Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 188/QĐ-UBND

Ninh Bình, ngày 28 tháng 3 năm 2024

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT VỊ TRÍ VIỆC LÀM VÀ CƠ CẤU NGẠCH CÔNG CHỨC CỦA SỞ VĂN HÓA VÀ THỂ THAO

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức;

Căn cứ Thông tư số 08/2021/TT-BVHTTDL ngày 08 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Phòng Văn hóa và Thông tin thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện;

Căn cứ Thông tư số 12/2022/TT-BNV ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về vị trí việc làm công chức lãnh đạo, quản lý; nghiệp vụ chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong cơ quan, tổ chức hành chính và vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong đơn vị sự nghiệp công lập;

Căn cứ Thông tư số 13/2022/TT-BNV ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn việc xác định cơ cấu ngạch công chức;

Căn cứ Thông tư số 06/2023/TT-BVHTTDL ngày 23 tháng 3 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn về vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành văn hóa, gia đình, thể dục, thể thao và du lịch trong cơ quan, tổ chức hành chính thuộc ngành, lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 161/TTr-SNV ngày 20/3/2024.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức của Sở Văn hóa và Thể thao như sau:

1. Danh mục vị trí việc làm gồm 51 vị trí, cụ thể:

- Vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý: 06 vị trí.

- Vị trí việc làm nghiệp vụ chuyên ngành: 13 vị trí.

- Vị trí việc làm nghiệp vụ chuyên môn dùng chung: 27 vị trí.

- Vị trí việc làm hỗ trợ, phục vụ: 05 vị trí.

(Chi tiết tại Phụ lục I kèm theo)

2. Bản mô tả vị trí việc làm và khung cấp độ xác định yêu cầu về năng lực theo từng vị trí việc làm của Sở Văn hóa và Thể thao.

- Khung cấp độ xác định yêu cầu về năng lực vị trí việc làm tại Phụ lục II kèm theo.

- Bản mô tả vị trí việc làm, Khung năng lực từng vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý tại Phụ lục III kèm theo.

- Bản mô tả vị trí việc làm, Khung năng lực từng vị trí việc làm nghiệp vụ chuyên ngành tại Phụ lục IV kèm theo.

- Bản mô tả vị trí việc làm, Khung năng lực từng vị trí việc làm nghiệp vụ chuyên môn dùng chung tại Phụ lục V kèm theo.

- Bản mô tả vị trí việc làm, Khung năng lực từng vị trí việc làm hỗ trợ, phục vụ tại Phụ lục VI kèm theo.

3. Cơ cấu ngạch công chức của Sở Văn hóa và Thể thao tại Phụ lục VII kèm theo.

Điều 2. Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao có trách nhiệm

1. Căn cứ Danh mục vị trí việc làm, Bản mô tả vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức đã được phê duyệt, biên chế được giao hàng năm để làm cơ sở thực hiện việc tuyển dụng, sử dụng, quản lý công chức và lao động hợp đồng theo đúng quy định.

2. Trình Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) xem xét, điều chỉnh vị trí việc làm khi cơ quan có sự thay đổi về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức; có thay đổi về mức độ phức tạp, tính chất, đặc điểm, quy mô hoạt động, phạm vi, đối tượng phục vụ, quy trình quản lý chuyên môn, nghiệp vụ theo quy định của pháp luật chuyên ngành hoặc được tổ chức lại theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền.

Điều 3. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 321/QĐ-UBND ngày 08/02/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc Phê duyệt Bản mô tả công việc và khung năng lực của từng vị trí việc làm thuộc Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh Ninh Bình.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao, Giám đốc Sở Nội vụ; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Nội vụ (để báo cáo);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT,VP6,VP7.
PH_VP7_QĐ

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Tống Quang Thìn

 

 

FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN