- 1Pháp lệnh Cán bộ, công chức năm 1998
- 2Nghị định 127/2004/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động khoa học và công nghệ
- 3Nghị định 159/2004/NĐ-CP về hoạt động thông tin khoa học và công nghệ
- 4Quyết định 15/2011/QĐ-UBND quy định tuyển chọn, xét chọn tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện Đề tài nghiên cứu khoa học xã hội và nhân văn cấp tỉnh do tỉnh Sơn La ban hành
- 1Quyết định 06/2015/QĐ-UBND về Quy định đánh giá nghiệm thu nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước do Tỉnh Sơn La ban hành
- 2Quyết định 459/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La kỳ 2014-2018
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 19/2013/QĐ-UBND | Sơn La, ngày 07 tháng 10 năm 2013 |
BAN HÀNH “QUY ĐỊNH ĐÁNH GIÁ, NGHIỆM THU ĐỀ TÀI KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN CẤP TỈNH”
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ ngày 09 tháng 6 năm 2000;
Căn cứ Thông tư số 07/2009/TT-BKHCN ngày 03 tháng 4 năm 2009 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc hướng dẫn việc đánh giá, nghiệm thu đề tài khoa học xã hội cấp nhà nước;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 403/TTr-KHCN ngày 09 tháng 9 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định đánh giá, nghiệm thu đề tài khoa học xã hội và nhân văn cấp tỉnh”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quy định nghiệm thu đề tài, dự án khoa học cấp tỉnh được ban hành theo Quyết định số 145/2004/QĐ-UB ngày 17 tháng 11 năm 2004 của UBND tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Khoa học và Công nghệ, Tài chính; Kho bạc nhà nước tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
ĐÁNH GIÁ NGHIỆM THU ĐỀ TÀI KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN CẤP TỈNH
(Kèm theo Quyết định số 19 /2013/QĐ-UBND ngày 07 tháng 10 năm 2013 của UBND tỉnh Sơn La)
1. Quy định áp dụng cho việc đánh giá, nghiệm thu, công nhận kết quả, thanh lý hợp đồng và xử lý vi phạm đối với các đề tài khoa học xã hội và nhân văn cấp tỉnh (sau đây gọi tắt là đề tài) có sử dụng ngân sách nhà nước.
2. Việc đánh giá nghiệm thu đề tài liên quan đến bí mật quốc gia, đặc thù của an ninh, quốc phòng và một số nhiệm vụ đặc biệt cấp bách, có nội dung phức tạp, nhạy cảm thực hiện theo quy định của Bộ Khoa học và Công nghệ.
1. Các tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc đánh giá nghiệm thu đề tài (Sau đây gọi tắt là đánh giá) quy định tại Khoản 1 Điều 1 Quy định này.
2. Các ngành chức năng thuộc UBND tỉnh Sơn La, các thành viên hội đồng khoa học tỉnh.
Việc đánh giá nghiệm thu đề tài phải tuân thủ các nguyên tắc sau đây:
1. Căn cứ vào hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ (sau đây gọi tắt là hợp đồng) đã được ký kết và các nội dung đánh giá được quy định tại Quy định này.
2. Đảm bảo tính dân chủ, khách quan, trung thực và chính xác.
3. Tiến hành đúng quy trình, thủ tục quy định tại quy định này.
Việc đánh giá được tiến hành theo hai cấp gồm đánh giá nghiệm thu cấp cơ sở (sau đây viết tắt là đánh giá cấp cơ sở) và đánh giá nghiệm thu đề tài cấp tỉnh (sau đây viết tắt là đánh giá cấp tỉnh).
1. Đánh giá cấp cơ sở
Đánh giá cấp cơ sở là đánh giá kết quả đề tài được thực hiện thông qua hội đồng KH&CN tư vấn đánh giá nghiệm thu cấp cơ sở (sau đây viết tắt là hội đồng đánh giá cấp cơ sở) do tổ chức chủ trì đề tài thực hiện.
2. Đánh giá cấp tỉnh
Đánh giá cấp tỉnh là đánh giá kết quả đề tài được thực hiện thông qua Hội đồng KH&CN tư vấn đánh giá nghiệm thu cấp tỉnh (sau đây viết tắt là Hội đồng đánh giá cấp tỉnh);
Việc đánh giá cấp tỉnh chỉ được thực hiện đối với các đề tài được hội đồng đánh giá cấp cơ sở xếp loại “đạt”.
Điều 5. Kinh phí tổ chức đánh giá
1. Kinh phí đánh giá cấp cơ sở được lấy từ kinh phí thực hiện đề tài.
2. Kinh phí đánh giá cấp tỉnh được lấy từ nguồn ngân sách sự nghiệp khoa học hàng năm của tỉnh.
3. Chi phí phát sinh để hoàn thiện các sản phẩm, tài liệu của đề tài theo yêu cầu của hội đồng đánh giá các cấp do chủ nhiệm đề tài và tổ chức chủ trì đề tài tự trang trải.
Điều 6. Hồ sơ đánh giá cấp cơ sở
Hồ sơ đánh giá cấp cơ sở bao gồm các tài liệu sau:
1. Báo cáo tổng hợp kết quả của đề tài; báo cáo tóm tắt kết quả của đề tài (theo mẫu hướng dẫn tại Phụ lục số 1 kèm theo Quy định này).
2. Hợp đồng và thuyết minh đề tài kèm theo.
3. Báo cáo về tổ chức thực hiện đề tài của tổ chức chủ trì đề tài (theo mẫu hướng dẫn tại Phụ lục số 2 kèm theo Quy định này);
4. Các tài liệu liên quan đến tổ chức thực hiện đề tài, gồm: Các tài liệu hội thảo khoa học; báo cáo nhánh và báo cáo chuyên đề; báo cáo xử lý kết quả điều tra, khảo sát thực tiễn; ấn phẩm đã công bố, xuất bản trong quá trình thực hiện đề tài; bảng thống kê các tài liệu, số liệu và các sản phẩm khác của đề tài để minh chứng cho quá trình thực hiện đề tài;
5. Biên bản kiểm tra định kỳ tình hình triển khai đề tài của Sở KH&CN.
6. Báo cáo đề nghị quyết toán tài chính của đề tài.
1. Chậm nhất 30 ngày trước khi kết thúc thời hạn của đề tài ghi trong hợp đồng hoặc văn bản điều chỉnh, gia hạn thời gian thực hiện (nếu có), chủ nhiệm đề tài có trách nhiệm nộp cho tổ chức chủ trì 10 bộ hồ sơ quy định tại Điều 6 Quy định này trong đó 01 hồ sơ gốc và 09 bản sao hồ sơ gốc.
2. Tổ chức chủ trì kiểm tra, xác nhận tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ theo quy định. Hồ sơ hợp lệ được gửi tới từng thành viên hội đồng trước phiên họp ít nhất 03 ngày.
3. Việc tổ chức đánh giá cấp cơ sở phải được thực hiện và hoàn thành trước 20 ngày kết thúc thực hiện đề tài được ghi trong hợp đồng hoặc văn bản điều chỉnh, gia hạn thời gian thực hiện ( nếu có).
Điều 8. Hội đồng đánh giá cấp cơ sở
1. Hội đồng đánh giá cấp cơ sở do Thủ trưởng tổ chức chủ trì quyết định thành lập, có từ 07 đến 09 thành viên bao gồm Chủ tịch, Phó Chủ tịch, 01 thư ký hội đồng và các ủy viên hội đồng. Trong trường hợp cần thiết có thể có 02 ủy viên phản biện. Số người của Tổ chức chủ trì đề tài tham gia hội đồng không quá 2/3 tổng số thành viên hội đồng.
Chủ nhiệm đề tài và các cá nhân tham gia trực tiếp thực hiện đề tài không được tham gia thành viên của hội đồng.
2. Hội đồng đánh giá cấp cơ sở có trách nhiệm tư vấn giúp thủ trưởng tổ chức chủ trì đề tài trong việc đánh giá kết quả đề tài so với hợp đồng và các văn bản thỏa thuận, điều chỉnh (nếu có).
3. Yêu cầu đối với thành viên hội đồng đánh giá cấp cơ sở
a) Có chuyên môn phù hợp với lĩnh vực nghiên cứu của đề tài.
b) Là chuyên gia có uy tín và nhiệt tình tham gia hội đồng đánh giá với tinh thần trách nhiệm cao, trung thực, khách quan.
c) Chủ tịch hội đồng, Ủy viên phản biện ngoài việc đáp ứng các điều kiện trên, phải là chuyên gia có kinh nghiệm, am hiểu sâu về chuyên môn, có trình độ từ đại học trở lên.
Điều 9. Trách nhiệm và quyền hạn của thành viên hội đồng đánh giá cấp cơ sở
1. Thành viên hội đồng đánh giá cấp cơ sở có trách nhiệm và quyền hạn như sau:
a) Nghiên cứu hồ sơ, tài liệu đánh giá cấp cơ sở, nhận xét đánh giá kết quả đề tài (theo mẫu hướng dẫn tại Phụ lục số 3 kèm theo Quy định này).
b) Chịu trách nhiệm cá nhân về các ý kiến tư vấn trong quá trình đánh giá.
c) Không được cung cấp thông tin về kết quả đánh giá trước khi công bố chính thức, không được sử dụng kết quả của đề tài trái quy định của pháp luật về sở hữu trí tuệ.
d) Trong trường hợp cần thiết yêu cầu chủ nhiệm và tổ chức chủ trì đề tài cung cấp các tài liệu của đề tài để phục vụ cho việc đánh giá.
2. Chủ tịch hội đồng, Phó Chủ tịch hội đồng, ủy viên phản biện và ủy viên thư ký hội đồng ngoài trách nhiệm và quyền hạn của thành viên hội đồng đánh giá cấp cơ sở được quy định tại Khoản 1 Điều này còn có trách nhiệm sau:
a) Chủ tịch hội đồng phối hợp với cơ quan chủ trì đề tài quyết định việc tổ chức phiên họp hội đồng; chủ trì phiên họp của hội đồng; xác nhận bằng văn bản việc hoàn thiện hồ sơ đánh giá của chủ nhiệm đề tài theo kết luận của hội đồng đánh giá cấp cơ sở (theo mẫu hướng dẫn tại Phụ lục số 7 kèm theo Quy định này);
b) Phó Chủ tịch hội đồng chủ trì phiên họp trong trường hợp Chủ tịch hội đồng vắng mặt;
c) Ủy viên phản biện (nếu có) thẩm định, nhận xét, đánh giá sâu sắc và toàn diện kết quả nghiên cứu đề tài (theo mẫu hướng dẫn tại Phụ lục số 4 kèm theo Quy định này); gửi phiếu nhận xét đề tài cho tổ chức chủ trì chậm nhất 01 ngày trước phiên họp của hội đồng;
d) Thư ký hội đồng giúp Chủ tịch hội đồng kiểm tra, chuẩn bị tài liệu và các điều kiện cần thiết khác cho phiên họp hội đồng; ghi chép các ý kiến thảo luận, xây dựng và hoàn thiện biên bản đánh giá cấp cơ sở theo quy định.
Điều 10. Phiên họp hội đồng đánh giá cấp cơ sở
1. Thành phần chính tham dự phiên họp của hội đồng đánh giá cấp cơ sở gồm thành viên của hội đồng, chủ nhiệm đề tài, đại diện cơ quan chủ trì thực hiện đề tài, đại diện Sở KH&CN.
2. Phiên họp của hội đồng phải có ít nhất 2/3 số thành viên hội đồng có mặt tại phiên họp, trong đó có Chủ tịch hội đồng (hoặc Phó Chủ tịch hội đồng trong trường hợp Chủ tịch hội đồng vắng mặt) và 02 ủy viên phản biện (nếu có);
3. Chủ nhiệm đề tài được tham dự và giải trình các vấn đề liên quan đến kết quả thực hiện đề tài tại phiên họp của hội đồng.
4. Quy trình làm việc của hội đồng
a) Thư ký hội đồng đọc quyết định thành lập hội đồng, giới thiệu thành phần và đại biểu tham dự.
b) Chủ tịch hội đồng chủ trì phiên họp nêu những nội dung và yêu cầu chủ yếu đối với việc đánh giá nghiệm thu, đồng thời điều hành theo trình tự sau:
- Chủ nhiệm đề tài báo cáo tóm tắt kết quả nghiên cứu khoa học của đề tài.
- Các uỷ viên phản biện trình bày nhận xét đánh giá về kết quả đề tài (nếu có);
- Các thành viên hội đồng nêu câu hỏi đối với những vấn đề chưa rõ, trình bày nhận xét đánh giá về kết quả đề tài;
- Chủ nhiệm đề tài giải đáp, làm rõ các vấn đề liên quan đến đề tài theo yêu cầu của hội đồng và các đại biểu.
- Hội đồng thảo luận kín và tiến hành nhận xét, đánh giá kết quả đề tài (theo mẫu hướng dẫn tại Phụ lục số 3 kèm theo Quy định này).
Hội đồng bầu ban kiểm phiếu (gồm 03 thành viên, trong đó có 01 trưởng ban) và tiến hành bỏ phiếu đánh giá, xếp loại cấp cơ sở kết quả đề tài. Phiếu hợp lệ là phiếu đánh giá ở một trong hai mức “Đạt” hoặc “Không đạt”.
Trưởng ban kiểm phiếu thông báo kết quả kiểm phiếu đối với đề tài (theo mẫu hướng dẫn tại Phụ lục số 5 kèm theo Quy định này);
- Chủ tịch hội đồng dự thảo kết luận đánh giá, trong đó cần nêu rõ, cụ thể những nội dung cần chỉnh sửa, bổ sung để hoàn thiện đối với đề tài (theo mẫu hướng dẫn tại Phụ lục số 6 kèm theo Quy định này);
- Hội đồng thảo luận để thống nhất từng nội dung kết luận; trường hợp hội đồng đánh giá xếp loại “Không đạt” cần xác định rõ những nội dung, công việc đã thực hiện và không thực hiện đúng hợp đồng để Sở KH&CN xem xét xử lý theo quy định hiện hành.
Điều 11. Nội dung đánh giá cấp cơ sở và xếp loại đề tài
1. Đánh giá cấp cơ sở kết quả đề tài gồm những nội dung sau:
a) Mức độ đầy đủ về số lượng, khối lượng các sản phẩm chính của đề tài so với yêu cầu của hợp đồng đã ký kết (các báo cáo kết quả nghiên cứu đề tài, các sản phẩm khoa học công bố, kết quả về đào tạo và các sản phẩm khác..)
b) Cách tiếp cận vấn đề nghiên cứu, các phương pháp nghiên cứu, kỹ thuật sử dụng (mức độ cụ thể, rõ ràng, phù hợp); tính đại diện, độ tin cậy, xác thực, cập nhật của các số liệu, tư liệu.
c) Tính trung thực của kết quả nghiên cứu (tính trung thực của hồ sơ, tài liệu; sử dụng hợp pháp kết quả nghiên cứu có liên quan; không vi phạm quy định của pháp luật có liên quan trong quá trình thực hiện đề tài).
d) Giá trị khoa học của đề tài (phát hiện những vấn đề mới, tạo ra hệ thống dữ liệu mới có giá trị khoa học và thực tiễn; có đóng góp mới vào việc phát triển quan điểm, lý luận hiện có,v.v...).
đ) Ý nghĩa thực tiễn của đề tài (có đóng góp vào việc xây dựng, hoàn thiện chủ trương, chính sách, chiến lược phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm an ninh, quốc phòng; bổ sung nguồn tri thức, tư tưởng mới có ảnh hưởng đến chuyển biến nhận thức của xã hội).
2. Xếp loại đánh giá cấp cơ sở đề tài
Hội đồng đánh giá cấp cơ sở xếp loại đề tài vào một trong hai mức “Đạt” và “Không đạt”. Cụ thể như sau:
a) Mức “Đạt” nếu đề tài được ít nhất 2/3 số thành viên hội đồng có mặt nhất trí đánh giá đã hoàn thành cơ bản các nội dung nêu tại Khoản 1 Điều này.
Đề tài được xếp loại “Đạt” sẽ được đánh giá cấp cấp tỉnh.
b) Mức “Không đạt” nếu đề tài không đáp ứng yêu cầu quy định tại Điểm a, Khoản 2 Điều này.
Điều 12. Xử lý và báo kết quả đánh giá cấp cơ sở
1. Đối với đề tài được hội đồng đánh giá ở mức “Đạt” trong vòng 15 ngày kể từ khi có kết quả đánh giá, chủ nhiệm đề tài có trách nhiệm hoàn thiện hồ sơ theo ý kiến kết luận của hội đồng.
Tổ chức chủ trì phối hợp với chủ tịch hội đồng có trách nhiệm kiểm tra, giám sát và xác nhận việc hoàn thiện hồ sơ để chuẩn bị cho đánh giá cấp tỉnh. (theo mẫu hướng dẫn tại Phụ lục số 7 kèm theo Quy định này);
2. Trường hợp kết quả đề tài xếp loại ở mức “Không đạt”, do không đáp ứng quy định tại các Điểm a, b, d, đ Khoản 1 Điều 11 Quy định này có thể được xem xét gia hạn thời gian thực hiện để hoàn thiện các nội dung nghiên cứu nhưng không quá 03 tháng theo quy định sau:
a) Đề tài phải được hội đồng đánh giá cấp cơ sở kiến nghị gia hạn và cơ quan chủ trì, chủ nhiệm đề tài phải có văn bản đề nghị (kèm theo hồ sơ, biên bản đánh giá cấp cơ sở và phương án xử lý) gửi Sở KH&CN.
b) Trong thời hạn 10 ngày kể từ khi nhận được đề nghị gia hạn thời gian thực hiện đề tài, Sở KH&CN xem xét, thông báo ý kiến bằng văn bản về việc gia hạn đối với đề tài.
c) Sau thời gian gia hạn, việc đánh giá lại được thực hiện theo nội dung và trình tự của Quy định này nhưng không quá 01 lần đối với mỗi đề tài.
3. Sở KH&CN căn cứ vào kết luận của Hội đồng đánh giá cấp cơ sở xem xét xử lý theo quy định hiện hành đối với các trường hợp sau:
a) Không được gia hạn theo Khoản 2 Điều này;
b) Không đáp ứng quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều 11 Quy định này;
c) Sau khi được đánh giá lại mà vẫn xếp loại “ Không đạt”.
4. Tổ chức chủ trì có trách nhiệm lưu giữ bản gốc hồ sơ đánh giá cấp cơ sở của đề tài nêu tại Điều 6 Quy định này.
Điều 13. Hồ sơ đánh giá cấp tỉnh
Hồ sơ đánh giá cấp tỉnh gồm các tài liệu sau:
1. Công văn đề nghị của tổ chức chủ trì đề tài gửi Sở KH&CN đề nghị đánh giá nghiệm thu cấp tỉnh (theo mẫu hướng dẫn tại Phụ lục 8 kèm theo Quy định này).
2. Hồ sơ đánh giá cấp cơ sở nêu tại Khoản 1 Điều 6 Quy định này đã được bổ sung hoàn thiện theo yêu cầu của hội đồng đánh giá cấp cơ sở.
3. Quyết định thành lập hội đồng và biên bản đánh giá cấp cơ sở.
4. Báo cáo về việc hoàn thiện hồ sơ đánh giá cấp cơ sở có xác nhận của Chủ tịch hội đồng và thủ trưởng tổ chức chủ trì.
5. Văn bản xác nhận của các tác giả về việc sắp xếp thứ tự tên trong danh sách tác giả thực hiện đề tài (theo mẫu hướng dẫn tại Phụ lục 9 kèm theo Quy định này).
Điều 14. Thời hạn nộp hồ sơ đánh giá cấp tỉnh
1. Trong vòng 15 ngày kể từ khi có kết luận của hội đồng đánh giá cấp cơ sở, chủ nhiệm, tổ chức chủ trì đề tài có trách nhiệm nộp 13 bộ hồ sơ theo quy định tại Điều 13 Quy đinh này, trong đó có 01 bộ bản gốc cho Sở KH&CN để tổ chức đánh giá cấp tỉnh.
2. Sở KH&CN kiểm tra, xác nhận tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ theo quy định hoặc yêu cầu cơ quan chủ trì, chủ nhiệm đề tài bổ sung hoàn thiện hồ sơ (trường hợp cần thiết).
Thời điểm nộp hồ sơ hợp lệ được ghi trên giấy biên nhận hồ sơ (Theo mẫu hướng dẫn tại Phụ lục 10 kèm theo Quy định này).
3. Hồ sơ hợp lệ được Sở KH&CN gửi tới từng thành viên hội đồng trước phiên họp nghiệm thu ít nhất 03 ngày.
4. Việc tổ chức đánh giá cấp tỉnh phải được thực hiện và hoàn thành trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đánh giá hợp lệ
Điều 15. Hội đồng đánh giá cấp tỉnh
1. Hội đồng đánh giá cấp tỉnh có trách nhiệm tư vấn giúp Giám đốc Sở KH&CN đánh giá kết quả đề tài theo quy định.
2. Hội đồng đánh giá cấp tỉnh do Giám đốc Sở KH&CN quyết định thành lập trên cơ sở đề xuất của phòng chức năng thuộc Sở KH&CN.
3. Hội đồng đánh giá cấp tỉnh có từ 09 đến 11 thành viên, gồm chủ tịch hội đồng, phó chủ tịch hội đồng, 02 ủy viên phản biện, 01 ủy viên làm thư ký hội đồng và các ủy viên khác, cụ thể như sau:
- 2/3 số thành viên Hội đồng đánh giá là các nhà khoa học có chuyên môn với lĩnh vực nghiên cứu của đề tài.
- 1/3 số thành viên Hội đồng đánh giá là đại diện các cơ quan quản lý, cơ quan hoạch định chính sách và các tổ chức khác có liên quan đến lĩnh vực nghiên cứu của đề tài.
3. Thành viên hội đồng đánh giá cấp tỉnh phải đáp ứng các điều kiện sau:
- Có chuyên môn phù hợp với lĩnh vực nghiên cứu của đề tài, có trình độ từ đại học trở lên.
- Có uy tín về khoa học và sẵn sàng tham gia Hội đồng đánh giá với tinh thần trách nhiệm cao, trung thực, khách quan.
- Chủ tịch hội đồng, ủy viên phản biện ngoài việc đáp ứng các điều kiện trên, phải là nhà khoa học hoặc nhà quản lý, là chuyên gia am hiểu sâu về chuyên môn, có trình độ từ đại học trở lên.
4. Các thành viên tham gia các hội đồng tuyển chọn, xét chọn đối với đề tài được ưu tiên mời tham gia hội đồng đánh giá cấp tỉnh. Trong trường hợp cần thiết, có thể mời 01 chuyên gia đang công tác tại cơ quan chủ trì đề tài làm ủy viên hội đồng.
5. Thành viên hội đồng đánh giá cấp cơ sở có thể được mời tham gia hội đồng đánh giá cấp tỉnh nhưng không quá 1/3 thành viên, trong đó Chủ tịch, ủy viên phản biện của hội đồng đánh giá cấp cơ sở không được làm Chủ tịch, Phó Chủ tịch, ủy viên phản biện của hội đồng đánh giá cấp tỉnh.
6. Chủ nhiệm và các cá nhân tham gia trực tiếp thực hiện đề tài không được tham gia thành viên hội đồng đánh giá đề tài đó.
Điều 16. Trách nhiệm và quyền hạn của thành viên hội đồng đánh giá cấp tỉnh
1. Thành viên hội đồng đánh giá cấp tỉnh có trách nhiệm và quyền hạn sau đây:
a) Nghiên cứu hồ sơ, tài liệu đánh giá cấp tỉnh, nhận xét, đánh giá kết quả đề tài (theo mẫu hướng dẫn tại Phụ lục số 11 kèm theo Quy định này)
b) Trong trường hợp cần thiết, có thể yêu cầu chủ nhiệm đề tài và cơ quan chủ trì đề tài cung cấp sản phẩm trung gian của đề tài để phục vụ việc đánh giá;
c) Chịu trách nhiệm cá nhân về các ý kiến tư vấn trong quá trình đánh giá;
d) Không được cung cấp thông tin về kết quả đánh giá trước khi công bố chính thức; không được sử dụng kết quả của đề tài trái quy định của pháp luật về sở hữu trí tuệ.
2. Chủ tịch hội đồng, Phó Chủ tịch hội đồng, ủy viên phản biện và ủy viên thư ký ngoài trách nhiệm và quyền hạn của thành viên hội đồng đánh giá quy định tại Khoản 1 Điều này còn có trách nhiệm sau đây:
a) Chủ tịch hội đồng phối hợp với Sở KH&CN tổ chức và chủ trì phiên họp của hội đồng; xác nhận bằng văn bản việc hoàn thiện hồ sơ đánh giá của chủ nhiệm đề tài theo kết luận của hội đồng đánh giá cấp tỉnh (theo mẫu hướng dẫn tại Phụ lục số 13 kèm theo Quy định này);
b) Phó Chủ tịch hội đồng chủ trì phiên họp trong trường hợp Chủ tịch hội đồng vắng mặt;
c) Ủy viên phản biện có trách nhiệm thẩm định, nhận xét, đánh giá sâu sắc và toàn diện về kết quả nghiên cứu của đề tài (theo mẫu hướng dẫn tại Phụ lục số 12 kèm theo Quy định này) và gửi phiếu nhận xét đề tài về Sở KH&CN 01 ngày trước phiên họp đánh giá của hội đồng;
d) Thư ký hội đồng có trách nhiệm chuẩn bị đầy đủ tài liệu, các điều kiện cần thiết theo quy định phục vụ phiên họp của hội đồng; giúp Chủ tịch hội đồng ghi chép các ý kiến thảo luận tại phiên họp, xây dựng và hoàn thiện biên bản đánh giá cấp tỉnh theo ý kiến kết luận của hội đồng.
Điều 17. Phiên họp của hội đồng đánh giá cấp tỉnh
1. Thành phần chính tham dự phiên họp của hội đồng đánh giá cấp tỉnh gồm: thành viên hội đồng đánh giá, chủ nhiệm đề tài, đại diện cơ quan chủ trì thực hiện đề tài, đại diện các cơ quan liên quan.
2. Phiên họp của hội đồng đánh giá cấp tỉnh phải có ít nhất 2/3 số thành viên hội đồng có mặt tại phiên họp, trong đó có Chủ tịch hội đồng hoặc Phó Chủ tịch hội đồng và 02 ủy viên phản biện;
Phiên họp đánh giá được tổ chức sau khi Sở KH&CN nhận được phiếu nhận xét đề tài của các ủy viên phản biện.
Chủ nhiệm đề tài được tham dự và giải trình các vấn đề liên quan đến kết quả thực hiện đề tài tại phiên họp của hội đồng.
3. Quy trình làm việc của hội đồng
a) Thư ký Hội đồng đọc Quyết định thành lập hội đồng, giới thiệu thành phần và đại biểu tham dự;
b) Chủ tịch hội đồng chủ trì phiên họp theo trình tự sau:
- Chủ tịch hội đồng nêu những nội dung và yêu cầu chủ yếu đối với việc đánh giá nghiệm thu nêu tại Quy định này
- Chủ nhiệm đề tài trình bày tóm tắt kết quả nghiên cứu khoa học của đề tài (trong đó làm rõ kết quả nghiên cứu mới, đánh giá về giá trị khoa học, về ý nghĩa thực tiễn của đề tài);
- Đại diện Sở KH&CN nêu tóm tắt kết quả nghiệm thu khối lượng công việc của đề tài qua nghiệm thu định kỳ làm cơ sở cho hội đồng đánh giá.
- Thư ký hội đồng thông qua biên bản nghiệm thu cấp cơ sở của đề tài.
- Các uỷ viên phản biện trình bày nhận xét đánh giá về kết quả đề tài;
- Các thành viên hội đồng đặt câu hỏi, trình bày nhận xét đánh giá kết quả đề tài;
- Chủ nhiệm đề tài giải đáp, làm rõ các vấn đề liên quan đến đề tài theo yêu cầu của hội đồng và các đại biểu;
- Hội đồng thảo luận kín; các thành viên hội đồng chấm điểm, nhận xét, đánh giá xếp loại đề tài (theo mẫu hướng dẫn tại Phụ lục số 11 kèm theo Quy định này).
Hội đồng bầu ban kiểm phiếu (gồm 03 thành viên, trong đó có 01 trưởng ban) và tiến hành bỏ phiếu đánh giá kết quả đề tài.
Ban kiểm phiếu lập biên bản và báo cáo kết quả kiểm phiếu (theo mẫu hướng dẫn tại Phụ lục số 14 kèm theo Quy định này);
- Chủ tịch hội đồng dự thảo kết luận đánh giá (theo mẫu hướng dẫn tại Phụ lục số 15 kèm theo Quy định này). Trường hợp hội đồng đánh giá xếp loại “Không đạt” cần xác định rõ những nội dung, công việc đã thực hiện đúng và chưa đúng hợp đồng để Sở KH&CN xem xét xử lý theo quy định hiện hành.
- Hội đồng thảo luận để thống nhất từng nội dung kết luận để thư ký ghi biên bản.
Điều 18. Nội dung, thang điểm đánh giá cấp tỉnh đối với kết quả đề tài
Việc đánh giá kết quả của đề tài được hội đồng đánh giá cấp tỉnh thực hiện theo 06 nhóm tiêu chí, tính điểm theo nhóm tiêu chí với tổng số điểm tối đa là 100, cụ thể như sau:
1. Đánh giá mức độ đầy đủ về số lượng, khối lượng các sản phẩm chính của đề tài so với yêu cầu của hợp đồng đã ký kết (tối đa 25 điểm):
a) Báo cáo tổng hợp kết quả nghiên cứu đề tài, báo cáo tóm tắt kết quả nghiên cứu đề tài;
b) Các sản phẩm khoa học công bố (sách chuyên khảo, bài báo khoa học);
c) Kết quả về đào tạo (tiến sỹ, thạc sỹ);
d) Sản phẩm khác (nếu có).
2. Đánh giá sự phù hợp của cách tiếp cận vấn đề nghiên cứu, các phương pháp nghiên cứu, kỹ thuật sử dụng (tối đa 10 điểm):
a) Mức độ mô tả cụ thể, rõ ràng các phương pháp nghiên cứu, kỹ thuật sử dụng, quy mô, quy trình đã được sử dụng để đạt được kết quả nghiên cứu.
b) Sự phù hợp của cách tiếp cận, phương pháp nghiên cứu, kỹ thuật sử dụng trong quá trình triển khai thực hiện nội dung nghiên cứu để đạt được mục tiêu của đề tài.
c) Tính đại diện, độ tin cậy, xác thực, cập nhật của các số liệu qua kết quả điều tra, khảo sát và các nguồn tư liệu khác được sử dụng vào các báo cáo khoa học của đề tài.
3. Đánh giá về giá trị khoa học của đề tài (tối đa 25 điểm):
a) Tính mới, sáng tạo của sản phẩm nghiên cứu
- Phát hiện những vấn đề mới, tạo ra hệ thống dữ liệu mới có giá trị khoa học và thực tiễn;
- Hoàn thiện phương pháp nghiên cứu hiện có để giải quyết vấn đề nghiên cứu của đề tài;
- Có đóng góp mới vào việc phát triển quan điểm, lý luận hiện có.
b)Tính hệ thống, logic, đầy đủ, lập luận, phân tích rõ ràng của các báo cáo khoa học.
4. Đánh giá về ý nghĩa thực tiễn của đề tài (tối đa 20 điểm):
a) Ý nghĩa thực tiễn của kết quả nghiên cứu đề tài
- Đưa ra được những giải pháp, phương án cụ thể làm cơ sở khoa học cho việc xây dựng quy hoạch, đề án phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm an ninh, quốc phòng;
- Đề xuất được những kiến nghị cụ thể, trực tiếp làm cơ sở khoa học cho việc xây dựng, hoàn thiện chủ trương, chính sách, pháp luật, chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của địa phương;
- Bổ sung nguồn tri thức, tư tưởng mới có ảnh hưởng đến chuyển biến nhận thức của xã hội.
b) Kết quả nghiên cứu của đề tài trong quá trình thực hiện đã được chuyển
giao cho cơ quan, tổ chức sử dụng (có văn bản xác nhận kèm theo).
5. Đánh giá kết quả nghiên cứu được công bố (tối đa 10 điểm).
Có các bài báo đăng hoặc có giấy xác nhận về số và thời gian đăng ở tạp chí khoa học chuyên ngành quốc gia hoặc tạp chí khoa học chuyên ngành địa phương.
6. Đánh giá kết quả vượt trội của đề tài (tối đa 10 điểm)
a) Đề xuất lý thuyết, phương pháp nghiên cứu mới có giá trị khoa học.
b) Kết quả nghiên cứu có ý nghĩa quan trọng đối với thực tiễn, đã được chuyển giao và ứng dụng (có văn bản xác nhận).
Điều 19. Nguyên tắc chấm điểm và xếp loại kết quả đề tài
1. Nguyên tắc chấm điểm
a) Việc chấm điểm đánh giá kết quả đề tài được thực hiện theo nội dung quy định tại Điều 18 Quy định này.
b) Điểm của đề tài là điểm trung bình của tổng số điểm ghi trong các phiếu đánh giá hợp lệ;
c) Phiếu đánh giá hợp lệ là phiếu có số điểm thấp hơn hoặc bằng số điểm tối đa ghi trong phiếu cho từng nội dung đánh giá.
2. Xếp loại kết quả đề tài
Căn cứ vào kết quả chấm điểm đề tài, hội đồng đánh giá cấp tỉnh tiến hành xếp loại đề tài thành 02 mức: “Đạt” và “Không đạt”.
a) Đề tài xếp loại ở mức “Đạt” được chia thành 3 loại
- Loại “Xuất sắc”: Đề tài đạt tổng số điểm từ 90 đến 100 điểm, trong đó tổng số điểm nội dung quy định tại Khoản 1, 3, 4 Điều 18 phải đạt từ 45 điểm trở lên.
- Loại “Khá”: Đề tài đạt tổng số điểm trung bình từ 75 đến dưới 90 điểm, trong đó tổng số điểm nội dung quy định tại Khoản 1, 3, 4 Điều 18 phải đạt từ 45 điểm trở lên.
- Loại “Trung bình”: Đề tài đạt tổng số điểm trung bình từ 60 đến dưới 75 điểm, trong đó tổng số điểm nội dung quy định tại Khoản 1, 3, 4 Điều 18 phải đạt từ 45 điểm trở lên.
b) Đề tài xếp loại “Không đạt” là đề tài có tổng số điểm trung bình dưới 60 điểm hoặc tổng số điểm nội dung quy định tại Khoản 1, 3, 4 Điều 18 đạt dưới 45 điểm.
Điều 20. Xử lý và báo cáo kết quả đánh giá cấp tỉnh
1. Đề tài được đánh giá xếp loại ở mức “Đạt”, trong thời hạn 15 ngày kể từ khi có kết quả đánh giá cấp tỉnh, chủ nhiệm đề tài hoàn thiện hồ sơ theo ý kiến, kết luận của hội đồng gửi sở KH&CN.
2. Trường hợp kết quả đề tài xếp loại ở mức “Không đạt” nếu chưa được gia hạn trong quá trình đánh giá cấp cơ sở thì có thể được xem xét gia hạn thời gian thực hiện nhưng không quá 3 tháng theo quy định sau:
a) Để được xem xét gia hạn, đề tài phải được hội đồng đánh giá kiến nghị gia hạn và cơ quan chủ trì, chủ nhiệm đề tài phải có văn bản đề nghị (kèm theo hồ sơ, biên bản đánh giá cấp tỉnh và phương án xử lý) gửi sở KH&CN;
b) Trong thời hạn 10 ngày kể từ khi nhận được đề nghị, Sở KH&CN xem xét, thông báo ý kiến bằng văn bản về việc gia hạn đối với đề tài.
c) Sau thời gian gia hạn, việc đánh giá lại được thực hiện theo nội dung và trình tự của Quy định này nhưng không quá 01 lần đối với mỗi đề tài.
3. Sở KH&CN căn cứ vào kết luận của hội đồng đánh giá, xem xét xử lý theo quy định hiện hành đối với các trường hợp sau:
a) Không được gia hạn theo quy định nêu tại khoản 2 Điều này;
b) Được gia hạn theo quy định tại Khoản 2 Điều này nhưng kết quả đánh giá lại vẫn ở mức “Không đạt”.
4. Chủ nhiệm đề tài thực hiện việc đăng ký lưu giữ kết quả đề tài theo Nghị định số 159/2004/NĐ-CP ngày 31 tháng 8 năm 2004 của Chính phủ quy định về hoạt động thông tin KH&CN. Nộp phiếu đăng ký và giao nộp kết quả nghiên cứu đề tài cho sở KH&CN.
CÔNG NHẬN KẾT QUẢ ĐỀ TÀI, THANH LÝ HỢP ĐỒNG VÀ XỬ LÝ VI PHẠM
Điều 21. Công nhận kết quả của đề tài
1. Sở KH&CN xem xét, công nhận kết quả đánh giá đề tài đối với trường hợp đề tài được đánh giá ở mức “Đạt”.
2. Tài liệu để được công nhận bao gồm:
a) Biên bản họp hội đồng đánh giá cấp tỉnh;
b) Bản xác nhận đã đăng ký, lưu giữ kết quả đề tài;
c) Báo cáo về việc hoàn thiện Hồ sơ đánh giá nghiệm thu (theo mẫu hướng dẫn tại Phụ lục số 13 kèm theo Quy định này).
3. Công nhận kết quả thực hiện đề tài
a) Các phòng, đơn vị chức năng thuộc Sở KH&CN có trách nhiệm tổng hợp các tài liệu nêu tại Khoản 2 Điều này đối với các đề tài thuộc phạm vi quản lý trình Giám đốc Sở KH&CN ra quyết định công nhận.
b) Trong thời hạn 30 ngày, kể từ khi nhận được tài liệu quy định tại Khoản 2 Điều này, Sở KH&CN xem xét, ra quyết định công nhận kết quả thực hiện đề tài (theo mẫu hướng dẫn tại Phụ lục số 16 kèm theo Quy định này).
1. Khi kết thúc đề tài, chủ nhiệm đề tài, tổ chức chủ trì phải thực hiện nộp báo cáo quyết toán cho cơ quan có thẩm quyền.
2. Sau khi có quyết định công nhận kết quả đánh giá, Sở KH&CN thực hiện đánh giá, kiểm kê và bàn giao sản phẩm, tài sản đã mua sắm bằng kinh phí thực hiện đề tài.
3. Việc thanh lý hợp đồng giữa các bên tham gia ký hợp đồng được tiến hành sau khi có kết quả quyết toán và kiểm kê tài sản của đề tài.
Trình tự, thủ tục thanh lý hợp đồng được quy định cụ thể tại một văn bản khác do Bộ KH&CN ban hành.
1. Chủ nhiệm đề tài, dự án tùy theo trường hợp và mức độ vi phạm sẽ bị xem xét và xử lý, cụ thể như sau:
a) Sở KH&CN xem xét xử lý theo quy định tuyển chọn, xét chọn tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện Đề tài khoa học xã hội và nhân văn cấp tỉnh kèm theo Quyết định số 15/2011/QĐ-UBND ngày 08 tháng 9 năm 2011 của UBND tỉnh Sơn La đối với các trường hợp:
- Kết quả đánh giá nghiệm thu ở mức “Không đạt” và không được chấp nhận gia hạn thời gian thực hiện;
- Đề tài bị các cơ quan quản lý có thẩm quyền đình chỉ trong quá trình thực hiện do vi phạm các nguyên tắc quản lý;
- Nộp hồ sơ đánh giá không đúng thời gian đã quy định tại Khoản 1 Điều 7 hoặc Khoản 1 Điều 14 Quy định này.
b)Trường hợp vi phạm nghiêm trọng các nguyên tắc quản lý về tài chính đối với kinh phí của đề tài, dự án (có kết luận của cơ quan thanh tra, kiểm tra có thẩm quyền) hoặc phát hiện hồ sơ, tài liệu, số liệu cung cấp không trung thực kết quả đánh giá mức “Đạt” sẽ bị hủy bỏ và xử lý theo mức “Không đạt” và không được làm chủ nhiệm các nhiệm vụ cấp tỉnh trong thời hạn 3 năm.
c) Trường hợp không thực hiện việc đăng ký, lưu giữ kết quả đề tài sẽ không được giao chủ trì nhiệm vụ cấp tỉnh cho đến khi hoàn thành các thủ tục này theo quy định.
2. Tổ chức chủ trì đề tài sẽ không được giao chủ trì thực hiện các nhiệm vụ cấp tỉnh trong các trường hợp sau: Có từ 01 nhiệm vụ cấp tỉnh đã quá hạn đánh giá nghiệm thu cấp cơ sở từ 6 tháng trở lên.
3. Công chức, viên chức của tổ chức chủ trì đề tài và cơ quan quản lý KH&CN vi phạm các quy định đánh giá sẽ bị xử lý kỷ luật theo quy định của Pháp lệnh cán bộ, công chức.
4. Thành viên hội đồng đánh giá vi phạm quy định đánh giá thì bị xử phạt theo quy định tại Nghị định số 127/2005/NĐ-CP của Chính phủ ngày 31 tháng 5 năm 2005 về xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động KH&CN và không được mời tham gia hội đồng đánh giá trong thời hạn 03 năm kể từ khi có quyết định xử phạt.
5. Trường hợp phát hiện hội đồng vi phạm quy định đánh giá, Giám đốc Sở KH&CN có thể yêu cầu hội đồng sửa đổi, bổ sung, đánh giá lại hoặc thành lập hội đồng mới để bảo đảm việc đánh giá được thực hiện khách quan, chính xác, đúng quy định.
1. Tổ chức, cá nhân thực hiện đề tài và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan có quyền khiếu nại về các quyết định hành chính, kết quả đánh giá của hội đồng; cá nhân có quyền tố cáo các hành vi vi phạm của các tổ chức, cá nhân trong quá trình tổ chức đánh giá đề tài.
2. Việc giải quyết khiếu nại, tố cáo được thực hiện theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.
Sở Khoa học và Công nghệ hướng dẫn, đôn đốc kiểm tra việc thực hiện Quy định này đối với các tổ chức, cá nhân thực hiện đề tài khoa học xã hội và nhân văn cấp tỉnh.
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố nghiên cứu vận dụng quy định này để xây dựng, trình cơ quan có thẩm quyền ban hành quy định về việc đánh giá nghiệm thu đề tài khoa học xã hội và nhân văn thuộc phạm vi quản lý.
Quy định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 145/2004/QĐ-UB ngày 17 tháng 11 năm 2004 của UBND tỉnh Sơn La Về việc ban hành quy định nghiệm thu đề tài, dự án khoa học công nghệ cấp tỉnh.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc hoặc cần sửa đổi, bổ sung, các tổ chức, cá nhân liên quan phản ánh bằng văn bản về Sở Khoa học và Công nghệ tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, điều chỉnh kịp thời./.
HƯỚNG DẪN BÁO CÁO TỔNG HỢP KẾT QUẢ ĐỀ TÀI KHOA HỌC XÃ HỘI NHÂN VĂN
Báo cáo tổng hợp kết quả đề tài (sau đây viết tắt là báo cáo tổng hợp) là tài liệu tổng hợp quá trình thực hiện và kết quả đạt được khi đề tài đến thời hạn kết thúc để phục vụ đánh giá nghiệm thu và sau khi được chỉnh sửa theo kết luận của hội đồng đánh giá cấp tỉnh được dùng để công nhận kết quả nghiên cứu, thanh lý hợp đồng và lưu trữ theo quy định.
Để thuận tiện, báo cáo tổng hợp có quy định về hình thức cơ bản như đối với các loại hình báo cáo khoa học khác và phải phản ánh được các kết quả nội dung khoa học đã nêu trong đề cương thuyết minh đề tài, cụ thể như sau:
1. Bố cục của báo cáo tổng hợp
Trang bìa (xem Hình 2)
Trang phụ bìa (xem Hình 3)
Mục lục
Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt
Danh mục các bảng
Danh mục các hình vẽ, đồ thị
MỞ ĐẦU
Chương 1 - .........
1.1. .......................
1.2. .......................
Chương 2 - .........
.........
Chương ........ KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
2. Nội dung chính của báo cáo tổng hợp
2.1. Mở đầu
Giới thiệu vắn tắt về sự hình thành đề tài;
Nêu mục tiêu, đối tượng, tính cấp thiết, phạm vi nghiên cứu, ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài;
Tổng quan về tình hình nghiên cứu, phân tích, đánh giá các công trình nghiên cứu đã có trong và ngoài nước liên quan mật thiết đến đề tài; cập nhật các thông tin đến thời điểm báo cáo; nêu những vấn đề còn tồn tại, chỉ ra những vấn đề mà đề tài cần giải quyết.
2.2. Nội dung khoa học đã thực hiện
Phần nội dung khoa học đã thực hiện có thể chia thành nhiều chương, tùy thuộc vào từng chuyên ngành và đề tài cụ thể.
Với mỗi nội dung nghiên cứu chính, cần trình bày cơ sở lý thuyết, lý luận, giả thuyết khoa học và phương pháp nghiên cứu đã được sử dụng để thực hiện các nội dung cơ bản của đề tài.
Phương pháp nghiên cứu, điều tra khảo sát, tính toán và trang thiết bị nghiên cứu đã sử dụng của đề tài (thể hiện được độ tin cậy, tính đại diện, tính xác thực, hợp lý...). Luận cứ rõ cách tiếp cận vấn đề nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu đã sử dụng gắn với từng nội dung chính của đề tài; so sánh với các phương pháp giải quyết tương tự khác và phân tích để làm rõ được tính mới, tính độc đáo, tính sáng tạo trong quá trình giải quyết các vấn đề đặt ra của đề tài.
Quá trình phối hợp với các tổ chức nghiên cứu. Tên các tổ chức phối hợp chính và nội dung công việc tham gia trong quá trình thực hiện đề tài; khả năng đóng góp về nhân lực, tài chính, cơ sở hạ tầng... (nếu có).
Quá trình hợp tác quốc tế (nếu có): tên đối tác nước ngoài; nội dung đã hợp tác; hình thức thực hiện; kết quả hợp tác, tác động của việc hợp tác đối với kết quả của đề tài.
2.3. Các kết quả đạt được
Mô tả ngắn gọn các kết quả khoa học đã đạt được. Đánh giá về số lượng và chất lượng so với hợp đồng khoa học và công nghệ và thuyết minh đã đăng ký. Nhận định các kết quả đạt được.
Phần nhận định các kết quả phải căn cứ vào các dẫn liệu khoa học thu được trong quá trình nghiên cứu của đề tài hoặc đối chiếu với kết quả nghiên cứu của các tác giả khác thông qua các tài liệu tham khảo.
Nêu các sản phẩm khoa học chính của đề tài và yêu cầu chất lượng cần đạt (Làm rõ cơ sở khoa học và thực tiễn để xác định các chỉ tiêu về chất lượng của các sản phẩm của đề tài).
- Các sản phẩm “Dạng I”: Báo cáo khoa học (báo cáo chuyên đề, báo cáo tổng hợp kết quả nghiên cứu, báo cáo kiến nghị); kết quả dự báo; mô hình; quy trình; phương pháp nghiên cứu mới; sơ đồ, bản đồ; số liệu, cơ sở dữ liệu và các sản phẩm khác
- Các sản phẩm “Dạng II”: Bài báo; Sách chuyên khảo; và các sản phẩm khác
- Kết quả tham gia đào tạo: sau và trên đại học.
- Tác động đối với kinh tế, xã hội và môi trường:
+ Hiệu quả kinh tế trực tiếp (góp phần phát triển kinh tế xã hội thông qua ứng dụng kết quả đề tài);
+ Mức độ tác động đối với kinh tế, xã hội và môi trường (tạo ngành nghề mới, bảo vệ môi trường,...);
2.4. Kết luận
Trình bày những kết quả mới của đề tài một cách ngắn gọn, không có lời bàn và bình luận thêm.
2.5. Kiến nghị
Đề xuất việc sử dụng và áp dụng các kết quả nghiên cứu của đề tài (có thể áp dụng ngay vào thực tiễn hay cần tiến hành những nghiên cứu tiếp theo,...).
2.6. Danh mục tài liệu tham khảo
Chỉ bao gồm các tài liệu được trích dẫn, sử dụng và đề cập tới để nghiên cứu và bàn luận trong báo cáo.
2.7. Phụ lục
3. Trình bày báo cáo tổng hợp
Báo cáo phải được trình bày ngắn gọn, rõ ràng, mạch lạc, sạch sẽ, không được tẩy xóa, có đánh số trang, đánh số bảng biểu, hình vẽ, đồ thị. Tác giả cần có lời cam đoan danh dự về công trình khoa học này của mình. Báo cáo hoàn chỉnh để lưu trữ được đóng bìa cứng, in chữ nhũ đủ dấu tiếng Việt (xem Hình 2), trang phụ bìa (xem Hình 3).
3.1. Soạn thảo văn bản
Báo cáo được in trên giấy trắng khổ A4 (210 mm x 297 mm); áp dụng đối với văn bản được soạn thảo trên máy vi tính sử dụng chương trình soạn thảo văn bản (như Microsoft Word for Windows hoặc tương đương); phông chữ Việt Unicode (Times New Roman), cỡ chữ 14, mật độ chữ bình thường, không được nén hoặc kéo dãn khoảng cách giữa các chữ; dãn dòng đặt ở chế độ 1,5lines; lề trên 2cm; lề dưới 2cm; lề trái 3,5cm; lề phải 2cm. Số trang được đánh ở giữa, phía dưới mỗi trang giấy. Nếu có bảng biểu, hình vẽ trình bày theo chiều ngang khổ giấy thì đầu bảng là lề trái của trang.
3.2. Tiểu mục
Các tiểu mục của báo cáo được trình bày và đánh số thành nhóm chữ số, nhiều nhất gồm bốn chữ số với số thứ nhất chỉ số chương (ví dụ: 4.1.2.1 chỉ Tiểu mục 1 nhóm Tiểu mục 2 Mục 1 Chương 4). Tại mỗi nhóm tiểu mục phải có ít nhất hai tiểu mục, nghĩa là không thể có Tiểu mục 2.1.1 mà không có Tiểu mục 2.1.2 tiếp theo.
3.3. Bảng biểu, hình vẽ, phương trình
Việc đánh số bảng biểu, hình vẽ, phương trình phải gắn với số chương; ví dụ Hình 3.4 có nghĩa là hình thứ 4 trong Chương 3. Mọi đồ thị, bảng biểu lấy từ các nguồn khác phải được trích dẫn đầy đủ, ví dụ “Nguồn: Bộ Tài chính 1996”. Nguồn được trích dẫn phải được liệt kê chính xác trong danh mục Tài liệu tham khảo. Đầu đề của bảng biểu ghi phía trên bảng, đầu đề của hình vẽ ghi phía dưới hình. Thông thường, những bảng ngắn và đồ thị phải đi liền với phần nội dung đề cập tới các bảng và đồ thị này ở lần thứ nhất. Các bảng dài có thể để ở những trang riêng nhưng cũng phải tiếp theo ngay phần nội dung đề cập tới bảng này ở lần đầu tiên.
Các bảng rộng vẫn nên trình bày theo chiều đứng dài 297mm của trang giấy, chiều rộng của trang giấy có thể hơn 210mm. Chú ý gấp trang giấy này như minh họa ở Hình 1 sao cho số và đầu đề của hình vẽ hoặc bảng vẫn có thể nhìn thấy ngay mà không cần mở rộng tờ giấy. Cách làm này cũng giúp để tránh bị đóng vào gáy của báo cáo phần mép gấp bên trong hoặc xén rời mất phần mép gấp bên ngoài. Tuy nhiên, nên hạn chế sử dụng các bảng quá rộng.
Hình 1. Cách gấp trang giấy rộng hơn 210mm
Trong mọi trường hợp, bốn lề bao quanh phần văn bản và bảng biểu vẫn như quy định tại Mục 3.1 Hướng dẫn này.
Đối với những trang giấy có chiều đứng hơn 297 mm (bản đồ, bản vẽ…) thì có thể để trong một phong bì cứng đính bên trong bìa sau báo cáo.
Trong báo cáo, các hình vẽ phải được vẽ sạch sẽ bằng mực đen để có thể sao chụp lại; có đánh số và ghi đầy đủ đầu đề; cỡ chữ phải bằng cỡ chữ sử dụng trong văn bản báo cáo. Khi đề cập đến các bảng biểu và hình vẽ phải nêu rõ số của hình và bảng biểu đó, ví dụ: “… được nêu trong Bảng 4…” hoặc “(xem Hình 3…)” mà không được viết “… được nêu trong bảng dưới đây” hoặc “…trong đồ thị của X và Y sau”.
Việc trình bày phương trình toán học trên một dòng đơn hoặc dòng kép là tùy ý, tuy nhiên phải thống nhất trong toàn báo cáo. Khi ký hiệu xuất hiện lần đầu tiên thì phải giải thích và đơn vị tính phải đi kèm ngay trong phương trình có ký hiệu đó. Nếu cần thiết, danh mục của tất cả các ký hiệu, chữ viết tắt và nghĩa của chúng cần được liệt kê và để ở phần đầu của báo cáo. Tất cả các phương trình cần được đánh số và để trong ngoặc đơn đặt bên phía lề phải. Nếu một nhóm phương trình mang cùng một số thì những số này cũng được để trong ngoặc, hoặc mỗi phương trình trong nhóm phương trình, ví dụ (5.1) có thể được đánh số là (5.1.1), (5.1.2), (5.1.3).
3.4. Viết tắt
Không lạm dụng việc viết tắt trong báo cáo. Chỉ viết tắt những từ, cụm từ hoặc thuật ngữ được sử dụng nhiều lần. Không viết tắt những cụm từ dài, những mệnh đề; không viết tắt những cụm từ ít xuất hiện. Nếu cần viết tắt những từ, thuật ngữ, tên các cơ quan, tổ chức,… thì được viết tắt sau lần viết thứ nhất có kèm theo chữ viết tắt trong ngoặc đơn. Nếu báo cáo có nhiều chữ viết tắt thì phải có bảng danh mục các chữ viết tắt (xếp theo thứ tự ABC) ở phần đầu báo cáo.
3.5. Tài liệu tham khảo và cách trích dẫn
Mọi ý kiến, khái niệm có ý nghĩa, mang tính chất gợi ý không phải của riêng tác giả và mọi tham khảo khác phải được trích dẫn và chỉ rõ nguồn trong danh mục Tài liệu tham khảo của báo cáo. Phải nêu rõ cả việc sử dụng những đề xuất hoặc kết quả của đồng tác giả. Nếu sử dụng tài liệu của người khác và của đồng tác giả (bảng biểu, hình vẽ, công thức, đồ thị, phương trình, ý tưởng,…) mà không chú dẫn tác giả và nguồn tài liệu thì báo cáo được coi là không trung thực và bị trừ điểm.
Không trích dẫn những kiến thức phổ biến, không làm báo cáo nặng nề với những tham khảo, trích dẫn. Việc trích dẫn, tham khảo chủ yếu nhằm thừa nhận nguồn của những thông tin có giá trị và giúp người đọc theo được mạch viết của tác giả, không làm trở ngại việc đọc.
Nếu không có điều kiện tiếp cận được tài liệu gốc mà phải trích dẫn thông qua một tài liệu khác thì phải nêu rõ cách trích dẫn này, đồng thời tài liệu gốc đó không được liệt kê trong danh mục Tài liệu tham khảo.
Khi cần trích dẫn một đoạn ít hơn hai câu hoặc bốn dòng thì có thể sử dụng dấu ngoặc kép để mở đầu và kết thúc phần trích dẫn. Nếu cần trích dẫn dài hơn thì phải tách phần này thành một đoạn riêng khỏi phần nội dung trang trình bày, với lề trái lùi vào thêm 2cm, trường hợp này, mở đầu và kết thúc đoạn trích không phải sử dụng dấu ngoặc kép.
Trích dẫn theo số thứ tự của tài liệu ở danh mục Tài liệu tham khảo và được đặt trong ngoặc vuông, khi cần có cả số trang, ví dụ [15, tr.314-315]. Đối với phần được trích dẫn từ nhiều tài liệu khác nhau, số của từng tài liệu được đặt độc lập trong từng ngoặc vuông, theo thứ tự tăng dần, ví dụ [19], [25], [41], [42].
3.6. Phụ lục của báo cáo
Phần này bao gồm những nội dung cần thiết nhằm minh họa hoặc bổ trợ cho nội dung báo cáo như số liệu, mẫu biểu, tranh ảnh,… Nếu báo cáo sử dụng những câu trả lời cho một bản điều tra, hỏi đáp thì bản điều tra, câu hỏi mẫu này phải được đưa vào phần Phụ lục ở dạng nguyên bản đã dùng để điều tra, thăm dò ý kiến; không được tóm tắt hoặc sửa đổi. Cách tính toán mẫu trình bày tóm tắt trong các bảng biểu cũng cần nêu trong Phụ lục. Phụ lục không được dày hơn phần chính của báo cáo.
3.7. Báo cáo tóm tắt
Báo cáo tóm tắt có tính chất thông tin nhanh, đủ để người đọc có thể nắm bắt được các đặc điểm cơ bản, tính độc đáo của đề tài. Báo cáo tóm tắt thường không quá 25 trang khổ A4. Hình thức trình bày như quy định tại mục 3.1 Hướng dẫn này.
Báo cáo tóm tắt phải đủ các thông tin cơ bản sau:
a) Mở đầu (giới thiệu vắn tắt về xuất xứ của đề tài).
b) Phương pháp nghiên cứu, điều tra khảo sát, tính toán và trang thiết bị nghiên cứu đã sử dụng thực tế (nêu sơ lược, không quá hai trang giấy);
c) Danh mục các kết quả, sản phẩm khoa học đạt được với số lượng, chủng loại và chỉ tiêu chất lượng, yêu cầu khoa học chính;
d) Kết luận (toàn văn như báo cáo chính);
e) Kiến nghị (toàn văn như báo cáo chính).
BÁO CÁO TỔNG HỢP
KẾT QUẢ KHOA HỌC ĐỀ TÀI (TÊN ĐỀ TÀI)
Cơ quan chủ trì đề tài:
Chủ nhiệm đề tài:
Sơn La, 201…
|
Hình 2. Mẫu bìa báo cáo tổng hợp kết quả đề tài
BÁO CÁO TỔNG HỢP
KẾT QUẢ KHOA HỌC ĐỀ TÀI (TÊN ĐỀ TÀI)
Sở Khoa học và Công nghệ (Ký tên và đóng dấu khi gửi lưu trữ)
Sơn La, 201…
|
Hình 3. Mẫu trang phụ bìa báo cáo tổng hợp kết quả đề tài
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------------
.............., ngày tháng năm ……..
BÁO CÁO TÌNH HÌNH TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐỀ TÀI
(Dùng cho đánh giá cấp cơ sở và cấp tỉnh)
I. Thông tin chung về đề tài
1. Tên đề tài, mã số:
2. Cơ quan chủ trì:
3. Chủ nhiệm đề tài:
4. Thời gian thực hiện đề tài (theo hợp đồng):
- Bắt đầu:
- Kết thúc:
- Được điều chỉnh, gia hạn (nếu có) đến:
5. Kinh phí thực hiện:.................................
II. Tổ chức, cá nhân tham gia thực hiện
1. Danh sách các tổ chức phối hợp
Số TT | Các tổ chức đăng ký phối hợp | Các tổ chức đã tham gia thực hiện | Nội dung công việc tham gia | Sản phẩm | Ghi chú* |
1 |
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
2. Danh sách những người tham gia thực hiện chính
Số TT | Những người đăng ký tham gia | Những người đã tham gia thực hiện | Cơ quan công tác | Nội dung công việc tham gia | Sản phẩm | Ghi chú* |
1 |
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
III. Tiến độ và kết quả thực hiện
1. Thực hiện tiến độ của đề tài so với hợp đồng
2. Kết quả thực hiện
2.1. Tài liệu sưu tầm, tài liệu dịch (thống kê thành bảng riêng, kèm theo)
- Các tài liệu sưu tầm
Số TT | Tên tài liệu | Số lượng (trang) | Ghi chú* |
1 |
|
|
|
..... |
|
|
|
- Các tài liệu dịch
Số TT | Tên tài liệu | Ngôn ngữ | Số lượng (trang) | Ghi chú* |
1 |
|
|
|
|
..... |
|
|
|
|
2.2. Hội thảo khoa học
Số TT | Tên Hội thảo | Địa điểm | Thời gian | Số lượng đại biểu | Số lượng báo cáo | Kỷ yếu | Ghi chú* |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
..... |
|
|
|
|
|
|
|
2.3. Điều tra, khảo sát
Số TT | Địa điểm | Thời gian | Số phiếu điều tra/phỏng vấn/toạ đàm | Nội dung và kết quả | Ghi chú* |
|
|
|
|
|
|
2.4. Hoạt động chuyên môn
- Đề tài nhánh (thống kê số lượng chuyên đề), báo cáo tóm tắt, báo cáo tổng hợp, báo cáo kiến nghị đã thực hiện
Số TT | Tên đề tài nhánh, các báo cáo | Thời gian hoàn thành | Tên tổ chức, cá nhân thực hiện | Ghi chú* |
1 |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
3. Kết quả đào tạo
Số TT | Tên cá nhân đào tạo | Kết quả (TS/Ths, cử nhân) | Nội dung đào tạo | Thời gian hoàn thành | Ghi chú* |
1 |
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
4. Các sản phẩm đã đăng báo, tạp chí, sách xuất bản
Số TT | Tên bài báo /sản phẩm ứng dụng | Thời gian đăng | Tên tạp chí, báo/Nhà xuất bản | Ghi chú* |
1 |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
5. Các sản phẩm dự kiến ứng dụng
Số TT | Tên sản phẩm dự kiến ứng dụng | Thời gian dự kiến ứng dụng | Cơ quan dự kiến ứng dụng | Ghi chú* |
1 |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
6. Các sản phẩm đã được ứng dụng
Số TT | Tên sản phẩm ứng dụng | Thời gian ứng dụng | Tên cơ quan ứng dụng | Ghi chú* |
1 |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
7. Tình hình hợp tác quốc tế:
STT | Theo kế hoạch (Nội dung, thời gian, kinh phí, địa điểm, tên tổ chức hợp tác, số đoàn, số lượng người tham gia) | Thực hiện (Nội dung, thời gian, kinh phí, địa điểm, tên tổ chức hợp tác, số đoàn, số lượng người tham gia) | Ghi chú* |
1 |
|
|
|
... |
|
|
|
8. Nhận xét, đánh giá chung về kết quả thực hiện đề tài
IV. Thực hiện kinh phí (có báo cáo đề nghị quyết toán kèm theo)
1. Kinh phí của đề tài được duyệt:
2. Tình hình sử dụng kinh phí theo các nội dung công việc chính đã được duyệt theo hợp đồng khoa học.
Số TT | Nội dung các khoản chi | Kinh phí được duyệt | Kinh phí đã sử dụng | Kinh phí đã quyết toán | Kinh phí chưa quyết toán | Ghi chú |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 |
1 | Trả công lao động (khoa học, phổ thông) |
|
|
|
|
|
2 | Nguyên,vật liệu, năng lượng |
|
|
|
|
|
3 | Thiết bị, máy móc |
|
|
|
|
|
4 | Xây dựng, sửa chữa nhỏ |
|
|
|
|
|
5 | Chi khác (trong đó: Khảo sát nước ngoài) |
|
|
|
|
|
| Tổng cộng: |
|
|
|
|
|
V. Thực hiện các quy định của pháp luật trong quá trình thực hiện đề tài (về tính trung thực của hồ sơ, tài liệu, sử dụng hợp pháp các kết quả nghiên cứu, sử dụng kinh phí đúng mục đích, không vi phạm các nguyên tắc về quản lý tài chính và các quy định pháp luật khác)
VI. Kết luận và kiến nghị
THỦ TRƯỞNG CQ CHỦ TRÌ (Ký và ghi rõ họ tên và đóng dấu ) | CHỦ NHIỆM ĐỀ TÀI (Ký và ghi rõ họ tên) |
* Các điều chỉnh về nội dung, hoạt động trong quá trình thực hiện đề tài đã được cơ quan quản lý đồng ý cho điều chỉnh.
CƠ QUAN CHỦ TRÌ ĐỀ TÀI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| …………, ngày … tháng … năm …… |
PHIẾU NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CẤP CƠ SỞ KẾT QUẢ ĐỀ TÀI
1. Tên đề tài:
2. Tên tổ chức chủ trì thực hiện đề tài:
3. Tên chủ nhiệm đề tài:
4. Họ và tên người đánh giá:
Học vị: Chức danh khoa học:
Ngành chuyên môn: Chức danh trong hội đồng:
5. Nội dung đánh giá (đủ điều kiện hay không đủ điều kiện để đưa vào nghiệm thu cấp tỉnh)
Số TT | Nội dung đánh giá | Mức đánh giá |
1 | Mức độ đầy đủ về số lượng, khối lượng các sản phẩm chính của đề tài so với yêu cầu của hợp đồng đã ký kết (các báo cáo kết quả nghiên cứu đề tài, các sản phẩm khoa học công bố, kết quả về đào tạo và các sản phẩm khác). Nhận xét: ……………………………………………………………………… …………………………………………………………………....... ................................................................................................. | Đạt Không đạt |
2 | Cách tiếp cận vấn đề nghiên cứu, các phương pháp nghiên cứu, kỹ thuật sử dụng (mức độ cụ thể, rõ ràng, phù hợp); tính đại diện, độ tin cậy, xác thực, cập nhật của các số liệu, tư liệu Nhận xét: ............................................................................................. ............................................................................................. ............................................................................................. | Đạt Không đạt |
3 | Giá trị khoa học của đề tài (phát hiện những vấn đề mới, tạo ra hệ thống dữ liệu mới có giá trị khoa học và thực tiễn; có đóng góp mới vào việc phát triển quan điểm, lý luận hiện có,v.v...). Nhận xét: ............................................................................................ ............................................................................................ ..........................………………………………………………… | Đạt Không đạt |
4 | ý nghĩa thực tiễn của đề tài (xây dựng, hoàn thiện chủ trương, chính sách, chiến lược phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm an ninh, quốc phòng; bổ sung nguồn tri thức, tư tưởng mới có ảnh hưởng đến chuyển biến nhận thức của xã hội) Nhận xét: …………………………………………………………………… …………………………………………………………………… …………………………………………………………………… | Đạt Không đạt |
5 | Tính trung thực của kết quả nghiên cứu (tính trung thực của hồ sơ, tài liệu; sử dụng hợp pháp kết quả nghiên cứu có liên quan; không vi phạm quy định của pháp luật có liên quan trong quá trình thực hiện đề tài). Nhận xét: ............................................................................................... ............................................................................................... ............................................................................................... | Đạt Không đạt |
6. Các kiến nghị về bổ sung chỉnh sửa đối với sản phẩm của đề tài
Kết luận:
(Đề tài được kết luận là “Đạt” khi có tất cả nội dung đánh giá đều ở mức Đạt)
Đạt
Không đạt
| .......,ngày......tháng.......năm 200....... Người đánh giá (Ký và ghi rõ họ tên) |
CƠ QUAN CHỦ TRÌ ĐỀ TÀI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| …………, ngày … tháng … năm …… |
PHIẾU NHẬN XÉT CỦA UỶ VIÊN PHẢN BIỆN
1. Tên đề tài, mã số:
2. Tên tổ chức chủ trì thực hiện đề tài:
3. Tên chủ nhiệm đề tài:
4. Họ và tên người đánh giá:
Học vị:
Ngành chuyên môn:
Chức danh khoa học:
I. PHẦN ĐÁNH GIÁ VỀ HỒ SƠ
Kiểm tra, thẩm định hồ sơ, việc thực hiện các cam kết ghi trong hợp đồng, đánh giá toàn diện về kết quả đề tài, có kiến nghị đánh giá đề tài đủ điều kiện hay chưa đủ điều kiện đưa vào nghiệm thu chính thức.
Đủ điều kiện đưa vào nghiệm thu |
|
Chưa đủ điều kiện đưa vào nghiệm thu |
|
II. PHẦN Ý KIẾN NHẬN XÉT
1. Mức độ đầy đủ về số lượng, khối lượng các sản phẩm chính của đề tài so với yêu cầu của hợp đồng đã ký kết
- Đánh giá mức độ đầy đủ về số lượng, khối lượng các báo cáo kết quả nghiên cứu đề tài, các sản phẩm khoa học đã công bố và các sản phẩm khác
- Đánh giá sự phù hợp về số lượng và nội dung đào tạo.
2. Cách tiếp cận vấn đề nghiên cứu, các phương pháp nghiên cứu, kỹ thuật sử dụng (mức độ cụ thể, rõ ràng, phù hợp); tính đại diện, độ tin cậy, xác thực, cập nhật của các số liệu, tư liệu
- Đánh giá cách tiếp cận vấn đề nghiên cứu, các phương pháp nghiên cứu, kỹ thuật sử dụng; Phân tích mức độ cụ thể, rõ ràng, phù hợp;
- Đánh giá việc vận dụng và sử dụng tư liệu;
- Đánh giá tính đại diện, độ tin cậy, xác thực, cập nhật của các số liệu, tư liệu. Nêu rõ mức độ đại diện, độ tin cậy, xác thực và cấp nhật của các số liệu, tư liệu.
3. Giá trị khoa học của đề tài
- Đánh giá những vấn đề mới, có giá trị khoa học và thực tiễn của đề tài. Phân tích đóng góp của đề tài trong việc phát triển quan điểm, lý luận hiện có.
- Đánh giá và nêu rõ những kết quả vượt trội của đề tài
- Đánh giá hệ thống dữ liệu của đề tài.
4. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài.
- Đánh giá mức độ đóng góp của kết quả dự kiến (đã) được ứng dụng của đề tài (xây dựng, hoàn thiện chủ trương, chính sách, chiến lược phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm an ninh, quốc phòng.
- Đánh giá tầm ảnh hưởng kết quả của đề tài trong việc bổ sung nguồn tri thức, tư tưởng mới; Nêu rõ tầm ảnh hưởng của kết quả đề tài trong việc chuyển biến nhận thức của xã hội.
5. Thực hiện các quy định của pháp luật trong quá trình thực hiện đề tài (tính trung thực của hồ sơ, tài liệu; sử dụng hợp pháp kết quả nghiên cứu có liên quan; không vi phạm quy định của pháp luật có liên quan trong quá trình thực hiện đề tài).
6. Các kiến nghị về bổ sung chỉnh sửa đối với sản phẩm của đề tài
7. Kết luận :
+ Nhất trí nghiệm thu :
+ Không nhất trí nghiệm thu :
| ....., ngày ....... tháng ...........năm 200... Người nhận xét (Ký và ghi rõ họ tên) |
CƠ QUAN CHỦ TRÌ ĐỀ TÀI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| …………, ngày … tháng … năm …… |
Kết quả kiểm phiếu đánh giá cấp cơ sở của các thành viên Hội đồng
1. Tên đề tài: ……………………………………………………………
2. Cơ quan chủ trì: ………………………………………………………………
3. Chủ nhiệm đề tài: .................................................................................
Số phiếu phát ra: … Số phiếu thu về: …… Số phiếu hợp lệ: ……….
Số TT | Họ và tên thành viên hội đồng | Đạt | Không đạt |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
3 |
|
|
|
4 |
|
|
|
5 |
|
|
|
6 |
|
|
|
7 |
|
|
|
8 |
|
|
|
9 |
|
|
|
10 |
|
|
|
11 |
|
|
|
| Cộng: |
|
|
Kết luận: (Đề tài được đánh giá ở mức “Đạt” khi có ít nhất 2/3 số phiếu; trong đó, có phiếu của 02 Ủy viên phản biện (nếu có) đánh giá “Đạt” trên tổng số thành viên Hội đồng có mặt)
- Đạt |
|
- Không đạt |
|
Các ủy viên ban kiểm phiếu | Trưởng ban kiểm phiếu |
CƠ QUAN CHỦ TRÌ ĐỀ TÀI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ……, ngày … tháng … năm …… |
BIÊN BẢN PHIÊN HỌP HỘI ĐỒNG ĐÁNH GIÁ CẤP CƠ SỞ
1. Tên đề tài, mã số
+ Cơ quan chủ trì
+ Chủ nhiệm đề tài
+ Thời gian thực hiện đề tài (Theo hợp đồng)
- Bắt đầu:
- Kết thúc:
- Được điều chỉnh, gia hạn (nếu có) đến:
+ Kinh phí thực hiện:
2. Thời gian nghiệm thu:
3. Địa điểm nghiệm thu:
4. Các thành phần tham dự:
4.1. Thành phần hội đồng: Theo Quyết định số ....
4.2. Các thành viên hội đồng đánh giá nghiệm thu vắng mặt và lý do:
4.3. Đại biểu tham dự (đại diện cơ quan nghiệm thu: đại diện tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện đề tài; đại diện cơ quan chủ quản).
I. NỘI DUNG LÀM VIỆC CỦA HỘI ĐỒNG
Sau khi Ông/Bà ........................................thư ký hội đồng công bố quyết định thành lập hội đồng đánh giá nghiệm thu, danh sách các thành viên hội đồng và giới thiệu các đại biểu tham dự phiên họp, Chủ tịch hội đồng chủ trì phiên họp nêu những nội dung và yêu cầu chủ yếu đối với việc đánh giá nghiệm thu và điều khiển phiên họp thực hiện các nội dung sau:
1. Chủ nhiệm (thay mặt Chủ nhiệm) đề tài báo cáo tóm tắt kết quả nghiên cứu của đề tài.
2. Phần nhận xét của các uỷ viên phản biện (nếu có):
3. Phần phát biểu, đặt câu hỏi của các thành viên hội đồng và đại biểu tham dự (nếu có)
4. Phần trả lời của chủ nhiệm đề tài và các thành viên tham gia thực hiện đề tài.
5. Hội đồng thảo luận, nhận xét, đánh giá:
5.1. Căn cứ hồ sơ đánh giá cơ sở và các kết quả đã đạt được của đề tài, căn cứ Quy định đánh giá nghiệm thu, đối chiếu với Hợp đồng của đề tài, Hội đồng thảo luận, trao đổi, nhận xét đánh giá về từng nội dung đã được quy định tại khoản 1 Điều 11 quy định đánh giá nghiệm thu đề tài KHXNNV cấp tỉnh.
5.2 Hội đồng bỏ phiếu và kiểm phiếu đánh giá:
Hội đồng bầu Ban kiểm phiếu với các thành viên sau:
- Trưởng Ban: ..................................................
- Hai uỷ viên: ..................................................
..................................................
Hội đồng bỏ phiếu đánh giá kết quả đề tài. Kết quả kiểm phiếu đánh giá kết quả đề tài được trình bày trong Biên bản kiểm phiếu kèm theo.
II. PHẦN KẾT LUẬN CỦA HỘI ĐỒNG
1. Kết quả bỏ phiếu đánh giá
Đạt
Không đạt
2. Đối với đề tài đạt mức “Đạt”
2.1. Về mức độ hoàn thành so với Hợp đồng
2.1.1. Mức độ đầy đủ về số lượng, khối lượng các sản phẩm chính của đề tài so với yêu cầu của hợp đồng đã ký kết (các báo cáo kết quả nghiên cứu đề tài, các sản phẩm khoa học công bố, kết quả về đào tạo và các sản phẩm khác).
2.1.2. Cách tiếp cận vấn đề nghiên cứu, các phương pháp nghiên cứu, kỹ thuật sử dụng (mức độ cụ thể, rõ ràng, phù hợp); tính đại diện, độ tin cậy, xác thực, cập nhật của các số liệu, tư liệu
2.1.3. Giá trị khoa học của đề tài (phát hiện những vấn đề mới, tạo ra hệ thống dữ liệu mới có giá trị khoa học và thực tiễn; có đóng góp mới vào việc phát triển lý thuyết, lý luận hiện có,v.v...).
2.1.4. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài (xây dựng, hoàn thiện chủ trương, chính sách, chiến lược phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm an ninh, quốc phòng; bổ sung nguồn tri thức, tư tưởng mới có ảnh hưởng đến chuyển biến nhận thức của xã hội)
2.1.5. Tính trung thực của kết quả nghiên cứu (tính trung thực của hồ sơ, tài liệu; sử dụng hợp pháp kết quả nghiên cứu có liên quan; không vi phạm quy định của pháp luật có liên quan trong quá trình thực hiện đề tài).
2.2. Các kiến nghị về bổ sung chỉnh sửa đối với sản phẩm của đề tài
2.3. Hội đồng kiến nghị cơ quan chủ trì đề tài
Đủ điều kiện đánh giá đề tài ở cấp tỉnh
Xem xét, ghi nhận, hoàn thiện hồ sơ
3. Trường hợp đề tài được đánh giá ở mức “Không đạt”
3.1. Những nội dung đã thực hiện không đạt so với Hợp đồng
3.2. Ý kiến của Hội đồng về những tồn tại và đề xuất hướng hoặc biện pháp giải quyết: (bắt buộc)
3.3. Hội đồng kiến nghị cơ quan chủ trì đề tài
Đề nghị gia hạn thời gian thực hiện
Đề nghị không gia hạn thời gian thực hiện.
Kiến nghị khác (nếu có):
Phiên họp kết thúc vào..............giờ, ngày..........tháng ...........năm........
Thư ký hội đồng (Ký và ghi rõ họ tên) | Chủ tịch hội đồng (Ký và ghi rõ họ tên) |
PHỤ LỤC KÈM THEO BIÊN BẢN HỌP HỘI ĐỒNG
NHỮNG Ý KIẾN NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ CỦA THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG
(ghi chép của thư ký Hội đồng)
| Thư ký (Ký và ghi rõ họ tên) |
CƠ QUAN CHỦ TRÌ ĐỀ TÀI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| …………, ngày … tháng … năm …… |
Về việc xác nhận hoàn thiện hồ sơ đánh giá cấp cơ sở
I. NHỮNG THÔNG TIN CHUNG
1. Tên đề tài:
2. Chủ nhiệm đề tài:
3. Cơ quan chủ trì đề tài:
4. Chủ tịch hội đồng đánh giá:
Họ và tên:
Học vị:
Chức danh khoa học:
Cơ quan công tác:
5. Thời gian đánh giá:
II. NHỮNG NỘI DUNG ĐÃ HOÀN THIỆN THEO KẾT LUẬN CỦA HỘI ĐỒNG CẤP ĐÁNH GIÁ CẤP CƠ SỞ
1. Những nội dung đã bổ sung hoàn thiện (liệt kê và trình bày lần lượt các vấn đề cần hoàn thiện theo ý kiến kết luận của hội đồng đánh giá cấp cơ sở).
2. Những vấn đề bổ sung mới: (liệt kê và trình bày lần lượt các vấn đề cần bổ sung theo ý kiến kết luận của hội đồng đánh giá cấp cơ sở).
3. Những vấn đề chưa hoàn thiện được (nêu rõ lý do):
III. KIẾN NGHỊ CỦA CHỦ NHIỆM ĐỀ TÀI (NẾU CÓ):
| CHỦ NHIỆM ĐỀ TÀI (Họ, tên và chữ ký)
|
THỦ TRƯỞNG CQ CHỦ TRÌ (Họ, tên, chữ ký, đóng dấu) | XÁC NHẬN CỦACHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG(Họ, tên và chữ ký) |
CƠ QUAN CHỦ TRÌ ĐỀ TÀI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:...../...... | …………, ngày … tháng … năm …… |
Kính gửi: Sở Khoa học và Công nghệ Sơn La
Theo Quy định về việc đánh giá nghiệm thu đề tài khoa học xã hội nhân văn cấp tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số /…../QĐ-UBND ngày / /200 … của Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La, ………. (tên Tổ chức chủ trì đề tài)......... đề nghị Sở Khoa học và công nghệ xem xét và tổ chức đánh giá cấp tỉnh kết quả thực hiện đối với đề tài sau đây:
Tên đề tài: ……………………..……………………..……………………
Mã số: ………………………………..........................................................
Chủ nhiệm đề tài: ………..……………………..…………………..……..
Hợp đồng KH số…………………………………………….…………….
Thời gian thực hiện theo hợp đồng: từ…………đến …………..…………
Thời gian được gia hạn (nếu có) đến: …………………………….………
Đề tài trên đã được hội đồng khoa học đánh giá cấp cơ sở ngày ... tháng ... năm 200... , xếp loại “Đạt”.
Trân trọng đề nghị Sở Khoa học và công nghệ Sơn La xem xét, cho tổ chức đánh giá cấp tỉnh.
Chủ nhiệm đề tài(Ký và ghi rõ họ tên) | Thủ trưởng cơ quan chủ trì(Ký tên, đóng dấu cơ quan, đơn vị chủ trì) |
TÊN CƠ QUAN CHỦ TRÌ ĐỀ TÀI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| …………, ngày … tháng … năm …… |
DANH SÁCH CÁC TÁC GIẢ THỰC HIỆN ĐỀ TÀI
1. Tên đề tài:…………………………………..
2. Thời gian thực hiện (bắt đầu - kết thúc): ………………….
3. Cơ quan chủ trì thực hiện: ……………………………………..
4. Tác giả thực hiện đề tài trên gồm những người có tên trong danh sách sau (ghi không quá 10 người kể cả chủ nhiệm đề tài):
Số TT | Họ và tên(ghi rõ chức danh khoa học, học vị) | Tổ chức công tác | Chữ ký |
1 | |
|
|
2 | |
|
|
3 | |
|
|
4 | |
|
|
5 | |
|
|
6 | |
|
|
7 | |
|
|
8 | |
|
|
9 | |
|
|
10 | |
|
|
Chủ nhiệm đề tài (Họ, tên và chữ ký) | Thủ trưởng cơ quan |
UBND TỈNH SƠN LA | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /GBNHS-KHCN | Sơn La, ngày tháng năm 20… |
Nghiệm thu, tổng kết đề tài khoa học xã hội và nhân văn
1. Thông tin chung về hồ sơ đánh giá cấp tỉnh
Tên đề tài:
Mã số đề tài:
Chủ nhiệm đề tài:
Tổ chức chủ trì đề tài:
2. Thời gian gửi - nhận hồ sơ
- Thời gian gửi trên dấu bưu điện: ngày … tháng… năm 200
- Thời gian nhận từ bưu điện, văn thư: ngày … tháng… năm 200
- Thời gian nhận trực tiếp từ người gửi: ngày … tháng… năm 200
3. Họ, tên người gửi trực tiếp (nếu có): …………………………
4. Họ, tên người nhận: ……………………………..
chức vụ ……………
5. Thành phần hồ sơ
TT | Tên các loại giấy tờ nộp trong hồ sơ | Số lượng | Bản chính | Bảo sao |
1 | Báo cáo tổng hợp kết quả của đề tài |
|
|
|
2 | Báo cáo tóm tắt |
|
|
|
3 | Hợp đồng và thuyết minh đề tài kèm theo |
|
|
|
4 | Báo cáo về tổ chức thực hiện đề tài của tổ chức chủ trì đề tài |
|
|
|
5 | Các sản phẩm của đề tài |
|
|
|
6 | Biên bản kiểm tra định kỳ tình hình triển khai thực hiện đề tài của Sở KH&CN |
|
|
|
7 | Báo cáo đề nghị quyết toán tài chính của đề tài |
|
|
|
8 | Công văn đề nghị của tổ chức chủ trì đề tài gửi Sở KH&CN đề nghị đánh giá nghiệm thu cấp tỉnh |
|
|
|
9 | Quyết định thành lập hội đồng và biên bản đánh giá cấp cơ sở |
|
|
|
10 | Báo cáo về việc hoàn thiện hồ sơ đánh giá cấp cơ sở |
|
|
|
11 | Văn bản xác nhận của các tác giả về việc sắp xếp thứ tự tên trong danh sách tác giả thực hiện đề tài |
|
|
|
Các tài liệu khác (nếu có):
Nhận xét sơ bộ của người nhận hồ sơ (về tình trạng, hình thức…):
NGƯỜI NỘP HỒ SƠ (Ký, ghi rõ họ và tên) | NGƯỜI NHẬN HỒ SƠ (Ký, ghi rõ họ và tên)
|
XÁC NHẬN CỦA THỦ TRƯỞNG BÊN NHẬN (Họ, tên và chữ ký) |
SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SƠN LA | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| …, ngày … tháng … năm …… |
PHIẾU NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CẤP TỈNH KẾT QỦA ĐỀ TÀI
I. PHẦN THÔNG TIN CHUNG
1. Tên đề tài: ……………………..…………………………..………..…
Mã số: ………………….......................................................................
Chủ nhiệm đề tài: …………..…………………………………………
2. Thời gian thực hiện (Bắt đầu - Kết thúc): …………………………….
3. Cơ quan chủ trì: Họ và tên người đánh giá: …………………………
Học vị:
Ngành chuyên môn:
Chức danh khoa học:
II. PHẦN ĐÁNH GIÁ
Số TT | Nội dung đánh giá | Điểm tối đa | Điểm đánh giá |
1 | Đánh giá mức độ đầy đủ về số lượng, khối lượng các sản phẩm chính của đề tài so với yêu cầu của hợp đồng - Báo cáo tổng hợp kết quả nghiên cứu đề tài, báo cáo tóm tắt kết quả nghiên cứu đề tài. - Các sản phẩm khoa học công bố (sách chuyên khảo, bài báo khoa học); - Kết quả về đào tạo (tiến sỹ, thạc sỹ); - Sản phẩm khác (nếu có). Nhận xét: ............................................................................................. .............................................................................................. .............................................................................................. .............................................................................................. .............................................................................................. | 25 |
|
2 | Đánh giá sự phù hợp của cách tiếp cận vấn đề nghiên cứu, các phương pháp nghiên cứu, kỹ thuật sử dụng đối với đối tượng, nội dung nghiên cứu và các hoạt động phục vụ nội dung nghiên cứu của đề tài | 10 |
|
2.1 | - Mức độ mô tả cụ thể, rõ ràng các phương pháp nghiên cứu, kỹ thuật sử dụng, quy mô, quy trình đã được sử dụng để đạt được kết quả nghiên cứu. | 3 |
|
2.2 | - Sự phù hợp của cách tiếp cận, phương pháp nghiên cứu, kỹ thuật sử dụng trong quá trình triển khai thực hiện nội dung nghiên cứu để đạt được mục tiêu của đề tài | 3 |
|
2.3 | - Tính đại diện, độ tin cậy, xác thực, cập nhật của các số liệu qua kết quả điều tra, khảo sát và các nguồn tư liệu khác được sử dụng vào các báo cáo khoa học của đề tài. | 4 |
|
| Nhận xét: ………………………………………………………………… ………………………………………………………………… |
|
|
3 | Đánh giá về giá trị khoa học của đề tài | 25 |
|
3.1 | - Tính mới, sáng tạo của sản phẩm nghiên cứu: + Phát hiện những vấn đề mới, tạo ra hệ thống dữ liệu mới có giá trị khoa học và thực tiễn; + Hoàn thiện phương pháp nghiên cứu hiện có để giải quyết vấn đề nghiên cứu của đề tài; + Có đóng góp mới vào việc phát triển lý thuyết, lý luận hiện có. | 20 |
|
3.2 | - Tính hệ thống, logic, đầy đủ, lập luận, phân tích rõ ràng của các báo cáo khoa học. | 5 |
|
| Nhận xét: ………………………………………………………………… ………………………………………………………………… ……………………………………………………………….... |
|
|
4 | Đánh giá về ý nghĩa thực tiễn của đề tài | 20 |
|
4.1 | - Ý nghĩa thực tiễn của kết quả nghiên cứu đề tài + Đưa ra được những giải pháp, phương án cụ thể làm cơ sở khoa học cho việc xây dựng quy hoạch, đề án phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm an ninh, quốc phòng; + Đề xuất được những kiến nghị cụ thể, trực tiếp làm cơ sở khoa học cho việc xây dựng, hoàn thiện chủ trương, chính sách, pháp luật, chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh; + Bổ sung nguồn tri thức, tư tưởng mới có ảnh hưởng đến chuyển biến nhận thức của xã hội. | 10 |
|
4.2 | - Kết quả nghiên cứu của đề tài đã được chuyển giao cho cơ quan, tổ chức sử dụng (có văn bản xác nhận kèm theo) | 10 |
|
| Nhận xét: ………………………………………………………………… ………………………………………………………………… |
|
|
5 | Đánh giá kết quả nghiên cứu được công bố | 10 |
|
| Có các bài báo đăng hoặc có giấy xác nhận về số và thời gian đăng ở tạp chí khoa học chuyên ngành quốc gia hoặc tạp chí khoa học chuyên ngành địa phương. Nhận xét: .......................................................................................... .......................................................................................... |
|
|
6 | Đánh giá kết quả vượt trội của đề tài | 10 |
|
6.1 | Đề xuất lý thuyết, lý luận, phương pháp nghiên cứu mới có giá trị khoa học | 05 |
|
6.2 | Kết quả nghiên cứu có ý nghĩa quan trọng đối với thực tiễn, đã được chuyển giao và ứng dụng (có văn bản xác nhận). | 05 |
|
| Nhận xét: ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. |
|
|
| Tổng cộng | 100 |
|
4. Xếp loại Đề tài (đánh dấu Ö vào ô tương ứng phù hợp, bắt buộc):
· Xuất sắc: Đạt tổng số điểm từ 90 đến 100 điểm, trong đó tổng số điểm nội dung 1, 3, 4 phải đạt từ 45 điểm trở lên. | |
· Khá: Đạt tổng số điểm từ 75 đến dưới 90 điểm, trong đó tổng số điểm nội dung 1, 3, 4 phải đạt từ 45 điểm trở lên. | |
· Trung bình: Đạt tổng số điểm từ 60 đến dưới 75 điểm, trong đó tổng số điểm nội dung 1, 3, 4 phải đạt từ 45 điểm trở lên. | |
· Không đạt: Khi tổng số điểm đạt dưới 60 điểm hoặc tổng số điểm nội dung 1, 3, 4 đạt dưới 45 điểm. |
5. Ý kiến đánh giá khác (nếu có):
| THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG (Họ, tên và chữ ký) |
SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SƠN LA HỘI ĐỒNG ĐÁNH GIÁ NGHIỆM THU CẤP TỈNH ĐỀ TÀI KHXHNV | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| …, ngày … tháng … năm …… |
PHIẾU NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ CỦA UỶ VIÊN PHẢN BIỆN
…………………………………..
I. PHẦN THÔNG TIN CHUNG
1. Tên đề tài: ……………………………..……………………..……
Mã số: ……….………........................................................................
2. Thời gian thực hiện (Bắt đầu - Kết thúc): …………………………
Cơ quan chủ trì: ……………………………………………………………..
4. Chủ nhiệm đề tài:
5. Họ và tên người đánh giá:
Học vị:
Ngành chuyên môn:
Chức danh khoa học:
II. PHẦN Ý KIẾN NHẬN XÉT
1. Kiểm tra, thẩm định hồ sơ, việc thực hiện các cam kết ghi trong hợp đồng
2. Đánh giá mức độ đầy đủ về số lượng, khối lượng các sản phẩm chính của đề tài so với yêu cầu của hợp đồng đã ký kết
- Báo cáo tổng hợp kết quả nghiên cứu đề tài, báo cáo tóm tắt kết quả nghiên cứu đề tài;
- Các sản phẩm khoa học công bố (sách, bài báo khoa học);
- Kết quả về đào tạo (tiến sỹ, thạc sỹ);
- Sản phẩm khác (nếu có).
3. Đánh giá sự phù hợp của cách tiếp cận vấn đề nghiên cứu, các phương pháp nghiên cứu, kỹ thuật sử dụng
- Mức độ mô tả cụ thể, rõ ràng các phương pháp nghiên cứu, kỹ thuật sử dụng, quy mô, quy trình đã được sử dụng để đạt được kết quả nghiên cứu.
- Sự phù hợp của cách tiếp cận, phương pháp nghiên cứu, kỹ thuật sử dụng trong quá trình triển khai thực hiện nội dung nghiên cứu để đạt được mục tiêu của đề tài.
- Tính đại diện, độ tin cậy, xác thực, cập nhật của các số liệu qua kết quả điều tra, khảo sát và các nguồn tư liệu khác được sử dụng vào các báo cáo khoa học của đề tài
4. Đánh giá về giá trị khoa học của đề tài
- Tính mới, sáng tạo của sản phẩm nghiên cứu:
+ Phát hiện những vấn đề mới, tạo ra hệ thống dữ liệu mới có giá trị khoa học và thực tiễn;
+ Hoàn thiện phương pháp nghiên cứu hiện có để giải quyết vấn đề nghiên cứu của đề tài;
+ Có đóng góp mới vào việc phát triển lý thuyết, lý luận hiện có.
- Tính hệ thống, logic, đầy đủ, lập luận, phân tích rõ ràng của các báo cáo khoa học.
5. Đánh giá về ý nghĩa thực tiễn của đề tài
- Ý nghĩa thực tiễn của kết quả nghiên cứu đề tài
+ Đưa ra được những giải pháp, phương án cụ thể làm cơ sở khoa học cho việc xây dựng quy hoạch, đề án phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm an ninh, quốc phòng;
+ Đề xuất được những kiến nghị cụ thể, trực tiếp làm cơ sở khoa học cho việc xây dựng, hoàn thiện chủ trương, chính sách, pháp luật, chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh;
+ Bổ sung nguồn tri thức, tư tưởng mới có ảnh hưởng đến chuyển biến nhận thức của xã hội.
6. Đánh giá kết quả nghiên cứu đã được công bố (bài báo, sách)
7. Đánh giá kết quả vượt trội của đề tài
- Bài báo khoa học được công bố trên tạp chí khoa học chuyên ngành có uy tín (hoặc có giấy xác nhận về số tạp chí và thời gian đăng của tạp chí khoa học chuyên ngành này).
- Quan điểm lý luận, phương pháp nghiên cứu mới có giá trị khoa học.
- Kết quả nghiên cứu có ý nghĩa quan trọng đối với thực tiễn, đã được chuyển giao và ứng dụng (có văn bản xác nhận).
8. Nhận xét chung về kết quả thực hiện đề tài
(Trường hợp dự kiến đánh giá ở mức “không đạt”, cần chỉ rõ những nội dung không phù hợp, không đạt so với Hợp đồng)
9. Ý kiến về những tồn tại và đề xuất hướng hoặc biện pháp giải quyết (bắt buộc)
10. Kiến nghị xếp loại kết quả đề tài
+ Đạt:
Trung bình:
Khá:
Xuất sắc:
+ Không đạt:
| NGƯỜI NHẬN XÉT (Ký và ghi rõ họ tên) |
(TÊN TỔ CHỨC CHỦ TRÌ ĐỀ TÀI) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ............., ngày tháng năm 20... |
Về việc xác nhận hoàn thiện hồ sơ đánh giá cấp tỉnh
I. NHỮNG THÔNG TIN CHUNG
1. Tên đề tài: .......................................................................................................
- Mã số:
2. Chủ nhiệm đề tài:
3. Cơ quan chủ trì đề tài:
4. Chủ tịch hội đồng đánh giá:
Họ và tên:
Học vị:
Chức danh khoa học:
Cơ quan công tác:
5. Thời gian đánh giá:
II. NHỮNG NỘI DUNG ĐÃ HOÀN THIỆN THEO KẾT LUẬN CỦA HỘI ĐỒNG CẤP TỈNH
1. Những nội dung đã bổ sung hoàn thiện (liệt kê và trình bày lần lượt các vấn đề cần hoàn thiện theo ý kiến kết luận của hội đồng đánh giá cấp tỉnh)
2. Những vấn đề bổ sung mới: (liệt kê và trình bày lần lượt các vấn đề cần bổ sung theo ý kiến kết luận của hội đồng đánh giá cấp tỉnh)
3. Những vấn đề chưa hoàn thiện được (nêu rõ lý do):
III. KIẾN NGHỊ CỦA CHỦ NHIỆM ĐỀ TÀI (NẾU CÓ)
| CHỦ NHIỆM ĐỀ TÀI(Họ, tên và chữ ký) |
CƠ QUAN CHỦ TRÌ(Họ, tên và chữ ký, đóng dấu) | XÁC NHẬN CỦA |
SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SƠN LA | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| …………, ngày … tháng … năm …… |
BIÊN BẢN KIỂM PHIẾU ĐÁNH GIÁ CẤP TỈNH
Tên đề tài: …………………………………………………..………………………………
………………………………………………………….…………; Mã số: ………………..
Số phiếu phát ra: Số phiếu thu về: Số phiếu hợp lệ: Số phiếu không hợp lệ:
Họ và tên | Họ và tên thành viên Hội đồng và điểm đánh giá tương ứng | Điểm trung bình HĐ | ||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
Điểm các nội dung 1, 3 ,4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng điểm 6 nội dung |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xếp loại Đề tài (đánh dấu Ö vào ô tương ứng):
§ Đạt: Xuất sắc:
Khá:
Trung bình:
§ Không đạt:
Các thành viên Ban kiểm phiếu(Họ, tên và chữ ký của từng thành viên) | Trưởng Ban kiểm phiếu (Họ, tên và chữ ký) |
SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SƠN LA | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ……, ngày … tháng … năm … |
BIÊN BẢN HỌP HỘI ĐỒNG ĐÁNH GIÁ CẤP TỈNH
1. Tên đề tài, mã số
Cơ quan chủ trì:
Chủ nhiệm đề tài:
Thời gian thực hiện đề tài (theo hợp đồng):
- Bắt đầu:
- Kết thúc:
- Được điều chỉnh, gia hạn (nếu có) đến:
Kinh phí thực hiện:
2. Thời gian nghiệm thu
3. Địa điểm nghiệm thu
4. Các thành phần tham dự
4.1. Thành phần hội đồng: Theo Quyết định số ....
4.2. Các thành viên hội đồng đánh giá nghiệm thu vắng mặt và lý do:
4.3. Đại biểu tham dự (đại diện cơ quan nghiệm thu: đại diện tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện đề tài; đại diện cơ quan quản lý nhà nước về KHCN)
I. NỘI DUNG PHIÊN HỌP
Sau khi thư ký hội đồng công bố quyết định thành lập hội đồng đánh giá nghiệm thu, danh sách các thành viên hội đồng và giới thiệu các đại biểu tham dự phiên họp, Chủ tịch hội đồng đã thông qua chương trình làm việc và điều khiển phiên họp thực hiện các nội dung sau:
1. Chủ nhiệm (thay mặt Chủ nhiệm) đề tài báo cáo tóm tắt kết quả nghiên cứu của đề tài
2. Phần nhận xét của các uỷ viên phản biện (có văn bản kèm theo)
3. Phần phát biểu, đặt câu hỏi của các thành viên hội đồng và đại biểu tham dự (nếu có)
4. Phần trả lời của chủ nhiệm đề tài và các thành viên tham gia thực hiện đề tài
5. Hội đồng thảo luận, nhận xét, đánh giá
5.1. Căn cứ hồ sơ đánh giá cơ sở và các kết quả đã đạt được của đề tài, căn cứ Quy định đánh giá nghiệm thu, đối chiếu với Hợp đồng của đề tài, Hội đồng thảo luận, trao đổi, nhận xét đánh giá về từng nội dung đã được quy định tại Điều 18 của Quy định đánh giá nghiệm thu đề tài khoa học xã hội cấp tỉnh.
5.2. Hội đồng bỏ phiếu và kiểm phiếu đánh giá:
Hội đồng bầu Ban kiểm phiếu với các thành viên sau:
- Trưởng Ban: ..................................................
- Hai uỷ viên: ..................................................
..................................................
Hội đồng bỏ phiếu đánh giá kết quả đề tài. Kết quả kiểm phiếu đánh giá kết quả đề tài được trình bày trong Biên bản kiểm phiếu kèm theo.
II. PHẦN KẾT LUẬN CỦA HỘI ĐỒNG
Căn cứ kết quả bỏ phiếu chấm điểm, Hội đồng đã đánh giá xếp loại đề tài ở mức sau (đánh dấu Ö vào ô tương ứng):
Đạt
· Xuất sắc: | |
· Khá: | |
· Trung bình: | |
Không đạt |
1. Đối với trường hợp “Đạt”
1.1. Ý kiến của Hội đồng về kết quả thực hiện đề tài
1.1.1. Về mức độ đầy đủ về số lượng, khối lượng các sản phẩm chính của đề tài so với yêu cầu của hợp đồng đã ký kết
- Báo cáo tổng hợp kết quả nghiên cứu đề tài, báo cáo tóm tắt kết quả nghiên cứu đề tài.
- Các sản phẩm khoa học công bố (sách, bài báo khoa học).
- Về đào tạo (tiến sỹ, thạc sỹ).
- Về sản phẩm khác (nếu có).
1.1.2. Về cách tiếp cận vấn đề nghiên cứu, các phương pháp nghiên cứu, kỹ thuật sử dụng
1.1.3. Về về giá trị khoa học của đề tài
- Tính mới, sáng tạo của sản phẩm nghiên cứu:
- Tính hệ thống, logic, đầy đủ, lập luận, phân tích rõ ràng của các báo cáo khoa học.
1.1.4. Về ý nghĩa thực tiễn của đề tài
1.1.5. Về kết quả vượt trội của đề tài
1.2. Hội đồng kiến nghị
- Sở Khoa học và Công nghệ xem xét, ghi nhận kết quả đánh giá đề tài.
- Kiến nghị khác (nếu có): (về việc sửa chữa hoàn thiện hồ sơ, đề nghị tiếp tục đầu tư nghiên cứu, sử dụng kết quả nghiên cứu vào th ực tiễn... )
2. Đối với trường hợp “Không đạt”
2.1. Những nội dung dưới đây đã thực hiện không phù hợp, không đạt so với Hợp đồng của đề tài
2.2. Hội đồng kiến nghị
- Hoàn thiện để đánh giá nghiệm thu lại:
- Không kiến nghị cho hoàn thiện để đánh giá nghiệm thu lại:
- Kiến nghị khác (nếu có):
THƯ KÝ KHOA HỌC HỘI ĐỒNG (Họ, tên và chữ ký) | CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG (Họ, tên và chữ ký) |
PHỤ LỤC KÈM THEO BIÊN BẢN HỌP HỘI ĐỒNG
NHỮNG Ý KIẾN NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ CỦA THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG
(ghi chép của thư ký khoa học của Hội đồng)
| Thư ký khoa học (Ký và ghi rõ họ tên) |
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ………, ngày … tháng … năm … |
QUYẾT ĐỊNH Về việc công nhận kết quả thực hiện đề tài khoa học xã hội cấp tỉnh
GIÁM ĐỐC SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ ngày 09 tháng 6 năm 2000;
Căn cứ Nghị định số 81/2002/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Quyết định số 12/2009/QĐ-UBND ngày 13 tháng 4 năm 2013 của UBND tỉnh Sơn La về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức Sở Khoa học và công nghệ tỉnh Sơn La;
Căn cứ Quyết định số ………./2013/QĐ-UBND ngày ….. tháng …. năm …. của Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La về việc ban hành Quy định đánh giá, nghiệm thu đề tài khoa học xã hội và nhân văn cấp tỉnh;
Xét đề nghị của Hội đồng khoa học đánh giá nghiệm thu đề tài cấp tỉnh được thành lập theo Quyết định số ..../QĐ-KHCN ngày... tháng... năm... của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ;
Xét đề nghị của phòng Quản lý khoa học;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công nhận kết quả thực hiện đề tài khoa học xã hội và nhân văn cấp tỉnh: “Tên đề tài”, Mã số .......
Chủ nhiệm đề tài:
Cơ quan chủ trì:
Xếp loại kết quả đề tài:
Điều 2. Đề tài được thực hiện việc quyết toán và thanh lý hợp đồng sau khi các sản phẩm của đề tài được mua sắm bằng kinh phí thực hiện đã được kiểm kê và bàn giao theo quy định hiện hành. Việc công bố sử dụng kết quả đã tạo ra của đề tài được thực hiện theo các quy định hiện hành.
Điều 3. Phòng quản lý khoa học, văn phòng Sở KH&CN, đơn vị chủ trì, Chủ nhiệm đề tài chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: | GIÁM ĐỐC |
- 1Quyết định 11/2009/QĐ-UBND quy định đánh giá, nghiệm thu đề tài khoa học xã hội và nhân văn cấp tỉnh do tỉnh Kiên Giang ban hành
- 2Quyết định 26/2007/QĐ-UBND quy định đánh giá nghiệm thu đề tài khoa học xã hội và nhân văn cấp Tỉnh trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 3Quyết định 38/2008/QĐ-UBND quy định quản lý và thực hiện việc tuyển chọn, xét chọn, triển khai, nghiệm thu và ứng dụng đề tài khoa học xã hội và nhân văn cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 4Quyết định 1832/QĐ-UBND năm 2013 công nhận kết quả đánh giá đề tài khoa học và công nghệ cấp tỉnh: Thực trạng, giải pháp nâng cao chất lượng quản lý, điều hành và thực thi nhiệm vụ của đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã ở tỉnh Bắc Kạn trong giai đoạn hiện nay
- 5Quyết định 06/2015/QĐ-UBND về Quy định đánh giá nghiệm thu nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước do Tỉnh Sơn La ban hành
- 6Quyết định 25/2010/QĐ-UBND Quy định đánh giá nghiệm thu đề tài khoa học xã hội và nhân văn tỉnh Khánh Hòa
- 7Quyết định 459/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La kỳ 2014-2018
- 1Quyết định 06/2015/QĐ-UBND về Quy định đánh giá nghiệm thu nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước do Tỉnh Sơn La ban hành
- 2Quyết định 459/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La kỳ 2014-2018
- 1Pháp lệnh Cán bộ, công chức năm 1998
- 2Luật Khoa học và Công nghệ 2000
- 3Nghị định 81/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Khoa học và công nghệ
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Nghị định 127/2004/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động khoa học và công nghệ
- 6Nghị định 159/2004/NĐ-CP về hoạt động thông tin khoa học và công nghệ
- 7Thông tư 07/2009/TT-BKHCN hướng dẫn việc đánh giá, nghiệm thu đề tài khoa học xã hội cấp nhà nước do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 8Quyết định 11/2009/QĐ-UBND quy định đánh giá, nghiệm thu đề tài khoa học xã hội và nhân văn cấp tỉnh do tỉnh Kiên Giang ban hành
- 9Quyết định 26/2007/QĐ-UBND quy định đánh giá nghiệm thu đề tài khoa học xã hội và nhân văn cấp Tỉnh trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 10Quyết định 15/2011/QĐ-UBND quy định tuyển chọn, xét chọn tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện Đề tài nghiên cứu khoa học xã hội và nhân văn cấp tỉnh do tỉnh Sơn La ban hành
- 11Quyết định 38/2008/QĐ-UBND quy định quản lý và thực hiện việc tuyển chọn, xét chọn, triển khai, nghiệm thu và ứng dụng đề tài khoa học xã hội và nhân văn cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 12Quyết định 1832/QĐ-UBND năm 2013 công nhận kết quả đánh giá đề tài khoa học và công nghệ cấp tỉnh: Thực trạng, giải pháp nâng cao chất lượng quản lý, điều hành và thực thi nhiệm vụ của đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã ở tỉnh Bắc Kạn trong giai đoạn hiện nay
- 13Quyết định 25/2010/QĐ-UBND Quy định đánh giá nghiệm thu đề tài khoa học xã hội và nhân văn tỉnh Khánh Hòa
Quyết định 19/2013/QĐ-UBND Quy định đánh giá, nghiệm thu đề tài khoa học xã hội và nhân văn cấp tỉnh Sơn La
- Số hiệu: 19/2013/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 07/10/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Sơn La
- Người ký: Cầm Ngọc Minh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 17/10/2013
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực