ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1878/QĐ-UBND | Rạch Giá, ngày 20 tháng 11 năm 2006 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH ĐỊNH MỨC TIÊU HAO NHIÊN LIỆU ĐỐI VỚI XE ÔTÔ CÔNG TẠI CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP THUỘC TỈNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 14/1998/NĐ-CP ngày 06/3/1998 của Chính Phủ về quản lý tài sản Nhà nước;
Căn cứ Chỉ thị số 23/2004/CT-TTg ngày 18/6/2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp tục đẩy mạnh các biện pháp tiết kiệm xăng dầu;
Căn cứ Nghị định số 68/2006/NĐ-CP ngày 18/7/2006 của Chính Phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thực hành tiết kiệm, chống lãng phí;
Căn cứ Kế hoạch số 08/KH-UBND ngày 28/02/2006 của UBND tỉnh về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí;
Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 196/TTr-STC ngày 31/10/2006 về việc ban hành quy định về định mức nhiên liệu xe ôtô đi công tác tại các cơ quan hành chính sự nghiệp trong tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định định mức tiêu hao nhiên liệu đối với xe ôtô là phương tiện trang cấp cho các cơ quan hành chính sự nghiệp (Đảng, chính quyền, đoàn thể) theo quy định để phục vụ nhu cầu công tác (gọi chung là xe ôtô công), cụ thể như sau:
1. Đối với xe ô tô động cơ xăng:
a. Loại xe 04-05 chỗ ngồi:
- Dung tích xi lanh 1.6l: Xăng 10 lít/100km.
- Dung tích xi lanh 1.8l: Xăng 12 lít/100km.
- Dung tích xi lanh 2.0l: Xăng 13 lít/100km.
- Dung tích xi lanh 2.2l: Xăng 14 lít/100km.
- Dung tích xi lanh 2.4l: Xăng 15 lít/100km.
b. Loại xe 06-09 chỗ ngồi:
- Dung tích xi lanh 1.8l: Xăng 12 lít/100km.
- Dung tích xi lanh 2.0l: Xăng 14 lít/100km.
- Dung tích xi lanh 2.4l: Xăng 15 lít/100km.
- Dung tích xi lanh 3.5l: Xăng 18 lít/100km.
- Dung tích xi lanh 4.0l: Xăng 20 lít/100km.
- Dung tích xi lanh 4.5l: Xăng 23 lít/100km.
c. Loại xe 12-16 chỗ ngồi:
- Dung tích xi lanh 2.0l: Xăng 15 lít/100km.
- Dung tích xi lanh 2.4l: Xăng 17 lít/100km.
- Dung tích xi lanh 2.6l: Xăng 18 lít/100km.
2. Đối với xe ôtô động cơ dầu:
a. Loại xe 06-09 chỗ ngồi:
- Dung tích xi lanh 3.0l: Dầu 12 lít/100km.
- Dung tích xi lanh 3.5l: Dầu 14 lít/100km.
- Dung tích xi lanh 4.0l: Dầu 16 lít/100km.
- Dung tích xi lanh 4.5l: Dầu 18 lít/100km.
b. Loại xe 15-16 chỗ ngồi: Dầu 15 lít/100km.
c. Loại xe 25 chỗ ngồi: Dầu 18 lít/100km.
d. Loại xe 30-35 chỗ ngồi: Dầu 22 lít/100km.
Điều 2. Đối với xe ôtô có chỉ số km trên đồng hồ báo đã vận hành trên 100.000km thì định mức tiêu hao nhiên liệu được điều chỉnh tăng thêm 01 (một) lít xăng hoặc dầu/100km so với định mức nêu tại Điều 1.
Tùy theo từng loại xe cụ thể, Thủ trưởng các cơ quan đơn vị hành chính sự nghiệp thuộc tỉnh có trách nhiệm quy định định mức tiêu hao nhiên liệu cho phù hợp nhưng không được vượt hơn định mức quy định tại Quyết định này.
Điều 3. Các Ông Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài Chính cùng Giám đốc các sở, Thủ trưởng các cơ quan cấp tỉnh (Đảng, chính quyền, đoàn thể), Giám đốc các Công ty nhà nước thuộc tỉnh và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 44/2012/QĐ-UBND về Quy định doanh thu tối thiểu và tỷ lệ phần trăm (%) chi phí tiêu hao nhiên liệu tối đa so với doanh thu của phương tiện vận tải ô tô, máy thi công để làm cơ sở xác định số thuế phải nộp do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 2Quyết định 2077/2012/QĐ-UBND về định mức tiêu hao nhiên liệu đối với xe ô tô phục vụ công tác của cơ quan, đơn vị có sử dụng kinh phí từ Ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 3Quyết định 41/2012/QĐ-UBND về Quy định định mức tiêu hao nhiên liệu trong việc sử dụng xe ô tô công trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 4Quyết định 984/QĐ-UBND điều chỉnh quy định về định mức tiêu hao nhiên liệu đối với xe ô tô công tại các cơ quan hành chính sự nghiệp thuộc tỉnh do tỉnh Kiên Giang ban hành
- 1Nghị định 68/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí
- 2Nghị định 14/1998/NĐ-CP về quản lý tài sản Nhà nước
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Chỉ thị 23/2004/CT-TTg về việc tiếp tục đẩy mạnh các biện pháp tiết kiệm xăng dầu do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 44/2012/QĐ-UBND về Quy định doanh thu tối thiểu và tỷ lệ phần trăm (%) chi phí tiêu hao nhiên liệu tối đa so với doanh thu của phương tiện vận tải ô tô, máy thi công để làm cơ sở xác định số thuế phải nộp do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 6Quyết định 2077/2012/QĐ-UBND về định mức tiêu hao nhiên liệu đối với xe ô tô phục vụ công tác của cơ quan, đơn vị có sử dụng kinh phí từ Ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 7Quyết định 41/2012/QĐ-UBND về Quy định định mức tiêu hao nhiên liệu trong việc sử dụng xe ô tô công trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
Quyết định 1878/QĐ-UBND năm 2006 quy định định mức tiêu hao nhiên liệu đối với xe ôtô công tại các cơ quan hành chính sự nghiệp thuộc tỉnh Kiên Giang
- Số hiệu: 1878/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 20/11/2006
- Nơi ban hành: Tỉnh Kiên Giang
- Người ký: Bùi Ngọc Sương
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 20/11/2006
- Ngày hết hiệu lực: 06/06/2007
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực