Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 186/2009/QĐ-UBND | Phan Rang-Tháp Chàm, ngày 07 tháng 7 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC CHI THÙ LAO GIẢNG VIÊN, BÁO CÁO VIÊN CÁC CẤP
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân năm 2004;
Căn cứ Thông tư số 51/2008/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức Nhà nước;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 2635/TTr-STC ngày 26 tháng 6 năm 2009,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức chi thù lao giảng viên, báo cáo viên các cấp (bao gồm cả việc soạn giáo án bài giảng, tiền ăn giảng viên), như sau:
- Giảng viên, báo cáo viên là Ủy viên Trung ương Đảng, Bộ trưởng, Thứ trưởng, Bí thư, Phó Bí thư Tỉnh ủy, Chủ tịch Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và tương đương: 400.000 đồng/buổi;
- Giảng viên, báo cáo viên là Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và tương đương: 350.000 đồng/buổi;
- Giảng viên, báo cáo viên là chuyên viên cao cấp, Tỉnh ủy viên, Trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh và tương đương: 300.000 đồng/buổi;
- Giảng viên, báo cáo viên là tiến sĩ khoa học, tiến sĩ; chuyên viên chính; Phó các sở, ban, ngành cấp tỉnh và tương đương: 250.000 đồng/buổi;
- Giảng viên, báo cáo viên là thạc sĩ, Bí thư, Phó Bí thư Huyện ủy, Thành ủy; Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân cấp huyện, thành phố; Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, thành phố và tương đương: 200.000 đồng/buổi;
- Giảng viên, báo cáo viên là chuyên viên; giảng viên, báo cáo viên cấp huyện, thành phố: 150.000 đồng/buổi;
- Báo cáo viên cấp xã: 100.000 đồng/buổi.
Trường hợp giảng viên, báo cáo viên thuộc đối tượng được hưởng các mức chi khác nhau thì chỉ được hưởng một mức chi cao nhất theo quy định.
Riêng đối với các giảng viên chuyên nghiệp làm nhiệm vụ giảng dạy tại Trường Chính trị tỉnh, Trung tâm Bồi dưỡng chính trị huyện, thành phố thì số giờ giảng vượt định mức được thanh toán phụ cấp giảng bài theo quy định về chế độ giảng vượt giờ đối với giảng viên các trường Trung cấp chuyên nghiệp, không trả theo mức trên khi tham gia giảng dạy các lớp học do cơ quan có thẩm quyền giao nhiệm vụ cho các trường thực hiện, nhưng khi được mời giảng dạy tại các lớp học do các cơ sở đào tạo khác tổ chức thì vẫn được hưởng theo chế độ thù lao giảng viên theo quy định nêu trên.
Điều 2. Tùy theo đối tượng, trình độ học viên mà các cơ sở đào tạo thuộc tỉnh; Trường Chính trị tỉnh; Trung tâm Bồi dưỡng chính trị huyện, thành phố; Đảng ủy trực thuộc Tỉnh ủy bố trí mời giảng viên, báo cáo viên từng cấp cho phù hợp, đảm bảo việc quản lý và sử dụng nguồn kinh phí đúng mục đích, đối tượng và có hiệu quả.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký ban hành.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 18/2011/QĐ-UBND quy định mức chi thù lao giảng viên, báo cáo viên các cấp do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 2Quyết định 1722/QĐ-UBND năm 2011 quy định tạm thời mức thù lao cho hợp đồng nhân viên vụ việc và hợp đồng giáo viên trực tiếp giảng dạy tại các cơ sở giáo dục công lập do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 3Quyết định 946/QĐ-UBND năm 2011 quy định mức chi thù lao đối với cá nhân trực tiếp chi trả trợ cấp hàng tháng cho đối tượng hưởng trợ cấp xã hội tại xã, phường, thị trấn do tỉnh Hà Nam ban hành
- 4Nghị quyết 17/2013/NQ-HĐND quy định mức thù lao đối với thành viên Đội công tác xã hội tình nguyện tại xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Cà Mau
- 5Quyết định 64/2014/QĐ-UBND quy định mức chi thù lao giảng viên, báo cáo viên các cấp do tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 6Quyết định 20/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 64/2014/QĐ-UBND về mức chi thù lao giảng viên, báo cáo viên các cấp do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 3Thông tư 51/2008/TT-BTC hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
- 4Quyết định 1722/QĐ-UBND năm 2011 quy định tạm thời mức thù lao cho hợp đồng nhân viên vụ việc và hợp đồng giáo viên trực tiếp giảng dạy tại các cơ sở giáo dục công lập do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 5Quyết định 946/QĐ-UBND năm 2011 quy định mức chi thù lao đối với cá nhân trực tiếp chi trả trợ cấp hàng tháng cho đối tượng hưởng trợ cấp xã hội tại xã, phường, thị trấn do tỉnh Hà Nam ban hành
- 6Nghị quyết 17/2013/NQ-HĐND quy định mức thù lao đối với thành viên Đội công tác xã hội tình nguyện tại xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Cà Mau
- 7Quyết định 64/2014/QĐ-UBND quy định mức chi thù lao giảng viên, báo cáo viên các cấp do tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 8Quyết định 20/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 64/2014/QĐ-UBND về mức chi thù lao giảng viên, báo cáo viên các cấp do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành
Quyết định 186/2009/QĐ-UBND quy định mức chi thù lao giảng viên, báo cáo viên các cấp do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành
- Số hiệu: 186/2009/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 07/07/2009
- Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Thuận
- Người ký: Nguyễn Chí Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra