Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1872/QĐ-UBND | Phú Thọ, ngày 23 tháng 9 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ LĨNH VỰC NGOẠI GIAO THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CÁC CẤP CHÍNH QUYỀN TỈNH PHÚ THỌ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Quyết định 1085/QĐ-TTg ngày 15/9/2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022-2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Ngoại vụ tại Tờ trình số 635/TTr-SNgV ngày 12/9/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính nội bộ lĩnh vực Ngoại giao thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền tỉnh Phú Thọ (Chi tiết tại Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Tổ chức thực hiện.
1. Sở Ngoại vụ:
- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông cập nhật, đăng tải công khai thủ tục hành chính nội bộ được công bố tại Điều 1 Quyết định này trên Cổng thông tin điện tử tỉnh Phú Thọ theo quy định.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan tổ chức rà soát, đề xuất phương án đơn giản hóa thủ tục chính nội bộ được công bố tại Điều 1 Quyết định này; hoàn thiện hồ sơ trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt theo thẩm quyền hoặc gửi cơ quan có thẩm quyền nghiên cứu, tổng hợp, hoàn thiện phương án theo quy định.
2. Văn phòng UBND tỉnh thực hiện cập nhật, công khai thủ tục hành chính nội bộ thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền tỉnh Phú Thọ trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành, thị; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ LĨNH VỰC NGOẠI GIAO
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CÁC CẤP CHÍNH QUYỀN TỈNH PHÚ THỌ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1872/QĐ-UBND ngày 23/9/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh Phú Thọ)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
TT | Tên thủ tục hành chính | Lĩnh vực | Cơ quan thực hiện |
1 | Quyết định về việc ký kết thỏa thuận quốc tế nhân danh cơ quan cấp Sở | Quản lý nhà nước về ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế | - Chủ tịch UBND tỉnh - Các đơn vị thuộc UBND tỉnh |
2 | Quyết định về việc ký kết thỏa thuận quốc tế nhân danh UBND cấp huyện | Quản lý nhà nước về ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế | - Chủ tịch UBND tỉnh. - UBND cấp huyện, Sở Ngoại vụ, các cơ quan cấp Sở. |
3 | Quyết định về việc sửa đổi, bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế nhân danh cơ quan cấp Sở | Quản lý nhà nước về ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế | - Chủ tịch UBND tỉnh. - Các đơn vị thuộc UBND tỉnh. |
4 | Quyết định về việc sửa đổi, bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế nhân danh cơ quan cấp huyện | Quản lý nhà nước về ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế | - Chủ tịch UBND tỉnh. - UBND cấp huyện, Sở Ngoại vụ, các cơ quan cấp Sở. |
5 | Quyết định về việc chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện thỏa thuận quốc tế nhân danh cơ quan cấp Sở | Quản lý nhà nước về ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế | - Chủ tịch UBND tỉnh. - Các đơn vị thuộc UBND tỉnh. |
6 | Quyết định về việc chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện thỏa thuận quốc tế nhân danh cơ quan cấp huyện | Quản lý nhà nước về ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế | - Chủ tịch UBND tỉnh. - UBND cấp huyện, Sở Ngoại vụ, các cơ quan cấp Sở. |
PHẦN II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Thủ tục quyết định về việc ký kết thỏa thuận quốc tế nhân danh cơ quan cấp Sở
a) Trình tự thực hiện: Thực hiện theo Điều 5, Nghị định số 64/2021/NĐ-CP ngày 30/6/2021 của Chính phủ, cụ thể:
- Bước 1:
+ Cơ quan đề xuất ký kết thoả thuận quốc tế lấy ý kiến bằng văn bản của cơ quan, đơn vị tham mưu về công tác ngoại vụ thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, các cơ quan cấp Sở có liên quan trực tiếp đến thoả thuận quốc tế và các cơ quan khác có liên quan.
+ Cơ quan đề xuất trình Chủ tịch UBND cấp tỉnh lấy thêm ý kiến của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Bộ Kế hoạch và Đầu tư nếu thoả thuận quốc tế có nội dung liên quan đến quốc phòng, an ninh, đầu tư thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
+ Chủ tịch UBND cấp tỉnh lấy thêm ý kiến của Bộ Ngoại giao nếu xét thấy thoả thuận quốc tế có nội dung phức tạp, nhạy cảm về đối ngoại.
- Bước 2: Cơ quan, đơn vị được lấy ý kiến trả lời bằng văn bản về đề xuất ký kết thoả thuận quốc tế.
- Bước 3: Cơ quan đề xuất tổng hợp, giải trình, tiếp thu ý kiến và gửi hồ sơ đề xuất ký kết thoả thuận quốc tế cho cơ quan ngoại vụ cấp tỉnh để trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định.
- Bước 4: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định bằng văn bản về việc ký kết thoả thuận quốc tế.
- Bước 5: Người đứng đầu cơ quan cấp Sở tiến hành ký kết hoặc ủy quyền bằng văn bản cho một người khác ký thoả thuận quốc tế.
- Bước 6: Cơ quan cấp Sở báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh bằng văn bản, đồng thời gửi cơ quan ngoại vụ cấp tỉnh bản sao thoả thuận quốc tế.
b) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề xuất về việc ký kết thoả thuận quốc tế;
- Ý kiến bằng văn bản của các cơ quan, tổ chức liên quan;
- Báo cáo giải trình, tiếp thu ý kiến của cơ quan, tổ chức liên quan;
- Dự thảo văn bản thoả thuận quốc tế bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài, trường hợp thoả thuận quốc tế chỉ có văn bản bằng tiếng nước ngoài thì phải có bản dịch tiếng Việt kèm theo.
c) Thời hạn giải quyết:
- Các cơ quan được lấy ý kiến trả lời bằng văn bản trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định bằng văn bản về việc ký kết thỏa thuận quốc tế trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ quy định.
- Cơ quan cấp Sở báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh bằng văn bản, đồng thời gửi cơ quan ngoại vụ cấp tỉnh bản sao thỏa thuận quốc tế để thông báo trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày thỏa thuận quốc tế được ký kết.
d) Đối tượng thực hiện TTHC: Cơ quan cấp sở đề xuất ký kết thỏa thuận quốc tế.
e) Cơ quan giải quyết:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Các đơn vị thuộc UBND tỉnh.
g) Kết quả thực hiện: Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh cho phép ký kết thỏa thuận quốc tế.
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, tờ khai: Không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện thực TTHC: Tuân thủ nguyên tắc ký kết và thực hiện thoả thuận quốc tế theo quy định tại Luật Thoả thuận quốc tế năm 2020.
l) Căn cứ pháp lý:
- Luật Thỏa thuận quốc tế số 70/2020/QH14 do Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 13 tháng 11 năm 2020.
- Nghị định số 64/2021/NĐ-CP của Chính phủ ngày 30 tháng 6 năm 2021 về ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế nhân danh tổng cục, cục thuộc bộ, cơ quan ngang bộ; cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện; Ủy ban nhân dân cấp xã ở khu vực biên giới; cơ quan cấp tỉnh của tổ chức.
2. Thủ tục quyết định về việc ký kết thỏa thuận quốc tế nhân danh UBND cấp huyện
a) Trình tự thực hiện: Thực hiện theo Điều 6, Nghị định số 64/2021/NĐ-CP ngày 30/6/2021 của Chính phủ, cụ thể:
- Bước 1:
+ Cơ quan đề xuất ký kết thoả thuận quốc tế (TTQT) lấy ý kiến bằng văn bản của cơ quan ngoại vụ cấp tỉnh, các cơ quan cấp Sở có liên quan trực tiếp đến TTQT đó và các cơ quan khác có liên quan.
+ Cơ quan đề xuất trình Chủ tịch UBND cấp tỉnh lấy thêm ý kiến của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Bộ Kế hoạch và Đầu tư nếu TTQT có nội dung liên quan đến quốc phòng, an ninh, đầu tư thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an.
+ Chủ tịch UBND cấp tỉnh lấy thêm ý kiến của Bộ Ngoại giao nếu xét thấy TTQT có nội dung phức tạp, nhạy cảm về đối ngoại.
- Bước 2: Cơ quan đề xuất tổng hợp, giải trình, tiếp thu ý kiến và gửi hồ sơ đề xuất ký kết TTQT cho cơ quan ngoại vụ cấp tỉnh để trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định.
- Bước 3: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định bằng văn bản về việc ký kết TTQT
- Bước 4: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện tiến hành ký kết hoặc ủy quyền bằng văn bản cho một người khác ký TTQT.
- Bước 5: UBND cấp huyện báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh bằng văn bản, đồng thời gửi cơ quan ngoại vụ cấp tỉnh bản sao TTQT.
b) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề xuất về việc ký kết TTQT;
- Ý kiến bằng văn bản của các cơ quan, tổ chức liên quan;
- Báo cáo giải trình, tiếp thu ý kiến của cơ quan, tổ chức liên quan;
- Dự thảo văn bản TTQT bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài, trường hợp TTQT chỉ có văn bản bằng tiếng nước ngoài thì phải có bản dịch tiếng Việt kèm theo.
c) Thời hạn giải quyết:
- Các cơ quan được lấy ý kiến trả lời bằng văn bản trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định bằng văn bản về việc ký kết thỏa thuận quốc tế trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ quy định.
- Ủy ban nhân dân cấp huyện báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh bằng văn bản, đồng thời gửi cơ quan ngoại vụ cấp tỉnh bản sao thỏa thuận quốc tế để thông báo trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày thỏa thuận quốc tế được ký kết.
d) Đối tượng thực hiện TTHC: UBND cấp huyện đề xuất thực hiện ký kết TTQT.
e) Cơ quan giải quyết TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND cấp huyện, Sở Ngoại vụ, các cơ quan cấp Sở.
g) Kết quả thực hiện: Văn bản TTQT đã được ký kết.
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, tờ khai: Không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện: Tuân thủ nguyên tắc ký kết và thực hiện TTQT theo quy định tại Luật TTQT năm 2020.
l) Căn cứ pháp lý:
- Luật Thỏa thuận quốc tế số 70/2020/QH14 do Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 13 tháng 11 năm 2020.
- Nghị định số 64/2021/NĐ-CP của Chính phủ ngày 30 tháng 6 năm 2021 về ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế nhân danh tổng cục, cục thuộc bộ, cơ quan ngang bộ; cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện; Ủy ban nhân dân cấp xã ở khu vực biên giới; cơ quan cấp tỉnh của tổ chức.
3. Thủ tục Quyết định về việc sửa đổi, bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế nhân danh cơ quan cấp Sở
a) Trình tự thực hiện: Thực hiện theo Điều 13, Nghị định số 64/2021/NĐ-CP ngày 30/6/2021 của Chính phủ, cụ thể:
- Bước 1:
+ Cơ quan đề xuất sửa đổi, bổ sung, gia hạn TTQT lấy ý kiến bằng văn bản của cơ quan, đơn vị tham mưu về công tác ngoại vụ thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, các cơ quan cấp Sở có liên quan trực tiếp đến TTQT và các cơ quan khác có liên quan.
+ Cơ quan đề xuất trình Chủ tịch UBND cấp tỉnh lấy thêm ý kiến của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Bộ Kế hoạch và Đầu tư nếu TTQT có nội dung liên quan đến quốc phòng, an ninh, đầu tư thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
+ Chủ tịch UBND cấp tỉnh lấy thêm ý kiến của Bộ Ngoại giao nếu xét thấy TTQT có nội dung phức tạp, nhạy cảm về đối ngoại.
- Bước 2: Cơ quan, đơn vị được lấy ý kiến trả lời bằng văn bản.
- Bước 3: Cơ quan đề xuất tổng hợp, giải trình, tiếp thu ý kiến và gửi hồ sơ đề xuất sửa đổi, bổ sung, gia hạn TTQT cho cơ quan ngoại vụ cấp tỉnh để trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định.
- Bước 4: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định bằng văn bản về việc sửa đổi, bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế.
- Bước 5: Cơ quan cấp Sở thông báo cơ quan ngoại vụ cấp tỉnh bằng văn bản.
b) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề xuất sửa đổi, bổ sung, gia hạn TTQT;
- Ý kiến bằng văn bản của các cơ quan, tổ chức liên quan;
- Báo cáo giải trình, tiếp thu ý kiến của cơ quan, tổ chức liên quan;
- Dự thảo văn bản TTQT bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài, trường hợp TTQT chỉ có văn bản bằng tiếng nước ngoài thì phải có bản dịch tiếng Việt kèm theo.
c) Thời hạn giải quyết:
- Các cơ quan được lấy ý kiến trả lời bằng văn bản trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định bằng văn bản về việc sửa đổi, bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ quy định.
- Cơ quan cấp Sở thông báo bằng văn bản cho cơ quan ngoại vụ cấp tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung, gia hạn thoả thuận quốc tế trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày việc sửa đổi, bổ sung, gia hạn có hiệu lực.
d) Đối tượng thực hiện TTHC: Cơ quan cấp Sở đề xuất thực hiện ký kết TTQT.
e) Cơ quan giải quyết TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Các đơn vị thuộc UBND tỉnh.
g) Kết quả thực hiện: Văn bản TTQT đã được sửa đổi, bổ sung, gia hạn.
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, tờ khai: Không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện: Tuân thủ nguyên tắc ký kết và thực hiện TTQT theo quy định tại Luật TTQT năm 2020.
l) Căn cứ pháp lý:
- Luật Thỏa thuận quốc tế số 70/2020/QH14 do Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 13 tháng 11 năm 2020.
- Nghị định số 64/2021/NĐ-CP của Chính phủ ngày 30 tháng 6 năm 2021 về ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế nhân danh tổng cục, cục thuộc bộ, cơ quan ngang bộ; cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện; Ủy ban nhân dân cấp xã ở khu vực biên giới; cơ quan cấp tỉnh của tổ chức.
4. Thủ tục quyết định về việc sửa đổi, bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế nhân danh cơ quan cấp huyện
1.1. Trình tự thực hiện: Thực hiện theo Điều 13, Nghị định số 64/2021/NĐ-CP ngày 30/6/2021 của Chính phủ, cụ thể:
- Bước 1:
+ Cơ quan đề xuất lấy ý kiến bằng văn bản của cơ quan ngoại vụ cấp tỉnh, các cơ quan cấp Sở có liên quan trực tiếp đến TTQT đó và các cơ quan khác có liên quan.
+ Cơ quan đề xuất trình Chủ tịch UBND cấp tỉnh lấy thêm ý kiến của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Bộ Kế hoạch và Đầu tư nếu TTQT có nội dung liên quan đến quốc phòng, an ninh, đầu tư thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
+ Chủ tịch UBND cấp tỉnh lấy thêm ý kiến của Bộ Ngoại giao nếu xét thấy việc sửa đổi, bổ sung, gia hạn TTQT có nội dung phức tạp, nhạy cảm về đối ngoại.
- Bước 2: Cơ quan đề xuất tổng hợp, giải trình, tiếp thu ý kiến và gửi hồ sơ đề xuất sửa đổi, bổ sung, gia hạn TTQT cho cơ quan ngoại vụ cấp tỉnh để trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định.
- Bước 3: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định bằng văn bản.
- Bước 4: UBND cấp huyện thông báo cơ quan ngoại vụ cấp tỉnh.
b) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề xuất sửa đổi, bổ sung, gia hạn TTQT;
- Ý kiến bằng văn bản của các cơ quan, tổ chức liên quan;
- Báo cáo giải trình, tiếp thu ý kiến của cơ quan, tổ chức liên quan;
- Dự thảo văn bản TTQT bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài, trường hợp TTQT chỉ có văn bản bằng tiếng nước ngoài thì phải có bản dịch tiếng Việt kèm theo.
c) Thời hạn giải quyết:
- Các cơ quan được lấy ý kiến trả lời bằng văn bản trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định bằng văn bản về việc sửa đổi, bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ quy định.
- UBND cấp huyện thông báo bằng văn bản cho cơ quan ngoại vụ cấp tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung, gia hạn thoả thuận quốc tế trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày việc sửa đổi, bổ sung, gia hạn có hiệu lực.
d) Đối tượng thực hiện TTHC: UBND cấp huyện đề xuất thực hiện ký kết TTQT.
e) Cơ quan giải quyết TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND cấp huyện, Sở Ngoại vụ, các cơ quan cấp Sở.
g) Kết quả thực hiện: Văn bản TTQT đã được sửa đổi, bổ sung, gia hạn.
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, tờ khai: Không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện: Tuân thủ nguyên tắc ký kết và thực hiện TTQT theo quy định tại Luật TTQT năm 2020.
l) Căn cứ pháp lý:
- Luật Thỏa thuận quốc tế số 70/2020/QH14 do Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 13 tháng 11 năm 2020.
- Nghị định số 64/2021/NĐ-CP của Chính phủ ngày 30 tháng 6 năm 2021 về ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế nhân danh tổng cục, cục thuộc bộ, cơ quan ngang bộ; cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện; Ủy ban nhân dân cấp xã ở khu vực biên giới; cơ quan cấp tỉnh của tổ chức.
5. Thủ tục quyết định về việc chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện thỏa thuận quốc tế nhân danh cơ quan cấp sở
a) Trình tự thực hiện: Thực hiện theo Điều 14, Nghị định số 64/2021/NĐ-CP ngày 30/6/2021 của Chính phủ, cụ thể:
- Bước 1:
+ Cơ quan đề xuất lấy ý kiến bằng văn bản của cơ quan, đơn vị tham mưu về công tác ngoại vụ thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, các cơ quan cấp Sở có liên quan trực tiếp đến TTQT và các cơ quan khác có liên quan.
+ Cơ quan đề xuất trình Chủ tịch UBND cấp tỉnh lấy thêm ý kiến của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Bộ Kế hoạch và Đầu tư nếu TTQT có nội dung liên quan đến quốc phòng, an ninh, đầu tư thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
+ Chủ tịch UBND cấp tỉnh lấy thêm ý kiến của Bộ Ngoại giao nếu xét thấy việc chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện TTQT có nội dung phức tạp, nhạy cảm về đối ngoại.
- Bước 2: Cơ quan, đơn vị được lấy ý kiến trả lời bằng văn bản.
- Bước 3: Cơ quan đề xuất tổng hợp, giải trình, tiếp thu ý kiến và gửi hồ sơ đề xuất chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ TTQT cho cơ quan ngoại vụ cấp tỉnh để trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định.
- Bước 4: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định bằng văn bản về việc chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện TTQT.
- Bước 5: Cơ quan cấp Sở thông báo cơ quan ngoại vụ cấp tỉnh bằng văn bản.
b) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề xuất về việc chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ TTQT;
- Ý kiến bằng văn bản của các cơ quan, tổ chức liên quan;
- Báo cáo giải trình, tiếp thu ý kiến của cơ quan, tổ chức liên quan;
- Dự thảo văn bản TTQT bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài, trường hợp TTQT chỉ có văn bản bằng tiếng nước ngoài thì phải có bản dịch tiếng Việt kèm theo.
c) Thời hạn giải quyết:
- Các cơ quan được lấy ý kiến trả lời bằng văn bản trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định bằng văn bản về việc về việc chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện TTQT trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ quy định.
- Cơ quan cấp Sở thông báo bằng văn bản cho cơ quan ngoại vụ cấp tỉnh về việc chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện thoả thuận quốc tế trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày việc chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện có hiệu lực.
d) Đối tượng thực hiện TTHC: Cơ quan cấp Sở đề xuất thực hiện ký kết TTQT.
e) Cơ quan giải quyết TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Các đơn vị thuộc UBND tỉnh.
g) Kết quả thực hiện: Văn bản TTQT đã được chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện.
h) Phí, lệ phí: Không quy định.
i) Tên mẫu đơn, tờ khai: Không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện: Tuân thủ nguyên tắc ký kết và thực hiện TTQT theo quy định tại Luật TTQT năm 2020.
l) Căn cứ pháp lý:
- Luật Thỏa thuận quốc tế số 70/2020/QH14 do Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 13 tháng 11 năm 2020.
- Nghị định số 64/2021/NĐ-CP của Chính phủ ngày 30 tháng 6 năm 2021 về ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế nhân danh tổng cục, cục thuộc bộ, cơ quan ngang bộ; cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện; Ủy ban nhân dân cấp xã ở khu vực biên giới; cơ quan cấp tỉnh của tổ chức.
6. Thủ tục quyết định về việc chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện thỏa thuận quốc tế nhân danh cơ quan cấp huyện
a) Trình tự thực hiện: Thực hiện theo Điều 14, Nghị định số 64/2021/NĐ-CP ngày 30/6/2021 của Chính phủ, cụ thể:
- Bước 1:
+ Cơ quan đề xuất lấy ý kiến bằng văn bản của cơ quan ngoại vụ cấp tỉnh, các cơ quan cấp Sở có liên quan trực tiếp đến TTQT đó và các cơ quan khác có liên quan.
+ Cơ quan đề xuất trình Chủ tịch UBND cấp tỉnh lấy thêm ý kiến của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Bộ Kế hoạch và Đầu tư nếu TTQT có nội dung liên quan đến quốc phòng, an ninh, đầu tư thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
+ Chủ tịch UBND cấp tỉnh lấy thêm ý kiến của Bộ Ngoại giao nếu xét thấy việc chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ TTQT có nội dung phức tạp, nhạy cảm về đối ngoại.
- Bước 2: Cơ quan đề xuất tổng hợp, giải trình, tiếp thu ý kiến và gửi hồ sơ đề xuất chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện TTQT cho cơ quan ngoại vụ cấp tỉnh để trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định.
- Bước 3: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định bằng văn bản.
- Bước 4: UBND cấp huyện thông báo cơ quan ngoại vụ cấp tỉnh.
b) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề xuất về việc chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ TTQT;
- Ý kiến bằng văn bản của các cơ quan, tổ chức liên quan;
- Báo cáo giải trình, tiếp thu ý kiến của cơ quan, tổ chức liên quan;
- Dự thảo văn bản TTQT bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài, trường hợp TTQT chỉ có văn bản bằng tiếng nước ngoài thì phải có bản dịch tiếng Việt kèm theo.
c) Thời hạn giải quyết:
- Các cơ quan được lấy ý kiến trả lời bằng văn bản trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định bằng văn bản về việc về việc chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện TTQT trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ quy định.
- UBND cấp huyện thông báo bằng văn bản cho cơ quan ngoại vụ cấp tỉnh về việc chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện thoả thuận quốc tế trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày việc chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện có hiệu lực.
d) Đối tượng thực hiện TTHC: UBND cấp huyện đề xuất thực hiện ký kết TTQT.
e) Cơ quan giải quyết TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND cấp huyện, Sở Ngoại vụ, các cơ quan cấp Sở.
g) Kết quả thực hiện: Văn bản TTQT đã được chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện.
h) Phí, lệ phí: Không quy định.
i) Tên mẫu đơn, tờ khai: Không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện: Tuân thủ nguyên tắc ký kết và thực hiện TTQT theo quy định tại Luật TTQT năm 2020.
l) Căn cứ pháp lý:
- Luật Thỏa thuận quốc tế số 70/2020/QH14 do Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 13 tháng 11 năm 2020.
- Nghị định số 64/2021/NĐ-CP của Chính phủ ngày 30 tháng 6 năm 2021 về ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế nhân danh tổng cục, cục thuộc bộ, cơ quan ngang bộ; cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện; Ủy ban nhân dân cấp xã ở khu vực biên giới; cơ quan cấp tỉnh của tổ chức.
- 1Quyết định 2216/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính bãi bỏ lĩnh vực ngoại giao thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh và Sở Ngoại vụ tỉnh Lâm Đồng
- 2Quyết định 1585/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục và Quy trình nội bộ thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực Công tác lãnh sự được Bộ Ngoại giao ủy quyền cho Sở Ngoại vụ tiếp nhận và trả kết quả trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 3Quyết định 1409/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính đủ điều kiện thực hiện dịch vụ công trực tuyến toàn trình cung cấp trên Cổng dịch vụ công Bộ Ngoại giao thuộc phạm vi chức năng quản lý của ngành Ngoại vụ trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 4Quyết định 1882/QĐ-UBND năm 2024 công bố thủ tục hành chính nội bộ lĩnh vực Kế hoạch và Đầu tư thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền tỉnh Phú Thọ
Quyết định 1872/QĐ-UBND năm 2024 công bố thủ tục hành chính nội bộ lĩnh vực Ngoại giao thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền tỉnh Phú Thọ
- Số hiệu: 1872/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 23/09/2024
- Nơi ban hành: Tỉnh Phú Thọ
- Người ký: Bùi Văn Quang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra