Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TIỀN GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1840/QĐ-UBND

Tiền Giang, ngày 04 tháng 7 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT NHIỆM VỤ ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH CHUNG THỊ XÃ GÒ CÔNG, TỈNH TIỀN GIANG ĐẾN NĂM 2035

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17/6/2009;

Căn cứ Nghị quyết số 1210/2016/UBTVQH13 ngày 25 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về phân loại đô thị;

Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/04/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;

Căn cứ Quyết định số 1659/QĐ-TTg ngày 7 tháng 11 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt chương trình phát triển đô thị quốc gia giai đoạn 2012 - 2020;

Căn cứ Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù;

Căn cứ Thông tư số 06/2013/TT-BXD ngày 13/5/2013 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn nội dung về thiết kế đô thị;

Căn cứ Thông tư số 16/2013/TT-BXD ngày 16/10/2013 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2013/TT-BXD của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn về nội dung Thiết kế đô thị;

Căn cứ Thông tư số 01/2011/TT-BXD ngày 27/01/2011 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn đánh giá môi trường chiến lược trong đồ án quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị;

Căn cứ Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03/04/2008 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng;

Căn cứ Quyết định số 3492/QĐ-UBND ngày 24 tháng 12 năm 2013 của UBND tỉnh Tiền Giang về việc phê duyệt đồ án quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Tiền Giang đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050;

Căn cứ Quyết định số 1815/QĐ-UBND ngày 22/6/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang về việc phê duyệt Chương trình phát triển đô thị tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2016 - 2020, định hướng đến năm 2030;

Xét Tờ trình số 969/TTr-SXD ngày 06/6/2018 của Sở Xây dựng về việc phê duyệt nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chung thị xã Gò Công, tỉnh Tiền Giang đến năm 2035,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chung thị xã Gò Công, tỉnh Tiền Giang đến năm 2035, với những nội dung như sau:

1. Tên đồ án: Điều chỉnh quy hoạch chung thị xã Gò Công, tỉnh Tiền Giang đến năm 2035.

2. Phạm vi và ranh giới lập quy hoạch

a) Phạm vi nghiên cứu lập quy hoạch:

Toàn bộ địa giới hành chính thị xã Gò Công bao gồm 12 đơn vị hành chính với 05 phường (Phường 1, Phường 2, Phường 3, Phường 4, Phường 5) và 7 xã (Long Chánh, Long Hòa, Long Hưng, Long Thuận, Tân Trung, Bình Đông và Bình Xuân) với quy mô diện tích tự nhiên là 101,7ha.

b) Ranh giới lập quy hoạch:

- Phía Đông giáp xã Tân Đông, Tân Tây, Tân Phước, huyện Gò Công Đông.

- Phía Tây giáp xã Bình Phú, Thành Công, Yên Luông, huyện Gò Công Tây.

- Phía Nam giáp xã Bình Tân, huyện Gò Công Tây, xã Bình Nghị, huyện Gò Công Đông.

- Phía Bắc giáp tỉnh Long An qua sông Vàm Cỏ.

3. Mục tiêu lập quy hoạch

- Cụ thể hóa những chiến lược, định hướng phát triển của tỉnh Tiền Giang và thị xã Gò Công, nhằm đáp ứng yêu cầu quản lý và phát triển kinh tế - xã hội, văn hóa, không gian đô thị, kiến trúc cảnh quan trên địa bàn thị xã, ứng phó và thích ứng với biến đổi khí hậu.

- Xây dựng thị xã phát triển nhanh, bền vững, hài hòa về kinh tế, an sinh xã hội; có cơ cấu kinh tế hợp lý theo hướng phát triển có trọng điểm, trọng tâm (Thương mại - dịch vụ, công nghiệp, nông nghiệp); đáp ứng đầy đủ các nhu cầu về việc làm, tạo ra thu nhập và cơ hội phát triển cho người dân.

- Xây dựng thị xã Gò Công có cấu trúc đô thị bền vững: Đạt hiệu quả trong sử dụng đất đai; cải tạo, chỉnh trang các khu vực hiện hữu; xây dựng hệ thống trung tâm và các khu đô thị mới hiện đại. Phát triển các khu vực nông nghiệp, hiện đại hóa các khu vực nông thôn. Xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội đồng bộ, hiện đại; bảo vệ và nâng cao chất lượng môi trường, tạo ra các nguồn lực, hình thành các dự án trọng điểm để phát triển kinh tế - xã hội.

- Xây dựng thị xã Gò Công xanh và có tính đặc trưng cao, có tổng thể không gian hòa nhập với hệ sinh thái môi trường, tạo dựng những giá trị cảnh quan đặc trưng vùng miền; chú trọng thiết lập các không gian mở, khai thác cảnh quan sông, kênh rạch đặc trưng, hệ thống di tích văn hóa lịch sử, tổ chức không gian công cộng đô thị với chất lượng sống được đặt lên vị trí hàng đầu…

- Làm cơ sở để triển khai quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết các khu vực; lập các dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn thị xã theo quy định và là công cụ pháp lý để chính quyền các cấp quản lý, kiểm soát các hoạt động đầu tư xây dựng và phát triển theo quy hoạch được duyệt.

4. Tính chất

- Hướng tới thị xã Gò Công là đô thị loại II trực thuộc tỉnh, trung tâm kinh tế - đô thị phía Đông tỉnh Tiền Giang.

- Trung tâm công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp chế biến thủy sản phía Nam vùng thành phố Hồ Chí Minh.

- Đóng vai trò trung tâm du lịch, văn hóa cấp tiểu vùng.

- Có vai trò quan trọng về an ninh quốc phòng.

5. Dự báo phát triển và các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật

a) Dự báo quy mô dân số:

- Đến năm 2025: Dân số toàn đô thị 120.000 người.

- Đến năm 2035: Dân số toàn đô thị 160.000 người.

b) Dự báo quy mô đất xây dựng đô thị:

- Đến năm 2025: Quy mô đất xây dựng đô thị khoang 1.200 ha với chỉ tiêu đất xây dựng đô thị 100m2/ người.

- Đến năm 2035: Quy mô đất xây dựng khoảng 1.600 ha với chỉ tiêu đất xây dựng đô thị khoảng 100m2/ người.

c) Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật:

Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật của đồ án được lấy theo chỉ tiêu đô thị loại III giai đoạn 2018 - 2025, và hướng tới chất lượng hạ tầng theo tiêu chí đô thị loại II giai đoạn 2026 - 2035.

- Các chỉ tiêu hạ tầng xã hội: Tuân thủ Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng.

- Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật: Xem xét cụ thể trong quá trình triển khai lập quy hoạch để phù hợp với điều kiện thực tế và nhu cầu phát triển của từng khu vực phù hợp Quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam.

6. Các yêu cầu, nội dung cần nghiên cứu

a) Phân tích đánh giá hiện trạng và thực hiện các quy hoạch đã duyệt

- Phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên và hiện trạng:

+ Phân tích điều kiện tự nhiên và các đặc điểm của khu vực.

+ Phân tích, đánh giá hiện trạng đất đai, dân số - lao động, cơ sở kinh tế kỹ thuật, hình thái không gian, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật, môi trường và các yếu tố xã hội có liên quan.

+ Phân tích các yếu tố biến đổi khí hậu ảnh hưởng tới khu vực quy hoạch làm cơ sở đề xuất các giải pháp nhằm ứng phó và thích ứng với biến đổi khí hậu.

+ Rà soát, đánh giá việc thực hiện các quy hoạch đã được duyệt.

- Các chương trình, đồ án, dự án có liên quan: Nhận xét chung về các dự án và chương trình đang triển khai. Tính hiệu quả và sự phù hợp của các dự án, chương trình với mục tiêu, tầm nhìn phát triển đô thị; Đánh giá, phân tích về ưu, nhược điểm, các thành công và thất bại của dự án, từ đó tìm ra các bài học kinh nghiệm.

- Đánh giá tổng hợp:

+ Đánh giá tổng hợp thực trạng nguồn lực: Đánh giá tổng hợp các tiềm năng về điều kiện tự nhiên (đất đai, khí hậu, nguồn nước, tài nguyên …); tiềm năng phát triển kinh tế, chính trị, văn hóa - xã hội, nguồn nhân lực và các ưu thế phát triển.

+ Xác định: Điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức, làm cơ sở cho việc tạo lập ý tưởng, chiến lược phát triển, đảm bảo tính khả thi, phát triển bền vững cho thị xã trong tương lai.

b) Các tiền đề phát triển đô thị

- Quan điểm và mục tiêu phát triển:

+ Xây dựng quan điểm, mục tiêu phát triển, mô hình phát triển đô thị nhằm xây dựng thị xã Gò Công phát triển bứt phá, bền vững, phát huy vị thế, vai trò của một hạt nhân tăng trưởng quan trọng của vùng phía Đông tỉnh Tiền Giang, đồng thời gìn giữ được những giá trị đặc trưng.

+ Làm cơ sở để lập các dự án xây dựng hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội đô thị đồng thời làm cơ sở pháp lý cho việc quản lý, thu hút đầu tư xây dựng và phát triển cho thị xã.

- Động lực, tiềm năng phát triển:

+ Phân tích vai trò, vị thế của thị xã Gò Công trong mối quan hệ vùng (trong vùng Thành phố Hồ Chí Minh, vùng Đồng Bằng Sông Cửu Long và vùng tỉnh Tiền Giang).

+ Dự báo tăng trưởng về kinh tế, xã hội, dân số, lao động, đất đai và quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế, cơ cấu lao động; dự báo khả năng và quá trình đô thị hóa.

+ Các cơ sở kinh tế kỹ thuật.

+ Tiềm năng khai thác quỹ đất xây dựng đô thị. Cụ thể hóa các hình thái phát triển theo khả năng đô thị hóa của thị xã.

- Xây dựng các kịch bản phát triển đô thị:

Trên cơ sở đánh giá tổng hợp thực trạng; đánh giá, soát xét các nguồn lực, cơ hội phát triển (nội lực, ngoại lực) xây dựng các kịch bản phát triển phù hợp đảm bảo nâng cao chất lượng đô thị, môi trường phát triển bền vững.

c) Định hướng phát triển không gian đô thị

- Mô hình, cấu trúc phát triển không gian đô thị:

Đề xuất các cấu trúc hoặc hình thái không gian chính của đô thị, hướng phát triển trong tương lai: Các không gian chức năng mang tính vùng (công nghiệp, dịch vụ, du lịch, văn hóa), các khu trung tâm, các khu dịch vụ, các đơn vị ở, các khu công viên xanh; các khu, cụm công nghiệp, du lịch, TTCN, kho tàng, bến bãi, các khu cơ quan hành chính, trường chuyên nghiệp… và các khu chức năng đặc biệt khác. Phân tích các ưu nhược điểm của các phương án và luận chứng chọn phương án khả thi.

- Tổ chức các khu chức năng đô thị và quy hoạch sử dụng đất:

+ Xác định phạm vi, quy mô các khu chức năng đô thị: Các khu hiện có hạn chế phát triển; các khu cần chỉnh trang, cải tạo; các khu cần bảo tồn, tôn tạo, các khu chuyển đổi chức năng; khu phát triển mới; khu cấm xây dựng, các khu dự trữ phát triển; các khu dự kiến xây dựng công trình ngầm (nếu có).

+ Xác định các chỉ tiêu về mật độ dân cư, chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị, định hướng và nguyên tắc phát triển đối với từng khu chức năng trên: Đưa ra các giải pháp về phân bố quỹ đất phù hợp với từng chức năng sử dụng đất cụ thể.

+ Xác định các chỉ tiêu về diện tích, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất, tầng cao trong các khu chức năng.

- Định hướng phát triển hệ thống hạ tầng kinh tế - xã hội:

+ Đề xuất quy mô và các giải pháp phân bố hệ thống hạ tầng kinh tế - xã hội cấp vùng, cấp đô thị đảm bảo phát triển bền vững, gồm: Mạng lưới khu, cụm công nghiệp, khu vực làng nghề, dịch vụ vận tải, trung tâm dịch vụ - thương mại; hệ thống khu, cụm, điểm du lịch; các khu trung tâm hành chính tập trung; mạng lưới trung tâm y tế; giáo dục - đào tạo; văn hóa, thể dục thể thao; nhà ở và phân bố dân cư; không gian xanh, quảng trường đô thị và các trung tâm chuyên ngành khác.

- Định hướng phát triển các khu vực dân cư nông thôn:

+ Quy hoạch xây dựng nông thôn mới phát triển bền vững, đảm bảo cân đối giữa nhu cầu phát triển các không gian chức năng phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của thị xã với việc duy trì bảo vệ hệ sinh thái nông thôn, phù hợp với quá trình đô thị hóa, đáp ứng được nhu cầu chuyển đổi cơ cấu ngành nghề, đảm bảo hoạt động sản xuất phát triển hài hòa trong tổng thể chung.

- Thiết kế đô thị:

+ Mục tiêu chung về thiết kế đô thị khu vực quy hoạch:

Phát triển đô thị hiện đại, hấp dẫn, giàu bản sắc, dựa trên cấu trúc cảnh quan và sinh thái tự nhiên, đặc biệt là cảnh quan các trục giao thông xuyên tâm và giao thông vành đai (QL 50, ĐT 862, ĐT 871, ĐT 871B, ĐT 873, ĐT 873B, ĐT 877...) và cảnh quan các tuyến sông, kênh rạch đặc trưng (sông Vàm Cỏ, sông Gò Công, kênh Salicette...).

Phát triển cấu trúc đô thị phù hợp với điều kiện văn hóa xã hội, trong đó nâng cấp, cải tạo và khai thác các khu đô thị hiện hữu; tăng cường khả năng giao lưu và tạo sự hấp dẫn của đô thị thông qua hệ thống không gian công cộng, quảng trường, không gian cảnh quan tự nhiên.

+ Xác định vùng kiến trúc, cảnh quan trong đô thị:

. Xác định khu vực đô thị hiện hữu; khu vực dự kiến phát triển mới; khu vực cảnh quan thiên nhiên, nhân tạo; khu vực bảo tồn và khu vực đặc thù.

. Định hướng về hình ảnh đô thị và không gian kiến trúc theo tính chất, mục tiêu phát triển của từng khu vực.

+ Tổ chức không gian các khu trung tâm, cửa ngõ đô thị, các trục không gian chính, quảng trường lớn, điểm nhấn đô thị:

. Định hướng tổ chức không gian các khu trung tâm chính trị - hành chính, văn hóa - thể thao, tài chính, thương mại, dịch vụ, du lịch, y tế cho phù hợp với tính chất, chức năng đô thị.

. Định hướng tổ chức không gian khu vực cửa ngõ đô thị.

. Tổ chức các trục không gian chính, không gian quảng trường.

. Tổ chức không gian tại các điểm nhấn đô thị: Xác định vị trí điểm nhấn của toàn đô thị và từng khu vực đô thị.

+ Tổ chức không gian cây xanh, mặt nước:

. Tổ chức không gian cây xanh: Xác định không gian xanh của đô thị, bao gồm hành lang xanh, vành đai xanh, nêm xanh cây xanh, công viên hoặc rừng tự nhiên, nhân tạo trong đô thị; Giải pháp cây xanh trong các trục không gian chính, các khu đô thị.

. Tổ chức không gian mặt nước: Đề xuất quy định bảo tồn, khai thác, phát huy cảnh quan mặt nước tự nhiên và bảo vệ môi trường sinh thái: Đề xuất vị trí quy mô các hồ nước nhân tạo bổ sung cho đô thị.

d) Định hướng phát triển hạ tầng kỹ thuật

Định hướng xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật đồng bộ và hiện đại, hướng tới hoàn thiện tiêu chí đô thị loại III giai đoạn 2018 - 2025 và hướng tới chất lượng hạ tầng theo tiêu chí đô thị loại II giai đoạn 2026 - 2035; đồng thời đảm bảo phát triển bền vững, ứng phó và thích ứng với biến đổi khí hậu.

- Giao thông:

+ Cập nhật mạng lưới giao thông bộ, giao thông thủy quan trọng đã được xác định trong Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Tiền Giang và Quy hoạch ngành giao thông vận tải và các tuyến giao thông thủy quan trọng qua thị xã.

+ Điều chỉnh mạng lưới đường đồng bộ, phân tích rõ vai trò, chức năng đối nội - đối ngoại; khắc phục các vấn đề của đồ án điều chỉnh Quy hoạch chung thị xã Gò Công được phê duyệt năm 2013; rà soát, khớp nối, thống nhất các quy hoạch, dự án liên quan; gắn kết chặt chẽ với giao thông vùng, giao thông tỉnh tạo thành hệ thống giao thông hoàn chỉnh.

+ Quy hoạch hệ thống giao thông phù hợp quy chuẩn, tiêu chuẩn hiện hành và chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật đô thị loại II; xác định chỉ giới đường đỏ các tuyến đường cấp đô thị và hệ thống hào, tuy nen kỹ thuật; hoạch định quy mô, tiến độ đầu tư các tuyến giao thông chính.

+ Đề xuất các giải pháp tổ chức giao thông đảm bảo an toàn giao thông và hành lang bảo vệ các công trình giao thông.

+ Các công trình đầu mối giao thông: Xác định vị trí, tính chất, quy mô các công trình giao thông (Cảng, bến, bãi đỗ xe cấp đô thị, đầu mối giao thông chính...); Xác định tính chất, quy mô các nút giao cắt giữa các tuyến giao thông quan trọng, dành quỹ đất hợp lý để phát triển kết cấu hạ tầng giao thông.

- Cao độ nền và thoát nước mưa:

+ Phân tích đánh giá sự phù hợp hay bất cập của nền xây dựng hiện trạng, hiện trạng thoát nước mưa, phân chia các lưu vực thoát nước chính. Tìm hiểu, đánh giá tình hình úng ngập trên địa bàn, khoanh định các vùng ngập úng hàng năm và lồng ghép kịch bản Biến đổi khí hậu, nước biển dâng để dự báo xác định.

+ Phân tích, đánh giá tình hình hoạt động vận hành của các tuyến kênh, mương, hệ thống cống thoát nước mưa và các công trình thủy lợi.

+ Nhận định, đánh giá về các vấn đề thiên tai như: Ngập lụt, sụt lún, trượt, xói lở, sông, kênh rạch.

+ Đánh giá những việc đã làm được và chưa làm được của việc triển khai và thực hiện theo quy hoạch trong công tác chuẩn bị kỹ thuật trong thời gian qua.

+ Cập nhật các dự án đồ án quy hoạch chuyên ngành và đánh giá sự phù hợp và sự bất hợp lý của các dự án, đồ án quy hoạch đó.

+ Đánh giá tổng hợp và lựa chọn đất xây dựng bao gồm: Các loại đất đã khai thác sử dụng, đất thuận lợi cho xây dựng, đất ít thuận lợi cho xây dựng do độ dốc và do ngập, đất không thuận lợi cho xây dựng do độ dốc và do ngập và tỷ lệ của các loại đất đó.

+ Xác định và thể hiện rõ những khu vực cấm xây dựng, hạn chế xây dựng và những chướng ngại vật thiên nhiên hoặc nhân tạo khác.

+ Giải pháp phòng chống, khắc phục các tác động của thiên tai: Ngập lụt, sụt lún, trượt, xói lở, sông, kênh rạch.

+ Cập nhật và triển khai theo định hướng của các đồ án quy hoạch cấp trên và các đồ án quy hoạch chuyên ngành có liên quan.

+ Đưa ra giải pháp hoặc gợi ý giải pháp khắc phục cho những dự án, đồ án quy hoạch bất hợp lý gây cản trở việc thoát nước của đô thị.

+ Xác định cao độ khống chế xây dựng cho từng khu vực và các trục giao thông chính.

+ Nêu giải pháp san nền cho từng khu vực.

+ Xác định sơ bộ khối lượng đào, đắp của khu vực đào hoặc đắp.

+ Phương án thoát nước mưa, xác định lưu vực, trục thoát nước chính, hướng thoát nước chính, kích thước cống chính, vị trí miệng xả.

- Cấp nước:

+ Xác định chỉ tiêu cấp nước và dự báo tổng hợp nhu cầu dùng nước toàn đô thị (chỉ tiêu và nhu cầu cấp nước cho sinh hoạt, công cộng , sản xuất, dịch vụ...).

+ Lựa chọn nguồn nước đảm bảo các yêu cầu về vệ sinh nguồn nước cấp cho sinh hoạt và đảm bảo cung cấp cho các nhu cầu dùng nước của đô thị đồng thời tuân thủ theo Quyết định số 3863/QĐ-UBND ngày 27/12/2017 của UBND tỉnh Tiền Giang về việc phê duyệt danh mục các nguồn cấp nước phải lập hành lang bảo vệ trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.

+ Đề xuất các giải pháp cấp nước phù hợp với các giai đoạn phát triển.

+ Xác định quy mô, công suất các công trình đầu mối cần cải tạo nâng cấp và các công trình xây dựng mới; Đề xuất sơ bộ dây chuyền công nghệ xử lý nước.

+ Thiết kế quy hoạch mạng lưới đường ống cấp nước toàn đô thị (hệ thống mạng lưới đường ống truyền tải và phân phối).

+ Đề xuất giải pháp cấp nước chữa cháy cho đô thị.

+ Đề xuất các giải pháp về bảo vệ nguồn nước và các công trình đầu mối cấp nước.

+ Khái toán kinh phí đầu tư và khối lượng xây dựng.

- Cấp điện và chiếu sáng đô thị

+ Xác định chỉ tiêu và tiêu chuẩn cấp điện.

+ Dự báo nhu cầu sử dụng điện theo các phụ tải (phụ tải điện sinh hoạt, phụ tải điện công trình công cộng, dịch vụ, phụ tải điện sản xuất) theo các giai đoạn phát triển của đô thị.

+ Xác định các nguồn điện cung cấp cho đô thị.

+ Đề xuất các giải pháp cấp điện lưới truyền tải và phân phối điện với cơ cấu lưới điện từ trung áp trở lên.

+ Khái toán kinh phí đầu tư và khối lượng xây dựng.

- Thoát nước thải, quản lý chất thải rắn và nghĩa trang.

+ Thoát nước thải:

. Xác định các chỉ tiêu về thu gom xử lý nước thải

. Lựa chọn và thiết kế quy hoạch hệ thống thoát nước thải phù hợp với quy mô đô thị, yêu cầu vệ sinh, điều kiện tự nhiên (địa hình, khí hậu, thủy văn…) hiện trạng đô thị và hiện trạng hệ thống thoát nước:

. Các khu đô thị xây dựng mới phải xây dựng hệ thống thoát nước riêng.

. Các khu vực đô thị cũ đã có mạng lưới thoát nước chung phải xây dựng hệ thống thoát nước nửa riêng hoặc cải tạo đồng bộ thành hệ thống thoát nước riêng.

. Khu vực nông thôn ngoại thành có thể sử dụng hệ thống thoát nước chung cho phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương.

. Xác định vị trí và quy mô các trạm bơm, trạm xử lý nước thải; Sơ bộ đề xuất công nghệ xử lý nước thải.

. Xác định nguồn tiếp nhận nước thải, kênh tiêu thoát nước chính của đô thị, phân lưu vực thoát nước.

. Khái toán kinh phí đầu tư và khối lượng xây dựng.

+ Quản lý chất thải rắn:

. Xác định các chỉ tiêu chất thải rắn sinh hoạt và công nghiệp.

. Dự báo chi tiết nguồn và tổng lượng phát thải các loại chất thải rắn thông thường và nguy hại.

. Xác định vị trí, quy mô các trạm trung chuyển, tuyến thu gom, phạm vi thu gom và vận chuyển chất thải rắn trong đô thị.

. Xác định vị trí, quy mô các cơ sở xử lý các loại chất thải rắn trên cơ đề xuất công nghệ xử lý thích hợp.

. Xây dựng kế hoạch và nguồn lực nhằm thu gom và xử lý triệt để chất thải rắn.

. Khái toán kinh phí đầu tư và khối lượng xây dựng.

+ Nghĩa trang:

. Xác định nhu cầu đất nghĩa trang theo các giai đoạn phát triển.

. Xác định vị trí, quy mô các khu nghĩa trang, nhà tang lễ và công nghệ táng.

+ Thông tin liên lạc:

. Dự báo các loại hình dịch vụ mạng thông tin cho toàn đô thị.

. Dự báo nhu cầu sử dụng: Thuê bao cố định, thuê bao di động, thuê bao Internet, tín hiệu truyền hình cáp hoặc truyền hình số.

. Quy hoạch thiết kế các hệ thống thông tin khu vực nghiên cứu tuân theo những tiêu chí sau:

. Đảm bảo độ tin cậy: dịch vụ thông tin liên lạc được đảm bảo chất lượng và độ sẵn sàng phục vụ trong các hoàn cảnh khác nhau.

. Đảm bảo khả năng mở rộng và công năng đầy đủ.

. Có khả năng thích ứng với các yêu cầu tương lai nhưng phai tương thích với hạ tầng mạng đã có. Đảm bảo thoả mãn tiêu chuẩn kết nối, lắp đặt và khai thác bảo dưỡng của quốc gia và quốc tế.

. Khái toán kinh phí đầu tư và khối lượng xây dựng.

e) Đánh giá môi trường chiến lược

Đánh giá môi trường chiến lược đối với đồ án quy hoạch theo quy định nhằm giảm thiểu tác động xấu đến môi trường bao gồm:

- Đánh giá hiện trạng môi trường: Áp lực về môi trường trong quá trình phát triển đô thị, kinh tế - xã hội, phân tích, dự báo những tác động tích cực và tiêu cực ảnh hưởng đến môi trường; môi trường không khí, tiếng ồn; môi trường đất; môi trường nước; môi trường sinh thái; môi trường văn hóa, lịch sử và tai biến, rủi ro môi trường, biến đổi khí hậu.

- Đề ra các giải pháp bảo vệ môi trường (giải pháp quy hoạch phân vùng về môi trường để phục vụ công tác quản lý, giám sát trong tương lai đối với các vấn đề môi trường và biến đổi khí hậu trọng tâm. Giải pháp kỹ thuật cho việc hạn chế, giảm thiếu tác động tiêu cực tới môi trường cũng như tác động tiêu cực của biến đổi khí hậu trong quá trình phát triển đô thị theo quy hoạch. Giải pháp cơ chế chính sách, tăng cường nhận thức, nâng cao năng lực trong công tác bảo vệ môi trường, thích ứng với biến đổi khí hậu…) giảm thiểu, khắc phục tác động đến môi trường khi triển khai thực hiện quy hoạch;

- Đề xuất chương trình, theo dõi, giám sát chất lượng môi trường

g) Đề xuất các dự án ưu tiên đầu tư, nguồn lực thực hiện:

- Đề xuất tiêu chí lựa chọn dự án ưu tiên.

- Xây dựng danh mục các dự án đầu tư.

- Dự kiến phân bổ nguồn vốn thực hiện phù hợp với tiến độ triển khai dự án.

- Đề xuất các giải pháp thực hiện quy hoạch, kế hoạch hành động theo các giai đoạn phát triển của đô thị.

7. Hồ sơ sản phẩm

Nội dung, thành phần hồ sơ bản vẽ và thuyết minh của đồ án tuân thủ các quy định tại Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về quy định hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án Quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù.

8. Tiến độ thực hiện

Thời hạn hoàn thành đồ án không quá 12 tháng kể từ khi có đầy đủ cơ sở pháp lý theo đúng quy định, các văn bản có liên quan và Nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chung thị xã Gò Công, tỉnh Tiền Giang đến năm 2035 được cấp co thẩm quyền phê duyệt.

9. Tổ chức thực hiện

- Cơ quan phê duyệt: Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang.

- Cơ quan thẩm định: Sở Xây dựng Tiền Giang.

- Cơ quan trình duyệt: Ủy ban nhân thị xã Gò Công.

- Cơ quan chủ đầu tư, tổ chức lập quy hoạch: Ủy ban nhân dân thị xã Gò Công.

Điều 2. Ủy ban nhân dân thị xã Gò Công có trách nhiệm tổ chức thực hiện các bước tiếp theo theo quy định pháp luật hiện hành.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Giao thông Vận tải, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thị xã Gò Công và thủ trưởng các ngành có liên quan căn cứ Quyết định thi hành.

Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.

 

 

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH





Phạm Anh Tuấn

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 1840/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chung thị xã Gò Công, tỉnh Tiền Giang đến năm 2035

  • Số hiệu: 1840/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 04/07/2018
  • Nơi ban hành: Tỉnh Tiền Giang
  • Người ký: Phạm Anh Tuấn
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản