- 1Quyết định 581/2003/QĐ-NHNN ban hành Quy chế dự trữ bắt buộc đối với các Tổ chức tín dụng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 2Quyết định 2156/QĐ-NHNN năm 2012 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành từ ngày 01/01/1997 đến hết ngày 30/6/2012 đã hết hiệu lực thi hành (bổ sung)
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 191/1999/QĐ-NHNN1 | Hà Nội, ngày 31 tháng 5 năm 1999 |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC SỐ 191/1999/QĐ-NHNN1 NGÀY 31 THÁNG 5 NĂM 1999 VỀ TỶ LỆ DỰ TRỮ BẮT BUỘC ĐỐI VỚI CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước số 01/1997/QH10 và Luật Các tổ chức tín dụng số 02/1997/QH10 ngày 12 tháng 12 năm 1997;
Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày 02 tháng 3 năm 1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách tiền tệ,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1.- Tỷ lệ dự trữ bắt buộc của các tổ chức tín dụng (bao gồm cả đồng VN, ngoại tệ) như sau :
3- Đối với tiền gửi có kỳ hạn từ 12 tháng trở lên: 0% trên tổng số dư tiền gửi.
4- Đối với tiền gửi của các tổ chức tín dụng có số dư tiền gửi phải tính dự trữ bắt buộc dưới 500 triệu đồng và tiền gửi của Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở, Hợp tác xã tín dụng và Ngân hàng phục vụ người nghèo, tỷ lệ dự trữ bắt buộc là 0%.
5- Trường hợp tổ chức tín dụng được Thống đốc Ngân hàng Nhà nước cho phép huy động vốn bằng vàng hiện vật và cho vay bằng vàng hiện vật thì đối với số vốn huy động bằng vàng hiện vật đó, tỷ lệ dự trữ bắt buộc là 0%. Trường hợp tổ chức tín dụng được Thống đốc Ngân hàng Nhà nước cho phép huy động vốn bằng vàng hiện vật nhưng chuyển đổi số vàng hiện vật huy động được thành vốn bằng tiền để cho vay thì số vốn chuyển đổi thành tiền phải thực hiện dự trữ bắt buộc như quy định dự trữ bắt buộc bằng tiền.
Chi tiết các loại tiền gửi quy định tại Điều 11 của Quy chế dự trữ bắt buộc ban hành kèm theo Quyết định số 51/1999/QĐ-NHNN1 ngày 10 tháng 02 năm 1999 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.
Điều 2.- Tiền dự trữ bắt buộc bằng đồng Việt nam của các tổ chức tín dụng gửi trên tài khoản tiền gửi không kỳ hạn tại Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước hoặc Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố nơi tổ chức tín dụng đặt trụ sở chính; Tiền dự trữ bắt buộc bằng ngoại tệ của các tổ chức tín dụng gửi trên tài khoản tiền gửi không kỳ hạn tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước.
Điều 3.- Tiền gửi dự trữ bắt buộc của các tổ chức tín dụng gửi tại Ngân hàng Nhà nước trong phạm vi mức dự trữ bắt buộc quy định được áp dụng mức lãi suất 0%/tháng.
Điều 4.- Ngân hàng Nhà nước trả lãi phần vượt tiền dự trữ bắt buộc của tổ chức tín dụng (bao gồm cả đồng Việt nam và ngoại tệ) gửi trên tài khoản không kỳ hạn tại Ngân hàng Nhà nước như sau:
1- Đối với phần vượt tiền dự trữ bắt buộc bằng đồng Việt nam: Ngân hàng Nhà nước trả lãi bằng lãi suất tiền gửi không kỳ hạn bằng đồng Việt nam của tổ chức tín dụng gửi tại Ngân hàng Nhà nước do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định trong từng thời kỳ.
2- Đối với phần vượt tiền dự trữ bắt buộc bằng ngoại tệ: Ngân hàng Nhà nước trả lãi bằng lãi suất tiền gửi ngoại tệ không kỳ hạn của tổ chức tín dụng gửi tại Ngân hàng Nhà nước do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định trong từng thời kỳ.
Điều 5.- Ngân hàng Nhà nước phạt phần thiếu tiền dự trữ bắt buộc của các tổ chức tín dụng trong kỳ duy trì được quy định tại điều 14 của Quy chế dự trữ bắt buộc ban hành kèm theo Quyết định số 51/1999/QĐ-NHNN1 ngày 10/02/1999 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước cụ thể như sau :
1- Đối với phần thiếu tiền dự trữ bắt buộc bằng đồng Việt nam trong "kỳ duy trì dự trữ bắt buộc" chịu mức phạt bằng 150% lãi suất tái cấp vốn Ngân hàng Nhà nước công bố trong từng thời kỳ, tính trên phần thiếu hụt cho cả "kỳ duy trì dự trữ bắt buộc".
2- Đối với phần thiếu tiền dự trữ bắt buộc bằng ngoại tệ trong "kỳ duy trì dự trữ bắt buộc" chịu mức phạt bằng 150% trần lãi suất cho vay bằng đô la Mỹ đối với tổ chức kinh tế do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định trong từng thời kỳ, tính trên phần thiếu hụt cho cả "kỳ duy trì dự trữ bắt buộc".
Điều 6.- Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/6/1999 và áp dụng để tính kỳ duy trì dự trữ bắt buộc tháng 6/1999.
Quyết định này thay thế Quyết định số 52/1999/QĐ-NHNN1 ngày 10/02/1999 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.
Điều 7.- Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra Ngân hàng Nhà nước, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt nam, Giám đốc Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố, Chủ tịch Hội đồng quản trị và Tổng giám đốc (Giám đốc) các tổ chức tín dụng chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
| Lê Đức Thuý (Đã ký) |
- 1Quyết định 261/QĐ-NH1 năm 1995 về tỷ lệ và cơ cấu dự trữ bắt buộc đối với tổ chức tín dụng do Thống đốc Ngân hàng nhà nước ban hành
- 2Quyết định 52/1999/QĐ-NHNN1 về tỷ lệ dự trữ bắt buộc đối với các tổ chức tín dụng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 3Thông báo số 1034/1999/TB-NHNN10 về Danh mục các văn bản đã bị huỷ bỏ, thay thế trong ngành Ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 4Quyết định 432/2000/QĐ-NHNN1 về nghiệp vụ huy động và sử dụng vốn bằng vàng, bằng VNĐ bảo đảm giá trị theo giá vàng của các tổ chức tín dụng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 5Quyết định 582/2003/QĐ-NHNN về việc điều chỉnh dự trữ bắt buộc đối với các Tổ chức tín dụng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 6Quyết định 581/2003/QĐ-NHNN ban hành Quy chế dự trữ bắt buộc đối với các Tổ chức tín dụng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 7Quyết định 796/2004/QĐ-NHNN điều chỉnh tỷ lệ dự trữ bắt buộc đối với các tổ chức tín dụng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 8Quyết định 1048/2004/QĐ-NHNN về lãi suất tiền gửi bằng VNĐ tại Ngân hàng Nhà nước của các tổ chức tín dụng có số dư tiền gửi huy động phải tính dự trữ bắt buộc dưới 500 triệu đồng, của Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở và của Ngân hàng Chính sách xã hội do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 9Quyết định 2156/QĐ-NHNN năm 2012 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành từ ngày 01/01/1997 đến hết ngày 30/6/2012 đã hết hiệu lực thi hành (bổ sung)
- 1Quyết định 52/1999/QĐ-NHNN1 về tỷ lệ dự trữ bắt buộc đối với các tổ chức tín dụng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 2Quyết định 235/1999/QĐ-NHNN1 điều chỉnh tỷ lệ dự trữ bắt buộc đối với các tổ chức tín dụng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 3Thông báo số 1034/1999/TB-NHNN10 về Danh mục các văn bản đã bị huỷ bỏ, thay thế trong ngành Ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 4Quyết định 581/2003/QĐ-NHNN ban hành Quy chế dự trữ bắt buộc đối với các Tổ chức tín dụng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 5Quyết định 2156/QĐ-NHNN năm 2012 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành từ ngày 01/01/1997 đến hết ngày 30/6/2012 đã hết hiệu lực thi hành (bổ sung)
- 1Quyết định 261/QĐ-NH1 năm 1995 về tỷ lệ và cơ cấu dự trữ bắt buộc đối với tổ chức tín dụng do Thống đốc Ngân hàng nhà nước ban hành
- 2Luật Ngân hàng Nhà nước 1997
- 3Luật các Tổ chức tín dụng 1997
- 4Quyết định 51/1999/QĐ-NHNN1 về Quy chế dự tữ bắt buộc đối với các tổ chức tín dụng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 5Quyết định 432/2000/QĐ-NHNN1 về nghiệp vụ huy động và sử dụng vốn bằng vàng, bằng VNĐ bảo đảm giá trị theo giá vàng của các tổ chức tín dụng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 6Quyết định 582/2003/QĐ-NHNN về việc điều chỉnh dự trữ bắt buộc đối với các Tổ chức tín dụng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 7Quyết định 796/2004/QĐ-NHNN điều chỉnh tỷ lệ dự trữ bắt buộc đối với các tổ chức tín dụng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 8Quyết định 1048/2004/QĐ-NHNN về lãi suất tiền gửi bằng VNĐ tại Ngân hàng Nhà nước của các tổ chức tín dụng có số dư tiền gửi huy động phải tính dự trữ bắt buộc dưới 500 triệu đồng, của Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở và của Ngân hàng Chính sách xã hội do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
Quyết định 191/1999/QĐ-NHNN1 về tỷ lệ dự trữ bắt buộc đối với các tổ chức tín dụng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- Số hiệu: 191/1999/QĐ-NHNN1
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 31/05/1999
- Nơi ban hành: Ngân hàng Nhà nước
- Người ký: Lê Đức Thuý
- Ngày công báo: 31/07/1999
- Số công báo: Số 28
- Ngày hiệu lực: 01/06/1999
- Ngày hết hiệu lực: 01/08/2003
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực