- 1Luật Thi đua, Khen thưởng sửa đổi 2005
- 2Luật di sản văn hóa 2001
- 3Luật Thi đua, Khen thưởng 2003
- 4Quyết định 49/2008/QĐ-BVHTTDL về quy chế thẩm định và cấp giấy phép phổ biến phim do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 5Quyết định 86/2008/QĐ-BVHTTDL về quy chế thăm dò, khai quật khảo cổ do Bộ trưởng Bộ Văn hóa - Thể thao và Du lịch ban hành
- 6Luật di sản văn hóa sửa đổi 2009
- 7Nghị định 45/2010/NĐ-CP quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội
- 8Nghị định 98/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật di sản văn hóa và Luật di sản văn hóa sửa đổi
- 9Nghị định 32/2012/NĐ-CP về quản lý xuất, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh
- 10Nghị định 33/2012/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 45/2010/NĐ-CP quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội
- 11Thông tư 07/2012/TT-BVHTTDL hướng dẫn Nghị định 32/2012/NĐ-CP về quản lý xuất, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 12Nghị định 113/2013/NĐ-CP về hoạt động mỹ thuật
- 13Luật thi đua, khen thưởng sửa đổi 2013
- 14Thông tư 11/2014/TT-BVHTTDL về xét tặng Kỷ niệm chương "Vì sự nghiệp Văn hóa, Thể thao và Du lịch" do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 15Thông tư 12/2015/TT-BVHTTDL sửa đổi Quy chế thẩm định và cấp giấy phép phổ biến phim kèm theo Quyết định 49/2008/QĐ-BVHTTDL do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 16Nghị định 72/2016/NĐ-CP về hoạt động nhiếp ảnh
- 17Nghị định 91/2017/NĐ-CP hướng dẫn Luật thi đua, khen thưởng
- 18Luật Du lịch 2017
- 19Nghị định 79/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- 20Nghị định 126/2018/NĐ-CP về thành lập và hoạt động của cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam
- 21Nghị định 168/2017/NĐ-CP về hướng dẫn Luật Du lịch
- 22Thông tư 06/2017/TT-BVHTTDL về hướng dẫn Luật Du lịch do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 23Quyết định 5409/QĐ-BVHTTDL năm 2017 về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Điện ảnh do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 24Quyết định 17/2018/QĐ-TTg quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Du lịch trực thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- 25Thông tư 22/2018/TT-BVHTTDL sửa đổi Thông tư 07/2012/TT-BVHTTDL hướng dẫn Nghị định 32/2012/NĐ-CP về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 26Thông tư 07/2019/TT-BVHTTDL hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 27Nghị định 45/2020/NĐ-CP về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử
- 28Quyết định 2032/QĐ-BVHTTDL năm 2020 Kế hoạch thực hiện Nghị định 45/2020/NĐ-CP thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- 29Nghị định 144/2020/NĐ-CP quy định về hoạt động nghệ thuật biểu diễn
BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1868/QĐ-BVHTTDL | Hà Nội, ngày 08 tháng 8 năm 2022 |
BỘ TRƯỞNG BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
Căn cứ Nghị định số 79/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Căn cứ Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;
Căn cứ Quyết định số 2032/QĐ-BVHTTDL ngày 16 tháng 7 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Bộ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính ưu tiên thực hiện trên môi trường điện tử (Phụ lục 1) và Mẫu kết quả giải quyết thủ tục hành chính bản điện tử (Phụ lục 2) năm 2022 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Điều 2. Giao Trung tâm Công nghệ thông tin chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan triển khai xây dựng thủ tục hành chính ưu tiên thực hiện trên môi trường điện tử theo Danh mục và Mẫu kết quả giải quyết thủ tục hành chính bản điện tử năm 2022 ban hành kèm theo Quyết định này; Hoàn thiện, vận hành và khai thác từ năm 2022.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1954/QĐ-BVHTTDL ngày 24 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Danh mục thủ tục hành chính ưu tiên thực hiện trên môi trường điện tử và Mẫu kết quả giải quyết thủ tục hành chính bản điện tử năm 2021 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Điều 4. Chánh Văn phòng Bộ, Thủ trưởng các Tổng cục, Cục, Vụ, Trung tâm Công nghệ thông tin và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ƯU TIÊN THỰC HIỆN TRÊN MÔI TRƯỜNG ĐIỆN TỬ NĂM 2022 CỦA BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
(Kèm theo Quyết định số 1868/QĐ-BVHTTDL ngày 08 tháng 8 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
STT | TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ | SỐ LƯỢNG TTHC | TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH | MÃ SỐ TRÊN CỔNG DVCQG |
1 | Tổng cục Du lịch | 1 | Thủ tục cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế | 1.004602 |
2 | Thủ tục cấp lại giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế | 1.004598 | ||
3 | Thủ tục cấp đổi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế | 1.004591 | ||
4 | Thủ tục thu hồi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế trong trường hợp doanh nghiệp chấm dứt hoạt động kinh doanh dịch vụ lữ hành | 1.004581 | ||
5 | Thủ tục thu hồi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế trong trường hợp doanh nghiệp giải thể | 1.004577 | ||
6 | Thủ tục thu hồi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế trong trường hợp doanh nghiệp phá sản | 1.004574 | ||
7 | Thủ tục công nhận hạng cơ sở lưu trú du lịch: Hạng 4 sao, 5 sao đối với khách sạn, biệt thự du lịch, căn hộ du lịch, tàu thủy lưu trú du lịch | 1.004566 | ||
8 | Thủ tục thành lập Văn phòng đại diện tại Việt Nam của cơ quan du lịch nước ngoài, tổ chức du lịch quốc tế và khu vực | 1.004610 | ||
2 | Tổng cục Thể dục thể thao | 1 | Thủ tục công nhận Ban vận động thành lập hội thể thao quốc gia | 2.001057 |
3 | Cục Nghệ thuật biểu diễn | 1 | Thủ tục tổ chức biểu diễn nghệ thuật trong khuôn khổ hợp tác quốc tế của các hội chuyên ngành về nghệ thuật biểu diễn thuộc Trung ương, đơn vị sự nghiệp công lập có chức năng biểu diễn nghệ thuật thuộc Trung ương | 1.009395 |
2 | Thủ tục tổ chức cuộc thi, liên hoan toàn quốc và quốc tế của các hội chuyên ngành về nghệ thuật biểu diễn thuộc Trung ương, đơn vị sự nghiệp công lập có chức năng biểu diễn nghệ thuật thuộc Trung ương | 1.009396 | ||
4 | Cục Bản quyền tác giả | 1 | Thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả | 1.005160 |
2 | Thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký quyền liên quan | 1.001709 | ||
3 | Thủ tục cấp đổi giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả | 1.001661 | ||
4 | Thủ tục cấp đổi giấy chứng nhận đăng ký quyền liên quan | 1.001614 | ||
5 | Thủ tục cấp lại giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả | 1.001682 | ||
6 | Thủ tục cấp lại giấy chứng nhận đăng ký quyền liên quan | 2.000752 | ||
5 | Cục Điện ảnh | 1 | Thủ tục tổ chức chiếu, giới thiệu phim nước ngoài tại Việt Nam | 1.003779 |
2 | Thủ tục cấp giấy phép phổ biến phim: (- Phim truyện do cơ sở điện ảnh trong cả nước sản xuất hoặc nhập khẩu (trừ trường hợp do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp giấy phép theo khoản 3 Điều 18 Nghị định số 54/2010/NĐ-CP); - Phim tài liệu, phim khoa học, phim hoạt hình do cơ sở điện ảnh thuộc Trung ương sản xuất hoặc nhập khẩu; - Phim được sản xuất từ việc hợp tác, cung cấp dịch vụ sản xuất, liên doanh sản xuất với tổ chức, cá nhân nước ngoài) | 1.003056 | ||
3 | Thủ tục cấp phép nhập khẩu văn hóa phẩm có nội dung là phim không nhằm mục đích kinh doanh | 1.000015 | ||
6 | Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm | 1 | Thủ tục cấp giấy phép triển lãm tác phẩm nhiếp ảnh tại Việt Nam (thẩm quyền của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch) | 1.003209 |
2 | Thủ tục cấp giấy phép đưa tác phẩm nhiếp ảnh từ Việt Nam ra nước ngoài triển lãm (thẩm quyền của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch) | 1.003169 | ||
3 | Thủ tục cấp giấy phép triển lãm mỹ thuật (thẩm quyền của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch) | 1.000040 | ||
7 | Cục Di sản văn hóa | 1 | Thủ tục cấp giấy phép thăm dò, khai quật khảo cổ | 1.005155 |
8 | Cục Hợp tác quốc tế | 1 | Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký thành lập và hoạt động của cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam. | 1.006401 |
9 | Vụ Thi đua, Khen thưởng | 1 | Thủ tục xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Văn hóa, Thể thao và Du lịch” | 1.005363 |
2 | Thủ tục xét tặng Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch đối với tập thể và cá nhân ngoài ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch | 1.008014 | ||
Tổng số TTHC: | 27 |
|
MẪU KẾT QUẢ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BẢN ĐIỆN TỬ NĂM 2022 CỦA BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
(Kèm theo Quyết định số 1868/QĐ-BVHTTDL ngày 08 tháng 8 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
1. Thủ tục cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế.
Mã hồ sơ TTHC 1.004602 - KQ (n) BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH |
|
GIẤY PHÉP
KINH DOANH DỊCH VỤ LỮ HÀNH QUỐC TẾ
INTERNATIONAL TOUR OPERATOR LICENCE
Số GP/No. :…..…./........./TCDL - GP LHQT
(Cấp lần/Issued for.......time)
1. Tên doanh nghiệp: ……………………………………………………………………………
Enterprise’s name in foreign language: ……………………………………………………..
Tên viết tắt/ Brief name:………………………………………………………………….………..
2. Trụ sở chính/Head Office: …………………………………………………………..……….
Tel:……………………………………………Fax:……………………………………...…………
Email:…………………………………………..Website:………………………………..………..
3. Tài khoản ký quỹ số/Deposite account No.:………………………………………………
Tại Ngân hàng/At bank:…………………………………………………………………..……….
4. Phạm vi kinh doanh dịch vụ lữ hành/Travel Service boundaries:............…………..
5. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/Legal representative
Chức danh/Title:………………………………………………………………………….………..
Họ và tên/Name:………………………………….……… Giới tính/Gender:…………………..
Sinh ngày/Date of birth:..../..../….
Dân tộc/Ethnic group:…………………… Quốc tịch/Nationality:……………………….……..
………………………………./ID/Passport No.:………………………………………………….
Ngày Cấp/Date of issue: …../..../……. Nơi cấp/Place of issue:………………………….…...
| Hà Nội, ngày ..... tháng ….. năm ….. |
2. Thủ tục cấp lại giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế.
Mã hồ sơ TTHC 1.004598 - KQ (n) BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH |
|
GIẤY PHÉP
KINH DOANH DỊCH VỤ LỮ HÀNH QUỐC TẾ
INTERNATIONAL TOUR OPERATOR LICENCE
Số GP/No. :…..…./........./TCDL - GP LHQT
(Cấp lần/Issued for.......time)
1. Tên doanh nghiệp: ……………………………………………………………………………
Enterprise’s name in foreign language: ……………………………………………….…….
Tên viết tắt/ Brief name:…………………………………………………………………………..
2. Trụ sở chính/Head Office: ………………………………………………………….……….
Tel:……………………………………………Fax:……………………………………..…………
Email:…………………………………………..Website:……………………………….………...
3. Tài khoản ký quỹ số/Deposite account No.:……………………………………………...
Tại Ngân hàng/At bank:………………………………………………………………….………..
4. Phạm vi kinh doanh dịch vụ lữ hành/Travel Service boundaries:............…………..
5. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/Legal representative
Chức danh/Title:…………………………………………………………………………………...
Họ và tên/Name:…………………………………………. Giới tính/Gender:…………………..
Sinh ngày/Date of birth:..../..../….
Dân tộc/Ethnic group:…………………… Quốc tịch/Nationality:………………………………
………………………………./ID/Passport No.:………………………………………………….
Ngày Cấp/Date of issue: …../..../……. Nơi cấp/Place of issue:………………………………
| Hà Nội, ngày ..... tháng ….. năm ….. |
3. Thủ tục cấp đổi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế.
Mã hồ sơ TTHC 1.004591 - KQ (n) BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH |
|
GIẤY PHÉP
KINH DOANH DỊCH VỤ LỮ HÀNH QUỐC TẾ
INTERNATIONAL TOUR OPERATOR LICENCE
Số GP/No. :…..…./........./TCDL - GP LHQT
(Cấp lần/Issued for.......time)
1. Tên doanh nghiệp: …………………………………………………………………………….
Enterprise’s name in foreign language: ……………………………………………….……..
Tên viết tắt/ Brief name:……………………………………………………………………………
2. Trụ sở chính/Head Office: ………………………………………………………….………..
Tel:……………………………………………Fax:……………………………………..………….
Email:…………………………………………..Website:……………………………….…………
3. Tài khoản ký quỹ số/Deposite account No.:………………………………………………
Tại Ngân hàng/At bank:………………………………………………………………….………..
4. Phạm vi kinh doanh dịch vụ lữ hành/Travel Service boundaries:............…………..
5. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/Legal representative
Chức danh/Title:……………………………………………………………………………………
Họ và tên/Name:…………………………………………. Giới tính/Gender:…………………..
Sinh ngày/Date of birth:..../..../….
Dân tộc/Ethnic group:…………………… Quốc tịch/Nationality:………………………………
………………………………./ID/Passport No.:………………………………………………….
Ngày Cấp/Date of issue: …../..../……. Nơi cấp/Place of issue:………………………………
| Hà Nội, ngày ..... tháng ….. năm ….. |
Mã hồ sơ TTHC 1.004581 - KQ (n) | Mẫu số 03 | BM.QĐ |
BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | |
Số: … /QĐ-TCDL | Hà Nội, ngày … tháng … năm … |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc thu hồi Giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC DU LỊCH
Căn cứ Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Quyết định số 17/2018/QĐ-TTg ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Du lịch trực thuộc Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch;
Căn cứ Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch;
Căn cứ Thông báo chấm dứt hoạt động kinh doanh lữ hành quốc tế của Công ty .................................................................;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Lữ hành.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thu hồi Giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế số .....-...../......../TCDL-GP LHQT ngày...... tháng.......năm........ của Công ty ...................
Điều 2. Tiền ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế của Công ty TNHH Du lịch Thắng Thắng được xử lý theo quy định tại điểm a, khoản 3, điều 6 Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Lữ hành, Giám đốc Sở ................, Giám đốc Công ty ........................... chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TỔNG CỤC TRƯỞNG/ |
Mã hồ sơ TTHC 1.004581 - KQ (n) | Mẫu số 03 | BM.CV |
BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | |
Số: ... /TCDL-LH | Hà Nội, ngày … tháng … năm … |
Kính gửi: Ngân hàng .............................................................
Tổng cục Du lịch nhận được Thông báo chấm dứt hoạt động kinh doanh lữ hành quốc tế của Công ty ..................................... Ngày ................, Tổng cục Du lịch đã ban hành Quyết định số ...../QĐ-TCDL của Tổng cục trưởng Tổng cục Du lịch về việc thu hồi Giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế số ....-............./................./TCDL-GP LHQT ngày .........tháng .......... năm........... của Công ty...........................................
Căn cứ quy định tại điểm a, khoản 3, điều 6 Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch, Tổng cục Du lịch đề nghị Ngân hàng .................. hoàn trả tiền ký quỹ kinh doanh lữ hành quốc tế cho Công ty .................................. là ................... đồng (................ đồng) trong tài khoản số....................... tại Ngân hàng./.
| TỔNG CỤC TRƯỞNG/ |
Mã hồ sơ TTHC 1.004577 - KQ (n) | Mẫu số 03 | BM.QĐ |
BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | |
Số: … /QĐ-TCDL | Hà Nội, ngày … tháng … năm … |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc thu hồi Giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC DU LỊCH
Căn cứ Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Quyết định số 17/2018/QĐ-TTg ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Du lịch trực thuộc Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch;
Căn cứ Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch;
Căn cứ Thông báo chấm dứt hoạt động kinh doanh lữ hành quốc tế của Công ty .................................................................;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Lữ hành.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thu hồi Giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế số .....-...../......../TCDL-GP LHQT ngày...... tháng.......năm........ của Công ty ...................
Điều 2. Tiền ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế của Công ty TNHH Du lịch Thắng Thắng được xử lý theo quy định tại điểm a, khoản 3, điều 6 Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Lữ hành, Giám đốc Sở ................., Giám đốc Công ty ........................... chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TỔNG CỤC TRƯỞNG/ |
Mã hồ sơ TTHC 1.004577 - KQ (n) | Mẫu số 03 | BM.CV |
BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | |
Số: ... /TCDL-LH | Hà Nội, ngày … tháng … năm … |
Kính gửi: Ngân hàng .............................................................
Tổng cục Du lịch nhận được Thông báo chấm dứt hoạt động kinh doanh lữ hành quốc tế của Công ty ..................................... Ngày ................, Tổng cục Du lịch đã ban hành Quyết định số ...../QĐ-TCDL của Tổng cục trưởng Tổng cục Du lịch về việc thu hồi Giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế số ....-............./................./TCDL-GP LHQT ngày .........tháng .......... năm........... của Công ty...........................................
Căn cứ quy định tại điểm a, khoản 3, điều 6 Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch, Tổng cục Du lịch đề nghị Ngân hàng .................. hoàn trả tiền ký quỹ kinh doanh lữ hành quốc tế cho Công ty .................................. là ................... đồng (................ đồng) trong tài khoản số....................... tại Ngân hàng./.
| TỔNG CỤC TRƯỞNG/ |
Mã hồ sơ TTHC 1.004574 - KQ (n) | Mẫu số 03 | BM.QĐ |
BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | |
Số: … /QĐ-TCDL | Hà Nội, ngày … tháng … năm … |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc thu hồi Giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC DU LỊCH
Căn cứ Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Quyết định số 17/2018/QĐ-TTg ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Du lịch trực thuộc Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch;
Căn cứ Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch;
Căn cứ Thông báo chấm dứt hoạt động kinh doanh lữ hành quốc tế của Công ty .................................................................;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Lữ hành.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thu hồi Giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế số .....-...../......../TCDL-GP LHQT ngày...... tháng.......năm........ của Công ty ..................
Điều 2. Tiền ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế của Công ty TNHH Du lịch Thắng Thắng được xử lý theo quy định tại điểm a, khoản 3, điều 6 Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Lữ hành, Giám đốc Sở ................, Giám đốc Công ty .......................... chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TỔNG CỤC TRƯỞNG/ |
Mã hồ sơ TTHC 1.004574 - KQ (n) | Mẫu số 03 | BM.CV |
BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | |
Số: ... /TCDL-LH | Hà Nội, ngày … tháng … năm … |
Kính gửi: Ngân hàng .............................................................
Tổng cục Du lịch nhận được Thông báo chấm dứt hoạt động kinh doanh lữ hành quốc tế của Công ty ..................................... Ngày ................, Tổng cục Du lịch đã ban hành Quyết định số ...../QĐ-TCDL của Tổng cục trưởng Tổng cục Du lịch về việc thu hồi Giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế số ....-............./................./TCDL-GP LHQT ngày .........tháng .......... năm........... của Công ty...........................................
Căn cứ quy định tại điểm a, khoản 3, điều 6 Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch, Tổng cục Du lịch đề nghị Ngân hàng .................. hoàn trả tiền ký quỹ kinh doanh lữ hành quốc tế cho Công ty .................................. là ................... đồng (................ đồng) trong tài khoản số....................... tại Ngân hàng./.
| TỔNG CỤC TRƯỞNG/ |
Mã hồ sơ TTHC 1.004566 - KQ (n) | Mẫu số 07 | BM.QĐ |
BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | |
Số: … /QĐ-TCDL | Hà Nội, ngày … tháng … năm … |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc công nhận hạng cơ sở lưu trú du lịch
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC DU LỊCH
Căn cứ Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 79/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Căn cứ Nghị định số 168/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch;
Căn cứ Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch;
Căn cứ Quyết định số 17/2018/QĐ-TTg ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Du lịch trực thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Căn cứ tiêu chuẩn xếp hạng khách sạn: TCVN 4391:2015;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khách sạn.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công nhận Khách sạn …
Địa chỉ: …
Đạt tiêu chuẩn: … sao, trong thời hạn 05 năm kể từ ngày ký.
Điều 2. Giám đốc Khách sạn phải treo biển thể hiện chất lượng được công nhận theo mẫu quy định của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Khách sạn, Giám đốc Sở Du lịch ………., Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan và Giám đốc Khách sạn có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TỔNG CỤC TRƯỞNG/ |
Mã hồ sơ TTHC 1.004610 - KQ (n) | Mẫu số 08 | BM.QĐ |
BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | |
Số: … /QĐ-TCDL | Hà Nội, ngày … tháng … năm … |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc thành lập Văn phòng đại diện của ………………………. tại Việt Nam
BỘ TRƯỞNG BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
Căn cứ Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 79/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Căn cứ Công văn số…../VPCP-QHQT ngày ….. tháng ….. năm ….. của Văn phòng Chính phủ thông báo ý kiến của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Văn phòng đại diện của ……………………. tại Việt Nam;
Xét Đơn đề nghị cấp giấy phép ngày ….. tháng ….. năm ….. của … về việc thành lập Văn phòng đại diện của ……………………. tại Việt Nam;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Du lịch.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. …… Được thành lập Văn phòng đại diện tại Việt Nam, trụ sở tại …..
Điều 2. Văn phòng đại diện được triển khai các hoạt động xúc tiến du lịch theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Điều 3. Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ủy quyền cho Tổng cục Du lịch trực tiếp quản lý, giám sát hoạt động của Văn phòng đại diện.
Điều 4. Văn phòng đại diện có trách nhiệm thông báo tới Tổng cục Du lịch các thông tin về: địa chỉ trụ sở chính của Văn phòng đại diện, điện thoại liên lạc, số người nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, người đứng đầu Văn phòng đại diện, báo cáo định kỳ 6 tháng/lần và 1 năm/lần về hoạt động của Văn phòng đại diện tại Việt Nam.
Điều 5. Chánh Văn phòng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Tổng cục trưởng Tổng cục Du lịch, Trưởng Văn phòng đại diện của ……………. tại Việt Nam có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| BỘ TRƯỞNG/THỨ TRƯỞNG |
1. Thủ tục công nhận Ban vận động thành lập hội thể thao quốc gia.
Mã hồ sơ TTHC 2.001057 - KQ (n) |
| BM.QĐ |
BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | |
Số: … /QĐ-BVHTTDL | Hà Nội, ngày … tháng … năm … |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc công nhận Ban Vận động thành lập Hội thể thao quốc gia
BỘ TRƯỞNG BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
Căn cứ Nghị định số 79/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Căn cứ Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;
Căn cứ Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP;
Theo đề nghị của Ban sáng lập đề nghị công nhận Ban vận động thành lập Hội thể thao quốc gia và Tổng cục trưởng Tổng cục Thể dục thể thao.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công nhận Ban Vận động thành lập Hội thể thao quốc gia gồm các ông, bà có tên trong danh sách kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Ban Vận động thành lập Hội thể thao quốc gia có nhiệm vụ:
1. Vận động công dân và tổ chức tham gia vào Hội và hoàn chỉnh hồ sơ xin phép thành lập Hội theo quy định.
2. Thực hiện đúng và đầy đủ các quy định của pháp luật có liên quan đến việc vận động và chuẩn bị thành lập Hội.
3. Định kỳ báo cáo tiến độ công tác vận động và chuẩn bị thành lập Hội với Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Tổng cục Thể dục thể thao.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Bộ, Tổng cục trưởng Tổng cục Thể dục thể thao, Thủ trưởng các Vụ, đơn vị có liên quan và các ông, bà có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| BỘ TRƯỞNG/THỨ TRƯỞNG |
III. LĨNH VỰC NGHỆ THUẬT BIỂU DIỄN
Mã hồ sơ TTHC 1.009395-KQ (n) |
| Mẫu số 03 |
… (1) … | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | |
Số: … | …, ngày … tháng … năm … |
Kính gửi: … (3) …
Căn cứ Nghị định số 144/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định về hoạt động nghệ thuật biểu diễn;
Trả lời văn bản số …, ngày…tháng…năm… của … (3) … đề nghị tổ chức biểu diễn nghệ thuật, … (2) … chấp thuận … (3) … tổ chức biểu diễn nghệ thuật như sau:
1. Tên chương trình biểu diễn nghệ thuật (tên nước ngoài nếu có): …
2. Thời gian tổ chức: …
3. Địa điểm tổ chức: … (4) …
4. Nội dung chương trình biểu diễn nghệ thuật: … (5) …
5. Người chịu trách nhiệm chính nội dung: …
6. Thời gian, địa điểm duyệt chương trình (nếu có): …
…(3) … có trách nhiệm:
- Chấp hành quy định tại Nghị định số 144/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định về hoạt động nghệ thuật biểu diễn;
- Tuân thủ quy định về bảo đảm an ninh, trật tự an toàn xã hội, môi trường, y tế và phòng, chống cháy nổ, các điều kiện khác theo quy định của pháp luật có liên quan trước và trong quá trình tổ chức biểu diễn nghệ thuật;
- Báo cáo … (2) … việc thực hiện những nội dung đã đăng ký và các kiến nghị cụ thể (nếu có) sau khi kết thúc chương trình biểu diễn nghệ thuật./.
| BỘ TRƯỞNG/THỨ TRƯỞNG |
____________________
(1) Cơ quan chủ quản;
(2) Cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận tổ chức biểu diễn nghệ thuật.
(3) Tên, thông tin tổ chức, cá nhân tổ chức biểu diễn nghệ thuật.
(4) Địa chỉ khu vực/cơ sở tổ chức biểu diễn nghệ thuật.
(5) Kịch bản, danh mục tác phẩm gắn với tác giả được chấp thuận.
Mã hồ sơ TTHC 1.009396-KQ (n) |
| Mẫu số 06 |
… (1) … | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | |
Số: … | …, ngày … tháng … năm … |
Kính gửi: … (3) …
Căn cứ Nghị định số 144/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định về hoạt động nghệ thuật biểu diễn;
Trả lời văn bản số …, ngày…tháng … năm … của … (3) …đề nghị tổ chức cuộc thi, liên hoan các loại hình nghệ thuật biểu diễn, … (2) …chấp thuận … (3) … tổ chức cuộc thi, liên hoan các loại hình nghệ thuật biểu diễn như sau:
1. Tên cuộc thi, liên hoan (tên nước ngoài nếu có): …
2. Thời gian tổ chức: …
3. Địa điểm tổ chức: … (4) …
4. Loại hình nghệ thuật biểu diễn: … (5) …
5. Nội dung cuộc thi, liên hoan: … (6) …
… (3) … có trách nhiệm:
- Chấp hành quy định tại Nghị định số 144/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định về hoạt động nghệ thuật biểu diễn;
- Tuân thủ quy định về bảo đảm an ninh, trật tự an toàn xã hội, môi trường, y tế và phòng, chống cháy nổ, các điều kiện khác theo quy định của pháp luật có liên quan trước và trong quá trình tổ chức cuộc thi, liên hoan các loại hình nghệ thuật biểu diễn;
- Báo cáo … (2) … về kết quả cuộc thi, liên hoan và các kiến nghị cụ thể (nếu có) sau khi kết thúc cuộc thi, liên hoan các loại hình nghệ thuật biểu diễn./.
| BỘ TRƯỞNG/THỨ TRƯỞNG |
____________________
(1) Cơ quan chủ quản;
(2) Cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận tổ chức cuộc thi, liên hoan các loại hình nghệ thuật biểu diễn.
(3) Tên, thông tin tổ chức, cá nhân tổ chức cuộc thi, liên hoan các loại hình nghệ thuật biểu diễn.
(4) Địa chỉ khu vực/cơ sở tổ chức cuộc thi, liên hoan các loại hình nghệ thuật biểu diễn.
(5) Ghi rõ loại hình nghệ thuật biểu diễn của cuộc thi, liên hoan.
(6) Đề án cuộc thi, liên hoan được chấp thuận.
IV. LĨNH VỰC BẢN QUYỀN TÁC GIẢ
1. Thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả.
Mã hồ sơ TTHC 1.005160 - KQ (n) |
| Mẫu số 01 |
BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
GIẤY CHỨNG NHẬN
CỤC BẢN QUYỀN TÁC GIẢ CHỨNG NHẬN
| ||
Tác phẩm: |
| Loại hình: |
Tác giả: |
| Quốc tịch: |
|
| Số CMND/CCCD/HC: |
Chủ sở hữu: |
| Quốc tịch*: |
|
| Số CMND/CCCD/HC: |
|
| Số ĐKKD/QĐ: |
|
|
|
Đã đăng ký quyền tác giả tại Cục Bản quyền tác giả | ||
| Hà Nội, ngày ... tháng ... năm ... | |
|
| |
|
| |
|
| |
Số: / /QTG |
* Khi chủ sở hữu là cá nhân.
2. Thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký quyền liên quan.
Mã hồ sơ TTHC 1.001709 - KQ (n) |
| Mẫu số 02 |
BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
GIẤY CHỨNG NHẬN
CỤC BẢN QUYỀN TÁC GIẢ CHỨNG NHẬN
| ||
Tên chương trình: |
|
|
Loại hình: |
|
|
Chủ sở hữu: |
|
|
Địa chỉ: |
|
|
Quốc tịch: |
|
|
Số CMND/CCCD/HC: |
|
|
Số ĐKKD/QĐ: |
|
|
Đã đăng ký quyền của.... tại Cục Bản quyền tác giả | ||
| Hà Nội, ngày ... tháng ... năm ... | |
|
| |
|
| |
|
| |
Số: / /QLQ |
* Khi chủ sở hữu là cá nhân.
3. Thủ tục cấp đổi giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả.
Mã hồ sơ TTHC 1.001661 - KQ (n) |
| Mẫu số 03 |
BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
GIẤY CHỨNG NHẬN
CỤC BẢN QUYỀN TÁC GIẢ CHỨNG NHẬN
| |||
Tác phẩm: |
| Loại hình: | |
Tác giả: |
| Quốc tịch: | |
|
| Số CMND/CCCD/HC: | |
Chủ sở hữu: |
| Quốc tịch*: | |
|
| Số CMND/CCCD/HC: | |
|
| Số ĐKKD/QĐ: | |
|
|
| |
| (Cấp đổi thay cho GCNĐKQTG số....) | ||
| Hà Nội, ngày ... tháng ... năm ... | ||
|
| ||
|
| ||
|
| ||
Số: / /QTG | |||
|
|
|
|
* Khi chủ sở hữu là cá nhân.
4. Thủ tục cấp đổi giấy chứng nhận đăng ký quyền liên quan.
Mã hồ sơ TTHC 1.001614 - KQ (n) |
| Mẫu số 04 |
BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
GIẤY CHỨNG NHẬN
CỤC BẢN QUYỀN TÁC GIẢ CHỨNG NHẬN
| |||
Tên chương trình: |
|
| |
Loại hình: |
|
| |
Chủ sở hữu: |
|
| |
Địa chỉ: |
|
| |
Quốc tịch: |
|
| |
Số CMND/CCCD/HC: |
|
| |
Số ĐKKD/QĐ: |
|
| |
| (Cấp đổi thay cho GCNĐKQLQ số.....) | ||
| Hà Nội, ngày ... tháng ... năm ... | ||
|
| ||
|
| ||
|
| ||
Số: / /QLQ | |||
|
|
|
|
* Khi chủ sở hữu là cá nhân.
5. Thủ tục cấp lại giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả.
Mã hồ sơ TTHC 1.001682 - KQ (n) |
| Mẫu số 05 |
BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
GIẤY CHỨNG NHẬN
CỤC BẢN QUYỀN TÁC GIẢ CHỨNG NHẬN
| |||
Tác phẩm: |
| Loại hình: | |
Tác giả: |
| Quốc tịch: | |
|
| Số CMND/CCCD/HC: | |
Chủ sở hữu: |
| Quốc tịch*: | |
|
| Số CMND/CCCD/HC: | |
|
| Số ĐKKD/QĐ: | |
|
|
| |
| (Cấp lại thay cho GCNĐKQTG số....) | ||
| Hà Nội, ngày ... tháng ... năm ... | ||
|
| ||
|
| ||
|
| ||
Số: / /QTG | |||
|
|
|
|
* Khi chủ sở hữu là cá nhân.
6. Thủ tục cấp lại giấy chứng nhận đăng ký quyền liên quan.
Mã hồ sơ TTHC 2.000752 - KQ (n) |
| Mẫu số 06 |
BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
GIẤY CHỨNG NHẬN
CỤC BẢN QUYỀN TÁC GIẢ CHỨNG NHẬN
| |||
Tên chương trình: |
|
| |
Loại hình: |
|
| |
Chủ sở hữu: |
|
| |
Địa chỉ: |
|
| |
Quốc tịch: |
|
| |
Số CMND/CCCD/HC: |
|
| |
Số ĐKKD/QĐ: |
|
| |
| (Cấp lại thay cho GCNĐKQLQ số.....) | ||
| Hà Nội, ngày ... tháng ... năm ... | ||
|
| ||
|
| ||
|
| ||
Số: / /QLQ | |||
|
|
|
|
* Khi chủ sở hữu là cá nhân
1. Thủ tục tổ chức chiếu, giới thiệu phim nước ngoài tại Việt Nam.
Mã hồ sơ TTHC 1.003779 - KQ (n) |
|
|
BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | |
Số: … /QĐ-ĐA | Hà Nội, ngày … tháng … năm … |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc cho phép giới thiệu phim nước ngoài tại Việt Nam
CỤC TRƯỞNG CỤC ĐIỆN ẢNH
Căn cứ Quyết định số 5409/QĐ-BVHTTDL ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Cục Điện ảnh;
Căn cứ Quyết định số 49/2008/QĐ-BVHTTDL ngày 09 tháng 7 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Quy chế thẩm định và cấp giấy phép phổ biến phim;
Căn cứ Thông tư số 12/2015/TT-BVHTTDL ngày 11 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế thẩm định và cấp giấy phép phổ biến phim ban hành kèm theo Quyết định số 49/2008/QĐ-BVHTTDL ngày 09 tháng 7 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Theo đề nghị của Hội đồng thẩm định phim chiếu trong các chương trình phim nước ngoài tại Việt Nam.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép trình chiếu ..............................................................................................
- Thời gian:...........................................................................................................................
- Địa điểm: ...........................................................................................................................
- Phạm vi phát hành: ...........................................................................................................
Điều 2. Kể từ ngày ký quyết định này, mọi sự thay đổi, sửa chữa, xóa bỏ hoặc bổ sung nội dung phim đều bị nghiêm cấm.
Quyết định này không thay thế quyết định cho phép phổ biến phim rộng rãi trong hệ thống phát hành và chiếu bóng của ngành điện ảnh.
Điều 3. .................................................................................................................................
| THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN |
2. Thủ tục cấp giấy phép phổ biến phim:
(- Phim truyện do cơ sở điện ảnh trong cả nước sản xuất hoặc nhập khẩu (trừ trường hợp do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp giấy phép theo khoản 3 Điều 18 Nghị định số 54/2010/NĐ-CP);
- Phim tài liệu, phim khoa học, phim hoạt hình do cơ sở điện ảnh thuộc Trung ương sản xuất hoặc nhập khẩu;
- Phim được sản xuất từ việc hợp tác, cung cấp dịch vụ sản xuất, liên doanh sản xuất với tổ chức, cá nhân nước ngoài).
Mã hồ sơ TTHC 1.003056 - KQ (n) |
| BM.GP |
BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | |
Số: … /GPPBP-CĐA | ……, ngày … tháng … năm … |
GIẤY PHÉP
PHỔ BIẾN PHIM
CỤC TRƯỞNG CỤC ĐIỆN ẢNH
Căn cứ Quyết định số … ngày … tháng … năm … của (Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch hoặc Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố)… quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của (Cục Điện ảnh hoặc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch);
Căn cứ Quyết định số 49/2008/QĐ-BVHTTDL ngày 09 tháng 7 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Quy chế thẩm định và cấp Giấy phép phổ biến phim;
Xét biên bản của Hội đồng thẩm định phim ... ngày… tháng … năm … và đề nghị của ... (Phòng Phổ biến phim hoặc Phòng Nghiệp vụ).
CẤP GIẤY PHÉP PHỔ BIẾN PHIM
Bộ phim:……………………………………………………………………………………………..
Tên gốc (đối với phim nước ngoài): ……………………………………………………………..
Thể loại (truyện, tài liệu, khoa học, hoạt hình) :…………………………………………………
Hãng sản xuất hoặc phát hành:………………………………………………….……………….
Nước sản xuất: ……………………………........ Năm sản xuất:…………………............……
Nhập phim qua đối tác (đối với phim nước ngoài):…………………………………………….
Biên kịch:……………………………………………………………………………………………
Đạo diễn:……………………………………………………………………………………………
Quay phim:…………………………………………………………………………………………
Chất liệu phim trình duyệt (nhựa, băng hình, đĩa hình):………………………………………
Độ dài (tính bằng phút):…………………………………………………………………………..
Màu sắc (màu hoặc đen trắng): ………........................ Ngôn ngữ:………………………….
Chủ sở hữu bản quyền:…………………………………………………………………………..
Do cơ sở điện ảnh (tên cơ sở) đề nghị thẩm định:………………………………..…………..
............................................................................................................................................
Tóm tắt nội dung………………………………………………………………….……….………
…………………………………………………………………………………….……….……….
…………………………………………………………………………………….……….……….
Phạm vi được phép phổ biến: …………………………………………………….……….……
Giấy phép này được giao cho cơ sở điện ảnh đề nghị thẩm định 3 bản và lưu tại cơ quan cấp giấy phép 1 bản./.
| THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN |
3. Thủ tục cấp phép nhập khẩu văn hóa phẩm có nội dung là phim không nhằm mục đích kinh doanh.
Mã hồ sơ TTHC 1.000015 - KQ (n) | Mẫu số 01 | BM.GP |
BỘ/SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | |
Số: … /VHPNK |
|
GIẤY PHÉP
NHẬP KHẨU VĂN HÓA PHẨM
Căn cứ Nghị định số 32/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh (gọi tắt là Nghị định số 32/2012/NĐ-CP); Thông tư số 07/2012/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 7 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn thực hiện Nghị định số 32/2012/NĐ-CP và Thông tư số 22/2018/TT-BVHTTDL ngày 29 tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2012/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 7 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn thực hiện Nghị định số 32/2012/NĐ-CP.
Căn cứ đề nghị của .................................................................................... tại văn bản số (hoặc đơn) ....................................................................................................................................
Địa chỉ:................................................................................................................................
Điện thoại: ....................................................Fax: ..............................................................
TÊN CƠ QUAN CẤP PHÉP
Đồng ý để:...........................................................................................................................
Được nhập khẩu những văn hóa phẩm theo bảng kê dưới đây
SỐ TT | LOẠI VĂN HÓA PHẨM | NỘI DUNG | SỐ LƯỢNG |
|
|
|
|
Số vận đơn lô hàng hoặc giấy báo nhận hàng |
Gửi từ:...................................................................................................................................
Đến:.......................................................................................................................................
Mục đích sử dụng:................................................................................................................
Đề nghị cơ quan Hải quan:...................................................................................................
| ….., ngày … tháng … năm … |
VI. LĨNH VỰC MỸ THUẬT, NHIẾP ẢNH VÀ TRIỂN LÃM
Mã hồ sơ TTHC 1.003209 - KQ (n) |
|
|
(1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | |
Số: … /GP… | ……, ngày … tháng … năm … |
GIẤY PHÉP
TRIỂN LÃM TÁC PHẨM NHIẾP ẢNH TẠI VIỆT NAM
Căn cứ Nghị định số 72/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về hoạt động nhiếp ảnh.
Xét đơn đề nghị cấp giấy phép triển lãm tác phẩm nhiếp ảnh tại Việt Nam của (2) ………………………………………………………………. ngày …… tháng …… năm ………
(1) …………… cấp giấy phép triển lãm tác phẩm nhiếp ảnh tại Việt Nam với các nội dung sau:
1. Tên tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép (viết chữ in hoa): ………………………………
- Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………..
- Giấy Chứng minh thư nhân dân/Thẻ căn cước công dân (đối với cá nhân Việt Nam): Số …………………………… ngày cấp ……………………… nơi cấp ……………………………
- Hộ chiếu (đối với cá nhân là người Việt Nam sinh sống tại nước ngoài và người nước ngoài): Số ………….……………… ngày cấp ................................ nơi cấp ……………..……………
2. Tên triển lãm: …………………………………………………………….………………………
- Chủ đề, nội dung triển lãm: ……………………………………………….……………………..
- Thời gian triển lãm: Từ ngày ... tháng ... năm ... đến ngày ... tháng ... năm ...
- Địa điểm triển lãm: ……………………………………………………….………………………
- Số lượng tác phẩm (có danh sách kèm theo): ………………………………………………..
- Số lượng tác giả (có danh sách kèm theo) ……………………………………………………
Tổ chức, cá nhân được cấp phép có trách nhiệm thực hiện đúng các nội dung trong giấy phép này và các quy định khác có liên quan khi tổ chức triển lãm tác phẩm nhiếp ảnh tại Việt Nam./.
| (1) |
Ghi chú:
(1): Tên cơ quan cấp giấy phép.
(2): Tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép.
Mã hồ sơ TTHC 1.003169 - KQ (n) |
|
|
(1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | |
Số: … /GP… | ……, ngày … tháng … năm … |
GIẤY PHÉP
ĐƯA TÁC PHẨM NHIẾP ẢNH TỪ VIỆT NAM RA NƯỚC NGOÀI TRIỂN LÃM
Căn cứ Nghị định số 72/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về hoạt động nhiếp ảnh.
Xét đơn đề nghị cấp giấy phép đưa tác phẩm nhiếp ảnh từ Việt Nam nước ngoài triển lãm của (2) ………………………………………………………… ngày …… tháng …… năm ………
(1) ………………. cấp giấy phép đưa tác phẩm nhiếp ảnh từ Việt Nam ra nước ngoài triển lãm với các nội dung sau:
1. Tên tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép (viết chữ in hoa): ……………………………..
- Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………….
- Giấy Chứng minh thư nhân dân/Thẻ căn cước công dân (đối với cá nhân Việt Nam): Số …….……………………… ngày cấp ………………… nơi cấp ………………………………..
- Hộ chiếu (đối với cá nhân là người Việt Nam sinh sống tại nước ngoài và người nước ngoài): Số …………………………….. ngày cấp ……………..…….... nơi cấp …………...………….
2. Tên triển lãm: …………………………………………………………………………………...
- Chủ đề, nội dung triển lãm: …………………………………………………………………….
- Tên, địa chỉ, số điện thoại của tổ chức nước ngoài tổ chức triển lãm: ............…………...
- Địa điểm tổ chức triển lãm: …………………………………………….……………………… Quốc gia: …………………………………………………………………………………………………..
- Thời gian triển lãm: Từ ngày ..... tháng ..... năm ..... đến ngày ..... tháng ..... năm .....
- Số lượng tác phẩm (có danh sách kèm theo): ………………………………………………..
- Số lượng tác giả (có danh sách kèm theo) ……………………………………………………
Tổ chức, cá nhân được cấp phép có trách nhiệm thực hiện đúng các nội dung trong giấy phép này và các quy định khác có liên quan khi đưa tác phẩm nhiếp ảnh từ Việt Nam ra nước ngoài triển lãm./.
| (1) |
Ghi chú:
(1): Tên cơ quan cấp giấy phép.
(2): Tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép.
3. Thủ tục cấp giấy phép triển lãm mỹ thuật (thẩm quyền của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch).
Mã hồ sơ TTHC 1.000040 - KQ (n) |
|
|
TÊN CƠ QUAN CẤP PHÉP 1 | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | |
Số: … /GP | ……, ngày … tháng … năm … |
GIẤY PHÉP
TRIỂN LÃM MỸ THUẬT TẠI VIỆT NAM
Căn cứ Nghị định số 113/2013/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ về hoạt động mỹ thuật.
Xét đề nghị của: ……………………………………………………………………………………
(văn bản đề nghị ngày: ……………………………………………………)
(1) ……………………………………………. cấp giấy phép triển lãm mỹ thuật tại Việt Nam
- Tiêu đề triển lãm: ………………………………………………………………..……………….
- Đơn vị tổ chức: ………………………………………………………………….……………….
- Địa điểm trưng bày: ……………………………………………………………..………………
- Thời gian trưng bày: …………………………………………………………….………………
- Số lượng tác phẩm: ……………………………………………………………...……………..
- Số lượng tác giả: ………………………………………………………………..………………
- Giấy phép có giá trị trong thời gian 06 tháng kể từ ngày cấp.
| THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN CẤP PHÉP |
____________________
1 Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm hoặc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Mã hồ sơ TTHC 1.000040 - KQ (n) |
|
|
TÊN CƠ QUAN CẤP PHÉP 1 | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | |
Số: … /GP | ……, ngày … tháng … năm … |
GIẤY PHÉP
ĐƯA TRIỂN LÃM MỸ THUẬT TỪ VIỆT NAM RA NƯỚC NGOÀI
Căn cứ Nghị định số 113/2013/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ về hoạt động mỹ thuật.
Xét đề nghị của: ……………………………………………………………………………………
(1) …………………………………………………..cấp giấy phép đưa triển lãm mỹ thuật từ Việt Nam ra nước ngoài
- Tiêu đề triển lãm: ………………………………………………………………..……………….
- Đơn vị tổ chức: ………………………………………………………………….……………….
- Địa điểm trưng bày: ……………………………………………………………..………………
- Quốc gia: …………………………………………………………………………………………
- Thời gian trưng bày: ……………………………………………………………………………
- Số lượng tác phẩm gửi đi: ……………………………………………………………………..
- Số lượng tác giả: ………………………………………………………………………………..
- Giấy phép có giá trị trong thời gian 06 tháng kể từ ngày cấp.
| THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN CẤP PHÉP |
___________________
1 Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm hoặc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
1. Thủ tục cấp giấy phép thăm dò, khai quật khảo cổ.
Mã hồ sơ TTHC 1.005155 - KQ (n) |
|
|
BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | |
Số: … /QĐ-BVHTTDL | Hà Nội, ngày … tháng … năm … |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc thăm dò, khai quật khảo cổ
BỘ TRƯỞNG BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
Căn cứ Luật Di sản văn hóa, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa và Nghị định số 98/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 9 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Di sản văn hóa và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hoá;
Căn cứ Nghị định số 79/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch;
Căn cứ Quyết định số 86/2008/QĐ-BVHTTDL ngày 30 tháng 12 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Quy chế thăm dò, khai quật khảo cổ;
Theo đề nghị của ……………..........tại văn bản số…………………………..;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Di sản văn hóa.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép ………………………………………………………. khai quật khảo cổ tại …………………………………………………………………………………….…………………
- Thời gian khai quật: ……………………………………………………..………………………
- Diện tích khai quật: ……………………………………………………………………………...
- Chủ trì khai quật: ………………………………………………………...………………………
Điều 2. Trong thời gian khai quật, cơ quan được cấp giấy phép cần chú ý bảo vệ địa tầng của di tích; có trách nhiệm tuyên truyền cho nhân dân về việc bảo vệ di sản văn hoá ở địa phương, không công bố kết luận chính thức khi chưa có sự thỏa thuận của cơ quan chủ quản và Cục Di sản văn hóa.
Những hiện vật thu thập được trong quá trình khai quật……………………………… có trách nhiệm giữ gìn, bảo quản tránh để hiện vật bị hư hỏng, thất lạc và báo cáo Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch phương án bảo vệ và phát huy giá trị những hiện vật đó.
Điều 3. Sau khi kết thúc đợt khai quật chậm nhất 03 (ba) tháng ……………………… phải có báo cáo sơ bộ và sau 01 (một) năm phải có báo cáo khoa học gửi về Cục Di sản văn hóa.
Trước khi công bố kết quả của đợt khai quật khảo cổ, cơ quan được cấp giấy phép trao đổi, thống nhất với Cục Di sản văn hóa.
Điều 4. Cục Di sản văn hóa có trách nhiệm theo dõi, kiểm tra đợt khai quật khảo cổ nói trên đúng với nội dung Quyết định.
Điều 5. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Di sản văn hóa, Thủ trưởng cơ quan được cấp giấy phép chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN CẤP PHÉP |
VIII. LĨNH VỰC HỢP TÁC QUỐC TẾ
Mã hồ sơ TTHC 1.006401-KQ (n) |
| Mẫu số 02 |
BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | |
| Hà Nội, ngày … tháng … năm … |
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG
CỦA .......................(1) .........................
Số: ................(2) ..................
BỘ TRƯỞNG BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
Căn cứ Nghị định số 126/2018/NĐ-CP ngày 20 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định về thành lập và hoạt động của cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam;
Căn cứ ...................(3).........................................................................................................;
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký thành lập và hoạt động cho .....(1).... với những nội dung sau:
1. Tên cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam (tiếng Việt): ........... (1) ..............................
- Tên bằng tiếng nước ngoài (nếu có): ................................................................................
- Tên viết tắt (nếu có): ..........................................................................................................
- Địa chỉ: ...............................................................................................................................
- Điện thoại: .................... Fax ..................... Email: ................... Website ..........................
- Người đại diện theo pháp luật:...........................................................................................
Họ và tên: .........................................................................................................................
Ngày sinh: ...../...../.... Quốc tịch .......................................................................................
Hộ chiếu số: .....................................................................................................................
Ngày cấp ..../..../..... Nơi cấp: ...........................................................................................
Ngày hết hạn ...../..../........................................................................................................
Địa chỉ đăng ký cư trú tại Việt Nam: (nếu có) ..................................................................
2. Nội dung hoạt động: ........................................................................................................
3. Giấy chứng nhận đăng ký có hiệu lực: từ ngày ...... tháng ..... năm ..... đến ngày ..... tháng ..... năm .....
4. ......(1)...... hoạt động theo quy định tại Nghị định số 126/2018/NĐ-CP ngày 20 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định về thành lập và hoạt động của cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam và các quy định khác có liên quan của pháp luật Việt Nam./.
| BỘ TRƯỞNG |
Ghi chú:
(1) Tên của cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam;
(2) Số Giấy chứng nhận đăng ký;
(3) Tên điều ước quốc tế về việc thành lập cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam.
IX. LĨNH VỰC THI ĐUA, KHEN THƯỞNG
1. Thủ tục xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Văn hóa, Thể thao và Du lịch”.
Mã hồ sơ TTHC 1.005363 - KQ (n) |
|
|
BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | |
Số: … /QĐ-BVHTTDL | Hà Nội, ngày … tháng … năm … |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Văn hóa, Thể thao và Du lịch”
BỘ TRƯỞNG BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
Căn cứ Luật Thi đua, Khen thưởng;
Căn cứ Nghị định số 79/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Căn cứ Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng;
Căn cứ Thông tư số 11/2014/TT-BVHTTDL ngày 01 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc quy định xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Văn hóa, Thể thao và Du lịch”;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Thi đua, Khen thưởng và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có hồ sơ trình…….
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Văn hóa, Thể thao và Du lịch” cho .... cá nhân thuộc các cơ quan, đơn vị có hồ sơ trình …… (có danh sách kèm theo), đã có nhiều đóng góp cho sự nghiệp xây dựng và phát triển ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Điều 2. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Thi đua, Khen thưởng, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch, Tài chính, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có hồ sơ trình ……………..…….…. và các cá nhân có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| BỘ TRƯỞNG/THỨ TRƯỞNG |
Mã hồ sơ TTHC 1.008014 - KQ (n) |
|
|
BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | |
Số: … /QĐ-BVHTTDL | Hà Nội, ngày … tháng … năm … |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc tặng Bằng khen cho tập thể và cá nhân
BỘ TRƯỞNG BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
Căn cứ Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003 và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng năm 2005 và năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 79/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Căn cứ Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng;
Căn cứ Thông tư số 07/2019/TT-BVHTTDL ngày 30 tháng 8 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Thi đua, Khen thưởng và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có hồ sơ trình…….
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Tặng Bằng khen cho …. tập thể và …. cá nhân (có danh sách kèm theo) ….. (thành tích ghi theo nội dung trình của các cơ quan, đơn vị có hồ sơ).
Điều 2. Tiền thưởng trích từ nguồn kinh phí của các cơ quan, đơn vị có hồ sơ trình .…. thực hiện theo Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Thi đua, Khen thưởng, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch, Tài chính, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có hồ sơ trình ……………...…và các tập thể, cá nhân có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| BỘ TRƯỞNG/THỨ TRƯỞNG |
- 1Quyết định 2957/QĐ-BVHTTDL năm 2015 công bố danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa trong các lĩnh vực thuộc thẩm quyền quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- 2Quyết định 2818/QĐ-BVHTTDL năm 2017 công bố Danh mục thủ tục hành chính thực hiện và không thực hiện tiếp nhận, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 3Quyết định 3556/QĐ-BVHTTDL năm 2021 về công bố thủ tục hành chính được sửa đổi bổ sung trong lĩnh vực du lịch thuộc phạm chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- 4Quyết định 1785/QĐ-BVHTTDL năm 2022 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực du lịch thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- 5Quyết định 2268/QĐ-BHXH năm 2022 về danh mục kết quả giải quyết thủ tục hành chính bản điện tử thuộc thẩm quyền giải quyết của Bảo hiểm xã hội Việt Nam
- 6Thông tư 01/2023/TT-VPCP quy định nội dung và biện pháp thi hành trong số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính và thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 2345/QĐ-UBND năm 2023 về phê duyệt Danh mục thủ tục hành chính, nhóm thủ tục hành chính đáp ứng yêu cầu cung cấp dịch vụ công trực tuyến trên môi trường điện tử giai đoạn 2023-2024 (đợt 2) do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 8Quyết định 3014/QĐ-BVHTTDL về Danh mục thủ tục hành chính ưu tiên thực hiện trên môi trường điện tử và Mẫu kết quả giải quyết thủ tục hành chính bản điện tử năm 2023 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- 1Luật Thi đua, Khen thưởng sửa đổi 2005
- 2Luật di sản văn hóa 2001
- 3Luật Thi đua, Khen thưởng 2003
- 4Quyết định 49/2008/QĐ-BVHTTDL về quy chế thẩm định và cấp giấy phép phổ biến phim do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 5Quyết định 86/2008/QĐ-BVHTTDL về quy chế thăm dò, khai quật khảo cổ do Bộ trưởng Bộ Văn hóa - Thể thao và Du lịch ban hành
- 6Luật di sản văn hóa sửa đổi 2009
- 7Nghị định 45/2010/NĐ-CP quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội
- 8Nghị định 54/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật điện ảnh 62/2006/QH11 và luật sửa đổi 31/2009/QH12
- 9Nghị định 98/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật di sản văn hóa và Luật di sản văn hóa sửa đổi
- 10Nghị định 32/2012/NĐ-CP về quản lý xuất, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh
- 11Nghị định 33/2012/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 45/2010/NĐ-CP quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội
- 12Thông tư 07/2012/TT-BVHTTDL hướng dẫn Nghị định 32/2012/NĐ-CP về quản lý xuất, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 13Nghị định 113/2013/NĐ-CP về hoạt động mỹ thuật
- 14Luật thi đua, khen thưởng sửa đổi 2013
- 15Thông tư 11/2014/TT-BVHTTDL về xét tặng Kỷ niệm chương "Vì sự nghiệp Văn hóa, Thể thao và Du lịch" do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 16Thông tư 12/2015/TT-BVHTTDL sửa đổi Quy chế thẩm định và cấp giấy phép phổ biến phim kèm theo Quyết định 49/2008/QĐ-BVHTTDL do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 17Quyết định 2957/QĐ-BVHTTDL năm 2015 công bố danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa trong các lĩnh vực thuộc thẩm quyền quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- 18Nghị định 72/2016/NĐ-CP về hoạt động nhiếp ảnh
- 19Nghị định 91/2017/NĐ-CP hướng dẫn Luật thi đua, khen thưởng
- 20Luật Du lịch 2017
- 21Nghị định 79/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- 22Nghị định 126/2018/NĐ-CP về thành lập và hoạt động của cơ sở văn hóa nước ngoài tại Việt Nam
- 23Nghị định 168/2017/NĐ-CP về hướng dẫn Luật Du lịch
- 24Quyết định 2818/QĐ-BVHTTDL năm 2017 công bố Danh mục thủ tục hành chính thực hiện và không thực hiện tiếp nhận, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 25Thông tư 06/2017/TT-BVHTTDL về hướng dẫn Luật Du lịch do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 26Quyết định 5409/QĐ-BVHTTDL năm 2017 về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Điện ảnh do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 27Quyết định 17/2018/QĐ-TTg quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Du lịch trực thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- 28Thông tư 22/2018/TT-BVHTTDL sửa đổi Thông tư 07/2012/TT-BVHTTDL hướng dẫn Nghị định 32/2012/NĐ-CP về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 29Thông tư 07/2019/TT-BVHTTDL hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 30Nghị định 45/2020/NĐ-CP về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử
- 31Quyết định 2032/QĐ-BVHTTDL năm 2020 Kế hoạch thực hiện Nghị định 45/2020/NĐ-CP thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- 32Nghị định 144/2020/NĐ-CP quy định về hoạt động nghệ thuật biểu diễn
- 33Quyết định 3556/QĐ-BVHTTDL năm 2021 về công bố thủ tục hành chính được sửa đổi bổ sung trong lĩnh vực du lịch thuộc phạm chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- 34Quyết định 1785/QĐ-BVHTTDL năm 2022 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực du lịch thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- 35Quyết định 2268/QĐ-BHXH năm 2022 về danh mục kết quả giải quyết thủ tục hành chính bản điện tử thuộc thẩm quyền giải quyết của Bảo hiểm xã hội Việt Nam
- 36Thông tư 01/2023/TT-VPCP quy định nội dung và biện pháp thi hành trong số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính và thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 37Quyết định 2345/QĐ-UBND năm 2023 về phê duyệt Danh mục thủ tục hành chính, nhóm thủ tục hành chính đáp ứng yêu cầu cung cấp dịch vụ công trực tuyến trên môi trường điện tử giai đoạn 2023-2024 (đợt 2) do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Quyết định 1868/QÐ-BVHTTDL về Danh mục thủ tục hành chính ưu tiên thực hiện trên môi trường điện tử và Mẫu kết quả giải quyết thủ tục hành chính bản điện tử năm 2022 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- Số hiệu: 1868/QĐ-BVHTTDL
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 08/08/2022
- Nơi ban hành: Bộ Văn hoá, Thể thao và du lịch
- Người ký: Tạ Quang Đông
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 08/08/2022
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực