Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1884/2012/QĐ-UBND | Hà Giang, ngày 19 tháng 09 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU QUY CHẾ QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG QUỸ QUỐC PHÒNG - AN NINH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 2782/2011/QĐ-UBND NGÀY 15/12/2011 UBND TỈNH HÀ GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Luật Dân quân tự vệ ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 58/2010/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Dân quân tự vệ;
Căn cứ Nghị quyết số 23/2011/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định mức đóng góp Quỹ quốc phòng - an ninh trên địa bàn tỉnh Hà Giang;
Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 215/TTr-STC ngày 04 tháng 9 năm 2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều Quy chế quản lý và sử dụng Quỹ quốc phòng - an ninh trên địa bàn tỉnh Hà Giang ban hành kèm theo Quyết định số 2782/2011/QĐ-UBND ngày 15/12/2011 như sau:
1. Sửa đổi, bổ sung Khoản 2 Điều 1 như sau:
“2. Đối tượng áp dụng
a) Các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình tham gia đóng góp Quỹ Quốc phòng - An ninh gồm:
- Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp, cơ quan đơn vị trung ương quản lý, đơn vị quân đội, biên phòng, công an đóng trên địa bàn (sau đây gọi tắt là cơ quan, đơn vị).
- Hộ gia đình bao gồm cả hộ độc thân, cá nhân khác đóng trên địa bàn (trừ hộ gia đình, cá nhân sản xuất kinh doanh và đối tượng miễn đóng góp Quỹ quốc phòng-an ninh)
b) Các cơ quan, tổ chức tham gia quản lý Quỹ quốc phòng - an ninh.
2. Bổ sung khoản 3 Điều 1 “Đối tượng miễn đóng góp Quỹ quốc phòng-an ninh” gồm:
- Hộ gia đình có người cao tuổi và các thành viên khác còn lại thuộc hộ gia đình có người cao tuổi không tự lo được cuộc sống;
- Hộ gia đình thuộc đối tượng bảo trợ xã hội: Tất cả các thành viên trong gia đình đều đang hưởng trợ cấp bảo trợ xã hội thường xuyên hàng tháng từ ngân sách nhà nước;
- Hộ gia đình có Bà mẹ Việt Nam anh hùng đang còn sống;
- Hộ gia đình liệt sỹ giữ bằng Tổ quốc ghi công;
- Hộ gia đình thương binh, người hưởng chính sách như thương binh hiện đang còn sống;
- Hộ gia đình có người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học thuộc diện hộ nghèo”.
“3. Sửa đổi, bổ sung Khoản 1 Điều 3: Mức đóng góp Quỹ quốc phòng- an ninh như sau:
a) Các cơ quan, đơn vị và các tổ chức khác đóng trên địa bàn (trừ tổ chức sản xuất kinh doanh): căn cứ số lao động hợp đồng có thời hạn từ 3 tháng trở lên, cán bộ chiến sỹ và lao động trong biên chế có mặt thời điểm nộp quỹ, đóng góp theo mức quy định đối với cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp là 10.000 đồng/người/năm;
b) Hộ gia đình bao gồm cả hộ độc thân, cá nhân khác đóng trên địa bàn (trừ hộ gia đình, cá nhân sản xuất kinh doanh và đối tượng miễn đóng góp Quỹ quốc phòng-an ninh tại khoản 3 Điều 1):
- Tại địa bàn các phường, thị trấn (trừ thị trấn Phó Bảng, huyện Đồng Văn) mức 30.000 đồng/hộ/năm;
- Tại địa bàn các xã trong tỉnh và thị trấn Phó Bảng, huyện Đồng Văn mức 24.000 đồng/hộ/năm;
c) Tổ chức, cá nhân sản xuất kinh doanh: Mức đóng góp theo quy định tại Khoản 2 và 3, Điều 1 Nghị quyết số 23/2011/NQ-HĐND ngày 15/7/2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh gồm:
- Đối với hộ gia đình, cá nhân sản xuất - kinh doanh:
+ Môn bài từ bậc 1 đến bậc 3: mức 80.000 đồng/hộ/năm;
+ Môn bài từ bậc 4 đến bậc 6: mức 40.000 đồng/hộ/năm.
- Đối với các tổ chức sản xuất - kinh doanh:
+ Môn bài bậc 1 và bậc 2: mức 500.000 đồng/đơn vị/năm;
+ Môn bài bậc 3 và bậc 4: mức 300.000 đồng/đơn vị/năm.
Điều 2. Quyết định có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và được áp dụng từ năm 2012.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Chỉ huy trưởng Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Công an tỉnh, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 33/2012/QĐ-UBND về Quy chế thu, quản lý và sử dụng Quỹ quốc phòng - an ninh trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 2Nghị quyết 08/2012/NQ-HĐND về mức thu vận động đóng góp quản lý và sử dụng Quỹ quốc phòng – an ninh trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 3Quyết định 2136/2012/QĐ-UBND về Quy chế thu, quản lý và sử dụng Quỹ quốc phòng - an ninh tại xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 4Quyết định 06/2011/QĐ-UBND về thu, quản lý và sử dụng Quỹ quốc phòng, an ninh do thành phố Cần Thơ
- 5Quyết định 17/2011/QĐ-UBND quy định về mức huy động, quản lý và sử dụng Quỹ quốc phòng – an ninh do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 6Kế hoạch 36/KH-UBND năm 2015 thực hiện Đề án “Nâng cao chất lượng, hiệu quả phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc tỉnh Hà Giang, giai đoạn 2013-2020" năm 2015
- 7Quyết định 21/2020/QĐ-UBND Bãi bỏ 08 Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang về lĩnh vực Tài chính
- 8Quyết định 133/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang năm 2020
- 9Quyết định 267/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ 2019-2023 của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang
- 1Quyết định 2782/2011/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng Quỹ quốc phòng – an ninh trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 2Quyết định 21/2020/QĐ-UBND Bãi bỏ 08 Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang về lĩnh vực Tài chính
- 3Quyết định 133/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang năm 2020
- 4Quyết định 267/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ 2019-2023 của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang
- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Luật dân quân tự vệ năm 2009
- 4Nghị định 58/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật Dân quân tự vệ
- 5Quyết định 33/2012/QĐ-UBND về Quy chế thu, quản lý và sử dụng Quỹ quốc phòng - an ninh trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 6Nghị quyết 08/2012/NQ-HĐND về mức thu vận động đóng góp quản lý và sử dụng Quỹ quốc phòng – an ninh trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 7Nghị quyết 23/2011/NQ-HĐND quy định mức đóng góp Quỹ Quốc phòng - an ninh trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 8Quyết định 2136/2012/QĐ-UBND về Quy chế thu, quản lý và sử dụng Quỹ quốc phòng - an ninh tại xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 9Quyết định 06/2011/QĐ-UBND về thu, quản lý và sử dụng Quỹ quốc phòng, an ninh do thành phố Cần Thơ
- 10Quyết định 17/2011/QĐ-UBND quy định về mức huy động, quản lý và sử dụng Quỹ quốc phòng – an ninh do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 11Kế hoạch 36/KH-UBND năm 2015 thực hiện Đề án “Nâng cao chất lượng, hiệu quả phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc tỉnh Hà Giang, giai đoạn 2013-2020" năm 2015
Quyết định 1884/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế quản lý và sử dụng Quỹ quốc phòng - an ninh trên địa bàn tỉnh Hà Giang kèm theo Quyết định 2782/2011/QĐ-UBND
- Số hiệu: 1884/2012/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 19/09/2012
- Nơi ban hành: Tỉnh Hà Giang
- Người ký: Đàm Văn Bông
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra