- 1Quyết định 66/2000/QĐ-TTg về chính sách và cơ chế tài chính thực hiện chương trình kiên cố hóa kênh mương do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 132/2001/QĐ-TTg về cơ chế tài chính thực hiện chương trình phát triển đường giao thông nông thôn, cơ sở hạ tầng nuôi trồng thuỷ sản, cơ sở hạ tầng làng nghề ở nông thôn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 184/2004/QĐ-TTg | Hà Nội, ngày 22 tháng 10 năm 2004 |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ SỐ 184/2004/QĐ-TTG NGÀY 22 THÁNG 10 NĂM 2004 VỀ VIỆC SỬ DỤNG VỐN TÍN DỤNG ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CỦA NHÀ NƯỚC ĐỂ TIẾP TỤC THỰC HIỆN CÁC CHƯƠNG TRÌNH KIÊN CỐ HOÁ KÊNH MƯƠNG, PHÁT TRIỂN ĐƯỜNG GIAO THÔNG NÔNG THÔN, CƠ SỞ HẠ TẦNG NUÔI TRỒNG THỦY SẢN VÀ CƠ SỞ HẠ TẦNG LÀNG NGHỀ Ở NÔNG THÔN GIAI ĐOẠN 2006 - 2010
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 106/2004/NĐ-CP ngày 01 tháng 4 năm 2004 của Chính phủ về tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Tiếp tục sử dụng vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước để hỗ trợ địa phương thực hiện các chương trình kiên cố hoá kênh mương, phát triển đường giao thông nông thôn, cơ sở hạ tầng nuôi trồng thuỷ sản và cơ sở hạ tầng làng nghề ở nông thôn đến hết năm 2007. Riêng các tỉnh miền núi, Tây Nguyên và khu vực miền núi phía Tây các tỉnh duyên hải miền Trung được thực hiện đến hết năm 2010.
Điều 2. Bộ Kế hoạch và đầu tư và Bộ Tài chính có trách nhiệm bố trí kế hoạch vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước hàng năm, với mức khoảng 1.000 tỷ đồng/năm (chủ yếu từ nguồn thu nợ của các địa phương đã vay trước đây và số huy động thêm) giao cho Quỹ hỗ trợ phát triển làm nguồn cho các địa phương vay.
Điều 3. Quỹ Hỗ trợ phát triển chịu trách nhiệm cho các địa phương vay thực hiện các chương trình kiên cố hoá kênh mương, phát triển đường giao thông nông thôn, cơ sở hạ tầng nuôi trồng thuỷ sản, cơ sở hạ tầng làng nghề ở nông thôn và thu nợ theo quy định.
Các địa phương được vay vốn tín dụng đầu tư phát triển của nhà nước để thực hiện các chương trình nói trên, phải có trách nhiệm trả nợ đúng hạn cho Quỹ Hỗ trợ phát triển.
Điều 4. Cơ chế tài chính đối với các chương trình quy định tại
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 6. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này
| Phan Văn Khải (Đã ký) |
- 1Thông tư 94/1999/TT-BTC về việc sử dụng nguồn thu thuế sử dụng đất nông nghiệp, thuỷ lợi phí và các nguồn khác để thực hiện kiên cố hoá kênh mương do Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 72/2000/TT-BTC hướng dẫn cơ chế tài chính thực hiện chương trình kiên cố hoá kênh mương do Bộ Tài chính ban hành
- 3Quyết định 17/2002/QĐ-BTC về phân bổ mức vốn vay tín dụng ưu đãi để thực hiện chương trình kiên cố hoá kênh mương, đường giao thông nông thôn, cơ sở hạ tầng nuôi trồng thuỷ sản, cơ sở hạ tầng làng nghề ở nông thôn năm 2002 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Quyết định 230/2003/QĐ-TTg về việc sử dụng vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước thực hiện các Chương trình kiên cố hoá kênh mương, giao thông nông thôn, cơ sở hạ tầng làng nghề ở nông thôn và hạ tầng nuôi trồng thuỷ sản do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 13/2009/QĐ-TTg về việc sử dụng vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước để hỗ trợ địa phương thực hiện các chương trình kiên cố hóa kênh mương, phát triển đường giao thông nông thôn, cơ sở hạ tầng nuôi trồng thủy sản và cơ sở hạ tầng làng nghề ở nông thôn giai đoạn 2009 - 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 1571/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt danh mục Dự án “Phát triển cơ sở hạ tầng thủy lợi Bình Định và Hưng Yên” sử dụng vốn của Cơ quan phát triển Pháp (AFD) do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1Thông tư 94/1999/TT-BTC về việc sử dụng nguồn thu thuế sử dụng đất nông nghiệp, thuỷ lợi phí và các nguồn khác để thực hiện kiên cố hoá kênh mương do Bộ Tài chính ban hành
- 2Quyết định 66/2000/QĐ-TTg về chính sách và cơ chế tài chính thực hiện chương trình kiên cố hóa kênh mương do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Thông tư 72/2000/TT-BTC hướng dẫn cơ chế tài chính thực hiện chương trình kiên cố hoá kênh mương do Bộ Tài chính ban hành
- 4Quyết định 132/2001/QĐ-TTg về cơ chế tài chính thực hiện chương trình phát triển đường giao thông nông thôn, cơ sở hạ tầng nuôi trồng thuỷ sản, cơ sở hạ tầng làng nghề ở nông thôn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 17/2002/QĐ-BTC về phân bổ mức vốn vay tín dụng ưu đãi để thực hiện chương trình kiên cố hoá kênh mương, đường giao thông nông thôn, cơ sở hạ tầng nuôi trồng thuỷ sản, cơ sở hạ tầng làng nghề ở nông thôn năm 2002 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Quyết định 230/2003/QĐ-TTg về việc sử dụng vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước thực hiện các Chương trình kiên cố hoá kênh mương, giao thông nông thôn, cơ sở hạ tầng làng nghề ở nông thôn và hạ tầng nuôi trồng thuỷ sản do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Nghị định 106/2004/NĐ-CP về tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước
- 8Quyết định 1571/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt danh mục Dự án “Phát triển cơ sở hạ tầng thủy lợi Bình Định và Hưng Yên” sử dụng vốn của Cơ quan phát triển Pháp (AFD) do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Quyết định 184/2004/QĐ-TTg về việc sử dụng vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước để tiếp tục thực hiện các chương trình kiên cố hoá kênh mương, phát triển đường giao thông nông thôn, cơ sở hạ tầng nuôi trồng thuỷ sản và cơ sở hạ tầng làng nghề ở nông thôn giai đoạn 2006-2010 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- Số hiệu: 184/2004/QĐ-TTg
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 22/10/2004
- Nơi ban hành: Thủ tướng Chính phủ
- Người ký: Phan Văn Khải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 06/11/2004
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực