định

* Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định

* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): Không quy định

* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không quy định

* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Thông tư số 08/2013/TT-BNV ngày 31/7/2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ;

- Thông tư số 03/2021/TT-BNV ngày 29/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ;

- Thông tư số 04/2005/TT-BNV ngày 05/01/2005 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ;

- Quyết định số 29/2019/QĐ-UBND ngày 30/12/2019 của UBND tỉnh Kon Tum Quy định phân cấp quản lý tổ chức bộ máy và cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Kon Tum;

3. Thủ tục: Cho ý kiến đối với chỉ tiêu, hình thức tuyển dụng viên chức

* Trình tự thực hiện: Không quy định

* Cách thức thực hiện: Không quy định

* Thành phần, số lượng hồ sơ: Không quy định

* Thời gian giải quyết: Không quy định

* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các sở, ban, ngành, đơn vị thuộc UBND tỉnh và UBND các huyện, thành phố đề nghị tuyển dụng viên chức.

* Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:

+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Nội vụ

+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Giám đốc Sở Nội vụ

* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định

* Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định

* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): Không quy định

* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không quy định

* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ

- Quyết định số 29/2019/QĐ-UBND ngày 30/12/2019 của UBND tỉnh Kon Tum Quy định phân cấp quản lý tổ chức bộ máy và cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Kon Tum.

4. Thủ tục Quyết định điều động công chức/cho ý kiến chuyển công tác đối với viên chức thuộc khối chính quyền chuyển công tác đến các cơ quan, đơn vị ngoài tỉnh (kể cả chuyển đến các đơn vị ngành dọc đóng chân trên địa bàn tỉnh)

* Trình tự thực hiện: Không quy định

* Cách thức thực hiện: Không quy định

* Thành phần, số lượng hồ sơ: Không quy định

* Thời gian giải quyết: Không quy định

* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các sở, ban, ngành, đơn vị thuộc UBND tỉnh, UBND các huyện thành phố đề nghị cho công chức, viên chức chuyển công tác đến các cơ quan, đơn vị ngoài tỉnh (kể cả chuyển đến các đơn vị ngành dọc đóng chân trên địa bàn tỉnh)

* Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:

+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Nội vụ

+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Không quy định

* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định

* Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định

* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): Không quy định

* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không quy định

* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Quyết định số 29/2019/QĐ-UBND ngày 30/12/2019 của UBND tỉnh Kon Tum Quy định phân cấp quản lý tổ chức bộ máy và cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Kon Tum.

- Thông báo số 578-TB/TU ngày 13/9/2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Kon Tum về công tác cán bộ.

5. Thủ tục Quyết định tiếp nhận công chức/ cho ý kiến về tiếp nhận viên chức từ các đơn vị ngoài tỉnh vào công tác tại các cơ quan, đơn vị thuộc khối chính quyền trên địa bàn tỉnh (kể cả từ các đơn vị ngành dọc đóng chân trên địa bàn tỉnh chuyển đến)

* Trình tự thực hiện: Không quy định

* Cách thức thực hiện: Không quy định

* Thành phần, số lượng hồ sơ: Không quy định

* Thời gian giải quyết: Không quy định

* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các sở, ban, ngành, đơn vị thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện đề nghị tiếp nhận công chức, viên chức từ ngoài tỉnh vào công tác tại tỉnh địa bàn tỉnh.

* Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:

+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Nội vụ

+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Giám đốc Sở Nội vụ

* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định

* Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định

* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): Không quy định

* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không quy định

* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Quyết định số 29/2019/QĐ-UBND ngày 30/12/2019 của UBND tỉnh Kon Tum Quy định phân cấp quản lý tổ chức bộ máy và cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Kon Tum.

- Thông báo số 578-TB/TU ngày 13/9/2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Kon Tum về công tác cán bộ.

 

V. LĨNH VỰC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

1. Thủ tục: Phê duyệt danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh

* Trình tự thực hiện

Bước 1: Trên cơ sở kết quả họp Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ. Sở Khoa học và Công nghệ tổng hợp danh mục các nhiệm vụ khoa học và công nghệ được Hội đồng thống nhất đưa vào thực hiện, trình UBND tỉnh ban hành Quyết định phê duyệt danh mục các nhiệm vụ khoa học và công nghệ (Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày hoàn thành việc tổ chức họp các Hội đồng tư vấn xác định các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh).

Bước 2: Căn cứ hồ sơ trình của Sở Khoa học và Công nghệ, UBND tỉnh xem xét ban hành Quyết định phê duyệt danh mục các nhiệm vụ khoa học và công nghệ.

Bước 3: Chuyển kết quả và lưu trữ hồ sơ, cụ thể:

+ Bộ phận Văn thư UBND tỉnh lấy số văn bản và lưu trữ hồ sơ theo quy định.

+ Trả kết quả cho Sở Khoa học và Công nghệ.

* Cách thức thực hiện: Trực tiếp; Qua dịch vụ bưu chính; Hệ thống phần mềm quản lý văn bản và điều hành

* Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:

- Tờ trình phê duyệt danh mục đề tài, dự án khoa học và công nghệ cấp tỉnh;

- Dự thảo quyết định phê duyệt, kèm theo danh mục các nhiệm khoa học và công nghệ;

- Biên bản họp Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ KH&CN; Quyết định thành lập Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ KH&CN.

- Văn bản tham gia ý kiến của các đơn vị liên quan (nếu có)

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ

* Thời hạn giải quyết: Thời gian đề xuất giải quyết: 30 ngày làm việc, cụ thể:

+ Sở Khoa học và Công nghệ trình UBND tỉnh ban hành Quyết định phê duyệt danh mục các nhiệm vụ khoa học và công nghệ: 15 ngày làm việc (quy định Khoản 1 Điều 15 tại Quyết định số 23/2018/QĐ-UBND ngày 31/7/2018 của UBND tỉnh Kon Tum về việc ban hành) kể từ ngày hoàn thành việc tổ chức họp các Hội đồng tư vấn xác định các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh.

+ Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét phê duyệt: 15 ngày làm việc (chưa có quy định).

* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Sở Khoa học và Công nghệ

* Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh Kon Tum.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Khoa học và Công nghệ

* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định của UBND tỉnh về phê duyệt danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ.

* Phí, lệ phí (nếu có): Không

* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): Không

* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không

* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật khoa học và công nghệ ngày 18 tháng 6 năm 2013;

- Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật khoa học và công nghệ;

- Thông tư của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ: Thông tư số 07/2014/TT-BKHCN ngày 26/5/2014 quy định trình tự thủ tục xác định nhiệm vụ KH&CN cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước;

- Thông tư số 03/2017/TT-BKHCN ngày 03/4/2017 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2014/TT-BKHCN ngày 26/5/2014

- Quyết định số 23/2018/QĐ-UBND ngày 31/7/2018 của UBND tỉnh Kon Tum về việc ban hành Quy định quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh, cấp cơ sở sử dụng ngân sách nhà nước tỉnh Kon Tum.

2. Thủ tục: Điều chỉnh danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh

*Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Sở Khoa học và Công nghệ tiếp nhận hồ sơ đề nghị điều chỉnh danh mục của tổ chức chủ trì nhiệm vụ qua bộ phận Văn thư thuộc Sở Khoa học và Công nghệ hoặc nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính đến địa chỉ: tầng 4, tòa nhà B, Trung tâm hành chính tỉnh Kon Tum, phường Thống nhất, tỉnh Kon Tum hoặc ý kiến tư vấn của Hội đồng tư vấn tuyển chọn/giao trực tiếp đề tài, dự án KH&CN cấp tỉnh.

- Bước 2: Sở Khoa học và Công nghệ kiểm tra tính hợp lá:

+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lá, Sở Khoa học và Công nghệ tổng hợp trình UBND tỉnh. Trường hợp cần thiết, Sở Khoa học và Công nghệ tổ chức lấy ý kiến các đơn vị có liên quan hoặc thành viên của Hội đồng tư vấn để xem xét các nội dung đề nghị điều chỉnh trước khi trình UBND tỉnh.

+ Nếu hồ sơ không hợp lá, Sở Khoa học và Công nghệ trả hồ sơ và hướng dẫn cho tổ chức chủ trì bổ sung hoàn thiện hồ sơ theo quy định.

- Bước 3. Trên cơ sở hồ sơ trình của Sở Khoa học và Công nghệ, Chủ tịch UBND1 tỉnh xem xét, phê duyệt danh mục điều chỉnh (gồm tên, mục tiêu, sản phẩm của nhiệm vụ):

+ Trường hợp chấp thuận điều chỉnh: Chủ tịch UBND tỉnh xem xét phê duyệt điều chỉnh.

+ Trường hợp không chấp thuận điều chỉnh: Văn Phòng UBND tỉnh thông báo ý kiến của Chủ tịch UBND tỉnh để Sở Khoa học và Công nghệ và tổ chức chủ trì biết và thực hiện.

- Bước 4: Chuyển kết quả và lưu trữ hồ sơ, cụ thể:

+ Bộ phận Văn thư UBND tỉnh lấy số văn bản và lưu trữ hồ sơ theo quy định.

+ Chuyển kết quả cho Sở Khoa học và Công nghệ.

* Cách thức thực hiện: Trực tiếp; Qua dịch vụ bưu chính

* Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:

+ Văn bản đề nghị điều chỉnh, bổ sung của Sở khoa học và Công nghệ, kèm dự thảo danh mục nhiệm vụ

+ Văn bản đề nghị điều chỉnh của tổ chức chủ trì nhiệm vụ.

+ Văn bản tham gia ý kiến của các đơn vị có liên quan, Hội đồng tư vấn (nếu có).

+ Dự thảo các văn bản: Văn bản của Chủ tịch UBND tỉnh kèm danh mục điều chỉnh;

+ Tài liệu khác có liên quan.

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ

Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lá (Vận dụng Khoản c Điều 20, Thông tư 04/2015/TT-BKHCN ngày 11/03/2015 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định trình tự, thủ tục điều chỉnh), cụ thể:

+ Thời gian Sở Khoa học và Công nghệ tổng hợp, trình hồ sơ: 15 ngày làm việc2.

+ Thời gian giải quyết của Chủ tịch UBND tỉnh: 15 ngày làm việc3.

* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức chủ trì nhiệm vụ

* Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh Kon Tum.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Khoa học và Công nghệ

* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận điều chỉnh hoặc Văn bản không chấp thuận điều chỉnh

* Phí, lệ phí (nếu có): Không

* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): Không

* Yêu cầu, điệu kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không

* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật khoa học và công nghệ ngày 18 tháng 6 năm 2013;

- Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật khoa học và công nghệ;

- Thông tư 04/2015/TT-BKHCN ngày 11/03/2015 của Bộ Khoa học và Công nghệ, quy định việc kiểm tra, đánh giá, điều chỉnh và chấm dứt hợp đồng trong quá trình thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước;

- Quyết định số 23/2018/QĐ-UBND ngày 31/7/2018 của UBND tỉnh Kon Tum về việc ban hành Quy định quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh, cấp cơ sở sử dụng ngân sách nhà nước tỉnh Kon Tum.

 

VI. LĨNH VựC NÔNG NGHIệP VÀ PHÁT TRIểN NÔNG THÔN

1. Thủ tục Công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới, xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao, xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu

* Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Tổ chức đánh giá, lấy ý kiến

Ủy ban nhân dân (UBND) xã tổ chức xây dựng báo cáo kết quả thực hiện xây dựng nông thôn mới (NTM), NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu của xã; gửi báo cáo để lấy ý kiến tham gia của Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội của xã; báo cáo được thông báo, công bố công khai tại trụ sở UBND xã, nhà văn hóa các thôn, bản, ấp và trên hệ thống truyền thanh của xã ít nhất 05 lần trong thời hạn 15 ngày để thông báo rộng rãi và tiếp nhận ý kiến góp ý của Nhân dân.

UBND xã bổ sung hoàn thiện báo cáo kết quả thực hiện xây dựng NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu của xã khi nhận được ý kiến tham gia bằng văn bản của Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội của xã.

- Bước 2: Hoàn thiện hồ sơ

UBND xã tổ chức họp (gồm các thành viên Ban quản lý xã, các Ban phát triển thôn) thảo luận, bỏ phiếu đề nghị xét, công nhận xã đạt chuẩn NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu; hoàn thiện hồ sơ khi kết quả ý kiến nhất trí của các đại biểu dự họp phải đạt từ 90% trở lên, trình UBND cấp huyện.

- Bước 3: Gửi hồ sơ đề nghị xét, công nhận

UBND cấp xã gửi hồ sơ đề nghị xét, công nhận xã đạt chuẩn NTM, xã đạt chuẩn NTM nâng cao, xã đạt chuẩn NTM kiểu mẫu qua bưu điện hoặc gửi trực tiếp đến UBND cấp huyện.

- Bước 4: Tổ chức thẩm tra, lấy ý kiến

Trường hợp xã chưa đủ điều kiện, hồ sơ chưa hợp lá để đề nghị xét, công nhận xã đạt chuẩn NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu, trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, UBND cấp huyện trả lời bằng văn bản cho UBND xã và nêu rõ lý do.

UBND cấp huyện tổ chức thẩm tra hồ sơ, đánh giá thực tế kết quả thực hiện xây dựng NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu đối với từng xã đủ điều kiện để đề nghị xét, công nhận; xây dựng báo cáo kết quả thẩm tra hồ sơ và mức độ đạt chuẩn NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu đối với từng xã; gửi báo cáo để lấy ý kiến tham gia của Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội cấp huyện; thông báo rộng rãi dự thảo báo cáo trên các phương tiện thông tin đại chúng của huyện; bổ sung hoàn thiện báo cáo đối với từng xã khi nhận được ý kiến tham gia bằng văn bản của Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội cấp huyện.

Mặt trận Tổ quốc cấp huyện chủ trì, phối hợp với Mặt trận Tổ quốc xã và các tổ chức chính trị - xã hội của xã tiến hành lấy ý kiến sự hài lòng của người dân trên địa bàn xã đối với việc đề nghị công nhận xã đạt chuẩn NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu.

- Bước 5: Hoàn thiện hồ sơ

UBND cấp huyện tổ chức họp (gồm các thành viên Ban Chỉ đạo các chương trình MTQG cấp huyện - viết tắt là Ban Chỉ đạo cấp huyện) thảo luận, bỏ phiếu đề nghị xét, công nhận xã đạt chuẩn NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu đối với từng xã; hoàn thiện hồ sơ khi kết quả ý kiến nhất trí của các đại biểu dự họp phải đạt từ 90% trở lên, trình UBND cấp tỉnh.

- Bước 6: Tổ chức thẩm định, công nhận

Trường hợp xã chưa đủ điều kiện, hồ sơ chưa hợp lá để đề nghị xét, công nhận xã đạt chuẩn NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu, trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, UBND cấp tỉnh trả lời bằng văn bản cho UBND cấp huyện và nêu rõ lý do.

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xây dựng báo cáo và báo cáo UBND tỉnh về kết quả thẩm định hồ sơ và mức độ đạt chuẩn NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu đối với từng xã đủ điều kiện để đề nghị xét, công nhận (trên cơ sở báo cáo bằng văn bản của các sở, ngành cấp tỉnh đánh giá, xác nhận mức độ đạt chuẩn đối với các nội dung, tiêu chí được giao phụ trách).

Chủ tịch UBND tỉnh thành lập Hội đồng thẩm định xét, đề nghị công nhận xã đạt chuẩn NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu (gọi chung là Hội đồng thẩm định cấp tỉnh), gồm đại diện lãnh đạo các sở, ngành thuộc tỉnh có liên quan. Chủ tịch Hội đồng thẩm định cấp tỉnh là một lãnh đạo UBND tỉnh phụ trách Chương trình MTQG xây dựng NTM trên địa bàn.

Hội đồng thẩm định cấp tỉnh tổ chức họp, thảo luận, bỏ phiếu xét, đề nghị công nhận xã đạt chuẩn NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu đối với từng xã (cuộc họp chỉ được tiến hành khi có từ 70% trở lên số thành viên Hội đồng thẩm định cấp tỉnh dự họp). Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoàn thiện hồ sơ khi kết quả ý kiến nhất trí của các thành viên Hội đồng thẩm định cấp tỉnh dự họp phải đạt từ 90% trở lên, trình Chủ tịch UBND tỉnh.

Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định công nhận xã đạt chuẩn NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu trên địa bàn.

- Bước 7: Công bố

Quyết định công nhận xã đạt chuẩn NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu được công khai trên báo, đài phát thanh, truyền hình và trang thông tin điện tử của tỉnh.

Chủ tịch UBND cấp huyện công bố xã đạt chuẩn NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu; thời hạn tổ chức công bố không quá 45 ngày kể từ ngày quyết định công nhận (trừ trường hợp địa phương thực hiện phong tỏa, giãn cách xã hội do phòng chống dịch bệnh, hoặc địa phương thực hiện khắc phục thiệt hại do thiên tai).

* Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua bưu điện.

* Thành phần, số lượng hồ sơ bao gồm: 01 bộ.

(i) Hồ sơ gửi UBND cấp huyện:

- Tờ trình của UBND xã đề nghị thẩm tra, xét, công nhận xã đạt chuẩn NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu (bản chính, theo Mẫu số 01 tại Phụ lục I kèm theo Quyết định số 18/2022/QĐ-TTg);

- Biên bản cuộc họp của UBND xã đề nghị xét, công nhận xã đạt chuẩn NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu (bản chính, theo Mẫu số 16 tại Phụ lục I kèm theo Quyết định số 18/2022/QĐ-TTg);

- Báo cáo của UBND xã về kết quả thực hiện xây dựng NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu của xã (bản chính, theo Mẫu số 06, Mẫu số 07, Mẫu số 08 kèm theo biểu chi tiết kết quả thực hiện các tiêu chí xã NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu tại Phụ lục I kèm theo Quyết định số 18/2022/QĐ-TTg);

- Báo cáo của UBND xã về tổng hợp ý kiến tham gia của Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội của xã đối với kết quả thực hiện xây dựng NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu của xã (bản chính, theo Mẫu số 13 tại Phụ lục I kèm theo Quyết định số 18/2022/QĐ-TTg);

- Báo cáo của UBND xã về tình hình nợ đọng xây dựng cơ bản thuộc Chương trình MTQG xây dựng NTM trên địa bàn xã (bản chính);

- Hình ảnh minh họa về kết quả thực hiện xây dựng NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu của xã.

(ii) Hồ sơ gửi UBND cấp tỉnh:

- Tờ trình của UBND cấp huyện đề nghị thẩm định, xét, công nhận xã đạt chuẩn NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu đối với từng xã (bản chính, theo Mẫu số 02 tại Phụ lục I kèm theo Quyết định số 18/2022/QĐ-TTg);

- Biên bản cuộc họp của UBND cấp huyện đề nghị xét, công nhận xã đạt chuẩn NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu đối với từng xã (bản chính, theo Mẫu số 17 tại Phụ lục I kèm theo Quyết định số 18/2022/QĐ-TTg);

- Báo cáo của UBND cấp huyện về kết quả thẩm tra hồ sơ và mức độ đạt chuẩn NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu đối với từng xã (bản chính, theo Mẫu số 21, Mẫu số 22, Mẫu số 23 kèm theo biểu chi tiết thẩm tra mức độ đạt chuẩn từng tiêu chí xã NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu tại Phụ lục I kèm theo Quyết định số 18/2022/QĐ-TTg);

- Báo cáo của UBND cấp huyện về tổng hợp ý kiến tham gia của Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội cấp huyện đối với kết quả thẩm tra hồ sơ và mức độ đạt chuẩn NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu đối với từng xã (bản chính, theo Mẫu số 27 tại Phụ lục I kèm theo Quyết định số 18/2022/QĐ-TTg);

- Báo cáo của Mặt trận Tổ quốc cấp huyện về kết quả lấy ý kiến sự hài lòng của người dân trên địa bàn xã đối với việc đề nghị công nhận xã đạt chuẩn NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu đối với từng xã (bản chính).

- Kèm theo hồ sơ của UBND xã đã gửi UBND cấp huyện.

* Thời hạn giải quyết:

- Lấy ý kiến rộng rãi trên các phương tiện thông tin đại chúng: 15 ngày;

- UBND cấp huyện trả lời tính hợp lá của hồ sơ: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ;

- UBND cấp tỉnh trả lời trả lời UBND cấp huyện về hồ sơ hợp lá để xét, công nhận: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ;

- Công bố quyết định: 45 ngày kể từ ngày quyết định công nhận.

* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp xã

* Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: UBND cấp tỉnh

* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

Công nhận xã đạt chuẩn NTM, xã đạt chuẩn NTM nâng cao, xã đạt chuẩn NTM kiểu mẫu theo mẫu số 34.1 tại Phụ lục I kèm theo Quyết định 18/2022/QĐ-TTg.

* Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định

* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Tờ trình của UBND xã đề nghị thẩm tra, xét, công nhận xã đạt chuẩn NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu (bản chính, theo Mẫu số 01 tại Phụ lục I kèm theo Quyết định số 18/2022/QĐ-TTg);

- Tờ trình của UBND cấp huyện đề nghị thẩm định, xét, công nhận xã đạt chuẩn NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu đối với từng xã (bản chính, theo Mẫu số 02 tại Phụ lục I kèm theo Quyết định số 18/2022/QĐ-TTg);

- Báo cáo của UBND xã về kết quả thực hiện xây dựng NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu của xã (bản chính, theo Mẫu số 06, Mẫu số 07, Mẫu số 08 kèm theo biểu chi tiết kết quả thực hiện các tiêu chí xã NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu tại Phụ lục I kèm theo Quyết định số 18/2022/QĐ-TTg);

- Báo cáo của UBND xã về tổng hợp ý kiến tham gia của Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội của xã đối với kết quả thực hiện xây dựng NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu của xã (bản chính, theo Mẫu số 13 tại Phụ lục I kèm theo Quyết định số 18/2022/QĐ-TTg);

- Biên bản cuộc họp của UBND xã đề nghị xét, công nhận xã đạt chuẩn NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu (bản chính, theo Mẫu số 16 tại Phụ lục I kèm theo Quyết định số 18/2022/QĐ-TTg);

- Biên bản cuộc họp của UBND cấp huyện đề nghị xét, công nhận xã đạt chuẩn NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu đối với từng xã (bản chính, theo Mẫu số 17 tại Phụ lục I kèm theo Quyết định số 18/2022/QĐ-TTg);

- Báo cáo của UBND cấp huyện về kết quả thẩm tra hồ sơ và mức độ đạt chuẩn NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu đối với từng xã (bản chính, theo Mẫu số 21, Mẫu số 22, Mẫu số 23 kèm theo biểu chi tiết thẩm tra mức độ đạt chuẩn từng tiêu chí xã NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu tại Phụ lục I kèm theo Quyết định số 18/2022/QĐ-TTg);

- Báo cáo của UBND cấp huyện về tổng hợp ý kiến tham gia của Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội cấp huyện đối với kết quả thẩm tra hồ sơ và mức độ đạt chuẩn NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu đối với từng xã (bản chính, theo Mẫu số 27 tại Phụ lục I kèm theo Quyết định số 18/2022/QĐ-TTg).

* Yêu cầu, điệu kiện thực hiện thủ tục hành chính:

Xã được công nhận đạt chuẩn NTM, đạt chuẩn NTM nâng cao, đạt chuẩn NTM kiểu mẫu khi:

- Đáp ứng đầy đủ mức đạt chuẩn theo yêu cầu của: Bộ tiêu chí quốc gia về xã NTM giai đoạn 2021 - 2025 (đối với xã NTM); Bộ tiêu chí quốc gia về xã NTM nâng cao giai đoạn 2021 - 2025 (đối với xã NTM nâng cao); Quy định xã NTM kiểu mẫu giai đoạn 2021 - 2025 (đối với xã NTM kiểu mẫu);

- Không có nợ đọng xây dựng cơ bản thuộc Chương trình MTQG xây dựng NTM trên địa bàn;

- Có tỷ lệ hài lòng của người dân trên địa bàn đối với kết quả xây dựng NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu của xã đáp ứng yêu cầu theo quy định;

- Xã không phức tạp về an ninh, trật tự theo quy định của Bộ Công an.

* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Quyết định số 18/2022/QĐ-TTg ngày 02/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định quy định điều kiện, trình tự, thủ tục, hồ sơ xét, công nhận, công bố và thu hồi quyết định công nhận địa phương đạt chuẩn nông thôn mới, đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao, đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu và hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025; Quyết định số 416/QĐ-UBND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum về ban hành quy định về mức đạt chuẩn Bộ Tiêu chí về xã nông thôn mới, xã nông thôn mới nâng cao và xã nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Kon Tum giai đoạn 2021 - 2025 và phân công các đơn vị phụ trách.

 

ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ...
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: .../TTr-UBND

......, ngày .... tháng ..... năm 20.....

 

TỜ TRÌNH

Đề nghị thẩm tra, xét, công nhận xã................ đạt chuẩn nông thôn mới/đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao/đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu năm ...............

Kính gửi: Ủy ban nhân dân huyện/thành phố ............., tỉnh.................

Căn cứ (các văn bản chỉ đạo có liên quan của Trung ương). Căn cứ (các văn bản chỉ đạo có liên quan của địa phương).

Căn cứ Biên bản cuộc họp ngày ......./......./20...... của UBND xã đề nghị xét, công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới/nông thôn mới nâng cao/nông thôn mới kiểu mẫu năm...

UBND xã ............ kính trình UBND huyện/thành phố ......... thẩm tra, đề nghị xét công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới/nông thôn mới nâng cao/nông thôn mới kiểu mẫu năm..............

Hồ sơ kèm theo Tờ trình, gồm có:

1. Biên bản cuộc họp của UBND xã.............. đề nghị xét, công nhận xã ..........đạt chuẩn nông thôn mới/nông thôn mới nâng cao/nông thôn mới kiểu mẫu năm.(bản chính).

2. Báo cáo của UBND xã ...........về kết quả thực hiện xây dựng nông thôn mới/nông thôn mới nâng cao/nông thôn mới kiểu mẫu năm .... của xã (bản chính, kèm theo biểu chi tiết kết quả thực hiện các tiêu chí xã nông thôn mới/nông thôn mới nâng cao/nông thôn mới kiểu mẫu).

3. Báo cáo của UBND xã ............tổng hợp ý kiến tham gia của Mặt trận Tổ quốc xã, các tổ chức chính trị - xã hội của xã và nhân dân trong xã đối với kết quả thực hiện xây dựng nông thôn mới/nông thôn mới nâng cao/nông thôn mới kiểu mẫu năm   của     xã ................... (bản chính).

4. Báo cáo của UBND xã ...........về tình hình nợ đọng xây dựng cơ bản trong thực hiện xây dựng nông thôn mới/nông thôn mới nâng cao/nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn xã (bản chính).

5. Hình ảnh minh họa về kết quả thực hiện xây dựng nông thôn mới/nông thôn mới nâng cao/nông thôn mới kiểu mẫu của xã....

Kính đề nghị UBND huyện/thị xã/thành phố ............., tỉnh...xem xét, thẩm tra.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- ..............;
- ..............;
- Lưu: VT, .............

TM. UBND XÃ...
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

 

ỦY BAN NHÂN DÂN
HUYỆN/TP...
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số ......... /TTr-UBND

......, ngày .... tháng ..... năm 20....

 

TỜ TRÌNH

Đề nghị thẩm định, xét, công nhận xã ............. đạt chuẩn nông thôn mới/đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao/đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu năm .............

Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh...........

Căn cứ (các văn bản chỉ đạo có liên quan của Trung ương).

Căn cứ (các văn bản chỉ đạo có liên quan của địa phương).

Căn cứ Biên bản cuộc họp ngày ......./......./20.. của UBND huyện/thành phố............... đề nghị xét, công nhận xã...................................... đạt chuẩn nông thôn mới/nông thôn mới nâng cao/nông thôn mới kiểu mẫu năm ................

UBND huyện/thị xã/thành phố ................ kính trình UBND tỉnh ...................... thẩm định, xét công nhận xã.................. đạt chuẩn nông thôn mới/nông thôn mới nâng cao/nông thôn mới kiểu mẫu năm ................

Hồ sơ kèm theo Tờ trình, gồm có:

1. Biên bản cuộc họp của UBND huyện/thành phố...................đề nghị xét, công nhận xã .............. đạt chuẩn nông thôn mới/nông thôn mới nâng cao/nông thôn mới kiểu mẫu năm................ (bản chính).

2. Báo cáo của UBND huyện/thành phố.................. về kết quả thẩm tra hồ sơ và mức độ đạt chuẩn nông thôn mới/nông thôn mới nâng cao/nông thôn mới kiểu mẫu năm...... đối với xã ................(bản chính, kèm theo biểu chi tiết thẩm tra mức độ đạt từng tiêu chí xã: nông thôn mới/nông thôn mới nâng cao/nông thôn mới kiểu mẫu đối với xã).

3. Báo cáo của UBND huyện/thành phố.................. tổng hợp ý kiến tham gia của các cơ quan, tổ chức và nhân dân trên địa bàn huyện/thành phố đối với kết quả thẩm tra hồ sơ và mức độ đạt chuẩn nông thôn mới/nông thôn mới nâng cao/nông thôn mới kiểu mẫu năm.............. đối với xã (bản chính).

4. Báo cáo của Mặt trận Tổ quốc huyện/thành phố ................ về kết quả lấy ý kiến sự hài lòng của người dân trên địa bàn xã ............... đối với việc công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới/nông thôn mới nâng cao/nông thôn mới kiểu mẫu năm .......(bản chính).

(Kèm theo hồ sơ của UBND xã.................nộp để thẩm tra)

Kính đề nghị UBND tỉnh.............................xem xét, thẩm định.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- ..............;
- ..............;
- Lưu: VT, .............

TM. UBND HUYỆN/TP...
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

 

ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ...
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: .../BC-UBND

  ......, ngày .... tháng ..... năm 20.....

 

BÁO CÁO

Kết quả thực hiện xây dựng nông thôn mới đến năm... của xã..., huyễn/thành phố ............, tỉnh Kon Tum

I. Đặc điểm tình hình chung

1. Nêu tổng quan về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của xã

2. Thuận lợi

3. Khó khăn

II. Căn cứ triển khai thực hiện

Căn cứ các văn bản chỉ đạo có liên quan của Trung ương và của địa phương.

III. Kết quả chỉ đạo thực hiện xây dựng xã nông thôn mới

1. Công tác chỉ đạo, điều hành

2. Công tác truyền thông, đào tạo, tập huấn

a) Công tác truyền thông.

b) Công tác đào tạo, tập huấn.

3. Công tác chỉ đạo phát triển sản xuất, ngành nghề, nâng cao thu nhập cho người dân

a) Công tác phát triển kinh tế nông thôn.

b) Công tác phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, ngành nghề nông thôn.

c) Kết quả nâng cao thu nhập, giảm nghèo cho người dân.

4. Kết quả huy động nguồn lực xây dựng xã nông thôn mới Tổng kinh phí đã thực hiện: triệu đồng, trong đó:

- Ngân sách trung ương: ....... triệu đồng, chiếm . %;

- Ngân sách cấp tỉnh: ...... triệu đồng, chiếm ..%;

- Ngân sách cấp huyện: ...... triệu đồng, chiếm . %;

- Ngân sách xã: ....... triệu đồng, chiếm .. %;

- Vốn lồng ghép từ các chương trình, dự án: ... triệu đồng, chiếm. %;

- Vốn tín dụng: ...... triệu đồng, chiếm .. %;

- Doanh nghiệp: ....... triệu đồng, chiếm .. %;

- Nhân dân đóng góp: ..... triệu đồng, chiếm ..%.

- Vốn huy động khác (nếu có): ...... triệu đồng, chiếm. %.

IV. Kết quả thực hiện các tiêu chí xã nông thôn mới

Tổng số tiêu chí xã tổ chức tự đánh giá đạt chuẩn nông thôn mới theo quy định là ......./.......

(tổng số) tiêu chí, đạt ......%, cụ thể (cần đánh giá cụ thể: khối lượng đã thực hiện hoàn thành/tổng khối lượng cần phải thực hiện, tỷ lệ (%) đạt chuẩn, mức độ đạt chuẩn đối với từng tiêu chí, chỉ tiêu):

1. Tiêu chí số ..... về ......

a) Yêu cầu của tiêu chí: ..........

b) Kết quả thực hiện tiêu chí:

- Tình hình tổ chức triển khai thực hiện:

.....................................................

- Các nội dung đã thực hiện:

................................................

- Khối lượng đã thực hiện:

............................................................

- Kinh phí đã thực hiện (nếu có):.................... triệu đồng.

c) Tự đánh giá: Mức độ đạt tiêu chí........................ (tự đánh giá trên cơ sở kết quả thực hiện so với yêu cầu mức đạt của tiêu chí).

n. Tiêu chí số ....... về ........

a) Yêu cầu của tiêu chí: ............

b) Kết quả thực hiện tiêu chí:

- Tình hình tổ chức triển khai thực hiện:

...........................................

- Các nội dung đã thực hiện:

..........................................

- Khối lượng đã thực hiện:

...............................................

- Kinh phí đã thực hiện (nếu có):................triệu đồng.

c) Tự đánh giá: Mức độ đạt tiêu chí....................... (tự đánh giá trên cơ sở kết quả thực hiện so với yêu cầu mức đạt của tiêu chí).

V. Đánh giá chung

1. Những mặt đã làm được

2. Tồn tại, hạn chế và nguyên nhân

3. Bài học kinh nghiệm

4. Những mô hình xây dựng nông thôn mới tiêu biểu

VI. Kế hoạch nâng cao chất lượng các tiêu chí xã nông thôn mới

1. Quan điểm

2. Mục tiêu

3. Nội dung, giải pháp

 


Nơi nhận:
- ..............;
- ..............;
- Lưu: VT, .............

TM. UBND XÃ ...
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

 

BIỂU TỔNG HỢP KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC TIÊU CHÍ XÃ NÔNG THÔN MỚI ĐẾN NĂM.......

của xã ......., huyện thành phố ........., tỉnh..........

 (Kèm theo Báo cáo số ...../BC-UBND ngày...tháng...năm 20... của UBND xã ....... )

TT

Tên tiêu chí

Nội dung tiêu chí

Yêu cầu đạt chuẩn (Cần ghi rõ từng tiêu chí, chỉ tiêu cụ thể quy định áp dụng đối với vùng)

Kết quả thực hiện

Kết quả tự đánh giá của xã

1

 

1.1. ..........................

 

 

 

1.2. ..........................

 

 

 

....

 

 

 

2

 

2.1. ..........................

 

 

 

2.2. ..........................

 

 

 

....

 

 

 

...

 

....

 

 

 

 

Mẫu số 07

ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ....
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ..../BC-UBND

......, ngày .... tháng ..... năm 20.....

 

BÁO CÁO

Kết quả thực hiện xây dựng nông thôn mới nâng cao đến năm ... của xã, huyện thành phố ........., tỉnh............

I. Đặc điểm tình hình chung

1. Nêu tổng quan về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của xã

2. Thuận lợi

3. Khó khăn

II. Căn cứ triển khai thực hiện

Căn cứ các văn bản chỉ đạo có liên quan của Trung ương và của địa phương.

III. Kết quả chỉ đạo thực hiện xây dựng xã nông thôn mới nâng cao

1. Công tác chỉ đạo, điều hành

2. Công tác truyền thông, đào tạo, tập huấn

a) Công tác truyền thông.

b) Công tác đào tạo, tập huấn.

3. Công tác chỉ đạo phát triển sản xuất, ngành nghề, nâng cao thu nhập cho người dân

a) Công tác phát triển kinh tế nông thôn.

b) Công tác phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, ngành nghề nông thôn.

c) Kết quả nâng cao thu nhập, giảm nghèo cho người dân.

4. Kết quả huy động nguồn lực xây dựng xã nông thôn mới nâng cao

Tổng kinh phí đã thực hiện: ..... triệu đồng, trong đó: ..........(cần nêu cụ thể: số kinh phí, tỷ lệ (%) của từng nguồn vốn).

IV. Kết quả thực hiện xây dựng xã nông thôn mới nâng cao

1. Xã .... đã được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới năm .... (cần nêu cụ thể: số, ký hiệu, ngày tháng năm, trích yếu, cấp có thẩm quyền quyết định công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới).

2. Kết quả thực hiện các tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao

Tổng số tiêu chí xã tổ chức tự đánh giá đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao theo quy định là ......./....... (tổng số) tiêu chí, đạt.....%, cụ thể (cần đánh giá cụ thể: khối lượng đã thực hiện hoàn thành/tổng khối lượng cần phải thực hiện, tỷ lệ (%) đạt chuẩn, mức độ đạt chuẩn đối với từng tiêu chí, chỉ tiêu):

2.1. Tiêu chí số ...... về .........:

a) Yêu cầu của tiêu chí: ...........

b) Kết quả thực hiện tiêu chí:

- Tình hình tổ chức triển khai thực hiện:

.......................................................................

- Các nội dung đã thực hiện:

.......................................................................

- Khối lượng đã thực hiện:

.......................................................................

- Kinh phí đã thực hiện (nếu có):..................triệu đồng.

c) Tự đánh giá: Mức độ đạt tiêu chí....................(tự đánh giá trên cơ sở kết quả thực hiện so với yêu cầu mức đạt của tiêu chí).

2.n. Tiêu chí số ...... về .......:

a) Yêu cầu của tiêu chí: ............

b) Kết quả thực hiện tiêu chí:

- Tình hình tổ chức triển khai thực hiện:

.......................................................................

- Các nội dung đã thực hiện:

.......................................................................

- Khối lượng đã thực hiện:

.......................................................................

- Kinh phí đã thực hiện (nếu có):..................triệu đồng.

c) Tự đánh giá: Mức độ đạt tiêu chí........................ (tự đánh giá trên cơ sở kết quả thực hiện so với yêu cầu mức đạt của tiêu chí).

V. Đánh giá chung

1. Những mặt đã làm được

2. Tồn tại, hạn chế và nguyên nhân

3. Bài học kinh nghiệm

4. Những mô hình xây dựng nông thôn mới tiêu biểu

VI. Kế hoạch nâng cao chất lượng các tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao

1. Quan điểm

2. Mục tiêu

3. Nội dung, giải pháp

 


Nơi nhận:
- ..............;
- ..............;
- Lưu: VT, .............

TM. UBND XÃ ...
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

 

BIỂU TỔNG HỢP KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC TIÊU CHÍ XÃ NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO ĐẾN NĂM .......

của xã ............, huyện/thành phố ........., tỉnh..........

(Kèm theo Báo cáo số ..../BC-UBND ngày ...tháng... năm 20... của UBND xã.... )

TT

Tên tiêu chí

Nội dung tiêu chí

Yêu cầu đạt chuẩn (Cần ghi rõ từng tiêu chí, chỉ tiêu cụ thể quy định áp dụng đối với vùng)

Kết quả thực hiện

Kết quả tự đánh giá của xã

1

 

1.1. .......................

 

 

 

1.2. .......................

 

 

 

....

 

 

 

2

 

2.1. .......................

 

 

 

2.2. .......................

 

 

 

....

 

 

 

....

 

....

 

 

 

 

Mẫu số 08

ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ...
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: .../BC-UBND

......, ngày .... tháng ..... năm 20.....

 

BÁO CÁO

Kết quả thực hiện xây dựng nông thôn mới kiểu mẫu về .... đến năm ... của xã ..... , huyện/thành phố ....., tỉnh .......

I. Đặc điểm tình hình chung

1. Nêu tổng quan về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của xã

2. Thuận lợi

3. Khó khăn

II. Căn cứ triển khai thực hiện

Căn cứ các văn bản chỉ đạo có liên quan của Trung ương và của địa phương.

III. Kết quả chỉ đạo thực hiện xây dựng xã nông thôn mới kiểu mẫu

1. Công tác chỉ đạo, điều hành

2. Công tác truyền thông, đào tạo, tập huấn

a) Công tác truyền thông.

b) Công tác đào tạo, tập huấn.

3. Công tác chỉ đạo phát triển sản xuất, ngành nghề, nâng cao thu nhập cho người dân

a) Công tác phát triển kinh tế nông thôn.

b) Công tác phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, ngành nghề nông thôn.

c) Kết quả nâng cao thu nhập, giảm nghèo cho người dân.

4. Kết quả huy động nguồn lực xây dựng xã nông thôn mới kiểu mẫu

Tổng kinh phí đã thực hiện: ..... triệu đồng, trong đó: ...............(cần nêu cụ thể: số kinh phí, tỷ lệ (%) của từng nguồn vốn).

IV. Kết quả thực hiện xây dựng xã nông thôn mới kiểu mẫu

1. Xã .................đã được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới/nông thôn mới nâng cao năm.. (cần nêu cụ thể: số, ký hiệu, ngày tháng năm, trích yếu, cấp có thẩm quyền quyết định công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới/nông thôn mới nâng cao).

2. Thu nhập bình quân đầu người của xã.

3. Có .......... mô hình thôn thông minh (cần đánh giá cụ thể kết quả thực hiện từng mô hình).

4. Kết quả thực hiện các tiêu chí xã nông thôn mới kiểu mẫu về ..........(cần nêu cụ thể lĩnh vực kiểu mẫu của xã: về sản xuất, về giáo dục, về văn hóa, về du lịch, về cảnh quan môi trường, về an ninh trật tự,. )

Tổng số tiêu chí xã tổ chức tự đánh giá đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu theo lĩnh vực..... là ......./....... (tổng số) tiêu chí, đạt......... %, cụ thể (cần đánh giá cụ thể: khối lượng đã thực hiện hoàn thành/tổng khối lượng cần phải thực hiện, tỷ lệ (%) đạt chuẩn, mức độ đạt chuẩn đối với từng tiêu chí, chỉ tiêu):

4.1. Tiêu chí số ..... về .........:

a) Yêu cầu của tiêu chí: ..........

b) Kết quả thực hiện tiêu chí:

- Tình hình tổ chức triển khai thực hiện: ......................

- Các nội dung đã thực hiện:

...........................

- Khối lượng đã thực hiện:

............................

- Kinh phí đã thực hiện (nếu có): ...........................triệu đồng.

c) Tự đánh giá: Mức độ đạt tiêu chí .......................... (tự đánh giá trên cơ sở kết quả thực hiện so với yêu cầu mức đạt của tiêu chí).

4.n. Tiêu chí số...... về ..........:

a) Yêu cầu của tiêu chí: .............

b) Kết quả thực hiện tiêu chí:

- Tình hình tổ chức triển khai thực hiện: .....................

- Các nội dung đã thực hiện: ..........................

- Khối lượng đã thực hiện:

...........................

- Kinh phí đã thực hiện (nếu có): .................................triệu đồng.

c) Tự đánh giá: Mức độ đạt tiêu chí ............................. (tự đánh giá trên cơ sở kết quả thực hiện so với yêu cầu mức đạt của tiêu chí).

V. Đánh giá chung

1. Những mặt đã làm được

2. Tồn tại, hạn chế và nguyên nhân

3. Bài học kinh nghiệm

4. Những mô hình xây dựng nông thôn mới tiêu biểu

VI. Kế hoạch nâng cao chất lượng các tiêu chí xã nông thôn mới kiểu mẫu

1. Quan điểm

2. Mục tiêu

3. Nội dung, giải pháp

 


Nơi nhận:
- ..............;
- ..............;
- Lưu: VT, .............

TM. UBND XÃ ...
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

 

BIỂU TỔNG HỢP KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC TIÊU CHÍ XÃ NÔNG THÔN MỚI KIỂU MẪU VỀ... ĐẾN NĂM...

của xã....., huyện/thành phố ............., tỉnh................

 (Kèm theo Báo cáo số...../BC-UBND ngày: ... tháng ... năm 20... của UBND xã. ...)

TT

Tên tiêu chí

Nội dung tiêu chí

Yêu cầu đạt chuẩn (Cần ghi rõ từng tiêu chí, chỉ tiêu cụ thể UBND cấp tỉnh quy định )

Kết quả thực hiện

Kết quả tự đánh giá của xã

1

 

1.1. ........................

 

 

 

1.2. ........................

 

 

 

...

 

 

 

2

 

2.1. ........................

 

 

 

2.2. ........................

 

 

 

...

 

 

 

...

 

...

 

 

 

 

Mẫu số 16

ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ...
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số......... /BC-UBND

…, ngày ... tháng ... năm 20...

 

BÁO CÁO

Tổng hợp ý kiến tham gia đối với kết quả thực hiện xây dựng xã nông thôn mới/nông thôn mới nâng cao/nông thôn mới kiểu mẫu đến năm... trên địa bàn xã..., huyện/thành phố..., tỉnh......

I. Tóm tắt quá trình UBND xã tổ chức lấy ý kiến tham gia

..............................................................................................................................

..............................................................................................................................

II. Tổng hợp ý kiến tham gia đối với kết quả thực hiện xây dựng xã nông thôn mới/nông thôn mới nâng cao/nông thôn mới kiểu mẫu năm ................ trên địa bàn xã ..........

1. Ý kiến tham gia của Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội của xã

- Hình thức tham gia ý kiến:.......................

- Ý kiến tham gia:...........................

- Đề xuất, kiến nghị (nếu có):........................

2. Ý kiến tham gia của các tổ chức khác trên địa bàn xã (các tổ chức xã hội, doanh nghiệp, hợp tác xã,.)

- Hình thức tham gia ý kiến:........................

- Ý kiến tham gia:............................

- Đề xuất, kiến nghị (nếu có):.......................

3. Ý kiến tham gia của nhân dân trên địa bàn xã

- Ý kiến tham gia:............................

- Đề xuất, kiến nghị (nếu có):.......................

III. Kết quả tiếp thu ý kiến tham gia, giải trình của UBND xã

..........................................................................................................

 


Nơi nhận:
- ..............;
- ..............;
- Lưu: VT, .............

TM. UBND XÃ...
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

 

Mẫu số 16

ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ...
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

......, ngày .... tháng ..... năm 20.....

 

BIÊN BẢN

Họp đề nghị xét, công nhận xã......... đạt chuẩn nông thôn mới/nông thôn mới nâng cao/nông thôn mới kiểu mẫu năm ...

Căn cứ (các văn bản chỉ đạo có liên quan của Trung ương).

Căn cứ (các văn bản chỉ đạo có liên quan của địa phương).

Căn cứ Biên bản cuộc họp ngày ......./......./20.. của UBND huyện/thành phố ............... đề nghị xét, công nhận xã ..........đạt chuẩn nông thôn mới/nông thôn mới nâng cao/nông thôn mới kiểu mẫu năm ................

UBND huyện/thị xã/thành phố ................ kính trình UBND tỉnh ...................... thẩm định, xét công nhận xã.................. đạt chuẩn nông thôn mới/nông thôn mới nâng cao/nông thôn mới kiểu mẫu năm ................

Hồ sơ kèm theo Tờ trình, gồm có:

1. Biên bản cuộc họp của UBND huyện/thành phố...................đề nghị xét, công nhận xã .............. đạt chuẩn nông thôn mới/nông thôn mới nâng cao/nông thôn mới kiểu mẫu năm................ (bản chính).

2. Báo cáo của UBND huyện/thành phố.................. về kết quả thẩm tra hồ sơ và mức độ đạt chuẩn nông thôn mới/nông thôn mới nâng cao/nông thôn mới kiểu mẫu năm...... đối với xã ................(bản chính, kèm theo biểu chi tiết thẩm tra mức độ đạt từng tiêu chí xã: nông thôn mới/nông thôn mới nâng cao/nông thôn mới kiểu mẫu đối với xã).

3. Báo cáo của UBND huyện/thành phố.................. tổng hợp ý kiến tham gia của các cơ quan, tổ chức và nhân dân trên địa bàn huyện/thành phố đối với kết quả thẩm tra hồ sơ và mức độ đạt chuẩn nông thôn mới/nông thôn mới nâng cao/nông thôn mới kiểu mẫu năm .............. đối với xã .............. (bản chính).

4. Báo cáo của Mặt trận Tổ quốc huyện/thành phố ................ về kết quả lấy ý kiến sự hài lòng của người dân trên địa bàn xã ............... đối với việc công nhận xã ....... đạt chuẩn nông thôn mới/nông thôn mới nâng cao/nông thôn mới kiểu mẫu năm .......(bản chính).

(Kèm theo hồ sơ của UBND xã.................nộp để thẩm tra)

Kính đề nghị UBND tỉnh.............................xem xét, thẩm định.

 

THƯ KÝ CUỘC HỌP
(Ký, ghi rõ họ tên)

CHỦ TRÌ CUỘC HỌP
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

 

ỦY BAN NHÂN DÂN
HUYỆN/TP
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

......, ngày .... tháng ..... năm 20.....

 

BIÊN BẢN

Họp đề nghị xét, công nhận xã..........đạt chuẩn nông thôn mới/nông thôn mới nâng cao/nông thôn mới kiểu mẫu năm ...

Căn cứ (các văn bản chỉ đạo có liên quan của Trung ương);

Căn cứ (các văn bản chỉ đạo có liên quan của địa phương);

Căn cứ Báo cáo số ........... ngày ...../....../....... của UBND huyện/thành phố ..... về tổng hợp ý kiến tham gia đối với kết quả thẩm tra hồ sơ và mức độ đạt chuẩn nông thôn mới/nông thôn mới nâng cao/nông thôn mới kiểu mẫu năm ................ đối với xã .....

Căn cứ Báo cáo số ........... ngày ...../....../....... của UBND huyện/thành phố ........................ về kết quả thẩm tra hồ sơ và mức độ đạt chuẩn nông thôn mới/nông thôn mới nâng cao/nông thôn mới kiểu mẫu năm ................ đối với xã ....

Hôm nay, vào hồi ...... giờ ...... phút ngày ...../....../....... tại............ , UBND huyện/thành phố .......... (tỉnh/thành phố .........) tổ chức họp đề nghị xét, công nhận xã .............. đạt chuẩn nông thôn mới/nông thôn mới nâng cao/nông thôn mới kiểu mẫu năm .............., cụ thể như sau:

I. THÀNH PHẦN THAM GIA CUỘC HỌP, GỒM CÓ:

- Ông (bà): ................................... .. - Chức vụ, đơn vị công tác - Chủ trì cuộc họp;

- Ông (bà): ................................... .. - Chức vụ, đơn vị công tác;

- Ông (bà): ................................... .. - Chức vụ, đơn vị công tác - Thư ký cuộc họp.

II. NỘI DUNG CUỘC HỌP

1. UBND huyện/thành phố trình bày Báo cáo: Kết quả thẩm tra hồ sơ và mức độ đạt chuẩn nông thôn mới/nông thôn mới nâng cao/nông thôn mới kiểu mẫu năm đối với xã................. ; tổng hợp ý kiến tham gia đối với kết quả thẩm tra hồ sơ và mức độ đạt chuẩn nông thôn mới/nông thôn mới nâng cao/nông thôn mới kiểu mẫu năm................. đối với xã .....

2. Ủy ban Mặt trận Tổ quốc huyện/thành phố trình bày Báo cáo kết quả lấy ý kiến sự hài lòng của người dân trên địa bàn xã đối với việc công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới/nông thôn mới nâng cao/nông thôn mới kiểu mẫu năm .............

3.Ý kiến phát biểu thảo luận của các thành viên tham dự cuộc họp về đề nghị xét, công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới/nông thôn mới nâng cao/nông thôn mới kiểu mẫu năm.............., cụ thể như sau:

- ...............................................

- ...............................................

4. Kết quả bỏ phiếu: Số thành viên tham dự cuộc họp nhất trí đề nghị xét, công nhận xã ............. đạt chuẩn nông thôn mới/nông thôn mới nâng cao/nông thôn mới kiểu mẫu năm ... là ......./tổng số ............ thành viên tham dự cuộc họp, đạt......... %.

Biên bản kết thúc hồi ...... giờ ...... phút ngày ...../....../......., đã thông qua cho các thành viên tham dự cuộc họp cùng nghe và nhất trí ........%.

Biên bản này được lập thành.......... bản có giá trị pháp lý như nhau: UBND huyện/thành phố lưu.............bản; để làm hồ sơ đề nghị xét, công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới/nông thôn mới nâng cao/nông thôn mới kiểu mẫu gửi UBND tỉnh.......................... bản.

 

THƯ KÝ CUỘC HỌP
(Ký, ghi rõ họ tên)

CHỦ TRÌ CUỘC HỌP
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

 

ỦY BAN NHÂN DÂN
HUYỆN/TP...
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số......... /BC-UBND

......, ngày .... tháng ..... năm 20.....

 

BÁO CÁO

Kết quả thẩm tra hồ sơ và mức độ đạt chuẩn nông thôn mới năm .........đối với xã ............., huyện/TP ........., tỉnh/TP ............

Căn cứ (các văn bản chỉ đạo có liên quan của Trung ương); Căn cứ (các văn bản chỉ đạo có liên quan của địa phương);

Căn cứ đề nghị của UBND xã ....... tại Tờ trình số . /TTr-UBND ngày ...../....../....... về việc thẩm tra, đề nghị xét, công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới năm........

Căn cứ kết quả thẩm tra, đánh giá cụ thể thực tế xây dựng xã nông thôn mới trên địa bàn xã ..........., UBND huyện/thành phố ....................... báo cáo kết quả thẩm tra hồ sơ và mức độ đạt chuẩn xã nông thôn mới năm... đối với xã ...., cụ thể như sau:

I. KẾT QUẢ THẨM TRA

Thời gian thẩm tra (từ ngày ...../....../....... đến ngày ...../....../ ):

1. Về hồ sơ

2. Về kết quả chỉ đạo thực hiện xây dựng xã nông thôn mới

3. Về kết quả thực hiện và mức độ đạt chuẩn các tiêu chí xã nông thôn mới (cần đánh giá từng chỉ tiêu, tiêu chí cụ thể)

3.1. Tiêu chí số .......... về ...................:

a) Yêu cầu của tiêu chí: ..........

b) Kết quả thực hiện tiêu chí:

- Tình hình tổ chức triển khai thực hiện:

......................

- Các nội dung đã thực hiện:

...........................

- Khối lượng thực hiện:

.............................

- Kinh phí đã thực hiện (nếu có):............. triệu đồng.

c) Đánh giá: Mức độ đạt tiêu chí .........................(đánh giá trên cơ sở kết quả thực hiện so với yêu cầu mức đạt của tiêu chí).

3.n. Tiêu chí số .......... về ......................:

a) Yêu cầu của tiêu chí: ............

b) Kết quả thực hiện tiêu chí:

- Tình hình tổ chức triển khai thực hiện:

.....................

- Các nội dung đã thực hiện:

..........................

- Khối lượng thực hiện:

.............................

- Kinh phí đã thực hiện (nếu có):.......triệu đồng.

c) Đánh giá: Mức độ đạt tiêu chí ..................... (đánh giá trên cơ sở kết quả thực hiện so với yêu cầu mức đạt của tiêu chí).

4. Về tình hình nợ đọng xây dựng cơ bản trong thực hiện xây dựng xã nông thôn mới

- .................

5. Về kế hoạch nâng cao chất lượng các tiêu chí xã nông thôn mới

- .................

II. KẾT LUẬN

1. Về hồ sơ

2. Về kết quả thực hiện và mức độ đạt chuẩn các tiêu chí xã nông thôn mới

- Tổng số tiêu chí nông thôn mới của xã............................. đã được UBND huyện/thành phố .............. thẩm tra đạt chuẩn nông thôn mới tính đến thời điểm thẩm tra là: ....../19 tiêu chí, đạt ......... %.

- .................

3. Về tình hình nợ đọng xây dựng cơ bản trong thực hiện xây dựng xã nông thôn mới

- .................

- .................

III. KIẾN NGHỊ

1.

..............................................

n.

..............................................

 


Nơi nhận:
- ..............;
- ..............;
- Lưu: VT, .............

TM. UBND HUYỆN/TP...
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

 

BIỂU TỔNG HỢP KẾT QUẢ THẨM TRA MỨC ĐỘ ĐẠT CHUẨN CÁC TIÊU CHÍ XÃ NÔNG THÔN MỚI ĐẾN NĂM.......

đối với xã ......., huyện/thành phố .........., tỉnh ..........

(Kèm theo Báo cáo số .../BC-UBND ngày.... tháng.... năm 20..... của UBND huyện/TP .......)

TT

Tên tiêu chí

Nội dung tiêu chí

Tiêu chuẩn đạt chuẩn

(Cần ghi rõ từng tiêu chí, chỉ tiêu cụ thể quy định áp dụng đối với vùng)

Kết quả tự đánh giá của xã

Kết quả thẩm tra của huyện/ TP

1

 

1.1. ........................

 

 

 

1.2. ........................

 

 

 

....

 

 

 

2

 

2.1. ........................

 

 

 

2.2. ........................

 

 

 

....

 

 

 

....

 

....

 

 

 

 

Mẫu số 22

ỦY BAN NHÂN DÂN
HUYỆN/TP...
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số......... /BC-UBND

......, ngày .... tháng ..... năm 20.....

 

BÁO CÁO

Kết quả thẩm tra hồ sơ và mức độ đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao năm........... đối với xã ....., huyện/TP ......., tỉnh/TP ..........

Căn cứ (các văn bản chỉ đạo có liên quan của Trung ương); Căn cứ (các văn bản chỉ đạo có liên quan của địa phương);

Căn cứ đề nghị của UBND xã...... tại Tờ trình số .........../TTr-UBND ngày ...../....../.......

về việc thẩm tra, đề nghị xét, công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao năm ........

Căn cứ kết quả thẩm tra, đánh giá cụ thể thực tế xây dựng xã nông thôn mới nâng cao trên địa bàn xã ..........., UBND huyện/thành phố báo cáo kết quả thẩm tra hồ sơ và mức độ đạt chuẩn xã nông thôn mới nâng cao năm ......... đối với xã, cụ thể như sau:

I. KẾT QUẢ THẨM TRA

Thời gian thẩm tra (từ ngày ...../....../....... đến ngày ...../....../ ):

1. Về hồ sơ

2. Về kết quả chỉ đạo thực hiện xây dựng xã nông thôn mới nâng cao

3. Xã ...... đã được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới năm ..(cần nêu cụ thể: số, ký hiệu, ngày tháng năm, trích yếu, cấp có thẩm quyền quyết định công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới).

4. Về kết quả thực hiện và mức độ đạt chuẩn các tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao (cần đánh giá từng chỉ tiêu, tiêu chí cụ thể)

4.1. Tiêu chí số .......... về ...................:

a) Yêu cầu của tiêu chí: ...........

b) Kết quả thực hiện tiêu chí:

- Tình hình tổ chức triển khai thực hiện:

.....................

- Các nội dung đã thực hiện:

..........................

- Khối lượng thực hiện:

.............................

- Kinh phí đã thực hiện (nếu có):............. triệu đồng.

c) Đánh giá: Mức độ đạt tiêu chí ................... (đánh giá trên cơ sở kết quả thực hiện so với yêu cầu mức đạt của tiêu chí).

4.n. Tiêu chí số .......... về ...................:

a) Yêu cầu của tiêu chí: ..........

b) Kết quả thực hiện tiêu chí:

- Tình hình tổ chức triển khai thực hiện:

.....................

- Các nội dung đã thực hiện:

..........................

- Khối lượng thực hiện:

.............................

- Kinh phí đã thực hiện (nếu có):............. triệu đồng.

c) Đánh giá: Mức độ đạt tiêu chí ........................(đánh giá trên cơ sở kết quả thực hiện so với yêu cầu mức đạt của tiêu chí).

5. Về tình hình nợ đọng xây dựng cơ bản trong thực hiện xây dựng xã nông thôn mới nâng cao

.............................................

6. Về kế hoạch nâng cao chất lượng các tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao

.............................................

II. KẾT LUẬN

1. Về hồ sơ

2. Về kết quả thực hiện và mức độ đạt chuẩn các tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao

- Tổng số tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao của xã ................. đã được UBND huyện/thành phố .....................thẩm tra đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao tính đến thời điểm thẩm tra là: ....../19 tiêu chí, đạt....%.

- ...........................................

3. Về tình hình nợ đọng xây dựng cơ bản trong thực hiện xây dựng xã nông thôn mới nâng cao

- ...........................................

- ...........................................

III. KIẾN NGHỊ

1. .....................................

n. .....................................

 


Nơi nhận:
- ..............;
- ..............;
- Lưu: VT, .............

TM. UBND HUYỆN/TP...
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

 

BIỂU TỔNG HỢP KẾT QUẢ THẨM TRA MỨC ĐỘ ĐẠT CHUẨN CÁC TIÊU CHÍ XÃ NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO ĐẾN NĂM.......

đối với xã ........, huyện/thành phố ......, tỉnh..........

(Kèm theo Báo cáo số.../BC-UBND ngày ...... tháng.... năm 20.... của UBND huyện/TP.......)

TT

Tên tiêu chí

Nội dung tiêu chí

Tiêu chuẩn đạt chuẩn

(Cần ghi rõ từng tiêu chí, chỉ tiêu cụ thể quy định áp dụng đối với vùng)

Kết quả tự đánh giá của xã

Kết quả thẩm tra của huyện/thị xã/TP

1

 

1.1. .........................

 

 

 

1.2. ........................

 

 

 

....

 

 

 

2

 

2.1. .........................

 

 

 

2.2. ........................

 

 

 

....

 

 

 

....

 

....

 

 

 

 

Mẫu số 23

ỦY BAN NHÂN DÂN
HUYỆN/TP...
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số......... /BC-UBND

......, ngày .... tháng ..... năm 20.....

 

BÁO CÁO

Kết quả thẩm tra hồ sơ và mức độ đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu về........ năm ..........đối với xã .........., huyện/TP ......, tỉnh/ ..........

Căn cứ (các văn bản chỉ đạo có liên quan của Trung ương); Căn cứ (các văn bản chỉ đạo có liên quan của địa phương);

Căn cứ đề nghị của UBND xã...... tại Tờ trình số ... /TTr-UBND ngày ...../....../ ......về việc thẩm tra, đề nghị xét, công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu về ......... năm ;

Căn cứ kết quả thẩm tra, đánh giá cụ thể thực tế xây dựng xã nông thôn mới kiểu mẫu về........ trên địa bàn xã ..........., UBND huyện/thành phố báo cáo kết quả thẩm tra hồ sơ và mức độ đạt chuẩn xã nông thôn mới kiểu mẫu về ........năm ..........đối với xã , cụ thể như sau:

I. KẾT QUẢ THẨM TRA

Thời gian thẩm tra (từ ngày ...../....../....... đến ngày ...../....../ ):

1. Về hồ sơ

2. Về kết quả chỉ đạo thực hiện xây dựng xã nông thôn mới kiểu mẫu

3. Xã ..... đã được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao năm ... (cần nêu cụ thể: số, ký hiệu, ngày tháng năm, trích yếu, cấp có thẩm quyền quyết định công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao).

4. Về thu nhập bình quân đầu người của xã.

5. Về mô hình thôn thông minh (cần đánh giá cụ thể kết quả thực hiện từng mô hình).

6. Về kết quả thực hiện và mức độ đạt chuẩn các tiêu chí xã nông thôn mới kiểu mẫu về ................ (cần đánh giá từng chỉ tiêu, tiêu chí cụ thể)

6.1. Tiêu chí số .......... về ....................:

a) Yêu cầu của tiêu chí: .............

b) Kết quả thực hiện tiêu chí:

- Tình hình tổ chức triển khai thực hiện:

.....................................................................

- Các nội dung đã thực hiện:

.....................................................................

- Khối lượng thực hiện:

.....................................................................

- Kinh phí đã thực hiện (nếu có):............. triệu đồng.

c) Đánh giá: Mức độ đạt tiêu chí ................... (đánh giá trên cơ sở kết quả thực hiện so với yêu cầu mức đạt của tiêu chí).

6.n. Tiêu chí số .......... về ..................:

a) Yêu cầu của tiêu chí: ..........

b) Kết quả thực hiện tiêu chí:

- Tình hình tổ chức triển khai thực hiện:

.....................................................................

- Các nội dung đã thực hiện:

.....................................................................

- Khối lượng thực hiện:

.....................................................................

- Kinh phí đã thực hiện (nếu có):............. triệu đồng.

c) Đánh giá: Mức độ đạt tiêu chí ................... (đánh giá trên cơ sở kết quả thực hiện so với yêu cầu mức đạt của tiêu chí).

7. Về tình hình nợ đọng xây dựng cơ bản trong thực hiện xây dựng xã nông thôn mới kiểu mẫu về .....................................................................

8. Về kế hoạch nâng cao chất lượng các tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao/kiểu mẫu ......................................................................

II. KẾT LUẬN

1. Về hồ sơ

2. Về kết quả thực hiện và mức độ đạt chuẩn các tiêu chí xã nông thôn mới kiểu mẫu về ................

- Tổng số tiêu chí xã nông thôn mới kiểu mẫu về ........ của xã........... đã được UBND huyện/thành phố .............. thẩm tra đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu về ........... tính đến thời điểm thẩm tra là: ....../tổng số......tiêu chí xã nông thôn mới kiểu mẫu, đạt.........%.

- .....................................................................

3. Về tình hình nợ đọng xây dựng cơ bản trong thực hiện xây dựng xã nông thôn mới kiểu mẫu về .....................................................................

III. KIẾN NGHỊ

1. .....................................................................

n. .....................................................................

 


Nơi nhận:
- ..............;
- ..............;
- Lưu: VT, .............

TM. UBND HUYỆN/TP...
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

 

BIỂU TỔNG HỢP KẾT QUẢ THẨM TRA MỨC ĐỘ ĐẠT CHUẨN CÁC TIÊU CHÍ XÃ NÔNG THÔN MỚI KIỂU MẪU VỀ... ĐẾN NĂM...

đối với xã ............., huyện/thành phố ........, tỉnh.........

(Kèm theo Báo cáo số.../BC-UBND ngày.... tháng ...... năm 20 .....của UBND huyện/ TP. .......)

TT

Tên tiêu chí

Nội dung tiêu chí

Tiêu chuẩn đạt chuẩn

(Cần ghi rõ từng tiêu chí, chỉ tiêu cụ thể UBND cấp tỉnh quy định)

Kết quả tự đánh giá của xã

Kết quả thẩm tra của huyện/TP

1

 

1.1. ....................

 

 

 

1.2. ....................

 

 

 

....

 

 

 

2

 

2.1. ....................

 

 

 

2.2. ....................

 

 

 

....

 

 

 

....

 

....

 

 

 

 

Mẫu số 27

ỦY BAN NHÂN DÂN
HUYỆN/TP...
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số......... /BC-UBND

......, ngày .... tháng ..... năm 20.....

 

BÁO CÁO

Tổng hợp ý kiến tham gia đối với kết quả thẩm tra hồ sơ và mức độ đạt chuẩn xã nông thôn mới/xã nông thôn mới nâng cao/xã nông thôn mới kiểu mẫu năm.... đối với xã ........................................................................................................... , huyện/TP ......, tỉnh ..........

I. Tóm tắt quá trình UBND huyện/TP tổ chức lấy ý kiến tham gia

- ....................................................................................

- ....................................................................................

II. Tổng hợp ý kiến tham gia đối với kết quả thẩm tra hồ sơ và mức độ đạt chuẩn xã nông thôn mới/xã nông thôn mới nâng cao/xã nông thôn mới kiểu mẫu năm đối với

1. Ý kiến tham gia của Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội của huyện/thành phố

- Hình thức tham gia ý kiến: .......................

- Ý kiến tham gia: ...........................

- Đề xuất, kiến nghị (nếu có): .......................

2. Ý kiến tham gia của các đơn vị, tổ chức khác trên địa bàn huyện/thành phố (tên đơn vị, tổ chức ..)

- Hình thức tham gia ý kiến: ........................

- Ý kiến tham gia: .............................

- Đề xuất, kiến nghị (nếu có): .......................

3. Ý kiến tham gia của nhân dân trên địa bàn huyện/thành phố

- Ý kiến tham gia: ............................

- Đề xuất, kiến nghị (nếu có): .......................

III. Kết quả tiếp thu ý kiến tham gia, giải trình của UBND huyện/thành phố

- ........................................................................................................................

- ........................................................................................................................

 


Nơi nhận:
- ..............;
- Lưu: VT, .............

TM. UBND HUYỆN/TP...
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

 

2. Thủ tục Thu hồi Quyết định công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới/ nông thôn mới nâng cao/ nông thôn mới kiểu mẫu.

* Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Tổ chức đánh giá, lấy ý kiến

Ủy ban nhân dân (UBND) cấp huyện tổ chức xây dựng báo cáo kết quả đánh giá mức độ không đạt chuẩn nông thôn mới (NTM), NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu đối với từng xã; gửi báo cáo để lấy ý kiến tham gia của Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội cấp huyện, UBND xã trên địa bàn cấp huyện bị đề nghị xét, thu hồi quyết định công nhận; báo cáo được công bố trên các phương tiện thông tin đại chúng và trên trang thông tin điện tử của cấp huyện trong thời hạn 15 ngày để thông báo rộng rãi đến Nhân dân.

- Bước 2: Hoàn thiện hồ sơ

UBND cấp huyện bổ sung hoàn thiện báo cáo kết quả đánh giá mức độ không đạt chuẩn NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu đối với từng xã khi nhận được ý kiến tham gia bằng văn bản của Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội cấp huyện và UBND xã trên địa bàn cấp huyện bị đề nghị xét, thu hồi quyết định công nhận; gửi hồ sơ đề nghị xét, thu hồi quyết định công nhận đối với từng xã không đạt chuẩn NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trực tiếp hoặc qua bưu điện.

- Bước 3: Tổ chức thẩm định, thu hồi quyết định công nhận

Trường hợp xã chưa đủ điều kiện, hồ sơ chưa hợp lá để đề nghị xét, thu hồi quyết định công nhận đạt chuẩn NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu thì UBND cấp tỉnh trả lời bằng văn bản cho UBND cấp huyện và nêu rõ lý do, trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh xây dựng báo cáo và báo cáo UBND tỉnh về kết quả thẩm định hồ sơ và mức độ không đạt chuẩn NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu đối với từng xã đủ điều kiện để đề nghị thu hồi quyết định công nhận (trên cơ sở báo cáo bằng văn bản của các sở, ngành cấp tỉnh đánh giá, xác nhận mức độ không đạt chuẩn đối với các nội dung, tiêu chí được giao phụ trách).

Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định thu hồi quyết định công nhận xã đạt chuẩn NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu trên địa bàn theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; công khai trên báo, đài phát thanh, truyền hình và trang thông tin điện tử của cấp tỉnh.

* Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua bưu điện.

* Thành phần, số lượng hồ sơ bao gồm: 01 bộ.

Báo cáo của UBND cấp huyện về kết quả đánh giá mức độ không đạt chuẩn NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu đối với từng xã (bản chính, theo Mẫu số 01, Mẫu số 02, Mẫu số 03 kèm theo biểu chi tiết đánh giá mức độ không đạt chuẩn từng tiêu chí xã NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu tại Phụ lục II kèm theo Quyết định số 18/2022/QĐ-TTg);

- Báo cáo của UBND cấp huyện về tổng hợp ý kiến tham gia của Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội cấp huyện, UBND xã bị đề nghị xét, thu hồi quyết định công nhận (bản chính, theo Mẫu số 08 tại Phụ lục II kèm theo Quyết định số 18/2022/QĐ-TTg).

* Thời hạn giải quyết:

- Lấy ý kiến rộng rãi trên các phương tiện thông tin đại chúng: 15 ngày;

- UBND cấp tỉnh trả lời tính hợp lá của hồ sơ: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.

* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp huyện.

* Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: UBND tỉnh.

* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định thu hồi quyết định công nhận xã đạt chuẩn NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu.

* Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định.

* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Báo cáo của UBND cấp huyện về kết quả đánh giá mức độ không đạt chuẩn NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu đối với từng xã (bản chính, theo Mẫu số 01, Mẫu số 02, Mẫu số 03 kèm theo biểu chi tiết đánh giá mức độ không đạt chuẩn từng tiêu chí xã NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu tại Phụ lục II kèm theo Quyết định số 18/2022/QĐ-TTg);

- Báo cáo của UBND cấp huyện về tổng hợp ý kiến tham gia của Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội cấp huyện, UBND xã bị đề nghị xét, thu hồi quyết định công nhận (bản chính, theo Mẫu số 08 tại Phụ lục II kèm theo Quyết định số 18/2022/QĐ-TTg).

* Yêu cầu, điệu kiện thực hiện thủ tục hành chính:

Xã đã được công nhận đạt chuẩn NTM, đạt chuẩn NTM nâng cao, đạt chuẩn NTM kiểu mẫu bị thu hồi quyết định công nhận khi có từ 30% đến dưới 50% số tiêu chí xã (trong đó có một trong các tiêu chí: Thu nhập; Môi trường và an toàn thực phẩm; Môi trường; Chất lượng môi trường sống; Quốc phòng và An ninh) hoặc có từ 50% số tiêu chí xã trở lên không đáp ứng mức đạt chuẩn theo yêu cầu của: Bộ tiêu chí quốc gia về xã NTM giai đoạn 2021 - 2025 (đối với xã NTM); Bộ tiêu chí quốc gia về xã NTM nâng cao giai đoạn 2021 - 2025 (đối với xã NTM nâng cao và xã NTM kiểu mẫu).

* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Quyết định số 18/2022/QĐ-TTg ngày 02/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định quy định điều kiện, trình tự, thủ tục, hồ sơ xét, công nhận, công bố và thu hồi quyết định công nhận địa phương đạt chuẩn nông thôn mới, đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao, đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu và hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025; Quyết định số 416/QĐ-UBND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum về ban hành quy định về mức đạt chuẩn Bộ Tiêu chí về xã nông thôn mới, xã nông thôn mới nâng cao và xã nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Kon Tum giai đoạn 2021 - 2025 và phân công các đơn vị phụ trách.

 

Mẫu số 01

ỦY BAN NHÂN DÂN
HUYỆN/TP....

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ......../BC-UBND

......, ngày .... tháng ..... năm 20.....

 

BÁO CÁO

Kết quả đánh giá mức độ không đạt chuẩn xã nông thôn mới năm ....... của xã ..............

I. Khái quát đặc điểm tình hình

1. Xã............... đã được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới năm ...... (cần nêu cụ thể: số, ký hiệu, ngày tháng năm, trích yếu, cấp có thẩm quyền quyết định công nhận xã đạt chuẩn NTM).

2. ………………. (cần nêu tổng quan về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của xã; thuận lợi, khó khăn trong thực hiện duy trì, nâng cao chất lượng các tiêu chí xã NTM).

II. Căn cứ triển khai thực hiện

Căn cứ các văn bản chỉ đạo có liên quan của Trung ương và của địa phương.

III. Đánh giá công tác chỉ đạo thực hiện duy trì, nâng cao chất lượng tiêu chí xã nông thôn mới

1. Về chỉ đạo, điều hành

2. Về truyền thông, đào tạo, tập huấn

a) Công tác truyền thông.

b) Công tác đào tạo, tập huấn.

3. Về chỉ đạo phát triển sản xuất, ngành nghề, nâng cao thu nhập cho người dân

a) Công tác phát triển kinh tế nông thôn.

b) Công tác phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, ngành nghề nông thôn.

c) Về nâng cao thu nhập, giảm nghèo cho người dân.

4. Về huy động nguồn lực (từ khi xã được công nhận đạt chuẩn NTM đến thời điểm đánh giá)

Tổng kinh phí đã thực hiện: ................. triệu đồng, trong đó: .............. (cần nêu cụ thể: số kinh phí, tỷ lệ (%) của từng nguồn vốn).

IV. Kết quả đánh giá mức độ không đạt chuẩn các tiêu chí xã nông thôn mới

1. Tổng số tiêu chí nông thôn mới của xã ....................... đã được UBND huyện/thị xã/thành phố .................... đánh giá không đạt chuẩn nông thôn mới tính đến thời điểm đánh giá (tháng..../20...) là: ....../19 tiêu chí, chiếm .........%, cụ thể (cần đánh giá từng chỉ tiêu, tiêu chí):

1.1. Tiêu chí số .................. về …………………………………………………………………

a) Yêu cầu của tiêu chí: …………………………………………………………………………

b) Kết quả thực hiện:

- Các nội dung đã thực hiện: …………………………………………………………………….

- Khối lượng đã thực hiện: ……………………………………………………………………….

c) Đánh giá: Mức độ không đạt tiêu chí ....................... (đánh giá trên cơ sở kết quả thực hiện so với yêu cầu mức đạt của tiêu chí).

1.n. Tiêu chí số .................. về ………………………………………………………………..

a) Yêu cầu của tiêu chí: ……………………………………………………………………….

b) Kết quả thực hiện:

- Các nội dung đã thực hiện: …………………………………………………………………….

- Khối lượng đã thực hiện: ……………………………………………………………………….

c) Đánh giá: Mức độ không đạt tiêu chí …………………. (đánh giá trên cơ sở kết quả thực hiện so với yêu cầu mức đạt của tiêu chí).

2. Đánh giá tình hình nợ đọng xây dựng cơ bản thuộc Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới trên địa bàn xã:

- …………………………………………………….

- …………………………………………………….

V. Kết luận (cần khẳng định rõ xã đủ điều kiện hay không đủ điều kiện đề nghị xét, thu hồi quyết định công nhận theo quy định)

- …………………………………………………….

- …………………………………………………….

VI. Kiến nghị

- …………………………………………………….

- …………………………………………………….

 

 

Nơi nhận:
- ..............;
- ..............;
- Lưu: VT .............

TM. UBND HUYỆN/TP...
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

 

BIỂU TỔNG HỢP KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ KHÔNG ĐẠT CHUẨN CÁC TIÊU CHÍ XÃ NÔNG THÔN MỚI NĂM ......

của xã ..............................

(Kèm theo Báo cáo số ........./BC-UBND ngày... tháng ... năm 20... của UBND huyện/TX/TP .......)

TT

Tên tiêu chí

Nội dung tiêu chí

Tiêu chuẩn đạt chuẩn (Cần ghi rõ từng tiêu chí, chỉ tiêu cụ thể quy định áp dụng đối với vùng)

Kết quả đánh giá

1

 

1.1. ............................

 

 

1.2. ............................

 

 

...

 

 

2

 

2.1. ............................

 

 

2.2. ............................

 

 

...

 

 

...

 

...

 

 

 

Mẫu số 02

ỦY BAN NHÂN DÂN
HUYỆN/TP....

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ......../BC-UBND

......, ngày .... tháng ..... năm 20.....

 

BÁO CÁO

Kết quả đánh giá mức độ không đạt chuẩn xã nông thôn mới nâng cao năm .......... của xã .............

I. Khái quát đặc điểm tình hình

1. Xã ............ đã được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao năm ............ (cần nêu cụ thể: số, ký hiệu, ngày tháng năm, trích yếu, cấp có thẩm quyền quyết định công nhận xã đạt chuẩn NTM nâng cao).

2. ……………. (cần nêu tổng quan về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của xã; thuận lợi, khó khăn trong thực hiện duy trì, nâng cao chất lượng các tiêu chí xã NTM nâng cao).

II. Căn cứ triển khai thực hiện

Căn cứ các văn bản chỉ đạo có liên quan của Trung ương và của địa phương.

III. Đánh giá công tác chỉ đạo thực hiện duy trì, nâng cao chất lượng tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao

1. Về chỉ đạo, điều hành

2. Về truyền thông, đào tạo, tập huấn

a) Công tác truyền thông.

b) Công tác đào tạo, tập huấn.

3. Về chỉ đạo phát triển sản xuất, ngành nghề, nâng cao thu nhập cho người dân

a) Công tác phát triển kinh tế nông thôn.

b) Công tác phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, ngành nghề nông thôn.

c) Về nâng cao thu nhập, giảm nghèo cho người dân.

4. Về huy động nguồn lực (từ khi xã được công nhận đạt chuẩn NTM nâng cao đến thời điểm đánh giá)

Tổng kinh phí đã thực hiện: ................. triệu đồng, trong đó: .............. (cần nêu cụ thể: số kinh phí, tỷ lệ (%) của từng nguồn vốn).

IV. Kết quả đánh giá mức độ không đạt chuẩn các tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao

1. Tổng số tiêu chí nông thôn mới nâng cao của xã ............... đã được UBND huyện/thị xã/thành phố ............... đánh giá không đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao tính đến thời điểm đánh giá (tháng..../20...) là: ....../19 tiêu chí, chiếm .........%, cụ thể (cần đánh giá từng chỉ tiêu, tiêu chí):

1.1. Tiêu chí số .................. về ....................

a) Yêu cầu của tiêu chí: ……………………………….

b) Kết quả thực hiện:

- Các nội dung đã thực hiện: ……………………………………………………………………..

- Khối lượng đã thực hiện: ………………………………………………………………………..

c) Đánh giá: Mức độ không đạt tiêu chí ....................... (đánh giá trên cơ sở kết quả thực hiện so với yêu cầu mức đạt của tiêu chí).

1.n. Tiêu chí số .................. về ....................

a) Yêu cầu của tiêu chí: ………………………….

b) Kết quả thực hiện:

- Các nội dung đã thực hiện: ……………………………………………………………………

- Khối lượng đã thực hiện: ………………………………………………………………………

c) Đánh giá: Mức độ không đạt tiêu chí ........................ (đánh giá trên cơ sở kết quả thực hiện so với yêu cầu mức đạt của tiêu chí).

2. Đánh giá tình hình nợ đọng xây dựng cơ bản thuộc Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới trên địa bàn xã:

- …………………………………………

- …………………………………………

V. Kết luận (cần khẳng định rõ xã đủ điều kiện hay không đủ điều kiện đề nghị xét, thu hồi quyết định công nhận theo quy định)

- …………………………………………

- …………………………………………

VI. Kiến nghị

- …………………………………………

- …………………………………………

 

 

Nơi nhận:
- ..............;
- ..............;
- Lưu: VT, .............

TM. UBND HUYỆN/TP...
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

 

BIỂU TỔNG HỢP KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ KHÔNG ĐẠT CHUẨN CÁC TIÊU CHÍ XÃ NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO NĂM....

của xã .......................

(Kèm theo Báo cáo số .........../BC-UBND ngày ... tháng... năm 20... của UBND huyện/TX/TP .......)

TT

Tên tiêu chí

Nội dung tiêu chí

Tiêu chuẩn đạt chuẩn (Cần ghi rõ từng tiêu chí, chỉ tiêu cụ thể quy định áp dụng đối với vùng)

Kết quả đánh giá

1

 

1.1. ...........................

 

 

1.2. ...........................

 

 

...

 

 

2

 

2.1. ...........................

 

 

2.2. ...........................

 

 

...

 

 

...

 

...

 

 

 

Mẫu số 03

ỦY BAN NHÂN DÂN
HUYỆN/TP....

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ......../BC-UBND

......, ngày .... tháng ..... năm 20.....

 

BÁO CÁO

Kết quả đánh giá mức độ không đạt chuẩn xã nông thôn mới kiểu mẫu năm ......... của xã .............

I. Khái quát đặc điểm tình hình

1. Xã ............ đã được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu năm ............ (cần nêu cụ thể: số, ký hiệu, ngày tháng năm, trích yếu, cấp có thẩm quyền quyết định công nhận xã đạt chuẩn NTM kiểu mẫu).

2. .................. (cần nêu tổng quan về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của xã; thuận lợi, khó khăn trong thực hiện duy trì, nâng cao chất lượng các tiêu chí xã NTM nâng cao/kiểu mẫu).

II. Căn cứ triển khai thực hiện

Căn cứ các văn bản chỉ đạo có liên quan của Trung ương và của địa phương.

III. Đánh giá công tác chỉ đạo thực hiện duy trì, nâng cao chất lượng tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao/kiểu mẫu

1. Về chỉ đạo, điều hành

2. Về truyền thông, đào tạo, tập huấn

a) Công tác truyền thông.

b) Công tác đào tạo, tập huấn.

3. Về chỉ đạo phát triển sản xuất, ngành nghề, nâng cao thu nhập cho người dân

a) Công tác phát triển kinh tế nông thôn.

b) Công tác phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, ngành nghề nông thôn.

c) Về nâng cao thu nhập, giảm nghèo cho người dân.

4. Về huy động nguồn lực (từ khi xã được công nhận đạt chuẩn NTM kiểu mẫu đến thời điểm đánh giá)

Tổng kinh phí đã thực hiện: ................. triệu đồng, trong đó: .............. (cần nêu cụ thể: số kinh phí, tỷ lệ (%) của từng nguồn vốn).

IV. Kết quả đánh giá mức độ không đạt chuẩn các tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao

1. Tổng số tiêu chí nông thôn mới nâng cao của xã .................. đã được UBND huyện/thị xã/thành phố ................ đánh giá không đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao tính đến thời điểm đánh giá (tháng..../20...) là: ....../19 tiêu chí, chiếm .........%, cụ thể (cần đánh giá từng chỉ tiêu, tiêu chí):

1.1. Tiêu chí số .................. về ....................

a) Yêu cầu của tiêu chí: ………………………..

b) Kết quả thực hiện:

- Các nội dung đã thực hiện: …………………………………………………………………….

- Khối lượng đã thực hiện: ……………………………………………………………………….

c) Đánh giá: Mức độ không đạt tiêu chí ....................... (đánh giá trên cơ sở kết quả thực hiện so với yêu cầu mức đạt của tiêu chí).

1.n. Tiêu chí số .................. về ....................

a) Yêu cầu của tiêu chí: …………………………..

b) Kết quả thực hiện:

- Các nội dung đã thực hiện: …………………………………………………………………..

- Khối lượng đã thực hiện: ……………………………………………………………………..

c) Đánh giá: Mức độ không đạt tiêu chí ...................... (đánh giá trên cơ sở kết quả thực hiện so với yêu cầu mức đạt của tiêu chí).

1. Đánh giá tình hình nợ đọng xây dựng cơ bản thuộc Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới trên địa bàn xã:

- ………………………………………..

- ………………………………………..

V. Kết luận (cần khẳng định rõ xã đủ điều kiện hay không đủ điều kiện đề nghị xét, thu hồi quyết định công nhận theo quy định)

- ………………………………………..

- ………………………………………..

VI. Kiến nghị

- ………………………………………..

- ………………………………………..

 

 

Nơi nhận:
- ..............;
- ..............;
- Lưu: VT, .............

TM. UBND HUYỆN/TP...
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

 

BIỂU TỔNG HỢP KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ KHÔNG ĐẠT CHUẨN CÁC TIÊU CHÍ XÃ NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO NĂM...

của xã ...............................

(Kèm theo Báo cáo số .........../BC-UBND ngày ... tháng... năm 20... của UBND huyện/TX/TP ...)

 

TT

Tên tiêu chí

Nội dung tiêu chí

Tiêu chuẩn đạt chuẩn (Cần ghi rõ từng tiêu chí, chỉ tiêu cụ thể quy định áp dụng đối với vùng)

Kết quả đánh giá

1

 

1.1. ..........................

 

 

1.2. ..........................

 

 

....

 

 

2

 

2.1. ..........................

 

 

2.2. ..........................

 

 

...

 

 

....

 

....

 

 

 

Mẫu số 08

ỦY BAN NHÂN DÂN
HUYỆN/TP....

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ......../BC-UBND

......, ngày .... tháng ..... năm 20.....

 

BÁO CÁO

Tổng hợp ý kiến tham gia đối với kết quả đánh giá mức độ không đạt chuẩn xã nông thôn mới/nông thôn mới nâng cao/nông thôn mới kiểu mẫu năm ......... của xã………….

I. Tóm tắt quá trình UBND huyện/TP tổ chức lấy ý kiến tham gia

- ………………………………………………………………………………

- ………………………………………………………………………………

II. Tổng hợp ý kiến tham gia đối với kết quả đánh giá mức độ không đạt chuẩn nông thôn mới/nông thôn mới nâng cao/nông thôn mới kiểu mẫu năm ................ của xã ...........

1. Ý kiến tham gia của Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội của huyện/thị xã/thành phố

- Hình thức tham gia ý kiến: ……………………………………………………………….

- Ý kiến tham gia: ……………………………………………………………………………

- Đề xuất, kiến nghị (nếu có): ………………………………………………………………

2. Ý kiến tham gia của các đơn vị, tổ chức khác trên địa bàn huyện/thành phố (tên đơn vị, tổ chức: ..........)

- Hình thức tham gia ý kiến: ……………………………………………………………….

- Ý kiến tham gia: ……………………………………………………………………………

- Đề xuất, kiến nghị (nếu có): ………………………………………………………………

3. Ý kiến tham gia của nhân dân trên địa bàn huyện/thành phố

- Ý kiến tham gia: ……………………………………………………………………………

- Đề xuất, kiến nghị (nếu có): ………………………………………………………………

III. Kết quả tiếp thu ý kiến tham gia, giải trình của UBND huyện/thành phố

- ………………………………………………………………………………………………..

- ………………………………………………………………………………………………..

 

 

Nơi nhận:
- ..............;
- ..............;
- Lưu: VT, .............

TM. UBND HUYỆN/TP...
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

 

B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN

I. LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

1. Thủ tục: Công nhận thôn (làng) đạt chuẩn nông thôn mới, Thôn đạt chuẩn thôn nông thôn mới kiểu mẫu

* Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Tổ chức đánh giá, lấy ý kiến

Ủy ban nhân dân xã phối hợp với Trưởng thôn lập báo cáo và tổ chức đánh giá cụ thể thực tế mức độ đạt từng tiêu chí nông thôn mới trên địa bàn thôn; gửi báo cáo lấy ý kiến tham gia của Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội xã; thông báo rộng rãi dự thảo báo cáo tại trụ sở Ủy ban nhân dân xã, nhà văn hóa các thôn (làng) và trên hệ thống truyền thanh của xã trong thời gian 15 ngày để lấy ý kiến tham gia của nhân dân.

Ủy ban nhân dân xã phối hợp với Trưởng Thôn bổ sung, hoàn thiện báo cáo kết quả thực hiện các tiêu chí nông thôn mới sau khi nhận được ý kiến tham gia của Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội xã và của nhân dân trên địa bàn thôn.

- Bước 2: Hoàn thiện hồ sơ

Ủy ban nhân dân xã phối hợp với Trưởng thôn (tại thôn được đánh giá) tổ chức họp Thôn (với thành phần gồm: Ban công tác Mặt trận thôn và các tổ chức chính trị - xã hội của thôn và toàn thể nhân dân trên địa bàn thôn) để thảo luận, biểu quyết đề nghị xét, công nhận thôn nông thôn mới, thôn nông thôn mới kiểu mẫu; hoàn thiện hồ sơ đề nghị xét, công nhận thôn nông thôn mới, thôn nông thôn mới kiểu mẫu, khi kết quả ý kiến nhất trí của các đại biểu tại cuộc họp phải đạt từ 90% trở lên.

Mặt trận Tổ quốc xã chủ trì tiến hành lấy ý kiến sự hài lòng của người dân trên địa bàn thôn (làng) đối với việc đề nghị xét, công nhân thôn (làng) nông thôn mới, thôn nông thôn mới kiểu mẫu (Nội dung, cách thức, quy trình lấy ý kiến sự hài lòng người dân được áp dụng thực hiện theo quy định, hướng dẫn của Mặt trận Tổ quốc về lấy ý kiến sự hài lòng đối với xây dựng nông thôn mới cấp xã).

Ủy ban nhân dân xã tổ chức họp (gồm các thành viên Ban chỉ đạo các Chương trình MTQG xã) thảo luận, bỏ phiếu đề nghị xét, công nhận thôn (làng) nông thôn mới, thôn nông thôn mới kiểu mẫu đối với từng thôn; hoàn thiện hồ sơ khi kết quả ý kiến nhất trí của các đại biểu dự họp phải đạt từ 90% trở lên, trình Ủy ban nhân dân cấp huyện.

Hồ sơ đề nghị sơ xét, công nhận thôn (làng) đạt chuẩn nông thôn mới, thôn đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu, Ủy ban nhân dân xã nộp trực tiếp hoặc theo đường Bưu điện để thẩm định (01 bộ hồ sơ) và chịu trách nhiệm toàn bộ thông tin, nội dung, số liệu trong hồ sơ, gồm:

- Tờ trình của Ủy ban nhân dân xã về việc đề nghị thẩm định xét, công nhận thôn (làng) đạt chuẩn nông thôn mới, thôn đạt chuẩn thôn nông thôn mới kiểu mẫu(bản chính, theo Mẫu số 01 Phụ lục ban hành kèm).

- Biên bản cuộc họp của thôn (làng) đề nghị xét, công nhận thôn (làng) nông thôn mới, thôn nông thôn mới kiểu mẫu (bản chính, theo Mẫu số 02 Phụ lục ban hành kèm theo Hướng dẫn này).

- Biên bản cuộc họp của Ủy ban nhân dân xã đề nghị xét, công nhận thôn (làng) đạt chuẩn nông thôn mới, đạt chuẩn thôn nông thôn mới kiểu mẫu (bản chính, theo Mẫu số 03 Phụ lục ban hành kèm theo Hướng dẫn này).

- Báo cáo của Ủy ban nhân dân xã về kết quả xây dựng thôn (làng) đạt chuẩn nông thôn mới, đạt chuẩn thôn nông thôn mới kiểu mẫu (bản chính, kèm theo biểu chi tiết kết quả thực hiện các tiêu chí theo Mẫu số 04 tại Phụ lục ban hành kèm theo Hướng dẫn này).

- Báo cáo của Ủy ban nhân dân xã về tổng hợp ý kiến tham gia của Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội xã đối với kết quả thực hiện và mức độ đạt chuẩn nông thôn mới đối với từng thôn (bản chính, theo Mẫu số 05 Phụ lục ban hành kèm theo Hướng dẫn này).

- Báo cáo của Mặt trận Tổ quốc xã về kết quả lấy ý kiến sự hài lòng của người dân trên địa bàn thôn (làng) đối với việc đề nghị xét, công thôn (làng) nông thôn mới, thôn nông thôn mới kiểu mẫu đối với từng thôn (bản chính).

- Bước 3: Gửi hồ sơ đề nghị xét, công nhận

UBND cấp xã gửi hồ sơ đề nghị xét, công nhận thôn (làng) nông thôn mới, thôn nông thôn mới kiểu mẫu qua bưu điện hoặc gửi trực tiếp về UBND cấp huyện.

- Bước 4: Tổ chức thẩm định, công nhận

Trường hợp thôn (làng) chưa đủ điều kiện, hồ sơ chưa hợp lá để đề nghị xét, công nhận thôn (làng) đạt chuẩn nông thôn mới, đạt chuẩn thôn nông thôn mới kiểu mẫu, trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Ủy ban nhân dân huyện trả lời bằng văn bản cho Ủy ban nhân dân xã và nêu rõ lý do.

Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện/ Phòng Kinh tế thành phố Kon Tum chủ trì phối hợp với các phòng, ban, tổ chức (Đoàn hoặc Tổ) đi kiểm tra mức độ đạt chuẩn các tiêu chí tại từng thôn (làng) đề nghị xét, công nhận (nếu cần thiết). Trên cơ sở báo cáo bằng văn bản của các phòng, ban đánh giá, xác nhận mức độ đạt chuẩn đối với các nội dung, tiêu chí được giao phụ trách, Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện/Phòng Kinh tế thành phố Kon Tum xây dựng báo cáo và báo cáo Ủy ban nhân dân huyện, thành phố (Mẫu số 06 tại Phụ lục ban hành kèm theo Hướng dẫn này).

Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện thành lập Hội đồng thẩm định xét, đề nghị công nhận thôn (làng) đạt chuẩn nông thôn mới, thôn đạt chuẩn thôn nông thôn mới kiểu mẫu (gồm đại diện lãnh đạo các phòng, ban có liên quan). Chủ tịch Hội đồng thẩm định cấp huyện là một lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp huyện phụ trách Chương trình NTM trên địa bàn.

Hội đồng thẩm định cấp huyện tổ chức họp, thảo luận, bỏ phiếu xét, đề nghị công nhận thôn (làng) đạt chuẩn nông thôn mới, Thôn đạt chuẩn thôn nông thôn mới kiểu mẫu (cuộc họp chỉ được tiến hành khi có từ 70% trở lên số thành viên Hội đồng thẩm định cấp huyện, thành phố Kon Tum dự họp). Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện, Phòng Kinh tế thành phố Kon Tum hoàn thiện hồ sơ khi kết quả ý kiến nhất trí thành viên Hội đồng thẩm định cấp huyện dự họp phải đạt từ 90% trở lên, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.

Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định công nhận thôn (làng) đạt chuẩn nông thôn mới, thôn đạt chuẩn thôn nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn.

- Bước 5: Công bố.

Quyết định công nhận thôn (làng) đạt chuẩn nông thôn mới, thôn đạt chuẩn thôn nông thôn mới kiểu mẫu được công khai trên đài phát thanh, truyền hình và trang thông tin điện tử của cấp huyện.

Việc tổ chức công bố thôn (làng) đạt chuẩn nông thôn mới, đạt chuẩn thôn nông thôn mới kiểu mẫu do Ủy ban nhân dân cấp xã chủ trì thực hiện đảm bảo trang trọng, tiết kiệm, không phô trương.

* Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua bưu điện

* Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ

- Tờ trình của Ủy ban nhân dân xã về việc đề nghị thẩm định xét, công nhận thôn (làng) đạt chuẩn nông thôn mới, thôn đạt chuẩn thôn nông thôn mới kiểu mẫu (bản chính, theo Mẫu số 01 Phụ lục ban hành kèm theo).

- Biên bản cuộc họp của thôn (làng) đề nghị xét, công nhận thôn (làng) nông thôn mới, thôn nông thôn mới kiểu mẫu (bản chính, theo Mẫu số 02 Phụ lục ban hành kèm theo).

- Biên bản cuộc họp của Ủy ban nhân dân xã đề nghị xét, công nhận thôn (làng) đạt chuẩn nông thôn mới, đạt chuẩn thôn nông thôn mới kiểu mẫu (bản chính, theo Mẫu số 03 Phụ lục ban hành kèm theo).

- Báo cáo của Ủy ban nhân dân xã về kết quả xây dựng thôn (làng) đạt chuẩn nông thôn mới, đạt chuẩn thôn nông thôn mới kiểu mẫu (bản chính, kèm theo biểu chi tiết kết quả thực hiện các tiêu chí theo Mẫu số 04 tại Phụ lục ban hành kèm theo).

- Báo cáo của Ủy ban nhân dân xã về tổng hợp ý kiến tham gia của Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội xã đối với kết quả thực hiện và mức độ đạt chuẩn nông thôn mới đối với từng thôn (bản chính, theo Mẫu số 05 Phụ lục ban hành kèm theo).

- Báo cáo của Mặt trận Tổ quốc xã về kết quả lấy ý kiến sự hài lòng của người dân trên địa bàn thôn (làng) đối với việc đề nghị xét, công nhận thôn (làng) nông thôn mới, thôn nông thôn mới kiểu mẫu đối với từng thôn (bản chính).

* Thời hạn giải quyết:

- UBND cấp huyện trả lời UBND xã về tính hợp lá của hồ sơ để xét, công nhận: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.

- Công bố quyết định: 45 ngày kể từ ngày quyết định công nhận.

* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp xã

* Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: UBND cấp huyện

* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

Công nhận thôn (làng) nông thôn mới, thôn nông thôn mới kiểu mẫu.

* Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định

* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Tờ trình của Ủy ban nhân dân xã về việc đề nghị thẩm định xét, công nhận thôn (làng) đạt chuẩn nông thôn mới, thôn đạt chuẩn thôn nông thôn mới kiểu mẫu(bản chính, theo Mẫu số 01 Phụ lục ban hành kèm theo).

- Biên bản cuộc họp của thôn (làng) đề nghị xét, công nhận thôn (làng) nông thôn mới, thôn nông thôn mới kiểu mẫu (bản chính, theo Mẫu số 02 Phụ lục ban hành kèm theo).

- Biên bản cuộc họp của Ủy ban nhân dân xã đề nghị xét, công nhận thôn (làng) đạt chuẩn nông thôn mới, đạt chuẩn thôn nông thôn mới kiểu mẫu (bản chính, theo Mẫu số 03 Phụ lục ban hành kèm theo).

- Báo cáo của Ủy ban nhân dân xã về kết quả xây dựng thôn (làng) đạt chuẩn nông thôn mới, đạt chuẩn thôn nông thôn mới kiểu mẫu (bản chính, kèm theo biểu chi tiết kết quả thực hiện các tiêu chí theo Mẫu số 04 tại Phụ lục ban hành kèm theo).

- Báo cáo của Ủy ban nhân dân xã về tổng hợp ý kiến tham gia của Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội xã đối với kết quả thực hiện và mức độ đạt chuẩn nông thôn mới đối với từng thôn (bản chính, theo Mẫu số 05 Phụ lục ban hành kèm theo).

- Báo cáo của Mặt trận Tổ quốc xã về kết quả lấy ý kiến sự hài lòng của người dân trên địa bàn thôn (làng) đối với việc đề nghị xét, công nhận thôn (làng) nông thôn mới, thôn nông thôn mới kiểu mẫu đối với từng thôn (bản chính).

* Yêu cầu, điệu kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):

Thôn (làng) đạt chuẩn nông thôn mới, đạt chuẩn thôn nông thôn mới kiểu mẫu khi:

- Đáp ứng đầy đủ mức đạt chuẩn theo yêu cầu của: Bộ tiêu chí về Thôn (làng) đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2022- 2025 (đối với thôn NTM); Bộ tiêu chí về thôn nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2021 - 2025 (đối với thôn NTM kiểu mẫu);

- Có tỷ lệ hài lòng của người dân trên địa bàn thôn đối với kết quả xây dựng thôn NTM, thôn NTM kiểu mẫu của xã đáp ứng yêu cầu theo quy định;

* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

Quyết định số 679/QĐ-UBND ngày 26 tháng 10 năm 2022 về quy định về đánh giá, công nhận và công bố thôn (làng) đạt chuẩn nông thôn mới, đạt chuẩn thôn nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Kon Tum giai đoạn 2021 - 2025.

 

Mẫu số 01: Tờ trình đề nghị thẩm định, xét công nhận thôn (làng) đạt chuẩn nông thôn mới/ Thôn đạt chuẩn thôn nông thôn mới kiểu mẫu

ỦY BAN NHÂN DÂN
XÃ...........................
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ....../TTr-UBND

.........., ngày .... tháng .... năm ......

 

TỜ TRÌNH

Về việc đề nghị thẩm định, xét, công nhận thôn .... năm .....

Kính gửi: Ủy ban nhân dân huyện/TP.....;

Căn cứ Quyết định số 147/QĐ-UBND ngày 28 tháng 3 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về ban hành bộ tiêu chí “Thôn (làng) nông thôn mới ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Kon Tum giai đoạn 2022 - 2025”;

Căn cứ Quyết định số 225/QĐ-UBND ngày 11 tháng 5 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về ban hành bộ tiêu chí về Thôn nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Kon Tum;

Căn cứ Quyết định Số:  /QĐ-UBND ngày tháng năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ban hành Quy định, điều kiện, trình tự thủ tục, hồ sơ xét, công nhận, công bố thôn (làng) đạt chuẩn nông thôn mới, đạt chuẩn thôn nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Kon Tum giai đoạn 2021 - 2025

Căn cứ Quyết định …/QĐ-UBND ngày…/…/… của UBND huyện… Phê duyệt Phương án xây dựng …………./Kế hoạch xây dựng thôn nông thôn mới của thôn……… và Báo cáo số ………/BC-UBND ngày ..../.../20…. của UBND xã …… về kết quả xây dựng …………………………..của thôn ……….năm …….;

Căn cứ Biên bản cuộc họp của Ban Chỉ đạo xây dựng………… xã đề nghị xét, công nhận thôn…….. đạt chuẩn …………………….. UBND xã …………… kính trình UBND huyện/ thành phố…… thẩm định, xét công nhận thôn ………..đạt chuẩn ………………………………năm ……….

Hồ sơ kèm theo Tờ trình, gồm có (theo hồ sơ quy định tại khoản 6 Điều 6 quy định này); kèm theo hình ảnh minh họa về kết quả xây dựng NTM của thôn.

Kính đề nghị UBND huyện/thành phố... xem xét thẩm định, công nhận./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- ....;
- Lưu: VT, .....

TM. UBND XÃ.......
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

 

Mẫu số 02: Biên bản cuộc họp Thôn về xây dựng thôn (làng) đạt chuẩn nông thôn mới/Thôn đạt chuẩn thôn nông thôn mới kiểu mẫu

ỦY BAN NHÂN DÂN
XÃ.......................
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ......./BB-UBND

............, ngày ....... tháng ..... năm ..........

 

BIÊN BẢN HỌP THÔN
Họp đề nghị xét, công nhận
thôn (làng) đạt chuẩn nông thôn mới/
Thôn đạt chuẩn thôn nông thôn mới kiểu mẫu

Căn cứ các văn bản chỉ đạo của cơ quan liên quan của Trung ương, địa phương

Căn cứ Báo cáo số ............ ngày ..../ ...../ ..... của Thôn ...... về kết quả xây dựng Khu dân cư NTM kiểu mẫu/ thôn nông thôn mới tại thôn...;

Hôm nay, vào lúc .... giờ .... phút ngày .../ .../ ... tại ......, Thôn... ( xã...huyện ...., tỉnh ......) tổ chức họp đề nghị xét, công nhận......, cụ thể như sau:

I. THÀNH PHẦN THAM GIA CUỘC HỌP, GỒM CÓ:

- Ông (bà): ...... - Chức vụ.......................- Chủ trì cuộc họp;

- Ông (bà): ...... - Chức vụ, ................đơn vị công tác;

- ......................................................................

- Ông (bà): ........... - Chức vụ, đơn vị công tác - Thư ký cuộc họp.

- Toàn thể các hộ dân trên địa bàn thôn..., với....hộ/....số hộ có mặt.

II. NỘI DUNG CUỘC HỌP

1. Trưởng thôn báo cáo kết quả tự đánh giá xây dựng....... của thôn ....;

2. Ý kiến phát biểu thảo luận của các thành viên tham dự cuộc họp về kết quả thực hiện các tiêu chí nông thôn mới trên địa bàn thôn...

3. Kết quả biểu quyết nhất trí đề nghị xét công nhận: ....% thống nhất.

Biên bản kết thúc lúc .... giờ ..... phút ngày .../ .../ ..., đã thông qua cho toàn thể cuộc họp cùng nghe và nhất trí ..%.

Biên bản này được lập thành ... bản có giá trị pháp lý như nhau: Thôn lưu .... bản; để làm hồ sơ đề nghị xét, công nhận thôn ........ gửi UBND xã ... bản./.

 

THƯ KÝ CUỘC HỌP
(Ký, ghi rõ họ tên)

CHỦ TRÌ CUỘC HỌP
(Ký tên, ghi rõ họ tên)

 

Mẫu số 03: Biên bản cuộc họp của xã về xây dựng Xây dựng thôn (làng) đạt chuẩn nông thôn mới/ Thôn đạt chuẩn thôn nông thôn mới kiểu mẫu

ỦY BAN NHÂN DÂN
XÃ...............
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

............, ngày ....... tháng ..... năm ..........

 

BIÊN BẢN

Họp đề nghị xét, công nhận
thôn (làng) đạt chuẩn nông thôn mới/
Thôn đạt chuẩn thôn nông thôn mới kiểu mẫu

Căn cứ các văn bản chỉ đạo của có liên quan của Trung ương, địa phương

Căn cứ Báo cáo số ...... ngày .../ .../ ... của UBND xã ...... về kết quả xây dựng Khu dân cư NTM kiểu mẫu hoặc thôn nông thôn mới tại thôn ...;

Hôm nay, vào lúc .... giờ .... phút ngày .../ .../ ... tại ......, UBND xã ... (huyện ...., tỉnh ......) tổ chức họp đề nghị xét, công nhận......, cụ thể như sau:

I. THÀNH PHẦN THAM GIA CUỘC HỌP, GỒM CÓ:

- Ông (bà): ...... - Chức vụ, đơn vị công tác - Chủ trì cuộc họp;

- Ông (bà): ...... - Chức vụ, đơn vị công tác;

- .....................................

- Ông (bà): ...... - Chức vụ, đơn vị công tác - Thư ký cuộc họp.

II. NỘI DUNG CUỘC HỌP

1. UBND xã báo cáo kết quả thẩm tra xây dựng....... của thôn ....;

2. Ý kiến phát biểu thảo luận của các thành viên tham dự cuộc họp về kết quả thực hiện các tiêu chí nông thôn mới trên địa bàn thôn...

3. Kết quả bỏ phiếu nhất trí đề nghị xét công nhận....%

Biên bản kết thúc lúc .... giờ ..... phút ngày .../ .../ ..., đã thông qua cho các thành viên tham dự cuộc họp cùng nghe và nhất trí .......%.

Biên bản này được lập thành ... bản có giá trị pháp lý như nhau: UBND xã lưu .... bản; để làm hồ sơ đề nghị xét, công nhận thôn ........ gửi UBND cấp huyện ... bản./.

 

THƯ KÝ CUỘC HỌP
(Ký, ghi rõ họ tên)

CHỦ TRÌ CUỘC HỌP
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

 

Mẫu số 04: Báo cáo của UBND xã và kết quả xây dựng thôn (làng) đạt chuẩn nông thôn mới/ thôn đạt chuẩn thôn nông thôn mới kiểu mẫu tại thôn....

ỦY BAN NHÂN DÂN
XÃ.................
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ..../BC-UBND

............, ngày ....... tháng ..... năm ..........

 

BÁO CÁO

Kết quả thẩm tra xây dựng ............ thôn ...

I. Đặc điểm tình hình chung

1. Nêu tóm tắt về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của thôn;

2. Thuận lợi; Khó khăn.

II. Căn cứ triển khai thực hiện

Căn cứ các văn bản chỉ đạo của Trung ương và địa phương

III. Kết quả chỉ đạo thực hiện xây dựng thôn (làng) đạt chuẩn nông thôn mới/thôn đạt chuẩn thôn nông thôn mới kiểu mẫu

1. Công tác chỉ đạo, điều hành

2. Công tác tuyên truyền, đào tạo, tập huấn

3. Công tác chỉ đạo phát triển sản xuất, ngành nghề, nâng cao thu nhập cho người dân

4. Kết quả huy động nguồn lực xây dựng thôn (làng) đạt chuẩn nông thôn mới hoặc thôn đạt chuẩn thôn nông thôn mới kiểu mẫu

- Tổng kinh phí đã thực hiện....., trong đó

+ Ngân sách trung ương..... Chiếm%

+ Ngân sách tỉnh........Chiếm%

+ Ngân sách huyện ..... Chiếm%

+ Ngân sách xã ........Chiếm%

+ Vốn lồng ghép từ các chương trình, dự án... Chiếm%

+ Vốn tín dụng......... Chiếm %

+ Doanh nghiệp......... Chiếm %

+ Nhân dân đóng góp......... Chiếm %

+ Vốn huy động khác (nếu có).... ......... Chiếm %

IV. Kết quả thực hiện các tiêu chí xây dựng NTM

1. Tiêu chí số 1 về ...

a. Yêu cầu tiêu chí............

b. Kết quả thực hiện tiêu chí

- Tình hình tổ chức triển khai thực hiện

- Các nội dung đã thực hiện

- Khối lượng đã thực hiện

- Kinh phí đã thực hiện (nếu có)

c. Kết quả thẩm tra mức độ đạt tiêu chí: Đạt/không đạt.

2. Tiêu chí số 1 về ...

a. Yêu cầu tiêu chí............

b. Kết quả thực hiện tiêu chí

- Tình hình tổ chức triển khai thực hiện

- Các nội dung đã thực hiện

- Khối lượng đã thực hiện

- Kinh phí đã thực hiện (nếu có)

c. Kết quả mức độ đạt tiêu chí: Đạt/không đạt.

3....

IV. Đánh giá chung

1. Những mặt đã làm được;

2. Tồn tại, hạn chế và nguyên nhân;

 


Nơi nhận:
- .......;
- Lưu: VT, ..........

TM. UBND XÃ ..................
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

 

BIỂU TỔNG HỢP KẾT QUẢ THỰC HIỆN TIÊU CHÍ THÔN.... ĐẾN NĂM ......

của xã ........, huyện/thành phố ............

(Kèm theo Báo cáo số .../BC-UBND ngày... tháng...năm 20... của UBND ............)

TT

Tên tiêu chí

Nội dung tiêu chí

Yêu cầu đạt chuẩn (Cần ghi rõ từng tiêu chí, chỉ tiêu cụ thể quy định áp dụng đối với thôn)

Kết quả thực hiện

Kết quả đánh giá của xã

1

 

1.1. ...........................

 

 

 

1.2. ...........................

 

 

 

....

 

 

 

2

 

2.1. ...........................

 

 

 

2.2. ...........................

 

 

 

....

 

 

 

...

 

....

 

 

 

 

Mẫu số 05. Tổng hợp ý kiến tham gia đối với kết quả thực hiện xây dựng thôn (làng) nông thôn mới/thôn nông thôn mới kiểu mẫu đến năm... trên địa bàn thôn ...của UBND xã.

ỦY BAN NHÂN DÂN
XÃ....................
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ..../BC-UBND

............, ngày ....... tháng ..... năm ..........

 

BÁO CÁO

Tổng hợp ý kiến tham gia đối với kết quả thực hiện xây dựng thôn (làng) nông thôn mới/thôn nông thôn mới kiểu mẫu đến năm... trên địa bàn thôn ...xã..., huyện...

I. Tóm tắt quá trình tổ chức lấy ý kiến tham gia

.................................................................................

II. Tổng hợp ý kiến tham gia đối với kết quả thực hiện xây dựng thôn (làng) nông thôn mới/nông thôn mới kiểu mẫu năm ........ trên địa bàn xã ..........

1. Ý kiến tham gia của Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội của xã

- Hình thức tham gia ý kiến: .....................

- Ý kiến tham gia: .........................

- Đề xuất, kiến nghị (nếu có): ....................

2. Ý kiến tham gia của các, tổ chức có liên quan trên địa bàn xã.

- Ý kiến tham gia: ........................

- Đề xuất, kiến nghị (nếu có): .....................

3. Ý kiến tham gia của nhân dân trên địa bàn xã

- Ý kiến tham gia..........................

- Đề xuất, kiến nghị (nếu có): ......................

III. Kết quả tiếp thu ý kiến tham gia, giải trình của UBND xã

.........................................................................................

 


Nơi nhận:
- ..............;
- ..............;
- Lưu: VT, .............

TM. UBND XÃ
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

 

Mẫu số 06: Báo cáo kết quả thẩm định các tiêu chí thôn (làng) đạt chuẩn nông thôn mới/Thôn đạt chuẩn thôn nông thôn mới kiểu mẫu của phòng Nông nghiệp và PTNT huyện/Phòng Kinh tế thành phố

UBND HUYỆN/THÀNH....
PHÒNG NÔNG NGHIỆP...
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:  /BC-TĐ

………., ngày …… tháng ….. năm ……

 

BÁO CÁO

Kết quả thẩm định hồ sơ và kết quả thực hiện các tiêu chí thôn (làng) đạt chuẩn nông thôn mới/ Thôn đạt chuẩn thôn nông thôn mới kiểu mẫu................. năm .............

Căn cứ Quyết định số 147/QĐ-UBND ngày 28 tháng 3 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về ban hành bộ tiêu chí “Thôn (làng) nông thôn mới ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Kon Tum giai đoạn 2022 - 2025”;

Căn cứ Quyết định số 225/QĐ-UBND ngày 11 tháng 5 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về ban hành bộ tiêu chí về Thôn nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Kon Tum;

Căn cứ Quyết định Số:  /QĐ-UBND ngày tháng năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ban hành Quy định, điều kiện, trình tự thủ tục, hồ sơ xét, công nhận, công bố thôn (làng) đạt chuẩn nông thôn mới, đạt chuẩn thôn nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Kon Tum giai đoạn 2022 - 2025.

Xét Tờ trình số ......./TTr-UBND ngày ...../...../..... của UBND xã ..... về việc đề nghị thẩm định, xét công nhận thôn .... đạt chuẩn năm .....;

Căn cứ kết quả đánh giá, xác nhận của các phòng, ban về mức độ đạt chuẩn đối với các nội dung, tiêu chí trên địa bàn thôn ............ xã. Phòng Nông nghiệp và PTNT/Phòng Kinh tế thành phố Kon Tum báo cáo kết quả thẩm định hồ sơ và kết quả thực hiện các tiêu chí nông thôn mới trên địa bàn thôn ............ xã.......; cụ thể như sau:

I. KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH

Thời gian thẩm tra (từ ngày ...../....../....... đến ngày ...../....../.......):

1. Về hồ sơ

2. Về kết quả chỉ đạo thực hiện xây dựng xã nông thôn mới

3. Về kết quả thực hiện và mức độ đạt chuẩn các tiêu chí thôn ....... (cần đánh giá từng chỉ tiêu, tiêu chí cụ thể)

3.1. Tiêu chí số .......... về ...................:

a) Yêu cầu của tiêu chí: ..........

b) Kết quả thực hiện tiêu chí:

- Tình hình tổ chức triển khai thực hiện: .............

- Các nội dung đã thực hiện: ..................

- Khối lượng thực hiện: ..................

- Kinh phí đã thực hiện (nếu có): ................. triệu đồng.

3.2.......

4. Về tình hình nợ đọng xây dựng cơ bản trong thực hiện xây dựng xã nông thôn mới.................

5. Về kế hoạch nâng cao chất lượng các tiêu chí xã nông thôn mới....

II. KẾT LUẬN

1. Về hồ sơ

2. Về kết quả thực hiện và mức độ đạt chuẩn các tiêu chí xã nông thôn mới

- Tổng số tiêu chí nông thôn mới của thôn....... đã được UBND huyện/thành phố .............. thẩm định đạt chuẩn nông thôn mới tính đến thời điểm thẩm tra là: ....../10 tiêu chí, đạt .........%.

3. Về tình hình nợ đọng xây dựng cơ bản trong thực hiện xây dựng thôn.

III. KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT

(Nêu rõ có đề nghị hay không đề nghị UBND cấp huyện xét, công nhận thôn đạt chuẩn ………………, nếu không đề nghị thì kiến nghị UBND xã hoàn thiện các nội dung gì)

................................................................................................................../.

 


Nơi nhận:
- ...................;
- Lưu: VT, ...........

Trưởng phòng
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

 

BIỂU TỔNG HỢP KẾT QUẢ THỰC HIỆN TIÊU CHÍ THÔN.... ĐẾN NĂM ......

của xã ........, huyện/thành phố ............

 (Kèm theo Báo cáo số .../BC-UBND ngày... tháng...năm 20... của UBND ............)

TT

Tên tiêu chí

Nội dung tiêu chí

Yêu cầu đạt chuẩn (Cần ghi rõ từng tiêu chí, chỉ tiêu cụ thể quy định áp dụng đối với thôn)

Kết quả tự đánh giá của xã

Kết quả thẩm định của huyện

1

 

1.1. ...........................

 

 

 

1.2. ...........................

 

 

 

....

 

 

 

2

 

2.1. ...........................

 

 

 

2.2. ...........................

 

 

 

....

 

 

 

...

 

....

 

 

 

 



1 Khoản 1 Điều 15 tại Quyết định số 23/2018/QĐ-UBND ngày 31/7/2018 của UBND tỉnh Kon Tum về việc ban hành Quy định quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh, cấp cơ sở sử dụng ngân sách nhà nước tỉnh Kon Tum.

2 Đề xuất

3 Đề xuất

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 191/QĐ-UBND năm 2023 công bố thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống cơ quan hành chính Nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh Kon Tum

  • Số hiệu: 191/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 14/04/2023
  • Nơi ban hành: Tỉnh Kon Tum
  • Người ký: Lê Ngọc Tuấn
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản