Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 183/QĐ-BNN-TS | Hà Nội, ngày 08 tháng 01 năm 2024 |
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 105/2022/NĐ-CP ngày 22/12/2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Quyết định số 643/QĐ-TTg ngày 05 tháng 6 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án nâng cao năng lực quản lý nhà nước về thủy sản;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Thủy sản.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển khai thực hiện Quyết định số 643/QĐ-TTg ngày 05 tháng 6 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày ký.
Điều 3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 643/QĐ-TTG PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN NÂNG CAO NĂNG LỰC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ THUỶ SẢN
(Kèm theo Quyết định số 183/QĐ-BNN-TS ngày 08 tháng 01 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Ngày 05/6/2023, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định số 643/QĐ-TTg phê duyệt Đề án nâng cao năng lực quản lý nhà nước về thuỷ sản (sau đây viết tắt là Đề án). Để thực hiện Đề án, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Kế hoạch hành động triển khai thực hiện với các nội dung như sau:
1. Đảm bảo tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ nghiêm túc, kịp thời, hiệu quả nhằm đạt được các mục tiêu của Đề án được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 643/QĐ-TTg ngày 05/6/2023.
2. Xác định rõ các nhiệm vụ, nội dung công việc, thời hạn, sản phẩm dự kiến đạt được, gắn với chức năng, nhiệm vụ cụ thể của từng cơ quan, đơn vị thuộc Bộ, các cơ quan, đơn vị liên quan trong việc tổ chức triển khai thực hiện.
3. Đảm bảo chủ động trong triển khai thực hiện; sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan trực thuộc Bộ và các Bộ, ngành, địa phương có liên quan theo lộ trình để đạt được mục tiêu đề ra.
4. Kịp thời lồng ghép các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp của Đề án vào các chương trình, kế hoạch, đề án, hoạt động có liên quan tại các đơn vị thuộc Bộ, địa phương nhằm đẩy nhanh tiến độ triển khai thực hiện Kế hoạch.
II. NỘI DUNG TRIỂN KHAI THỰC HIỆN
Chi tiết các nhiệm vụ cần thực hiện và các dự án ưu tiên tại Phụ lục I và Phụ lục II kèm theo.
1. Cục Thủy sản là đơn vị đầu mối, phối hợp với các đơn vị có liên quan trong Bộ, các Bộ ngành có liên quan và địa phương. Tổ chức theo dõi, đôn đốc, giám sát, đánh giá việc triển khai thực hiện Kế hoạch; báo cáo và tham mưu Lãnh đạo Bộ xử lý kịp thời các khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện Kế hoạch.
2. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Nông nghiệp và PTNT, các cơ quan, đơn vị chủ trì, phối hợp theo chức năng, nhiệm vụ và căn cứ vào Kế hoạch hành động này, xây dựng kế hoạch cụ thể; chủ động rà soát nhiệm vụ và kinh phí triển khai trình đơn vị có thẩm quyền phê duyệt theo quy định và tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này.
3. Giao Vụ Kế hoạch, Vụ Tài chính căn cứ vào đề xuất của các đơn vị có liên quan thuộc Bộ, ưu tiên bố trí nguồn kinh phí theo quy định để triển khai thực hiện hiệu quả Đề án.
4. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương căn cứ tình hình thực tế tại địa phương, tham mưu trình Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng kế hoạch cụ thể và tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ được giao; chủ động lồng ghép việc thực hiện với các chương trình, đề án, dự án, nhiệm vụ có liên quan tại địa phương; phối hợp với các đơn vị thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các Hiệp hội nghề nghiệp, các tổ chức xã hội để triển khai các nhiệm vụ đảm bảo chất lượng và đúng tiến độ.
5. Các đơn vị được giao chủ trì thực hiện các nhiệm vụ, định kỳ trước ngày 12 tháng 12 hằng năm báo cáo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (qua Cục Thuỷ sản) về tiến độ thực hiện nhiệm vụ được giao, kết quả triển khai, nhiệm vụ hoàn thành, nhiệm vụ chưa hoàn thành, những khó khăn, vướng mắc và nguyên nhân trong quá trình tổ chức thực hiện để tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
NỘI DUNG, PHÂN CÔNG THỰC HIỆN NHIỆM VỤ ĐỀ ÁN NÂNG CAO NĂNG LỰC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ THUỶ SẢN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 183/QĐ-BNN-TS ngày 08/01/2024 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
TT | Nội dung | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Sản phẩm | Thời gian thực hiện |
I. TRIỂN KHAI ĐỀ ÁN | |||||
1 | Triển khai, hướng dẫn triển khai, tổ chức kiểm tra, đánh giá, tổng kết việc triển khai, thực hiện để kịp thời điều chỉnh, khắc phục những tồn tại, hạn chế (nếu có); sơ kết, tổng kết kết quả thực hiện Đề án. | Cục Thủy sản | - Các Cục, Vụ, Viện có liên quan thuộc Bộ NN&PTNT; - Ủy ban Nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ven biển | Báo cáo tình hình triển khai, kết quả triển khai hằng năm các dự án, nhiệm vụ thuộc Đề án. | Hằng năm |
Hội nghị Sơ kết thực hiện Đề án | Năm 2025 | ||||
Hội nghị Tổng kết thực hiện Đề án. | Năm 2030 | ||||
II. HOÀN THIỆN HỆ THỐNG THỂ CHẾ PHÁP LÝ – KỸ THUẬT VỀ THUỶ SẢN | |||||
2 | Rà soát, sửa đổi, bổ sung, xây dựng mới, hoàn thiện hệ thống văn bản quy phạm pháp luật về lĩnh vực sản xuất và quản lý nhà nước về thuỷ sản. - Rà soát các quy định pháp luật mâu thuẫn, chồng chéo, thiếu thống nhất, thiếu đồng bộ; - Rà soát các quy định bất cập, không phù hợp thực tiễn hoặc thiếu quy định. - Đề xuất phương án xử lý: sửa đổi/ thay thế, bãi bỏ, ban hành mới... | Cục Thủy sản | - Các Vụ, Cục thuộc Bộ NN&PTNT: Tổ chức cán bộ, Pháp chế, KHCN&MT; Kế hoạch, Tài chính; Kiểm Ngư; Thú y, Cục Chất lượng, chế biến và Quản lý thị trường; - Các Bộ ngành liên quan: Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp, Bộ Khoa học và Công nghệ... - Ủy ban Nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ven biển. | Nghị định, Nghị quyết của Chính phủ; Quyết định Thủ tướng Chính phủ; Thông tư, Quyết định của Bộ trưởng | 2023-2030 |
3 | Xây dựng bộ tiêu chí và hướng dẫn để theo dõi, giám sát, đánh giá kết quả thực hiện chiến lược, quy hoạch, chương trình, đề án, dự án và các chính sách về thuỷ sản | Cục Thủy sản | - Vụ Kế hoạch, Vụ Tài chính và các đơn vị liên quan thuộc Bộ NN&PTNT; - Ủy ban Nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ven biển. | Bộ tiêu chí/Sổ tay hướng dẫn | 2023-2025 |
4 | Rà soát, sửa đổi, bổ sung, xây dựng ban hành các tiêu chuẩn, quy chuẩn Việt Nam, định mức kinh tế, kỹ thuật phù hợp với thực tiễn sản xuất và yêu cầu quản lý, phục vụ phát triển sản xuất, quản lý lĩnh vực thủy sản | Cục Thủy sản | - Các Cục, Vụ: Pháp chế, KHCN&MT; Kiểm ngư; - Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố ven biển; | Quy chuẩn/ tiêu chuẩn, định mức kinh tế kỹ thuật được cấp có thẩm quyền ban hành | 2023-2025 |
III | KIỆN TOÀN, CỦNG CỐ CƠ CẤU TỔ CHỨC, CHỨC NĂNG NHIỆM VỤ CỦA CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ THUỶ SẢN | ||||
5 | Rà soát, quy định rõ chức năng, nhiệm vụ của các cơ quan tham mưu quản lý nhà nước về thuỷ sản tại Trung ương và địa phương | Cục Thủy sản | - Các đơn vị liên quan thuộc Bộ NN&PTNT; - Ủy ban Nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ven biển. | Quyết định của cấp có thẩm quyền ký ban hành | 2023-2025 |
6 | Xây dựng và áp dụng thử nghiệm các mô hình quản lý nhà nước về thuỷ sản phù hợp với điều kiện từng địa phương và xu thế quản lý nghề cá của các nước tiên tiến trên thế giới | Cục Thủy sản | - Các đơn vị liên quan thuộc Bộ NN&PTNT - Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ven biển. | -Quyết định của cấp có thẩm quyền ký ban hành; - Kế hoạch triển khai thực hiện mô hình quản lý. | 2023-2025 |
7 | Xây dựng và ban hành, áp dụng tiêu chí đánh giá chất lượng dịch vụ công trong lĩnh vực thuỷ sản làm căn cứ tổng kết và nâng cao chất lượng dịch vụ công | Cục Thủy sản | - Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ Tài chính và các đơn vị liên quan thuộc Bộ NN&PTNT; - Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ven biển. | - Quyết định ban hành tiêu chí đánh giá - Báo cáo kết quả áp dụng tiêu chí | 2023-2025 |
8 | Sắp xếp tổ chức bộ máy quản lý thủy sản phù hợp với từng địa phương, theo hướng tinh gọn, không tăng số lượng biên chế, không chồng chéo chức năng nhiệm vụ giữa các đơn vị. Đảm bảo: - Đủ thẩm quyền, nguồn nhân lực theo Luật tổ chức chính quyền địa phương; - Có bộ phận chuyên môn để tham mưu quản lý nhà nước về thuỷ sản thuộc Sở NN&PTNT hoặc thuộc Chi cục chuyên ngành; - Có ít nhất 1 cán bộ có chuyên môn về thuỷ sản theo dõi, quản lý tại các đơn vị được giao nhiệm vụ quản lý nhà nước về thuỷ sản. | Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương | - Cục Thủy sản, Cục Kiểm ngư - Các đơn vị liên quan thuộc Bộ NN&PTNT | Bộ máy quản lý nhà nước về thủy sản tại địa phương được kiện toàn, thống nhất | 2023-2025 |
9 | Rà soát, kiện toàn địa vị pháp lý, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và điều kiện làm việc của Văn phòng đại diện thanh tra, kiểm soát nghề cá tại cảng và Ban Quản lý Khu bảo tồn biển - Xây dựng và thực thi quy chế phối hợp của Ban quản lý khu bảo tồn biển với các cơ quan quản lý nhà nước, lực lượng chuyên trách trong kiểm tra, kiểm soát, xử lý vi phạm và thực hiện các nhiệm vụ về bảo tồn và phát triển nguồn lợi thuỷ sản | Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương | - Cục Thủy sản, Cục Kiểm ngư; - Các đơn vị liên quan thuộc Bộ NN&PTNT. | - Hiệu quả hoạt động của các Văn phòng và Ban quản lý tăng cao; - Ban hành quy chế phối hợp. | 2023-2025 |
10 | Thành lập Kiểm ngư địa phương tại các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ven biển | Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương | Cục Kiểm ngư | Kiểm ngư địa phương được thành lập 28/28 tỉnh, thành phố ven biển | 2023-2025 |
IV | PHÂN CẤP QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ THUỶ SẢN | ||||
11 | Rà soát để bổ sung, điều chỉnh các văn bản phân cấp quản lý nhà nước giữa Trung ương với địa phương, giữa Bộ NN&PTNT và các đơn vị trực thuộc Bộ trong quản lý về thuỷ sản. | Vụ Tổ chức cán bộ | - Cục Thủy sản, Cục Kiểm ngư và các đơn vị liên quan thuộc Bộ NN&PTNT - Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ven biển. | Quyết định của cấp có thẩm quyền ký ban hành | 2023-2025 |
V | PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ THUỶ SẢN | ||||
12 | Xây dựng danh mục vị trí việc làm, biên chế, số người làm việc theo quy định của pháp luật và điều kiện đặc thù về ngành thuỷ sản của địa phương | Cục Thủy sản | - Vụ Tổ chức cán bộ, Cục Kiểm ngư và các đơn vị liên quan thuộc Bộ NN&PTNT - Các Bộ ngành có liên quan: Bộ Nội vụ… -Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ven biển. | Quyết định của cấp có thẩm quyền ký ban hành | 2023-2030 |
13 | Xây dựng kế hoạch đào tạo, tổ chức đào tạo, tập huấn cho cán bộ quản lý về thuỷ sản tại Trung ương và địa phương | Cục Thuỷ sản | - Vụ Tổ chức cán bộ và các đơn vị liên quan thuộc Bộ NN&PTNT; - Các Bộ ngành có liên quan: Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động, Thương binh và xã hội; -Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ven biển. | Kế hoạch đào tạo được cấp có thẩm quyền ban hành | 2023-2030 |
14 | Xây dựng đề án cơ chế thu hút cán bộ trẻ có trình độ cao tham gia công tác quản lý thuỷ sản bằng nhiều hình thức | Cục Thủy sản | - Vụ Tổ chức cán bộ và các đơn vị liên quan thuộc Bộ NN&PTNT; - Các Bộ ngành có liên quan: Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính, Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động, Thương binh và xã hội.. | Đề án thu hút cán bộ trẻ có trình độ cao tham gia lĩnh vực thủy sản | 2023-2025 |
15 | Xây dựng kế hoạch luân chuyển, biệt phái công chức, viên chức thuộc cơ quan quản lý từ trung ương đến địa phương, cấp tỉnh về cấp huyện, giữa các cơ quan, đơn vị phù hợp. | Vụ Tổ chức cán bộ | -Cục Thủy sản, Cục Kiểm ngư và các đơn vị liên quan thuộc Bộ NN&PTNT; -Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ven biển. | Kế hoạch luân chuyển, biệt phái | 2023-2030 |
16 | Xây dựng kế hoạch đặt hàng đào tạo nguồn nhân lực lĩnh vực khai thác thuỷ sản, kiểm ngư gắn với cơ chế tuyển dụng, sử dụng lao động sau đào tạo. Tạo nguồn từ sinh viên xuất sắc, nhà nghiên cứu trẻ. | Vụ Tổ chức cán bộ | - Cục Thủy sản, Cục Kiểm ngư; - Các Bộ ngành có liên quan: Bộ Nội vụ, Bộ Giáo dục và Đào tạo; - Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ven biển; - Các Trường đại học, cao đẳng, trung cấp nghề, các viện nghiên cứu... | - Kế hoạch/ Ký kết các thỏa thuận về đặt hàng đào tạo - Cấp có thẩm quyền ký ban hành kế hoạch tổng thể cho toàn ngành nông, lâm, thủy sản | 2023-2030 |
17 | Xây dựng chương trình, kế hoạch hợp tác quốc tế trong cử cán bộ khảo sát, hợp tác nghiên cứu quốc tế chia sẻ kinh nghiệm, chuyển giao công nghệ… | Vụ Hợp tác Quốc tế | - Cục Thủy sản, Cục Kiểm ngư và các đơn vị liên quan thuộc Bộ NN&PTNT; - Các Bộ ngành có liên quan: Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Ngoại giao, Bộ Nội vụ, Bộ Giáo dục và Đào tạo…; - Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ven biển. | Kế hoạch được ban hành | 2023-2030 |
18 | Rà soát, hoàn thiện trình Thủ tướng chính phủ phê duyệt đề án tổng thể phát triển lực lượng kiểm ngư đến năm 2030, định hướng đến năm 2045. | Cục Kiểm ngư | - Các đơn vị liên quan thuộc Bộ NN&PTNT; - Các Bộ ngành có liên quan… | Quyết định phê duyệt đề án của Thủ tướng Chính phủ | 2023-2025 |
VI | ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN, CHUYỂN ĐỔI SỐ | ||||
19 | Xây dựng mới, nâng cấp, mở rộng, tích hợp phần mềm, cơ sở dữ liệu quản lý chuyên ngành thuỷ sản gắn với phân cấp, quản lý, truy cập khai thác sử dụng phần mềm, hệ cơ sở dữ liệu quản lý chuyên ngành thuỷ sản từ trung ương đến địa phương | Cục Thủy sản | - Các đơn vị liên quan thuộc Bộ NN&PTNT; - Các Bộ ngành có liên quan: Bộ Thông tin và Truyền thông, Bộ Khoa học và Công nghệ…; - Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ven biển. | Phần mềm được nâng cấp, mở rộng, xây dựng mới | 2023-2030 |
20 | Kêu gọi, thu hút đầu tư để nâng cấp trang thiết bị phương tiện làm việc cho cơ quan công chức thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về thuỷ sản | Cục Thủy sản | Các đơn vị liên quan | Trang thiết bị cơ sở vật chất được nâng cấp | 2023- 2025 |
21 | Xây dựng kế hoạch thanh tra, kiểm tra, giám sát chuyên ngành thuỷ sản | Cục Thuỷ sản | Các đơn vị liên quan | Kế hoạch được Bộ ban hành | 2023-2030 |
VII | TRUYỀN THÔNG | ||||
22 | Tuyên truyền, phổ biến, tập huấn đào tạo; Gắn nhiệm vụ tuyên truyền, phổ biến các văn bản quy phạm pháp luật đến các đối tượng có liên quan trong và sau khi ban hành. | Cục Thuỷ sản | - Các đơn vị liên quan thuộc Bộ NN&PTNT - Các Bộ ngành có liên quan: Bộ Thông tin và Truyền thông, Bộ Khoa học và Công nghệ,… cơ quan báo chí, truyền hình… - Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương | Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ | 2023-2030 |
23 | Tổ chức các hội thảo, hội nghị triển khai | Cục Thuỷ sản | - Các đơn vị liên quan thuộc Bộ NN&PTNT - Các Bộ ngành có liên quan: Bộ Thông tin và Truyền thông, Bộ Khoa học và Công nghệ,… cơ quan báo chí, truyền hình… -UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương | Các hội nghị, hội thảo được tổ chức | 2023-2030 |
NỘI DUNG, PHÂN CÔNG THỰC HIỆN CÁC DỰ ÁN ƯU TIÊN THUỘC ĐỀ ÁN NÂNG CAO NĂNG LỰC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ THUỶ SẢN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 183/QĐ-BNN-TS ngày 08 tháng 01 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Đơn vị tính: Tỷ đồng
TT | Tên dự án/ nhiệm vụ | Nội dung chính (dự kiến) | Dự trù kinh phí | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Sản phẩm | Thời gian thực hiện | |
2023 - 2025 | 2026 - 2030 | |||||||
1 | Dự án đào tạo phát triển nguồn nhân lực quản lý nhà nước ngành thủy sản từ trung ương đến địa phương | - Đào tạo, bồi dưỡng về quản lý nhà nước. - Đào tạo, bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ. - Đào tạo, bồi dưỡng về ngoại ngữ. - Đào tạo, bồi dưỡng để vận hành, sử dụng thiết bị và phần mềm quản lý nhà nước. - Đào tạo, bồi dưỡng về kỹ năng tham mưu và xây dựng văn bản quy phạm pháp luật. - Đào tạo, bồi dưỡng về kỹ năng quản lý khu bảo tồn biển, cảng cá, bến cá và kỹ năng quản lý tổng hợp, kết nối và xây dựng các mô hình liên kết, hợp tác trong sản xuất nội ngành và giữa ngành thủy sản với các ngành kinh tế khác. | 15 tỷ: -NSNN: 10 - Huy động: 5 | 35 tỷ: - NSNN:20 - Huy động: 15 | Cục Thủy sản | Viện, trường, cơ quan quản lý nhà nước thủy sản tại địa phương | Cán bộ tham gia quản lý nhà nước về thủy sản được đào tạo, bồi dưỡng ít nhất 1 lượt (trung bình 1 năm đào tạo được từ 10 - 15%) | 2023-2030 |
2 | Dự án nâng cấp, mở rộng, xây dựng mới phần mềm quản lý nhà nước chuyên ngành, hệ cơ sở dữ liệu quốc gia về thủy sản. | - Xây dựng phần mềm: + Xây dựng phần mềm Hệ thống chỉ đạo, điều hành/giao ban trực tuyến giữa Cục Thủy sản và các Chi cục Thủy sản; Cục Kiểm ngư với các Chi cục vùng. + Xây dựng phần mềm cơ sở dữ liệu quản lý nguồn nhân lực ngành thuỷ sản thuộc cơ sở dữ liệu quốc gia về thuỷ sản. - Xây dựng cơ sở dữ liệu và phần mềm về quản lý tàu cá tại cảng (Đã đăng ký với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn). + Xây dựng cơ sở dữ liệu và phần mềm quản lý đăng ký cơ sở nuôi trồng thủy sản (Đã đăng ký với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn). - Nâng cấp, mở rộng phần mềm: + Nâng cấp, mở rộng, xây dựng mới cơ sở dữ liệu về quản lý giống, thức ăn, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản. + Nâng cấp, mở rộng phần mềm cơ sở dữ liệu nghề cá quốc gia (Vnfishbase). + Nâng cấp, mở rộng phần mềm cơ sở dữ liệu cá tra. + Nâng cấp, mở rộng hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu và phản hồi kết quả quan trắc môi trường thủy sản. + Nâng cấp, mở rộng phần mềm quản lý cơ sở dữ liệu bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản. | 40 tỷ: -NSNN: 15 -Huy động: 25 | 60 tỷ: - NSNN:20 -Huy động: 40 | Cục Thủy sản | -Các cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản tại địa phương; -Các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan trực thuộc Bộ NN&PTNT | - Hệ thống phần mềm được hoàn thiện, nâng cấp, mở rộng đáp ứng yêu cầu chỉ đạo điều hành sản xuất. - Hệ thống cơ sở dữ liệu nghề cá (các lĩnh vực trong ngành) được cập nhật thường xuyên để chia sẻ cho các đơn vị có liên quan phục vụ quản lý và nghiên cứu. | 2023-2030 |
3 | Dự án đầu tư nâng cấp trạng thiết bị phục vụ quản lý nhà nước ngành thủy sản | - Đầu tư trang thiết bị phục vụ kiểm tra, giám sát quản lý nhà nước về hoạt động sản xuất trong toàn ngành thủy sản từ trung ương đến địa phương, đặc biệt là các tỉnh có nghề cá trọng điểm. - Đầu tư hạ tầng công nghệ 4.0 để phục vụ quản lý và điều hành các hoạt động sản xuất toàn ngành thủy sản. | 100tỷ: -NSNN: 40 -Huy động: 60 | 200tỷ: -NSNN: 80 -Huy động: 120 | Cục Thủy sản | - Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản tại địa phương; - Các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan thuộc Bộ NN&PTNT | Hệ thống trang thiết bị thiết yếu và cơ sở hạ tầng, điều kiện làm việc được nâng cấp, đáp ứng tiêu chuẩn chung để thực hiện các nhiệm vụ quản lý nhà nước về thủy sản từ trung ương đến địa phương. | 2023- 2030 |
4 | Đề án phát triển khoa học công nghệ và hợp tác quốc tế về thủy sản | - Xây dựng các nhiệm vụ khoa học công nghệ của các lĩnh vực ngành thủy sản theo từng giai đoạn. - Xây dựng kế hoạch hợp tác quốc tế đa phương, song phương trong các lĩnh vực ngành. - Xây dựng kế hoạch thu hút nguồn lực từ các tổ chức, quốc gia hợp tác nghề cá với Việt Nam. | 1,5 tỷ NSNN |
| Cục Thủy sản | Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ NN&PTNT | Đề án phát triển khoa học công nghệ và hợp tác quốc tế đến năm 2030 phù hợp với điều kiện thực tiễn, đủ cơ sở khoa học. | 2023-2030 |
5 | Dự án xây dựng bộ tiêu chí đánh giá kết quả quản lý nhà nước thực hiện các quy hoạch, chương trình, đề án, dự án thực hiện Chiến lược phát triển thủy sản Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 và tiêu chí đánh giá hiệu quả thực hiện dịch vụ công. | - Xây dựng bộ tiêu chí đánh giá kết quả quản lý nhà nước thực hiện các chương trình. - Xây dựng bộ tiêu chí đánh giá kết quả quản lý nhà nước thực hiện các Đề án. - Xây dựng bộ tiêu chí đánh giá kết quả quản lý nhà nước thực hiện các Dự án. - Xây dựng bộ tiêu chí đánh giá hiệu quả thực hiện dịch vụ công. | 2 tỷ NSNN |
| Cục Thủy sản | Viện Kinh tế và Quy hoạch thủy sản; Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản tại địa phương. | Bộ tiêu chí đánh giá hoạt động quản lý nhà nước về thực hiện Chương trình, đề án, dự án trong Chiến lược thủy sản và hiệu quả thực hiện dịch vụ công được hoàn thiện, ban hành. | 2023-2030 |
6 | Dự án xây dựng các định mức kinh tế kỹ thuật ngành thủy sản | - Xây dựng định mức KT-KT vùng thu gom, xử lý nước thải, chất thải tập trung. - Xây dựng định mức KT-KT trạm bờ phục vụ nuôi biển. - Xây dựng định mức KT-KT kho lạnh bảo quản sản phẩm thủy sản. - Xây dựng định mức KT-KT hệ thống quan trắc, cảnh báo môi trường vùng nuôi trồng thủy sản tập trung. - Xây dựng định mức KT-KT để mua sắm trang thiết bị phục vụ công tác quản lý ngành thủy sản ở trung ương và địa phương. - Xây dựng định mức KT-KT lập khu bảo tồn biển. - Xây dựng định mức KT-KT về khảo sát đánh giá nguồn lợi, trữ lượng thủy sản. - Xây dựng các định mức KT-KT trong nuôi trồng thủy sản, giống thủy sản, thức ăn thủy sản, chất xử lý cải tạo môi trường nuôi trồng thủy sản. | 3 tỷ NSNN | 07 tỷ NSNN | Cục Thủy sản, Cục Kiểm ngư | - Viện Kinh tế và Quy hoạch thủy sản; -Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ NN&PTNT | Định mức kinh tế kỹ thuật được xây dựng và ban hành. | 2023-2030 |
7 | Dự án xây dựng các tiêu chuẩn, quy chuẩn Việt Nam ngành Thủy sản | - Xây dựng các QCVN (Về thức ăn thuỷ sản; Chất cải tạo, xử lý môi trường thuỷ sản; Mức giới hạn cho phép các nguyên tố trong thức ăn thuỷ sản; Giới hạn trong chất cải tạo, xử lý môi trường thuỷ sản; Giống thuỷ sản; Quy trình nuôi thủy sản; An toàn lao động nuôi biển; Cơ sở kinh doanh cá cảnh, thủy sinh vật cảnh; Cơ sở sản xuất giống cá cảnh, sinh vật cảnh; Quy trình khảo nghiệm, kiểm nghiệm, kiểm định; Hệ thống thu gom, xử lý nước thải, chất thải trong nuôi tôm thâm canh; Hệ thống thu gom, xử lý nước thải, chất thải trong nuôi cá tra; Vùng nuôi tôm sinh thái; Vùng nuôi trồng thủy sản tập trung - Yêu cầu kỹ thuật; Vùng nuôi trồng thủy sản công nghệ cao - Yêu cầu kỹ thuật; Cơ sở sản xuất giống công nghệ cao - Yêu cầu kỹ thuật; Xây dựng lại QCVN- Nuôi trồng thủy sản lồng bè trên sông/hồ - Yêu cầu kỹ thuật; Tàu cá; cảng cá và khu neo đậu tránh trú bão; Lồng bè nuôi trồng thuỷ sản trên biển; An toàn lao động khai thác thuỷ sản; Về cơ khí tàu cá và thiết bị khai thác trên tàu cá; Về phân cấp đóng tàu cá và trang bị an toàn tàu cá,..) - Tiêu chuẩn Việt Nam (Thiết bị khai thác thủy sản - Lưới mành - Thông số kích thước cơ bản; Thiết bị khai thác thủy sản - Lưới vây cá cơm - Thông số kích thước cơ bản; Giống Cua biển - Yêu cầu kỹ thuật; Nước nuôi trồng thủy sản: Nuôi cá tra thâm canh - Yêu cầu chất lượng; Hầm bảo quản trên tàu cá - Yêu cầu kỹ thuật; Chất lượng sản phẩm kích dục tố cho cá đẻ (HCG) - Yêu cầu kỹ thuật; Cảng cá - Yêu cầu chung; Phương pháp cảm quan đánh giá chất lượng mực ống; Quy trình kỹ thuật nuôi tôm sinh thái; Giống tôm càng xanh; Giống tôm hùm; Giống cá chình; Giống cá bống tượng; Giống rong, tảo biển; Giống cá cảnh nước ngọt; Giống cá cảnh biển; Giống ốc nhồi; Giống ếch; Giống cá chày mắt đỏ; Giống cá trắm đen; Giống cá lăng nha đuôi đỏ; Giống cá thác lác cườm,...). | 05 tỷ NSNN | 10 tỷ NSNN | Cục Thủy sản | Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ NN&PTNT | QCVN, TCVN được xây dựng và ban hành. | 2023-2030 |
- 1Quyết định 18/2006/QĐ-BTS của Bộ trưởng Bộ Thuỷ sản về Quy định tạm thời quản lý dự án đầu tư sử dụng vốn nhà nước do Bộ Thủy sản quản lý
- 2Quyết định 130/QĐ-QLCL năm 2014 phê duyệt Kế hoạch thực hiện rà soát văn bản quản lý nhà nước về lĩnh vực an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản do Cục quản lý chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản ban hành
- 3Quyết định 4763/QĐ-BNN-QLCL năm 2015 Kế hoạch thực hiện Nghị quyết về tăng cường lãnh đạo, chỉ đạo công tác quản lý nhà nước về chất lượng vật tư nông nghiệp và bảo đảm an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản giai đoạn 2015-2020 do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 4Quyết định 1287/QĐ-BNN-KN năm 2024 về Kế hoạch hành động quản lý và bảo tồn thú biển Việt Nam giai đoạn 2024-2028 do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 1Quyết định 18/2006/QĐ-BTS của Bộ trưởng Bộ Thuỷ sản về Quy định tạm thời quản lý dự án đầu tư sử dụng vốn nhà nước do Bộ Thủy sản quản lý
- 2Quyết định 130/QĐ-QLCL năm 2014 phê duyệt Kế hoạch thực hiện rà soát văn bản quản lý nhà nước về lĩnh vực an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản do Cục quản lý chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản ban hành
- 3Luật tổ chức Chính phủ 2015
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Quyết định 4763/QĐ-BNN-QLCL năm 2015 Kế hoạch thực hiện Nghị quyết về tăng cường lãnh đạo, chỉ đạo công tác quản lý nhà nước về chất lượng vật tư nông nghiệp và bảo đảm an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản giai đoạn 2015-2020 do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Nghị định 105/2022/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 8Quyết định 643/QĐ-TTg năm 2023 phê duyệt Đề án nâng cao năng lực quản lý Nhà nước về thủy sản do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Quyết định 1287/QĐ-BNN-KN năm 2024 về Kế hoạch hành động quản lý và bảo tồn thú biển Việt Nam giai đoạn 2024-2028 do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Quyết định 183/QĐ-BNN-TS năm 2024 Kế hoạch triển khai Quyết định 643/QĐ-TTg về Đề án nâng cao năng lực quản lý nhà nước về thủy sản do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- Số hiệu: 183/QĐ-BNN-TS
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 08/01/2024
- Nơi ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Người ký: Phùng Đức Tiến
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra