Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 19/QĐ-UBND | Thái Nguyên, ngày 07 tháng 01 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÂN LOẠI ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TỈNH THÁI NGUYÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 159/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về phân loại đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn;
Căn cứ Thông tư số 05/2006/TT-BNV ngày 30/5/2006 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện một số Điều quy định tại Nghị định số 159/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về phân loại đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn;
Xét Tờ trình của UBND các huyện, thành phố, thị xã và đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 2029/Ttr-SNV ngày 19/11/2007 về việc phân loại đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn của tỉnh Thái Nguyên.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Tổng số 180 đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn (gọi chung là cấp xã) thuộc các huyện, thành phố, thị xã của tỉnh Thái Nguyên được phân loại như sau:
1. Đơn vị hành chính cấp xã loại 1 là 25, gồm 21 xã và 04 phường;
2. Đơn vị hành chính cấp xã loại 2 là 112, gồm 97 xã, 12 phường và 03 thị trấn;
3. Đơn vị hành chính cấp xã loại 3 là 43, gồm 26 xã, 07 phường và 10 thị trấn;
(Có danh sách phân loại đơn vị hành chính cấp xã kèm theo).
Điều 2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh: Giám đốc các sở: Nội vụ, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Lao động Thương binh và Xã hội; Giám đốc Công an tỉnh, Trưởng Ban Dân tộc, Trưởng Ban Tôn giáo, Cục Trưởng Cục thống kê; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan và Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
DANH SÁCH
PHÂN LOẠI ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TỈNH THÁI NGUYÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 19/QĐ-UBND ngày 07 tháng 01 năm 2008 của UBND tỉnh Thái Nguyên)
TT | Huyện, thành phố, thị xã | Đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn đạt | ||
(1) | (2) | (3) Loại 1 | (4) Loại 2 | (5) Loại 3 |
Tổng cộng toàn tỉnh | 25 | 112 | 43 | |
1 | Tp. Thái Nguyên (gồm 26 xã, phường) | 1. Phường Hoàng Văn Thụ | 1. Phường Trưng Vương | 1. Phường Tân Thành |
2. Phường Phan Đình Phùng | 2. Phương Quan Triệu | 2. Phường Quang Vinh | ||
3. Phường Quang Trung | 3. Phường Hương Sơn | 3. Phường Tân Long | ||
4. Phường Thịnh Đán | 4. Phường Cam Giá | 4. Xã Phúc Hà | ||
5. Xã Tích Lương | 5 Phường Tân Lập | 5. Xã Phúc Xuân | ||
6 Xã Quyết Thắng | 6. Phường Đồng Quang |
| ||
| 7. Phường Gia Sàng |
| ||
| 8. Phường Trung Thành |
| ||
| 9. Phường Túc Duyên |
| ||
| 10. Phường Phú Xá |
| ||
| 11. Phường Tân Thịnh |
| ||
| 12. Xã Lương Sơn |
| ||
| 13. Xã Thịnh Đức |
| ||
| 14. Xã Tân Cương |
| ||
| 15. Xã Phúc Trìu |
| ||
Tổng cộng | 6 | 15 | 5 | |
2 | Tx. Sông Công (gồm 9 xã, phường) |
| 1. Phường Thắng Lợi | 1. Phường Mỏ Chè |
| 2. Xã Tân Quang | 2. Phường Lương Châu | ||
| 3. Xã Bình Sơn | 3. Phường Cải Đan | ||
|
| 4. Phường Phố Cò | ||
|
| 5. Xã Bá Xuyên | ||
|
| 6. Xã Vinh Sơn | ||
Tổng cộng |
| 3 | 6 | |
3 | H. Phú Bình (gồm 21 xã, thị trấn) |
| 1. Thị trấn Hương Sơn | 1. Xã Úc Kỳ |
| 2. Xã Tân Khánh | 2. Xã Lương Phú | ||
| 3. Xã Tân Đức | 3. Xã Dương Thành | ||
| 4. Xã Kha Sơn | 4. Xã Xuân Phương | ||
| 5. Xã Tân Thành | 5. Xã Hà Châu | ||
| 6. Xã Bàn Đạt | 6. Xã Thanh Ninh | ||
| 7. Xã Thượng Đình | 7. Xã Đồng Liên | ||
| 8. Xã Nhã Lộng | 8. Xã Điềm Thụy | ||
| 9. Xã Nga My | 9. Xã Đào Xá | ||
| 10. Xã Tân Kim | 10. Xã Bảo Lý | ||
| 11. Xã Tân Hòa |
| ||
Tổng cộng | 11 | 10 | ||
4 | H. Phố Yên (gồm 18 xã, thị trấn) | 1. Xã Tiên Phong | 1. Xã Đông Cao | 1. Thị trấn Ba Hàng |
2. Xã Thành Công | 2. Xã Tân Phú | 2. Thị trấn Bãi Bông | ||
3. Xã Phúc Thuận | 3. Xã Tân Hương | 3. Thị trấn Bắc Sơn | ||
| 4. Xã Trung Thành | 4. Xã Thuận Thành | ||
| 5. Xã Hồng Tiến | 5. Xã Nam Tiến | ||
| 6. Xã Đồng Tiến | 6. Xã Phúc Tân | ||
| 7. Xã Đắc Sơn |
| ||
| 8. Xã Vạn Phái |
| ||
| 9. Xã Minh Đức |
| ||
Tổng cộng | 3 | 9 | 6 | |
5 | H. Đồng Hỷ (gồm 20 xã, thị trấn) | 1. Xã Văn Lăng | 1. Thị trấn Chùa Hang | 1. Thị trấn Sông Cầu |
2. Xã Văn Hán | 2. Xã Tân Long | 2. Thị trấn Trại Cau | ||
3. Xã Hóa Thượng | 3. Xã Minh Lập | 4. Xã Hòa Bình | ||
4. Xã Hợp Tiến | 4. Xã Khe Mo | 4. Xã Quang Sơn | ||
5. Xã Nam Hòa | 5. Xã Cây Thị | 5. Xã Đồng Bẩm | ||
| 6. Xã Hóa Trung |
| ||
| 7. Xã Cao Ngạn |
| ||
| 8. Xã Linh Sơn |
| ||
| 9. Xã Tân Lợi |
| ||
| 10. Xã Huống Thượng |
| ||
Tổng cộng | 5 | 10 | 5 | |
6 | H. Võ Nhai (gồm 15 xã, thị trấn) | 1. Xã La Hiên | 1. Xã Lâu Thượng | 1. Thị Trấn Đình Cả |
2. Xã Sáng Mộc | 2. Xã Phú Thượng |
| ||
3. Xã Nghinh Tường | 3. Xã Vũ Chấn |
| ||
4. Xã Thần Xa | 4. Xã Thượng Nung |
| ||
5. Xã Tràng Xá | 5. Xã Cúc Đường |
| ||
6. Xã Dân Tiến | 6. Xã Bình Long |
| ||
7. Xã Liên Minh | 7. Xã Phương Giao |
| ||
Tổng cộng | 7 | 7 | 1 | |
7 | H. Phú Lương (gồm 16 xã, thị trấn) | 1. Xã Sơn Cẩm | 1. Xã Cổ Lũng | 1. Thị trấn Đu |
2. Xã Động Đạt | 2. Xã Vô Tranh | 2. Thị trấn Giang Tiên | ||
3. Xã Phấn Mễ | 3. Xã Tức Tranh | 3. Xã Phủ Lý | ||
| 4. Xã Phú Đô |
| ||
| 5. Xã Yên Lạc |
| ||
| 6. Xã Ôn Lương |
| ||
| 7. Xã Yên Ninh |
| ||
| 8. Xã Yên Đổ |
| ||
| 9. Xã Yên Trạch |
| ||
| 10. Xã Hợp Thành |
| ||
Tổng cộng | 3 | 10 | 3 | |
8 | H. Đại Từ (gồm 31 xã, thị trấn) | 1. Xã Yên Lãng | 1. Xã Minh Tiến | 1. Thị trấn Đại Từ |
| 2. Xã Phú Xuyên | 2. Thị trấn Quân Chu | ||
| 3. Xã Hoàng Nông | 3. Xã Tân Thái | ||
| 4. Xã Tiên Hội | 4. Xã Na Mao | ||
| 5. Xã Hùng Sơn | 5. Xã Phú Thịnh | ||
| 6. Xã Quân Chu | 6. Xã Vạn Thọ | ||
| 7. Xã Khôi Kỳ | 7. Xã Lục Ba | ||
| 8. Xã Ký Phú |
| ||
| 9. Xã Văn Yên |
| ||
| 10. Xã Mỹ Yên |
| ||
| 11. Xã Tân Linh |
| ||
| 12. Xã Hà Thượng |
| ||
| 13. Xã Đức Lương |
| ||
| 14. Xã Phục Linh |
| ||
| 15. Xã La Bằng |
| ||
| 16. Xã Cát Nê |
| ||
| 17. Xã An Khánh |
| ||
| 18. Xã Phúc Lương |
| ||
| 19. Xã Bản Ngoại |
| ||
| 20. Xã Cù Vân |
| ||
| 21. Xã Bình Thuận |
| ||
| 22. Xã Phúc Lạc |
| ||
| 23. Xã Phú Cường |
| ||
Tổng cộng | 1 | 23 | 7 | |
9 | H. Định Hóa (gồm 24 xã, thị trấn) |
| 1. Thị trấn Chợ Chu |
|
| 2. Xã Linh Thông |
| ||
| 3. Xã Lam Vĩ |
| ||
| 4. Xã Quy Kỳ |
| ||
| 5. Xã Tân Thịnh |
| ||
| 6. Xã Bảo Linh |
| ||
| 7. Xã Kim Phượng |
| ||
| 8. Xã Kim Sơn |
| ||
| 9. Xã Phúc Chu |
| ||
| 10. Xã Tân Dương |
| ||
| 11. Xã Phượng Tiến |
| ||
| 12. Xã Bảo Cường |
| ||
| 13. Xã Đổng Thịnh |
| ||
| 14. Xã Định Biên |
| ||
| 15. Xã Thanh Định |
| ||
| 16. Xã Trung Hội |
| ||
| 17. Xã Trung Lương |
| ||
| 18. Xã Bình Yên |
| ||
| 19. Xã Điềm Mặc |
| ||
| 20. Xã Phú Tiến |
| ||
| 21. Xã Bộc Nhiêu |
| ||
| 22. Xã Sơn Phú |
| ||
| 23. Xã Phú Đình |
| ||
| 24. Xã Bình Thành |
| ||
Tổng cộng |
| 24 |
|
- 1Quyết định 01/QĐ-UBND năm 2015 phân loại đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn của tỉnh Sơn La
- 2Quyết định 2749/QĐ-UBND năm 2016 về điều chỉnh phân loại đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn thuộc thành phố Hà Nội
- 3Quyết định 25/QĐ-UBND năm 2017 về phân loại đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn thuộc thành phố Cần Thơ
- 1Nghị định 159/2005/NĐ-CP về việc phân loại đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn
- 2Thông tư 05/2006/TT-BNV hướng dẫn Nghị định 159/2005/NĐ-CP về phân loại đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn do Bộ Nội vụ ban hành
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Quyết định 01/QĐ-UBND năm 2015 phân loại đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn của tỉnh Sơn La
- 5Quyết định 2749/QĐ-UBND năm 2016 về điều chỉnh phân loại đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn thuộc thành phố Hà Nội
- 6Quyết định 25/QĐ-UBND năm 2017 về phân loại đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn thuộc thành phố Cần Thơ
Quyết định 19/QĐ-UBND năm 2008 về phân loại đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn tỉnh Thái Nguyên
- Số hiệu: 19/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 07/01/2008
- Nơi ban hành: Tỉnh Thái Nguyên
- Người ký: Phạm Xuân Đương
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra