Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 19/2021/QĐ-UBND | Cà Mau, ngày 18 tháng 8 năm 2021 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÂN CẤP CHO ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ CÀ MAU TRONG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 (sửa đổi, bổ sung năm 2017, 2019);
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015 (sửa đổi, bổ sung năm 2020);
Căn cứ Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 15 tháng 6 năm 2004 (sửa đổi, bổ sung năm 2014);
Căn cứ Nghị định số 08/2021/NĐ-CP ngày 28 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ quy định về quản lý hoạt động đường thủy nội địa;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 104/TTr- SGTVT ngày 22 tháng 7 năm 2021; Báo cáo thẩm định số 310/BC-STP ngày 19/7/2021 của Sở Tư pháp và Công văn số 3672/VP-XD ngày 12 tháng 8 năm 2021 của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
a) Quyết định này quy định phân cấp cho Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau (sau đây gọi là cấp huyện) thỏa thuận thông số kỹ thuật xây dựng, công bố, công bố lại, gia hạn hoạt động bến khách ngang sông, bến thủy nội địa phục vụ thi công công trình chính và chấp thuận phương án đảm bảo an toàn giao thông đối với công trình, hoạt động trên đường thủy nội địa thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Cà Mau.
b) Những nội dung khác không quy định tại Quyết định này thì thực hiện theo Nghị định số 08/2021/NĐ-CP ngày 28 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ quy định về quản lý hoạt động đường thủy nội địa.
2. Đối tượng áp dụng
Quyết định này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân liên quan đến việc thỏa thuận thông số kỹ thuật xây dựng, công bố, công bố lại, gia hạn hoạt động bến khách ngang sông, bến thủy nội địa phục vụ thi công công trình chính và chấp thuận phương án đảm bảo an toàn giao thông đối với công trình, hoạt động trên đường thủy nội địa thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Cà Mau.
Điều 2. Phân cấp cho Ủy ban nhân dân cấp huyện trong quản lý hoạt động đường thủy nội địa
1. Thỏa thuận thông số kỹ thuật xây dựng bến khách ngang sông, bến thủy nội địa phục vụ thi công công trình chính trên địa bàn thuộc phạm vi quản lý: Thực hiện theo quy định tại Điều 16 Nghị định số 08/2021/NĐ-CP.
2. Công bố hoạt động bến khách ngang sông, bến thủy nội địa phục vụ thi công công trình chính trên địa bàn thuộc phạm vi quản lý: Thực hiện theo quy định tại Điều 19 Nghị định số 08/2021/NĐ-CP.
3. Công bố lại, gia hạn hoạt động bến khách ngang sông, bến thủy nội địa phục vụ thi công công trình chính trên địa bàn thuộc phạm vi quản lý.
a) Thực hiện theo quy định tại khoản 1, 2, 3, 5, 6 và 7 Điều 20 Nghị định số 08/2021/NĐ-CP (trừ điểm b khoản 3 Điều 20 Nghị định này là quy định riêng đối với cảng thủy nội địa).
b) Trình tự công bố lại hoạt động
Người khai quản lý thác bến nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc bằng hình thức phù hợp khác đến Ủy ban nhân dân cấp huyện. Trong thời hạn theo quy định tại điểm b khoản 4 Điều 20 Nghị định số 08/2021/NĐ-CP, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành quyết định công bố lại hoạt động bến thủy nội địa. Trường hợp thay đổi chủ bến thì chủ mới của bến phải đề nghị công bố lại hoạt động bến thủy nội địa trong thời hạn theo quy định tại điểm d khoản 4 Điều 20 Nghị định này, kể từ ngày tiếp nhận bến thủy nội địa.
4. Chấp thuận phương án đảm bảo an toàn giao thông đối với công trình, hoạt động trên đường thủy nội địa do Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau quản lý: Thực hiện theo quy định tại khoản 4, 5 và 6 Điều 41 Nghị định số 08/2021/NĐ-CP.
Điều 3. Điều khoản chuyển tiếp
1. Các bến khách ngang sông đã được Sở Giao thông vận tải thỏa thuận thông số kỹ thuật xây dựng và còn thời hạn thì Ủy ban nhân dân cấp huyện tiếp tục thực hiện việc công bố hoạt động theo quy định tại Quyết định này.
2. Các bến khách ngang sông đã được Sở Giao thông vận tải công bố, công bố lại, gia hạn hoạt động hoặc cấp, cấp lại giấy phép hoạt động trước đây thì Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện việc công bố lại, gia hạn hoạt động theo quy định tại Quyết định này.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Giao Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau triển khai thực hiện Quyết định này; đồng thời, phối hợp với các cơ quan chức năng tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát và xử lý kịp thời những trường hợp vi phạm, không đảm bảo thủ tục theo quy định.
2. Trong quá trình triển khai thực hiện có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị kịp thời phản ánh về Sở Giao thông vận tải để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
Điều 5. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 31 tháng 8 năm 2021.
Điều 6. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Chỉ thị 01/CT-CTUBND năm 2014 tăng cường thực hiện công tác quản lý và bảo vệ môi trường trong hoạt động giao thông đường thủy nội địa trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 2Quyết định 1110/QĐ-UBND năm 2016 Quy chế phối hợp quản lý hoạt động giao thông đường thủy nội địa trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 3Quyết định 78/2019/QĐ-UBND về Quy chế quản lý hoạt động nạo vét thông luồng trong vùng nước đường thủy nội địa do tỉnh An Giang ban hành
- 4Quyết định 2414/QĐ-UBND năm 2020 quy định về đánh giá, xếp loại chất lượng hoạt động của cơ quan cấp tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- 5Quyết định 25/2021/QĐ-UBND về phân cấp cho Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thực hiện một số nhiệm vụ được quy định tại Nghị định 08/2021/NĐ-CP quy định về quản lý hoạt động đường thủy nội địa trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 6Quyết định 03/2022/QĐ-UBND về phân cấp thẩm quyền quản lý hoạt động đường thủy nội địa trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 7Quyết định 22/2022/QĐ-UBND về phân cấp quản lý các tuyến đường thủy nội địa trên địa bàn tỉnh Long An
- 1Luật Giao thông đường thủy nội địa 2004
- 2Chỉ thị 01/CT-CTUBND năm 2014 tăng cường thực hiện công tác quản lý và bảo vệ môi trường trong hoạt động giao thông đường thủy nội địa trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 3Luật Giao thông đường thủy nội địa sửa đổi 2014
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 6Quyết định 1110/QĐ-UBND năm 2016 Quy chế phối hợp quản lý hoạt động giao thông đường thủy nội địa trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 7Nghị định 08/2021/NĐ-CP quy định về quản lý hoạt động đường thủy nội địa
- 8Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 9Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 10Quyết định 78/2019/QĐ-UBND về Quy chế quản lý hoạt động nạo vét thông luồng trong vùng nước đường thủy nội địa do tỉnh An Giang ban hành
- 11Quyết định 2414/QĐ-UBND năm 2020 quy định về đánh giá, xếp loại chất lượng hoạt động của cơ quan cấp tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- 12Quyết định 25/2021/QĐ-UBND về phân cấp cho Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thực hiện một số nhiệm vụ được quy định tại Nghị định 08/2021/NĐ-CP quy định về quản lý hoạt động đường thủy nội địa trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 13Quyết định 03/2022/QĐ-UBND về phân cấp thẩm quyền quản lý hoạt động đường thủy nội địa trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 14Quyết định 22/2022/QĐ-UBND về phân cấp quản lý các tuyến đường thủy nội địa trên địa bàn tỉnh Long An
Quyết định 19/2021/QĐ-UBND về phân cấp cho Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau trong quản lý hoạt động đường thủy nội địa do tỉnh Cà Mau ban hành
- Số hiệu: 19/2021/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 18/08/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Cà Mau
- Người ký: Lâm Văn Bi
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra