Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 19/2015/QĐ-UBND | Sơn La, ngày 02 tháng 6 năm 2015 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản QPPL số 17/2008/QH12 ngày 03 tháng 6 năm 2008;
Căn cứ Luật Đất đai năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 30/2005/TTLT-BTC-BTNMT ngày 18 tháng 4 năm 2005 của liên bộ: Tài chính - Tài nguyên và Môi trường về hướng dẫn việc luân chuyển hồ sơ của người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính;
Căn cứ Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27 tháng 11 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 262/TTr-STNMT ngày 11 tháng 5 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về cơ quan tiếp nhận, giải quyết hồ sơ; trình tự, thời gian thực hiện các thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất và đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất đối với các tổ chức có nhu cầu sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Sơn La.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường; Thủ trưởng các sở, ban, ngành có liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CƠ QUAN TIẾP NHẬN, GIẢI QUYẾT HỒ SƠ; TRÌNH TỰ, THỜI GIAN THỰC HIỆN THỦ TỤC THU HỒI ĐẤT, GIAO ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT, CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT VÀ ĐĂNG KÝ, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT ĐỐI VỚI CÁC TỔ CHỨC CÓ NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 19/2015/QĐ-UBND ngày 02 tháng 6 năm 2015 của UBND tỉnh Sơn La)
Quy định này áp dụng đối với các trường hợp thu hồi đất; giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất và đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sau đây gọi là Giấy chứng nhận) đối với các tổ chức có nhu cầu sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Sơn La.
1. Các cơ quan quản lý nhà nước, cơ quan chuyên môn về tài nguyên và môi trường và các cơ quan, đơn vị khác có liên quan.
2. Các tổ chức trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư tại Việt Nam, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, cơ sở tôn giáo có nhu cầu sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Sơn La (sau đây gọi chung là tổ chức).
3. Các đối tượng khác có liên quan đến việc quản lý, sử dụng đất.
Điều 3. Cơ quan tiếp nhận, giải quyết hồ sơ và trả kết quả
1. Nơi nộp hồ sơ, tiếp nhận và trả kết quả (kể cả trường hợp trả lại hồ sơ do không đủ điều kiện)
a) Đối với hồ sơ thẩm định nhu cầu, hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất: Được thực hiện tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường Sơn La.
b) Đối với hồ sơ cấp Giấy chứng nhận, đăng ký biến động đất đai, đăng ký thế chấp, xóa thế chấp: Được thực hiện tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất (Văn phòng Đăng ký đất đai) thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường.
2. Thời gian tiếp nhận hồ sơ, hoàn trả kết quả trong giờ hành chính tất cả các ngày làm việc trong tuần (trừ các ngày nghỉ, lễ, tết).
3. Cán bộ được phân công nhiệm vụ tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra sự đầy đủ, tính hợp lệ của hồ sơ đã tiếp nhận. Khi nhận hồ sơ phải có phiếu biên nhận và phiếu hẹn trả kết quả trao cho người nộp hồ sơ; trường hợp hồ sơ có đủ các thành phần theo quy định nhưng không tiếp nhận thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ phải lập phiếu từ chối nhận hồ sơ và nêu rõ lý do từ chối nhận hồ sơ để trao cho người nộp hồ sơ bị từ chối.
4. Việc nộp các khoản phí, lệ phí và tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, cấp Giấy chứng nhận khi thực hiện thủ tục hành chính về giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất và đăng ký, cấp Giấy chứng nhận thực hiện theo các quy định hiện hành.
5. Việc trao Giấy chứng nhận chỉ được thực hiện sau khi người sử dụng đất đã hoàn thành xong nghĩa vụ tài chính đối với nhà nước (đối với các trường hợp giao đất có thu tiền sử dụng đất và thuê đất trả tiền thuê đất một lần).
1. Tổ chức thực hiện thủ tục hành chính nộp một (01) bộ hồ sơ vào Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường hoặc bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại Văn phòng Đăng ký đất đai thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường theo quy định tại Điều 3 Quy định này.
2. Thành phần hồ sơ
Theo quy định tại Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014; Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014; Thông tư số 25/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014; Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
3. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường hoặc bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất (Văn phòng đăng ký đất đai) thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm luân chuyển hồ sơ để thực hiện thẩm định nhu cầu sử dụng đất, điều kiện giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất; thẩm định hồ sơ giao đất, cho thuê đất, cấp Giấy chứng nhận và xác định nghĩa vụ tài chính theo quy định.
4. Thời gian thực hiện các thủ tục hành chính không bao gồm thời gian thực hiện đo đạc địa chính, trích đo địa chính hoặc trích lục bản đồ địa chính; giải phóng mặt bằng; kiểm tra xác minh tại thực địa; xin ý kiến bộ, ngành và các cơ quan liên quan; xem xét, xử lý đối với trường hợp vi phạm pháp luật; trưng cầu giám định; tổ chức thực hiện nghĩa vụ tài chính. Trường hợp thực hiện thủ tục tại các xã vùng sâu, vùng xa, biên giới thì cộng thêm mười (10) ngày làm việc.
THẨM ĐỊNH NHU CẦU, GIAO ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT, CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT, XÁC ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ
1. Nơi tiếp nhận hồ sơ: Theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 3 Quy định này.
2. Trình tự và thời gian thực hiện
a) Trong thời hạn không quá bảy (07) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường kiểm tra hồ sơ, tổ chức họp thẩm định hoặc gửi văn bản lấy ý kiến thẩm định nhu cầu sử dụng đất, điều kiện giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất cho các tổ chức có liên quan. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ phải có văn bản trả lại hồ sơ và nêu rõ lý do trả lại hồ sơ hoặc hướng dẫn tổ chức bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ để nộp theo quy định.
b) Trong thời hạn không quá mười (10) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản của Sở Tài nguyên và Môi trường, các cơ quan có liên quan phải có văn bản tham gia ý kiến thẩm định gửi về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, báo cáo.
c) Trong thời hạn không quá sáu (06) ngày làm việc, kể từ ngày hết thời hạn xin ý kiến của các cơ quan có liên quan, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tổng hợp, lập văn bản thẩm định, báo cáo UBND tỉnh, hướng dẫn tổ chức lập hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất. Trường hợp quan điểm của các sở, ngành còn khác nhau, Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức họp để thống nhất ý kiến (thời gian thực hiện được tăng thêm nhưng không quá năm (05) ngày làm việc).
d) Trong thời hạn không quá một (01) ngày làm việc, Sở Tài nguyên và Môi trường hoàn thành hồ sơ thẩm định nhu cầu, chuyển Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường để trả kết quả
đ) Trong thời hạn không quá một (01) ngày làm việc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường trả kết quả cho người xin thẩm định nhu cầu.
Tổng thời gian thực hiện không quá hai mươi lăm (25) ngày làm việc.
1. Nơi tiếp nhận hồ sơ: Theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 3 Quy định này.
2. Trình tự và thời gian thực hiện
a) Trong thời hạn không quá năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định, trình UBND tỉnh ban hành quyết định giao đất, cho thuê đất và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
b) Trong thời hạn không quá ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND tỉnh xem xét, quyết định giao đất, cho thuê đất; gửi quyết định giao đất, cho thuê đất cho Sở Tài nguyên và Môi trường, các sở, ngành và tổ chức có liên quan.
c) Trong thời hạn không quá năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được quyết định giao đất, cho thuê đất của UBND tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường chỉ đạo Văn phòng đăng ký đất đai chủ trì, phối hợp UBND cấp huyện, cấp xã, tổ chức (hoặc ủy quyền cho UBND cấp huyện) tiến hành bàn giao đất tại thực địa. Luân chuyển thông tin địa chính sang cơ quan thuế hoặc tài chính. In Giấy chứng nhận, trình ký hợp đồng thuê đất (đối với trường hợp thuê đất). Trao Giấy chứng nhận cho chủ đầu tư.
d) Trong thời hạn không quá một (01) ngày làm việc, Văn phòng đăng ký đất đai chuyển thông tin địa chính sang cơ quan Thuế hoặc Sở Tài chính (thực hiện song song trong quá trình bàn giao đất, in Giấy chứng nhận).
đ) Trong thời hạn không quá ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được phiếu chuyển thông tin của cơ quan Tài nguyên và Môi trường, cơ quan Thuế có trách nhiệm xác định và thông báo nghĩa vụ tài chính cho tổ chức và Văn phòng đăng ký đất đai (thực hiện song song trong quá trình bàn giao đất, in Giấy chứng nhận).
e) Trong thời hạn không quá một (01) ngày làm việc, sau khi nhận được Quyết định của UBND tỉnh Sở Tài nguyên và Môi trường hoàn thành hồ sơ, chuyển Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường để trả kết quả.
Tổng thời gian thực hiện không quá mười tám (18) ngày làm việc.
1. Nơi tiếp nhận hồ sơ: Theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 3 Quy định này.
Đối với trường hợp giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng thì nộp hồ sơ xin giao đất, thuê đất trong thời gian thực hiện phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đã được phê duyệt mà không phải chờ đến khi hoàn thành việc giải phóng mặt bằng.
2. Trình tự và thời gian thực hiện
a) Trong thời hạn không quá năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định, trình UBND tỉnh ban hành quyết định giao đất, cho thuê đất và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
b) Trong thời hạn không quá ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND tỉnh xem xét, quyết định giao đất, cho thuê đất; gửi quyết định giao đất, cho thuê đất cho Sở Tài nguyên và Môi trường, các sở, ngành và tổ chức có liên quan.
c) Trong thời hạn không quá năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được quyết định giao đất, cho thuê đất của UBND tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường chỉ đạo Văn phòng đăng ký đất đai chủ trì, phối hợp UBND cấp huyện, cấp xã, tổ chức (hoặc ủy quyền cho UBND cấp huyện) tiến hành bàn giao đất tại thực địa. Luân chuyển thông tin địa chính sang cơ quan Thuế hoặc Tài chính. In Giấy chứng nhận, trình ký hợp đồng thuê đất (đối với trường hợp thuê đất). Trao Giấy chứng nhận cho chủ đầu tư.
d) Trong thời hạn không quá một (01) ngày làm việc, Văn phòng đăng ký đất đai chuyển thông tin địa chính sang cơ quan Thuế hoặc Sở Tài chính (thực hiện song song trong quá trình bàn giao đất, in Giấy chứng nhận).
đ) Trong thời hạn không quá ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được phiếu chuyển thông tin của cơ quan Tài nguyên và Môi trường, cơ quan Thuế có trách nhiệm xác định và thông báo nghĩa vụ tài chính cho tổ chức và Văn phòng đăng ký đất đai (thực hiện song song trong quá trình bàn giao đất, in Giấy chứng nhận).
e) Trong thời hạn không quá một (01) ngày làm việc, sau khi nhận được Quyết định của UBND tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường hoàn thành hồ sơ, chuyển Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường để trả kết quả.
Tổng thời gian thực hiện không quá mười tám (18) ngày làm việc.
Điều 8. Trình tự và thời gian thực hiện thủ tục xin chuyển mục đích sử dụng đất
1. Đối với trường hợp chuyển mục đích không phải do nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư
1.1. Nơi tiếp nhận hồ sơ: Theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 3 Quy định này.
1.2. Trình tự và thời gian thực hiện
a) Trong thời hạn không quá năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ 01 bộ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ, xác minh thực địa (nếu cần); trình UBND tỉnh quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất; hướng dẫn người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật.
Trường hợp khu đất có biến động thì chỉ đạo Văn phòng đăng ký đất đai lập trích lục bản đồ địa chính khu đất hoặc trích đo địa chính khu đất. Thời gian thực hiện được tiến hành song song; trường hợp thực hiện trích đo địa chính thì được tăng thêm bảy (07) ngày làm việc.
b) Trong thời hạn không quá ba (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ do Sở Tài nguyên và Môi trường trình, UBND tỉnh ban hành quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, gửi quyết định cho Sở Tài nguyên và Môi trường, các sở, ngành và tổ chức có liên quan.
Trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án theo hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất thì việc tổ chức bàn giao đất tại thực địa được thực hiện sau khi tổ chức hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo quy định. Thời gian thực hiện không quá năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo về nghĩa vụ tài chính do cơ quan thuế chuyển đến.
c) Trong thời gian không quá một (01) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được quyết định của UBND tỉnh, Văn phòng đăng ký đất đai thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường cung cấp thông tin địa chính cho cơ quan Thuế để xác định nghĩa vụ tài chính theo quy định.
d) Trong thời gian không quá ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông tin địa chính của Văn phòng đăng ký đất đai, cơ quan Thuế xác định và thông báo nghĩa vụ tài chính cho tổ chức và Văn phòng đăng ký đất đai.
đ) Trong thời hạn không quá một (01) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo về nghĩa vụ tài chính của cơ quan Thuế, Sở Tài nguyên và Môi trường ký Hợp đồng thuê đất với tổ chức theo quy định của pháp luật, hoàn thành hồ sơ, chuyển Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường để trả kết quả.
Tổng thời gian thực hiện không quá mười ba (13) ngày làm việc
2. Đối với trường hợp chuyển mục đích sử do nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư
2.1. Nơi tiếp nhận hồ sơ: Theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 3 Quy định này.
2.2. Trình tự và thời gian thực hiện
a) Trong thời hạn không quá một (01) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm giao Văn phòng đăng ký đất đai chuyển thông tin đến cơ quan thuế để xác định các khoản nghĩa vụ tài chính phát sinh trong hoạt động chuyển nhượng quyền sử dụng đất mà các bên phải nộp vào ngân sách Nhà nước.
b) Trong thời hạn không quá ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông tin do Văn phòng đăng ký đất đai chuyển đến, Cơ quan Thuế có trách nhiệm xác định các khoản nghĩa vụ tài chính phải nộp và thông báo thực hiện nghĩa vụ tài chính cho tổ chức và Văn phòng đăng ký đất đai.
c) Trong thời hạn không quá ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày bên nhận chuyển nhượng và bên chuyển nhượng thực hiện xong các khoản nghĩa vụ tài chính theo quy định, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định, trình UBND tỉnh ban hành quyết định chuyển mục đích, giao đất, cho thuê đất.
d) Trong thời hạn không quá ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ do Sở Tài nguyên và Môi trường chuyển đến, UBND tỉnh ban hành Quyết định chuyển mục đích, giao đất, cho thuê đất, gửi Quyết định cho các cơ quan có liên quan.
đ) Trong thời hạn không quá ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được phiếu chuyển thông tin địa chính, cơ quan thuế có trách nhiệm xác định nghĩa vụ tài chính; gửi thông báo thực hiện nghĩa vụ tài chính cho tổ chức.
e) Trong thời hạn không quá hai (02) ngày làm việc, sau khi có Quyết định của UBND tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường ký hợp đồng thuê đất, ký Giấy chứng nhận và hoàn thành hồ sơ, chuyển Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường để trả kết quả.
Tổng thời gian thực hiện không quá mười lăm (15) ngày làm việc.
1. Nơi tiếp nhận hồ sơ: Theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 3 Quy định này
2. Trình tự và thời gian thực hiện
a) Trong thời hạn không quá hai (02) ngày làm việc, sau khi tiếp nhận hồ sơ (trừ trường hợp tổ chức đấu thầu), Sở Tài nguyên và Môi trường lựa chọn tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất để giao nhiệm vụ thực hiện định giá đất.
b) Trong thời hạn không quá mười lăm (15) ngày làm việc, tổ chức được giao nhiệm vụ tư vấn xác định giá đất thực hiện công tác định giá đất và lập hồ sơ gửi đến Sở Tài nguyên và Môi trường để trình Hội đồng thẩm định giá đất của tỉnh.
c) Trong thời hạn không quá năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ của tổ chức tư vấn giá đất, Sở Tài nguyên và Môi trường kiểm tra, trình Hội đồng thẩm định giá đất (thông qua Sở Tài chính).
d) Trong thời hạn không quá sáu (06) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ do Sở Tài nguyên và Môi trường trình, Hội đồng thẩm định giá đất có trách nhiệm thẩm định giá đất cụ thể, lập báo cáo thẩm định để chuyển Sở Tài nguyên và Môi trường làm căn cứ trình UBND tỉnh quyết định giá đất cụ thể.
đ) Trong thời hạn không quá hai (02) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản thẩm định của Hội đồng thẩm định giá đất, Sở Tài nguyên và Môi trường lập tờ trình kèm theo hồ sơ định giá đất để trình UBND tỉnh quyết định phê duyệt giá đất, hệ số điều chỉnh giá đất.
e) Trong thời hạn không quá hai (02) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ do Sở Tài nguyên và Môi trường trình UBND tỉnh quyết định phê duyệt giá đất cụ thể và gửi quyết định cho Sở Tài nguyên và Môi trường, cơ quan, tổ chức đề nghị xác định giá đất cụ thể.
Tổng thời gian thực hiện không quá ba mươi (30) ngày làm việc.
THU HỒI ĐẤT, GIA HẠN SỬ DỤNG ĐẤT
1. Nơi tiếp nhận hồ sơ: Theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 3 Quy định này.
2. Trình tự và thời gian thực hiện
a) Trong thời hạn không quá tám (08) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực địa (nếu cần) và trình UBND tỉnh ban hành Quyết định thu hồi đất
b) Trong thời hạn không quá ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND tỉnh xem xét, ban hành Quyết định thu hồi đất; gửi Quyết định thu hồi đất cho Sở Tài nguyên và Môi trường, các sở, ngành liên quan và tổ chức có đất bị thu hồi.
c) Trong thời hạn không quá tám (08) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Quyết định thu hồi đất của UBND tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường chỉ đạo Văn phòng đăng ký đất đai chủ trì, phối hợp UBND cấp huyện, cấp xã, tổ chức (hoặc ủy quyền cho UBND cấp huyện) tiến hành bàn giao đất trên thực địa. Thu hồi Giấy chứng nhận đã cấp (nếu có). Trường hợp tổ chức không nộp lại Giấy chứng nhận thì Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện thông báo hủy Giấy chứng nhận theo quy định.
d) Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được quyết định thu hồi đất của UBND tỉnh, tổ chức có trách nhiệm nộp lại Giấy chứng nhận đã cấp cho Văn phòng đăng ký đất đai thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường.
đ) Trong thời hạn không quá một (01) ngày làm việc, sau khi có Quyết định của UBND tỉnh Sở Tài nguyên và Môi trường hoàn thành hồ sơ, chuyển Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường để trả kết quả
Tổng thời gian thực hiện không quá hai mươi lăm (25) ngày làm việc.
1. Nơi tiếp nhận hồ sơ: Theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 3 Quy định này.
2. Trình tự và thời gian thực hiện
a) Trong thời hạn không quá mười (10) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực địa (nếu cần) và trình UBND tỉnh ban hành Quyết định thu hồi đất
b) Trong thời hạn không quá ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND tỉnh xem xét, ban hành Quyết thu hồi đất; gửi Quyết định thu hồi đất cho Sở Tài nguyên và Môi trường, các sở, ngành liên quan và tổ chức có đất bị thu hồi.
c) Trong thời hạn không quá sáu (06) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Quyết định thu hồi đất của UBND tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường chỉ đạo Văn phòng đăng ký đất đai chủ trì, phối hợp UBND cấp huyện, cấp xã, tổ chức (hoặc ủy quyền cho UBND cấp huyện) tiến hành giao đất trên thực địa. Thu hồi Giấy chứng nhận đã cấp (nếu có). Trường hợp tổ chức không nộp lại Giấy chứng nhận thì Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện thông báo hủy Giấy chứng nhận theo quy định.
d) Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Quyết định thu hồi đất của UBND tỉnh, tổ chức có trách nhiệm nộp lại Giấy chứng nhận đã cấp cho Văn phòng đăng ký đất đai thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường.
đ) Trong thời hạn không quá một (01) ngày làm việc, sau khi có Quyết định của UBND tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường hoàn thành hồ sơ, chuyển Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường để trả kết quả.
Tổng thời gian thực hiện không quá hai mươi lăm (25) ngày làm việc.
1. Nơi tiếp nhận hồ sơ: Theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 3 Quy định này.
2. Trình tự và thời gian thực hiện
a) Trong thời hạn không quá mười (10) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực địa (nếu cần) và trình UBND tỉnh ban hành Quyết định thu hồi.
b) Trong thời hạn không quá ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND tỉnh xem xét, ban hành Quyết thu hồi đất; gửi Quyết định thu hồi đất cho Sở Tài nguyên và Môi trường, các sở, ngành liên quan và tổ chức có đất bị thu hồi.
c) Trong thời hạn không quá sáu (06) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Quyết định thu hồi đất của UBND tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường chỉ đạo Văn phòng đăng ký đất đai chủ trì, phối hợp UBND cấp huyện, cấp xã, tổ chức (hoặc ủy quyền cho UBND cấp huyện) tiến hành giao đất trên thực địa. Thu hồi Giấy chứng nhận đã cấp (nếu có). Trường hợp tổ chức không nộp lại Giấy chứng nhận thì Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện Thông báo hủy Giấy chứng nhận theo quy định.
d) Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Quyết định thu hồi đất của UBND tỉnh, tổ chức có trách nhiệm nộp lại Giấy chứng nhận đã cấp cho Văn phòng đăng ký đất đai thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường.
e) Trong thời hạn không quá một (01) ngày làm việc, sau khi có Quyết định của UBND tỉnh Sở Tài nguyên và Môi trường hoàn thành hồ sơ, chuyển Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường để trả kết quả
Tổng thời gian thực hiện không quá hai mươi lăm (25) ngày làm việc.
Trường hợp thu hồi đất do vi phạm pháp luật thì trình tự thực hiện theo quy định tại Điều 66 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai.
1. Nơi tiếp nhận hồ sơ: Theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 3 Quy định này.
2. Trình tự và thời gian thực hiện
a) Trong thời hạn không quá mười (10) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực địa (nếu cần) và trình UBND tỉnh ban hành Quyết định thu hồi đất
b) Trong thời hạn không quá ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND tỉnh xem xét, ban hành Quyết định thu hồi đất; gửi Quyết định thu hồi đất cho Sở Tài nguyên và Môi trường, các sở, ngành liên quan và tổ chức có đất bị thu hồi.
c) Trong thời hạn không quá sáu (06) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Quyết định thu hồi đất của UBND tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường chỉ đạo Văn phòng đăng ký đất đai chủ trì, phối hợp UBND cấp huyện, cấp xã, tổ chức (hoặc ủy quyền cho UBND cấp huyện) tiến hành giao đất trên thực địa. Thu hồi Giấy chứng nhận đã cấp (nếu có). Trường hợp tổ chức không nộp lại Giấy chứng nhận thì Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện thông báo hủy Giấy chứng nhận theo quy định.
d) Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Quyết định thu hồi đất của UBND tỉnh, tổ chức có trách nhiệm nộp lại Giấy chứng nhận đã cấp cho Văn phòng đăng ký đất đai thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường.
đ) Trong thời hạn không quá một (01) ngày làm việc, sau khi có Quyết định của UBND tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường hoàn thành hồ sơ, chuyển Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường để trả kết quả.
Tổng thời gian thực hiện không quá hai mươi lăm (25) ngày làm việc
Điều 14. Trình tự và thời gian thực hiện thủ tục gia hạn sử dụng đất
1. Nơi tiếp nhận hồ sơ: Theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 3 Quy định này.
2. Trình tự và thời gian thực hiện
a) Trong thời hạn không quá một (01) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường giao cho Văn phòng đăng ký đất đai gửi thông tin địa chính cho cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính.
b) Trong thời hạn không quá một (01) ngày làm việc Văn phòng đăng ký đất đai gửi thông tin cho cơ quan Thuế để xác nhận thực hiện nghĩa vụ tài chính.
c) Trong thời hạn không quá ba (03) ngày làm việc, cơ quan thuế có trách nhiệm xác nhận thực hiện nghĩa vụ tài chính; gửi thông báo xác nhận thực hiện nghĩa vụ tài chính cho người đề nghị gia hạn và Văn phòng đăng ký đất đai.
d) Trong thời hạn không quá một (01) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được xác nhận nghĩa vụ tài chính của cơ quan thuế, Sở Tài nguyên và Môi trường trình UBND tỉnh quyết định gia hạn sử dụng đất.
đ) Trong thời hạn không quá ba (03) ngày làm việc kể từ ngày Sở Tài nguyên và Môi trường trình hồ sơ, UBND tỉnh ký Quyết định gia hạn sử dụng đất và gửi Quyết định gia hạn cho Sở Tài nguyên và Môi trường.
e) Trong thời hạn không quá hai (02) ngày làm việc, Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm trình ký hợp đồng thuê đất, cho tổ chức ký tờ khai tiền thuê đất, chuyển thông tin địa chính sang cơ quan thuế.
g) Trong thời hạn không quá ba (03) ngày làm việc, cơ quan thuế có trách nhiệm xác định nghĩa vụ tài chính; gửi thông báo thực hiện nghĩa vụ tài chính cho người được gia hạn và Văn phòng đăng ký đất đai.
h) Trong thời hạn không quá một (01) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo thực hiện nghĩa vụ tài chính, Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm xác nhận gia hạn sử dụng đất vào Giấy chứng nhận đã cấp; cập nhật thông tin vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai và chuyển Bộ phận một cửa để trao Giấy chứng nhận cho người được gia hạn (được thực hiện song song với quá trình chuyển thông tin địa chính sang cơ quan thuế).
Tổng thời gian thực hiện không quá mười lăm (15) ngày làm việc.
1. Nơi tiếp nhận hồ sơ: Theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 3 Quy định này.
2. Trình tự và thời gian thực hiện
a) Trong thời hạn không quá bảy (07) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện các công việc đăng ký và cấp Giấy chứng nhận cho tổ chức.
b) Trong thời hạn không quá ba (03) ngày làm việc kể từ ngày có văn bản
của Văn phòng đăng ký đất đai (được thực hiện song song trong quá trình Văn phòng đăng ký đất đai kiểm tra và thiết lập hồ sơ), Sở Xây dựng hoặc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các cơ quan liên quan xác định và gửi ý kiến bằng văn bản đối với tài sản gắn liền với đất (đối với trường hợp cấp chứng nhận tài sản gắn liền với đất) thuộc lĩnh vực của ngành quản lý.
c) Trong thời hạn không quá ba (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận được phiếu chuyển thông tin của Văn phòng đăng ký đất đai (được thực hiện song song trong quá trình Văn phòng đăng ký đất đai kiểm tra và thiết lập hồ sơ), cơ quan Thuế xác định nghĩa vụ tài chính và gửi thông báo thực hiện nghĩa vụ tài chính.
d) Trong thời hạn không quá năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ do Văn phòng đăng ký đất đai chuyển đến Sở Tài nguyên và Môi trường kiểm tra hồ sơ và trình UBND tỉnh ban hành Quyết định công nhận quyền sử dụng đất.
đ) Trong thời hạn không quá ba (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ do Sở Tài nguyên và Môi trường trình UBND tỉnh ký Quyết định công nhận quyền sử dụng đất, giao đất, cho thuê đất, cấp Giấy chứng nhận.
e) Trong thời hạn không quá hai (02) ngày, sau khi nhận được Quyết định của UBND tỉnh, Văn phòng đăng ký đất đai thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường in và trình ký cấp Giấy chứng nhận.
g) Trong thời hạn không quá một (01) ngày làm việc Văn phòng đăng ký đất đai cập nhật thông tin vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai và chuyển bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại Văn phòng Đăng ký đất đai.
h) Trong thời hạn không quá một (01) ngày làm việc bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại Văn phòng Đăng ký đất đai để trả kết quả cho người được cấp Giấy chứng nhận.
Tổng thời gian thực hiện không quá hai mươi lăm (25) ngày làm việc.
1. Nơi tiếp nhận hồ sơ: Theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 3 Quy định này.
2. Trình tự và thời gian thực hiện
a) Trong thời hạn không quá bảy (07) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện các công việc đăng ký và cấp Giấy chứng nhận cho tổ chức.
b) Trong thời hạn không quá ba (03) ngày làm việc kể từ ngày có văn bản của Văn phòng đăng ký đất đai (được thực hiện song song trong quá trình Văn phòng đăng ký đất đai kiểm tra và thiết lập hồ sơ), Sở Xây dựng hoặc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các cơ quan liên quan xác định và gửi ý kiến bằng văn bản đối với tài sản gắn liền với đất (đối với trường hợp cấp chứng nhận tài sản gắn liền với đất) thuộc lĩnh vực của ngành quản lý (nếu cần).
c) Trong thời hạn không quá ba (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận được phiếu chuyển thông tin của Văn phòng đăng ký đất đai (được thực hiện song song trong quá trình Văn phòng đăng ký đất đai kiểm tra và thiết lập hồ sơ), cơ quan Thuế xác định nghĩa vụ tài chính và gửi thông báo thực hiện nghĩa vụ tài chính.
d) Trong thời hạn không quá ba (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ do Văn phòng đăng ký đất đai chuyển đến, Sở Tài nguyên và Môi trường kiểm tra hồ sơ và trình UBND tỉnh ban hành Quyết định công nhận quyền sử dụng đất.
đ) Trong thời hạn không quá ba (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ do Sở Tài nguyên và Môi trường trình UBND tỉnh ký Quyết định công nhận quyền sử dụng đất, cấp Giấy chứng nhận.
e) Trong thời hạn không quá hai (02) ngày làm việc kể từ ngày nhận được Quyết định, Văn phòng đăng ký đất đai thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường in và trình ký cấp Giấy chứng nhận.
g) Trong thời hạn không quá một (01) ngày làm việc Văn phòng đăng ký đất đai cập nhật thông tin vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai và chuyển bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại Văn phòng Đăng ký đất đai để trả kết quả cho người được cấp Giấy chứng nhận.
Tổng thời gian thực hiện không quá hai mươi hai (22) ngày làm việc.
1. Nơi tiếp nhận hồ sơ: Theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 3 Quy định này.
2. Trình tự và thời gian thực hiện
a) Thời hạn thực hiện các công việc tại Văn phòng đăng ký đất đai không quá mười (10) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
b) Trong thời hạn không quá ba (03) ngày làm việc kể từ ngày có văn bản của Văn phòng đăng ký đất đai (được thực hiện song song trong quá trình Văn phòng đăng ký đất đai kiểm tra và thiết lập hồ sơ), Sở Xây dựng hoặc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các cơ quan liên quan xác định và gửi ý kiến bằng văn bản đối với tài sản gắn liền với đất (đối với trường hợp cấp chứng nhận tài sản gắn liền với đất) thuộc lĩnh vực của ngành quản lý.
c) Trong thời hạn không quá ba (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận được phiếu chuyển thông tin của Văn phòng đăng ký đất đai (được thực hiện song song trong quá trình Văn phòng đăng ký đất đai kiểm tra và thiết lập hồ sơ), cơ quan thuế xác định nghĩa vụ tài chính và gửi thông báo thực hiện nghĩa vụ tài chính.
d) Trong thời hạn không quá bốn (04) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ do Văn phòng đăng ký đất đai chuyển đến, Sở Tài nguyên và Môi trường kiểm tra hồ sơ và trình UBND tỉnh Quyết định cấp Giấy chứng nhận.
đ) Trong thời hạn không quá ba (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ do Sở Tài nguyên và Môi trường trình UBND tỉnh ký Quyết định cấp Giấy chứng nhận.
e) Trong thời hạn không quá một (01) ngày làm việc, Văn phòng đăng ký đất đai cập nhật thông tin vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai và chuyển Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại Văn phòng Đăng ký đất đai.
g) Trong thời hạn không quá một (01) ngày làm việc bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại Văn phòng Đăng ký đất đai trả kết quả cho người đề nghị cấp Giấy chứng nhận.
Tổng thời gian thực hiện không quá hai mươi lăm (25) ngày làm việc.
1. Nơi tiếp nhận hồ sơ: Theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 3 Quy định này.
2. Trình tự và thời gian thực hiện
a) Thời hạn thực hiện các công việc tại Văn phòng đăng ký đất đai không quá ba (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
b) Trong thời hạn không quá ba (03) ngày làm việc kể từ ngày có văn bản của Văn phòng đăng ký đất đai (được thực hiện song song trong quá trình Văn phòng đăng ký đất đai kiểm tra và thiết lập hồ sơ), Sở Xây dựng hoặc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các cơ quan liên quan xác định và gửi ý kiến bằng văn bản đối với tài sản gắn liền với đất (đối với trường hợp cấp chứng nhận tài sản gắn liền với đất) thuộc lĩnh vực của ngành quản lý.
c) Trong thời hạn không quá ba (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận được Phiếu chuyển thông tin của Văn phòng đăng ký đất đai (được thực hiện song song trong quá trình Văn phòng đăng ký đất đai kiểm tra và thiết lập hồ sơ), cơ quan thuế xác định nghĩa vụ tài chính và gửi thông báo thực hiện nghĩa vụ tài chính.
d) Trong thời hạn không quá hai (02) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ do Văn phòng đăng ký đất đai chuyển đến (trường hợp xin cấp Giấy chứng nhận), Sở Tài nguyên và Môi trường kiểm tra hồ sơ và trình UBND tỉnh.
đ) Trong thời hạn không quá ba (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ do Sở Tài nguyên và Môi trường trình UBND tỉnh Quyết định công nhận tài sản gắn liền với đất.
e) Văn phòng đăng ký đất đai cập nhật thông tin vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai trong thời hạn không quá một (01) ngày làm việc và chuyển Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại Văn phòng Đăng ký đất đai để trả kết quả cho người được cấp Giấy chứng nhận.
Tổng thời gian thực hiện không quá mười lăm (15) ngày làm việc.
1. Nơi tiếp nhận hồ sơ: Theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 3 Quy định này.
2. Trình tự và thời gian thực hiện
a) Thời hạn thực hiện các công việc tại Văn phòng đăng ký đất đai không quá bốn (04) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
b) Trong thời hạn không quá hai (02) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ do Văn phòng đăng ký đất đai chuyển đến Sở Tài nguyên và Môi trường ký Giấy chứng nhận.
c) Trong thời hạn không quá một (01) ngày làm việc Văn phòng đăng ký đất đai cập nhật thông tin vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai và chuyển bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại Văn phòng Đăng ký đất đai.
d) Trong thời hạn không quá một (01) ngày làm việc bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại Văn phòng Đăng ký đất đai để trả kết quả cho người được cấp đổi Giấy chứng nhận.
Tổng thời gian thực hiện không quá tám (08) ngày làm việc.
Điều 20. Trình tự và thời gian thực hiện thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận do bị mất
1. Nơi tiếp nhận hồ sơ: Theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 3 Quy định này.
2. Trình tự và thời gian thực hiện
a) Thời hạn thực hiện các công việc tại Văn phòng đăng ký đất đai không quá mười lăm (15) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
b) Trong thời hạn không quá ba (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ do Văn phòng đăng ký đất đai chuyển đến, Sở Tài nguyên và Môi trường ký cấp lại Giấy chứng nhận.
c) Trong thời hạn không quá một (01) ngày làm việc, Văn phòng đăng ký đất đai cập nhật thông tin vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai và chuyển Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại Văn phòng Đăng ký đất đai.
d) Trong thời hạn không quá một (01) ngày làm việc bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại Văn phòng Đăng ký đất đai để trả kết quả cho người đề nghị cấp Giấy chứng nhận.
Tổng thời gian thực hiện không quá hai mươi (20) ngày làm việc.
Điều 21. Trình tự và thời gian thực hiện thủ tục tách thửa hoặc hợp thửa đất
1. Nơi tiếp nhận hồ sơ: Theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 3 Quy định này.
2. Trình tự và thời gian thực hiện
a) Thời hạn thực hiện các công việc tại Văn phòng đăng ký đất đai không quá bảy (07) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
b) Trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ do Văn phòng đăng ký đất đai trình Sở Tài nguyên và Môi trường kiểm tra hồ sơ trình UBND tỉnh ký Quyết định tách thửa hoặc hợp thửa
c) Trong thời hạn không quá ba (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ do Sở Tài nguyên và Môi trường trình UBND tỉnh ký Quyết định tách thửa hoặc hợp thửa; gửi Quyết định tách thửa hoặc hợp thửa cho Sở Tài nguyên và Môi trường và các sở ngành, đơn vị liên quan.
d) Trong thời hạn không quá một (01) ngày làm việc, sau khi nhận được Quyết định của UBND tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường ký Giấy chứng nhận.
đ) Trong thời hạn không quá một (01) ngày làm việc, Văn phòng đăng ký đất đai cập nhật thông tin vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai và chuyển Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại Văn phòng Đăng ký đất đai.
e) Trong thời hạn không quá một (01) ngày làm việc bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại Văn phòng Đăng ký đất đai để trả kết quả cho người đề nghị tách thửa, hợp thửa.
Tổng thời gian thực hiện không quá mười sáu (16) ngày làm việc.
ĐĂNG KÝ BIẾN ĐỘNG SAU KHI CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
1. Nơi tiếp nhận hồ sơ: Theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 3 Quy định này.
2. Trình tự và thời gian thực hiện
a) Trường hợp xác nhận vào Giấy chứng nhận đã cấp
- Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện các công việc trong thời hạn không quá năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Trong thời hạn không quá ba (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận được phiếu chuyển thông tin của Văn phòng đăng ký đất đai (được thực hiện song song trong quá trình Văn phòng đăng ký đất đai kiểm tra và thiết lập hồ sơ), cơ quan thuế xác định nghĩa vụ tài chính và gửi thông báo thực hiện nghĩa vụ tài chính.
- Trong thời hạn không quá một (01) ngày làm việc, Văn phòng đăng ký đất đai cập nhật thông tin vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai và chuyển Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại Văn phòng Đăng ký đất đai.
- Trong thời hạn không quá một (01) ngày làm việc bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại Văn phòng Đăng ký đất đai để trả kết quả cho người xin đăng ký biến động.
Tổng thời gian thực hiện không quá mười (10) ngày làm việc.
b) Trường hợp phải cấp đổi Giấy chứng nhận
- Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện các công việc trong thời hạn không quá bốn (04) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Trong thời hạn không quá ba (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận được phiếu chuyển thông tin của Văn phòng đăng ký đất đai (được thực hiện song song trong quá trình Văn phòng đăng ký đất đai kiểm tra và thiết lập hồ sơ), cơ quan thuế xác định nghĩa vụ tài chính và gửi thông báo thực hiện nghĩa vụ tài chính.
- Trong thời hạn không quá hai (02) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ do Văn phòng đăng ký đất đai trình Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện việc kiểm tra hồ sơ và ký Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
- Trong thời hạn không quá một (01) ngày làm việc, Văn phòng đăng ký đất đai cập nhật thông tin vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai và chuyển Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại Văn phòng Đăng ký đất đai để trả kết quả cho người xin đăng ký biến động.
Tổng thời gian thực hiện không quá mười (10) ngày làm việc.
c) Trường hợp phải cấp Giấy chứng nhận do thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất
- Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện các công việc trong thời hạn không quá năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Trong thời hạn không quá ba (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận được phiếu chuyển thông tin của Văn phòng đăng ký đất đai (được thực hiện song song trong quá trình Văn phòng đăng ký đất đai kiểm tra và thiết lập hồ sơ), Cơ quan thuế xác định nghĩa vụ tài chính và gửi thông báo thực hiện nghĩa vụ tài chính.
- Trong thời hạn không quá ba (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ do Văn phòng đăng ký đất đai chuyển đến Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, trình UBND tỉnh ký Quyết định thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất.
- Trong thời hạn không quá ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND tỉnh xem xét, ban hành quyết thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất; gửi Quyết định thu hồi đất, thuê đất cho Sở Tài nguyên và Môi trường, các sở, ngành và tổ chức có liên quan.
- Trong thời hạn không quá hai (02) ngày làm việc kể từ ngày nhận được quyết định của UBND tỉnh, Văn phòng đăng ký đất đai trình kỳ Hợp đồng thuê đất (đối với trường hợp thuê đất), cho đơn vị ký tờ khai nộp tiền và chuyển thông tin địa chính sang cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính.
- Trong thời hạn không quá ba (03) ngày làm việc, cơ quan thuế có trách nhiệm xác định nghĩa vụ tài chính; gửi thông báo thực hiện nghĩa vụ tài chính cho người được cấp Giấy chứng nhận và Văn phòng đăng ký đất đai.
- Trong thời hạn không quá một (01) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo thực hiện nghĩa vụ tài chính, Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm in và trình ký Giấy chứng nhận; cập nhật thông tin vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai và chuyển Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để trao Giấy chứng nhận cho người được cấp (được thực hiện song song với quá trình chuyển thông tin địa chính sang cơ quan thuế).
Tổng thời gian thực hiện không quá hai mươi (20) ngày làm việc.
1. Nơi tiếp nhận hồ sơ: Theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 3 Quy định này.
2. Trình tự và thời gian thực hiện
a) Đối với trường hợp đăng ký, xóa đăng ký góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
- Thời hạn thực hiện các công việc tại Văn phòng đăng ký đất đai không quá bốn (04) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại Văn phòng Đăng ký đất đai để trả kết quả cho người đề nghị đăng ký, xóa đăng ký trong thời hạn không quá một (01) ngày làm việc.
Tổng thời gian thực hiện không quá năm (05) ngày làm việc.
b) Đối với trường hợp đăng ký, xóa đăng ký thế chấp, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
- Thời hạn thực hiện các công việc tại Văn phòng đăng ký đất đai không quá hai (02) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại Văn phòng Đăng ký đất đai để trả kết quả cho người đề nghị đăng ký, xóa đăng ký trong thời hạn không quá một (01) ngày làm việc.
Tổng thời gian thực hiện không quá ba (03) ngày làm việc.
1. Nơi tiếp nhận hồ sơ: Theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 3 Quy định này.
2. Trình tự và thời gian thực hiện
a) Đối với trường hợp xác nhận vào Giấy chứng nhận đã cấp
- Thời hạn thực hiện các công việc tại Văn phòng đăng ký đất đai không quá năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ (trường hợp trích đo địa chính thửa đất thì thời hạn giải quyết tăng thêm năm (05) ngày làm việc).
- Trong thời hạn không quá ba (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận được phiếu chuyển thông tin của Văn phòng đăng ký đất đai (được thực hiện song song trong quá trình Văn phòng đăng ký đất đai kiểm tra và thiết lập hồ sơ), cơ quan thuế xác định nghĩa vụ tài chính và gửi thông báo thực hiện nghĩa vụ tài chính.
- Trong thời hạn không quá một (01) ngày làm việc, Văn phòng đăng ký đất đai cập nhật thông tin vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai và chuyển Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại Văn phòng Đăng ký đất đai.
- Trong thời hạn không quá một (01) ngày làm việc bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại Văn phòng Đăng ký đất đai để trả kết quả cho người đăng ký biến động.
Tổng thời gian thực hiện không quá mười (10) ngày làm việc.
b) Đối với trường hợp phải cấp Giấy chứng nhận
- Thời hạn thực hiện các công việc tại Văn phòng đăng ký đất đai không quá mười (10) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Trong thời hạn không quá năm (05) ngày làm việc kể từ ngày có văn bản của Văn phòng đăng ký đất đai (được thực hiện song song trong quá trình Văn phòng đăng ký đất đai kiểm tra và thiết lập hồ sơ), Sở Xây dựng hoặc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các sở có liên quan có ý kiến đối với tài sản gắn liền với đất.
- Trong thời hạn không quá ba (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận được Phiếu chuyển thông tin do Văn phòng đăng ký đất đai chuyển đến (được thực hiện song song trong quá trình Văn phòng đăng ký đất đai kiểm tra và thiết lập hồ sơ), cơ quan Thuế xác định nghĩa vụ tài chính và gửi thông báo thực hiện nghĩa vụ tài chính.
- Trong thời hạn không quá năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ do Văn phòng đăng ký đất đai chuyển đến, Sở Tài nguyên và Môi trường kiểm tra hồ sơ và ký giấy chứng nhận đối với trường hợp cấp Giấy chứng nhận lần đầu hoặc kiểm tra hồ sơ và ký Giấy chứng nhận đối với trường hợp cấp lại, cấp đổi Giấy chứng nhận.
- Trong thời hạn không quá một (01) ngày làm việc, Văn phòng đăng ký đất đai cập nhật thông tin vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai và chuyển Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại Văn phòng Đăng ký đất đai.
- Trong thời hạn không quá một (01) ngày làm việc bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại Văn phòng Đăng ký đất đai để trả kết quả cho người đăng ký biến động.
Tổng thời gian thực hiện không quá hai mươi lăm (25) ngày làm việc.
1. Nơi tiếp nhận hồ sơ: Theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 3 Quy định này.
2. Trình tự và thời gian thực hiện
a) Đối với trường hợp xác nhận vào Giấy chứng nhận đã cấp
- Thời hạn thực hiện các công việc tại Văn phòng đăng ký đất đai không quá năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ (trường hợp phải trích đo địa chính thửa đất thì thời hạn giải quyết tăng thêm bảy (07) ngày làm việc).
- Trong thời hạn không quá ba (03) ngày làm việc kể từ ngày có văn bản của Văn phòng đăng ký đất đai (được thực hiện song song trong quá trình Văn phòng đăng ký đất đai kiểm tra và thiết lập hồ sơ), Sở Xây dựng hoặc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các cơ quan liên quan xác định và gửi ý kiến bằng văn bản đối với tài sản gắn liền với đất (đối với trường hợp cấp chứng nhận tài sản gắn liền với đất) thuộc lĩnh vực của ngành quản lý.
- Trong thời hạn không quá ba (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận được Phiếu chuyển thông tin do Văn phòng đăng ký đất đai chuyển đến, cơ quan Thuế xác định nghĩa vụ tài chính và gửi thông báo thực hiện nghĩa vụ tài chính (được thực hiện song song trong quá trình Văn phòng đăng ký đất đai kiểm tra và thiết lập hồ sơ).
- Trong thời hạn không quá một (01) ngày làm việc, Văn phòng đăng ký đất đai cập nhật thông tin vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai và chuyển Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại Văn phòng Đăng ký đất đai.
- Trong thời hạn không quá một (01) ngày làm việc bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại Văn phòng Đăng ký đất đai để trả kết quả cho người xin đăng ký biến động.
Tổng thời gian thực hiện không quá mười ba (13) ngày làm việc.
b) Đối với trường hợp phải cấp Giấy chứng nhận
- Thời hạn thực hiện các công việc tại Văn phòng đăng ký đất đai không quá mười hai (12) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Trong thời hạn không quá ba (03) ngày làm việc kể từ ngày có văn bản của Văn phòng đăng ký đất đai (được thực hiện song song trong quá trình Văn phòng đăng ký đất đai kiểm tra và thiết lập hồ sơ), Sở Xây dựng hoặc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các cơ quan liên quan xác định và gửi ý kiến bằng văn bản đối với tài sản gắn liền với đất (đối với trường hợp cấp chứng nhận tài sản gắn liền với đất) thuộc lĩnh vực của ngành quản lý.
- Trong thời hạn không quá ba (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận được Phiếu chuyển thông tin do Văn phòng đăng ký đất đai chuyển đến (được thực hiện song song trong quá trình Văn phòng đăng ký đất đai kiểm tra và thiết lập hồ sơ), cơ quan Thuế xác định nghĩa vụ tài chính và gửi thông báo thực hiện nghĩa vụ tài chính.
- Trong thời hạn không quá năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ do Văn phòng đăng ký đất đai chuyển đến Sở Tài nguyên và Môi trường kiểm tra hồ sơ và ký Giấy chứng nhận.
- Trong thời hạn không quá một (01) ngày làm việc, Văn phòng đăng ký đất đai cập nhật thông tin vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai và chuyển Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại Văn phòng Đăng ký đất đai.
- Trong thời hạn không quá một (01) ngày làm việc bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại Văn phòng Đăng ký đất đai để trả kết quả cho người xin đăng ký biến động.
Tổng thời gian thực hiện không quá hai mươi lăm (25) ngày làm việc.
1. Nơi tiếp nhận hồ sơ: Theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 3 Quy định này.
2. Trình tự và thời gian thực hiện
a) Đối với trường hợp xác nhận vào Giấy chứng nhận đã cấp
- Thời hạn thực hiện các công việc tại Văn phòng đăng ký đất đai không quá hai (02) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Trong thời hạn không quá năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ do Văn phòng đăng ký đất đai chuyển đến Sở Tài nguyên và Môi trường kiểm tra hồ sơ, chủ trì xác định và trình UBND tỉnh phê duyệt giá đất cụ thể.
- Trong thời hạn không quá hai (02) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được quyết định phê duyệt giá đất cụ thể, Văn phòng Đăng ký đất đai chuyển thông tin sang cơ quan Thuế để xác định nghĩa vụ tài chính (được thực hiện song song trong quá trình Văn phòng đăng ký đất đai kiểm tra và thiết lập hồ sơ).
- Trong thời hạn không quá ba (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận được phiếu chuyển thông tin do Văn phòng đăng ký đất đai chuyển đến (được thực hiện song song trong quá trình Văn phòng đăng ký đất đai kiểm tra và thiết lập hồ sơ), Cơ quan thuế xác định nghĩa vụ tài chính và gửi thông báo thực hiện nghĩa vụ tài chính.
- Trong thời hạn không quá một (01) ngày làm việc, Văn phòng đăng ký đất đai cập nhật thông tin vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai và chuyển Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại Văn phòng Đăng ký đất đai để trả kết quả cho người xin đăng ký biến động.
Tổng thời gian thực hiện không quá mười ba (13) ngày làm việc.
b) Đối với trường hợp phải cấp Giấy chứng nhận
- Thời hạn thực hiện các công việc tại Văn phòng đăng ký đất đai không quá năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Trong thời hạn không quá mười (10) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ do Văn phòng đăng ký đất đai chuyển đến, Sở Tài nguyên và Môi trường kiểm tra hồ sơ, chủ trì xác định và trình UBND tỉnh phê duyệt giá đất cụ thể.
- Trong thời hạn không quá ba (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ do Sở Tài nguyên và Môi trường trình, UBND tỉnh ký ban hành Quyết định giá đất cụ thể.
- Trong thời hạn không quá ba (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận được phiếu chuyển thông tin do Văn phòng đăng ký đất đai chuyển đến, Cơ quan thuế xác định nghĩa vụ tài chính và gửi thông báo thực hiện nghĩa vụ tài chính.
- Trong thời hạn không quá hai (02) ngày làm việc, kể từ ngày nhận Quyết định phê duyệt giá đất cụ thể và thông báo thực hiện nghĩa vụ tài chính của cơ quan Thuế, Sở Tài nguyên và Môi trường kiểm tra hồ sơ và ký Giấy chứng nhận.
- Trong thời hạn không quá một (01) ngày làm việc, Văn phòng đăng ký đất đai cập nhật thông tin vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai và chuyển Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất.
- Trong thời hạn không quá một (01) ngày làm việc bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất trả kết quả cho người xin đăng ký biến động.
Tổng thời gian thực hiện là hai mươi lăm (25) ngày làm việc.
Điều 27. Thực hiện thu, nộp các loại phí và lệ phí
Các loại phí và lệ phí thực hiện theo quy định hiện hành và được công khai tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng đăng ký đất đai thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường.
Điều 28. Điều khoản chuyển tiếp
Thực hiện theo quy định tại Điều 210 Luật Đất đai năm 2013 và Điều 99 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP của Chính phủ.
Điều 29. Trách nhiệm của các sở, ngành
1. Sở Tài nguyên và Môi trường
1.1. Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện tổ chức triển khai thực hiện nội dung Quy định này.
1.2. Hướng dẫn sử dụng các mẫu giấy tờ, thủ tục theo quy định.
1.3. Trình UBND tỉnh cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, cho phép điều chỉnh thời hạn sử dụng đất cho phù hợp với việc sử dụng đất để sản xuất, kinh doanh đối với các trường hợp nhận chuyển nhượng mà phải chuyển mục đích sử dụng đất.
1.4. Chủ trì, phối hợp với UBND cấp huyện lập danh mục các dự án Nhà nước thu hồi đất, các dự án có sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng báo cáo UBND tỉnh trình cấp có thẩm quyền trước khi quyết định chuyển mục đích sử dụng đất và thực hiện dự án.
1.5. Chủ trì, phối hợp với các các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện tổ chức thẩm định nhu cầu sử dụng đất, điều kiện giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định (nếu có).
1.6. Xin ý kiến các cơ quan liên quan trong quá trình triển khai thực hiện các thủ tục hành chính theo quy định.
1.7. Chuyển thông tin địa chính sang cơ quan Tài chính để xác định giá trị quyền sử dụng đất ghi vào giá trị tài sản nhà nước hoặc sang cơ quan Thuế để xác định nghĩa vụ tài chính theo quy định.
1.8. Công bố bộ thủ tục hành chính trên các phương tiện thông tin đại chúng; đăng tải trên trang website của Sở Tài nguyên và Môi trường. Địa chỉ: sotnmt.sonla.gov.vn
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
2.1. Là cơ quan đầu mối tiếp nhận hồ sơ, thẩm định và trình UBND tỉnh phê duyệt dự án đầu tư đối với các dự án đầu tư theo quy định và giao tổ chức thực hiện dự án.
2.2. Hướng dẫn tổ chức thực hiện việc lập hồ sơ, chấp thuận chủ trương đầu tư đối với những dự án khác không thuộc vốn đầu tư từ ngân sách Nhà nước theo quy định.
2.3. Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm định nhu cầu sử dụng đất, điều kiện giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất các dự án đầu tư của các tổ chức theo quy định.
3. Sở Xây dựng
3.1. Là cơ quan đầu mối tiếp nhận hồ sơ, thẩm định và trình UBND tỉnh phê duyệt (hoặc duyệt theo thẩm quyền) về văn bản chấp thuận địa điểm, cấp chứng chỉ quy hoạch, thỏa thuận quy hoạch, cấp phép xây dựng, quy hoạch mặt bằng và quy hoạch chi tiết theo quy định.
3.2. Hướng dẫn hồ sơ, công khai thủ tục về xây dựng theo quy định.
3.3. Cho ý kiến về tài sản gắn liền với đất đối với các dự án theo đề nghị của cơ quan Tài nguyên và Môi trường.
3.4. Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm định nhu cầu sử dụng đất, điều kiện giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, đăng ký, cấp Giấy chứng nhận đối với các dự án đầu tư của các tổ chức theo quy định.
4. Sở Tài chính
4.1. Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan xác định các khoản được trừ vào số tiền thuê đất, thuê mặt nước phải nộp.
4.2. Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan xác định giá đất cụ thể để tổ chức thực hiện nộp tiền sử dụng đất hoặc tiền thuê đất trả một lần cho cả thời gian thuê theo quy định.
4.3. Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm định nhu cầu sử dụng đất, điều kiện giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất các dự án đầu tư của các tổ chức theo quy định.
5. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
5.1. Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan cho ý kiến đối với các dự án có sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, các dự án xin giao đất, thuê đất gắn với giao rừng, cho thuê rừng theo đề nghị của cơ quan Tài nguyên và Môi trường.
5.2. Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm định nhu cầu sử dụng đất, điều kiện giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, đăng ký, cấp Giấy chứng nhận đối với các dự án đầu tư của các tổ chức theo quy định.
5.3. Phối hợp tham gia các nội dung khác theo yêu cầu.
6. Cơ quan Thuế
6.1. Xác định đơn giá thuê đất; xác định số tiền thuê đất, thuê mặt nước; số tiền sử dụng đất phải nộp, số tiền sử dụng đất được miễn, thông báo cho tổ chức thực hiện nghĩa vụ tài chính và gửi Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường theo quy định.
6.2. Tổ chức, hướng dẫn, kiểm tra, giải đáp thắc mắc, giải quyết khiếu nại về thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, thuê mặt nước; nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, thuê mặt nước theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.
6.3. Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm định nhu cầu sử dụng đất, điều kiện giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất các dự án đầu tư của các tổ chức theo quy định.
7. Các sở, ngành có liên quan
7.1. Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, thẩm quyền và trách nhiệm phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm định nhu cầu sử dụng đất, điều kiện giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất các dự án đầu tư của các tổ chức theo quy định.
7.2. Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện trình tự, thủ tục giải quyết hồ sơ, giải quyết những vướng mắc liên quan đến công tác thu hồi, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất.
7.3. Liên hệ với UBND các huyện, thành phố nơi có đất để đăng ký và gửi hồ sơ về nhu cầu sử dụng đất của các dự án Nhà nước thu hồi đất; các dự án có sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng để tổng hợp, đồng thời gửi Sở Tài nguyên và Môi trường trước ngày 15 tháng 5 và ngày 15 tháng 10 hàng năm.
8. UBND cấp huyện
8.1. Chủ trì lập kế hoạch sử dụng đất hàng năm. Tổng hợp nhu cầu sử dụng đất của các dự án Nhà nước thu hồi đất, các dự án có sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng gửi Sở Tài nguyên và Môi trường trước ngày 15 tháng 5 và ngày 15 tháng 10 hàng năm để trình UBND tỉnh xin ý kiến của cơ quan có thẩm quyền theo quy định.
8.2. Tổ chức thực hiện thu hồi đất theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt theo thẩm quyền.
8.3. Phối hợp với Sở Xây dựng và các thành phần liên quan thực hiện lập, thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị và quy hoạch điểm khu dân cư nông thôn được phân cấp theo quy định hiện hành.
8.4. Thẩm định và phê duyệt về văn bản chấp thuận địa điểm, cấp chứng chỉ quy hoạch, thỏa thuận quy hoạch, cấp phép xây dựng, quy hoạch mặt bằng và quy hoạch chi tiết theo thẩm quyền.
8.5. Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện trình tự, thủ tục giải quyết hồ sơ, giải quyết những vướng mắc liên quan đến công tác thu hồi, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, đăng ký và cấp Giấy chứng nhận.
9. UBND cấp xã
9.1. Phối hợp với tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường giải phóng mặt bằng phổ biến, vận động người sử dụng đất tạo điều kiện để thực hiện việc điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm trong khu vực đất thực hiện dự án đầu tư.
9.2. Phối hợp với các đoàn thể ở địa bàn trong công tác tuyên truyền, vận động các tổ chức và nhân dân thực hiện nghiêm túc pháp luật về đất đai; phối hợp xác định vị trí, nguồn gốc sử dụng đất; kịp thời phát hiện các sai phạm về đất đai trên địa bàn báo cáo cơ quan cấp trên để xử lý theo quy định.
10. Các tổ chức thực hiện dự án
10.1. Chấp hành nghiêm Luật Đất đai và các văn bản hướng dẫn thi hành.
10.2. Phối hợp với cơ quan có thẩm quyền trong việc giải quyết và thực hiện các thủ tục hành chính tại Quy định này.
10.3. Quản lý, sử dụng khu đất đúng mục đích, ranh giới, diện tích sau khi được giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất.
Trong quá trình tổ chức thực hiện Quy định này, nếu có vướng mắc phát sinh thì các cấp, các ngành kịp thời phản ánh về UBND tỉnh (qua Sở Tài nguyên và Môi trường) để kịp thời bổ sung, sửa đổi./.
- 1Quyết định 5960/QĐ-UB năm 1995 về sửa đổi khoản a Điều 5 Quyết định 1295/QĐ-UB-QLĐT do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Quyết định 12/2015/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 59/2009/QĐ-UBND Quy định về trình tự, thủ tục và cơ chế thực hiện khi Nhà nước thu hồi đất đối với tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài và tổ chức cá nhân nước ngoài vi phạm pháp luật đất đai trên địa bàn Thành phố Hà Nội
- 3Quyết định 24/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa các cơ quan thực hiện thủ tục gia hạn sử dụng đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 4Quyết định 13/2015/QĐ-UBND Quy định về chính sách, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 5Quyết định 47/2015/QĐ-UBND Quy định về cơ quan tiếp nhận, giải quyết thủ tục và thời gian các bước thực hiện thủ tục giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 6Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2011 thực hiện nhiệm vụ, giải pháp cấp bách để chấn chỉnh việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai theo Chỉ thị 1474/CT-TTg do tỉnh Yên Bái ban hành
- 7Quyết định 25/2015/QĐ-UBND về ủy quyền thông báo thu hồi đất; quyết định thu hồi đất; đính chính, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 8Quyết định 29/2015/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư, giao đất, cho thuê đất và cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 9Quyết định 3324/QĐ-UBND năm 2015 về phê duyệt Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Sơn La đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
- 10Quyết định 03/2016/QĐ-UBND Quy định về trình tự, thủ tục thu hồi đất do vi phạm pháp luật sử dụng đất đai trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 11Quyết định 36/2017/QĐ-UBND Quy định phối hợp giải quyết thủ tục giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất; đăng ký đất đai, tài sản khác gắn liền với đất; cấp, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 12Quyết định 36/2018/QĐ-UBND quy định về thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất và đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất đối với tổ chức có nhu cầu sử dụng đất được nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất và tổ chức được Nhà nước cho thuê đất để khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 13Quyết định 76/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành hết hiệu lực đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2018
- 14Quyết định 42/2018/QĐ-UBND về Cơ quan tiếp nhận, giải quyết hồ sơ; trình tự và thời gian thực hiện thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 15Quyết định 459/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La kỳ 2014-2018
- 1Quyết định 76/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành hết hiệu lực đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2018
- 2Quyết định 42/2018/QĐ-UBND về Cơ quan tiếp nhận, giải quyết hồ sơ; trình tự và thời gian thực hiện thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 3Quyết định 459/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La kỳ 2014-2018
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 3Thông tư liên tịch 30/2005/TTLT-BTC-BTNMT hướng dẫn luân chuyển hồ sơ của người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính do Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 4Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 5Quyết định 5960/QĐ-UB năm 1995 về sửa đổi khoản a Điều 5 Quyết định 1295/QĐ-UB-QLĐT do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 7Luật đất đai 2013
- 8Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 9Thông tư 23/2014/TT-BTNMT về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 10Thông tư 24/2014/TT-BTNMT về hồ sơ địa chính do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 11Thông tư 25/2014/TT-BTNMT về bản đồ địa chính do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 12Thông tư 30/2014/TT-BTNMT quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 13Thông tư 02/2015/TT-BTNMT hướng dẫn Nghị định 43/2014/NĐ-CP và Nghị định 44/2014/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 14Quyết định 12/2015/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 59/2009/QĐ-UBND Quy định về trình tự, thủ tục và cơ chế thực hiện khi Nhà nước thu hồi đất đối với tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài và tổ chức cá nhân nước ngoài vi phạm pháp luật đất đai trên địa bàn Thành phố Hà Nội
- 15Quyết định 24/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa các cơ quan thực hiện thủ tục gia hạn sử dụng đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 16Quyết định 13/2015/QĐ-UBND Quy định về chính sách, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 17Quyết định 47/2015/QĐ-UBND Quy định về cơ quan tiếp nhận, giải quyết thủ tục và thời gian các bước thực hiện thủ tục giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 18Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2011 thực hiện nhiệm vụ, giải pháp cấp bách để chấn chỉnh việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai theo Chỉ thị 1474/CT-TTg do tỉnh Yên Bái ban hành
- 19Quyết định 25/2015/QĐ-UBND về ủy quyền thông báo thu hồi đất; quyết định thu hồi đất; đính chính, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 20Quyết định 29/2015/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư, giao đất, cho thuê đất và cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 21Quyết định 3324/QĐ-UBND năm 2015 về phê duyệt Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Sơn La đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
- 22Quyết định 03/2016/QĐ-UBND Quy định về trình tự, thủ tục thu hồi đất do vi phạm pháp luật sử dụng đất đai trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 23Quyết định 36/2017/QĐ-UBND Quy định phối hợp giải quyết thủ tục giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất; đăng ký đất đai, tài sản khác gắn liền với đất; cấp, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 24Quyết định 36/2018/QĐ-UBND quy định về thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất và đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất đối với tổ chức có nhu cầu sử dụng đất được nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất và tổ chức được Nhà nước cho thuê đất để khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Nghệ An
Quyết định 19/2015/QĐ-UBND Quy định cơ quan tiếp nhận, giải quyết hồ sơ; trình tự, thời gian thực hiện các thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất và đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất đối với các tổ chức có nhu cầu sử dụng đất tỉnh Sơn La
- Số hiệu: 19/2015/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 02/06/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Sơn La
- Người ký: Cầm Ngọc Minh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra