Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1899/QĐ-UBND | Khánh Hòa, ngày 04 tháng 7 năm 2022 |
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY CHẾ HOẠT ĐỘNG CỦA LIÊN HIỆP CÁC HỘI KHOA HỌC VÀ KỸ THUẬT TỈNH KHÁNH HÒA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Quyết định số 1795/QĐ-TTg ngày 21/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê chuẩn Điều lệ Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật Việt Nam;
Căn cứ Hướng dẫn số 104/HD-LHHVN ngày 01/3/2017 của Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật Việt Nam về việc thực hiện một số điều của Điều lệ Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật Việt Nam;
Theo đề nghị của Chủ tịch Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật tỉnh Khánh Hòa tại Tờ trình số 57/TTr-LHH ngày 06/4/2022 và đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Công văn số 1031/SNV-TCBC-CCVC ngày 22/4/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Quy chế hoạt động số 02/QC-ĐHVI ngày 14/12/2021 của Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật tỉnh Khánh Hòa đã được Đại hội đại biểu nhiệm kỳ 2021 - 2026 thông qua ngày 14/12/2021.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ; Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ; Chủ tịch Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật tỉnh Khánh Hòa và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
ĐẠI HỘI ĐẠI BIỂU | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 02/QC-ĐHVI | Khánh Hòa, ngày 14 tháng 12 năm 2021 |
LIÊN HIỆP CÁC HỘI KHOA HỌC VÀ KỸ THUẬT TỈNH KHÁNH HÒA KHÓA VI, NHIỆM KỲ 2021-2026
- Căn cứ Điều lệ Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật Việt Nam;
- Căn cứ tình hình thực hiện Quy chế hoạt động của Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật tỉnh Khánh Hòa (Liên hiệp Hội) nhiệm kỳ 2016-2021, Đại hội đại biểu lần VI thông qua Quy chế hoạt động của Liên hiệp Hội nhiệm kỳ 2021-2026 như sau:
Điều 1. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ban Chấp hành Liên hiệp Hội
1. Thảo luận và quyết nghị về chương trình hoạt động toàn khóa và hàng năm để thực hiện Nghị quyết Đại hội, chỉ đạo và kiểm tra toàn bộ hoạt động của Liên hiệp Hội Khánh Hòa giữa hai kỳ đại hội.
2. Quyết định tổ chức bộ máy, nội dung và phương thức hoạt động của Liên hiệp Hội phù hợp với quy định hiện hành.
3. Quyết định thành lập các tổ chức trực thuộc theo thẩm quyền.
4. Bầu Ban Thường vụ, Ban Kiểm tra; bầu Chủ tịch, các Phó Chủ tịch, Trưởng ban Kiểm tra và Tổng Thư ký trong số các ủy viên Ban thường vụ. Số lượng và thể thức bầu cử do Ban Chấp hành quy định.
5. Quyết định triệu tập đại hội nhiệm kỳ của Liên hiệp Hội; chuẩn bị nội dung, dự kiến nhân sự, thủ tục và các điều kiện cần thiết để tổ chức Đại hội đại biểu Liên hiệp Hội nhiệm kỳ sau.
6. Bổ sung, thay đổi, miễn nhiệm các ủy viên Ban Chấp hành; xét bổ sung Ban Chấp hành khi có ủy viên Ban Chấp hành không còn giữ vị trí lãnh đạo của Hội thành viên.
7. Mỗi năm họp hai lần và có thể họp bất thường khi có yêu cầu của Chủ tịch (thay mặt Ban Thường vụ) hoặc trên 50% ủy viên Ban Chấp hành.
8. Trên cương vị công tác, mỗi Ủy viên Ban Chấp hành có trách nhiệm thực hiện các nghị quyết, chương trình, kế hoạch của Ban Chấp hành. Mỗi ủy viên được Ban Chấp hành phân công nhiệm vụ cụ thể.
Điều 2. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ban Thường vụ Liên hiệp Hội.
1. Thay mặt Ban Chấp hành lãnh đạo và kiểm tra toàn bộ hoạt động của Liên hiệp Hội giữa hai kỳ họp Ban Chấp hành; làm việc theo nguyên tắc tập trung dân chủ, tập thể lãnh đạo, cá nhân phụ trách, thiểu số phục tùng đa số, các quyết định của Ban Thường vụ được thông qua khi có trên 50% ủy viên Ban Thường vụ đồng ý.
2. Chỉ đạo, chuẩn bị mọi mặt và trình Ban Chấp hành xem xét, quyết định việc tổ chức Đại hội đại biểu Liên hiệp Hội theo nhiệm kỳ.
3. Quy định, phân công nhiệm vụ cụ thể của các ủy viên Ban Thường vụ.
4. Quy định chức năng, nhiệm vụ và tổ chức bộ máy của Cơ quan Liên hiệp Hội.
5. Thành lập các hội đồng chuyên môn, các bộ phận giúp việc.
6. Quyết định kết nạp và cho ra Liên hiệp Hội khi Hội thành viên có đơn xin gia nhập hoặc xin ra và báo cáo cho Ban Chấp hành trong kỳ họp gần nhất.
7. Tổ chức quán triệt đường lối, chủ trương, chính sách, nghị quyết của Đảng và pháp luật Nhà nước, chỉ thị, nghị quyết của Tỉnh ủy, Ban Thường vụ Tỉnh ủy, UBND tỉnh liên quan đến Liên hiệp Hội cho các Hội thành viên.
8. Nghiên cứu đề đạt với Tỉnh ủy, Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh và Ban Chấp hành Liên hiệp Hội về phương hướng, nhiệm vụ, mục tiêu phát triển của Liên hiệp Hội và các Hội thành viên.
9. Lãnh đạo, chỉ đạo Ban Kiểm tra thực hiện công tác kiểm tra các Hội thành viên về việc thi hành Điều lệ Liên hiệp Hội Việt Nam, thực hiện Quy chế hoạt động của Liên hiệp Hội và Điều lệ của các Hội. Tổ chức điều phối và phối hợp các Hội thành viên trong triển khai các chức năng nhiệm vụ của Liên hiệp Hội.
10. Ban Thường vụ đồng thời là Hội đồng Thi đua, khen thưởng Liên hiệp Hội, có nhiệm vụ tổ chức, phát động, hưởng ứng, thực hiện công tác thi đua, các phong trào thi đua trong toàn Liên hiệp Hội.
11. Họp định kỳ mỗi quý một lần và có thể họp bất thường khi có yêu cầu của Chủ tịch hoặc trên 50% số thành viên Ban Thường vụ.
12. Những việc phải bàn và quyết định tập thể ở Ban Thường vụ gồm:
a) Các quyết nghị, biện pháp thực hiện các kết luận của Ban Chấp hành.
b) Đánh giá kết quả thực hiện và xây dựng chương trình công tác hàng quý, 6 tháng; kiểm điểm việc thực hiện các đề án nghiên cứu, các kiến nghị với Đảng và nhà nước các cấp liên quan đến trí thức, đến hoạt động của Liên hiệp Hội. Xây dựng báo cáo đánh giá tổng kết và chương trình hoạt động hàng năm để trình Ban Chấp hành.
c) Các văn bản trình Ban Chấp hành.
d) Các chủ trương, chương trình, kế hoạch công tác của Liên hiệp Hội đối với những vấn đề mới nảy sinh liên quan đến phát triển khoa học - công nghệ, giáo dục - đào tạo, kinh tế - xã hội của tỉnh, liên quan tới các tổ chức thành viên cần có sự chỉ đạo của Liên hiệp Hội.
đ) Thông qua quyết định về tổ chức và cán bộ chủ chốt của cơ quan Liên hiệp Hội.
e) Chỉ đạo kế hoạch kiểm tra.
g) Phân công công tác trong Ban Thường vụ.
13. Ban Thường vụ cử Ban Thường trực để tổ chức thực hiện các nhiệm vụ giữa hai kỳ họp của Ban Thường vụ. Ban Thường trực gồm Chủ tịch và các Phó Chủ tịch Liên hiệp Hội. Ban Thường trực có nhiệm vụ và quyền hạn:
a) Tổ chức thực hiện các nghị quyết của Ban Thường vụ giữa hai kỳ họp.
b) Chỉ đạo các mặt công tác của cơ quan Liên hiệp Hội: Văn phòng, tổ chức - cán bộ, kế hoạch tài chính, đối ngoại, tư vấn phản biện, hội thi, tuyên truyền...
c) Thực hiện một số công việc tổ chức - cán bộ do Ban Thường vụ ủy quyền.
d) Giải quyết các công việc đột xuất, cấp bách và có trách nhiệm báo cáo với Ban Thường vụ tại phiên họp gần nhất.
đ) Trình các báo cáo chuyên đề, kết quả hoạt động quí, 6 tháng, năm, nhiệm kỳ của Liên hiệp Hội cho Ban Thường vụ.
14. Mỗi ủy viên Ban Thường vụ phải hướng về cơ sở thông qua việc gắn hoạt động với cơ sở, phân công các ủy viên Ban Thường vụ theo dõi, hỗ trợ hoạt động các Hội thành viên và báo cáo kết quả hoạt động của mình với Chủ tịch và Phó Chủ tịch kiêm Tổng thư ký Liên hiệp Hội để tổng hợp báo cáo hoạt động của Ban Thường vụ trước Ban Chấp hành Liên hiệp Hội.
15. Các ủy viên Ban Thường vụ có trách nhiệm thực hiện đầy đủ nhiệm vụ và quyền hạn:
a) Đóng góp ý kiến vào các quyết nghị tập thể của Ban Thường Vụ, Ban Chấp hành.
b) Chịu trách nhiệm thực hiện một số mặt công tác (theo nhóm, theo công việc) do Chủ tịch ủy quyền.
c) Có quyền đề xuất các kiến nghị liên quan đến tổ chức và hoạt động của Ban Thường vụ, Ban Chấp hành để Ban Thường vụ xem xét, quyết định hoặc báo cáo Ban Chấp hành.
d) Có quyền chất vấn các mặt công tác của Ban Thường trực.
đ) Thông báo kết quả hoạt động của mình với Chủ tịch và Phó Chủ tịch kiêm Tổng thư ký để tổng hợp báo cáo hoạt động của Ban Thường vụ trước Ban Chấp hành Liên hiệp Hội.
Điều 3. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ban Kiểm tra Liên hiệp Hội.
1. Kiểm tra các Hội thành viên khi có dấu hiệu vi phạm việc chấp hành Điều lệ, việc thực hiện Nghị quyết Đại hội, Quy chế hoạt động của Liên hiệp Hội và các quy định khác của Liên hiệp Hội.
2. Kiểm tra việc quản lý, sử dụng tài chính và tài sản của Liên hiệp Hội theo quy định của pháp luật.
3. Hướng dẫn hoạt động của Ban Kiểm tra các hội thành viên.
4. Xem xét, giải quyết các đơn thư khiếu nại, tố cáo theo thẩm quyền.
5. Kiến nghị Ban Thường vụ Liên hiệp Hội hình thức kỷ luật các tổ chức, cá nhân vi phạm.
6. Ban Kiểm tra họp định kỳ 06 tháng/01 lần và có thể họp bất thường theo đề nghị của Chủ tịch Liên hiệp Hội hoặc Trưởng ban Kiểm tra.
Điều 4. Quyền, nghĩa vụ của Hội thành viên
1. Quyền của các Hội thành viên
a) Các Hội thành viên tổ chức thực hiện có hiệu quả các hoạt động của Hội như: củng cố và xây dựng Hội ngày càng vững mạnh, tăng cường công tác giáo dục tư tưởng chính trị cho hội viên, đẩy mạnh việc trao đổi học tập lẫn nhau để nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ, vận động hội viên tích cực tham gia các phong trào phổ biến khoa học - kỹ thuật, xã hội hóa giáo dục - đào tạo, chăm sóc sức khoẻ nhân dân, hoạt động từ thiện, bảo vệ môi trường...
b) Tham gia đóng góp vào các hoạt động chung bằng khả năng chuyên môn của Hội; tham gia thảo luận, quyết định các hoạt động chung và các phong trào thi đua của Liên hiệp Hội.
c) Cử lãnh đạo tham gia Ban Chấp hành Liên hiệp Hội. Trường hợp ủy viên Ban Chấp hành đại diện cho Hội thành viên không còn tham gia lãnh đạo Hội thành viên thì Hội thành viên đề nghị Ban Chấp hành Liên hiệp Hội miễn nhiệm ủy viên đó và đề cử người thay thế.
d) Được Liên hiệp Hội tạo điều kiện thuận lợi và giúp đỡ trong các hoạt động của Hội. Tham gia các tổ chức và các hoạt động của Liên hiệp Hội. Hưởng các quyền lợi khác do Liên hiệp Hội quy định.
đ) Yêu cầu Liên hiệp Hội bảo vệ quyền lợi hợp pháp của mình.
e) Hội thành viên có thể ra khỏi Liên hiệp Hội khi có nghị quyết đại hội của hội mình và được sự chấp thuận của Ban Thường vụ Liên hiệp Hội.
2. Nghĩa vụ của các Hội thành viên
a) Chấp hành nghiêm Điều lệ của Liên hiệp Hội Việt Nam, Quy chế, Nghị quyết đại hội Liên hiệp Hội và các văn bản liên quan của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ Liên hiệp Hội.
b) Tích cực tham gia mở rộng ảnh hưởng và nâng cao vị thế của Liên hiệp Hội, vận động hội viên hưởng ứng các hoạt động của Liên hiệp Hội.
c) Củng cố khối đoàn kết trong Liên hiệp Hội, hỗ trợ nhau trong mọi hoạt động công tác Hội. Tích cực phối hợp với Liên hiệp Hội hoặc các Hội thành viên khác để triển khai thực hiện có hiệu quả các hoạt động của Liên hiệp Hội.
d) Chịu sự chỉ đạo, điều phối của Ban Thường vụ để triển khai những nhiệm vụ của Liên hiệp Hội. Chịu sự kiểm tra của Bạn Kiểm tra theo quy định của pháp luật.
đ) Các Hội thành viên trước khi đại hội phải báo cáo Ban Thường vụ Liên hiệp Hội về công tác chuẩn bị đại hội.
e) Đóng góp nguồn lực cho hoạt động của Liên hiệp Hội theo quy định thống nhất giữa Liên hiệp Hội và các Hội thành viên.
CÁC MỐI QUAN HỆ TRONG HOẠT ĐỘNG LIÊN HIỆP HỘI
1. Liên hiệp Hội chịu sự lãnh đạo, chỉ đạo của Tỉnh ủy, Ban Thường vụ Tỉnh ủy và trực tiếp là Đảng đoàn Liên hiệp Hội; sự quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh. Ban Thường vụ Liên hiệp Hội tổ chức quán triệt và thực hiện nghị quyết của Tỉnh ủy, Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh và Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh trong Liên hiệp Hội.
2. Ban Thường vụ Liên hiệp Hội chịu trách nhiệm trước Tỉnh ủy, Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh: về những đề xuất, quyết định công tác tổ chức, cán bộ, bộ máy cơ quan Liên hiệp Hội; bố trí, đề bạt, khen thưởng, kỷ luật tập thể, cá nhân Liên hiệp Hội và các Hội thành viên.
3. Khi được triệu tập, được mời, Ban Thường vụ Liên hiệp Hội cử đại diện dự các cuộc họp, hội nghị, hội thảo của Tỉnh ủy, Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh về những vấn đề có liên quan đến hoạt động của Liên hiệp Hội. Ban Thường vụ Tỉnh ủy thông qua Đảng đoàn Liên hiệp Hội kiểm tra hoạt động của Liên hiệp Hội, nhất là những chủ trương công tác lớn và những vấn đề về tổ chức cán bộ.
4. Định kỳ báo cáo Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh về tình hình hoạt động của Liên hiệp Hội.
5. Liên hiệp Hội là thành viên Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, có trách nhiệm tổ chức triển khai các nghị quyết của Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam tỉnh.
Ban Thường trực Liên hiệp Hội thay mặt Ban Thường vụ Liên hiệp Hội phối hợp với các sở, ban, ngành, các tổ chức chính trị - xã hội khác trong tỉnh:
1. Ký kết các thỏa thuận hợp tác triển khai các nhiệm vụ tư vấn phản biện, phổ biến thông tin kiến thức khoa học công nghệ, hội thi sáng tạo, tôn vinh trí thức, diễn đàn trí thức, khen thưởng, xây dựng Hội thành viên, vận động xã hội hóa công tác khoa học và công nghệ, giáo dục và đào tạo, bảo vệ môi trường, chăm sóc sức khoẻ nhân dân, phát triển cộng đồng, xóa đói giảm nghèo...
2. Tổ chức các cuộc hội thảo liên quan đến việc thực hiện các chức năng nhiệm vụ của sở, ngành, địa phương và tổ chức chính trị xã hội.
3. Chủ động phối hợp với sở, ngành quản lý nhà nước tạo điều kiện cho các Hội thành viên hoạt động lồng ghép dự án, chương trình... hoặc giải quyết kinh phí sự nghiệp cho các Hội thành viên. Tổ chức đại hội và khen thưởng Các Hội thành viên.
Điều 7. Mối quan hệ trong Liên hiệp Hội Khánh Hòa và với Liên hiệp Hội Việt Nam
1. Liên hiệp Hội Khánh Hòa chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Liên hiệp Hội Việt Nam về chuyên môn và tích cực phối hợp thực hiện các hoạt động chung được tổ chức tại Khánh Hòa hoặc tham gia hội nghị, hội thảo, hội thi khi Liên hiệp Hội Việt Nam có yêu cầu.
2. Khi có vấn đề cần có ý kiến của Ban Chấp hành, hay có sự kiện lớn diễn ra trong tỉnh, trong nước, ngoài nước mà Liên hiệp Hội cần thể hiện thái độ, chính kiến và hành động kịp thời, Ban Thường vụ sẽ triệu tập Hội nghị Ban Chấp hành đột xuất (hoặc trao đổi qua các phương tiện liên lạc điện thoại, thư điện tử, nhóm Zalo, nhóm Facebook...) để thảo luận và lấy ý kiến thống nhất (với nguyên tắc trên 50% ủy viên đồng thuận) trước khi Ban Thường vụ đưa ra quyết định.
3. Ban Thường vụ chuẩn bị nội dung hội nghị Ban Chấp hành, thông báo và gửi kèm tài liệu hội nghị cho các ủy viên trước 03 ngày.
4. Ban Chấp hành thực hiện giám sát các hoạt động của Bạn Thường vụ và Ban Kiểm tra của Liên hiệp Hội.
5. Các ủy viên Ban Chấp hành thực thi nhiệm vụ thông qua hoạt động tập thể của Ban Chấp hành, gồm:
a) Phản ánh kịp thời hoạt động của Hội thành viên hoặc đơn vị do mình lãnh đạo, hoặc được phân công phụ trách, phát hiện các nhân tố mới trong hoạt động hội, góp phần cụ thể đổi mới hoạt động của toàn Liên hiệp Hội và Ban Chấp hành.
b) Tham gia các cuộc họp của Ban Chấp hành: chuẩn bị tham luận, thảo luận đóng góp ý kiến và biểu quyết thông qua các nghị quyết của Ban Chấp hành.
Điều 8. Các ủy viên Ban Chấp hành được cung cấp thông tin và tài liệu về các hoạt động chung của Liên hiệp Hội, của các Hội thành viên, các thông tin liên quan đến lĩnh vực hoạt động mà ủy viên Ban Chấp hành được phân công phụ trách.
1. Cơ quan Liên hiệp Hội tạo điều kiện thuận lợi để các ủy viên Ban Chấp hành thu thập nghiên cứu các thông tin cần thiết, định kỳ tổ chức các hội nghị, hội thảo nhằm nâng cao năng lực hoạt động của mình.
2. Ủy viên Ban Thường vụ có trách nhiệm báo cáo kết quả việc thực hiện kế hoạch công tác do mình phụ trách, thường xuyên trao đổi thông tin, phát hiện các vướng mắc trong quá trình chỉ đạo và đề xuất những chủ trương, biện pháp công tác với Ban Thường vụ.
3. Các ủy viên Ban Thường vụ được cơ quan Liên hiệp Hội cung cấp thường xuyên các thông tin về hoạt động của Liên hiệp Hội và các thông tin tham khảo liên quan tới lĩnh vực được phân công.
4. Các ủy viên Ban Chấp hành có trách nhiệm cung cấp các thông tin về hoạt động của Liên hiệp Hội tới các hội viên trong Hội của mình phụ trách đầy đủ, kịp thời và chính xác.
Điều 9. Ban Thường vụ Liên hiệp Hội có trách nhiệm triển khai, phổ biến Quy chế này và Điều lệ Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật Việt Nam trong Liên hiệp Hội và các Hội thành viên để thực hiện.
Điều 10. Quy chế này gồm 4 chương, 10 điều có hiệu lực từ ngày được Đại hội đại biểu lần thứ VI Liên hiệp Hội thông qua./.
| TM. ĐOÀN CHỦ TỊCH ĐẠI HỘI |
- 1Quyết định 732/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt Quy chế tổ chức và hoạt động của Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật tỉnh Bắc Kạn
- 2Quyết định 571/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Điều lệ Liên hiệp các Hội khoa học kỹ thuật tỉnh Phú Yên
- 3Quyết định 25/2022/QĐ-UBND quy định về hoạt động tư vấn, phản biện và giám định xã hội của Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật thành phố Hà Nội
- 4Quyết định 589/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Quy chế tổ chức và hoạt động của Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật tỉnh Bình Phước khóa IV, nhiệm kỳ 2022-2027
- 5Quyết định 5244/QĐ-UBND năm 2019 về Quy chế phối hợp hoạt động giữa Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật tỉnh với các hội thành viên, các Sở, ban, ngành, đoàn thể và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Quyết định 1795/QĐ-TTg năm 2015 phê chuẩn Điều lệ Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 4Quyết định 732/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt Quy chế tổ chức và hoạt động của Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật tỉnh Bắc Kạn
- 5Quyết định 571/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Điều lệ Liên hiệp các Hội khoa học kỹ thuật tỉnh Phú Yên
- 6Quyết định 25/2022/QĐ-UBND quy định về hoạt động tư vấn, phản biện và giám định xã hội của Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật thành phố Hà Nội
- 7Quyết định 589/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Quy chế tổ chức và hoạt động của Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật tỉnh Bình Phước khóa IV, nhiệm kỳ 2022-2027
- 8Quyết định 5244/QĐ-UBND năm 2019 về Quy chế phối hợp hoạt động giữa Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật tỉnh với các hội thành viên, các Sở, ban, ngành, đoàn thể và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
Quyết định 1899/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Quy chế hoạt động của Liên hiệp các Hội Khoa học và kỹ thuật tỉnh Khánh Hòa
- Số hiệu: 1899/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 04/07/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Khánh Hòa
- Người ký: Đinh Văn Thiệu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra