- 1Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng năm 2005
- 2Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế
- 3Nghị định 16/2015/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập
- 4Chỉ thị 13/CT-TTg năm 2015 về tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong công tác cải cách thủ tục hành chính do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Nghị quyết 36a/NQ-CP năm 2015 về Chính phủ điện tử do Chính phủ ban hành
- 6Thông tư liên tịch 37/2015/TTLT-BLĐTBXH-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Bộ Nội vụ ban hành
- 7Quyết định 538/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Đề án thí điểm đổi mới cơ chế hoạt động của Trường Cao đẳng nghề Kỹ thuật Công nghệ Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2016 - 2019 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Nghị quyết 35/NQ-CP năm 2016 về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020 do Chính phủ ban hành
- 9Quyết định 1890/QĐ-LĐTBXH năm 2015 Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết 36a/NQ-CP về Chính phủ điện tử do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 10Nghị định 54/2016/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của tổ chức khoa học và công nghệ công lập
- 11Luật Quản lý, sử dụng tài sản công 2017
- 12Nghị định 141/2016/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác
- 13Quyết định 45/2016/QĐ-TTg về tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 14Quyết định 1232/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt Danh mục doanh nghiệp có vốn nhà nước thực hiện thoái vốn giai đoạn 2017-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 15Nghị quyết 93/NQ-CP năm 2017 về đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân liên quan đến quản lý dân cư thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 16Thông tư 90/2017/TT-BTC quy định việc thực hiện cơ chế tự chủ tài chính đối với tổ chức khoa học và công nghệ công lập do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 17Nghị định 140/2017/NĐ-CP về chính sách thu hút, tạo nguồn cán bộ từ sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ
- 18Quyết định 28/2018/QĐ-TTg về gửi, nhận văn bản điện tử giữa cơ quan trong hệ thống hành chính nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 19Quyết định 992/QĐ-LĐTBXH năm 2018 về danh mục dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội triển khai xây dựng giai đoạn 2018-2019
- 20Chỉ thị 02/CT-LĐTBXH năm 2018 về đẩy mạnh công tác cải cách hành chính và ứng dụng công nghệ thông tin của ngành lao động - thương binh và xã hội đến năm 2020 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 21Quyết định 1155/QĐ-LĐTBXH năm 2018 về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 18-NQ/TW và 19-NQ/TW, Kế hoạch 07-KH/TW, Nghị quyết 56/2017/QH14, 08/NQ-CP, 10/NQ-CP và Chương trình hành động 400-CTr/BCSĐ do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 22Quyết định 1460/QĐ-LĐTBXH năm 2018 về Kế hoạch thực hiện Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
- 1Nghị quyết 30c/NQ-CP năm 2011 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 225/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Nghị định 14/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1862/QĐ-LĐTBXH | Hà Nội, ngày 27 tháng 12 năm 2018 |
BAN HÀNH KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI NĂM 2019
BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Căn cứ Nghị định số 14/2017/NĐ-CP ngày 17/02/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020;
Căn cứ Quyết định số 225/QĐ-TTg ngày 04/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số 1003/QĐ-LĐTBXH ngày 27/7/2016 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Kế hoạch cải cách hành chính của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội giai đoạn 2016-2020;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Kế hoạch cải cách hành chính năm 2019 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội với những nội dung sau:
I. Mục tiêu
1. Mục tiêu chung
Tiếp tục thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính (CCHC) nhà nước giai đoạn 2011-2020 ban hành tại Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ và Kế hoạch CCHC nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 ban hành tại Quyết định số 225/QĐ-TTg ngày 04/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ; triển khai Kế hoạch CCHC của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội giai đoạn 2016 - 2020 ban hành tại Quyết định số 1003/QĐ-LĐTBXH ngày 27/7/2016 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội; Chỉ thị số 02/CT-LĐTBXH ngày 10/8/2018 về việc đẩy mạnh công tác CCHC và ứng dụng công nghệ thông tin của ngành Lao động - Thương binh và Xã hội đến năm 2020; đảm bảo hoàn thành các mục tiêu, nhiệm vụ CCHC nhà nước trong lĩnh vực lao động, người có công và xã hội.
2. Mục tiêu cụ thể
- Tiếp tục xây dựng và hoàn thiện hệ thống thể chế về lao động, người có công và xã hội đảm bảo tính hợp hiến, hợp pháp, đồng bộ, cụ thể và khả thi, trong đó tập trung nâng cao chất lượng, bảo đảm tiến độ xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật (QPPL) và tổ chức thực hiện thể chế thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ theo kế hoạch đề ra.
- Tiếp tục thực hiện nghiêm túc trách nhiệm người đứng đầu trong công tác cải cách thủ tục hành chính (TTHC) theo Chỉ thị số 13/CT-TTg ngày 10/6/2015 của Thủ tướng Chính phủ. Đánh giá tác động đầy đủ, thực chất các TTHC quy định tại dự thảo văn bản QPPL nhằm kiểm soát chặt chẽ việc ban hành mới TTHC và cắt giảm, đơn giản hóa điều kiện kinh doanh, TTHC; công bố, công khai kịp thời, đầy đủ (100%) các TTHC thuộc phạm vi chức năng quản lý và kết quả giải quyết TTHC của Bộ. Thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC theo quy định của Chính phủ và kế hoạch của Bộ ban hành kèm theo Quyết định số 1460/QĐ-LĐTBXH ngày 13/10/2018.
- Tiếp tục hoàn thiện tổ chức bộ máy của các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ, bảo đảm tinh gọn, hiệu quả trên cơ sở đáp ứng yêu cầu công tác quản lý nhà nước về lao động, người có công và xã hội theo kế hoạch của Bộ triển khai Nghị quyết Hội nghị Trung ương 6 khóa XII ban hành kèm theo Quyết định số 1155/QĐ-LĐTBXH ngày 05/9/2018.
- Xây dựng, đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức có trình độ, năng lực thực thi công vụ, bản lĩnh chính trị vững vàng và phẩm chất đạo đức đáp ứng yêu cầu của CCHC. Ban hành quy chế tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ các ngạch công chức, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành; quy chế phân cấp quản lý công chức, viên chức; quy định tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo quản lý của các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ.
- Tiếp tục thực hiện đổi mới cơ chế tài chính đối với đơn vị quản lý hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ; đổi mới cơ chế sử dụng kinh phí nhà nước và cơ chế triển khai nhiệm vụ khoa học; thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của các đơn vị khoa học công nghệ công lập; đổi mới cơ chế quản lý tài chính để nâng cao hiệu quả hoạt động các doanh nghiệp nhà nước thuộc Bộ; kiểm soát chặt chẽ ngân sách nhà nước chi thường xuyên và chi đầu tư công gắn với kết quả thực hiện nhiệm vụ, sản phẩm đầu ra của đơn vị quản lý hành chính, đơn vị sự nghiệp để nâng cao hiệu quả quản lý, sử dụng ngân sách, tài sản nhà nước, đồng thời tiết kiệm chi tạo nguồn chi thu nhập tăng thêm cho cán bộ, công chức và người lao động trên cơ sở kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao.
- Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan, đơn vị đảm bảo đồng bộ, hiệu quả; ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ công tác quản lý, chỉ đạo, điều hành của Bộ nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước đối với lĩnh vực lao động, người có công và xã hội. Hiện đại hóa cơ sở hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin, cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và mức độ 4. Từng bước xây dựng Chính phủ điện tử tại Bộ đạt hiệu quả. Tăng cường đồng bộ, liên thông các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu giữa các đơn vị trong bộ và các Bộ, ngành địa phương khác.
II. Nhiệm vụ
Nhiệm vụ CCHC trên từng lĩnh vực và phân công trách nhiệm thực hiện cụ thể như Phụ lục kèm theo Quyết định này.
III. Tổ chức thực hiện
1. Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ có trách nhiệm chủ trì hoặc phối hợp tổ chức triển khai thực hiện các nội dung, nhiệm vụ được phân công tại Kế hoạch này đảm bảo nội dung, tiến độ; báo cáo định kỳ hoặc đột xuất theo yêu cầu; đề xuất với Bộ trưởng các biện pháp cần thiết để đảm bảo thực hiện thành công Kế hoạch theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
2. Văn phòng Bộ có trách nhiệm chủ trì phối hợp với các đơn vị liên quan theo dõi, đôn đốc, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Kế hoạch; báo cáo tình hình, kết quả thực hiện theo quy định.
Điều 2. Kinh phí để triển khai nhiệm vụ tại Kế hoạch do các đơn vị cân đối, bố trí trong phạm vi dự toán giao năm 2019 theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
NHIỆM VỤ KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2019 CỦA BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
(Kèm theo Quyết định số 1862/QĐ-LĐTBXH ngày 27/12/2018)
Nội dung, nhiệm vụ | Sản phẩm, hoạt động | CQ, đơn vị chủ trì | CQ, đơn vị phối hợp | Thời gian bắt đầu | Hoàn thành | Ghi chú | ||||
1. Thực hiện Chương trình xây dựng văn bản năm 2019 | - Đăng ký các đề án trình Chính phủ, thủ tướng Chính phủ năm 2019 - Ban hành Chương trình xây dựng văn bản năm 2019 của Bộ. - Tổ chức thực hiện Chương trình, ban hành hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành, sửa đổi, bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật (QPPL) theo Chương trình được phê duyệt | Các đơn vị được giao nhiệm vụ | Vụ Pháp chế và các cơ quan, đơn vị liên quan | Tháng 01/2019 | Tháng 12/2019 |
| ||||
2. Tổ chức thực hiện các Nghị quyết của Chính phủ năm 2019 | Tổ chức triển khai các nhiệm vụ CCHC tại Nghị quyết số 35/NQ-CP ngày 16/5/2016 và các Nghị quyết của Chính phủ về hỗ trợ doanh nghiệp, cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia. | Vụ Kế hoạch - Tài chính, Vụ Pháp chế, các đơn vị QLNN được giao nhiệm vụ | Văn phòng Bộ và các đơn vị có liên quan | Tháng 01/2019 | Tháng 12/2019 |
| ||||
3. Tổ chức thực hiện thể chế thuộc phạm vi chức năng QLNN của Bộ | 3.1. Ban hành kế hoạch kiểm tra và xử lý văn bản QPPL năm 2019; tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch được phê duyệt; báo cáo kết quả kiểm tra và xử lý; xử lý vấn đề phát hiện qua kiểm tra | Vụ Pháp chế | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Tháng 01/2019 | Tháng 12/2019 |
| ||||
3.2. Ban hành kế hoạch rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL năm 2019; tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch được phê duyệt; báo cáo kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL; xử lý kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL | Vụ Pháp chế | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Tháng 01/2019 | Tháng 12/2019 |
| |||||
3.3. Ban hành kế hoạch theo dõi thi hành pháp luật năm 2019; triển khai thực hiện kế hoạch được phê duyệt; báo cáo kết quả theo dõi thi hành pháp luật; xử lý kết quả theo dõi thi hành pháp luật | Vụ Pháp chế | Các CQ, đơn vị liên quan | Tháng 01/2019 | Tháng 12/2019 |
| |||||
3.4. Hợp nhất văn bản QPPL thuộc thẩm quyền ban hành của Bộ | Các cơ quan, đơn vị | Vụ Pháp chế | Tháng 01/2019 | Tháng 12/2019 |
| |||||
3.5. Cập nhật đầy đủ, kịp thời các văn bản QPPL được ban hành vào cơ sở dữ liệu quốc gia; báo cáo cơ quan có thẩm quyền | Vụ Pháp chế | Các CQ, đơn vị liên quan | Tháng 01/2019 | Tháng 12/2019 |
| |||||
3.6. Ban hành Kế hoạch tuyên truyền, phổ biến pháp luật năm 2019; tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch được phê duyệt | Vụ Pháp chế | Các CQ, đơn vị liên quan | Tháng 01/2019 | Tháng 12/2019 |
| |||||
3.7. Ban hành kế hoạch thanh tra của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội năm 2019; tổ chức triển khai kế hoạch được phê duyệt | Thanh tra Bộ | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Tháng 01/2019 | Tháng 12/2019 |
| |||||
II. Cải cách thủ tục hành chính, kiểm soát thủ tục hành chính (TTHC) | ||||||||||
1. Thực hiện kiểm soát TTHC | 1.1. Đánh giá tác động của TTHC quy định tại dự thảo văn bản QPPL | Cơ quan, đơn vị chủ trì dự thảo văn bản QPPL | Văn phòng Bộ và các cơ quan, đơn vị liên quan | Tháng 01/2019 | Tháng 12/2019 |
| ||||
1.2. Đóng góp ý kiến về TTHC quy định tại dự thảo văn bản QPPL | Văn phòng Bộ | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Tháng 01/2019 | Tháng 12/2019 |
| |||||
1.3. Thẩm định việc đánh giá tác động của TTHC (Quy định tại dự thảo văn bản QPPL thuộc thẩm quyền ban hành của Bộ) | Văn phòng Bộ | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Tháng 01/2019 | Tháng 12/2019 |
| |||||
2. Công bố, công khai thủ tục hành chính | 2.1. Công bố đầy đủ, kịp thời TTHC mới ban hành, sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ | Đơn vị chủ trì trình văn bản QPPL | Văn phòng Bộ và các cơ quan đơn vị liên quan | Tháng 01/2019 | Tháng 12/2019 |
| ||||
2.2. Công khai kết quả giải quyết TTHC | Các đơn vị QLNN thuộc Bộ | Văn phòng Bộ, Trung tâm Thông tin và các đơn vị liên quan | Tháng 01/2019 | Tháng 12/2019 |
| |||||
2.3. Cập nhật hồ sơ TTHC công bố vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC | Văn phòng Bộ | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Tháng 01/2019 | Tháng 12/2019 |
| |||||
2.4. Niêm yết công khai TTHC tại trụ sở cơ quan, đơn vị trực tiếp giải quyết TTHC và Cổng thông tin điện tử của Bộ | Các đơn vị thực hiện TTHC | Văn phòng Bộ; Trung tâm Thông tin | Tháng 01/2019 | Tháng 12/2019 |
| |||||
3. Rà soát, đánh giá TTHC thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ, ngành | 3.1. Ban hành, tổ chức thực hiện kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC năm 2019 | Văn phòng Bộ | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Tháng 01/2019 | Tháng 12/2019 |
| ||||
3.2. Ban hành hoặc trình ban hành các văn bản QPPL sửa đổi, bổ sung, ban hành mới để thực thi phương án rà soát, đánh giá TTHC | Các đơn vị được giao nhiệm vụ | Văn phòng Bộ và các CQ, đơn vị liên quan | Theo tiến độ của Chính phủ | Theo tiến độ của Chính phủ |
| |||||
4. Tiếp tục thực hiện Đề án tổng thể đơn giản hóa TTHC, giấy tờ công dân và các cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư (Đề án 896) | Triển khai thực hiện Nghị quyết số 93/NQ-CP ngày 26/9/2017 của Chính phủ về việc đơn giản hóa TTHC, giấy tờ công dân liên quan đến quản lý dân cư thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Đề án 896) | Các đơn vị được giao nhiệm vụ | Văn phòng Bộ và các CQ, đơn vị liên quan | Theo tiến độ của Chính phủ | Theo tiến độ của Chính phủ |
| ||||
5. Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định, TTHC | Tiếp nhận, xử lý kịp thời, đầy đủ các phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định, TTHC thuộc phạm vi QLNN của Bộ | Văn phòng Bộ và các cơ quan, đơn vị liên quan | Các cá nhân, tổ chức | Tháng 01/2019 | Tháng 12/2019 |
| ||||
6. Báo cáo công tác kiểm soát TTHC | Báo cáo định kỳ công tác kiểm soát TTHC (quý, 6 tháng, năm) gửi về Văn phòng Bộ vào ngày mùng 10 của tháng cuối quý. | Các đơn vị QLNN có liên quan | Văn phòng Bộ | Tháng 01/2019 | Tháng 12/2019 |
| ||||
7. Thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC | Tổ chức triển khai thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC của Bộ | Các Cục/Tổng cục có BPMC, | Vụ TCCB, Văn phòng Bộ, Vụ KHTC, T.tâm Thông tin và các đơn vị có liên quan | Theo Kế hoạch của Chính phủ và của Bộ | Theo Kế hoạch của Chính phủ và của Bộ |
| ||||
8. Tiếp tục thực hiện Quyết định số 45/2016/QĐ- TTg ngày 19/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ | Tiếp tục thực hiện có hiệu quả việc tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích theo Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg ngày 19/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ | Các đơn vị QLNN có TTHC cấp trung ương | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Tháng 01/2019 | Tháng 12/2019 |
| ||||
1. Rà soát, kiện toàn tổ chức bộ máy các đơn vị thuộc Bộ theo Quyết định số 1155/QĐ-LĐTBXH ngày 05/9/2018 | Quyết định của Bộ trưởng quy định chức năng, nhiệm vụ quyền hạn của các đơn vị thuộc Bộ | Vụ Tổ chức cán bộ | Tổng cục GDNN, Cục Người có công, Cục BTXH, Cục TE, các Vụ, các đơn vị có liên quan | Tháng 01/2019 | Tháng 12/2019 |
| ||||
2. Xây dựng phương án thành lập Hội đồng trường ở các Trường Đại học thuộc Bộ | - Quyết định công nhận Hội đồng trường, Chủ tịch Hội đồng trường Đại học sư phạm kỹ thuật Vĩnh Long. - Nghiên cứu thành lập hội đồng tại các trường Đại học thuộc Bộ (Đại học sư phạm kỹ thuật Nam Định, Đại học sư phạm kỹ thuật Vinh) | Vụ Tổ chức cán bộ | Các đơn vị có liên quan | Tháng 01/2019 | Tháng 12/2019 |
| ||||
3. Xây dựng phương án chuyển Trung tâm Điều dưỡng người có công miền Trung về trực thuộc Văn phòng Bộ | Quyết định của Bộ trưởng | Vụ Tổ chức cán bộ | Văn phòng Bộ, Cục Người có công | Tháng 01/2019 | Tháng 12/2019 |
| ||||
4. Xây dựng Đề án sắp xếp, tổ chức lại các đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ theo Nghị quyết Trung ương 18, Nghị quyết Trung ương 19 khóa XII | Quyết định của Bộ trưởng phê duyệt Đề án. | Vụ Tổ chức cán bộ | Các đơn vị có liên quan | Tháng 01/2019 | Tháng 12/2019 |
| ||||
5. Xây dựng Thông tư thay thế Thông tư số 37/2015/TTLT-BLĐTBXH ngày 02/5/2015 | Thông tư thay thế Thông tư số 37/2015/TTLT-BLĐTBXH-BNV ngày 02/10/2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở LĐTBXH thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, phòng LĐTBXH thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh | Vụ Tổ chức cán bộ | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Tháng 01/2019 | Tháng 12/2019 |
| ||||
6. Rà soát biên chế các đơn vị hành chính và số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp | Quyết định của Bộ trưởng phân bổ biên chế hành chính và giao số lượng người làm việc tại các đơn vị sự nghiệp | Vụ Tổ chức cán bộ | Các đơn vị có liên quan | Tháng 01/2019 | Tháng 12/2019 |
| ||||
IV. Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức | ||||||||||
1. Xây dựng Quy chế bổ nhiệm lãnh đạo cấp vụ và tương đương; Quy chế bổ nhiệm lãnh đạo cấp phòng, khoa và tương đương | 1.1 Quyết định của Bộ trưởng ban hành Quy chế bổ nhiệm lãnh đạo cấp vụ và tương đương | Vụ Tổ chức cán bộ | Các đơn vị có liên quan | Tháng 01/2019 | Tháng 12/2019 |
| ||||
1.2 Quyết định của Bộ trưởng ban hành Quy chế bổ nhiệm lãnh đạo cấp phòng, khoa và tương đương | Vụ Tổ chức cán bộ | Các đơn vị có liên quan | Tháng 01/2019 | Tháng 12/2019 |
| |||||
2. Xây dựng Quy định tiêu chuẩn, chức danh lãnh đạo, quản lý của các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ | Quyết định của Bộ trưởng | Vụ Tổ chức cán bộ | Các đơn vị có liên quan | Tháng 01/2019 | Tháng 12/2019 |
| ||||
3. Xây dựng Thông tư về tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý; tiêu chuẩn chuyên môn nghiệp vụ các ngạch công chức, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức | 3.1 Thông tư hướng dẫn tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý của các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương | Vụ Tổ chức cán bộ | Các đơn vị có liên quan | Tháng 01/2019 | Tháng 12/2019 |
| ||||
3.2 Thông tư quy định tiêu chuẩn chuyên môn nghiệp vụ các ngạch công chức, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành thuộc lĩnh vực được giao quản lý (sau khi thống nhất với Bộ Nội vụ) | Vụ Tổ chức cán bộ | Các đơn vị có liên quan | Tháng 01/2019 | Tháng 12/2019 |
| |||||
4. Xây dựng quy chế phân cấp quản lý công chức của Bộ; quy chế phân cấp quản lý viên chức trong các đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ | 4.1 Quyết định của Bộ trưởng ban hành quy chế phân cấp quản lý công chức của Bộ | Vụ Tổ chức cán bộ | Các đơn vị có liên quan | Tháng 01/2019 | Tháng 12/2019 |
| ||||
4.2 Quyết định của Bộ trưởng ban hành quy chế phân cấp quản lý viên chức trong các đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ | Vụ Tổ chức cán bộ | Các đơn vị có liên quan | Tháng 01/2019 | Tháng 12/2019 |
| |||||
5. Đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức ngành Lao động - Thương binh và Xã hội | Quyết định của Bộ trưởng ban hành Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức theo quy định của pháp luật; các quyết định mở lớp đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức | Vụ Tổ chức cán bộ | Trường Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức lao động - xã hội | Tháng 01/2019 | Tháng 12/2019 |
| ||||
6. Xây dựng kế hoạch tuyển dụng công chức, viên chức theo quy định tại Nghị định số 140/2017/NĐ-CP ngày 05/12/2017 của Chính phủ về chính sách thu hút, tạo nguồn các bộ từ sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ | Quyết định của Bộ trưởng phê duyệt Kế hoạch của Bộ | Vụ Tổ chức cán bộ | Các đơn vị liên quan | Tháng 01/2019 | Tháng 12/2019 |
| ||||
7. Kiểm tra công tác tổ chức cán bộ năm 2019 | Quyết định của Bộ trưởng ban hành kế hoạch kiểm tra công tác tổ chức cán bộ của Bộ năm 2019; tổ chức thực hiện kế hoạch. | Vụ Tổ chức cán bộ | Văn phòng Bộ và các cơ quan, đơn vị có liên quan | Tháng 01/2019 | Tháng 12/2019 |
| ||||
8. Xây dựng Đề án thi nâng ngạch công chức, thăng hạng chức danh nghề nghiệp | Quyết định của Bộ trưởng phê duyệt Đề án | Vụ Tổ chức cán bộ | Các đơn vị có liên quan; Bộ Nội vụ | Tháng 01/2019 | Tháng 12/2019 |
| ||||
9. Tiếp tục triển khai thực hiện Đề án tinh giản biên chế theo Nghị định số 108/2014/NĐ-CP | Quyết định của Bộ trưởng | Vụ Tổ chức cán bộ | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Tháng 01/2019 | Tháng 12/2019 |
| ||||
10. Phê duyệt Bản mô tả công việc, khung năng lực của vị trí việc làm của các đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ | Quyết định của Bộ trưởng | Vụ Tổ chức cán bộ | Các đơn vị có liên quan | Tháng 01/2019 | Tháng 12/2019 |
| ||||
1. Đổi mới cơ chế tài chính đối với đơn vị quản lý hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ | 1.1. Tiếp tục thực hiện cơ chế khoán biên chế, kinh phí quản lý hành chính đối với đơn vị quản lý nhà nước, cơ chế tự chủ tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ theo quy định; đồng thời tăng cường tự kiểm tra, kiểm soát ngân sách nhà nước chi thường xuyên và chi đầu tư công gắn với kết quả thực hiện nhiệm vụ, sản phẩm đầu ra của các đơn vị quản lý hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện nhiệm vụ được giao | Các đơn vị quản lý nhà nước và đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ | Vụ Kế hoạch - Tài chính | Tháng 01/2019 | Tháng 12/2019 |
| ||||
1.2. Tiếp tục đổi mới xây dựng, giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước (Lập dự toán ngân sách hằng năm, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm) dựa trên cơ sở hệ thống định mức kinh tế - kỹ thuật và tiêu chí, tiêu chuẩn, kết quả, chất lượng hoạt động và theo nhiệm vụ, gắn với kết quả sản phẩm đầu ra | Các đơn vị quản lý nhà nước và đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ, Vụ KH-TC | Vụ Kế hoạch - Tài chính | Tháng 01/2019 | Tháng 12/2019 |
| |||||
1.3. Tiếp tục thực hiện đổi mới công tác xét duyệt, thẩm định quyết toán ngân sách năm theo hướng kiểm tra, kiểm soát kết quả, hiệu quả chi ngân sách gắn với kết quả thực hiện nhiệm vụ, sản phẩm đầu ra của các đơn vị quản lý hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập | Vụ KH-TC | Các đơn vị QLNN và đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ | Tháng 03/2019 | Tháng 10/2019 |
| |||||
1.4. Tiếp tục triển khai thực hiện đấu thầu mua sắm tập trung theo đúng quy định của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công và văn bản có liên quan. | BQL dự án ĐTXD thuộc Bộ, Vụ KH-TC. | Các đơn vị QLNN và đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ | Tháng 4/2019 | Tháng 9/2019 |
| |||||
1.5. Hướng dẫn triển khai thực hiện các chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước về tăng quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp công lập: | Vụ KH-TC, Vụ TCCB, Tổng cục GDNN, các Cục | Các đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ | Tháng 01/2019 | Tháng 12/2019 |
| |||||
1.5.1. Hoàn thành chuyển đổi hoạt động 03 Trung tâm kiểm định kỹ thuật an toàn thuộc Bộ thành công ty cổ phần. | 3 Trung tâm Kiểm định thuộc Bộ | Vụ KH-TC, Vụ TCCB, Ban chỉ đạo | Tháng 01/2019 | Tháng 6/2019 |
| |||||
1.5.2. Đối với 42 đơn vị sự nghiệp công lập chưa đủ điều kiện chuyển đổi thành công ty cổ phần sẽ thực hiện sắp xếp như sau: a) Đối với 03 đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ (Trung tâm Lao động ngoài nước, Nhà khách người có công và Trung tâm Huấn luyện vệ sinh an toàn lao động): định hướng đẩy mạnh hoạt động theo cơ chế tự chủ tài chính, hoạt động theo cơ chế tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ hoàn toàn chi thường xuyên; tiến tới tự chủ chi thường xuyên và chi đầu tư; khuyến khích liên kết hợp tác trên cơ sở bảo toàn tài sản và mục đích cung cấp dịch vụ công. b) Đối với 14 đơn vị thuộc khối giáo dục đào tạo, y tế đang tự đảm bảo một phần chi thường xuyên: - Thực hiện cơ chế tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo một phần chi thường xuyên, phấn đấu tự chủ kinh phí chi thường xuyên cao hơn năm 2018 và phấn đấu đạt trên 60% (riêng Trường Cao đẳng Kỹ nghệ II thực hiện cơ chế tự chủ theo Quyết định số 538/QĐ-TTg ngày 04/4/2016 của Thủ tướng Chính phủ). - Riêng đối với Trường Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức lao động - xã hội: Thực hiện cơ chế tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo một phần chi thường xuyên, phấn đấu tự chủ kinh phí chi thường xuyên cao hơn năm 2018 và phấn đấu đạt trên 15%. | Vụ KH-TC, Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp, các Cục và đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ | Vụ TCCB, Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp, các Cục và đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ | Tháng 01/2019 | Tháng 12/2019 |
| |||||
c) Đối với 03 đơn vị thuộc khối báo, tạp chí hiện do nhà nước đang đảm bảo một phần chi thường xuyên: đẩy mạnh hoạt động theo cơ chế tự chủ, phấn đấu tự chủ kinh phí thường xuyên cao hơn năm 2018 và phấn đấu đạt trên 55%. d) Đối với 02 đơn vị (Trung tâm Hành động khắc phục hậu quả bom mìn Việt Nam, Văn phòng Làng trẻ em SOS Việt Nam): tiếp tục thực hiện chế độ tài chính đơn vị sử dụng nguồn viện trợ không hoàn lại để đảm bảo 100% chi thường xuyên. đ) Đối với Quỹ Bảo trợ trẻ em Việt Nam: tiếp tục sử dụng nguồn kinh phí vận động và hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để đảm bảo 100% chi thường xuyên. e) Đối với Quỹ Hỗ trợ việc làm ngoài nước: tiếp tục thực hiện cơ chế tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên. g) Đối với 10 đơn vị thuộc khối bảo trợ xã hội, nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công ..: tiếp tục thực hiện cơ chế Nhà nước đảm bảo 100% đồng thời đẩy mạnh hoạt động theo cơ chế tự chủ để tiến tới tự chủ một phần chi thường xuyên. h) Đối với 03 đơn vị sự nghiệp kinh tế khác đảm bảo một phần chi thường xuyên: thực hiện cơ chế tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo một phần chi thường xuyên, phấn đấu tự chủ kinh phí chi thường xuyên cao hơn năm 2018. i) Đối với 02 đơn vị sự nghiệp mới thành lập chưa được giao tự chủ tài chính: hoàn thiện xây dựng cơ chế tự chủ tài chính trình Bộ gửi Bộ Tài chính thẩm định giao cơ chế tự chủ tài chính theo quy định hiện hành. k) Quỹ Hỗ trợ khắc phục hậu quả Bom mìn Việt Nam; Văn phòng Quốc gia về người cao tuổi Việt Nam; Trung tâm Bảo trợ xã hội trẻ em thiệt thòi; Trung tâm Điều dưỡng người có công miền Trung: Bàn giao, tiếp nhận tài chính, tài sản của đơn vị thuộc diện sắp xếp, tổ chức lại theo Quyết định số 1155/QĐ-LĐTBXH ngày 05/9/2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Quyết định số 1818/QĐ-LĐTBXH ngày 28/12/2018 của Bộ trưởng và văn bản có liên quan. | Vụ KH-TC, đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ | Vụ TCCB, Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp, các Cục | Tháng 01/2019 | Tháng 12/2019 |
| |||||
1.6. Hoàn thiện, ban hành công khai các định mức kinh tế - kỹ thuật áp dụng trong các lĩnh vực sự nghiệp công lập thuộc ngành Lao động - Thương binh và Xã hội quản lý, làm cơ sở ban hành giá các dịch vụ sự nghiệp công khi thực hiện đặt hàng, mua hàng, giao nhiệm vụ cung ứng dịch vụ sự nghiệp công theo quy định tại Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015, Nghị định số 141/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ. | Các đơn vị QLNN về lĩnh vực (Tổng cục Dạy nghề, các Cục...) | Vụ KHTC, Vụ TCCB và đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ | Tháng 01/2019 | Tháng 12/2019 |
| |||||
1.7. Tiếp tục nghiên cứu đổi mới cơ chế tính giá đặt hàng sản phẩm, dịch vụ sự nghiệp công lập: hướng dẫn thực hiện theo lộ trình chi phí tiền lương, chi phí trực tiếp, chi phí quản lý và chi phí khấu hao tài sản cố định vào giá dịch vụ theo quy định tại Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015, Nghị định số 141/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ để tăng tính cạnh tranh và đảm bảo lợi ích của các đơn vị cung cấp dịch vụ sự nghiệp công. | Các đơn vị QLNN về lĩnh vực (Tổng cục Dạy nghề, các Cục...) | Vụ KHTC, Vụ TCCB và đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ | Tháng 01/2019 | Tháng 12/2019 |
| |||||
2. Triển khai thực hiện cơ chế sử dụng kinh phí nhà nước để triển khai các nhiệm vụ khoa học và công nghệ | 2.1. Hướng dẫn các đơn vị thực hiện cơ chế xây dựng, triển khai các nhiệm vụ khoa học, công nghệ theo hướng lấy mục tiêu và hiệu quả ứng dụng là tiêu chuẩn hàng đầu; chuyển các đơn vị sự nghiệp khoa học, công nghệ sang cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm. Triển khai kế hoạch xây dựng đồng bộ chính sách đào tạo, thu hút, trọng dụng, đãi ngộ đối với các cán bộ chuyên ngành khoa học và công nghệ. | Viện Khoa học Lao động và Xã hội, Viện Khoa học giáo dục nghề nghiệp | Các đơn vị QLNN và đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ | Tháng 01/2019 | Tháng 12/2019 |
| ||||
2.2. Thực hiện cơ chế tự chủ tài chính theo quy định tại Nghị định số 54/2016/NĐ-CP ngày 14/6/2016 của Chính phủ, Thông tư số 90/2017/TT-BTC ngày 30/8/2017 của Bộ Tài chính quy định thực hiện cơ chế độ tự chủ tài chính đối với tổ chức khoa học và công nghệ công lập. Đẩy mạnh phát triển hoạt động dịch vụ, sự nghiệp để tăng tỷ lệ tự chủ kinh phí hoạt động thường xuyên, phấn đấu tự chủ kinh phí chi hoạt động thường xuyên cao hơn năm 2018. | Viện Khoa học Lao động và xã hội, Viện Khoa học giáo dục nghề nghiệp | Vụ KH-TC | Tháng 01/2019 | Tháng 12/2019 |
| |||||
2.3. Triển khai thực hiện xây dựng định mức, phân bổ dự toán kinh phí áp dụng đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ, cấp cơ sở đảm bảo quy định tại Quyết định số 622/QĐ-LĐTBXH ngày 17/5/2016 của Bộ. | Viện Khoa học Lao động và Xã hội | Các đơn vị QLNN và đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ | Tháng 01/2019 | Tháng 12/2019 |
| |||||
3. Sắp xếp, đổi mới các doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp có vốn nhà nước thuộc Bộ quản lý | 3.1. Triển khai thực hiện kế hoạch thoái vốn nhà nước tại các doanh nghiệp giai đoạn 2016-2020 theo phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ tại Quyết định số 1232/QĐ-TTg ngày 17/8/2017. | 3 Doanh nghiệp | Vụ KH-TC | Tháng 01/2019 | Tháng 12/2019 |
| ||||
3.2. Tiếp tục sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp nhà nước theo quy định của Chính phủ và hướng dẫn của Bộ Tài chính. | Vụ KH-TC | 3 Doanh nghiệp | Tháng 01/2019 | Tháng 12/2019 |
| |||||
4. Phân cấp quản lý | Tiếp tục nghiên cứu, tăng cường phân cấp quản lý kinh phí thực hiện pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng cho 63 địa phương, triển khai thực hiện đổi mới phương thức chi trả trợ cấp ưu đãi người có công với cách mạng. | Vụ KH-TC | Cục Người có công, Sở LĐTBXH các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương | Tháng 01/2019 | Tháng 12/2019 |
| ||||
5. Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí | 5.1 Hướng dẫn, triển khai thực hiện các quy định của pháp luật về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí. | Vụ KH-TC | Các đơn vị QLNN và đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ | Tháng 01/2019 | Tháng 12/2019 |
| ||||
5.2 Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, công khai, minh bạch trong quản lý và sử dụng các nguồn kinh phí, tài sản nhà nước tại các đơn vị quản lý hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, đơn vị nghiên cứu khoa học. | Các đơn vị QLNN và đơn vị sự nghiệp | Vụ KH-TC | Tháng 01/2019 | Tháng 12/2019 |
| |||||
1. Thực hiện Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của Bộ | Triển khai ứng dụng công nghệ thông tin theo nội dung, nhiệm vụ năm 2019 và theo kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin giai đoạn 2016- 2020 | Trung tâm Thông tin | Các đơn vị thuộc Bộ | Tháng 01/2019 | Tháng 12/2019 |
| ||||
2. Đẩy mạnh việc xây dựng và triển khai chính phủ điện tử tại Bộ | Xây dựng Chính phủ điện tử theo Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Chính phủ; đẩy mạnh thực hiện các nhiệm vụ theo Quyết định số 1890/QĐ-LĐTBXH ngày 24/12/2015 ban hành Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử. | Trung tâm thông tin | Các đơn vị thuộc Bộ | Tháng 01/2019 | Tháng 12/2019 |
| ||||
3. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực về công nghệ thông tin | Tổ chức và phối hợp tổ chức các lớp tập huấn, bồi dưỡng, nâng cao trình độ về công nghệ thông tin cho CCVC nhằm đáp ứng yêu cầu của công việc và khai thác hiệu quả các hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu. | Trung tâm thông tin | Vụ TCCB, Văn phòng Bộ, các đơn vị | Tháng 07/2019 | Tháng 12/2019 |
| ||||
4. Phát triển hạ tầng kỹ thuật | 4.1. Tăng cường an toàn, an ninh thông tin cho Hệ thống mạng Bộ. | Trung tâm thông tin | Các đơn vị thuộc Bộ | Tháng 01/2019 | Tháng 12/2019 |
| ||||
4.2. Triển khai Chứng thư số chuyên dùng của Ban Cơ yếu Chính phủ vào các ứng dụng nội bộ của Bộ. | Trung tâm thông tin | Các đơn vị thuộc Bộ | Tháng 01/2019 | Tháng 12/2019 |
| |||||
5. Ứng dụng công nghệ thông tin trong quy trình xử lý công việc | 5.1. Xây dựng, hệ thống hóa các phần mềm ứng dụng cho công tác cải cách hành chính tại các đơn vị. | Trung tâm thông tin | Các đơn vị thuộc Bộ | Tháng 01/2019 | Tháng 12/2019 |
| ||||
5.2. Đẩy mạnh triển khai Hệ điều hành tác nghiệp nội bộ eMolisa. | Trung tâm thông tin, Văn phòng Bộ | Các đơn vị thuộc Bộ | Tháng 01/2019 | Tháng 12/2019 |
| |||||
5.3. Triển khai liên thông văn bản điện tử với Trục liên thông văn bản điện tử của Chính phủ theo Quyết định số 1363/QĐ-LĐTBXH ngày 05 tháng 10 năm 2018 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Quyết định số 28/2018/QĐ-TTg ngày 12 tháng 7 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc gửi, nhận văn bản điện tử giữa các cơ quan trong hệ thống hành chính nhà nước. | Trung tâm thông tin, Văn phòng Bộ | Các đơn vị thuộc Bộ | Tháng 01/2019 | Tháng 12/2019 |
| |||||
5,4. Tăng cường sử dụng hòm thư công vụ (@molisa.gov.vn) trong các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ. | Trung tâm thông tin | Các đơn vị thuộc Bộ | Tháng 01/2019 | Tháng 12/2019 |
| |||||
6. Đẩy mạnh triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4. | 6.1. Xây dựng, cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 theo Quyết định số 992/QĐ-LĐTBXH ngày 01/08/2018 ban hành Danh mục dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 triển khai xây dựng giai đoạn 2018-2019. | Trung tâm thông tin, Văn phòng Bộ | Các đơn vị thuộc Bộ có TTHC | Tháng 01/2019 | Tháng 12/2019 |
| ||||
6.2. Triển khai các giải pháp để cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 thuộc các lĩnh vực quản lý của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội. | Trung tâm thông tin | Các đơn vị thuộc Bộ có TTHC | Tháng 01/2019 | Tháng 12/2019 |
| |||||
6.3. Tích hợp các dịch vụ công trực tuyến với Cổng dịch vụ công trực tuyến của Bộ | Trung tâm thông tin | Các đơn vị thuộc Bộ có DVC trực tuyến | Tháng 01/2019 | Tháng 12/2019 |
| |||||
6.4. Tích hợp chữ ký số vào các dịch vụ công trực tuyến. | Trung tâm thông tin | Các đơn vị thuộc Bộ có DVC trực tuyến | Tháng 01/2019 | Tháng 12/2019 |
| |||||
6.5. Đẩy mạnh công khai kết quả giải quyết thủ tục hành chính trên chuyên trang về Cải cách thủ tục hành chính. | T.tâm Thông tin, VP Bộ | Các đơn vị thuộc Bộ | Tháng 01/2019 | Tháng 12/2019 |
| |||||
7. Triển khai Kiến trúc Chính phủ điện tử của Bộ | 7.1. Triển khai, duy trì và cập nhật Kiến trúc Chính phủ điện tử của Bộ theo Quyết định số 2115/QĐ-LĐTBXH Phê duyệt Kiến trúc Chính phủ điện tử Bộ Lao động - Thương binh và xã hội phiên bản 1.0 | Trung tâm thông tin | Các đơn vị thuộc Bộ | Tháng 01/2019 | Tháng 12/2019 |
| ||||
8. Triển khai cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính | 8.1. Xây dựng hệ thống và triển khai thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC theo Quyết định số 1460/QĐ-LĐTBXH ngày 23/10/2018 ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ.. | Trung tâm thông tin, Văn phòng Bộ | Các đơn vị thuộc Bộ | Tháng 01/2019 | Tháng 12/2019 |
| ||||
10. Xây dựng, duy trì Hệ thống quản lý chất lượng theo TCVN ISO trong hoạt động của các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ | 10.1 Duy trì, cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 | Các đơn vị đã công bố áp dụng ISO | Văn phòng Bộ và các cơ quan, đơn vị có liên quan | Tháng 01/2019 | Tháng 12/2019 |
| ||||
10.2 Nghiên cứu triển khai xây dựng Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015 | Văn phòng Bộ; các đơn vị QLNN thuộc Bộ | Các đơn vị có liên quan | Tháng 01/2019 | Tháng 12/2019 |
| |||||
1. Vai trò, trách nhiệm của Lãnh đạo Bộ, Đảng ủy Bộ, Công đoàn cơ quan Bộ, Đoàn thanh niên CSHCM Bộ và Thủ trưởng đơn vị trong phối hợp, thực hiện các nhiệm vụ về cải cách hành chính | 1.1. Ban hành, chỉ đạo tổ chức thực hiện Kế hoạch CCHC năm 2019 của Bộ | Lãnh đạo Bộ | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Tháng 12/208 | Tháng 12/2019 |
| ||||
1.2. Tổ chức thực hiện Kế hoạch CCHC năm 2019 của Bộ; định kỳ báo cáo Chính phủ (quý, 06 tháng, năm) tình hình, kết quả thực hiện theo quy định. | Văn phòng Bộ và các đơn vị được giao nhiệm vụ | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Tháng 01/2019 | Tháng 12/2019 | ||||||
1.3. Ban hành, tổ chức thực hiện Kế hoạch cải cách hành chính 2019 tại các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ; báo cáo CCHC định kỳ (quý, 06 tháng, năm) gửi về Bộ (qua Văn phòng Bộ) trước ngày 10 của tháng cuối mỗi quý. | Các đơn vị thuộc Bộ | Văn phòng Bộ | Tháng 01/2019 | Tháng 12/2019 | ||||||
1.4. Bố trí kinh phí đầy đủ, kịp thời cho thực hiện các nhiệm vụ về CCHC | Vụ Kế hoạch - Tài chính; các đơn vị được giao nhiệm vụ | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Tháng 01/2019 | Tháng 12/2019 |
| |||||
2. Tuyên truyền về cải cách hành chính | 2.1. Tổ chức hội nghị, tập huấn, họp về công tác CCHC, kiểm soát TTHC. | Văn phòng Bộ | Các tổ chức, cơ quan trong ngành; đơn vị thuộc Bộ | Tháng 01/2019 | Tháng 12/2019 |
| ||||
2.2. Thực hiện truyền thông về CCHC thông qua nhiều hình thức: bài viết, ấn phẩm, phóng sự, video clip...trên Cổng thông tin điện tử của Bộ, báo, tạp chí của Ngành và phương tiện thông tin đại chúng | Văn phòng Bộ; Trung tâm Thông tin và các đơn vị thuộc Bộ | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Tháng 01/2019 | Tháng 12/2019 |
| |||||
2.3. Đăng tải đầy đủ, kịp thời các chương trình, kế hoạch cải cách hành chính của Bộ trên Cổng Thông tin điện tử của Bộ. | Trung tâm thông tin, Văn phòng Bộ | Các đơn vị thuộc Bộ | Tháng 01/2019 | Tháng 12/2019 |
| |||||
3. Kiểm tra công tác CCHC tại các đơn vị thuộc Bộ | Ban hành, triển khai thực hiện kế hoạch kiểm tra CCHC của các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ. | Văn phòng Bộ | Vụ Tổ chức cán bộ; các cơ quan, đơn vị liên quan | Tháng 01/2019 | Tháng 12/2019 |
| ||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- 1Công văn 4519/LĐTBXH-PC năm 2014 triển khai nhiệm vụ cải cách hành chính của Ban chỉ đạo cải cách hành chính do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 2Quyết định 974/QĐ-LĐTBXH năm 2015 về tiêu chí xác định Chỉ số cải cách hành chính của các đơn vị thuộc Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
- 3Công văn 1623/LĐTBXH-VP triển khai Kế hoạch hoạt động năm 2018 của Ban Chỉ đạo cải cách hành chính của Chính phủ do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
- 1Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng năm 2005
- 2Nghị quyết 30c/NQ-CP năm 2011 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Chính phủ ban hành
- 3Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế
- 4Công văn 4519/LĐTBXH-PC năm 2014 triển khai nhiệm vụ cải cách hành chính của Ban chỉ đạo cải cách hành chính do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 5Nghị định 16/2015/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập
- 6Chỉ thị 13/CT-TTg năm 2015 về tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong công tác cải cách thủ tục hành chính do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 974/QĐ-LĐTBXH năm 2015 về tiêu chí xác định Chỉ số cải cách hành chính của các đơn vị thuộc Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
- 8Nghị quyết 36a/NQ-CP năm 2015 về Chính phủ điện tử do Chính phủ ban hành
- 9Thông tư liên tịch 37/2015/TTLT-BLĐTBXH-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Bộ Nội vụ ban hành
- 10Quyết định 225/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Quyết định 538/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Đề án thí điểm đổi mới cơ chế hoạt động của Trường Cao đẳng nghề Kỹ thuật Công nghệ Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2016 - 2019 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12Nghị quyết 35/NQ-CP năm 2016 về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020 do Chính phủ ban hành
- 13Quyết định 1890/QĐ-LĐTBXH năm 2015 Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết 36a/NQ-CP về Chính phủ điện tử do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 14Nghị định 54/2016/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của tổ chức khoa học và công nghệ công lập
- 15Luật Quản lý, sử dụng tài sản công 2017
- 16Nghị định 141/2016/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác
- 17Quyết định 45/2016/QĐ-TTg về tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 18Nghị định 14/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
- 19Quyết định 1232/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt Danh mục doanh nghiệp có vốn nhà nước thực hiện thoái vốn giai đoạn 2017-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 20Nghị quyết 93/NQ-CP năm 2017 về đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân liên quan đến quản lý dân cư thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 21Thông tư 90/2017/TT-BTC quy định việc thực hiện cơ chế tự chủ tài chính đối với tổ chức khoa học và công nghệ công lập do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 22Nghị định 140/2017/NĐ-CP về chính sách thu hút, tạo nguồn cán bộ từ sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ
- 23Công văn 1623/LĐTBXH-VP triển khai Kế hoạch hoạt động năm 2018 của Ban Chỉ đạo cải cách hành chính của Chính phủ do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
- 24Quyết định 28/2018/QĐ-TTg về gửi, nhận văn bản điện tử giữa cơ quan trong hệ thống hành chính nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 25Quyết định 992/QĐ-LĐTBXH năm 2018 về danh mục dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội triển khai xây dựng giai đoạn 2018-2019
- 26Chỉ thị 02/CT-LĐTBXH năm 2018 về đẩy mạnh công tác cải cách hành chính và ứng dụng công nghệ thông tin của ngành lao động - thương binh và xã hội đến năm 2020 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 27Quyết định 1155/QĐ-LĐTBXH năm 2018 về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 18-NQ/TW và 19-NQ/TW, Kế hoạch 07-KH/TW, Nghị quyết 56/2017/QH14, 08/NQ-CP, 10/NQ-CP và Chương trình hành động 400-CTr/BCSĐ do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 28Quyết định 1460/QĐ-LĐTBXH năm 2018 về Kế hoạch thực hiện Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
Quyết định 1862/QĐ-LĐTBXH năm 2018 về Kế hoạch cải cách hành chính của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội năm 2019
- Số hiệu: 1862/QĐ-LĐTBXH
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 27/12/2018
- Nơi ban hành: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
- Người ký: Lê Quân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 27/12/2018
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực