Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1908/QĐ-UBND | Cao Bằng, ngày 13 tháng 10 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT TIÊU CHÍ XÉT TUYỂN CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC THAM GIA DỰ THI ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ THẠC SĨ THEO CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NGUỒN NHÂN LỰC TỈNH CAO BẰNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 18/2010/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng công chức;
Căn cứ Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
Căn cứ Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Căn cứ Thông tư số 03/2011/TT-BNV ngày 25 tháng 01 năm 2011 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 18/2010/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng công chức;
Thực hiện Công văn số 4348/BGDĐT-GDĐH ngày 26 tháng 8 năm 2015 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc đào tạo nhân lực trình độ đại học, thạc sĩ của các địa phương thuộc khu vực Tây Bắc, Tây Nguyên, Tây Nam Bộ;
Xét đề nghị của Hội đồng xét tuyển nguồn nhân lực của tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt tiêu chí xét tuyển cán bộ, công chức, viên chức tham gia dự thi đào tạo trình độ thạc sĩ theo chương trình đào tạo nguồn nhân lực tỉnh Cao Bằng như sau:
1. Đối tượng xét tuyển
Cán bộ, công chức, viên chức đang công tác tại các cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, các cơ quan Đảng, đoàn thể trên địa bàn tỉnh Cao Bằng, trong biên chế và hưởng lương từ ngân sách nhà nước.
2. Điều kiện xét tuyển
- Cán bộ, công chức được cử đi dự thi phải là người đã được chính thức bổ nhiệm vào ngạch và có thời gian công tác 5 năm (đủ 60 tháng) trở lên, có ít nhất 03 năm liên tục hoàn thành tốt nhiệm vụ; đối với cán bộ, công chức tuyển dụng theo chính sách thu hút, đãi ngộ nguồn nhân lực chất lượng cao hoặc đang công tác tại các xã có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn của tỉnh thì phải là người đã được bổ nhiệm vào ngạch và có thời gian công tác 3 năm (đủ 36 tháng) trở lên, có ít nhất 02 năm liên tục hoàn thành tốt nhiệm vụ;
- Viên chức được cử đi dự thi phải là người đã được bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp và có ít nhất 2 năm (24 tháng) liên tục hoàn thành tốt nhiệm vụ;
- Cán bộ, công chức, viên chức được cấp có thẩm quyền quyết định cử đi dự thi phải đáp ứng yêu cầu theo quy hoạch, kế hoạch phát triển nguồn nhân lực của cơ quan, đơn vị. Tuổi đời không quá 40 tuổi tính từ thời điểm được cử đi đào tạo.
3. Điều kiện dự thi, đối tượng và chính sách ưu tiên thực hiện theo Thông tư số 10/2011/TT-BGDDT ngày 28 tháng 02 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế đào tạo trình độ thạc sĩ và những quy định hiện hành khác.
4. Chỉ tiêu
Căn cứ vào chỉ tiêu hàng năm do Ủy ban nhân dân tỉnh đã đăng ký với các cơ sở đào tạo và Bộ Giáo dục và Đào tạo.
5. Kinh phí
Cán bộ, công chức, viên chức nếu dự thi đạt yêu cầu và được cử đi đào tạo thì được hưởng lương, các khoản phụ cấp (nếu có) và một số chế độ, chính sách hỗ trợ theo quy định hiện hành.
6. Cam kết trở về công tác tại tỉnh Cao Bằng
- Cán bộ, công chức sau khi hoàn thành chương trình đào tạo phải thực hiện nhiệm vụ tại các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh trong thời gian ít nhất gấp 03 lần thời gian đào tạo.
- Viên chức sau khi hoàn thành chương trình đào tạo phải thực hiện nhiệm vụ tại đơn vị sự nghiệp công lập hoặc tại các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh trong thời gian ít nhất gấp 02 lần thời gian đào tạo.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký ban hành.
Sở Nội vụ có trách nhiệm hướng dẫn các cơ quan, đơn vị đăng ký danh sách cán bộ, công chức, viên chức tham gia dự thi trình độ thạc sĩ và tổng hợp hồ sơ; phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo và các cơ quan liên quan tham mưu cho Hội đồng xét tuyển của tỉnh thực hiện việc chọn cử cán bộ, công chức, viên chức tham gia dự thi theo quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 80/NQ-HĐND năm 2013 tiếp tục đào tạo cán bộ có trình độ thạc sĩ, tiến sĩ ở nước ngoài của tỉnh Vĩnh Long đến năm 2020
- 2Quyết định 927/QĐ-UBND-HC năm 2016 Quy chế tuyển chọn đào tạo trình độ thạc sĩ, tiến sĩ ở nước ngoài của tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2016-2020
- 3Quyết định 1094/QĐ-UBND phê duyệt danh mục ngành, nghề đào tạo thuộc lĩnh vực được tỉnh ưu tiên thu hút tuyển dụng trong năm 2016 đối với người có trình độ tiến sĩ, thạc sĩ, đại học đến công tác, làm việc tại tỉnh Quảng Ngãi
- 4Quyết định 97/2016/QĐ-UBND Quy định về chính sách thu hút, đãi ngộ, hỗ trợ đào tạo nguồn nhân lực tỉnh Lào Cai giai đoạn 2016-2020
- 5Quyết định 1617/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án đào tạo nguồn nhân lực của tỉnh Điện Biên tại tỉnh Bắc Thái Lan, giai đoạn 2016-2025
- 6Nghị quyết 51/NQ-HĐND năm 2016 về Đề án đào tạo nguồn nhân lực của tỉnh Điện Biên tại các tỉnh Bắc Thái Lan giai đoạn 2016-2025 do tỉnh Điện Biên ban hành
- 7Quyết định 31/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 10/2014/QĐ-UBND về Quy chế xét tuyển đặc biệt trong tuyển dụng công chức; xét tuyển và xét tuyển đặc cách trong tuyển dụng viên chức tỉnh Quảng Trị
- 8Quyết định 766/QĐ-UBND về phê duyệt chỉ tiêu và ban hành Kế hoạch xét tuyển viên chức vào làm việc tại các đơn vị thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, thành phố Hà Nội năm 2020
- 1Luật cán bộ, công chức 2008
- 2Nghị định 18/2010/NĐ-CP về đào tạo, bồi dưỡng công chức
- 3Nghị định 24/2010/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức
- 4Luật viên chức 2010
- 5Thông tư 03/2011/TT-BNV hướng dẫn Nghị định 18/2010/NĐ-CP về đào tạo, bồi dưỡng công chức do Bộ Nội vụ ban hành
- 6Thông tư 10/2011/TT-BGDĐT về Quy chế đào tạo trình độ thạc sĩ do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 7Nghị định 29/2012/NĐ-CP về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức
- 8Nghị quyết 80/NQ-HĐND năm 2013 tiếp tục đào tạo cán bộ có trình độ thạc sĩ, tiến sĩ ở nước ngoài của tỉnh Vĩnh Long đến năm 2020
- 9Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 10Công văn 4348/BGDĐT-GDĐH năm 2015 về đào tạo nhân lực trình độ đại học, thạc sĩ của các địa phương thuộc khu vực Tây Bắc, Tây Nguyên, Tây Nam Bộ do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 11Quyết định 927/QĐ-UBND-HC năm 2016 Quy chế tuyển chọn đào tạo trình độ thạc sĩ, tiến sĩ ở nước ngoài của tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2016-2020
- 12Quyết định 1094/QĐ-UBND phê duyệt danh mục ngành, nghề đào tạo thuộc lĩnh vực được tỉnh ưu tiên thu hút tuyển dụng trong năm 2016 đối với người có trình độ tiến sĩ, thạc sĩ, đại học đến công tác, làm việc tại tỉnh Quảng Ngãi
- 13Quyết định 97/2016/QĐ-UBND Quy định về chính sách thu hút, đãi ngộ, hỗ trợ đào tạo nguồn nhân lực tỉnh Lào Cai giai đoạn 2016-2020
- 14Quyết định 1617/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án đào tạo nguồn nhân lực của tỉnh Điện Biên tại tỉnh Bắc Thái Lan, giai đoạn 2016-2025
- 15Nghị quyết 51/NQ-HĐND năm 2016 về Đề án đào tạo nguồn nhân lực của tỉnh Điện Biên tại các tỉnh Bắc Thái Lan giai đoạn 2016-2025 do tỉnh Điện Biên ban hành
- 16Quyết định 31/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 10/2014/QĐ-UBND về Quy chế xét tuyển đặc biệt trong tuyển dụng công chức; xét tuyển và xét tuyển đặc cách trong tuyển dụng viên chức tỉnh Quảng Trị
- 17Quyết định 766/QĐ-UBND về phê duyệt chỉ tiêu và ban hành Kế hoạch xét tuyển viên chức vào làm việc tại các đơn vị thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, thành phố Hà Nội năm 2020
Quyết định 1908/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt tiêu chí xét tuyển cán bộ, công, viên chức tham gia dự thi đào tạo trình độ thạc sĩ theo chương trình đào tạo nguồn nhân lực tỉnh Cao Bằng
- Số hiệu: 1908/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 13/10/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Cao Bằng
- Người ký: Hoàng Xuân Ánh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra