Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1843/QĐ-UBND

Bình Định, ngày 29 tháng 5 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH SƠ KẾT 03 NĂM THI HÀNH NGHỊ ĐỊNH SỐ 59/2012/NĐ-CP CỦA CHÍNH PHỦ VỀ THEO DÕI TÌNH HÌNH THI HÀNH PHÁP LUẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Nghị định số 59/2012/NĐ-CP ngày 23/7/2012 của Chính phủ về theo dõi tình hình thi hành pháp luật;

Căn cứ Quyết định số 722/QĐ-BTP ngày 17/4/2015 của Bộ Tư pháp về việc ban hành Kế hoạch sơ kết 03 năm thi hành Nghị định số 59/2012/NĐ-CP ngày 23/7/2012 của Chính phủ về theo dõi tình hình thi hành pháp luật;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 50/TTr-STP ngày 18/5/2015,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch sơ kết 03 năm thi hành Nghị định số 59/2012/NĐ-CP của Chính phủ về theo dõi tình hình thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh Bình Định.

Điều 2. Giao Giám đốc Sở Tư pháp giúp UBND tỉnh theo dõi, kiểm tra, đôn đốc và báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch này cho UBND tỉnh.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Ngô Đông Hải

 

KẾ HOẠCH

SƠ KẾT 03 NĂM THI HÀNH NGHỊ ĐỊNH SỐ 59/2012/NĐ-CP CỦA CHÍNH PHỦ VỀ THEO DÕI TÌNH HÌNH THI HÀNH PHÁP LUẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
(Kèm theo Quyết định số 1843/QĐ-UBND  ngày 29 tháng 5 năm 2015 của UBND tỉnh Bình Định)

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

- Đánh giá đầy đủ, khách quan, toàn diện tình hình, kết quả triển khai hoạt động theo dõi tình hình thi hành pháp luật từ khi ban hành Nghị định số 59/2012/NĐ-CP.

- Làm rõ các khó khăn, vướng mắc, bất cập trong hoạt động theo dõi tình hình thi hành pháp luật; đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả thi hành và hoàn thiện thể chế về theo dõi thi hành pháp luật.

- Tạo sự chuyển biến trong nhận thức và hành động của các cấp, các ngành trong việc nâng cao chất lượng, hiệu quả tổ chức và hoạt động theo dõi thi hành pháp luật, chuẩn bị xây dựng định hướng lớn nhằm hoàn thiện thể chế về theo dõi thi hành pháp luật phù hợp với tinh thần của Hiến pháp năm 2013.

- Kịp thời đôn đốc, tổ chức thực hiện, hướng dẫn việc thi hành văn bản quy phạm pháp luật. Tiếp thu ý kiến, kiến nghị và phát hiện những vướng mắc, bất cập trong các văn bản quy phạm pháp luật và thực tiễn thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh hiện nay. Trên cơ sở đó kiến nghị các biện pháp nhằm hoàn thiện hệ thống pháp luật và nâng cao hiệu quả công tác thi hành pháp luật, đảm bảo pháp luật được thi hành thống nhất để góp phần nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý xã hội bằng pháp luật của Nhà nước.

2. Yêu cầu

- Hoạt động sơ kết phải được thực hiện toàn diện, đồng bộ trên cơ sở bám sát nội dung, phương thức theo dõi tình hình thi hành pháp luật đã được quy định tại Nghị định số 59/2012/NĐ-CP.

- Phát huy vai trò của Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp và công chức Tư pháp - Hộ tịch cấp xã, cán bộ pháp chế các sở, ngành trong việc giúp UBND các cấp, Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thực hiện quản lý nhà nước về công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật.

- Bảo đảm sự phối hợp chặt chẽ giữa Sở Tư pháp và các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi tắt là UBND cấp huyện) trong việc triển khai thực hiện sơ kết 03 năm thi hành Nghị định số 59/2012/NĐ-CP trên địa bàn tỉnh.

- Việc tổ chức Hội nghị sơ kết phải đảm bảo thiết thực, tiết kiệm và hiệu quả, phù hợp với tình hình thực tế của địa phương, đơn vị mình.

II. NỘI DUNG SƠ KẾT

1. Tình hình tổ chức thực hiện triển khai Nghị định số 59/2012/NĐ-CP

a. Đánh giá chung: Sự quan tâm của các cấp ủy Đảng, chính quyền đối với hoạt động theo dõi thi hành pháp luật (tình hình ban hành các văn bản chỉ đạo, điều hành triển khai thực hiện Nghị định số 59/2012/NĐ-CP).

b. Kết quả triển khai thực hiện Nghị định số 59/2012/NĐ-CP của Chính phủ và Thông tư số 14/2012/TT-BTP của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành Nghị định số 59/2012/NĐ-CP.

2. Những khó khăn, vướng mắc, bất cập

a. Những khó khăn, vướng mắc, bất cập trong các quy định của Nghị định số 59/2012/NĐ-CP và Thông tư số 14/2012/TT-BTP.

b. Những khó khăn, vướng mắc, bất cập trong tổ chức thực hiện Nghị định số 59/2012/NĐ-CP và Thông tư số 14/2012/TT-BTP.

c. Những khó khăn, vướng mắc, bất cập khác.

3. Nguyên nhân

a. Nguyên nhân khách quan.

b. Nguyên nhân chủ quan.

4. Các giải pháp, kiến nghị

III. HÌNH THỨC, THỜI GIAN VÀ KINH PHÍ TỔ CHỨC

1. Hình thức và thời gian tổ chức

a. Đối với cấp tỉnh

- UBND tỉnh tổ chức Hội nghị sơ kết 03 năm thi hành Nghị định số 59/2012/NĐ-CP trên địa bàn tỉnh trước ngày 25/7/2015.

- Khen thưởng: UBND tỉnh khen thưởng đối với 02 tập thể và 05 cá nhân có thành tích xuất sắc trong việc tổ chức triển khai thực hiện Nghị định số 59/2012/NĐ-CP và đề nghị Bộ Tư pháp xem xét khen thưởng cho 01 tập thể và 01 cá nhân theo quy định của Bộ Tư pháp.

- Giao Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện và các đơn vị liên quan tổ chức kiểm tra, sơ kết 03 năm thực hiện Nghị định 59/2012/NĐ-CP trên địa bàn tỉnh; đồng thời giúp UBND tỉnh xây dựng báo cáo sơ kết 03 năm thực hiện Nghị định số 59/2012/NĐ-CP (theo các Phụ lục kèm theo Kế hoạch này) gửi cho Bộ Tư pháp trước ngày 15/8/2015.

b. Đối với các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện

- Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện tiến hành sơ kết 03 năm thi hành Nghị định số 59/2012/NĐ-CP trong phạm vi của địa phương, đơn vị mình trước ngày 10/7/2015.

- Đề xuất khen thưởng đối với 01 tập thể và 01 cá nhân có thành tích xuất sắc trong việc tổ chức triển khai thực hiện Nghị định số 59/2012/NĐ-CP thuộc phạm vi của địa phương, đơn vị mình để UBND tỉnh xem xét, khen thưởng.

- UBND cấp huyện; Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh xây dựng báo cáo sơ kết 03 năm thực hiện Nghị định số 59/2012/NĐ-CP (theo các Phụ lục kèm theo Kế hoạch này) gửi cho UBND tỉnh (qua Phòng Văn bản pháp quy - Sở Tư pháp) trước ngày 15/7/2015.

- Trong phạm vi thẩm quyền của mình, UBND cấp huyện chỉ đạo, hướng dẫn UBND các xã, phường, thị trấn tổ chức việc sơ kết 03 năm thực hiện Nghị định số 59/2012/NĐ-CP bằng các hình thức phù hợp với thực tế địa phương.

2. Kinh phí thực hiện

Kinh phí tổ chức sơ kết 03 năm thi hành Nghị định số 59/2012/NĐ-CP ở các cơ quan, đơn vị; địa phương được lấy từ nguồn kinh phí nghiệp vụ thường xuyên của các cơ quan, đơn vị và kinh phí ngân sách của các địa phương.

IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Giao Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh tham mưu giúp UBND tỉnh triển khai một số nội dung sau:

- Hướng dẫn, đôn đốc các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện tiến hành sơ kết 03 năm thi hành Nghị định số 59/2012/NĐ-CP và các văn bản hướng dẫn thi hành.

- Tiến hành kiểm tra, đánh giá tình hình triển khai thực hiện công tác theo dõi thi hành pháp luật và việc tổ chức sơ kết 03 năm thi hành Nghị định số 59/2012/NĐ-CP tại một số sở, ngành, UBND cấp huyện.

- Tổng hợp xây dựng Báo cáo sơ kết 03 năm thi hành Nghị định số 59/2012/NĐ-CP trên địa bàn tỉnh cho UBND tỉnh gửi về Bộ Tư pháp theo quy định.

2. UBND cấp huyện chỉ đạo Phòng Tư pháp chủ trì, phối hợp với các cơ quan chuyên môn giúp UBND cấp huyện thực hiện công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật ở địa phương. Đồng thời chỉ đạo UBND các xã, phường, thị trấn tổ chức triển khai thực hiện công tác theo dõi thi hành pháp luật trên địa bàn, báo cáo kết quả về UBND cấp huyện để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh theo quy định.

3. Trên cơ sở Kế hoạch này, các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện xây dựng Kế hoạch sơ kết 03 năm Nghị định số 59/2012/NĐ-CP của đơn vị, địa phương và gửi về UBND tỉnh (qua Sở Tư pháp) theo quy định.

Yêu cầu Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND cấp huyện nghiêm túc triển khai thực hiện Kế hoạch này. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu phát sinh khó khăn, vướng mắc phát sinh, các cơ quan, đơn vị phản ánh bằng văn bản về Sở Tư pháp để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định theo thẩm quyền./.

 

PHỤ LỤC 1

ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO SƠ KẾT 03 NĂM THI HÀNH NGHỊ ĐỊNH SỐ 59/2012/NĐ-CP VỀ THEO DÕI TÌNH HÌNH THI HÀNH PHÁP LUẬT
(Ban hành kèm theo Kế hoạch sơ kết 03 năm thi hành Nghị định số 59/2012/NĐ-CP về theo dõi tình hình thi hành pháp luật)

1. Đánh giá tình hình triển khai Nghị định số 59/2012/NĐ-CP tại sở, ngành, địa phương.

- Sự lãnh đạo, chỉ đạo của các cấp ủy Đảng, chính quyền đối với hoạt động theo dõi thi hành pháp luật (ví dụ: tình hình ban hành các văn bản chỉ đạo, điều hành triển khai thực hiện Nghị định số 59/2012/NĐ-CP).

- Công tác tuyên truyền, phổ biến, tập huấn công tác theo dõi thi hành pháp luật theo Nghị định số 59/2012/NĐ-CP và Thông tư số 14/2014/TT-BTP tại các sở, ngành, địa phương.

- Tình hình triển khai thực hiện Nghị định số 59/2012/NĐ-CP và các văn bản hướng dẫn thi hành, trong đó quan tâm đánh giá về những khó khăn, vướng mắc, bất cập trong quá trình triển khai Nghị định và các điều kiện đảm bảo việc thi hành Nghị định (các điều kiện về cơ sở vật chất, biên chế, kinh phí...).

2. Đánh giá về thực trạng triển khai các quy định của Nghị định số 59/2012/NĐ-CP về theo dõi thi hành pháp luật

2.1. Đánh giá chung

- Đánh giá chung về nhận thức của các sở, ngành, địa phương về công tác theo dõi thi hành pháp luật.

- Đánh giá về đóng góp của hoạt động theo dõi tình hình thi hành pháp luật đối với việc nâng cao hiệu quả thi hành pháp luật và hoàn thiện pháp luật tại các sở, ngành, địa phương.

2.2. Công tác quản lý nhà nước về hoạt động theo dõi thi hành pháp luật tại các sở, ngành, địa phương

- Đánh giá về việc thực hiện nội dung quản lý nhà nước theo quy định của Nghị định số 59/2012/NĐ-CP và các văn bản hướng dẫn; những kết quả đạt được và những khó khăn trong công tác quản lý nhà nước tại các sở, ngành, địa phương.

- Đánh giá về tình hình ban hành văn bản quy định, hướng dẫn về công tác theo dõi thi hành pháp luật (quy chế theo dõi tình hình thi hành pháp luật; chỉ tiêu thống kê ngành về tình hình thi hành pháp luật.

- Đánh giá về việc chỉ đạo, hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật.

- Đánh giá sự phối kết hợp giữa cán bộ pháp chế và các đơn vị chuyên môn thuộc sở, ngành, giữa Sở Tư pháp và các Sở, ngành có liên quan, Giữa Phòng Tư pháp với các ban, ngành liên quan trong quản lý nhà nước và triển khai công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật.

- Đánh giá công tác phối hợp giữa các cơ quan hành chính nhà nước với Tòa án nhân dân, Viện Kiểm sát nhân dân và các tổ chức, cá nhân khác trong việc phối hợp thực hiện công tác theo dõi thi hành pháp luật.

2.3. Thực tiễn triển khai hoạt động theo dõi thi hành pháp luật tại các sở, ngành, địa phương

- Đánh giá về các nội dung theo dõi thi hành pháp luật.

- Đánh giá hiệu quả các hoạt động theo dõi thi hành pháp luật, bao gồm: kiểm tra, điều tra, khảo sát và xử lý thông tin tình hình thi hành pháp luật, xử lý kết quả theo dõi thi hành pháp luật; những kết quả đạt được và khó khăn trong quá trình thực hiện (hoạt động nào mang lại hiệu quả cao và có ý nghĩa nâng cao hiệu quả theo dõi tình hình thi hành pháp luật, hoạt động nào chưa mang lại kết quả, còn lúng túng trong quá trình thực hiện).

- Đánh giá về việc huy động sự tham gia của cá nhân, tổ chức trong theo dõi thi hành pháp luật.

2.4. Những khó khăn, vướng mắc, bất cập

- Những khó khăn, vướng mắc, bất cập về thể chế: các quy định của Nghị định số 59/2012/NĐ-CP; Thông tư số 14/TT-BTP (cơ chế theo dõi thi hành pháp luật, nội dung và hoạt động theo dõi thi hành pháp luật, công tác quản lý nhà nước, tiêu chí đánh giá tình hình tuân thủ pháp luật,…).

- Những khó khăn, vướng mắc, bất cập trong tổ chức thực hiện bao gồm: huy động sự tham gia của các cơ quan, tổ chức có liên quan tham gia hoạt động theo dõi thi hành pháp luật; các điều kiện bảo đảm cho công tác theo dõi thi hành pháp luật (tổ chức bộ máy, biên chế, kinh phí, cơ sở vật chất…).

- Những khó khăn, vướng mắc, bất cập khác có liên quan.

3. Nguyên nhân

3.1. Nguyên nhân khách quan

3.2. Nguyên nhân chủ quan

4. Giải pháp

- Về công tác tổ chức, triển khai thi hành Nghị định; về các điều kiện bảo đảm (tổ chức bộ máy, biên chế, công tác đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ…).

- Các nội dung cần sửa đổi, bổ sung Nghị định số 59/2012/NĐ-CP và Thông tư số 14/2014/TT-BTP, các văn bản pháp luật khác có liên quan đến hoạt động theo dõi tình hình thi hành pháp luật;

- Các nội dung cần đổi mới, cải tiến trong quản lý nhà nước về tổ chức, hoạt động theo dõi thi hành pháp luật;

- Biện pháp tiếp tục thực hiện có hiệu quả công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật trong thời gian tới;

- Đề xuất định hướng lớn về theo dõi thi hành pháp luật theo quy định của Hiến pháp năm 2013:

+ Về phạm vi, trách nhiệm theo dõi;

+ Nội dung và các hình thức theo dõi;

+ Xử lý kết quả theo dõi: hiệu lực pháp lý của văn bản xử lý;

- Các kiến nghị, đề xuất khác./.


PHỤ LỤC 2

KẾT QỦA TRIỂN KHAI CÔNG TÁC THEO DÕI TÌNH HÌNH THI HÀNH PHÁP LUẬT CỦA CÁC BỘ, NGÀNH, ĐỊA PHƯƠNG

Năm

Ban hành Quy chế TDTHPL

Ban hành chỉ tiêu thống kê ngành về TDTHPL

Ban hành Kế hoạch TDTHPL

TDTHPL trong lĩnh vực trọng tâm

Hướng dẫn, đôn đốc công tác TDTHPL

Kiểm tra công tác TDTHPL

Hoạt động TDTHPL

Tập huấn công tác TDTHPL

Thu thập, xử lý thông tin TDTHPL

Kiểm tra tình hình
THPL

Điều tra, khảo sát tình hình THPL

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

Năm 2013

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Năm 2014

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Năm 2015

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 (1) TDTHPL: Theo dõi thi hành pháp luật

 (2): Ghi rõ tên quy chế hoặc văn bản có chứa nội dung là quy chế theo dõi tình hình thi hành pháp luật

 (3): Ghi rõ tên văn bản ban hành chỉ tiêu thống kê ngành về theo dõi tình hình thi hành pháp luật (đối với Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP)

 (4): Ghi rõ tên, số kế hoạch

 (5): Nêu tên các lĩnh vực trọng tâm đã tiến hành theo dõi

 (6): Nêu rõ văn bản (chỉ thị, công văn hướng dẫn, đôn đốc của UBND, Chủ tịch UBND tỉnh, Sở tư pháp…)

 (7): Nêu rõ tên quyết định thành lập đoàn kiểm tra (Quyết định của UBND, Chủ tịch UBND tinh hoặc của Sở Tư pháp…)

 (8),(9),(10): Ghi rõ số lượng thông tin thu thập được, số cuộc kiểm tra, số cuộc điều tra khảo sát công tác TDTHPL tính từ năm 2013 đến thời điểm báo cáo

 (11): Ghi rõ số lượng lớp tập huấn về theo dõi tình hình thi hành pháp luật

 

PHỤ LỤC 3

TÌNH HÌNH TỔ CHỨC BỘ MÁY, CÁN BỘ LÀM CÔNG TÁC THEO DÕI TÌNH HÌNH THI HÀNH PHÁP LUẬT TẠI CÁC BỘ, CƠ QUAN NGANG BỘ, CƠ QUAN THUỘC CHÍNH PHỦ

Phòng/
Nhóm/Tổ/ Chuyên viên

Tổng số
công chức

Giới tính

 

Độ tuổi

Chuyên môn

Quản lý nhà nước

Chưa bồi dưỡng nghiệp vụ

Thời gian làm công tác TDTHPL

Ngạch công chức

 

 

 

Chuyên trách

Kiêm nhiệm

Nam

Nữ

Dưới 30

Từ 30 đến dưới 40

Từ 40 đến 50

Trên 50

Luật

Khác

Chưa qua đào tạo

CV cao cấp

CVC

CV

Dưới 03 năm

03 năm trở lên

CVCC&tđ

CVC&tđ

CV&tđ

CS&tđ

Tiến sĩ

ThS

ĐH, CĐ

TCL

ThS trở lên

ĐH, CĐ

TCK

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

(14)

(15)

(16)

(17)

(18)

(19)

(20)

(21)

(22)

(23)

(24)

(25)

(26)

(27)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú: cột (1) ghi rõ tên Phòng/nhóm/tổ/chuyên viên làm công tác TDTHPL

 

PHỤ LỤC 4

TÌNH HÌNH TỔ CHỨC BỘ MÁY, CÁN BỘ LÀM CÔNG TÁC THEO DÕI TÌNH HÌNH THI HÀNH PHÁP LUẬT TẠI CÁC SỞ TƯ PHÁP

Tên đơn vị (Phòng)

Tổng số công chức làm công tác TDTHPL

Giới tính

 

Độ tuổi

Chuyên môn

Quản lý nhà nước

Chưa bồi dưỡng nghiệp vụ

Thời gian làm công tác TDTHPL

Ngạch công chức

 

 

 

Nam

Nữ

Dưới 30

Từ 30 đến dưới 40

Từ 40 đến 50

Trên 50

Luật

Khác

Chưa qua đào tạo

CV cao cấp

CVC

CV

Dưới 03 năm

03 năm trở lên

CVCC&tđ

CVC&tđ

CV&tđ

CS&tđ

Tiến sĩ

ThS

ĐH, CĐ

TCL

ThS trở lên

ĐH, CĐ

TCK

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

(14)

(15)

(16)

(17)

(18)

(19)

(20)

(21)

(22)

(23)

(24)

(25)

(26)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú: cột (2) ghi rõ số lượng cán bộ làm công tác TDTHPL trong phòng