- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 3Quyết định 263/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 319/QĐ-TTg năm 2022 quy định về xã nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 320/QĐ-TTg năm 2022 Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới; quy định thị xã, thành phố trực thuộc cấp tỉnh hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 318/QĐ-TTg năm 2022 Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 36/2022/QĐ-UBND Quy định tiêu chí trong Bộ Tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới nâng cao, xã nông thôn mới, xã nông thôn mới nâng cao và ban hành tiêu chí xã nông thôn mới kiểu mẫu, xã thông minh, thôn nông thôn mới kiểu mẫu, thôn thông minh thực hiện trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2021-2025
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1886/QĐ-UBND | Vĩnh Phúc, ngày 19 tháng 10 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ CHO CÁC SỞ, BAN, NGÀNH THUỘC TỈNH PHỤ TRÁCH HƯỚNG DẪN, ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC CHỈ TIÊU, TIÊU CHÍ THUỘC BỘ TIÊU CHÍ: XÃ NÔNG THÔN MỚI, XÃ NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO, XÃ NÔNG THÔN MỚI KIỂU MẪU, XÃ THÔNG MINH, THÔN NÔNG THÔN MỚI KIỂU MẪU, THÔN THÔNG MINH, HUYỆN NÔNG THÔN MỚI, HUYỆN NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO GIAI ĐOẠN 2021-2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22/02/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 318/QĐ-TTg ngày 08/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ Ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 319/QĐ-TTg ngày 08/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định xã nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 320/QĐ-TTg ngày 08/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ Ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới; quy định thị xã, thành phố trực thuộc cấp tỉnh hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 36/2022/QĐ-UBND ngày 07/10/2022 của UBND tỉnh Quy định cụ thể một số tiêu chí trong Bộ Tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới nâng cao, xã nông thôn mới, xã nông thôn mới nâng cao và ban hành tiêu chí xã nông thôn mới kiểu mẫu, xã thông minh, thôn nông thôn mới kiểu mẫu, thôn thông minh thực hiện trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2021-2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp & Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 208/TTr-SNN&PTNT ngày 17/10/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phân công nhiệm vụ cho các sở, ban, ngành thuộc tỉnh phụ trách hướng dẫn, đánh giá kết quả thực hiện các chỉ tiêu, tiêu chí thuộc Bộ tiêu chí: Xã nông thôn mới, xã nông thôn mới nâng cao, xã nông thôn mới kiểu mẫu, xã thông minh, thôn nông thôn mới kiểu mẫu, thôn thông minh, huyện nông thôn mới, huyện nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025 (Chi tiết tại phụ lục kèm theo).
Điều 2. Tổ chức thực hiện
Các sở, ban, ngành tỉnh thuộc tỉnh được phân công nhiệm vụ có trách nhiệm:
1. Trên cơ sở các văn bản hướng dẫn của Bộ, ngành Trung ương; căn cứ chức năng, nhiệm vụ, lĩnh vực được phân công chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thành phố xây dựng hướng dẫn thực hiện cụ thể đối với các chỉ tiêu, tiêu chí do mình phụ trách thuộc các Bộ tiêu chí nông thôn mới trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021-2025.
2. Xây dựng kế hoạch hỗ trợ các địa phương triển khai thực hiện các chỉ tiêu, tiêu chí được phân công phụ trách theo kế hoạch thực hiện hàng năm; Thẩm định, đánh giá, xác nhận mức độ đạt được của chỉ tiêu, tiêu chí theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; Bí thư, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHÂN CÔNG SỞ, BAN, NGÀNH PHỤ TRÁCH HƯỚNG DẪN, ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC CHỈ TIÊU, TIÊU CHÍ THUỘC BỘ TIÊU CHÍ: XÃ NÔNG THÔN MỚI, XÃ NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO, XÃ NÔNG THÔN MỚI KIỂU MẪU, THÔN NÔNG THÔN MỚI KIỂU MẪU, THÔN THÔNG MINH, HUYỆN NÔNG THÔN MỚI, HUYỆN NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Quyết định số: 1886/QĐ-UBND ngày 19/10/2022 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc)
TT | Tên tiêu chí | Nội dung tiêu chí | Chỉ tiêu | Sở, ban, ngành phụ trách hướng dẫn, đánh giá kết quả thực hiện |
I. BỘ TIÊU CHÍ XÃ NÔNG THÔN MỚI | ||||
1 | Quy hoạch | 1.1. Có quy hoạch chung xây dựng xã hoặc có quy hoạch chung đô thị trên địa bàn xã được phê duyệt phù hợp với định hướng phát triển kinh tế - xã hội của xã giai đoạn 2021-2025 (trong đó có quy hoạch khu chức năng dịch vụ hỗ trợ phát triển kinh tế nông thôn) và được công bố công khai đúng thời hạn | Đạt | Sở Xây dựng |
1.2. Ban hành quy định quản lý quy hoạch chung xây dựng xã, hoặc có quy định quản lý theo quy hoạch xây dựng được duyệt và tổ chức thực hiện theo quy hoạch. | Đạt | |||
2 | Giao thông | 2.1. Tỷ lệ đường xã được nhựa hóa hoặc bê tông hóa, đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện quanh năm | 100% | Sở Giao thông vận tải |
2.2. Tỷ lệ đường thôn, đường liên thôn được nhựa hóa hoặc bê tông hóa, đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện quanh năm | 100% | |||
2.3. Tỷ lệ đường ngõ, xóm được bê tông hóa hoặc nhựa hóa, đảm bảo đi lại thuận tiện quanh năm | 100% | |||
2.4. Tỷ lệ đường trục chính nội đồng được cứng hóa hoặc nhựa hóa, đảm bảo vận chuyển hàng hóa thuận tiện quanh năm | 100% | |||
3 | Thủy lợi | 3.1. Tỷ lệ diện tích đất sản xuất nông nghiệp được tưới và tiêu nước chủ động đạt từ 80% trở lên | Đạt | Sở Nông nghiệp & PTNT |
3.2. Đảm bảo chủ động về phòng chống thiên tai theo phương châm 4 tại chỗ | Đạt | |||
4 | Điện | 4.1. Hệ thống điện đạt chuẩn | Đạt | Sở Công thương |
4.2. Tỷ lệ hộ có đăng ký trực tiếp và được sử dụng điện thường xuyên, an toàn từ các nguồn | ≥ 99% | |||
5 | Trường học | Tỷ lệ trường học các cấp (mầm non, tiểu học, THCS hoặc trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là THCS) đạt tiêu chuẩn cơ sở vật chất mức độ 1 | 100% | Sở Giáo dục và Đào tạo |
6 | Cơ sở vật chất văn hóa | 6.1. Xã có nhà văn hóa hoặc hội trường đa năng và sân thể thao phục vụ sinh hoạt văn hóa, thể thao của toàn xã | Đạt | Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch |
6.2. Xã có điểm vui chơi, giải trí và thể thao cho trẻ em và người cao tuổi theo quy định (đảm bảo các điều kiện và có nội dung hoạt động chống đuối nước cho trẻ em) | Đạt | |||
6.3. Tỷ lệ thôn có nhà văn hóa hoặc nơi sinh hoạt văn hóa, thể thao phục vụ cộng đồng | 100% | |||
7 | Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn | 7.1. Đối với xã có chợ |
| Sở Công thương |
Có chợ trong quy hoạch, kế hoạch phát triển, định hướng phát triển của địa phương được cấp có thẩm quyền phê duyệt; đáp ứng các yêu cầu về mặt bằng diện tích xây dựng chợ, kết cấu nhà chợ chính, các bộ phận phụ trợ và kỹ thuật công trình | Đạt | |||
Về điều hành quản lý: Có tổ chức quản lý chợ; việc tổ chức kinh doanh, khai thác và quản lý thực hiện theo quy định; Có nội quy (đã được phê duyệt) được niêm yết công khai để điều hành hoạt động, xử lý vi phạm tại chợ. Thực hiện theo đúng nội quy đã được phê duyệt. | Đạt | |||
7.2. Đối với xã không có chợ |
| |||
Có tối thiểu 01 siêu thị mini hoặc 04 cửa hàng tiện lợi hoặc 20 điểm kinh doanh nhỏ lẻ đảm bảo theo quy định. | Đạt | |||
8 | Thông tin và Truyền thông | 8.1. Xã có điểm phục vụ bưu chính | Đạt | Sở Thông tin và Truyền thông |
8.2. Xã có dịch vụ viễn thông, internet | Đạt | |||
8.3. Xã có đài truyền thanh và hệ thống loa đến các thôn | Đạt | |||
8.4. Xã có ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý, điều hành | Đạt | |||
9 | Nhà ở dân cư | 9.1. Nhà tạm, dột nát | Không | Sở Xây dựng |
9.2. Tỷ lệ hộ có nhà ở kiên cố hoặc bán kiên cố | ≥ 90% | |||
10 | Thu nhập | Thu nhập bình quân đầu người khu vực nông thôn (triệu đồng/người) | Năm 2021 ≥ 50 | Sở Lao động Thương binh và Xã hội (Cục Thống kê tỉnh hướng dẫn) |
Năm 2022 ≥ 53 | ||||
Năm 2023 ≥ 56 | ||||
Năm 2024 ≥ 59 | ||||
Năm 2025 ≥ 62 | ||||
11 | Nghèo đa chiều | Tỷ lệ hộ nghèo đa chiều giai đoạn 2021 -2025 | ≤ 1,5% | Sở Lao động Thương binh và Xã hội |
12 | Lao động | 12.1. Tỷ lệ lao động qua đào tạo (áp dụng đạt cho cả nam và nữ) | ≥ 80% | Sở Lao động Thương binh và Xã hội |
12.2. Tỷ lệ lao động qua đào tạo có bằng cấp, chứng chỉ (áp dụng đạt cho cả nam và nữ) | ≥ 30% | |||
13 | Tổ chức sản xuất và phát triển kinh tế nông thôn | 13.1. Xã có hợp tác xã hoạt động theo đúng quy định của Luật Hợp tác xã | Đạt | Liên minh HTX tỉnh |
13.2. Xã có mô hình liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ sản phẩm chủ lực đảm bảo bền vững | Đạt | Sở Nông nghiệp & PTNT | ||
13.3. Thực hiện truy xuất nguồn gốc các sản phẩm chủ lực của xã gắn với xây dựng vùng nguyên liệu và được chứng nhận VietGAP hoặc tương đương | Trồng trọt ≥ 10%; Chăn nuôi ≥30% | |||
13.4. Có kế hoạch và triển khai kế hoặc bảo tồn, phát triển làng nghề, làng nghề truyền thống (nếu có) gắn với hạ tầng về bảo vệ môi trường | Đạt | |||
13.5. Có tổ khuyến nông cộng đồng hoạt động hiệu quả | Đạt | |||
14 | Giáo dục và Đào tạo | 14.1. Đạt chuẩn phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi, phổ cập giáo dục tiểu học mức độ 2, phổ cập giáo dục trung học cơ sở mức độ 2; đạt chuẩn xóa mù chữ mức độ 2; Tỷ lệ trẻ em 06 tuổi vào lớp 1 ≥ 98%; Trung tâm học tập cộng đồng được đánh giá xếp loại tốt. | Đạt | Sở Giáo dục và Đào tạo |
14.2. Tỷ lệ học sinh (áp dụng đạt cho cả nam và nữ) tốt nghiệp trung học cơ sở được tiếp tục học trung học (phổ thông, giáo dục thường xuyên, trung cấp) | ≥ 90% | |||
15 | Y tế | 15.1. Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế (áp dụng đạt cho cả nam và nữ) | ≥ 90% | Sở Y tế |
15.2. Xã đạt tiêu chí quốc gia về y tế | Đạt | |||
15.3. Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng thể thấp còi (chiều cao theo tuổi) | ≤16,5% |
| ||
15.4. Tỷ lệ dân số có sổ kh ám chữa bệnh điện tử | ≥ 70% | |||
16 | Văn hóa | Tỷ lệ thôn đạt tiêu chuẩn văn hóa theo quy định; có kế hoạch và thực hiện kế hoạch xây dựng nông thôn mới | ≥ 80% | Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch |
17 | Môi trường và An toàn thực phẩm | 17.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn | ≥ 55% (trong đó tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch từ hệ thống cấp nước tập trung ≥ 40%) | Sở Nông nghiệp & PTNT |
17.2. Tỷ lệ cơ sở sản xuất - kinh doanh, nuôi trồng thủy sản, làng nghề đảm bảo quy định về bảo vệ môi trường | 100% | Sở Tài nguyên & Môi trường | ||
17.3. Cảnh quan, không gian xanh - sạch - đẹp, an toàn; không để xảy ra tồn đọng nước thải từ các khu dân cư tập trung | Đạt | |||
17.4. Đất cây xanh sử dụng công cộng tại điểm dân cư nông thôn | ≥2m2/người | Sở Nông nghiệp & PTNT | ||
17.5. Mai táng, hỏa táng phù hợp với quy định và theo quy hoạch | Đạt | Sở Tài nguyên & Môi trường | ||
17.6. Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt và chất thải rắn không nguy hại trên địa bàn được thu gom, xử lý theo quy định | ≥ 90% | |||
17.7. Tỷ lệ bao gói thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng và chất thải rắn y tế được thu gom, xử lý đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường | 100% | |||
17.8. Tỷ lệ hộ có nhà tiêu, nhà tắm, thiết bị chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh và đảm bảo 3 sạch | ≥ 90% | |||
17.9. Tỷ lệ cơ sở chăn nuôi đảm bảo các quy định về vệ sinh thú y, chăn nuôi và bảo vệ môi trường | ≥ 80% | |||
17.10. Tỷ lệ hộ gia đình và cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm tuân thủ các quy định về đảm bảo an toàn thực phẩm | 100% | Sở Nông nghiệp & PTNT | ||
17.11. Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện phân loại chất thải rắn tại nguồn | ≥ 30% | Sở Tài nguyên & Môi trường | ||
17.12. Tỷ lệ chất thải nhựa phát sinh trên địa bàn được thu gom, tái sử dụng, tái chế, xử lý theo quy định | ≥ 65% | |||
18 | Hệ thống chính trị và tiếp cận pháp luật | 18.1. Cán bộ, công chức xã đạt chuẩn | Đạt | Sở Nội vụ |
18.2. Đảng bộ, chính quyền xã được xếp loại chất lượng hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên | Đạt | |||
18.3. Tổ chức chính trị - xã hội của xã dược xếp loại chất lượng hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên | 100% | |||
18.4. Xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật theo quy định | Đạt | Sở Tư pháp | ||
18.5. Đảm bảo bình đẳng giới và phòng chống bạo lực gia đình; phòng chống bạo lực trên cơ sở giới; phòng chống xâm hại trẻ em; bảo vệ và hỗ trợ trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt trên địa bàn (nếu có); bảo vệ và hỗ trợ những người dễ bị tổn thương trong gia đình và đời sống xã hội | Đạt | Sở Lao động Thương binh và Xã hội | ||
18.6. Có kế hoạch và triển khai kế hoạch bồi dưỡng kiến thức về xây dựng nông thôn mới cho người dân, đào tạo nâng cao năng lực cộng đồng gắn với hiệu quả hoạt động của Ban Phát triển thôn | Đạt | Sở Nông nghiệp & PTNT | ||
19 | Quốc phòng và An ninh | 19.1. Xây dựng lực lượng dân quân “vững mạnh, rộng khắp” và hoàn thành các chỉ tiêu quân sự, quốc phòng | Đạt | Bộ chỉ huy quân sự tỉnh |
19.2. Không có hoạt động xâm hại an ninh quốc gia; không có khiếu kiện đông người kéo dài trái pháp luật; không có công dân cư trú trên địa bàn phạm tội đặc biệt nghiêm trọng hoặc phạm tội về xâm hại trẻ em; tội phạm và tệ nạn xã hội (ma túy, trộm cắp, cờ bạc,…) và tai nạn giao thông, cháy, nổ được kiềm chế, giảm so với năm trước; có một trong các mô hình (phòng, chống tội phạm, tệ nạn xã hội; bảo đảm trật tự, an toàn giao thông; phòng cháy, chữa cháy) gắn với phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc hoạt động thường xuyên, hiệu quả | Đạt | Công an tỉnh | ||
II. XÃ NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO | ||||
1 | Quy hoạch | 1.1. Có quy hoạch chung xây dựng xã, hoặc có quy hoạch đô thị trên địa bàn xã còn thời hạn hoặc đã được rà soát, điều chỉnh theo quy định của pháp luật về quy hoạch | Đạt | Sở Xây dựng |
1.2. Có quy chế quản lý và tổ chức thực hiện quy hoạch xây dựng và quản lý xây dựng theo quy hoạch. | Đạt | |||
1.3. Có quy hoạch chi tiết xây dựng trung tâm xã hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư mới phù hợp với tình hình kinh tế - xã hội của địa phương và phù hợp với định hướng đô thị hóa theo quy hoạch cấp trên | Đạt | |||
2 | Giao thông | 2.1. Tỷ lệ đường trục xã, đường trục thôn, đường ngõ xóm được bê tông hóa hoặc nhựa hóa; được bảo trì hàng năm; có các hạng mục cần thiết (biển báo, biển chỉ dẫn, gờ giảm tốc,...) theo quy định | 100% | Sở Giao thông vân tải |
2.2. Tối thiểu 50% các tuyến đường trục xã, đường trục thôn mặt đường nhỏ hẹp (< 5,5m) có khả năng mở rộng được mở rộng, nâng cấp đảm bảo tiêu chuẩn tối thiểu Bnền = 6,5m; Bmặt = 5,5m | Đạt | |||
2.3. Từng bước giải quyết các tồn tại về lấn chiếm và sử dụng lòng, lề đường trái phép. Không để phát sinh các trường hợp mới | Đạt | |||
2.4. Tỷ lệ đường xã và đường thôn (trong khu dân cư) có hệ thống điện chiếu sáng đáp ứng các yêu cầu theo quy định | ≥80% | Sở Công thương | ||
2.5. Tỷ lệ đường đường ngõ, xóm có điện chiếu sáng | 100% | |||
2.6. Tỷ lệ đường xã, đường thôn, đường ngõ xóm được trồng cây bóng mát, cây xanh, hoa hoặc hàng rào được phủ xanh với hình thức phù hợp | Đường xã, đường thôn ≥80%; đường ngõ, xóm 100% | Sở Tài nguyên và Môi trường | ||
2.7. Tỷ lệ đường trục chính nội đồng được cứng hóa và duy tu, bảo trì hàng năm đáp ứng yêu cầu sản xuất và vận chuyển hàng hóa | 100% | Sở Giao thông vân tải | ||
3 | Thủy lợi và phòng chống thiên tai | 3.1. Tỷ lệ diện tích đất sản xuất nông nghiệp được tưới và tiêu nước chủ động | ≥90% | Sở Nông nghiệp & PTNT |
3.2. Có ít nhất 01 tổ chức thủy lợi cơ sở hoạt động hiệu quả, bền vững | Đạt | |||
3.3. Tỷ lệ diện tích cây trồng chủ lực của địa phương được tưới tiên tiến, tiết kiệm nước | ≥30% | |||
3.4. Có 100% công trình thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng được bảo trì hàng năm | Đạt | |||
3.5. Thực hiện kiểm kê, kiểm soát các nguồn nước thải xả vào công trình thủy lợi | Đạt | |||
3.6. Đảm bảo yêu cầu chủ động về phòng chống thiên tai theo phương châm 4 tại chỗ | Khá | |||
4 | Điện | Tỷ lệ hộ có đăng ký trực tiếp và được sử dụng điện sinh hoạt, sản xuất đảm bảo an toàn, tin cậy và ổn định | 100% | Sở Công thương |
5 | Giáo dục | 5.1. 100% trường học các cấp (mầm non, tiểu học, THCS hoặc trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là THCS) đạt tiêu chuẩn cơ sở vật chất mức độ 1 và có ít nhất 01 trường đạt tiêu chuẩn cơ sở vật chất mức độ 2 | Đạt | Sở Giáo dục và đào tạo |
5.2. Duy trì và nâng cao chất lượng đạt chuẩn phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi | Đạt | |||
5.3. Đạt chuẩn và duy trì đạt chuẩn phổ c ập giáo dục tiểu học và THCS | Mức độ 3 | |||
5.4. Đạt chuẩn xóa mù chữ | Mức độ 2 | |||
5.5. Cộng đồng học tập cấp xã được đánh giá, xếp loại | Khá | |||
5.6. Có mô hình giáo dục thể chất phù hợp cho học sinh rèn luyện thể lực, kỹ năng, sức bền | Đạt | |||
6 | Văn hóa | 6.1. Tỷ lệ thôn có lắp đặt các dụng cụ thể dục, thể thao ngoài trời ở điểm công cộng; có các loại hình hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể dục, thể thao được tổ chức hoạt động thường xuyên | 100% | Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch |
6.2. Di sản văn hóa được kiểm kê, ghi danh, bảo vệ, tu bổ, tôn tạo và phát huy giá trị đúng quy định | 100% | |||
6.3. Tỷ lệ thôn đạt tiêu chuẩn văn hóa theo quy định và đạt chuẩn nông thôn mới | ≥90% | |||
7 | Cơ sở hạ tầng | 7.1. Chợ nông thôn (nếu có) đạt tiêu chí cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn mới | Đạt | Sở Công thương |
7.2. Có mô hình thí điểm bảo đảm an toàn thực phẩm đáp ứng một phần hoặc đầy đủ các tiêu chí quy định tại TCVN 11856:2017 về chợ kinh doanh thực phẩm hoặc đáp ứng yêu cầu chung theo tiêu chuẩn chợ kinh doanh thực phẩm đã được quy định tại TCVN 11856:2017 | Đạt | |||
8 | Thông tin và Truyền thông | 8.1. Có điểm phục vụ bưu chính đáp ứng cung cấp dịch vụ công trực tuyến cho người dân | Đạt | Sở Thông tin và Truyền thông |
8.2. Tỷ lệ dân số theo độ tuổi lao động thuê bao sử dụng điện thoại thông minh | ≥90% | |||
8.3. Có dịch vụ báo chí, truyền thông | Đạt | |||
8.4. Có ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý, điều hành phục vụ đời sống kinh tế - xã hội và tổ chức lấy ý kiến sự hài lòng của người dân về kết quả xây dựng nông thôn mới | Đạt | |||
8.5. Có mạng wifi miễn phí ở các điểm công cộng (khu vực trung tâm xã, nơi sinh hoạt cộng đồng, điểm du lịch cộng đồng,…) | Đạt | |||
9 | Nhà ở dân cư | Tỷ lệ hộ có nhà ở kiên cố hoặc bán kiên cố | 100% | Sở Xây dựng |
10 | Thu nhập | Thu nhập bình quân đầu người khu vực nông thôn (triệu đồng/người) | Năm 2021: ≥60 | Sở Lao động Thương Binh và Xã hội (Cục Thống kê hướng dẫn đánh giá) |
Năm 2022: ≥64 | ||||
Năm 2023: ≥68 | ||||
Năm 2024: ≥72 | ||||
Năm 2025: ≥76 | ||||
11 | Nghèo đa chiều | Tỷ lệ hộ nghèo đa chiều giai đoạn 2021 -2025 | ≤ 1% | Sở Lao động Thương Binh và Xã hội |
12 | Lao động | 12.1. Tỷ lệ lao động qua đào tạo (áp dụng cho cả nam và nữ) | ≥85% | |
12.2. Tỷ lệ lao động qua đào tạo có bằng cấp, chứng chỉ (áp dụng cho cả nam và nữ) | ≥35% | |||
12.3. Tỷ lệ lao động làm việc trong các ngành kinh tế chủ lực trên địa bàn | 15% | |||
13 | Tổ chức sản xuất | 13.1. Hợp tác xã hoạt động hiệu quả và có hợp đồng liên kết theo chuỗi giá trị ổn định | ≥1 | Liên minh HTX tỉnh |
13.2. Có sản phẩm OCOP được xếp hạng đạt chuẩn hoặc tương đương (VietGAP; GlobalGAP, hữu cơ, HACCP, sản phẩm làng nghề,…) còn thời hạn | ≥1 | Sở Nông nghiệp & PTNT | ||
13.3. Có mô hình kinh tế ứng dụng công nghệ cao, hoặc mô hình nông nghiệp áp dụng cơ giới hóa các khâu, liên kết theo chuỗi giá trị gắn với đảm bảo an toàn thực phẩm | ≥1 | |||
13.4. Tỷ lệ các sản phẩm chủ lực của xã được ứng dụng chuyển đổi số để truy xuất nguồn gốc | Trồng trọt ≥ 10%; chăn nuôi ≥ 50% | |||
13.5. Tỷ lệ sản phẩm chủ lực của xã được bán qua kênh thương mại điện tử | ≥ 15% | |||
13.6. Vùng nguyên liệu tập trung đối với nông sản chủ lực của xã được cấp mã vùng | Trồng trọt ≥ 10% | |||
13.7. Có triển khai quảng bá hình ảnh điểm du lịch của xã (nếu có) thông qua ứng dụng Internet, mạng xã hội | Đạt | Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch | ||
13.8. Có mô hình phát triển kinh tế nông thôn hiệu quả theo hướng tích hợp đa giá trị (kinh tế, văn hóa, môi trường) | ≥1 | Sở Nông nghiệp & PTNT | ||
14 | Y tế | 14.1. Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế (áp dụng cho cả nam và nữ) | ≥95% | Sở Y tế |
14.2. Tỷ lệ dân số được quản lý sức khỏe (áp dụng cho cả nam và nữ) | ≥90% | |||
14.3. Tỷ lệ người dân tham gia và sử dụng ứng dụng khám chữa bệnh từ xa (áp dụng cho cả nam và nữ) | ≥40% | |||
14.4. Tỷ lệ dân số có sổ khám chữa bệnh điện tử | ≥90% | |||
15 | Hành chính công | 15.1. Ứng dụng công nghệ thông tin trong giải quyết thủ tục hành chính | 100% | Văn phòng UBND tỉnh |
15.2. Có dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 trở lên | Đạt | |||
15.3. Giải quyết các thủ tục hành chính đảm bảo đúng quy định và không để xảy ra khiếu nại vượt cấp | Đạt | |||
16 | Tiếp cận pháp luật | 16.1. Có mô hình điển hình về phổ biến, giáo dục pháp luật, hòa giải ở cơ sở hoạt động hiệu quả được công nhận | ≥1 | Sở Tư pháp |
16.2. Tỷ lệ mâu thuẫn, tranh chấp, vi phạm thuộc phạm vi hòa giải được hòa giải thành công | ≥90% | |||
16.3. Tỷ lệ người dân thuộc đối tượng trợ giúp pháp lý tiếp cận và được trợ giúp pháp lý khi có yêu cầu | ≥90% | |||
17 | Môi trường | 17.1. Khu kinh doanh, dịch vụ, chăn nuôi, giết mổ (gia súc, gia cầm), nuôi trồng thủy sản có hạ tầng kỹ thuật về bảo vệ môi trường | Đạt | Sở Tài nguyên và Môi trường |
17.2. Tỷ lệ cơ sở sản xuất, kinh doanh, nuôi trồng thủy sản, làng nghề đảm bảo quy định về bảo vệ môi trường | 100% | |||
17.3. Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt và chất thải rắn không nguy hại trên địa bàn được thu gom xử lý theo quy định | ≥98% | |||
17.4. Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện thu gom, xử lý nước thải sinh hoạt bằng biện pháp phù hợp, hiệu quả | ≥50% | |||
17.5. Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện phân loại chất thải rắn tại nguồn | ≥50% | |||
17.6. Tỷ lệ chất thải rắn nguy hại trên địa bàn được thu gom, vận chuyển và xử lý đáp ứng các yêu cầu về bảo vệ môi trường | 100% | |||
17.7. Tỷ lệ chất thải hữu cơ, phụ phẩm nông nghiệp được thu gom, tái sử dụng và tái chế thành nguyên liệu, nhiên liệu và các sản phẩm thân thiện với môi trường | ≥80% | |||
17.8. Tỷ lệ cơ sở chăn nuôi bảo đảm các quy định về vệ sinh thú y, chăn nuôi và bảo vệ môi trường | ≥95% | |||
17.9. Nghĩa trang, cơ sở hỏa táng (nếu có) đáp ứng các quy định của pháp luật và theo quy hoạch | Đạt | |||
17.10. Tỷ lệ sử dụng hình thức hỏa táng | ≥10% | |||
17.11. Đất cây xanh sử dụng công cộng tại điểm dân cư nông thôn | ≥4m2/người | Sở Nông nghiệp & PTNT | ||
17.12. Tỷ lệ chất thải nhựa phát sinh trên địa bàn được thu gom, tái sử dụng, tái chế, xử lý theo quy định | ≥90% | Sở Tài nguyên và Môi trường | ||
18 | Chất lượng môi trường sống | 18.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn từ hệ thống cấp nước tập trung | ≥65% | Sở Nông Nghiệp & PTNT |
18.2. Cấp nước sinh hoạt đạt chuẩn bình quân đầu người/ngày đêm | ≥80 lit | |||
18.3. Tỷ lệ công trình cấp nước tập trung có tổ chức quản lý, khai thác hoạt động bền vững | ≥45% | |||
18.4. Tỷ lệ chủ thể hộ gia đình và cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm hàng năm được tập huấn về an toàn thực phẩm | 100% | |||
18.5. Không để xảy ra sự cố về an toàn thực phẩm trên địa bàn thuộc phạm vi quản lý của xã | Đạt | |||
18.6. Tỷ lệ cơ sở chế biến thực phẩm nông lâm thủy sản được chứng nhận về an toàn thực phẩm | 100% | |||
18.7. Tỷ lệ hộ có nhà tắm, thiết bị chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh, nhà tiêu an toàn và đảm bảo 3 sạch | 100% | Sở Tài nguyên và Môi trường | ||
18.8. Tỷ lệ bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn đảm bảo vệ sinh môi trường | 100% | |||
19 | Quốc phòng và An ninh | 19.1. Nâng cao chất lượng hoạt động của Ban Chỉ huy quân sự xã và lực lượng dân quân | Đạt | Bộ chỉ huy quân sự tỉnh |
19.2. Trong 24 tháng liền kề trước thời điểm xét công nhận xã nông thôn mới nâng cao, trên địa bàn xã không có công dân thường trú tại địa bàn xã phạm tội từ nghiêm trọng trở lên; không có tụ điểm phức tạp về trật tự xã hội; có mô hình camera an ninh và các mô hình tự quản về an ninh, trật tự gắn với phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc hoạt động thường xuyên, hiệu quả | Đạt | Công an tỉnh | ||
III. XÃ NÔNG THÔN MỚI KIỂU MẪU | ||||
1 | Sản xuất | 1.1. Tỷ lệ hộ tham gia sản xuất, kinh doanh các sản phẩm chủ lực trên địa bàn xã tham gia các Tổ hợp tác, Hợp tác xã hoặc có hợp đồng liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm | ≥70% | Sở Nông nghiệp & PTNT |
1.2. Tỷ lệ các sản phẩm chủ lực của xã được ứng dụng chuyển đổi số để truy xuất nguồn gốc; được chứng nhận VietGAP hoặc tương đương | Trồng trọt ≥30%; chăn nuôi ≥50% | |||
1.3. Có sản phẩm được chứng nhận sản phẩm OCOP cấp tỉnh trở lên | ≥1 | |||
1.4. Có mô hình phát triển kinh tế nông thôn hiệu quả theo hướng kinh tế tuần hoàn hoặc đa giá trị | ≥2 | |||
2 | Giáo dục | 2.1. Có ít nhất 02 trường học các cấp (mầm non, tiểu học, trung học cơ sở có cơ sở hoặc trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là THCS) đạt tiêu chuẩn cơ sở vật chất mức độ 2 | Đạt | Sở Giáo dục |
2.2. Trong 05 năm liên tiếp tính đến thời điểm đề nghị xét, công nhận, xã có 02 năm đạt kết quả giáo dục và các hoạt động khác thuộc tốp đầu được cấp có thẩm quyền công nhận | Đạt | |||
3 | Văn hóa | 3.1. Tỷ lệ thôn đạt tiêu chuẩn văn hóa theo quy định | ≥95% | Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch |
3.2. Có câu lạc bộ văn nghệ dân ca tiêu biểu, truyền thống được giữ gìn, phát huy, hoạt động hiệu quả. | Đạt | |||
3.3. Có tối thiểu 02 câu lạc bộ văn nghệ, thể thao cấp xã hoạt động thường xuyên, hiệu quả | Đạt | |||
3.4. Quảng bá thường xuyên hình ảnh điểm du lịch của xã thông qua ứng dụng mạng internet và các mạng xã hội (Zalo, facebook,…) | Đạt | |||
4 | Cảnh quan, môi trường | 4.1. Tỷ lệ các tuyến đường xã, thôn, ngõ xóm, có rãnh thoát nước, đảm bảo xanh - sạch - đẹp | 100% | Sở Tài nguyên và Môi trường |
4.2. Hệ thống ao, hồ sinh thái trên địa bàn xã được nạo vét, cải tạo nhằm tạo không gian, cảnh quan sinh thái và điều hòa môi trường | Đạt | |||
4.3. Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện phân loại chất thải rắn tại nguồn | ≥70% | |||
4.4. Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện thu gom, xử lý nước thải sinh hoạt bằng biện pháp phù hợp, hiệu quả | ≥90% | |||
5 | An ninh trật tự | 5.1. Tỷ lệ thôn được công nhận đạt tiêu chuẩn "An toàn về an ninh, trật tự"; có mô hình tự quản về an ninh, trật tự (đặc biệt là mô hình giúp đỡ người chấp hành xong án phạt tù tái hòa nhập cộng đồng nếu có) hoạt động thường xuyên, hiệu quả | 100% | Công an tỉnh |
5.2. Trong 36 tháng liền kề trước thời điểm xét, công nhận xã nông thôn mới kiểu mẫu, trên địa bàn không có vụ việc hình sự xảy ra; không có tụ điểm phức tạp về trật tự xã hội; không có công dân cư trú trên địa bàn tái phạm tội và không phát sinh thêm người mắc các tệ nạn xã hội | Đạt | |||
6 | Chuyển đổi số | 6.1. Chính quyền số |
| Sở Thông tin và Truyền thông |
Có trang thông tin điện tử | Đạt | |||
Có hệ thống ứng dụng tiếp nhận phản ánh của người dân | Đạt | |||
Có sử dụng các ứng dụng dùng chung của tỉnh: Phần mềm quản lý văn bản, chữ ký số, thư điện tử công vụ, phần mềm dịch vụ công và một cửa điện tử | Đạt | |||
Có hệ thống Đài truyền thanh ứng dụng viễn thông, công nghệ thông tin; Bảng tin điện tử công cộng | Đạt | |||
Có sử dụng hệ thống xác thực định danh công dân eKYC không cần dùng chứng minh nhân dân | Đạt | |||
6.2. Kinh tế số |
| Sở Nông nghiệp & PTNT | ||
Tỷ lệ các hộ, tổ chức sản xuất, kinh doanh sản phẩm nông nghiệp chủ lực đủ điều kiện được đưa lên sản thương mại điện tử | 100% | |||
Tỷ lệ các hộ, tổ chức sản xuất kinh doanh sản phẩm nông nghiệp chủ lực được đào tạo, tập huấn kỹ năng quảng bá, giới thiệu, kinh doanh các sản phẩm trên sàn thương mại điện tử, các nền tảng số, kỹ năng bảo đảm an toàn thông tin, thanh toán trực tuyến | ≥50% | |||
6.3. Xã hội số |
| Sở Thông tin và Truyền thông | ||
Có ít nhất một mô hình ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số trong các lĩnh vực: Nông nghiệp, Y tế, Giáo dục, Điện chiếu sáng, Du lịch, Môi trường, An toàn giao thông, An ninh trật tự,… | Đạt | |||
Có ứng dụng các nền tảng số (Zalo, facebook,..) để thông tin, tuyên truyền các chủ trương, chính sách, pháp luật đến người dân | Đạt | |||
Tỷ lệ người trưởng thành sử dụng điện thoại thông minh được tập huấn, hướng dẫn, đào tạo các kỹ năng cài đặt, sử dụng các phần mềm, nền tảng số hỗ trợ cho việc tìm kiếm, tra cứu, trao đổi thông tin | ≥70% | |||
Tỷ lệ người trưởng thành sử dụng tài khoản thanh toán trực tuyến để thanh toán các dịch vụ thiết yếu như: Điện, nước, dịch vụ viễn thông - công nghệ thông tin, học phí,… | ≥50% | |||
IV. THÔN NÔNG THÔN MỚI KIỂU MẪU | ||||
1 | Giao thông | 1.1. Tỷ lệ đường xã và đường thôn (trong khu dân cư), đường ngõ xóm có rãnh thoát nước; được duy tu, bảo trì hàng năm; có các hạng mục cần thiết (biển báo, biển chỉ dẫn,…) theo quy định | 100% | Sở Giao thông vận tải |
1.2. 100% đường xã, đườ ng thôn (trong khu dân cư) có hệ thống điện chiếu sáng đảm bảo theo quy định; 100% đường ngõ xóm có điện chiếu sáng | Đạt | Sở Công thương | ||
1.3. Có tối thiểu 50% các tuyến đường trục thôn có mặt đường nhỏ hẹp (<5,5m) có khả năng mở rộng được mở rộng, nâng cấp đảm bảo tiêu chuẩn tối thiểu Bnền = 6,5m; Bmặt = 5,5m | Đạt | Sở Giao thông vận tải | ||
2 | Văn hóa | 2.1. Thôn được công nhận danh hiệu "Thôn văn hóa" 03 năm liên tục cho đến năm được xét công nhận | Đạt | Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch |
2.2. Tỷ lệ gia đì nh đạt tiêu chuẩn "Gia đình văn hóa" tại năm xét đề nghị công nhận | ≥90% | |||
2.3. Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện tốt quy định về nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội; thực hiện nghiêm túc các quy định của địa phương và quy ước, hương ước của thôn; các tập tục văn hóa truyền thống (nếu có) được giữ gìn và phát huy | 100% | |||
2.4. Diện tích nhà văn hóa thôn đảm bảo nhu cầu hội họp, sinh hoạt văn hóa, văn nghệ và các hoạt động thể dục, thể thao của nhân dân trong thôn; đảm bảo xanh, sạch, đẹp. | Đạt | |||
2.5. Nhà văn hóa thôn có lắp đặt các dụng cụ thể dục, thể thao ngoài trời; có đầy đủ các trang thiết bị phục vụ cho các hoạt động văn hóa, văn nghệ của nhân dân trong thôn | Đạt | |||
2.6. Có tối thiểu 01 đội hoặc câu lạc bộ văn hóa, văn nghệ và 01 đội hoặc câu lạc bộ thể dục, thể thao hoạt động thường xuyên | Đạt | |||
3 | Giáo dục | 3.1. Tỷ lệ trẻ em có đủ điều kiện sức khỏe: 06 tuổi vào học lớp 1; hoàn thành chương trình tiểu học vào học lớp 6 trung học cơ sở | 100% | Sở Giáo dục và Đào tạo |
3.2. Không có học sinh bỏ học; không có học sinh vi phạm pháp luật; có và sử dụng hiệu quả quỹ khuyến học | Đạt | |||
4 | Y tế | 4.1. Tỷ lệ người dân có hộ khẩu thường trú trên địa bàn thôn được quản lý sức khỏe | 100% | Sở Y tế |
4.2. Có tối thiểu 01 nhân viên y tế được đào tạo theo khung chương trình do Bộ Y tế quy định; thường xuyên hoạt động theo chức năng, nhiệm vụ | Đạt | |||
5 | Hộ nghèo | Không có hộ nghèo (trừ các hộ thuộc diện bảo trợ xã hội theo quy định, hoặc do tai nạn rủi ro bất khả kháng, hoặc mất sức lao động do bệnh hiểm nghèo) | Đạt | Sở Lao động Thương binh và Xã hội |
6 | Vườn hộ | Vườn hộ được cải tạo, chỉnh trang đảm bảo sạch, đẹp hoặc trồng các loại cây có hiệu quả kinh tế cao theo quy hoạch cây hàng hóa chủ lực của địa phương. | 100% | Sở Nông nghiệp & PTNT |
7 | Môi trường | 7.1. Chất thải rắn trên địa bàn được thu gom, xử lý theo quy định | 100% | Sở Tài nguyên và Môi trường |
7.2. Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện thu gom, xử lý nước thải sinh hoạt bằng biện pháp phù hợp | 100% | |||
7.3. Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện phân loại chất thải rắn sinh hoạt tại nguồn | 100% | |||
7.4. Tỷ lệ hộ có chuồng trại chăn nuôi (nếu có) được xây dựng ở vị trí phù hợp, có sử dụng hầm biogas hoặc chế phẩm sinh học, đảm bảo các quy định về vệ sinh thú y, chăn nuôi và bảo vệ môi trường | 100% | |||
7.5. Khu kinh doanh, dịch vụ, chăn nuôi, giết mổ (gia súc, gia cầm) trên địa bàn thôn (nếu có) có hạ tầng kỹ thuật về bảo vệ môi trường | Đạt | |||
7.6. Tỷ lệ có sở sản xuất, kinh doanh, nuôi trồng thủy sản, làng nghề đảm bảo các quy định về bảo vệ môi trường. | 100% | |||
7.7. Thủy vực tiếp nhận nước thải trên địa bàn thôn được thường xuyên nạo vét, cải tạo, đảm bảo vệ sinh môi trường | 100% | |||
8 | Chất lượng môi trường sống | 8.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch từ các nguồn theo quy chuẩn | ≥90% | Sở Nông nghiệp & PTNT |
8.2. Tỷ lệ hộ có nhà tắm , nhà tiêu, thiết bị chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh và đảm bảo 3 sạch. | 100% | Sở Tài nguyên và Môi trường | ||
8.3.Tỷ lệ đường thôn, đường ngõ xóm được trồng cây bóng mát, cây cảnh, hoa hoặc được phủ xanh bằng hình thức phù hợp | 100% | |||
9 | Hệ thống chính trị | 9.1. Chi bộ thôn được đánh giá ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên | Đạt | Sở Nội vụ |
9.2. Các tổ chức chính trị - xã hội đạt danh hiệu tiên tiến trở lên | Đạt | |||
10 | An ninh, trật tự an toàn xã hội | 10.1. An ninh trật tự được đảm bảo; không có vụ việc hình sự do công dân có hộ khẩu thường trú trên địa bàn thôn gây ra | Đạt | Công an tỉnh |
10.2. Đạt tiêu chuẩn “An toàn về ANTT” theo quy định; có mô hình tự phòng, tự quản, tự bảo vệ về ANTT trên địa bàn thôn hoạt động thường xuyên, hiệu quả | Đạt | |||
V. THÔN THÔNG MINH | ||||
1 | Tổ chức sản xuất | 1.1. Tỷ lệ hộ, cơ sở sản xuất, kinh doanh ứng dụng internet, các mạng xã hội (Zalo, face book,..), kênh thương mại điện tử để quảng bá, bán sản phẩm | 100% | Sở Nông nghiệp & PTNT |
1.2. Tỷ lệ hộ, cơ sở sản xuất trang trại (nếu có) có ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý, điều hành, tổ chức sản xuất đảm bảo theo quy định. | Đạt | |||
2 | Y tế | 2.1. Tỷ lệ người dân tham gia và sử dụng ứng dụng khám bệnh từ xa | ≥70% | Sở Y tế |
2.2. Tỷ lệ dân số có sổ khám chữa bệnh điện tử | 100% | |||
3 | Thông tin và truyền thông | 3.2. Tỷ lệ người trưởng thành trong thôn sử dụng điện thoại thông minh | ≥90% | Sở Thông tin và Truyền thông |
3.2. Tỷ lệ nhà văn hóa thôn và các điểm sinh hoạt công cộng có mạng wifi miễn phí | 100% | |||
3.3. Tỷ lệ người trưởng thành trong thôn có tài khoản thanh toán trực tuyến, có thể thanh toán được các dịch vụ thiết yếu như điện, nước, dịch vụ viễn thông - công nghệ thông tin, học phí,…. | ≥80% | |||
3.4. Tỷ lệ nhà ở cá nhân, hộ gia đình, trụ sở của các cơ quan, tổ chức và các công trình văn hóa, phúc lợi công cộng trên địa bàn thôn được gắn biển mã địa chỉ trên nền tảng bản đồ số. | 100% | |||
4 | Tiếp cận pháp luật | Có ứng dụng internet, các mạng xã hội (Zalo, face book,..) để tuyên truyền, phổ biến các chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước và tiếp nhận phản ánh, kiến nghị của người dân | Đạt |
|
5 | An ninh, trật tự an toàn xã hội | Tỷ lệ các tuyến đường trục thôn, các điểm sinh hoạt và công trình phúc lợi công cộng trên địa bàn thôn có hệ thống camera an ninh. | 100% | Công an tỉnh |
VI. HUYỆN NÔNG THÔN MỚI | ||||
1 | Quy hoạch | 1.1. Có quy hoạch xây dựng vùng huyện được phê duyệt còn thời hạn hoặc được rà soát, điều chỉnh theo quy định, trong đó có quy hoạch khu chức năng dịch vụ hỗ trợ phát triển kinh tế nông thôn | Đạt | Sở Xây dựng |
1.2. Có công trình hạ tầng kỹ thuật thiết yếu hoặc hạ tầng xã hội thiết yếu được đầu tư xây dựng theo quy hoạch xây dựng vùng huyện đã được phê duyệt | ≥01 công trình | |||
2 | Giao thông | 2.1. Hệ thống giao thông trên địa bàn huyện đảm bảo kết nối tới các xã và được bảo trì hàng năm | Đạt | Sở Giao thông |
2.2. Tỷ lệ km đường huyện đạt chuẩn theo quy hoạch | 100% | |||
2.3. Tỷ lệ km đường huyện được trồng cây xanh dọc tuyến đường | ≥50% | |||
2.4. Bến xe khách tại trung tâm huyện (nếu có theo quy hoạch) đạt tiêu chuẩn loại IV trở lên | Đạt | |||
3 | Thủy lợi và phòng, chống thiên tai | 3.1. Hệ thống thủy lợi liên xã đồng bộ với hệ thống thủy lợi các xã theo quy hoạch | Đạt | Sở Nông nghiệp & PTNT |
3.2. Đảm bảo yêu cầu chủ động về phòng chống thiên tai theo phương châm 4 tại chỗ | Đạt | |||
4 | Điện | Hệ thống điện liên xã đồng bộ với hệ thống điện các xã theo quy hoạch, đảm bảo yêu cầu kỹ thuật của cả hệ thống | Đạt | Sở Công thương |
5 | Y tế - Văn hóa - Giáo dục | 5.1. Trung tâm Y tế huyện đạt chuẩn | Đạt | Sở Y tế |
5.2. Trung tâm Văn hóa - Thể thao huyện đạt chuẩn, có nhiều hoạt động văn hóa - thể thao kết nối với các xã | Đạt | Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch | ||
5.3. Tỷ lệ trường Trung học phổ thông đạt chuẩn quốc gia mức độ 1 trở lên | ≥60% | Sở Giáo dục | ||
5.4. Trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên đạt kiểm định chất lượng giáo dục | Cấp độ 1 | |||
6 | Kinh tế | 6.1. Có khu công nghiệp, hoặc cụm công nghiệp được đầu tư kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hoặc cụm ngành nghề nông thôn | Đạt | Sở Công thương |
6.2. Chợ trung tâm huyện đạt tiêu chuẩn chợ kinh doanh thực phẩm | Đạt | |||
6.3. Hình thành vùng nguyên liệu tập trung đối với các sản phẩm chủ lực hoặc có mô hình liên kết theo chuỗi giá trị đảm bảo an toàn thực phẩm, kết nối từ sản xuất đến tiêu thụ đối với các sản phẩm chủ lực của huyện | Đạt | Sở Nông nghiệp & PTNT | ||
6.4. Có Trung tâm kỹ thuật nông nghiệp hoạt động hiệu quả | Đạt | |||
7 | Môi trường | 7.1. Hệ thống thu gom, xử lý chất thải rắn trên địa bàn huyện đảm bảo yêu cầu về bảo vệ môi trường; tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt chôn lấp trực tiếp ≤50% tổng lượng phát sinh | Đạt | Sở Tài nguyên và Môi trường |
7.2. Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện phân loại chất thải rắn tại nguồn | ≥40% | |||
7.3. Có mô hình tái chế chất thải hữu cơ, phụ phẩm nông nghiệp quy mô cấp xã trở lên | ≥01 mô hình | |||
7.4. Có công trình xử lý nước thải sinh hoạt tập trung áp dụng biện pháp phù hợp | ≥01 công trình | |||
7.5. Khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề trên địa bàn thực hiện đúng các quy định về bảo vệ môi trường, trong đó tỷ lệ đất trồng cây xanh trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp tối thiểu là 10% diện tích toàn khu | Đạt | |||
7.6. Đất cây xanh sử dụng công cộng tại điểm dân cư nông thôn | ≥2m2 /người | Sở Nông nghiệp & PTNT | ||
7.7. Tỷ lệ chất thải nhựa phát sinh trên địa bàn được thu gom, tái sử dụng, tái chế, xử lý theo quy định | ≥50% | Sở Tài nguyên và Môi trường | ||
7.8. Tỷ lệ điểm tập kết, trung chuyển chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn huyện có hạ tầng về bảo vệ môi trường theo quy định | 100% | |||
8 | Chất lượng môi trường sống | 8.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn từ hệ thống cấp nước tập trung | ≥ 43% | Sở Nông nghiệp & PTNT |
8.2. Tỷ lệ công trình cấp nước tập trung có tổ chức quản lý, khai thác hoạt động bền vững | ≥35% | |||
8.3. Có kế hoạch/Đề án kiểm kê, kiểm soát, bảo vệ chất lượng nước; phục hồi cảnh quan, cải tạo hệ sinh thái ao hồ và các nguồn nước mặt trên địa bàn huyện | Đạt | Sở Tài nguyên và Môi trường | ||
8.4. Cảnh quan, không gian trên địa bàn toàn huyện đảm bảo sáng - xanh - sạch - đẹp, an toàn | Đạt | |||
8.5. Tỷ lệ cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm do huyện quản lý tuân thủ các quy định về đảm bảo an toàn thực phẩm | 100% | Sở Nông nghiệp & PTNT | ||
9 | Hệ thống chính trị - An ninh trật tự - Hành chính công | 9.1. Đảng bộ, chính quyền huyện được xếp loại chất lượng hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên | Đạt | Sở Nội vụ |
9.2. Tổ chức chính trị - xã hội của huyện được xếp loại chất lượng hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên | 100% | |||
9.3. Trong 02 năm liên tục trước năm xét công nhận, không có công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý bị xử lý kỷ luật từ mức cảnh cáo trở lên hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự | Không | |||
9.4. Đảm bảo an ninh, trật tự | Đạt | Công an tỉnh | ||
9.5. Có dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 trở lên | Đạt | Văn phòng UBND tỉnh | ||
9.6. Huyện đạt chuẩn tiếp cận pháp luật theo quy định | Đạt | Sở Tư pháp | ||
VII. HUYỆN NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO | ||||
1 | Quy hoạch | 1.1. Có quy hoạch xây dựng chi tiết khu chức năng dịch vụ hỗ trợ sản xuất trên địa bàn được cấp có thẩm quyền phê duyệt | Đạt | Sở Xây dựng |
1.2. Công trình hạ tầng kỹ thuật hoặc hạ tầng xã hội được đầu tư đạt mức yêu cầu theo quy hoạch xây dựng vùng huyện đã được phê duyệt | Đạt | |||
2 | Giao thông | 2.1. Hệ thống giao thông trên địa bàn huyện đảm bảo kết nối liên xã, liên vùng và giữa các vùng nguyên liệu tập trung, phù hợp với quá trình đô thị hóa | Đạt | Sở Giao thông |
2.2. Tỷ lệ km đường huyện được nhựa hóa hoặc bê tông hóa, có các hạng mục cần thiết về an toàn giao thông theo quy định (biển báo, biển chỉ dẫn, chiếu sáng, gờ giảm tốc, lan can phòng hộ,…), được trồng cây xanh, được bảo trì hàng năm, đảm bảo sáng - xanh - sạch - đẹp | 100% | |||
2.3. Bến xe khách tại trung tâm huyện (nếu có theo quy hoạch) đạt tiêu chuẩn loại III trở lên | Đạt | |||
3 | Thủy lợi và phòng, chống thiên tai | 3.1. Các công trình thủy lợi do huyện quản lý được bảo trì, nâng cấp, đảm bảo tích hợp hệ thống cơ sở dữ liệu theo chuyển đổi số | Đạt | Sở Nông nghiệp & PTNT |
3.2. Thực hiện kiểm kê, kiểm soát các vi phạm và nguồn nước thải xả vào công trình thủy lợi trên địa bàn huyện | Đạt | |||
3.3. Đảm bảo yêu cầu chủ động về phòng, chống thiên tai theo phương châm 4 tại chỗ | Khá | |||
4 | Điện | Hệ thống điện đảm bảo yêu cầu kỹ thuật, cấp điện tin cậy, ổn định, an toàn hành lang lưới điện và mỹ quan | Đạt | Sở Công thương |
5 | Y tế - Văn hóa - Giáo dục | 5.1. Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế (áp dụng đạt cho cả nam và nữ) | ≥95% | Sở Y tế |
5.2. Có công viên hoặc quảng trưởng được lắp đặt các dụng cụ thể dục, thể thao | Đạt | Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch | ||
5.3. Các giá trị văn hóa truyền thống dân tộc được kế thừa và phát huy hiệu quả; các di sản văn hóa trên địa bàn được kiểm kê, ghi danh, truyền dạy, xếp hạng, tu bổ, tôn tạo, bảo vệ và phát huy giá trị hiệu quả | Đạt | |||
5.4. Có 100% số trường Trung học phổ thông đạt chuẩn quốc gia mức độ 1, trong đó có ít nhất 01 trường đạt chuẩn quốc gia mức độ 2 | Đạt | Sở Giáo dục và Đào tạo | ||
5.5. Trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên đạt kiểm định chất lượng giáo dục | Cấp độ 2 | |||
6 | Kinh tế | 6.1. Có khu công nghiệp được lấp đầy từ 50% trở lên hoặc có cụm công nghiệp được đầu tư hoàn thiện kết cấu hạ tầng kỹ thuật và được lấp đầy từ 50% trở lên hoặc có cụm ngành nghề nông thôn được đầu tư cơ sở hạ tầng đồng bộ | Đạt | Sở Công thương |
6.2. Vùng nguyên liệu tập trung đối với các sản phẩm chủ lực của huyện được đầu tư đồng bộ về cơ sở hạ tầng, được cấp mã vùng và có ứng dụng quy trình kỹ thuật tiến tiến | Đạt | Sở Nông nghiệp & PTNT | ||
6.3. Có chợ đạt tiêu chuẩn chợ hạng 2 hoặc trung tâm thương mại đạt chuẩn theo quy định | Đạt | Sở Công thương | ||
6.4. Có Đề án/Kế hoạch hỗ trợ phát triển kinh tế nông thôn đối với sản phẩm chủ lực, sản phẩm OCOP và được triển khai hiệu quả | Đạt | Sở Nông nghiệp & PTNT | ||
6.5. Hình ảnh điểm du lịch của huyện được quảng bá thông qua ứng dụng Internet, mạng xã hội | Đạt | Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch | ||
7 | Môi trường | 7.1. Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt và chất thải rắn không nguy hại trên địa bàn huyện được thu gom và xử lý theo quy định | ≥95% | Sở Tài nguyên và Môi trường |
7.2. Tỷ lệ chất thải rắn nguy hại trên địa bàn huyện được thu gom, vận chuyển và xử lý đáp ứng các yêu cầu về bảo vệ môi trường | 100% | |||
7.3. Tỷ lệ chất thải hữu cơ, phụ phẩm nông nghiệp được thu gom, tái sử dụng, tái chế thành các nguyên liệu, nhiên liệu và sản phẩm thân thiện với môi trường | ≥80% | |||
7.4. Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện phân loại chất thải rắn tại nguồn | ≥70% | |||
7.5. Tỷ lệ nước thải sinh hoạt trên địa bàn toàn huyện được thu gom, xử lý bằng các biện pháp, công trình phù hợp | ≥50% | |||
7.6. Đất cây xanh sử dụng công cộng tại điểm dân cư nông thôn | ≥4m2/người | Sở Nông nghiệp & PTNT | ||
7.7. Không có làng nghề ô nhiễm môi trường trên địa bàn huyện | Đạt | Sở Tài nguyên và Môi trường | ||
7.8. Tỷ lệ chất thải nhựa phát sinh trên địa bàn được thu gom, tái sử dụng, tái chế, xử lý theo quy định | ≥85% | |||
8 | Chất lượng môi trường sống | 8.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn từ hệ thống cấp nước tập trung | Bộ NNPTNT công bố chỉ tiêu cụ thể | Sở Nông nghiệp & PTNT |
8.2. Cấp nước sinh hoạt đạt chuẩn bình quân đầu người/ngày đêm | ≥80 lít | |||
8.3. Tỷ lệ công trình cấp nước tập trung trên địa bàn huyện có tổ chức quản lý, khai thác hoạt động bền vững | ≥40% | |||
8.4. Có mô hình xử lý nước mặt (ao, hồ) bảo đảm quy định về bảo vệ môi trường | ≥01 mô hình | Sở Tài nguyên và Môi trường | ||
8.5. Cảnh quan, không gian trên địa bàn toàn huyện đảm bảo sáng - xanh - sạch - đẹp, an toàn | Đạt | |||
8.6. Tỷ lệ cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm do huyện quản lý tuân thủ các quy định về đảm bảo an toàn thực phẩm | 100% | Sở Nông nghiệp & PTNT | ||
8.7. Tỷ lệ cán bộ làm công tác quản lý chất lượng an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản do huyện quản lý hàng năm được bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ | 100% | |||
8.8. Không để xảy ra sự cố về an toàn thực phẩm trên địa bàn thuộc phạm vi quản lý của huyện | Không | |||
8.9. Có mô hình xã, thôn thông minh | Đạt | |||
9 | An ninh, trật tự - Hành chính công | 9.1. An ninh, trật tự trên địa bàn huyện được giữ vững ổn định và nâng cao | Đạt | Công an tỉnh |
9.2. Có dịch vụ công trực tuyến | Mức độ 4 | Văn phòng UBND tỉnh |
- 1Quyết định 118/2004/QĐ-UB về việc Phân công nhiệm vụ cho các Sở, Ngành Thành phố trong việc tổ chức thực hiện công tác giải phóng mặt bằng, tái định cư trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 2Kế hoạch 41/KH-UBND năm 2021 về tổ chức thực hiện và phân công nhiệm vụ cụ thể cho các sở, ngành, địa phương trong triển khai lập quy hoạch tỉnh Thái Bình thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
- 3Kế hoạch 338/KH-UBND năm 2021 về tổ chức thực hiện và phân công nhiệm vụ cụ thể cho các Sở, ngành địa phương trong triển khai lập Quy hoạch tỉnh Đồng Tháp thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
- 4Quyết định 2265/QĐ-UBND năm 2022 về phân công nhiệm vụ giúp việc Ban Cán sự đảng nhiệm kỳ 2021-2026 lãnh đạo, chỉ đạo về phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 5Quyết định 182/QĐ-UBND năm 2023 về Bộ tiêu chí xã nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Bình Phước giai đoạn 2021-2025
- 6Quyết định 384/QĐ-UBND-HC năm 2023 về Khung cấu trúc mô hình và Bộ tiêu chí Làng thông minh áp dụng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2021-2025
- 7Quyết định 1779/QĐ-UBND năm 2023 về Bộ Tiêu chí thôn thông minh trên địa bàn Thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2023-2025
- 8Kế hoạch 2838/KH-UBND năm 2023 thực hiện mô hình thôn thông minh, xã nông thôn mới thông minh trong xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Kon Tum giai đoạn 2021-2025
- 1Quyết định 118/2004/QĐ-UB về việc Phân công nhiệm vụ cho các Sở, Ngành Thành phố trong việc tổ chức thực hiện công tác giải phóng mặt bằng, tái định cư trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 2Luật hợp tác xã 2012
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Kế hoạch 41/KH-UBND năm 2021 về tổ chức thực hiện và phân công nhiệm vụ cụ thể cho các sở, ngành, địa phương trong triển khai lập quy hoạch tỉnh Thái Bình thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
- 6Kế hoạch 338/KH-UBND năm 2021 về tổ chức thực hiện và phân công nhiệm vụ cụ thể cho các Sở, ngành địa phương trong triển khai lập Quy hoạch tỉnh Đồng Tháp thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
- 7Quyết định 263/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 319/QĐ-TTg năm 2022 quy định về xã nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Quyết định 320/QĐ-TTg năm 2022 Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới; quy định thị xã, thành phố trực thuộc cấp tỉnh hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Quyết định 318/QĐ-TTg năm 2022 Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Quyết định 36/2022/QĐ-UBND Quy định tiêu chí trong Bộ Tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới nâng cao, xã nông thôn mới, xã nông thôn mới nâng cao và ban hành tiêu chí xã nông thôn mới kiểu mẫu, xã thông minh, thôn nông thôn mới kiểu mẫu, thôn thông minh thực hiện trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2021-2025
- 12Quyết định 2265/QĐ-UBND năm 2022 về phân công nhiệm vụ giúp việc Ban Cán sự đảng nhiệm kỳ 2021-2026 lãnh đạo, chỉ đạo về phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 13Quyết định 182/QĐ-UBND năm 2023 về Bộ tiêu chí xã nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Bình Phước giai đoạn 2021-2025
- 14Quyết định 384/QĐ-UBND-HC năm 2023 về Khung cấu trúc mô hình và Bộ tiêu chí Làng thông minh áp dụng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2021-2025
- 15Quyết định 1779/QĐ-UBND năm 2023 về Bộ Tiêu chí thôn thông minh trên địa bàn Thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2023-2025
- 16Kế hoạch 2838/KH-UBND năm 2023 thực hiện mô hình thôn thông minh, xã nông thôn mới thông minh trong xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Kon Tum giai đoạn 2021-2025
Quyết định 1886/QĐ-UBND năm 2022 về phân công nhiệm vụ cho các sở, ban, ngành thuộc tỉnh phụ trách hướng dẫn, đánh giá kết quả thực hiện các chỉ tiêu, tiêu chí thuộc Bộ tiêu chí: Xã nông thôn mới, xã nông thôn mới nâng cao, xã nông thôn mới kiểu mẫu, xã thông minh, thôn nông thôn mới kiểu mẫu, thôn thông minh, huyện nông thôn mới, huyện nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- Số hiệu: 1886/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 19/10/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Phúc
- Người ký: Nguyễn Văn Khước
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 19/10/2022
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực