Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1862/QĐ-UBND | Cà Mau, ngày 09 tháng 11 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH VÀ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC THI ĐUA, KHEN THƯỞNG ÁP DỤNG CHUNG TẠI ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg ngày 19/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 318/QĐ-BNV ngày 09/3/2018 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực thi đua, khen thưởng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nội vụ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 306/TTr-SNV ngày 18/10/2018 và Công văn số 1547/SNV-BTĐKT ngày 01/11/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục 08 thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực Thi đua, khen thưởng áp dụng chung tại Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Cà Mau và 08 thủ tục hành chính bị bãi bỏ đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố tại Quyết định số 629/QĐ-UBND ngày 12/4/2016 (kèm theo danh mục).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
1. Thay thế Quyết định số 629/QĐ-UBND ngày 12/4/2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố thủ tục hành chính lĩnh vực thi đua, khen thưởng thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện, tỉnh Cà Mau.
2. Bãi bỏ 06 thủ tục hành chính cấp huyện (từ STT 1 đến STT 8) tại phần Danh mục ban hành kèm theo Quyết định số 1578/QĐ-UBND ngày 27/9/2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố chuẩn hóa Danh mục thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận, trả kết quả giải quyết qua dịch vụ bưu chính công ích và thủ tục hành chính tiếp nhận, giải quyết, trả kết quả tại Bộ phận Một cửa các cấp thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Nội vụ tỉnh Cà Mau.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ; Giám đốc Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC THI ĐUA, KHEN THƯỞNG ÁP DỤNG CHUNG TẠI ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1862/QĐ-UBND ngày 09 tháng 11 năm 2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
Số TT | Số hồ sơ TTHC | Tên thủ tục hành chính | Căn cứ văn bản quy định việc bãi bỏ thủ tục hành chính |
I. | Quyết định số 629/QĐ-UBND ngày 12/4/2016 | ||
1. | T-CMU-286360-TT | Thủ tục tặng danh hiệu Tập thể lao động tiên tiến | Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng |
2. | T-CMU-286361-TT | Thủ tục tặng Danh hiệu ấp, khu phố văn hóa | |
3. | T-CMU-286362-TT | Thủ tục tặng Danh hiệu Chiến sĩ thi đua cơ sở | |
4. | T-CMU-286363-TT | Thủ tục tặng danh hiệu Lao động tiên tiến của Chủ tịch UBND cấp huyện | |
5. | T-CMU-286364-TT | Thủ tục tặng Giấy khen của Chủ tịch UBND cấp huyện về thành tích thực hiện nhiệm vụ chính trị | |
6. | T-CMU-286365-TT | Thủ tục tặng Giấy khen của Chủ tịch UBND cấp huyện về thành tích thi đua theo đợt, chuyên đề | |
7. | T-CMU-286366-TT | Thủ tục tặng Giấy khen của Chủ tịch UBND cấp huyện về thành tích đột xuất | |
8. | T-CMU-286367-TT | Thủ tục tặng Giấy khen của Chủ tịch UBND cấp huyện về khen thưởng đối ngoại |
Tổng cộng có 08 thủ tục hành chính cấp huyện bị bãi bỏ./.
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC THI ĐUA, KHEN THƯỞNG ÁP DỤNG CHUNG TẠI ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1862/QĐ-UBND ngày 09 tháng 11 năm 2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
Số TT | Tên thủ tục hành chính | Thời hạn giải quyết | Địa điểm thực hiện | Phí, lệ phí (nếu có) | Căn cứ pháp lý | Ghi chú |
| 1. Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ, thủ tục hành chính trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc Văn phòng Hội đồng nhân dân - Ủy ban nhân dân cấp huyện, sau đây viết tắt là “Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện”. 2. Hoặc nộp trực tuyến tại Trang Một cửa điện tử cấp huyện, nếu đủ điều kiện và có giá trị như nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện, sau đây viết tắt là “Trực tuyến”. 3. Thời gian tiếp nhận vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định), cụ thể như sau: - Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút. - Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút. | |||||
1 | Tặng danh hiệu “Tập thể lao động tiên tiến” | Cơ quan thi đua, khen thưởng thẩm định hồ sơ khen thưởng và trình cấp có thẩm quyền trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. | - Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện; - Trực tuyến. | Không | - Luật thi đua, khen thưởng số 15/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc Hội; - Luật số 47/2005/QH11 ngày 14/6/2005 của Quốc Hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng số 15/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc Hội; - Luật số 39/2013/QH13 ngày 16/11/2013 của Quốc Hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng; - Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng. | - Số hồ sơ của TTHC này được gắn liên kết với số hồ sơ “BNV- 264921” của Bộ Nội vụ; - Những bộ phận tạo thành còn lại của TTHC được sao y theo Quyết định số 318/QĐ-BNV ngày 09/3/2018 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ. |
2 | Tặng danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở” | Cơ quan thi đua, khen thưởng thẩm định hồ sơ khen thưởng và trình cấp có thẩm quyền trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. | - Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện; - Trực tuyến. | Không | - Luật thi đua, khen thưởng số 15/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc Hội; - Luật số 47/2005/QH11 ngày 14/6/2005 của Quốc Hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng số 15/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc Hội; - Luật số 39/2013/QH13 ngày 16/11/2013 của Quốc Hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng; - Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng. | - Số hồ sơ của TTHC này được gắn liên kết với số hồ sơ “BNV- 264922” của Bộ Nội vụ; - Những bộ phận tạo thành còn lại của TTHC được sao y theo Quyết định số 318/QĐ-BNV ngày 09/3/2018 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ. |
3 | Tặng danh hiệu “Lao động tiên tiến” | Cơ quan thi đua, khen thưởng thẩm định hồ sơ khen thưởng và trình cấp có thẩm quyền trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. | - Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện; - Trực tuyến. | Không | - Luật thi đua, khen thưởng số 15/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc Hội; - Luật số 47/2005/QH11 ngày 14/6/2005 của Quốc Hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng số 15/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc Hội; - Luật số 39/2013/QH13 ngày 16/11/2013 của Quốc Hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng; - Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng. | - Số hồ sơ của TTHC này được gắn liên kết với số hồ sơ “BNV- 264923” của Bộ Nội vụ; - Những bộ phận tạo thành còn lại của TTHC được sao y theo Quyết định số 318/QĐ-BNV ngày 09/3/2018 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ. |
4 | Tặng Giấy khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện về thành tích thực hiện nhiệm vụ chính trị | Cơ quan thi đua, khen thưởng thẩm định hồ sơ khen thưởng và trình cấp có thẩm quyền trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. | - Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện; - Trực tuyến. | Không | - Luật thi đua, khen thưởng số 15/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc Hội; - Luật số 47/2005/QH11 ngày 14/6/2005 của Quốc Hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng số 15/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc Hội; - Luật số 39/2013/QH13 ngày 16/11/2013 của Quốc Hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng; - Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng. | - Số hồ sơ của TTHC này được gắn liên kết với số hồ sơ “BNV- 264920” của Bộ Nội vụ; - Những bộ phận tạo thành còn lại của TTHC được sao y theo Quyết định số 318/QĐ-BNV ngày 09/3/2018 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ. |
5 | Tặng Giấy khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện về thành tích thi đua theo đợt, chuyên đề | Cơ quan thi đua, khen thưởng thẩm định hồ sơ khen thưởng và trình cấp có thẩm quyền trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. | Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện; - Trực tuyến. | Không | - Luật thi đua, khen thưởng số 15/2003/QHH ngày 26/11/2003 của Quốc Hội; - Luật số 47/2005/QH11 ngày 14/6/2005 của Quốc Hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng số 15/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc Hội; - Luật số 39/2013/QH13 ngày 16/11/2013 của Quốc Hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng; - Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng. | - Số hồ sơ của TTHC này được gắn liên kết với số hồ sơ “BNV- 264924” của Bộ Nội vụ; - Những bộ phận tạo thành còn lại của TTHC được sao y theo Quyết định số 318/QĐ-BNV ngày 09/3/2018 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ. |
6 | Tặng Giấy khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện về thành tích đột xuất | Cơ quan thi đua, khen thưởng thẩm định hồ sơ khen thưởng và trình cấp có thẩm quyền trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định | - Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện; - Trực tuyến. | Không | - Luật thi đua, khen thưởng số 15/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc Hội; - Luật số 47/2005/QH11 ngày 14/6/2005 của Quốc Hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng số 15/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc Hội; - Luật số 39/2013/QH13 ngày 16/11/2013 của Quốc Hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng; - Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng. | - Số hồ sơ của TTHC này được gắn liên kết với số hồ sơ “BNV- 264925” của Bộ Nội vụ; - Những bộ phận tạo thành còn lại của TTHC được sao y theo Quyết định số 318/QĐ-BNV ngày 09/3/2018 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ. |
7 | Tặng Giấy khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện về khen thưởng đối ngoại | Cơ quan thi đua, khen thưởng thẩm định hồ sơ khen thưởng và trình cấp có thẩm quyền trong thời hạn 20 ngày làm việc, kê từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. | - Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện; - Trực tuyến. | Không | - Luật thi đua, khen thưởng số 15/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc Hội; - Luật số 47/2005/QH11 ngày 14/6/2005 của Quốc Hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng số 15/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc Hội; - Luật số 39/2013/QH13 ngày 16/11/2013 của Quốc Hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng; - Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng. | - Số hồ sơ của TTHC này được gắn liên kết với số hồ sơ “BNV- 264926” của Bộ Nội vụ; - Những bộ phận tạo thành còn lại của TTHC được sao y theo Quyết định số 318/QĐ-BNV ngày 09/3/2018 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ. |
8 | Tặng Giấy khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện về khen thưởng cho gia đình | Cơ quan thi đua, khen thưởng thẩm định hồ sơ khen thưởng và trình cấp có thẩm quyền trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. | - Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện; - Trực tuyến. | Không | - Luật thi đua, khen thưởng số 15/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc Hội; - Luật số 47/2005/QH11 ngày 14/6/2005 của Quốc Hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng số 15/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc Hội; - Luật số 39/2013/QH13 ngày 16/11/2013 của Quốc Hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng; - Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng. | - Số hồ sơ của TTHC này được gắn liên kết với số hồ sơ “BNV- 264927” của Bộ Nội vụ; - Những bộ phận tạo thành còn lại của TTHC được sao y theo Quyết định số 318/QĐ-BNV ngày 09/3/2018 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ. |
Tổng số có 08 thủ tục hành chính cấp huyện mới ban hành./.
TRÍCH NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 318/QĐ-BNV NGÀY 09/3/2018 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ NỘI VỤ
(Làm cơ sở để sao y, thực hiện công khai và hướng dẫn, tiếp nhận giải quyết thủ tục hành chính cho cá nhân, tổ chức tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện)
1. Thủ tục: Tặng danh hiệu “Tập thể lao động tiên tiến”
Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định gửi đến Phòng Nội vụ thông qua Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc Văn phòng Hội đồng nhân dân - Ủy ban nhân dân cấp huyện, công chức tiếp nhận hồ sơ xem xét:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định thì tiếp nhận, viết giấy hẹn và chuyển hồ sơ đến Phòng Nội vụ.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì hướng dẫn chỉnh sửa, bổ sung một lần đầy đủ đúng theo quy định.
- Phòng Nội vụ thẩm định hồ sơ, xin ý kiến các cơ quan liên quan, thông qua Hội đồng Thi đua - Khen thưởng cùng cấp, tổng hợp trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định khen thưởng.
- Khi có Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, Phòng Nội vụ nhận Quyết định, in bằng, đóng dấu và chuyển toàn bộ hiện vật khen thưởng về Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc Văn phòng Hội đồng nhân dân - Ủy ban nhân dân cấp huyện để trả kết quả đến cơ quan, tổ chức có văn bản đề nghị khen thưởng theo đúng quy định.
- Các trường hợp không được khen thưởng (không đúng đối tượng, không đủ tiêu chuẩn, không đủ hồ sơ hoặc vi phạm pháp luật), Phòng Nội vụ thông báo đến các đơn vị trình khen biết.
Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tuyến (nếu đủ điều kiện).
Thành phần hồ sơ:
1. Văn bản đề nghị kèm theo danh sách tập thể được đề nghị tặng Tập thể Lao động tiên tiến của cấp trình khen;
2. Báo cáo thành tích do tập thể được đề nghị khen thưởng làm, trong đó ghi rõ hành động, thành tích để đề nghị tặng danh hiệu Tập thể Lao động tiên tiến;
3. Biên bản bình xét thi đua của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng cùng cấp.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Nội vụ.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định tập thể lao động tiên tiến của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Phí, lệ phí: Không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Báo cáo thành tích theo mẫu số 01 kèm theo Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Chủ thể là tập thể có thành tích được đề nghị khen thưởng.
Mẫu số 01
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| Tỉnh (thành phố), ngày…… tháng……. năm…… |
BÁO CÁO THÀNH TÍCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG DANH HIỆU TẬP THỂ LAO ĐỘNG TIÊN TIẾN
(Ghi đầy đủ bằng chữ in thường, không viết tắt)
I. SƠ LƯỢC ĐẶC ĐIỂM, TÌNH HÌNH
1. Đặc điểm, tình hình:
- Địa điểm trụ sở chính, điện thoại, fax; địa chỉ trang tin điện tử;
- Quá trình thành lập và phát triển;
- Những đặc điểm chính của đơn vị, địa phương (về điều kiện tự nhiên, xã hội, cơ cấu tổ chức, cơ sở vật chất), các tổ chức đảng, đoàn thể.
2. Chức năng, nhiệm vụ: Chức năng, nhiệm vụ được giao.
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
1. Báo cáo thành tích căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ được giao của cơ quan (đơn vị) và đối tượng, tiêu chuẩn khen thưởng quy định tại Luật thi đua, khen thưởng, Nghị định số ngày tháng năm 201.... của Chính phủ.
Nội dung báo cáo nêu rõ những thành tích xuất sắc trong việc thực hiện các chỉ tiêu (nhiệm vụ) cụ thể về năng suất, chất lượng, hiệu quả công tác so với các năm trước (hoặc so với lần khen thưởng trước đây); việc đổi mới công tác quản lý, cải cách hành chính; sáng kiến, kinh nghiệm, đề tài nghiên cứu khoa học và việc ứng dụng vào thực tiễn đem lại hiệu quả cao về kinh tế, xã hội đối với bộ, ban, ngành, địa phương và cả nước.
2. Những biện pháp hoặc nguyên nhân đạt được thành tích; các phong trào thi đua đã được áp dụng trong thực tiễn sản xuất, công tác.
3. Việc thực hiện chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước.
4. Hoạt động của tổ chức đảng, đoàn thể.
III. CÁC HÌNH THỨC ĐÃ ĐƯỢC KHEN THƯỞNG
1. Danh hiệu thi đua:
Năm | Danh hiệu thi đua | Số, ngày, tháng, năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành quyết định |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng:
Năm | Hình thức khen thưởng | Số, ngày, tháng, năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
XÁC NHẬN CỦA CẤP TRÌNH | THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
|
2. Thủ tục: Tặng danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở”
Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định gửi đến Phòng Nội vụ thông qua Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc Văn phòng Hội đồng nhân dân - Ủy ban nhân dân cấp huyện, công chức tiếp nhận hồ sơ xem xét:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định thì tiếp nhận, viết giấy hẹn và chuyển hồ sơ đến Phòng Nội vụ.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì hướng dẫn chỉnh sửa, bổ sung một lần đầy đủ đúng theo quy định.
- Phòng Nội vụ thẩm định hồ sơ, xin ý kiến các cơ quan liên quan, thông qua Hội đồng Thi đua - Khen thưởng cùng cấp, tổng hợp trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định khen thưởng.
- Khi có Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, Phòng Nội vụ nhận Quyết định, in bằng, đóng dấu và chuyển toàn bộ hiện vật khen thưởng về Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc Văn phòng Hội đồng nhân dân - Ủy ban nhân dân cấp huyện để trả kết quả đến cơ quan, tổ chức có văn bản đề nghị khen thưởng theo đúng quy định.
- Các trường hợp không được khen thưởng (không đúng đối tượng, không đủ tiêu chuẩn, không đủ hồ sơ hoặc vi phạm pháp luật), Phòng Nội vụ thông báo đến các đơn vị trình khen biết.
Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tuyến (nếu đủ điều kiện).
Thành phần hồ sơ:
1. Văn bản đề nghị (kèm theo danh sách các cá nhân được đề nghị tặng danh hiệu Chiến sĩ thi đua cơ sở của cấp trình khen).
2. Báo cáo thành tích của các cá nhân được đề nghị tặng danh hiệu Chiến sỹ thi đua cơ sở, trong báo cáo thành tích phải nêu rõ nội dung phát minh, sáng kiến, cải tiến, ứng dụng khoa học, công nghệ, sáng tác hoặc sáng tạo đem lại hiệu quả thiết thực.
3. Biên bản bình xét của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng cấp trình khen.
4. Chứng nhận của cơ quan có thẩm quyền đối với sáng kiến, đề tài nghiên cứu khoa học hoặc sự mưu trí, sáng tạo trong chiến đấu, phục vụ chiến đấu trong trường hợp đề nghị danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở”.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Nội vụ.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện tặng thưởng danh hiệu Chiến sĩ thi đua cơ sở.
Phí, lệ phí: Không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Báo cáo thành tích theo mẫu số 02 kèm theo Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Chủ thể là cá nhân có thành tích được đề nghị khen thưởng.
Mẫu số 02
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| Tỉnh (thành phố), ngày…… tháng……. năm…… |
BÁO CÁO THÀNH TÍCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG DANH HIỆU CHIẾN SĨ THI ĐUA CƠ SỞ
I. SƠ LƯỢC LÝ LỊCH
- Họ tên (Ghi đầy đủ bằng chữ in thường, không viết tắt): .............................................
- Sinh ngày, tháng, năm: ………………………….. Giới tính: ............................................
- Quê quán: .................................................................................................................
- Trú quán: ..................................................................................................................
- Đơn vị công tác: .......................................................................................................
- Chức vụ (Đảng, chính quyền, đoàn thể): .....................................................................
- Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ: ................................................................................
- Học hàm, học vị, danh hiệu, giải thưởng: ...................................................................
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
1. Quyền hạn, nhiệm vụ được giao hoặc đảm nhận: ......................................................
2. Thành tích đạt được của cá nhân: .............................................................................
III. CÁC HÌNH THỨC ĐÃ ĐƯỢC KHEN THƯỞNG
1. Danh hiệu thi đua:
Năm | Danh hiệu thi đua | Số, ngày, tháng, năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành quyết định |
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng;
Năm | Hình thức khen thưởng | Số, ngày, tháng, năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định |
|
|
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
| NGƯỜI BÁO CÁO THÀNH
|
XÁC NHẬN CỦA CẤP TRÌNH KHEN THƯỞNG
(Ký, đóng dấu)
3. Thủ tục: Tặng danh hiệu "Lao động tiên tiến”
Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định gửi đến Phòng Nội vụ thông qua Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc Văn phòng Hội đồng nhân dân - Ủy ban nhân dân cấp huyện, công chức tiếp nhận hồ sơ xem xét:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định thì tiếp nhận, viết giấy hẹn và chuyển hồ sơ đến Phòng Nội vụ.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì hướng dẫn chỉnh sửa, bổ sung một lần đầy đủ đúng theo quy định.
- Phòng Nội vụ thẩm định hồ sơ, xin ý kiến các cơ quan liên quan, thông qua Hội đồng Thi đua - Khen thưởng cùng cấp, tổng hợp trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định khen thưởng.
- Khi có Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, Phòng Nội vụ nhận Quyết định, in bằng, đóng dấu và chuyển toàn bộ hiện vật khen thưởng về Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc Văn phòng Hội đồng nhân dân - Ủy ban nhân dân cấp huyện để trả kết quả đến cơ quan, tổ chức có văn bản đề nghị khen thưởng theo đúng quy định.
- Các trường hợp không được khen thưởng (không đúng đối tượng, không đủ tiêu chuẩn, không đủ hồ sơ hoặc vi phạm pháp luật), Phòng Nội vụ thông báo đến các đơn vị trình khen biết.
Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tuyến (nếu đủ điều kiện).
Thành phần hồ sơ:
1. Văn bản đề nghị kèm theo danh sách cá nhân được đề nghị tặng danh hiệu Lao động tiên tiến của cấp trình khen;
2. Biên bản bình xét thi đua của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng cùng cấp.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Nội vụ.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện tặng thưởng danh hiệu.
Phí, lệ phí: Không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Chủ thể là cá nhân có thành tích được đề nghị khen thưởng.
4. Thủ tục: Tặng Giấy khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện về thành tích thực hiện nhiệm vụ chính trị
Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định gửi đến Phòng Nội vụ thông qua Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc Văn phòng Hội đồng nhân dân - Ủy ban nhân dân cấp huyện, công chức tiếp nhận hồ sơ xem xét:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định thì tiếp nhận, viết giấy hẹn và chuyển hồ sơ đến Phòng Nội vụ.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì hướng dẫn chỉnh sửa, bổ sung một lần đầy đủ đúng theo quy định.
- Phòng Nội vụ thẩm định hồ sơ, xin ý kiến các cơ quan liên quan, thông qua Hội đồng Thi đua - Khen thưởng cùng cấp, tổng hợp trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định khen thưởng.
- Khi có Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, Phòng Nội vụ nhận Quyết định, in bằng, đóng dấu và chuyển toàn bộ hiện vật khen thưởng về Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc Văn phòng Hội đồng nhân dân - Ủy ban nhân dân cấp huyện để trả kết quả đến cơ quan, tổ chức có văn bản đề nghị khen thưởng theo đúng quy định.
- Các trường hợp không được khen thưởng (không đúng đối tượng, không đủ tiêu chuẩn, không đủ hồ sơ hoặc vi phạm pháp luật), Phòng Nội vụ thông báo đến các đơn vị trình khen biết.
Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tuyến (nếu đủ điều kiện).
Thành phần hồ sơ:
1. Văn bản đề nghị kèm theo danh sách tập thể, cá nhân được đề nghị tặng Giấy khen của cấp trình khen;
2. Báo cáo thành tích do tập thể, cá nhân được đề nghị khen thưởng làm, trong đó ghi rõ hành động, thành tích để đề nghị khen thưởng;
3. Biên bản xét khen thưởng của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng cùng cấp.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Nội vụ.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện tặng thưởng Giấy khen.
Phí, lệ phí: Không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Báo cáo thành tích theo mẫu số 01 và số 02 kèm theo Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Chủ thể là tập thể, cá nhân có thành tích được đề nghị khen thưởng.
Mẫu số 01
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| Tỉnh (thành phố), ngày…… tháng……. năm…… |
BÁO CÁO THÀNH TÍCH ĐỀ NGHỊ TẶNG
GIẤY KHEN CỦA CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN
(Mẫu báo cáo này áp dụng đối với tập thể)
(Ghi đầy đủ bằng chữ in thường, không viết tắt)
I. SƠ LƯỢC ĐẶC ĐIỂM, TÌNH HÌNH
1. Đặc điểm, tình hình:
- Địa điểm trụ sở chính, điện thoại, fax; địa chỉ trang tin điện tử;
- Quá trình thành lập và phát triển;
- Những đặc điểm chính của đơn vị, địa phương (về điều kiện tự nhiên, xã hội, cơ cấu tổ chức, cơ sở vật chất), các tổ chức đảng, đoàn thể.
2. Chức năng, nhiệm vụ: Chức năng, nhiệm vụ được giao.
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
1. Báo cáo thành tích căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ được giao của cơ quan (đơn vị) và đối tượng, tiêu chuẩn khen thưởng quy định tại Luật thi đua, khen thưởng, Nghị định số ngày tháng năm 201.... của Chính phủ.
Nội dung báo cáo nêu rõ những thành tích xuất sắc trong việc thực hiện các chỉ tiêu (nhiệm vụ) cụ thể về năng suất, chất lượng, hiệu quả công tác so với các năm trước (hoặc so với lần khen thưởng trước đây); việc đổi mới công tác quản lý, cải cách hành chính; sáng kiến, kinh nghiệm, đề tài nghiên cứu khoa học và việc ứng dụng vào thực tiễn đem lại hiệu quả cao về kinh tế, xã hội đối với bộ, ban, ngành, địa phương và cả nước.
2. Những biện pháp hoặc nguyên nhân đạt được thành tích; các phong trào thi đua đã được áp dụng trong thực tiễn sản xuất, công tác.
3. Việc thực hiện chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước.
4. Hoạt động của tổ chức đảng, đoàn thể.
III. CÁC HÌNH THỨC ĐÃ ĐƯỢC KHEN THƯỞNG
1. Danh hiệu thi đua;
Năm | Danh hiệu thi đua | Số, ngày, tháng, năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành quyết định |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng:
Năm | Hình thức khen thưởng | Số, ngày, tháng, năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
XÁC NHẬN CỦA CẤP TRÌNH | THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
|
Mẫu số 02
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| Tỉnh (thành phố), ngày…… tháng……. năm…… |
BÁO CÁO THÀNH TÍCH ĐỀ NGHỊ TẶNG
GIẤY KHEN CỦA CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN
(Mẫu báo cáo này áp dụng đối với cá nhân)
I. SƠ LƯỢC LÝ LỊCH
- Họ tên (Ghi đầy đủ bằng chữ in thường, không viết tắt): .............................................
- Sinh ngày, tháng, năm: ………………………………… Giới tính: ....................................
- Quê quán: .................................................................................................................
- Trú quán: ..................................................................................................................
- Đơn vị công tác: .......................................................................................................
- Chức vụ (Đảng, chính quyền, đoàn thể): .....................................................................
- Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ: ................................................................................
- Học hàm, học vị, danh hiệu, giải thưởng: ...................................................................
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
1. Quyền hạn, nhiệm vụ được giao hoặc đảm nhận: ......................................................
2. Thành tích đạt được của cá nhân: .............................................................................
III. CÁC HÌNH THỨC ĐÃ ĐƯỢC KHEN THƯỞNG
1. Danh hiệu thi đua:
Năm | Danh hiệu thi đua | Số, ngày, tháng, năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành quyết định |
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng;
Năm | Hình thức khen thưởng | Số, ngày, tháng, năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định |
|
|
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
| NGƯỜI BÁO CÁO THÀNH TÍCH |
XÁC NHẬN CỦA CẤP TRÌNH KHEN THƯỞNG
(Ký, đóng dấu)
5. Thủ tục: Tặng Giấy khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện về thành tích thi đua theo đợt, chuyên đề
Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định gửi đến Phòng Nội vụ thông qua Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc Văn phòng Hội đồng nhân dân - Ủy ban nhân dân cấp huyện, công chức tiếp nhận hồ sơ xem xét:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định thì tiếp nhận, viết giấy hẹn và chuyển hồ sơ đến Phòng Nội vụ.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì hướng dẫn chỉnh sửa, bổ sung một lần đầy đủ đúng theo quy định.
- Phòng Nội vụ thẩm định hồ sơ, xin ý kiến các cơ quan liên quan, thông qua Hội đồng Thi đua - Khen thưởng cùng cấp, tổng hợp trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định khen thưởng.
- Khi có Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, Phòng Nội vụ nhận Quyết định, in bằng, đóng dấu và chuyển toàn bộ hiện vật khen thưởng về Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc Văn phòng Hội đồng nhân dân - Ủy ban nhân dân cấp huyện để trả kết quả đến cơ quan, tổ chức có văn bản đề nghị khen thưởng theo đúng quy định.
- Các trường hợp không được khen thưởng (không đúng đối tượng, không đủ tiêu chuẩn, không đủ hồ sơ hoặc vi phạm pháp luật), Phòng Nội vụ thông báo đến các đơn vị trình khen biết.
Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tuyến (nếu đủ điều kiện).
Thành phần hồ sơ:
1. Văn bản đề nghị kèm theo danh sách tập thể, cá nhân được đề nghị tặng Giấy khen của cấp trình khen;
2. Báo cáo thành tích do tập thể, cá nhân được đề nghị khen thưởng làm, trong đó ghi rõ hành động, thành tích để đề nghị khen thưởng;
3. Biên bản bình xét khen thưởng của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng cùng cấp.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tập thể, cá nhân.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Nội vụ.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện tặng Giấy khen.
Phí, lệ phí: Không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Báo cáo thành tích theo mẫu số 07 kèm theo Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Chủ thể là tập thể, cá nhân có thành tích được đề nghị khen thưởng.
Mẫu số 07
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| Tỉnh (thành phố), ngày…… tháng……. năm…… |
BÁO CÁO THÀNH TÍCH ĐỀ NGHỊ TẶNG THƯỞNG
GIẤY KHEN CỦA CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN
Tên đơn vị hoặc cá nhân và chức vụ, đơn vị đề nghị khen thưởng
(Ghi đầy đủ bằng chữ in thường, không viết tắt)
I. THÔNG TIN CHUNG
- Đối với đơn vị: Địa điểm trụ sở chính, điện thoại, fax; địa chỉ trang tin điện tử; cơ cấu tổ chức, tổng số cán bộ, công chức và viên chức; chức năng, nhiệm vụ được giao.
- Đối với cá nhân ghi rõ: Họ và tên (bí danh), ngày, tháng, năm sinh; quê quán; nơi thường trú; nghề nghiệp; chức vụ, đơn vị công tác...
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
Báo cáo thành tích phải căn cứ vào mục tiêu (nhiệm vụ), các chỉ tiêu về năng suất, chất lượng, hiệu quả... đã được đăng ký trong đợt phát động thi đua hoặc chuyên đề thi đua; các biện pháp, giải pháp đạt được thành tích xuất sắc, mang lại hiệu quả kinh tế, xã hội, dẫn đầu phong trào thi đua; những kinh nghiệm rút ra trong đợt thi đua....
XÁC NHẬN CỦA CẤP TRÌNH | THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
|
6. Thủ tục: Tặng Giấy khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện về thành tích đột xuất
Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định gửi đến Phòng Nội vụ thông qua Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc Văn phòng Hội đồng nhân dân - Ủy ban nhân dân cấp huyện, công chức tiếp nhận hồ sơ xem xét:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định thì tiếp nhận, viết giấy hẹn và chuyển hồ sơ đến Phòng Nội vụ.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì hướng dẫn chỉnh sửa, bổ sung một lần đầy đủ đúng theo quy định.
- Phòng Nội vụ thẩm định hồ sơ, xin ý kiến các cơ quan liên quan, thông qua Hội đồng Thi đua - Khen thưởng cùng cấp, tổng hợp trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định khen thưởng.
- Khi có Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, Phòng Nội vụ nhận Quyết định, in bằng, đóng dấu và chuyển toàn bộ hiện vật khen thưởng về Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc Văn phòng Hội đồng nhân dân - Ủy ban nhân dân cấp huyện để trả kết quả đến cơ quan, tổ chức có văn bản đề nghị khen thưởng theo đúng quy định.
- Các trường hợp không được khen thưởng (không đúng đối tượng, không đủ tiêu chuẩn, không đủ hồ sơ hoặc vi phạm pháp luật), Phòng Nội vụ thông báo đến các đơn vị trình khen biết.
Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tuyến (nếu đủ điều kiện).
Thành phần hồ sơ:
1. Văn bản đề nghị kèm theo danh sách tập thể, cá nhân được đề nghị tặng Giấy khen của cấp trình khen;
2. Báo cáo thành tích do tập thể, cá nhân được đề nghị khen thưởng làm, trong đó ghi rõ thành tích để đề nghị khen thưởng;
3. Biên bản xét khen thưởng của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng cùng cấp.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Nội vụ.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện tặng Giấy khen.
Phí, lệ phí: Không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Báo cáo thành tích theo mẫu số 06 kèm theo Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Chủ thể là tập thể, cá nhân có thành tích được đề nghị khen thưởng.
Mẫu số 06
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| Tỉnh (thành phố), ngày…… tháng……. năm…… |
BÁO CÁO THÀNH TÍCH ĐỀ NGHỊ TẶNG THƯỞNG (TRUY TẶNG)
GIẤY KHEN CỦA CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN
(Về thành tích xuất sắc đột xuất trong...)
Tên đơn vị hoặc cá nhân, chức vụ và đơn vị đề nghị khen thưởng
(Ghi rõ đầy đủ không viết tắt)
I. SƠ LƯỢC ĐẶC ĐIỂM, TÌNH HÌNH
- Đối với đơn vị ghi sơ lược năm thành lập, cơ cấu tổ chức, tổng số cán bộ, công chức và viên chức. Chức năng, nhiệm vụ được giao.
- Đối với cá nhân ghi rõ: Họ và tên (bí danh), ngày, tháng, năm sinh; quê quán; nơi thường trú; nghề nghiệp; chức vụ, đơn vị công tác...
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
Báo cáo nêu ngắn gọn nội dung thành tích xuất sắc đột xuất đã đạt được (trong chiến đấu, phục vụ chiến đấu; phòng, chống tội phạm; phòng, chống bão lụt; phòng chống cháy, nổ; bảo vệ tài sản của Nhà nước; bảo vệ tài sản, tính mạng của nhân dân...).
XÁC NHẬN CỦA CẤP TRÌNH | THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
7. Thủ tục: Tặng Giấy khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện về khen thưởng đối ngoại
Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định gửi đến Phòng Nội vụ thông qua Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc Văn phòng Hội đồng nhân dân - Ủy ban nhân dân cấp huyện, công chức tiếp nhận hồ sơ xem xét:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định thì tiếp nhận, viết giấy hẹn và chuyển hồ sơ đến Phòng Nội vụ.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì hướng dẫn chỉnh sửa, bổ sung một lần đầy đủ đúng theo quy định.
- Phòng Nội vụ thẩm định hồ sơ, xin ý kiến các cơ quan liên quan, thông qua Hội đồng Thi đua - Khen thưởng cùng cấp, tổng hợp trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định khen thưởng.
- Khi có Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, Phòng Nội vụ nhận Quyết định, in bằng, đóng dấu và chuyển toàn bộ hiện vật khen thưởng về Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc Văn phòng Hội đồng nhân dân - Ủy ban nhân dân cấp huyện để trả kết quả đến cơ quan, tổ chức có văn bản đề nghị khen thưởng theo đúng quy định.
- Các trường hợp không được khen thưởng (không đúng đối tượng, không đủ tiêu chuẩn, không đủ hồ sơ hoặc vi phạm pháp luật), Phòng Nội vụ thông báo đến các đơn vị trình khen biết.
Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tuyến (nếu đủ điều kiện).
Thành phần hồ sơ:
1. Văn bản đề nghị kèm theo danh sách tập thể, cá nhân được đề nghị tặng Giấy khen của cấp trình khen;
2. Báo cáo thành tích do tập thể, cá nhân được đề nghị khen thưởng làm, trong đó ghi rõ thành tích để đề nghị khen thưởng;
3. Biên bản xét khen thưởng của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng cùng cấp.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Nội vụ.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện tặng Giấy khen.
Phí, lệ phí: Không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Báo cáo thành tích theo mẫu số 08, số 09 kèm theo Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Chủ thể là tập thể, cá nhân có thành tích được đề nghị khen thưởng.
Mẫu số 08
CƠ QUAN ĐỀ NGHỊ KHEN THƯỞNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| …………, ngày…… tháng……. năm 20… |
BÁO CÁO THÀNH TÍCH ĐỀ NGHỊ TẶNG THƯỞNG
GIẤY KHEN CỦA CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN
(Áp dụng đối với tổ chức)
Tên tổ chức: ...............................................................................................................
(Ghi rõ đầy đủ bằng chữ in thường, không viết tắt)
I. SƠ LƯỢC ĐẶC ĐIỂM, TÌNH HÌNH:
- Tên tổ chức nước ngoài: ...........................................................................................
- Địa chỉ trụ sở chính: ...................................................................................................
- Điện thoại: …………………………………. Fax: .............................................................
- Địa chỉ, văn phòng đại diện tại Việt Nam (nếu có): .......................................................
- Địa chỉ trang thông tin điện tử: ...................................................................................
- Quá trình thành lập và phát triển: ................................................................................
II. THÀNH TÍCH, ĐÓNG GÓP:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
III. CÁC HÌNH THỨC KHEN THƯỞNG ĐÃ ĐƯỢC CƠ QUAN VÀ TỔ CHỨC CỦA VIỆT NAM GHI NHẬN:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
| THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
|
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN TRÌNH KHEN THƯỞNG
Mẫu số 09
CƠ QUAN ĐỀ NGHỊ KHEN THƯỞNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| …………, ngày…… tháng……. năm 20… |
BÁO CÁO THÀNH TÍCH ĐỀ NGHỊ TẶNG THƯỞNG (TRUY TẶNG)
GIẤY KHEN CỦA CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN
(Áp dụng đối với cá nhân)
I. TÓM TẮT TIỂU SỬ VÀ QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC:
1. Thông tin cá nhân:
- Họ và tên: .................................................................................................................
- Ngày sinh: …………………………………………. Giới tính: ............................................
- Quốc tịch: .................................................................................................................
- Chức vụ: ...................................................................................................................
- Địa chỉ nơi ở hoặc trụ sở làm việc: .............................................................................
2. Tóm tắt quá trình công tác: ......................................................................................
II. THÀNH TÍCH, ĐÓNG GÓP:
...................................................................................................................................
III. CÁC HÌNH THỨC KHEN THƯỞNG ĐÃ ĐƯỢC CƠ QUAN/TỔ CHỨC CỦA VIỆT NAM GHI NHẬN:
| THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
|
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN TRÌNH KHEN THƯỞNG
8. Thủ tục: Tặng Giấy khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện về khen thưởng cho gia đình
Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định gửi đến Phòng Nội vụ thông qua Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc Văn phòng Hội đồng nhân dân - Ủy ban nhân dân cấp huyện, công chức tiếp nhận hồ sơ xem xét:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định thì tiếp nhận, viết giấy hẹn và chuyển hồ sơ đến Phòng Nội vụ.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì hướng dẫn chỉnh sửa, bổ sung một lần đầy đủ đúng theo quy định.
- Phòng Nội vụ thẩm định hồ sơ, xin ý kiến các cơ quan liên quan, thông qua Hội đồng Thi đua - Khen thưởng cùng cấp, tổng hợp trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định khen thưởng.
- Khi có Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, Phòng Nội vụ nhận Quyết định, in bằng, đóng dấu và chuyển toàn bộ hiện vật khen thưởng về Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc Văn phòng Hội đồng nhân dân - Ủy ban nhân dân cấp huyện để trả kết quả đến cơ quan, tổ chức có văn bản đề nghị khen thưởng theo đúng quy định.
- Các trường hợp không được khen thưởng (không đúng đối tượng, không đủ tiêu chuẩn, không đủ hồ sơ hoặc vi phạm pháp luật), Phòng Nội vụ thông báo đến các đơn vị trình khen biết.
Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tuyến (nếu đủ điều kiện).
Thành phần hồ sơ:
1. Văn bản đề nghị kèm theo danh sách gia đình được đề nghị tặng Giấy khen của cấp trình khen;
2. Báo cáo thành tích do gia đình được đề nghị khen thưởng làm, trong đó ghi rõ thành tích để đề nghị khen thưởng;
3. Biên bản xét khen thưởng của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng cùng cấp.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Gia đình.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Nội vụ.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện tặng Giấy khen.
Phí, lệ phí: Không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Chủ thể là gia đình có thành tích được đề nghị khen thưởng.
- 1Quyết định 629/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực thi đua, khen thưởng thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Cà Mau
- 2Quyết định 1382/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực công tác thi đua - khen thưởng được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 3Quyết định 3587/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Thi đua, khen thưởng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ/ Ủy ban nhân dân cấp huyện/ cấp xã tỉnh Thanh Hóa
- 4Quyết định 1999/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực thi đua, khen thưởng cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã tỉnh Lâm Đồng
- 5Quyết định 1861/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới và bị bãi bỏ trong lĩnh vực Thi đua, khen thưởng áp dụng chung tại Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 6Quyết định 1860/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới và bị bãi bỏ trong lĩnh vực Thi đua, khen thưởng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Cà Mau
- 7Quyết định 2916/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Thi đua - Khen thưởng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 8Quyết định 2646/QĐ-CT năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, bị bãi bỏ lĩnh vực thi đua, khen thưởng trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 9Quyết định 4679/QĐ-UBND năm 2018 công bố bộ thủ tục hành chính áp dụng chung tại các quận, huyện trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 10Quyết định 2266/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực thi đua, khen thưởng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Quảng Ngãi
- 11Quyết định 1595/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Thi đua, khen thưởng thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Nội vụ tỉnh Tuyên Quang
- 1Quyết định 629/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực thi đua, khen thưởng thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Cà Mau
- 2Quyết định 1578/QĐ-UBND năm 2018 công bố chuẩn hóa danh mục thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận, trả kết quả giải quyết qua dịch vụ bưu chính công ích và tiếp nhận, giải quyết, trả kết quả tại Bộ phận Một cửa các cấp thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Nội vụ tỉnh Cà Mau
- 3Quyết định 167/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung; phê duyệt Quy trình nội bộ, liên thông giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực Thi đua, Khen thưởng thuộc thẩm quyền giải quyết của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Quyết định 45/2016/QĐ-TTg về tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 5Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 6Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 318/QĐ-BNV năm 2018 công bố thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực thi đua khen thưởng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nội vụ
- 8Quyết định 1382/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực công tác thi đua - khen thưởng được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 9Quyết định 3587/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Thi đua, khen thưởng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ/ Ủy ban nhân dân cấp huyện/ cấp xã tỉnh Thanh Hóa
- 10Quyết định 1999/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực thi đua, khen thưởng cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã tỉnh Lâm Đồng
- 11Quyết định 1861/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới và bị bãi bỏ trong lĩnh vực Thi đua, khen thưởng áp dụng chung tại Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 12Quyết định 1860/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới và bị bãi bỏ trong lĩnh vực Thi đua, khen thưởng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Cà Mau
- 13Quyết định 2916/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Thi đua - Khen thưởng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 14Quyết định 2646/QĐ-CT năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, bị bãi bỏ lĩnh vực thi đua, khen thưởng trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 15Quyết định 4679/QĐ-UBND năm 2018 công bố bộ thủ tục hành chính áp dụng chung tại các quận, huyện trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 16Quyết định 2266/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực thi đua, khen thưởng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Quảng Ngãi
- 17Quyết định 1595/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Thi đua, khen thưởng thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Nội vụ tỉnh Tuyên Quang
Quyết định 1862/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới và bị bãi bỏ trong lĩnh vực Thi đua, khen thưởng áp dụng chung tại Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- Số hiệu: 1862/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 09/11/2018
- Nơi ban hành: Tỉnh Cà Mau
- Người ký: Trần Hồng Quân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra