Hệ thống pháp luật

BỘ THỦY SẢN

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc - Tự do - Hạnh phúc

Số: 18/2006/QĐ-BTS

Hà Nội, ngày 14 tháng 11 năm 2006

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH TẠM THỜI VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ SỬ DỤNG VỐN NHÀ NƯỚC DO BỘ THỦY SẢN QUẢN LÝ

BỘ TRƯỞNG BỘ THỦY SẢN

Căn cứ Nghị định số 43/2003/NĐ-CP ngày 02 tháng 5 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thủy sản;
Căn cứ Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07 tháng 02 năm 2005 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình và Nghị định số 112/2006/NĐ-CP ngày 29/9/2006 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07 tháng 02 năm 2005 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày 08 tháng 7 năm 1999 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng; Nghị định số 12/2000/NĐ-CP ngày 05 tháng 5 năm 2000 và Nghị định số 07/2003/NĐ-CP ngày 30 tháng 01 năm 2003 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch – Tài chính,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định tạm thời về quản lý dự án đầu tư sử dụng vốn nhà nước do Bộ Thủy sản quản lý.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.

Điều 3. Các Ông Chánh Văn phòng, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ, các Chủ đầu tư và các tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

BỘ TRƯỞNG




Tạ Quang Ngọc


BỘ THỦY SẢN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc - Tự do - Hạnh phúc

 

QUY ĐỊNH

TẠM THỜI  VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ SỬ DỤNG VỐN NHÀ NƯỚC DO BỘ THỦY SẢN QUẢN LÝ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 18/2006/QĐ-BTS ngày 14 tháng 11 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Thủy sản)

Chương 1:

CÁC QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Quyết định này quy định nội dung, trình tự quản lý dự án đầu tư sử dụng vốn nhà nước do Bộ Thủy sản trực tiếp quản lý.

2. Quy định này áp dụng cho các dự án đầu tư sử dụng vốn nhà nước thuộc Bộ Thủy sản trực tiếp quản lý sau đây:

a) Các dự án đầu tư phát triển, bao gồm:

- Dự án đầu tư xây dựng mới, nâng cấp mở rộng các dự án đã đầu tư xây dựng;

- Dự án đầu tư để mua sắm tài sản, máy móc không cần lắp đặt;

- Các dự án khác cho mục tiêu đầu tư phát triển sử dụng vốn nhà nước;

b) Dự án mua sắm tài sản duy trì hoạt động thường xuyên của các cơ quan thuộc Bộ Thủy sản;

c) Dự án mua sắm tài sản nhằm phục vụ cải tạo sửa chữa lớn các thiết bị, dây chuyền sản xuất, công trình, nhà xưởng đã đầu tư của doanh nghiệp và đơn vị sự nghiệp có thu thuộc Bộ Thủy sản sử dụng vốn nhà nước.

Tùy theo tính chất dự án và quy mô đầu tư, dự án đầu tư được phân loại thành 3 nhóm A, B, C theo quy định tại khoản 1, Điều 1, Nghị định số 12/2000/NĐ-CP ngày 05/5/2000 và Phụ lục 1 của Nghị định số 112/2006/NĐ-CP ngày 29/9/2006 của Chính phủ.

Vốn nhà nước do Bộ Thủy sản quản lý bao gồm:

- Vốn ngân sách nhà nước,

- Tín dụng đầu tư phát triển của nhà nước,

- Tín dụng đầu tư do nhà nước bảo lãnh,

- Vốn đầu tư phát triển của doanh nghiệp từ nguồn khấu hao tài sản cố định đã được đầu tư bằng vốn nhà nước, vốn đầu tư mới trực tiếp, từ ngân sách nhà nước và lợi nhuận sau thuế để lại đầu tư của doanh nghiệp và các đơn vị sự nghiệp có thu, từ các nguồn vốn khác có nguồn gốc vốn nhà nước.

3. Trong quá trình quản lý dự án đầu tư sử dụng vốn nhà nước do Bộ Thủy sản trực tiếp quản lý, các chủ đầu tư hoặc đại diện chủ đầu tư (gọi chung là chủ đầu tư) và các cơ quan đơn vị liên quan ngoài việc thực hiện theo các nội dung trong quy định này còn phải đảm bảo thực hiện đúng các quy định của pháp luật hiện hành về đấu thầu, đầu tư và xây dựng.

Điều 2. Thẩm quyền quyết định đầu tư

1. Đối với các dự án sử dụng ngân sách nhà nước: Bộ trưởng Bộ Thủy sản quyết định các dự án đầu tư nhóm B, C và các dự án nhóm A đã có trong quy hoạch phát triển kinh tế xã hội, quy hoạch phát triển ngành được duyệt hoặc đã có chủ trương đầu tư bằng văn bản của cấp có thẩm quyền, sau khi được Thủ tướng Chính phủ cho phép đầu tư.

2. Đối với các dự án sử dụng nguồn vốn khác của nhà nước: Người có thẩm quyền của doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp quyết định đầu tư các dự án nhóm B, C và các dự án nhóm A đã có trong quy hoạch phát triển kinh tế xã hội, quy hoạch phát triển ngành được duyệt hoặc đã có chủ trương đầu tư bằng văn bản của cấp có thẩm quyền, sau khi được Thủ tướng Chính phủ cho phép đầu tư.

Chương 2:

LẬP VÀ QUẢN LÝ KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ

Điều 3. Điều kiện lập dự án đầu tư và định hướng đầu tư phát triển

Lập và trình kế hoạch đầu tư xây dựng hàng năm, kế hoạch dài hạn, phải trên cơ sở quy hoạch phát triển kinh tế xã hội, quy hoạch vùng, quy hoạch theo ngành, lĩnh vực của ngành, của địa phương đơn vị.

Dựa trên cơ sở quy hoạch, kế hoạch phát triển xác định các dự án đầu tư cấp thiết, cấp bách và thời điểm đầu tư phù hợp. Dự tính nhu cầu nguồn lực và khả năng huy động các nguồn lực để thực hiện dự án.

Trường hợp các dự án nhóm A chưa có trong quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch phát triển ngành, quy hoạch xây dựng được cấp có thẩm quyền phê duyệt thì chủ đầu tư phải báo cáo Bộ quản lý ngành để xem xét bổ sung quy hoạch theo thẩm quyền hoặc trình Thủ tướng Chính phủ chấp thuận bổ sung quy hoạch trước khi lập dự án đầu tư.

Điều 4. Lập, phân bổ và giao kế hoạch vốn đầu tư

1. Lập kế hoạch vốn đầu tư:

a) Hàng năm, căn cứ vào tiến độ và mục tiêu thực hiện dự án, Thủ trưởng các đơn vị, giám đốc các sở, các chủ đầu tư báo cáo thực hiện 6 tháng đầu năm, lập kế hoạch vốn đầu tư của dự án đối với các dự án sử dụng vốn đầu tư hoặc lập kế hoạch chi đầu tư bằng nguồn vốn sự nghiệp gửi về Bộ Thủy sản để đăng ký kế hoạch đầu tư năm sau trước ngày 15 tháng 7 năm trước.

Trong thời gian không quá 05 ngày làm việc, Vụ Kế hoạch – Tài chính phải kiểm tra xong hồ sơ pháp lý kèm theo tờ trình đăng ký kế hoạch vốn đầu tư và có ý kiến bằng văn bản đề nghị hoàn chỉnh báo cáo, bổ sung các tài liệu nếu còn thiếu. Hồ sơ pháp lý để kiểm tra, thông báo kế hoạch vốn đầu tư cho dự án:

- Văn bản cho phép chuẩn bị đầu tư và dự toán chi phí chuẩn bị đầu tư được phê duyệt (đối với các dự án chuẩn bị đầu tư)

- Quyết định phê duyệt dự án đầu tư và dự toán chi phí chuẩn bị thực hiện dự án (đối với dự án chuẩn bị thực hiện dự án)

- Quyết định phê duyệt thiết kế kỹ thuật và tổng dự toán (đối với dự án thực hiện đầu tư)

- Các văn bản liên quan (nếu có)

b) Các yêu cầu được ghi kế hoạch vốn đầu tư xây dựng hàng năm của nhà nước quy định tại Khoản I, Mục A, Phần II, Thông tư số 44/2003/TT-BTC ngày 15 tháng 5 năm 2003 của Bộ Tài chính.

c) Vụ Kế hoạch – Tài chính tổng hợp, lập kế hoạch vốn đầu tư của Bộ Thủy sản để gửi Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư ngày 20 tháng 7 hàng năm.

2. Phân bổ, giao kế hoạch vốn đầu tư cho từng dự án đầu tư:

Trên cơ sở kế hoạch được Thủ tướng Chính phủ giao cho Bộ Thủy sản, Vụ Kế hoạch – Tài chính kiểm tra, đề xuất phân bổ kế hoạch chi tiết từng dự án gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính. Sau khi có ý kiến thẩm tra, hiệp ý của hai Bộ, Vụ Kế hoạch – Tài chính trình Bộ trưởng quyết định giao kế hoạch vốn đầu tư cho từng dự án đã thủ tục đầu tư, đảm bảo khớp đúng với chỉ tiêu được giao về mức đầu tư; cơ cấu vốn, cơ cấu ngành trước ngày 01 tháng 01 hàng năm.

Điều 5. Quản lý thực hiện kế hoạch vốn

Vụ Kế hoạch – Tài chính rà soát tiến độ thực hiện và mục tiêu đầu tư của các dự án trong năm, tổng hợp để trình Bộ trưởng quyết định điều chỉnh, bổ sung kế hoạch, chuyển vốn từ các dự án không có khả năng thực hiện sang các dự án thực hiện vượt tiến độ, còn nợ khối lượng, các dự án có khả năng hoàn thành vượt kế hoạch trong năm vào các tháng cuối của từng quý.

Trước khi gửi kế hoạch điều chỉnh vốn đầu tư từng dự án cho cơ quan Tài chính, Vụ Kế hoạch – Tài chính xác định số vốn thuộc kế hoạch năm đã thanh toán tại Kho bạc nhà nước cho dự án, số vốn còn thừa do không thực hiện được.

Vụ Kế hoạch – Tài chính rà soát để thông báo kế hoạch thanh toán vốn đầu tư điều chỉnh cho từng dự án như quy định tại điểm 4, khoản II, Mục A, Phần II, Thông tư số 44/2003/TT-BTC ngày 15 tháng 5 năm 2003 của Bộ Tài chính.

Thời hạn điều chỉnh kế hoạch thanh toán vốn đầu tư hàng năm kết thúc chậm nhất là ngày 31 tháng 12.

Các chủ đầu tư, Ban Quản lý dự án có trách nhiệm định kỳ báo cáo tình hình thực hiện đầu tư, thanh toán vốn về Bộ Thủy sản trong 5 ngày đầu của quý sau (đối với báo cáo quý) và ngày 10 tháng 01 năm sau đối với báo cáo năm. Hết năm kế hoạch, chủ đầu tư lập bảng đối chiếu số liệu thanh toán vốn đầu tư cho từng dự án về số thanh toán trong năm, lũy kế số thanh toán từ khởi công đến hết niên độ ngân sách nhà nước, gửi Kho bạc Nhà nước xác nhận.

Vụ Kế hoạch – Tài chính có trách nhiệm định kỳ tổng hợp tình hình thực hiện đầu tư, thanh toán vốn các dự án thuộc phạm vi quản lý của Bộ Thủy sản vào ngày 15 tháng đầu của quý sau (đối với báo cáo quý) và ngày 20 tháng 01 năm sau (đối với báo cáo năm), gửi Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Xây dựng, Tổng cục Thống kê.

Chương 3:

CHUẨN BỊ DỰ ÁN ĐẦU TƯ

Điều 6. Xin phép chuẩn bị đầu tư

Thủ trưởng đơn vị gửi Hồ sơ trình Bộ Thủy sản đối với các dự án nhóm B, C do Bộ trưởng Bộ Thủy sản quyết định đầu tư và cấp quyết định đầu tư với các dự án khác để xin phép được chuẩn bị đầu tư trên cơ sở tài liệu Quy hoạch phát triển đã được duyệt và báo cáo đánh giá hiện trạng cơ sở hạ tầng – trang thiết bị kỹ thuật của đơn vị. Giao Vụ Kế hoạch Tài chính tổ chức lấy ý kiến các đơn vị, cơ quan có liên quan và sau 30 ngày đối với dự án nhóm B, 20 ngày đối với dự án nhóm C kể từ ngày nhận đủ hồ sơ phải lập báo cáo trình Bộ trưởng giao nhiệm vụ chuẩn bị đầu tư.

Đối với các dự án đầu tư xây dựng nhóm A chuyên ngành thủy sản, Chủ đầu tư gửi Báo cáo đầu tư xây dựng công trình đảm bảo các nội dung quy định tại khoản 2, Điều 4, Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07 tháng 02 năm 2005 của Chính phủ về Bộ Thủy sản. Giao Vụ Kế hoạch – Tài chính tổ chức lấy ý kiến theo quy định tại điểm b, khoản 3, Điều 4, Nghị định số 16/2005/NĐ-CP của Chính phủ và dự thảo báo cáo trình Thủ tướng Chính phủ cho phép đầu tư.

Đối với các dự án đầu tư nhóm A chuyên ngành thủy sản khác, giao Vụ Kế hoạch – Tài chính khi tổ chức thẩm tra có trách nhiệm lấy ý kiến các Bộ, ngành, địa phương theo quy định tại điểm b, khoản 4, Điều 1, Nghị định số 07/2003/NĐ-CP ngày 30/01/2003 của Chính phủ và dự thảo báo cáo trình Thủ tướng Chính phủ cho phép đầu tư.

Điều 7. Nội dung công tác chuẩn bị đầu tư

Chủ trương chuẩn bị đầu tư bao gồm các nội dung sau: tên dự án, tên chủ đầu tư, địa điểm xây dựng công trình, sự cần thiết phải đầu tư, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, hình thức đầu tư, tổng mức đầu tư dự kiến (trong đó có ước chi phí bồi thường giải tỏa, tái định cư; ước chi phí nghiên cứu lập dự án).

Căn cứ vào quyết định giao nhiệm vụ chuẩn bị đầu tư, chủ đầu tư tự phê duyệt nhiệm vụ khảo sát. Chủ đầu tư lập dự toán chi phí nghiên cứu lập dự án (chi phí khảo sát, đo vẽ hiện trạng công trình để cải tảo hoặc để thực hiện thủ tục thu hồi đất, giao đất, lập dự án) trình Bộ phê duyệt. Văn bản phê duyệt dự toán chi phí nghiên cứu lập dự án (chi phí chuẩn bị đầu tư) là căn cứ để giao kế hoạch vốn chuẩn bị đầu tư.

Điều 8. Về việc tham gia ý kiến vào quá trình lập dự án đầu tư

1. Khi lập dự án đầu tư thuộc nhóm A và nhóm B, Chủ đầu tư, các đơn vị tư vấn (lập dự án, thiết kế, thẩm định), các Cục quản lý chuyên ngành, các cơ quan quản lý, sử dụng công trình dự án, các tổ chức cá nhân khác có liên quan khi tiến hành công tác lập dự án bắt buộc phải lấy ý kiến các đơn vị nêu tại khoản 2 của điều này, nội dung lấy ý kiến quy định tại khoản 3 của điều này. Các dự án có quy mô thuộc nhóm C: chủ đầu tư căn cứ vào tình hình thực tế nghiên cứu quy định này để áp dụng phù hợp.

2. Các Cục, Vụ, đơn vị thuộc Bộ, các Chủ đầu tư, các cơ quan được giao quản lý sử dụng công trình, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố nơi có dự án đầu tư (đối với dự án đầu tư hạ tầng thủy sản cho địa phương), tổ chức tín dụng (nếu dự án thuộc nguồn vốn tín dụng ưu đãi) tham gia ý kiến vào quá trình lập dự án nhằm nâng cao chất lượng và hiệu quả sử dụng của công trình. Quá 15 ngày mà cơ quan được hỏi không trả lời, thì xem như chấp thuận về vấn đề được hỏi ý kiến và phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về những nội dung được hỏi ý kiến; cơ quan hỏi ý kiến thực hiện các bước tiếp theo mà không phải chờ văn bản của cơ quan được hỏi ý kiến.

3. Nội dung tham gia ý kiến của các đơn vị nêu tại khoản 2 của điều này gồm:

a) Quy mô dự án, công suất;

b) Giải pháp công nghệ;

c) Các tiêu chuẩn kỹ thuật ngành áp dụng;

d) Phương án vị trí, mặt bằng xây dựng và các giải pháp kỹ thuật;

đ) Phương án quản lý, khai thác dự án, các công trình phục vụ cho công tác quản lý khai thác, duy tu, bảo dưỡng công trình hạ tầng thủy sản trong quá trình xây dựng và khai thác;

e) Các giải pháp bảo vệ môi trường, đảm bảo an toàn.

g) Hiệu quả kinh tế - tài chính, khả năng cung cấp vốn vay cho dự án (nếu dự án thuộc nguồn vốn tín dụng ưu đãi)

4. Chủ đầu tư gửi hồ sơ báo cáo tóm tắt dự án kèm theo văn bản đề nghị tham gia góp ý kiến đến các bên liên quan và tạo điều kiện thuận lợi cho các cơ quan tham gia ý kiến tiếp cận hồ sơ khi có yêu cầu. Sau khi nhận được văn bản tham gia ý kiến, chủ đầu tư nghiên cứu tiếp thu và chỉ đạo tư vấn hoàn chỉnh dự án. Đối với các ý kiến chưa thống nhất, chủ đầu tư phải giải trình trong nội dung dự án khi trình cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư xem xét phê duyệt.

5. Ngoài hồ sơ, tài liệu thẩm định theo quy định hiện hành, hồ sơ trình duyệt dự án phải kèm theo văn bản tham gia ý kiến của các cơ quan, đơn vị nêu tại khoản 2 về các nội dung nêu ở khoản 3 của Điều này. Kiểm tra việc tiếp thu, thực hiện các ý kiến tham gia vào quá trình lập dự án của chủ đầu tư là một nội dung thẩm định dự án đầu tư.

Điều 9. Về xác định chủ đầu tư; nhiệm vụ, quyền hạn của chủ đầu tư; điều kiện năng lực, trách nhiệm của các tổ chức tư vấn

1. Việc xác định chủ đầu tư; nhiệm vụ, quyền hạn của chủ đầu tư; điều kiện năng lực, trách nhiệm của các tổ chức tư vấn, thực hiện theo Luật Xây dựng và khoản 1, Điều 1, Nghị định số 112/2006/NĐ-CP ngày 29/9/2006 của Chính phủ.

2. Chủ đầu tư tổ chức lập hoặc thuê tư vấn có đủ điều kiện năng lực phù hợp với công việc lập báo cáo đầu tư, dự án đầu tư theo các quy định tại Chương V, Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07 tháng 02 năm 2005. Việc lựa chọn đơn vị tư vấn để lập báo cáo đầu tư, dự án đầu tư thực hiện theo quy trình quy định tại Điều 30 của Quyết định này.

Chủ đầu tư phải chịu trách nhiệm về điều kiện năng lực của tư vấn lập dự án, về chất lượng và thời gian lập dự án. Trong trường hợp dự án phải thẩm định nhiều lần do không đảm bảo đầy đủ nội dung theo quy định hoặc do không tuân thủ đúng các quy chuẩn, quy phạm xây dựng hiện hành, thì mỗi lần trình thẩm định, chủ đầu tư phải nộp phí thẩm định dự án. Phí thẩm định dự án từ lần thứ 2 trở đi không được phép cộng vào tổng vốn đầu tư của dự án.

3. Thời gian để lập xong dự án nhóm C không quá 5 tháng, nhóm B không quá 9 tháng, kể từ khi có quyết định giao nhiệm vụ chuẩn bị đầu tư. Nếu vì lý do khách quan làm kéo dài hơn thời gian lập dự án so với quy định, chủ đầu tư phải có văn bản báo cáo cơ quan quyết định đầu tư. Trong thời hạn 7 ngày làm việc, cơ quan quyết định đầu tư phải có ý kiến băng văn bản về kéo dài thời gian lập dự án của chủ đầu tư.

Khi đầu tư xây dựng các công trình quy định tại điểm a, khoản 7, Điều 1, Nghị định số 112/2006/NĐ-CP ngày 29/9/2006 của Chính phủ, chủ đầu tư không phải lập dự án mà chỉ lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình.

Các dự án đầu tư mua sắm máy móc, thiết bị lẻ chỉ phải lập báo cáo đầu tư và dự toán chi phí.

Điều 10. Về hình thức quản lý dự án đầu tư xây dựng

1. Chủ đầu tư phải đề xuất hình thức Quản lý dự án trong nội dung Dự án đầu tư. Người có thẩm quyền sẽ quyết định việc này khi phê duyệt dự án đầu tư. Chỉ được phép lựa chọn hình thức trực tiếp quản lý dự án khi chủ đầu tư đủ năng lực quản lý dự án. Khi chủ đầu tư xây dựng công trình không đủ năng lực thí phải lựa chọn hình thức thuê tư vấn quản lý dự án.

2. Lựa chọn hình thức trực tiếp quản lý dự án khi chủ đầu tư có đủ năng lực về quản lý dự án với các yêu cầu sau:

a) Người dự kiến phụ trách chung về quản lý dự án hoặc giám đốc quản lý dự án phải có trong biên chế hoặc hợp đồng dài hạn với chủ đầu và năng lực tương ứng với giám đốc tư vấn quản lý dự án quy định tại khoản 1, Điều 55, Nghị định số 16/2005/NĐ-CP.

b) Người dự kiến phụ trách kinh tế phải có trình độ đại học trở lên thuộc chuyên ngành kinh tế, tài chính, có thời gian công tác trong lĩnh vực chuyên môn ít nhất 3 năm và có trong biên chế hoặc hợp đồng dài hạn với chủ đầu tư.

c) Người dự kiến phụ trách kỹ thuật, công nghệ phải có trình độ đại học trở lên thuộc chuyên ngành xây dựng hoặc chuyên ngành kỹ thuật, có thời gian công tác trong lĩnh vực chuyên môn ít nhất 3 năm và có trong biên chế hoặc hợp đồng dài hạn với chủ đầu tư.

Hồ sơ năng lực (nếu có) được kèm theo hồ sơ dự án xin trình duyệt. Việc kiểm tra năng lực về quản lý dự án là một nội dung thẩm định dự án đầu tư xây dựng.

Điều 11. Về thẩm định thiết kế cơ sở

1. Đối với các dự án đầu tư xây dựng thuộc nhóm B và nhóm C, chủ đầu tư gửi hồ sơ thiết kế dự án để thẩm định thiết kế cơ sở tới cơ quan có thẩm quyền quy định tại khoản 5, Điều 1 của Nghị định số 112/2006/NĐ-CP. Thiết kế cơ sở đã được thẩm định và kết quả thẩm định thiết kế cơ sở của cơ quan thẩm định thiết kế cơ sở là một phần trong các hồ sơ trình thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình.

2. Đối với các dự án đầu tư xây dựng nhóm A, Vụ Kế hoạch – Tài chính khi thẩm định dự án đầu tư có trách nhiệm gửi hồ sơ dự án tới cơ quan có thẩm quyền thẩm định thiết kế cơ sở theo quy định tại khoản 5, Điều 1 của Nghị định số 112/2006/NĐ-CP.

Điều 12. Về phòng chống cháy, nổ và bảo vệ môi trường

Khi thẩm định thiết kế cơ sở, cơ quan thẩm định có văn bản hỏi ý kiến cơ quan quản lý Nhà nước về phòng cháy, chữa cháy đối với các công trình thuộc danh mục quy định tại Điều 16, Nghị định số 35/2003/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2003 của Chính phủ.

Đối với các dự án thuộc danh mục tại Phụ lục 1, Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/8/2006 của Chính phủ, chủ đầu tư phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường đồng thời với Báo cáo nghiên cứu khả thi của dự án. Thẩm quyền thẩm định và phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường thực hiện theo quy định tại Điều 21, Điều 22 của Luật Bảo vệ môi trường và Nghị định số 80/2006/NĐ-CP. Vụ Kế hoạch – Tài chính chịu trách nhiệm thẩm định dự toán chi phí lập báo cáo đánh giá tác động môi trường trong thời gian không quá 10 (mười) ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Đối với các dự án không thuộc quy định của Điều 14, Điều 18 của Luật Bảo vệ môi trường, bản cam kết bảo vệ môi trường do chủ đầu tư lập phải có trong hồ sơ trình duyệt thiết kế cơ sở.

Điều 13. Tiếp nhận hồ sơ trình phê duyệt dự án đầu tư

 1. Chủ đầu tư gửi 10 bộ Hồ sơ dự án đã được thông qua Hội đồng cơ sở của Chủ đầu tư lên người có thẩm quyền hoặc cấp có thẩm quyền phê duyệt.

2. Văn phòng Bộ nhận hồ sơ, làm thủ tục văn bản đến và chuyển hồ sơ cho Vụ Kế hoạch – Tài chính. Trong thời gian không quá 02 ngày (làm việc) đối với dự án nhóm B, C, Báo cáo kinh tế kỹ thuật đầu tư xây dựng công trình, Báo cáo đầu tư mua sắm thiết bị, máy móc và 05 ngày (làm việc) đối với dự án nhóm A kể từ khi nhận được hồ sơ, Vụ Kế hoạch – Tài chính kiểm tra xong hồ sơ kèm theo tờ trình (theo danh mục quy định tại Phụ lục số 01 kèm theo Quyết định này), có ý kiến bằng văn bản với chủ đầu tư theo mẫu Phụ lục 02 và chỉ thông báo một lần đề nghị hoàn chỉnh báo cáo, bổ sung các tài liệu nếu còn thiếu. Trong trường hợp phải hoàn chỉnh báo cáo, bổ sung các tài liệu còn thiếu, Vụ Kế hoạch – Tài chính bố trí lịch làm việc với Chủ đầu tư để tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ theo quy định, lập phiếu giao nhận có xác nhận của đại diện Chủ đầu tư và đại diện Vụ Kế hoạch – Tài chính.

Điều 14. Trình tự, thủ tục thẩm định dự án đầu tư

1. Vụ Kế hoạch – Tài chính là đơn vị đầu mối tổ chức thẩm tra, thẩm định, trình Bộ trưởng quyết định đầu tư các dự án thuộc thẩm quyền quyết định đầu tư của Bộ Thủy sản.

Các Cục, Vụ, đơn vị liên quan thẩm định các nội dung lĩnh vực chuyên ngành của dự án đầu tư:

a) Vụ Khoa học – Công nghệ thẩm định các nội dung liên quan đến lĩnh vực khoa học, công nghệ, môi trường của dự án đầu tư;

b) Vụ Tổ chức – Cán bộ thẩm định các nội dung liên quan đến lĩnh vực đào tạo, tổ chức, cán bộ;

c) Vụ Nuôi trồng thủy sản thẩm định các nội dung liên quan đến lĩnh vực nuôi trồng thủy sản.

d) Vụ Kinh tế tập thể và kinh tế tư nhân thẩm định các nội dung liên quan đến lĩnh vực kinh tế tập thể và kinh tế tư nhân.

đ) Vụ Hợp tác Quốc tế thẩm định các nội dung liên quan đến lĩnh vực hợp tác quốc tế.

e) Cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản thẩm định các nội dung liên quan đến lĩnh vực khai thác, bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản, phòng chống lụt bão, tìm kiếm cứu nạn (trừ các dự án do Cục làm chủ đầu tư).

g) Cục Quản lý chất lượng, An toàn vệ sinh và Thú y Thủy sản thẩm định các nội dung liên quan đến lĩnh vực chất lượng, an toàn vệ sinh và thú y thủy sản (trừ các dự án do Cục làm chủ đầu tư).

2. Trình tự, thủ tục thẩm định các dự án trong nước sử dụng vốn ngân sách thuộc nhóm C và Báo cáo đầu tư xây dựng công trình, trừ trường hợp có yêu cầu khác của Bộ trưởng Bộ Thủy sản:

a) Ngay sau khi nhận đủ hồ sơ dự án theo quy định, Vụ Kế hoạch – Tài chính gửi văn bản theo mẫu Phụ lục 04A, kèm bản sao dự án tới các Cục, Vụ, các đơn vị liên quan để thẩm định các nội dung lĩnh vực chuyên ngành, của dự án đầu tư. Thủ trưởng các đơn vị tham gia thẩm định có trách nhiệm tổ chức thẩm định theo quy định trình thẩm định chuyên ngành và chịu trách nhiệm về kết quả thẩm định của mình.

Sau 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, các đơn vị phải gửi kết quả thẩm định bằng văn bản của mình về Vụ Kế hoạch – Tài chính.

b) Vụ Kế hoạch – Tài chính cử nhóm chuyên viên có chuyên môn về lĩnh vực đầu tư, xây dựng và tài chính làm nhiệm vụ thẩm định các nội dung liên quan đến lĩnh vực đầu tư, xây dựng, tài chính, thương mại, thống kê và tổng hợp các thẩm định nội dung chuyên ngành của các cơ quan, đơn vị có liên quan, kết quả thẩm định thiết kế cơ sở, đánh giá, đề xuất ý kiến thành báo cáo kết quả thẩm định dự án đầu tư xây dựng theo mẫu Phụ lục 05.

c) Lãnh đạo Vụ Kế hoạch – Tài chính chủ trì tổ chức cuộc họp tư vấn thẩm định các dự án nhóm C, Báo cáo đầu tư xây dựng công trình. Đối với các dự án đã được thẩm định nhưng không đảm bảo quy định nay đã sửa đổi, bổ sung và trình thẩm định lại, nếu xét thấy đã bổ sung nội dung đầy đủ theo yêu cầu, thì không cần tổ chức họp.

d) Chậm nhất là 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Vụ Kế hoạch – Tài chính phải báo cáo kết quả thẩm định trình Bộ trưởng xem xét giải quyết đầu tư.

Hồ sơ trình duyệt dự án đầu tư bao gồm:

- Tờ trình của chủ đầu tư;

- Báo cáo thẩm định dự án;

- Kết quả thẩm định thiết kế cơ sở của dự án đầu tư xây dựng công trình;

- Dự án đầu tư bao gồm phần thuyết minh và thiết kế cơ sở;

- Các văn bản pháp lý khác (nếu cần)

- Dự thảo quyết định phê duyệt dự án theo mẫu Phụ lục 08 hoặc thông báo những tồn tại của dự án; trách nhiệm và thời hạn xử lý cho chủ đầu tư.

3. Trình tự, thủ tục thẩm định các dự án trong nước sử dụng vốn ngân sách thuộc nhóm A, B hoặc theo yêu cầu của Bộ trưởng Bộ Thủy sản:

a) Ngay sau khi nhận đủ hồ sơ dự án theo quy định, Vụ Kế hoạch – Tài chính gửi văn bản theo mẫu Phụ lục 04A, kèm bản sao dự án tới các Cục, Vụ, các đơn vị liên quan để thẩm định các nội dung chuyên ngành của dự án đầu tư. Các đơn vị tham gia thẩm định có trách nhiệm tổ chức thẩm định theo quy trình thẩm định chuyên ngành và chịu trách nhiệm về kết quả thẩm định của mình. Sau 30 ngày làm việc đối với dự án nhóm A và 10 ngày đối với dự án nhóm B kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, các đơn vị phải gửi kết quả thẩm định bằng văn bản của mình về Vụ kế hoạch – Tài chính.

Đối với dự án nhóm A, ngay sau khi nhận đủ hồ sơ dự án theo quy định, Vụ Kế hoạch – Tài chính gửi hồ sơ dự án tới cơ quan có thẩm quyền thẩm định thiết kế cơ sở để thẩm định thiết kế cơ sở đồng thời gửi văn bản theo quy định tại Phụ lục 04B kèm bản sao dự án tới các Bộ, ngành, địa phương, các đơn vị có liên quan đến nội dung thẩm định dự án để lấy ý kiến trong thời hạn không quá 30 ngày.

b) Vụ Kế hoạch – Tài chính xác định và trình Bộ trưởng Bộ Thủy sản quyết định thành lập Hội đồng tư vấn thẩm định dự án đầu tư. Hội đồng không quá 09 thành viên, gồm:

- Lãnh đạo Bộ Thủy sản (Chủ tịch Hội đồng)

- Lãnh đạo Vụ Kế hoạch – Tài chính (Thường trực)

- Đại diện Văn phòng Bộ (Thành viên thư ký)

- Lãnh đạo các Vụ, Cục có liên quan căn cứ theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn do Bộ trưởng Bộ Thủy sản quy định;

- Đại diện có thẩm quyền của các Bộ, ngành khác có liên quan tham gia thẩm định dự án;

- Tùy từng dự án đầu tư cụ thể, có thể mời các chuyên gia am hiểu về lĩnh vực chuyên môn liên quan đến dự án tham gia Hội đồng.

Vụ Kế hoạch – Tài chính có trách nhiệm gửi bản sao hồ sơ dự án và báo cáo tổng hợp ý kiến các cơ quan, đơn vị có liên quan và kết quả thẩm định thiết kế cơ sở đến các thành viên Hội đồng chậm nhất là trước 05 ngày trước phiên họp để nghiên cứu, chuẩn bị ý kiến.

c) Vụ Kế hoạch – Tài chính cử nhóm chuyên viên có chuyên môn, lĩnh vực phù hợp làm nhiệm vụ tổng hợp ý kiến các cơ quan, đơn vị có liên quan và kết quả thẩm định thiết kế cơ sở, đánh giá, đề xuất ý kiến thành báo cáo kết quả thẩm định dự án đầu tư xây dựng theo mẫu Phụ lục 05. Chuyên viên thẩm định tham gia buổi họp của Hội đồng và đọc báo cáo kết quả thẩm định.

d) Chủ tịch Hội đồng chủ trì họp Hội đồng tư vấn thẩm định. Nguyên tắc làm việc của Hội đồng theo quy định tại Phụ lục 06.

đ) Chậm nhất là 60 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với dự án nhóm A và 15 ngày làm việc đối với dự án nhóm B, Vụ Kế hoạch – Tài chính phải báo cáo kết quả thẩm định trình Bộ trưởng xem xét quyết định đầu tư.

Hồ sơ trình phê duyệt dự án đầu tư gồm có:

- Tờ trình của chủ đầu tư;

- Văn bản cho phép đầu tư của cấp có thẩm quyền đối với dự án nhóm A;

- Biên bản họp Hội đồng tư vấn thẩm định dự án;

- Báo cáo thẩm định dự án;

- Kết quả thẩm định thiết kế cơ sở của dự án đầu tư xây dựng công trình;

- Ý kiến thẩm định của các Bộ, ngành, địa phương liên quan đến dự án;

- Thuyết minh dự án đầu tư;

- Căn văn bản pháp lý (nếu cần);

- Dự thảo quyết định phê duyệt dự án theo mẫu Phụ lục 08 hoặc Thông báo những tồn tại của dự án; trách nhiệm và thời hạn xử lý cho chủ đầu tư.

4. Nội dung thẩm định khi quyết định đầu tư các dự án đầu tư xây dựng công trình thực hiện theo quy định tại Khoản 6, Điều 1, Nghị định số 112/2006/NĐ-CP ngày 29/9/2006 của Chính phủ.

5. Việc lập, thẩm định, phê duyệt Báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình thực hiện theo Mục V, Phần I, Thông tư số 08/2005/TT-BXD ngày 06 tháng 5 năm 2005 của Bộ Xây dựng.

Điều 15. Chế độ thu, nộp và sử dụng lệ phí thẩm định đầu tư

Chế độ thu, nộp và sử dụng lệ phí thẩm định đầu tư thực hiện theo hướng dẫn của Thông tư số 109/2000/TT-BTC ngày 13 tháng 11 năm 2000 của Bộ Tài chính. Văn phòng Bộ có trách nhiệm tổ chức thu, theo dõi và hạch toán kế toán chi tiết, tổng hợp quyết toán các khoản thu, chi lệ phí thẩm định đầu tư theo quy định.

Điều 16. Về điều chỉnh dự án

Dự án đầu tư xây dựng công trình đã được quyết định đầu tư chỉ được điều chỉnh khi có một trong các trường hợp được quy định tại khoản 8, Điều 1, Nghị định số 112/2006/NĐ-CP ngày 29/9/2006 của Chính phủ.

Khi điều chỉnh dự án không làm thay đổi quy mô, mục tiêu đầu tư và không vượt tổng mức đầu tư đã được phê duyệt thì chủ đầu tư được phép tự điều chỉnh dự án. Chủ đầu tư phải báo cáo bằng văn bản về lý do và nội dung điều chỉnh cho người quyết định đầu tư trong thời gian tối đa không quá 7 ngày làm việc kể từ ngày quyết định điều chỉnh.

Trường hợp điều chỉnh dự án làm thay đổi thiết kế cơ sở về kiến trúc, quy hoạch, quy mô, mục tiêu đầu tư ban đầu hoặc vượt tổng mức đầu tư đã được phê duyệt thì chủ đầu tư phải trình người quyết định đầu tư xem xét, quyết định. Không được phép điều chỉnh dự án đầu tư đối với các dự án không thực hiện giám sát, đánh giá đầu tư hoặc nội dung không đảm bảo theo quy định tại Thông tư số 03/2003/TT-BKH ngày 19/5/2003 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư. Những nội dung thay đổi phải thẩm định lại theo quy định tại Điều 14 của Quyết định này.

Điều 17. Về lập, thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng vốn ODA

Việc lập, thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng vốn ODA thực hiện theo Thông tư số 08/2005/TT-BXD ngày 06 tháng 5 năm 2005 của Bộ Xây dựng.

Chương 4:

QUẢN LÝ THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ

Điều 18. Tổ chức quản lý dự án

1. Trường hợp chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án: Khi Chủ đầu tư thành lập Ban quản lý dự án của các dự án đầu tư xây dựng thuộc thẩm quyền quyết định đầu tư của Bộ Thủy sản thì phải gửi các quyết định thành lập và giao nhiệm vụ quản lý dự án đến cơ quan quyết định đầu tư và Vụ Kế hoạch – Tài chính trong thời gian tối đa không quá 7 ngày làm việc kể từ ngày phê duyệt.

Nhiệm vụ, quyền hạn của chủ đầu tư và Ban quản lý dự án theo quy định tại khoản 12, Điều 1, Nghị định số 112/2006/NĐ-CP của Chính phủ.

Trong quá trình thực hiện dự án nếu các chức danh theo quy định tại khoản 2 của Điều 10 của quy định này có thay đổi thì chủ đầu tư phải nhanh chóng bổ sung nhân sự cho phù hợp, đảm bảo đủ năng lực quản lý dự án.

Trong khoảng tối đa 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo kế hoạch đầu tư, chủ đầu tư lập dự toán chi phí quản lý dự án đầu tư trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo hướng dẫn tại Mục I, Phần A, Phụ lục số I của Thông tư số 98/2003/TT-BTC ngày 14 tháng 10 năm 2003 của Bộ Tài chính.

Vụ Kế hoạch – Tài chính chịu trách nhiệm thẩm định dự toán chi phí quản lý dự án đầu tư trong thời gian không quá 15 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo hướng dẫn tại Mục II, Phần A, Phụ lục số I của Thông tư số 98/2003/TT-BTC ngày 14 tháng 10 năm 2003 của Bộ Tài chính.

Thời gian phê duyệt dự toán chi phí quản lý dự án đầu tư trong thời gian không quá 5 ngày làm việc.

2. Trường hợp thuê tư vấn quản lý dự án: Chủ đầu tư có trách nhiệm kiểm tra, theo dõi việc thực hiện hợp đồng của tư vấn quản lý dự án. Chủ đầu tư phải có bộ phận giúp việc để giám sát công việc của tổ chức tư vấn quản lý dự án để kịp thời giải quyết các công việc phát sinh trong quá trình thực hiện dự án. Lựa chọn tư vấn quản lý dự án đầu tư thực hiện theo các quy định của nhà nước về đấu thầu.

3. Đối với các công trình sửa chữa hoặc xây dựng mới có quy mô nhỏ, đơn giản có vốn đầu tư dưới 1 tỷ đồng thì chủ đầu tư có thể không lập Ban quản lý dự án nhưng phải được sự chấp thuận của người quyết định đầu tư. Chủ đầu tư phải cử người quản lý dự án và thuê các tổ chức tư vấn thiết kế, giám sát thi công xây dựng để giúp thực hiện.

4. Trường hợp Ban quản lý dự án, tư vấn quản lý dự án không đủ điều kiện năng lực giám sát thi công xây dựng, lập hồ sơ mời thầu và tổ chức lựa chọn nhà thầu theo quy định của pháp luật về xây dựng và đấu thầu thì chủ đầu tư phải thuê tư vấn đảm bảo điều kiện năng lực để thực hiện các công việc trên.

Điều 19. Quản lý đơn giá, dự toán

1. Chủ đầu tư gửi cơ quan có chức năng thẩm định giá để thẩm định giá máy móc, thiết bị trước khi trình Bộ trưởng Bộ Thủy sản phê duyệt dự án đối với những dự án đầu tư nhóm B, C sử dụng vốn ngân sách Nhà nước đầu tư tài sản cố định, mua sắm máy móc, thiết bị mà không kèm chi phí xây lắp. Đối với các trường hợp được Bộ cho phép không phải lập dự án, Vụ Kế hoạch – Tài chính có trách nhiệm hướng dẫn chủ đầu tư lập dự toán và trình cấp có thẩm quyền phê duyệt dự toán.

2. Đối với các dự án đầu tư xây dựng, đơn giá để lập dự toán là đơn giá khu vực thống nhất và các văn bản thông báo giá vật tư, vật liệu, thiết bị do các cơ quan quản lý giá của địa phương ban hành theo phân cấp của Chính phủ. Trường hợp trong thiết kế - dự toán có những nội dung công việc, vật tư, vật liệu không có trong các tài liệu nói trên, Chủ đầu tư cùng cơ quan tư vấn thiết kế phải xin duyệt giá tạm tính bằng văn bản tại cơ quan quản lý giá của địa phương hoặc Viện Kinh tế xây dựng thuộc Bộ Xây dựng.

Điều 20. Công tác thanh lý công sản

Trong khi lập dự án đầu tư, chủ đầu tư phải tiến hành kiểm định chất lượng các hạng mục công trình trong diện giải phóng mặt bằng, làm công tác thanh lý công sản để phục vụ giải phóng mặt bằng và đền bù. Việc thanh lý công sản phải thực hiện theo đúng quy định của pháp luật. Các hạng mục công trình cần phá dỡ để giải phóng mặt bằng phải được quy định cụ thể trong quyết định đầu tư.

Điều 21. Về thẩm định, phê duyệt thiết kế, dự toán, tổng dự toán công trình

1. Thời gian để lựa chọn đơn vị tư vấn lập thiết kế kỹ thuật, dự toán, tổng dự toán được quy định như sau:

a) Đối với trường hợp chỉ định thầu, tối đa không quá 1 tháng đối với các dự án nhóm B, C; không quá 2 tháng đối với các dự án nhóm A kể từ khi có quyết định đầu tư.

b) Đối với trường hợp đấu thầu, tối đa không quá 3 tháng kể từ khi có quyết định đầu tư.

2. Các Tổ chức tư vấn xây dựng, Chủ đầu tư phải xem xét áp dụng các tiêu chuẩn thủy sản tại Phụ lục 16 ban hành kèm theo Quyết định này để làm căn cứ cho việc lập, thẩm định dự án đầu tư xây dựng và thiết kế kỹ thuật thi công công trình thủy sản.

3. Chủ đầu tư phê duyệt nhiệm vụ khảo sát, phương án kỹ thuật khảo sát xây dựng phục vụ thiết kế. Trước khi phê duyệt, khi cần thiết chủ đầu tư có thể thuê tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực về khảo sát xây dựng thẩm tra nhiệm vụ khảo sát xây dựng, phương án kỹ thuật khảo sát xây dựng. Chủ đầu tư trình cấp có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt dự toán các công việc thuộc chi phí khác khi có yêu cầu lập dự toán (khảo sát phục vụ thiết kế, rà phá bom mìn,…) trước khi thực hiện.

4. Nhiệm vụ thiết kế được chủ đầu tư phê duyệt là căn cứ để nhà thầu thiết kế thực hiện. Chủ đầu tư phải báo cáo người quyết định đầu tư sau khi phê duyệt nhiệm vụ thiết kế.

Chủ đầu tư tự tổ chức thẩm định, phê duyệt thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công, dự toán, tổng dự toán theo quy định tại Điều 16, Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07 tháng 02 năm 2005 của Chính phủ. Trường hợp chủ đầu tư không đủ điều kiện năng lực thẩm định thì được phép thuê các tổ chức, cá nhân tư vấn có đủ điều kiện năng lực để thẩm tra thiết kế, dự toán công trình đối với toàn bộ hoặc một phần các nội dung quy định tại khoản 2 và khoản 3 của Điều 16 của Nghị định số 16/2005/NĐ-CP làm cơ sở cho việc thẩm định, phê duyệt. Tổ chức tư vấn thẩm tra thiết kế phải có đủ điều kiện năng lực thiết kế đối với loại và cấp với công trình nhận thẩm tra. Người chủ trì thẩm tra thiết kế phải có điều kiện năng lực như của người chủ trì thiết kế công trình mà chủ đầu tư yêu cầu thẩm tra thiết kế. Chủ đầu tư gửi các quyết định phê duyệt đến cơ quan quyết định đầu tư, cơ quan thẩm định thiết kế cơ sở và Vụ Kế hoạch – Tài chính trong thời gian tối đa không quá 7 ngày làm việc kể từ ngày phê duyệt.

5. Thời gian thực hiện hoàn thành việc lập, thẩm định và phê duyệt các nội dung nêu tại khoản 2 của Điều này được quy định không quá 4 tháng đối với dự án nhóm C, không quá 8 tháng đối với dự án nhóm B, không quá 12 tháng đối với dự án nhóm A, kể từ ngày ký hợp đồng tư vấn. Riêng đối với trường hợp phải thiết kế ba bước, thời gian thực hiện hoàn thành các nội dung nêu trên được kéo dài thêm 3 tháng.

6. Điều chỉnh dự toán, tổng dự toán xây dựng công trình

a) Dự toán, tổng dự toán xây dựng công trình chỉ được điều chỉnh khi xảy ra một trong các trường hợp theo quy định tại khoản 8, Điều 1, Nghị định số 112/2006/NĐ-CP của Chính phủ;

b) Đối với các dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước, nếu tổng hợp dự toán được điều chỉnh vượt tổng dự toán đã được phê duyệt thì chủ đầu tư phải thẩm định, phê duyệt lại và báo cáo người quyết định đầu tư và chịu trách về việc phê duyệt của mình. Trong trường hợp tổng dự toán đã được điều chỉnh vượt tổng mức đầu tư đã phê duyệt thì phải được người quyết định đầu tư cho phép.

Điều 22. Ký kết và thực hiện hợp đồng

1. Chủ đầu tư căn cứ kết quả đấu thầu để: (1) Ký kết hợp đồng theo mẫu hợp đồng đã phát hành trong nội dung Hồ sơ mời thầu và các quy định ghi trong Quyết định chỉ định thầu hoặc Quyết định phê duyệt kết quả đấu thầu; (2) Khởi công công trình; (3) Giám sát thực hiện hợp đồng xây dựng, lắp đặt, vận hành thử trang thiết bị và tổ chức nghiệm thu đưa vào sử dụng.

2. Hợp đồng trong hoạt động xây dựng thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 02/2005/TT-BXD ngày 25 tháng 02 năm 2005 của Bộ Xây dựng.

3. Nhà thầu phải thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng theo quy định tại Điều 55, Luật Đấu thầu.

4. Chỉ được phép khởi công xây dựng công trình khi đã đáp ứng điều kiện quy định tại Điều 72, Luật Xây dựng.

Điều 23. Quản lý thi công xây dựng công trình

1. Nội dung quản lý chất lượng công trình xây dựng thực hiện theo Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ và khoản 3, Mục III, Thông tư số 12/2005/TT-BXD ngày 15/7/2005 của Bộ Xây dựng.

2. Khi tiến hành đầu tư và xây dựng, chủ đầu tư phải mua bảo hiểm công trình tại một công ty bảo hiểm hoạt động hợp pháp ở Việt Nam. Các tổ chức tư vấn, nhà thầu xây lắp phải mua bảo hiểm cho vật tư, thiết bị, nhà xưởng phục vụ thi công, bảo hiểm tai nạn đối với người lao động, bảo hiểm trách nhiệm dân sự đối với người thứ 3, bảo hiểm sản phẩm khảo sát thiết kế trong quá trình thực hiện dự án. Phí bảo hiểm được tính vào chi phí sản xuất. Chủ đầu tư có trách nhiệm kiểm tra, đôn đốc nhà thầu mua bảo hiểm đúng quy định.

3. Chủ đầu tư phải xác lập tính pháp lý của sản phẩm thiết kế trước khi đưa ra thi công thông qua việc xác nhận bằng chữ ký và dấu xác nhận đã phê duyệt của chủ đầu tư theo mẫu Phụ lục 9C vào bản vẽ thiết kế.

4. Quản lý tiến độ, khối lượng thi công, an toàn lao động, môi trường xây dựng thực hiện theo các Điều 31, Điều 32, Điều 33 và Điều 34, Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07 tháng 02 năm 2005 của Chính phủ.

5. Trong thời gian 10 ngày làm việc, kể từ khi có phản ánh bằng văn bản của cá nhân, tổ chức hoặc báo, đài về chất lượng xây dựng của công trình cụ thể, Thanh tra Bộ phải phối hợp với Vụ Kế hoạch – Tài chính và cơ quan quản lý chất lượng công trình xây dựng tại địa phương có công trình để thực hiện việc kiểm tra hiện trường, sau khi kiểm tra có các biện pháp xử lý (nếu có vi phạm); kết quả kiểm tra và xử lý phải báo cáo ngay cho Bộ trưởng, các cơ quan chức năng theo quy định và trả lời cho tổ chức, cá nhân phản ánh.

Chương 5:

CÔNG TÁC ĐẤU THẦU

Điều 24. Phân công trách nhiệm quản lý đấu thầu

1. Bộ trưởng Bộ Thủy sản phê duyệt kế hoạch đấu thầu, hồ sơ mời thầu, kết quả lựa chọn nhà thầu tất cả các gói thầu của dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước thuộc thẩm quyền quyết định đầu tư của Bộ.

Vụ Kế hoạch – Tài chính là đơn vị giúp Bộ trưởng Bộ Thủy sản quản lý nhà nước về đấu thầu, chịu trách nhiệm hướng dẫn các chủ đầu tư thực hiện các nội dung về công tác đấu thầu, kiểm tra và tổng hợp báo cáo công tác đấu thầu, kiến nghị xử lý các vi phạm pháp luật về đấu thầu trong các dự án đầu tư thuộc phạm vi Bộ quản lý.

2. Đối với các dự án đầu tư thuộc thẩm quyền quyết định của Bộ trưởng Bộ Thủy sản, ủy quyền cho Vụ Kế hoạch – Tài chính:

a) Dự án nhóm A: Tiếp nhận, thẩm định hồ sơ liên quan do chủ đầu tư trình, dự thảo văn bản để Bộ trưởng phê duyệt kế hoạch đấu thầu của dự án.

Đối với các gói thầu thuộc kế hoạch đấu thầu của dự án đã được phê duyệt mà nguồn tài chính thực hiện là vốn ngân sách: Thực hiện tiếp nhận hồ sơ, thẩm định, dự thảo văn bản để Bộ trưởng phê duyệt hồ sơ mời thầu, kết quả đấu thầu các gói thầu tư vấn, các gói thầu xây lắp hoặc mua sắm hàng hóa có giá trị từ 2 tỷ đồng trở lên; phê duyệt hồ sơ mời thầu, kết quả đấu thầu các gói thầu xây lắp hoặc mua sắm hàng hóa theo hình thức chào hàng cạnh tranh có giá trị từ 1 tỷ đồng đến dưới 2 tỷ đồng.

b) Dự án nhóm B, C: Tiếp nhận hồ sơ, thẩm định, dự thảo quyết định trình Bộ trưởng phê duyệt kế hoạch đấu thầu của dự án; hồ sơ mời thầu, kết quả đấu thầu các gói thầu tư vấn, các gói thầu xây lắp hoặc mua sắm hàng hóa có giá trị từ 2 tỷ đồng trở lên; phê duyệt hồ sơ mời thầu, kết quả đấu thầu các gói thầu xây lắp hoặc mua sắm hàng hóa theo hình thức chào hàng cạnh tranh có giá trị từ 1 tỷ đồng đến dưới 2 tỷ đồng.

c) Đầu tư mua sắm máy móc thiết bị bằng nguồn vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư: Thẩm định, dự thảo văn bản trình Bộ trưởng phê duyệt kế hoạch đấu thầu mua sắm có tổng mức đầu tư lớn hơn 3 tỷ đồng; hồ sơ mời thầu, kết quả đấu thầu các gói thầu có giá trị từ 2 tỷ đồng trở lên; Thẩm định, phê duyệt kế hoạch đấu thầu mua sắm có tổng mức đầu tư nhỏ hơn 3 tỷ đồng; hồ sơ mời thầu, kết quả đấu thầu các gói thầu còn lại có giá trị từ 100 triệu đồng đến dưới 2 tỷ đồng.

d) Về chỉ định thầu các gói thầu sử dụng vốn ngân sách nhà nước:

Tiếp nhận, thẩm định hồ sơ trình Bộ trưởng xem xét, chấp thuận chủ trương chỉ định thầu, phê duyệt kết quả chỉ định thầu các gói thầu tư vấn có giá trị từ 500 triệu đồng trở lên, gói thầu xây lắp hoặc mua sắm hàng hóa có giá trị từ 1 tỷ đồng trở lên đối với các dự án đầu tư phát triển; các gói thầu có giá trị dưới 100 triệu đồng đối với dự án hoặc dự toán mua sắm thường xuyên.

3. Trách nhiệm của Chủ đầu tư:

Chủ đầu tư tự quyết định chỉ định thầu và chịu trách nhiệm trước pháp luật về quyết định của mình đối với các gói thầu tư vấn có giá trị dưới 500 triệu đồng; các gói thầu mua sắm hàng hóa, xây lắp có giá  trị dưới 1 tỷ đồng đối với các dự án đầu tư phát triển và các gói thầu khác theo quy định tại Điều 20, Luật Đấu thầu; các gói thầu có giá trị dưới 100 triệu đồng đối với dự án hoặc dự toán mua sắm thường xuyên; trừ trường hợp có yêu cầu khác của Bộ trưởng Bộ Thủy sản.

Chủ đầu tư được quyết định một số nội dung của quá trình đấu thầu bao gồm: hồ sơ mời sơ tuyển, tiêu chuẩn đánh giá sơ tuyển và kết quả sơ tuyển; danh sách các nhà thầu tham gia đấu thầu hạn chế, danh sách các nhà thầu tham gia đấu thầu tuyển chọn tư vấn; danh sách các nhà thầu đạt yêu cầu về kỹ thuật và danh sách xếp hạng các nhà thầu theo điểm đánh giá tổng hợp về kỹ thuật và tài chính đối với gói thầu tư vấn; danh sách các nhà thầu đạt yêu cầu về mặt kỹ thuật và danh sách xếp hạng các nhà thầu theo giá đánh giá đối với gói thầu mua sắm hàng hóa hoặc xây lắp; thương thảo với nhà thầu được chỉ định thầu và chịu trách nhiệm về các nội dung chỉ định thầu; nội dung hợp đồng; trừ trường hợp có yêu cầu khác của Bộ trưởng Bộ Thủy sản.

Trường hợp thực hiện không thành các nội dung trên, chủ đầu tư phải báo cáo kịp thời bằng văn bản về quá trình thực hiện để người có thẩm quyền xem xét, quyết định.

4. Đối với các dự án sử dụng vốn ODA; các gói thầu tư vấn từ 5 tỷ đồng trở lên; gói thầu xây lắp hoặc mua sắm hàng hóa từ 30 tỷ đồng trở lên thuộc dự án trong nước sử dụng vốn ngân sách, Vụ Kế hoạch – Tài chính có trách nhiệm mời các chuyên gia có năng lực và kinh nghiệm của các Bộ - ngành tham gia Tổ thẩm tra hồ sơ mời thầu và kết quả đấu thầu gói thầu.

Tổ thẩm tra hồ sơ mời thầu và kết quả đấu thầu gói thầu có trách nhiệm nghiên cứu và nêu ý kiến về nội dung hồ sơ mời thầu gói thầu, kết quả đánh giá hồ sơ dự thầu gói thầu do chủ đầu tư hoặc tư vấn lập.

5. Yêu cầu đối với bên mời thầu và tổ chuyên gia đấu thầu thực hiện theo quy định của Điều 19, Luật Đấu thầu và các văn bản hướng dẫn của Chính phủ.

Điều 25. Điều kiện tham gia đấu thầu của nhà thầu

1. Nhà thầu tham gia đấu thầu đối với một gói thầu phải có đảm bảo các điều kiện sau đây:

a) Có tư cách hợp lệ quy định tại Điều 7, Điều 8 của Luật Đấu thầu;

b) Đáp ứng yêu cầu nêu trong thông báo mời thầu hoặc thư mời thầu của bên mời thầu;

c) Nhà thầu tư vấn lập báo cáo nghiên cứu khả thi không được tham gia đấu thầu tư vấn lập thiết kế kỹ thuật của dự án, nhà thầu thiết kế kỹ thuật xây dựng công trình không được tham gia đấu thầu tư vấn giám sát thi công xây lắp, nhà thầu tư vấn thiết kế, lập tổng dự toán không được tham gia thẩm tra, thẩm định thiết kế - tổng dự toán do mình lập.

d) Nhà thầu tham gia đấu thầu phải độc lập về tổ chức và tài chính với nhà thầu tư vấn lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu;

đ) Nhà thầu tư vấn giám sát thực hiện hợp đồng phải độc lập về tổ chức và tài chính với nhà thầu thực hiện hợp đồng;

e) Nhà thầu tham gia đấu thầu các gói thầu thuộc dự án phải độc lập về tổ chức và tài chính với chủ đầu tư của dự án;

g) Đối với các gói thầu thực hiện lựa chọn nhà thầu theo hình thức đấu thầu hạn chế thì không cho phép 02 doanh nghiệp trở lên cùng một Tổng công ty, Tổng công ty với công ty thành viên, công ty mẹ công ty con, doanh nghiệp liên doanh với một bên góp vốn trong liên doanh cùng tham gia trong một gói thầu.

h) Nhà thầu chỉ được tham gia trong một hồ sơ dự thầu với tư cách nhà thầu độc lập hoặc liên danh;

i) Nhà thầu không bị cấm tham gia đấu thầu theo quy định của cơ quan có thẩm quyền.

2. Chủ đầu tư có trách nhiệm quy định rõ các điều kiện nêu tại khoản 1 của điều này trong hồ sơ mời thầu.

3. Khi kiểm tra danh sách ngắn nhà thầu tham gia đấu thầu hạn chế do chủ đầu tư phê duyệt, thẩm định hồ sơ mời thầu và tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu, thẩm định kết quả đấu thầu, Vụ Kế hoạch – Tài chính phải đối chiếu với các điều kiện trên với hồ sơ trình.

Điều 26. Về thẩm định và phê duyệt kế hoạch đấu thầu của dự án

1. Đối với dự án nhóm C và một số dự án có điều kiện, kế hoạch đấu thầu của dự án độc lập, thẩm định và phê duyệt cùng thời điểm với Dự án đầu tư hoặc Báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình (đối với xây dựng), Báo cáo đầu tư (đối với mua sắm thiết bị) và được thể hiện trong quyết định đầu tư.

Các dự án còn lại việc lập, thẩm định và phê duyệt kế hoạch đấu thầu của toàn bộ dự án được tiến hành sau khi có quyết định phê duyệt đầu tư được duyệt.

Trường hợp thật cần thiết thì được phép lập kế hoạch đấu thầu cho một số gói thầu để thực hiện trước nhưng chủ đầu tư phải giải trình rõ lý do, thời hạn để lập kế hoạch đấu thầu cho toàn bộ dự án.

2. Chủ đầu tư trình kế hoạch đấu thầu của dự án lên người có thẩm quyền phê duyệt. Tờ trình phải đảm bảo các nội dung:

a) Phần công việc đã thực hiện bao gồm những công việc liên quan tới chuẩn bị dự án với giá trị tương đương và căn cứ pháp lý để thực hiện;

b) Phần công việc không áp dụng được một trong các hình thức lựa chọn nhà thầu quy định từ Điều 18 đến Điều 24 của Luật Đấu thầuĐiều 97 của Luật Xây dựng;

c) Phần kế hoạch đấu thầu bao gồm những công việc hình thành các gói thầu được thực hiện theo một trong các hình thức lựa chọn nhà thầu quy định từ Điều 18 đến Điều 24 của Luật Đấu thầu Điều 97 của Luật Xây dựng:

- Tên gói thầu thể hiện tính chất, nội dung và phạm vi gói thầu, phù hợp với công nghệ, tính chất kỹ thuật hoặc trình tự thực hiện dự án. Không phân chia gói thầu quá nhỏ hoặc gói thầu quá lớn hạn chế sự tham gia của các nhà thầu.

- Giá gói thầu được xác định trên cơ sở phù hợp cơ cấu tổng mức đầu tư nêu trong dự án đầu tư hoặc dự toán, tổng dự toán được duyệt.

- Nguồn vốn: Nêu rõ nguồn vốn thực hiện, cơ cấu vốn và cơ quan tài trợ vốn (nếu có).

- Hình thức lựa chọn nhà thầu và phương thức đấu thầu: Nêu rõ lý do áp dụng hình thức lựa chọn nhà thầu (trừ trường hợp đấu thầu rộng rãi).

- Thời gian lựa chọn nhà thầu được tính từ khi phát hành hồ sơ mời thầu cho đến khi công bố kết quả đấu thầu phải được ghi rõ và đảm bảo phù hợp tiến độ thực hiện gói thầu và dự án.

- Hình thức hợp đồng phải tuân theo quy định tại Điều 48, Luật Đấu thầu (Tùy theo tính chất và thời gian thực hiện gói thầu).

- Thời gian thực hiện hợp đồng: Thời gian thực hiện hợp đồng cho từng gói thầu trong kế hoạch đấu thầu phải phù hợp với tiến độ của dự án được duyệt, tính khả thi của việc thực hiện gói thầu và tiến độ thực hiện các gói thầu khác thuộc dự án.

Tổng giá trị các phần việc đã thực hiện, phần việc không áp dụng các hình thức lựa chọn nhà thầu và phần công việc thuộc kế hoạch đấu thầu không được vượt tổng mức đầu tư được duyệt.

Khi trình duyệt kế hoạch đấu thầu, chủ đầu tư gửi kèm bản chụp các tài liệu làm căn cứ lập kế hoạch đấu thầu theo quy định tại Điều 8, Nghị định số 111/2006/NĐ-CP ngày 29/9/2006 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng.

3. Trình tự, thủ tục thẩm định Kế hoạch đấu thầu thuộc thẩm quyền của Bộ trưởng Bộ Thủy sản:

a) Văn phòng Bộ nhận hồ sơ, làm thủ tục văn bản đến và chuyển hồ sơ cho Vụ Kế hoạch – Tài chính. Trong thời gian không quá 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Vụ Kế hoạch – Tài chính phải kiểm tra xong hồ sơ pháp lý kèm theo tờ trình theo danh mục quy định tại Phụ lục 10 ban hành kèm theo Quyết định này và có ý kiến bằng văn bản đề nghị hoàn chỉnh báo cáo, bổ sung các tài liệu nếu còn thiếu. Trong trường hợp phải hoàn chỉnh Tờ trình, bổ sung các tài liệu còn thiếu, Vụ Kế hoạch – Tài chính bố trí lịch làm việc với Chủ đầu tư để tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ theo quy định, lập phiếu giao nhận có xác nhận của đại diện Chủ đầu tư và đại diện Vụ Kế hoạch – Tài chính.

b) Vụ Kế hoạch – Tài chính kiểm tra, thẩm định kế hoạch đấu thầu của dự án, lập thành báo cáo Kết quả thẩm định kế hoạch đấu thầu theo Phụ lục 11.

Thời gian thẩm định kế hoạch đấu thầu các dự án nhóm A không quá 30 ngày, các dự án khác không quá 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.

Hồ sơ trình cấp có thẩm quyền ký phê duyệt gồm:

- Tờ trình xin phê duyệt kế hoạch đấu thầu.

- Báo cáo kết quả thẩm định kế hoạch đấu thầu.

- Các văn bản pháp lý có liên quan theo danh mục quy định tại Phụ lục 10.

- Dự thảo Quyết định phê duyệt kế hoạch đấu thầu theo mẫu Phụ lục 12.

4. Thời gian phê duyệt kế hoạch đấu thầu không quá 07 ngày kể từ khi nhận được báo cáo thẩm định kế hoạch đấu thầu.

Điều 27. Về thẩm định và phê duyệt hồ sơ mời thầu

1. Chủ đầu tư trình hồ sơ mời thầu lên người có thẩm quyền hoặc cấp có thẩm quyền phê duyệt. Chủ đầu tư chịu trách nhiệm trước người có thẩm quyền quyết định đầu tư về chất lượng hồ sơ mời thầu và sự phù hợp của hồ sơ mời thầu với thiết kế, dự toán được duyệt.

2. Yêu cầu đối với hồ sơ mời thầu:

a) Hồ sơ mời thầu đảm bảo đầy đủ các phần như quy định của Điều 32, Luật Đấu thầu và tại điểm b, Điều 14 đối với gói thầu dịch vụ tư vấn và điểm b, Điều 21 đối với gói thầu mua sắm hàng hóa, xây lắp của Nghị định số 111/2006/NĐ-CP ngày 29/9/2006, nội dung các phần của hồ sơ mời thầu phải đảm bảo sự thống nhất.

b) Phương pháp và tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu của các gói thầu phải được lập theo quy định tại Điều 15 đối với gói thầu dịch vụ tư vấn, Điều 23 đối với gói thầu mua sắm hàng hóa và Điều 24 đối với gói thầu xây lắp của Nghị định số 111/2006/NĐ-CP ngày 29/9/2006. Trong phương pháp xét thầu cần phải quy định rõ đối với các nhà thầu đã có những vi phạm chất lượng, tiến độ hoặc bị xử lý ở các gói thầu đã thực hiện trước đây, hoặc không đủ năng lực tài chính thì sẽ bị trừ điểm khi đánh giá hoặc bị loại bỏ trong khi xét thầu. Đối với nhà thầu có thể được kiến nghị trúng thầu, Chủ đầu tư cần kiểm tra đánh giá lại năng lực tài chính thực tế của nhà thầu có khả năng thực hiện gói thầu đảm bảo chất lượng, tiến độ và các điều kiện hợp đồng, thông qua việc xem xét các nội dung sau:

- Kiểm tra các hợp đồng mà nhà thầu đã và đang thực hiện có đảm bảo chất lượng, tiến độ theo quy định của hợp đồng.

- Đối với nhà thầu đã trúng thầu nhiều gói thầu hoặc đang thực hiện nhiều gói thầu trong cùng thời gian xét thầu, phải yêu cầu nhà thầu giải trình về biện pháp tổ chức thực hiện gói thầu (khả năng huy động về tài chính, về thiết bị và nhân sự để thực hiện gói thầu). Trên cơ sở giải trình của nhà thầu, Chủ đầu tư đánh giá và báo cáo người có thẩm quyền khi trình kết quả đấu thầu.

c) Khối lượng mời thầu của các gói thầu xây lắp là toàn bộ khối lượng trong hồ sơ thiết kế được duyệt. Các khối lượng mời thầu bao gồm những khối lượng cơ bản ứng với các hạng mục kết cấu chính. Trong quá trình lập hồ sơ dự thầu nhà thầu phải căn cứ tiêu chuẩn kỹ thuật, quy trình thi công và giải pháp kỹ thuật – công nghệ của nhà thầu phù hợp với tiến độ của dự án, để đưa vào các khối lượng cần thiết khác.

Bên mời thầu quy định rõ các chi phí cần thiết cấu thành sản phẩm công trình theo hướng dẫn trong hồ sơ mời thầu và phải có phân tích đơn giá chi tiết cấu thành đơn giá dự thầu của các khối lượng xây lắp trong bản tiên lượng mời thầu, trong đó nhất thiết phải có các đơn giá thuộc các hạng mục dễ phát sinh trong quá trình thi công (Ví dụ hạng mục vét bùn, nạo vét dưới đáy sông, biển, đóng cọc hoặc xử lý nền đất yếu…).

d) Trong trường hợp đặc biệt được nêu trong Kế hoạch đấu thầu, gói thầu có thể chia thành nhiều phần để thực hiện theo một hoặc nhiều hợp đồng cần quy định rõ trong hồ sơ mời thầu cùng với yêu cầu về nội dung và thời gian thực hiện để nhà thầu có thể chào thầu cho một, nhiều phần hoặc toàn bộ gói thầu.

3. Trình tự, thủ tục thẩm định hồ sơ mời thầu thuộc thẩm quyền phê duyệt của Bộ trưởng Bộ Thủy sản:

a) Văn phòng Bộ nhận hồ sơ, làm thủ tục văn bản đến và chuyển hồ sơ cho Vụ Kế hoạch – Tài chính. Trong thời gian không quá 02 ngày làm việc kể từ khi nhận  được hồ sơ, Vụ Kế hoạch – Tài chính phải kiểm tra xong hồ sơ kèm theo tờ trình theo danh mục quy định tại Phụ lục số 10 và có ý kiến bằng văn bản đề nghị hoàn chỉnh tờ trình, bổ sung các tài liệu nếu còn thiếu. Trong trường hợp phải hoàn chỉnh, bổ sung các tài liệu còn thiếu, Vụ Kế hoạch – Tài chính bố trí lịch làm việc với Chủ đầu tư để tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ theo quy định, lập phiếu giao nhận có xác nhận của đại diện Chủ đầu tư và đại diện Vụ Kế hoạch – Tài chính.

b) Vụ Kế hoạch – Tài chính kiểm tra, thẩm định hồ sơ mời thầu. Kết quả thẩm tra, thẩm định phải lập thành báo cáo theo quy định.

Hồ sơ trình cấp có thẩm quyền ký phê duyệt gồm:

- Báo cáo kết quả thẩm tra, thẩm định các nội dung về hồ sơ mời thầu, tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu;

- Tờ trình xin phê duyệt hồ sơ mời thầu, tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu, danh sách nhà thầu (nếu cần);

- Tập các văn bản pháp lý có liên quan theo danh mục đã nêu tại Phụ lục 10 kèm theo Quyết định này;

- Văn bản đề nghị giải quyết các kiến nghị và tồn tại, ý kiến xử lý;

- Dự thảo Quyết định phê duyệt hồ sơ mời thầu và tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu (các gói thầu mua sắm hàng hóa, đối với các gói thầu xây lắp và tư vấn có thể tham khảo mẫu tại Phụ lục 13 kèm theo Quyết định này).

4. Thời gian phê duyệt hồ sơ mời thầu không quá 10 ngày đối với gói thầu quy mô nhỏ và 20 ngày đối với các gói thầu khác kể từ khi nhận đủ hồ sơ.

Điều 28. Về tổ chức đấu thầu và đánh giá hồ sơ dự thầu

1. Về tổ chức đấu thầu

a) Thông báo mời thầu

Việc tổ chức thông báo mời thầu (hoặc gửi thư mời thầu) chỉ được thực hiện sau khi có hồ sơ mời thầu được duyệt và có kế hoạch vốn hoặc nguồn tài chính đã được xác định. Thông báo mời thầu thực hiện theo quy định tại khoản 4, Điều 14 đối với gói thầu dịch vụ tư vấn và khoản 4, Điều 21 đối với gói thầu mua sắm hàng hóa, xây lắp của Nghị định số 111/2006/NĐ-CP ngày 29/9/2006.

Tạm thời tiếp tục thực hiện đăng tải thông tin về đấu thầu theo hướng dẫn tại Văn bản số 7304/BKH-QLĐT ngày 16/11/2004 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư. Thông báo mời thầu rộng rãi bắt buộc phải đăng trên Bản tin "Thông tin Đấu thầu" của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hoặc phải được đăng đồng thời trên ít nhất 01 tờ báo Trung ương phát hành trong phạm vi cả nước và Bản tin "Thông tin Đấu thầu".

Về số kỳ đăng thông báo mời thầu trên bản tin "Thông tin Đấu thầu" hoặc các phương tiện thông tin đại chúng nêu trên phải đảm bảo ít nhất trong 3 kỳ liên tục.

b) Thời điểm phát hành hồ sơ mời thầu được thực hiện sau ít nhất là 10 ngày kể từ ngày đăng thông báo lần đầu. Chỉ được phép phát hành hồ sơ mời thầu khi đủ điều kiện quy định tại Điều 25, Luật Đấu thầu.

c) Về các thông tin chi tiết tại nơi đăng ký, phát hành hồ sơ mời thầu:

Để các nhà thầu tự đánh giá xem xét trước khi quyết định tham dự đấu thầu, Bên mời thầu phải thông tin chi tiết tại nơi đăng ký và phát hành hồ sơ mời thầu những nội dung sau:

- Phạm vi, quy mô gói thầu, các thông tin về điều kiện tự nhiên, địa hình, địa chất thủy văn khu vực xây dựng gói thầu (trừ thông tin về giá gói thầu và giá dự toán).

- Điều kiện và yêu cầu tối thiểu về năng lực kinh nghiệm của nhà thầu tham gia đấu thầu.

- Các thông tin cần thiết khác đã được pháp luật về đấu thầu quy định và các nội dung liên quan khác.

d) Thể thức đăng ký dự thầu, bán hồ sơ mời thầu và nộp hồ sơ dự thầu:

Việc đăng ký tham gia đấu thầu, mua – bán hồ sơ mời thầu được thực hiện ngay tại nơi bán hồ sơ mời thầu, trong thời gian bán hồ sơ mời thầu. Thời gian bán hồ sơ mời thầu liên tục từ ngày bắt đầu phát hành hồ sơ mời thầu đến thời điểm đóng thầu (không ít hơn 15 ngày đối với đấu thầu trong nước, ba mươi ngày đối với đấu thầu quốc tế). Người đến đăng ký và mua hồ sơ mời thầu phải nộp giấy giới thiệu có đóng dấu của nhà thầu. Đối với các gói thầu cho phép nhà thầu là cá nhân tham dự, người đến đăng ký và mua hồ sơ mời thầu phải có bản tự kê khai trong đó nêu rõ tên, tuổi, giấy chứng minh nhân dân, địa chỉ, điện thoại liên hệ, cam kết việc mình đúng là người của nhà thầu đến mua hồ sơ mời thầu, và phải ký vào bản tự khai đó. Đối tượng đến mua hồ sơ không đủ các nội dung này, sẽ không được mua hồ sơ mời thầu. Bên mời thầu phải cung cấp hồ sơ mời thầu cho tất cả các nhà thầu có nhu cầu tham dự, không được quy định thêm các điều kiện hạn chế nhà thầu tham dự đấu thầu. Trường hợp không đủ hồ sơ mời thầu để bán cho các nhà thầu do số lượng tham gia đấu thầu lớn, Bên mời thầu phải in bổ sung để bán đủ theo yêu cầu của các nhà thầu trong thời gian quy định. Khi đó Bên mời thầu đóng dấu vào các bản sao của hồ sơ mời thầu và chịu trách nhiệm về sự chính xác của hồ sơ được sao.

đ) Nộp hồ sơ dự thầu:

Thực hiện theo lịch ghi trong thông báo mời thầu. Nếu có sự thay đổi về lịch thực hiện đấu thầu, Bên mời thầu phải thông báo tới tất cả các nhà thầu đã mua hồ sơ tối thiểu 10 ngày trước thời điểm đóng thầu. Bên mời thầu không được tiếp nhận hồ sơ dự thầu của các nhà thầu không có tên trong danh sách đến mua hồ sơ mời thầu (trừ trường hợp nhà thầu muốn thay đổi tư cách tham gia dự thầu từ độc lập sang liên danh hoặc ngược lại thì nhà thầu phải có văn bản thông báo cho bên mời thầu về việc thay đổi này trước thời điểm đóng thầu). Nhà thầu đã đăng ký mua hồ sơ mời thầu, khi chuẩn bị hồ sơ dự thầu có thể liên danh với thầu khác để tham dự đấu thầu gói thầu đã đăng ký. Trường hợp này trong liên danh phải có ít nhất 01 thành viên có tên trong danh sách đã mua hồ sơ mời thầu.

e) Một số quy định khác:

- Chủ đầu tư chịu trách nhiệm toàn bộ quá trình tổ chức đấu thầu theo đúng quy định hiện hành.

- Chủ đầu tư và Bên mời thầu có trách nhiệm giải quyết kiến nghị trong đấu thầu của nhà thầu theo đúng quy định tại điểm a, b, khoản 1, Điều 73, Luật Đấu thầu.

- Trường hợp có những phát sinh tình huống trong đấu thầu theo quy định tại Điều 70, Luật Đấu thầu vượt quá thẩm quyền hoặc phát hiện những trường hợp không bình thường, Chủ đầu tư cần báo cáo kịp thời với người có thẩm quyền hoặc cấp có thẩm quyền xem xét giải quyết.

- Các nhà thầu tham gia đấu thầu tự chịu trách nhiệm về những thông tin kê khai khi đến mua hồ sơ mời thầu và tự bảo vệ quyền tham gia dự thầu của mình theo đúng quy định của Quy chế đấu thầu hiện hành.

- Vụ Kế hoạch – Tài chính là đầu mối tham mưu cho Bộ trưởng giải quyết các kiến nghị của nhà thầu đối với các gói thầu thuộc thẩm quyền quyết định của Bộ theo quy định tại điểm c, khoản 1, Điều 73, Luật Đấu thầu.

2. Đánh giá Hồ sơ dự thầu:

a) Đánh giá Hồ sơ dự thầu phải đảm bảo đầy đủ các nội dung như quy định tại Điều 35 của Luật Đấu thầu và các văn bản hướng dẫn thi hành, tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu đã được phê duyệt và các yêu cầu khác trong hồ sơ mời thầu, Hồ sơ dự thầu đã nộp và các tài liệu giải thích làm rõ hồ sơ dự thầu của nhà thầu. Trong quá trình đánh giá xét thầu, Bên mời thầu phát hiện những hồ sơ dự thầu có đơn giá dự thầu bất hợp lý, tỷ lệ hoặc cơ cấu giá giữa các phần, các hạng mục trong bảng giá dự thầu bất hợp lý so với tỷ lệ, cơ cấu giá dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của Nhà nước, thì Bên mời thầu yêu cầu nhà thầu giải trình để xem xét, xử lý.

b) Bên mời thầu phải xem xét kỹ để xác định đúng đơn giá các hạng mục đòi hỏi chi phí vật liệu lớn, các kết cấu có ảnh hưởng tới sự an toàn và bền vững của công trình. Nếu nhà thầu đề xuất các đơn giá loại này thấp, thì Bên mời thầu cần yêu cầu nhà thầu làm rõ về sự bất hợp lý của đơn giá đó, nếu giải trình bằng văn bản của nhà thầu không đủ rõ thì đơn giá đó của nhà thầu bị coi là sai lệch khi xét thầu. Nhà thầu có trách nhiệm giải trình về các đơn giá dự thầu, nhất là đối với các đơn giá bất hợp lý. Nếu văn bản giải trình của nhà thầu không đủ cơ sở tin cậy thì Bên mời thầu căn cứ vào mức độ bất hợp lý, để xem xét tính khả thi của hồ sơ dự thầu theo các quy định hiện hành.

c) Những yếu tố để kiểm tra xem xét mức độ bất hợp lý của những đơn giá dự thầu, bao gồm:

- Đơn giá nhân công không đúng với cấp bậc công việc theo quy định hiện hành của Nhà nước.

- Thuế suất thuế giá trị gia tăng VAT và các loại thuế theo quy định của Nhà nước không đúng theo biểu thuế quy định hiện hành của Nhà nước.

- Không đủ thành phần chi phí công việc tương ứng phù hợp với giải pháp công nghệ, biện pháp tổ chức thi công, tiến độ xây dựng đã được đề xuất trong hồ sơ dự thầu của nhà thầu và quy trình thi công hiện hành, không có chi phí cho hệ thống quản lý chất lượng, chi phí bố trí công trường và bảo vệ môi trường, chi phí bảo hiểm.

- Đối với các hồ sơ dự thầu có tỷ lệ hoặc cơ cấu giá dự thầu của các phần có chênh lệch lớn so với giá dự toán được duyệt, bất hợp lý, thiếu khả thi thì Bên mời thầu phải xem xét kỹ lưỡng.

d) Phương pháp xử lý đối với những đơn giá dự thầu bất hợp lý thuộc các hồ sơ dự thầu có bất hợp lý về giá nhưng chưa đến mức bị loại bỏ, được thực hiện như sau:

Tổ chuyên gia đề xuất phương án xử lý đối với đơn giá bất hợp lý. Trên cơ sở ý kiến thống nhất của các thành viên, Chủ đầu tư sẽ quyết định biện pháp xử lý đối với các đơn giá bất hợp lý theo hướng thay thế đơn giá bất hợp lý này bằng đơn giá cao nhất trong số các hồ sơ dự thầu khác nằm trong danh sách ngắn. Đồng thời nêu rõ trong báo cáo xét thầu khi trình duyệt kết quả đấu thầu.

Điều 29. Về thẩm định, phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu

1. Chủ đầu tư trình kết quả lựa chọn nhà thầu lên người có thẩm quyền phê duyệt. Hồ sơ trình duyệt phải đảm bảo quy định tại Điều 58, Nghị định số 100/2006/NĐ-CP ngày 29/9/2006 của Chính phủ.

2. Trình tự thẩm định, phê duyệt Kết quả lựa chọn nhà thầu thuộc thẩm quyền của Bộ trưởng Bộ Thủy sản:

a) Văn phòng Bộ nhận hồ sơ, làm thủ tục văn bản đến và chuyển hồ sơ cho Vụ Kế hoạch – Tài chính. Trong thời gian không quá 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Vụ Kế hoạch – Tài chính phải kiểm tra xong hồ sơ theo danh mục quy định tại Phụ lục số 10 và có ý kiến bằng văn bản đề nghị hoàn chỉnh báo cáo, bổ sung các tài liệu nếu còn thiếu. Trong trường hợp phải hoàn chỉnh báo cáo, bổ sung các tài liệu còn thiếu, Vụ Kế hoạch – Tài chính bố trí lịch làm việc với Chủ đầu tư để tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ theo quy định, lập phiếu giao nhận có xác nhận của đại diện Chủ đầu tư và đại diện Vụ Kế hoạch – Tài chính.

b) Vụ Kế hoạch – Tài chính thẩm tra, thẩm định kết quả đấu thầu. Kết quả thẩm tra, thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu phải lập thành báo cáo theo Phụ lục 14 ban hành kèm theo Quyết định này. Chuyên viên có cha mẹ, vợ chồng, con đang công tác cho nhà thầu được đề nghị trúng thầu của gói thầu nào thì không được giao thẩm định kết quả đấu thầu của gói thầu đó.

Thời gian thẩm định không quá 7 ngày đối với gói thầu quy mô nhỏ và không quá 20 ngày đối với các gói thầu khác kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.

Hồ sơ trình ký phê duyệt gồm:

- Tờ trình xin phê duyệt kết quả đấu thầu;

- Báo cáo đánh giá hồ sơ dự thầu do tổ chuyên gia hoặc tư vấn lập;

- Báo cáo kết quả thẩm định kết quả đấu thầu;

- Các văn bản pháp lý có liên quan (nến cần);

- Văn bản đề nghị giải quyết các kiến nghị và tồn tại, ý kiến xử lý;

- Dự thảo Quyết định phê duyệt kết quả đấu thầu theo mẫu tại Phụ lục 15 ban hành kèm theo Quyết định này.

3. Thời gian phê duyệt kết quả đấu thầu không quá 5 ngày đối với gói quy mô nhỏ và không quá 07 ngày đối với các gói thầu khác kể từ khi nhận được báo cáo thẩm định kết quả đấu thầu.

4. Chế độ thu, nộp và sử dụng lệ phí thẩm định kết quả đấu thầu thực hiện theo hướng dẫn của Thông tư số 17/2000/TT-BTC ngày 21/3/2001 của Bộ Tài chính.

Điều 30. Thực hiện hình thức chỉ định thầu

1. Quy trình chỉ định thầu được thực hiện tương tự theo quy trình đấu thầu cho một gói thầu. Gói thầu thực hiện chỉ định thầu phải được người có thẩm quyền phê duyệt trong kế hoạch đấu thầu (trừ gói thầu khảo sát, tư vấn lập dự án đầu tư) và dự toán của gói thầu được duyệt (trừ gói thầu khắc phục thiên tai, địch họa, sự cố cần khắc phục ngay). Chủ đầu tư thực hiện chỉ định thầu theo thời gian lựa chọn nhà thầu của gói thầu đã được phê duyệt trong kế hoạch đấu thầu.

2. Trình tự thực hiện:

a) Bên mời thầu lập và đưa ra các yêu cầu đối với gói thầu (tương tự như hồ sơ mời thầu) để chủ đầu tư trình người có thẩm quyền xem xét và phê duyệt hồ sơ yêu cầu của các gói thầu có giá trị từ 01 tỷ trở lên đối với mua sắm hàng hóa và xây lắp, 500 triệu trở lên đối với thầu tư vấn hoặc quyết định phê duyệt hồ sơ yêu cầu của các gói thầu còn lại.

b) Chủ đầu tư gửi cho các nhà thầu có đủ điều kiện tham gia đấu thầu theo quy định tại Điều 23 và có điều kiện năng lực hoạt động phù hợp yêu cầu của gói thầu bản hồ sơ yêu cầu đã được phê duyệt để nhà thầu xem xét lập hồ sơ đề xuất.

c) Chủ đầu tư đánh giá hồ sơ đề xuất các giải pháp thực hiện, các đề xuất về tài chính, thương mại (tương tự như hồ sơ dự thầu) của nhà thầu theo tiêu chuẩn đánh giá. Giá trị nhận thầu không vượt giá gói thầu đã được cấp quyết định đầu tư phê duyệt.

d) Chủ đầu tư lập biên bản xét chỉ định thầu, làm văn bản báo cáo người có thẩm quyền để xem xét và quyết định kết quả đấu thầu các gói thầu có giá trị từ 01 tỷ trở lên đối với mua sắm hàng hóa và xây lắp, 500 triệu trở lên đối với đấu thầu tư vấn; hoặc quyết định chỉ định thầu các gói thầu còn lại.

3. Trong thời gian tối đa không quá 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày ra quyết định chỉ định thầu các gói thầu thuộc phạm vi quyết định của mình, chủ đầu tư phải báo cáo bằng văn bản toàn bộ nội dung quá trình thực hiện chỉ định thầu về Bộ Thủy sản.

Điều 31. Thực hiện hình thức chào hàng cạnh tranh trong mua sắm hàng hóa

Quy trình chào hàng cạnh tranh trong mua sắm hàng hóa thực hiện theo quy định tại Điều 37, Nghị định số 111/2006/NĐ-CP ngày 29/9/2006 của Chính phủ.

Trong thời gian tối đa không quá 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày ra quyết định phê duyệt kết quả chào hàng đối với các gói thầu thuộc phạm vi quyết định của mình, chủ đầu tư phải báo cáo bằng văn bản toàn bộ nội dung quá trình thực hiện chào hàng cạnh tranh về Bộ Thủy sản.

Chương 6:

THEO DÕI, ĐÁNH GIÁ ĐẦU TƯ

Điều 32. Theo dõi, giám sát, đánh giá đầu tư

Vụ Kế hoạch – Tài chính chịu trách nhiệm thường xuyên thực hiện nhiệm vụ giám sát, đánh giá tổng thể đầu tư của Bộ Thủy sản; hướng dẫn thực hiện giám sát, đánh giá đầu tư đối với các đơn vị; tổng hợp báo cáo Bộ trưởng theo định kỳ việc thực hiện công tác giám sát, đánh giá đầu tư của các chủ đầu tư trong thời gian 10 ngày đầu của tháng 7 và 15 ngày đầu của tháng 01 năm sau.

Các chủ đầu tư, Ban quản lý dự án có trách nhiệm tổ chức thực hiện công tác giám sát, đánh giá dự án đầu tư theo quy định và định kỳ hàng quý báo cáo về Bộ Thủy sản trong 5 ngày đầu của quý sau.

Nội dung giám sát, đánh giá đầu tư thực hiện theo Thông tư số 03/2003/TT-BKH ngày 19 tháng 5 năm 2003 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

Điều 33. Giám sát cộng đồng

Chủ đầu tư phải tạo mọi điều kiện thuận lợi cho các tổ chức chính trị, tổ chức chính trị xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp có liên quan theo quy định của pháp luật tiến hành các hoạt động hợp pháp trong công tác Giám sát cộng đồng các dự án đầu tư.

Chủ đầu tư phải treo biển báo tại công trường thi công ở vị trí dễ nhìn, dễ đọc với nội dung quy định tại Điều 74, Luật Xây dựng. Ban quản lý dự án phải có Văn phòng, có cán bộ thường xuyên có mặt tại hiện trường với đầy đủ Hồ sơ dự án để sẵn sàng xử lý các sự vụ xảy ra trong quá trình thi công công trình.

Trong thời gian 10 (mười) ngày làm việc, kể từ khi có phản ánh bằng văn bản của Hội đồng nhân dân các cấp, các tổ chức xã hội hoặc báo, đài về dự án cụ thể thuộc Bộ quản lý, Vụ Kế hoạch – Tài chính xem xét, kiến nghị xử lý những vấn đề phát sinh, báo cáo ngay cho Bộ trưởng, các cơ quan chức năng theo quy định và thông báo các kết luận tới nơi gửi ý kiến đóng góp.

Chương 7:

QUẢN LÝ THANH QUYẾT TOÁN VỐN ĐẦU TƯ

Điều 34. Về thực hiện lập và thẩm định báo cáo quyết toán theo niên độ ngân sách hàng năm

1. Thời hạn khóa sổ để lập báo cáo và mẫu biểu Báo cáo quyết toán vốn đầu tư: chủ đầu tư thực hiện theo quy định tại Quyết định số 214/2000/QĐ-BTC ngày 28/12/2000 của Bộ Tài chính về việc ban hành chế độ kế toán áp dụng cho chủ đầu tư; và Thông tư số 53/2005/TT-BTC ngày 23/6/2005 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn lập, thẩm định báo cáo quyết toán vốn đầu tư XDCB thuộc nguồn vốn NSNN theo niên độ ngân sách hàng năm, cụ thể:

a) Báo cáo tài chính quý được gửi chậm nhất sau 20 ngày kể từ ngày kết thúc quý và gửi đến Bộ Thủy sản, cơ quan thanh toán, cho vay vốn, tài trợ vốn.

b) Báo cáo tài chính năm được gửi chậm nhất sau 30 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính và gửi đến Bộ Thủy sản, cơ quan thanh toán, cho vay vốn, tài trợ vốn, cơ quan thống kê.

c) Trường hợp các dự án đầu tư thuộc kế hoạch thanh toán vốn đầu tư hàng năm được phép chuyển năm sau chi tiếp, thì số vốn thanh toán đưa vào báo cáo quyết toán là số vốn thanh toán từ ngày 01/01 năm kế hoạch đến hết thời gian chỉnh lý quyết toán ngân sách (quy định cụ thể tại Thông tư số 53/2005/TT-BTC ngày 23/6/2005 của Bộ Tài chính).

2. Việc thẩm định báo cáo quyết toán theo niên độ ngân sách hàng năm thực hiện theo quy định tại Thông tư số 53/2005/TT-BTC ngày 23/6/2005 của Bộ Tài chính.

Điều 35. Về thực hiện lập, thẩm tra phê duyệt quyết toán vốn đầu tư hoàn thành

1. Thời hạn lập và mẫu biểu báo cáo quyết toán vốn đầu tư công trình hoàn thành: chủ đầu tư thực hiện theo quy định tại Thông tư số 45/2003/TT-BTC ngày 15/5/2003 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn quyết toán vốn đầu tư, cụ thể:

a) Đối với dự án nhóm A: Thời gian lập báo cáo quyết toán không quá 09 tháng tính từ ngày tổng nghiệm thu, bàn giao dự án.

b) Đối với dự án nhóm B, nhóm C: Thời gian lập báo cáo quyết toán không quá 06 tháng tính từ ngày nghiệm thu, bàn giao đưa vào sử dụng.

c) Đối với dự án có tổng mức đầu tư dưới 1 tỷ đồng và hạng mục công trình độc lập: Thời gian lập báo cáo quyết toán không quá 03 tháng tính từ ngày nghiệm thu, bàn giao dự án.

2. Chủ đầu tư gửi bộ hồ sơ trình duyệt quyết toán đầy đủ theo quy định tại khoản 1, Mục III, Phần II của Thông tư số 45/2003/TT-BTC ngày 15/5/2003 của Bộ Tài chính (từ điểm 1.1 đến 1.7).

3. Vụ Kế hoạch Tài chính chịu trách nhiệm thẩm tra và trình Bộ trưởng phê duyệt báo cáo quyết toán vốn đầu tư hoàn thành theo quy định tại Thông tư số 45/2003/TT-BTC ngày 15/5/2003 của Bộ Tài chính và Quyết định số 168/2003/QĐ-BTC ngày 07/10/2003 của Bộ Tài chính về việc ban hành quy trình thẩm tra quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành.

4. Vụ Kế hoạch Tài chính chịu trách nhiệm lập Báo cáo tình hình quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành của Bộ Thủy sản theo quy định tại Thông tư số 45/2003/TT-BTC ngày 15/5/2003 của Bộ Tài chính.

Chương 8:

KIỂM TRA, THANH TRA VÀ XỬ LÝ VI PHẠM

Điều 36. Kiểm tra, thanh tra

Trong quá trình thực hiện đầu tư, Chủ đầu tư phải lưu trữ đầy đủ mọi hồ sơ, tài liệu có liên quan và xuất trình đầy đủ cho các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật. Hàng năm, Bộ Thủy sản sẽ thành lập các Đoàn thanh tra, kiểm tra công tác Quản lý đầu tư xây dựng và đấu thầu của tất cả các dự án đã hoặc đang thực hiện. Đoàn thanh tra, kiểm tra có trách nhiệm rà soát việc thực hiện các quy định nêu trên, đôn đốc về tiến độ, uốn nắn kịp thời những sai phạm (nếu có) và báo cáo tình hình thực hiện đầu tư để Bộ trưởng Bộ Thủy sản có biện pháp điều chỉnh, xử lý kịp thời.

Điều 37. Xử lý vi phạm

Chủ đầu tư có trách nhiệm phải quy định trong hợp đồng việc thực hiện các biện pháp chế tài đối với đơn vị tư vấn thiết kế, tư vấn đầu tư, đơn vị thi công công trình đúng theo Nghị định số 126/2004/NĐ-CP ngày 26 tháng 5 năm 2004 của Chính phủ về xử phạt hành chính trong hoạt động xây dựng, quản lý công trình hạ tầng đô thị và quản lý sử dụng nhà.

Chủ đầu tư vi phạm các quy định về đầu tư xây dựng và đấu thầu gây chậm tiến độ, thất thoát, lãng phí thì phải chịu trách nhiệm và bị xử phạt theo quy định của pháp luật, nếu gây thiệt hại kinh tế thì phải bồi thường. Chủ đầu tư phải chịu trách nhiệm liên đới nếu để các nhà thầu, đơn vị tư vấn, chuyên gia vi phạm các quy định của pháp luật.

Ban quản lý dự án trong quá trình quản lý đầu tư dự án vi phạm các quy định thuộc phạm vi trách nhiệm được giao thì phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và trước chủ đầu tư. Các ban quản lý dự án không đủ năng lực thì phải thay thế, cách chức, đình chỉ công tác các nhân sự chủ chốt tùy theo kết quả kiểm tra, giám sát, đánh giá của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Nhà thầu xây lắp, Tổ chức tư vấn, chuyên gia vi phạm các quy định trong hợp đồng thì phải chịu trách nhiệm và bị xử phạt theo quy định của pháp luật, nếu gây thiệt hại kinh tế thì phải bồi thường.

Cán bộ, công chức có hành vi tham nhũng, cản trở các hoạt động đầu tư, thiếu trách nhiệm trong giải quyết các yêu cầu phù hợp với luật pháp của các chủ thể tham gia hoạt động đầu tư, sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.

Chương 9:

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 38. Các cá nhân, tổ chức, chủ đầu tư, đơn vị liên quan đến hoạt động quản lý dự án đầu tư sử dụng vốn nhà nước do Bộ Thủy sản quản lý phải thực hiện các nhiệm vụ theo quy định của Quyết định này.

Điều 39. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các cá nhân, tổ chức, các Bộ ngành, địa phương và đơn vị có liên quan gửi ý kiến về Bộ Thủy sản để kịp thời xem xét, bổ sung, hoàn chỉnh quy định này.

Giao Vụ Kế hoạch – Tài chính thường xuyên theo dõi, tổng hợp đề nghị của các Bộ, ngành, địa phương, các đơn vị, cá nhân và cập nhật các quy định mới ban hành của Nhà nước về các vấn đề liên quan, trình Bộ trưởng Bộ Thủy sản sửa đổi quy định ban hành kèm theo Quyết định này./.

 

BỘ TRƯỞNG




Tạ Quang Ngọc

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC

 

 

HỆ THỐNG MẪU BIỂU PHỤC VỤ CÔNG TÁC

QUẢN LÝ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG

(Ban hành kèm theo Quyết định số 18/2006/QĐ-BTS
ngày 14 tháng 11 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Thủy sản)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PHẦN ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG

 

(Ban hành kèm theo Quyết định số 18/2006/QĐ-BTS
ngày 14 tháng 11 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Thủy sản)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Phụ lục 01

(Ban hành kèm theo Quyết định số 18/2006/QĐ-BTS
ngày 14 tháng 11 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Thủy sản)

 

Danh mục hồ sơ trình thẩm định phê duyệt Dự án đầu tư:

1. Tờ trình xin phê duyệt Dự án đầu tư (Báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng công trình hoặc Báo cáo đầu tư mua sắm thiết bị);

2. Các thỏa thuận, Hiệp định, điều ước quốc tế (nếu có);

3. Văn bản cho phép đầu tư của cấp có thẩm quyền;

4. Các văn bản xác nhận tư cách pháp nhân của chủ đầu tư: Quyết định thành lập;

5. Hồ sơ năng lực quản lý dự án của chủ đầu tư (nếu có);

6. Hồ sơ năng lực của tư vấn lập dự án, chủ nhiệm lập dự án, nhà thầu thực hiện khảo sát, các bản sao hợp đồng và biên bản nghiệm thu từng công việc (nếu cần);

7. Báo cáo kết quả thẩm định thiết kế cơ sở của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có xây dựng);

8. Các văn bản xác nhận sự phù hợp với quy hoạch phát triển ngành, địa phương (nếu chưa có trong quy hoạch thì phải có ý kiến đồng ý bằng văn bản của người có thẩm quyền phê duyệt quy hoạch);

9. Các văn bản liên quan đến địa điểm và sử dụng đất: Chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc thỏa thuận cho thuê đất, giới thiệu địa điểm…;

10. Các văn bản thỏa thuận đền bù giải phóng mặt bằng (phương án tái định cư nếu có yêu cầu tái định cư);

11. Văn bản thỏa thuận của cơ quan quản lý chuyên ngành (nếu có):

- Cho phép cấp điện công trình;

- Cho phép sử dụng nguồn nước công trình, khai thác nước ngầm;

- Cho phép đấu nối vào hệ thống thoát nước thải chung;

- Cho phép đấu nối đường giao thông;

- An toàn đê điều (với công trình qua thân đê, trong phạm vi bảo vệ đê);

12. Ý kiến tham gia của các đơn vị liên quan: tổ chức tín dụng, cơ quan quản lý khai thác công trình,… về một số nội dung của dự án theo quy định;

13. Các báo cáo kết quả khảo sát phục vụ lập Dự án đầu tư: Địa chất, địa hình, hiện trạng công trình…;

14. Hồ sơ dự án đầu tư:

- Thuyết minh dự án: Đầy đủ nội dung theo quy định của Điều 6, Nghị định số 16/2005/NĐ-CP;

- Thiết kế cơ sở: Đầy đủ nội dung theo quy định Điều 7, Nghị định số 16/2005/NĐ-CP (nếu có xây dựng);

15. Kết quả thẩm định giá máy móc thiết bị hoặc các hồ sơ để xác định giá máy móc thiết bị (nếu có mua sắm thiết bị không cần lắp đặt);

16. Các hồ sơ khác (nếu cần);

17. Văn bản thẩm định của các Bộ ngành liên quan (nếu có);

18. Văn bản chấp thuận bổ sung quy hoạch đối với dự án nhóm A chưa có trong quy hoạch ngành.

 


Phụ lục 02

(Ban hành kèm theo Quyết định số 18/2006/QĐ-BTS
ngày 14 tháng 11 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Thủy sản)

 

Chủ đầu tư

Số:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

……, ngày…… tháng…… năm……

 

TỜ TRÌNH PHÊ DUYỆT DỰ ÁN ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH

 

Kính gửi:

 

- Căn cứ Nghị định số…. ngày… của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;

- Các căn cứ pháp lý khác có liên quan;

Chủ đầu tư trình thẩm định dự án đầu tư xây dựng công trình với các nội dung chính sau:

1. Tên dự án:

2. Chủ đầu tư:

3. Tổ chức tư vấn lập dự án:

4. Chủ nhiệm lập dự án:

5. Mục tiêu đầu tư xây dựng:

6. Nội dung và quy mô đầu tư xây dựng:

7. Địa điểm xây dựng:

8. Diện tích sử dụng đất:

9. Phương án xây dựng (thiết kế cơ sở):

10. Loại, cấp công trình:

11. Thiết bị công nghệ (nếu có):

12. Phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư (nếu có):

13. Tổng mức đầu tư của dự án:

Tổng cộng:

Trong đó:

- Chi phí xây dựng:

- Chi phí thiết bị:

- Chi phí đền bù giải phóng mặt bằng, tái định cư:

- Chi phí khác:

- Chi phí dự phòng:

14. Nguồn vốn đầu tư:

15. Hình thức quản lý dự án:

16. Thời gian thực hiện dự án:

17. Các nội dung khác:

18. Kết luận:

Chủ đầu tư trình… thẩm định dự án đầu tư xây dựng công trình./.

 

 

Nơi nhận:

- Như trên,

- Lưu:

Chủ đầu tư

(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)

 


Phụ lục 02A

(Ban hành kèm theo Quyết định số 18/2006/QĐ-BTS
ngày 14 tháng 11 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Thủy sản)

 

Chủ đầu tư

Số:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

……, ngày…… tháng…… năm……

 

TỜ TRÌNH PHÊ DUYỆT BÁO CÁO KINH TẾ - KỸ THUẬT
XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH…………

 

Kính gửi:

 

- Căn cứ Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;

- Căn cứ Thông tư số……………………. của Bộ trưởng Bộ Xây dựng;

- Các căn cứ pháp lý khác có liên quan;

(Chủ đầu tư) trình phê duyệt Báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình với các nội dung chính sau:

1. Tên dự án:

2. Chủ đầu tư:

3. Tổ chức tư vấn lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình:

4. Chủ nhiệm lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình:

5. Mục tiêu đầu tư xây dựng:

6. Nội dung và quy mô đầu tư xây dựng:

7. Địa điểm xây dựng:

8. Diện tích sử dụng đất:

9. Thiết kế bản vẽ thi công và dự toán công trình:

10. Loại, cấp công trình:

11. Thiết bị công nghệ (nếu có):

12. Phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư (nếu có):

13. Tổng mức đầu tư của dự án:

Tổng cộng:

Trong đó:

- Chi phí xây dựng:

- Chi phí thiết bị (nếu có):

- Chi phí đền bù giải phóng mặt bằng, tái định cư:

- Chi phí khác:

- Chi phí dự phòng:

14. Nguồn vốn đầu tư:

15. Hình thức quản lý dự án:

16. Thời gian thực hiện dự án:

17. Các nội dung khác:

18. Kết luận:

Chủ đầu tư………… trình phê duyệt báo cáo kinh tế kỹ thuật đầu tư xây dựng công trình……….

 

 

Nơi nhận:

- Như trên,

- Lưu:

Chủ đầu tư

(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)

 


Phụ lục 03

(Ban hành kèm theo Quyết định số 18/2006/QĐ-BTS
ngày 14 tháng 11 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Thủy sản)

 

BỘ THỦY SẢN

 


Số:            /TS-KHTC

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

Hà Nội,  ngày…… tháng…… năm……

 

Kính gửi: ……………

 

Ngày……. tháng…… năm…….. Bộ Thủy sản đã nhận được hồ sơ dự án đầu tư……… của………

Qua nghiên cứu hồ sơ dự án, Bộ Thủy sản đề nghị ……….. bổ sung, giải trình các nội dung sau:

1. …………….

 

2. …………….

 

3. …………….

 

Đề nghị chủ đầu tư sớm bổ sung, giải trình nội dung trên trong 10 ngày làm việc để tổ chức thẩm định dự án theo quy định.

 

 

Nơi nhận:

- Như trên

- Lãnh đạo Bộ (để b/c)

- Lưu VT, KHTC

TL. BỘ TRƯỞNG

THỦ TRƯỞNG VỤ KẾ HOẠCH – TÀI CHÍNH

(Ký, ghi rõ họ tên)

 


Phụ lục 04A

(Ban hành kèm theo Quyết định số 18/2006/QĐ-BTS
ngày 14 tháng 11 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Thủy sản)

 

BỘ THỦY SẢN

 


Số:            /TS-KHTC

v.v. ……..

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

Hà Nội,  ngày…… tháng…… năm……

 

Kính gửi: ……………

 

Ngày……. tháng…… năm…….. Bộ Thủy sản đã nhận được hồ sơ dự án đầu tư……… của………

Căn cứ…. của….. quy định chức năng nhiệm vụ của……. (tên đơn vị)

Căn cứ Quyết định     /2006/QĐ-BTS ngày    tháng    năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Thủy sản quy định tạm thời về quản lý dự án đầu tư sử dụng vốn Nhà nước do Bộ Thủy sản quản lý,

Đề nghị (tên đơn vị cần lấy ý kiến)….. thẩm định các nội dung liên quan lĩnh vực….. của dự án đầu tư. Sau……. (07 ngày làm việc đối với dự án nhóm C, 10 ngày đối với dự án nhóm B và 30 ngày đối với dự án nhóm A) kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị đơn vị gửi kết quả thẩm định bằng văn bản của mình về Vụ Kế hoạch – Tài chính.

 

 

Nơi nhận:

- Như trên

- Lãnh đạo Bộ (để b/c)

- Lưu VT, KHTC

TL. BỘ TRƯỞNG

THỦ TRƯỞNG VỤ KẾ HOẠCH – TÀI CHÍNH

(Ký, ghi rõ họ tên)

 


Phụ lục 04B

(Ban hành kèm theo Quyết định số 18/2006/QĐ-BTS
ngày 14 tháng 11 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Thủy sản)

 

BỘ THỦY SẢN

 


Số:            /TS-KHTC

v.v. ……..

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

Hà Nội,  ngày…… tháng…… năm……

 

Kính gửi: ……………

 

Ngày……. tháng…… năm…….. Bộ Thủy sản đã nhận được hồ sơ dự án đầu tư……… của………

Căn cứ Thông tư số 08/2005/TT-BXD ngày 06 tháng 5 năm 2005 của Bộ Xây dựng;

Căn cứ…. của….. quy định chức năng nhiệm vụ của……. (tên đơn vị)

Căn cứ Quyết định …./2006/QĐ-BTS ngày…… tháng…… năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Thủy sản quy định tạm thời về quản lý dự án đầu tư sử dụng vốn Nhà nước do Bộ Thủy sản quản lý,

Đề nghị (tên đơn vị cần lấy ý kiến)….. phát biểu ý kiến bằng văn bản về….. của dự án (đính kèm hồ sơ dự án).

Sau……. (07 ngày làm việc đối với dự án nhóm C, 10 ngày đối với dự án nhóm B và 30 ngày đối với dự án nhóm A), nếu không nhận được ý kiến của…… thì xem như đơn vị chấp thuận về vấn đề được hỏi ý kiến.

 

 

Nơi nhận:

- Như trên

- Lãnh đạo Bộ (để b/c)

- Lưu VT, KHTC

TL. BỘ TRƯỞNG

THỦ TRƯỞNG VỤ KẾ HOẠCH – TÀI CHÍNH

(Ký, ghi rõ họ tên)

 


Phụ lục 05

(Ban hành kèm theo Quyết định số 18/2006/QĐ-BTS
ngày 14 tháng 11 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Thủy sản)

 

Cơ quan

thẩm định dự án

Số:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

……, ngày…… tháng…… năm……

 

BÁO CÁO
KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH

(Tên dự án) …………………………..

 

Kính gửi: (cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư)

 

Cơ quan thẩm định……… đã nhận được Tờ trình phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình số………. ngày….. tháng….. năm……. của…………..

- Căn cứ Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.

- Căn cứ Thông tư số……………………… của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.

I. Sau khi thẩm định, (cơ quan thẩm định) báo cáo kết quả thẩm định dự án như sau:

a) Tên dự án đầu tư xây dựng công trình:                         Loại dự án:

b) Chủ đầu tư:

c) Địa điểm xây dựng:

d) Diện tích chiếm đất:

II. Tính pháp lý của hồ sơ trình thẩm định phê duyệt (đối chiếu với danh mục hồ sơ trình dự án đầu tư):

a) Nhà thầu tư vấn lập dự án:

b) Nhà thầu lập thiết kế cơ sở:

c) Nhà thầu thực hiện khảo sát xây dựng:

d) Các quy chuẩn, tiêu chuẩn áp dụng:

đ) Hồ sơ dự án trình thẩm định:

e) Các ý kiến thẩm định của các đơn vị liên quan về nội dung dự án:

f) Các văn bản pháp lý liên quan:

III.Tóm tắt những nội dung chính của dự án:

IV. Tóm tắt ý kiến các cơ quan, đơn vị liên quan:

V. Nhận xét, đánh giá về nội dung dự án:

1) Sự cần thiết và mục tiêu đầu tư

2) Sự phù hợp với quy hoạch:

- Quy hoạch kinh tế xã hội

- Quy hoạch chuyên ngành

- Quy hoạch xây dựng

3) Sự phù hợp với báo cáo đầu tư xây dựng công trình đã được cơ quan có thẩm quyền cho phép đầu tư (nếu có)

4) Sự phù hợp của địa điểm đặt dự án:

- Theo mục tiêu đầu tư

- Theo quy hoạch

- Sự đáp ứng các điều kiện hạ tầng kinh tế - kỹ thuật (đường sá, cung cấp năng lượng, cấp thoát nước…)

5) Loại, cấp công trình

6) Sự tuân thủ quy chuẩn xây dựng, tiêu chuẩn xây dựng áp dụng

7) Sự hợp lý lựa chọn công nghệ, công suất thiết kế

8) Các phương án thiết kế kiến trúc (đối với công trình yêu cầu thiết kế kiến trúc), hoặc các phương án thiết kế và phương án thiết kế tối ưu được chọn

9) Phương án khai thác dự án và sử dụng lao động

10) Đánh giá tác động môi trường, các giải pháp phòng chống cháy, nổ

11) Phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư

12) Hình thức quản lý dự án: Sự phù hợp của hình thức quản lý dự án với điều kiện năng lực quản lý dự án theo quy định.

13) Khối lượng các hạng mục chủ yếu

14) Tổng mức vốn đầu tư: (nội dung kiểm tra và căn cứ áp dụng lập thành bảng tính kèm theo)

Trong đó:

- Xây lắp:

- Thiết bị:

- Chi phí đền bù, giải phóng mặt bằng:

- Chi phí khác:

- Dự phòng:

15) Nguồn vốn đầu tư:

- Khả năng huy động vốn: Nguồn, cơ cấu vốn, cơ cấu ngành.

- Phương án hoàn trả đối với các dự án có yêu cầu thu hồi vốn, các chỉ tiêu tài chính.

16) Thời gian xây dựng, phân đoạn thực hiện, tiến độ thực hiện

VI. Kết luận và kiến nghị của cơ quan thẩm định thiết kế cơ sở (kèm theo báo cáo kết quả thẩm định thiết kế cơ sở của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về xây dựng thẩm định):

VII. Đánh giá tổng thể về hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án: Phân tích đánh giá hiệu quả kinh tế, xã hội

VIII. Những tồn tại của dự án; trách nhiệm và thời hạn xử lý:

IV. Những kiến nghị cụ thể:

 

Chuyên viên thẩm định 1

(Ký, ghi rõ họ tên)

 

 

Chuyên viên thẩm định …

(Ký, ghi rõ họ tên)

 

Thủ trưởng Vụ Kế hoạch – Tài chính

(Ký, ghi rõ họ tên)

 


Phụ lục 06

(Ban hành kèm theo Quyết định số 18/2006/QĐ-BTS
ngày 14 tháng 11 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Thủy sản)

 

NGUYÊN TẮC LÀM VIỆC
CỦA HỘI ĐỒNG TƯ VẤN THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦUTƯ

 

I. NGUYÊN TẮC HOẠT ĐỘNG

1. Phiên họp của Hội đồng tư vấn thẩm định được coi là hợp lệ khi có ít nhất 2/3 số thành viên có mặt.

2. Hội đồng làm việc theo nguyên tắc thảo luận công khai và từng thành viên Hội đồng có ý kiến cuối cùng bằng Phiếu thẩm định theo mẫu quy định tại Phụ lục 07.

3. Hội đồng được coi là nhất trí ý kiến khi đa số thành viên nhất trí với kết luận cuối cùng của Chủ tịch Hội đồng. Trường hợp chỉ có 50% ý kiến tán thành kết luận của Chủ tịch Hội đồng thì bên nào có ý kiến của Chủ tịch Hội đồng sẽ được xem là ý kiến của Hội đồng. Trong trường hợp Hội đồng không nhất trí thì Chủ tịch Hội đồng xin ý kiến chỉ đạo của Lãnh đạo Bộ.

4. Nội dung và quá trình làm việc của Hội đồng phải được ghi vào Biên bản họp Hội đồng tư vấn thẩm định có chữ ký của Chủ tịch chủ trì phiên họp và Thư ký Hội đồng.

II. TRÌNH TỰ LÀM VIỆC CỦA HỘI ĐỒNG

1. Thư ký Hội đồng

a) Giới thiệu thành phần Hội đồng (nêu rõ có mặt, vắng mặt), các đại biểu tham dự;

b) Giới thiệu nội dung, chương trình làm việc.

2. Chủ tịch Hội đồng chủ trì phiên họp

a) Chủ tịch Hội đồng nêu rõ các yêu cầu và những vấn đề chính mà Hội đồng cần xem xét;

b) Thư ký Hội đồng đọc các ý kiến góp ý của các đơn vị được xin ý kiến;

c) Chuyên viên thẩm định 1 đọc Báo cáo thẩm định;

d) Đại diện chủ đầu tư và đơn vị tư vấn giải trình các vấn đề;

e) Các thành viên Hội đồng và đại biểu nêu câu hỏi, thảo luận.

3. Chủ tịch Hội đồng có kết luận chung và các kiến nghị khác của Hội đồng (nếu có).

4. Các thành viên Hội đồng có ý kiến chính thức bằng Phiếu thẩm định.

5. Thư ký Hội đồng tổng hợp kết quả về Phiếu thẩm định

 Đồng ý với kết luận của Chủ tịch Hội đồng

 Các ý kiến khác.

 


Phụ lục 07

(Ban hành kèm theo Quyết định số 18/2006/QĐ-BTS
ngày 14 tháng 11 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Thủy sản)

 

PHIẾU THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ

(Dành cho thành viên Hội đồng tư vấn thẩm định Dự án đầu tư)

 

I. Về thành viên Hội đồng (Chủ tịch, Thư ký, Ủy viên)

Họ và tên:………………………………

Chức vụ công tác:………………………

Cơ quan:………………………………...

II. Về hồ sơ Dự án:

Tên dự án:……………………………….

Chủ đầu tư:……………………………….

1. Các điều khoản cần lưu ý trong dự án

…………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………..

2. Các nội dung dự án

 

Nội dung

Theo dự án

Theo đánh giá

- Quy mô dự án, công suất;

 

 

- Giải pháp công nghệ;

 

 

- Các tiêu chuẩn kỹ thuật ngành áp dụng;

 

 

- Phương án vị trí, mặt bằng xây dựng và các giải pháp kỹ thuật;

 

 

- Phương án quản lý, khai thác dự án, các công trình phục vụ cho công tác quản lý khai thác, duy tu, bảo dưỡng đối với công trình hạ tầng thủy sản trong quá trình xây dựng và khai thác;

 

 

- Các giải pháp bảo vệ môi trường, đảm bảo an toàn .v.v…

 

 

- Nội dung khác

 

 

 

3. Ý kiến chung:

4. Đồng ý              Không đồng ý              với kết luận của Chủ tịch Hội đồng.

 

 

Hà Nội, ngày…… tháng…… năm 200…

(Ký và ghi rõ họ tên)

 

  


Phụ lục 08

(Ban hành kèm theo Quyết định số 18/2006/QĐ-BTS
ngày 14 tháng 11 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Thủy sản)

 

Cơ quan phê duyệt

Số:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

……, ngày…… tháng…… năm……

 

QUYẾT ĐỊNH CỦA……

Về việc phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình

 

(Tên cơ quan phê duyệt)

 

Căn cứ chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của…;

Căn cứ Nghị định số… ngày… của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;

Các căn cứ pháp lý khác có liên quan;

Xét đề nghị của… tại tờ trình số… ngày… và báo cáo kết quả thẩm định của…,

 

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình… với các nội dung chủ yếu sau:

1. Tên dự án:

2. Chủ đầu tư:

3. Tổ chức tư vấn lập dự án:

4. Chủ nhiệm lập dự án:

5. Mục tiêu đầu tư xây dựng:

6. Nội dung và quy mô đầu tư xây dựng:

7. Địa điểm xây dựng:

8. Diện tích sử dụng đất:

9. Phương án xây dựng (thiết kế cơ sở):

10. Loại, cấp công trình:

11. Thiết bị công nghệ (nếu có):

12. Phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư (nếu có):

13. Tổng mức đầu tư của dự án:

Tổng mức:

Trong đó:

- Chi phí xây dựng:

- Chi phí thiết bị:

- Chi phí đền bù giải phóng mặt bằng, tái định cư:

- Chi phí khác:

- Chi phí dự phòng:

14. Nguồn vốn đầu tư:

15. Hình thức quản lý dự án:

16. Thời gian thực hiện dự án:

17. Các nội dung khác:

Điều 2. Tổ chức thực hiện.

Điều 3. Trách nhiệm của các cơ quan liên quan thi hành quyết định./.

 

 

Nơi nhận:

- Như Điều 3,

- Bộ Kế hoạch và Đầu tư,

- Bộ Tài chính,

- Các cơ quan, địa phương có liên quan,

- Lưu VT, KHTC.

Cơ quan phê duyệt

(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)

 

 


Phụ lục 09

(Ban hành kèm theo Quyết định số 18/2006/QĐ-BTS
ngày 14 tháng 11 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Thủy sản)

 

Chủ đầu tư (tên)

…………………………

Số:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

……, ngày…… tháng…… năm……

 

Quyết định phê duyệt Thiết kế kỹ thuật

công trình …………………………………………………

 

(Người đại diện theo pháp luật của chủ đầu tư)

 

Căn cứ chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của……………………………;

Căn cứ Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;

Căn cứ Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng;

Căn cứ Quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình………… số…. ngày…………. của…………………………………………………………………;

Căn cứ báo cáo kết quả khảo sát xây dựng do…….. (tên nhà thầu khảo sát xây dựng) lập;

Căn cứ thiết kế cơ sở do…………………… (tên nhà thầu thiết kế) lập đã được phê duyệt cùng dự án;

Căn cứ kết quả thẩm định thiết kế kỹ thuật của…….. (tên đơn vị chức năng của chủ đầu tư được giao nhiệm vụ thẩm định) và thiết kế kỹ thuật đã được hoàn chỉnh theo kết quả thẩm định;

Các căn cứ khác (nếu có).

 

Quyết định

Điều 1. Phê duyệt thiết kế kỹ thuật công trình………… do………. (tên nhà thầu thiết kế) lập với các nội dung chủ yếu sau:

1. Công trình………………. thuộc loại công trình…………. cấp………………

2. Thuộc dự án đầu tư……………………………………………………………

3. Có tổng dự toán xây dựng công trình là:………………………………………

4. Địa điểm xây dựng…………………………………………………………….

5. Diện tích sử dụng đất………………………………………………………….

6. Quy mô xây dựng, công suất, các thông số kỹ thuật chủ yếu…………………

7. Các quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng được áp dụng…………………………...

8. Dây chuyền và thiết bị công nghệ……………………………………………..

9. Các biện pháp đảm bảo an toàn công trình, phòng chống cháy nổ, bảo vệ môi trường………

10. Những nội dung phải xác định để làm căn cứ triển khai thiết kế bản vẽ thi công.

Điều 2. Kết luận:

a) Thiết kế kỹ thuật được phê duyệt là căn cứ để triển khai thiết kế bản vẽ thi công.

b) Những lưu ý khi triển khai thiết kế bản vẽ thi công (nếu có).

Điều 3. Trách nhiệm của các bên liên quan thi hành quyết định.

 

 

Nơi nhận:

-

- Lưu

Người đại diện theo pháp luật của chủ đầu tư

(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)

 

 


Phụ lục 09A

(Ban hành kèm theo Quyết định số 18/2006/QĐ-BTS
ngày 14 tháng 11 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Thủy sản)

 

Chủ đầu tư

…………………………

Số:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

……, ngày…… tháng…… năm……

 

Quyết định phê duyệt Thiết kế bản vẽ thi công

công trình …………………………………………………

(đối với trường hợp thiết kế 2 bước)

 

(Người đại diện theo pháp luật của chủ đầu tư)

 

Căn cứ chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của……………………………;

Căn cứ Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;

Căn cứ Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng;

Căn cứ Quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình………… số…. ngày…………. của……………………;

Căn cứ thiết kế cơ sở do………… (tên nhà thầu thiết kế)……… lập đã được phê duyệt cùng dự án;

Căn cứ báo cáo kết quả khảo sát xây dựng do…….. (tên nhà thầu khảo sát xây dựng) lập;

Căn cứ kết quả thẩm định thiết kế bản vẽ thi công của…….. (tên đơn vị chức năng của chủ đầu tư được giao nhiệm vụ thẩm định) và thiết kế bản vẽ thi công đã được hoàn chỉnh theo kết quả thẩm định;

Các căn cứ khác (nếu có).

 

Quyết định

Điều 1. Phê duyệt thiết kế bản vẽ thi công công trình………… do………. (tên nhà thầu thiết kế) lập với các nội dung chủ yếu sau:

1. Công trình………………. thuộc loại công trình…………. cấp………………

2. Thuộc dự án đầu tư……………………………………………………………

3. Có tổng dự toán xây dựng công trình là:………………………………………

4. Địa điểm xây dựng…………………………………………………………….

5. Diện tích sử dụng đất………………………………………………………….

6. Quy mô xây dựng, công suất, các thông số kỹ thuật chủ yếu…………………

7. Các quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng được áp dụng…………………………...

8. Dây chuyền và thiết bị công nghệ……………………………………………..

9. Những chi tiết cấu tạo và các bản vẽ để thi công xây dựng công trình……….

10. Các biện pháp đảm bảo an toàn công trình, phòng chống cháy nổ, bảo vệ môi trường.

Điều 2. Kết luận:

a) Thiết kế bản vẽ thi công được phê duyệt là căn cứ để thi công xây dựng.

b) Những lưu ý khi thi công xây dựng (nếu có).

Điều 3. Trách nhiệm của các bên liên quan thi hành quyết định.

 

 

Nơi nhận:

-

- Lưu

Người đại diện theo pháp luật của chủ đầu tư

(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)

 

 


Phụ lục 09B

(Ban hành kèm theo Quyết định số 18/2006/QĐ-BTS
ngày 14 tháng 11 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Thủy sản)

 

Chủ đầu tư

…………………………

Số:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

……, ngày…… tháng…… năm……

 

Quyết định phê duyệt Thiết kế bản vẽ thi công

công trình …………………………………………………

(đối với trường hợp thiết kế 3 bước)

 

(Người đại diện theo pháp luật của chủ đầu tư)

 

Căn cứ chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của……………………………;

Căn cứ Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;

Căn cứ Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng;

Căn cứ Quyết định phê duyệt thiết kế kỹ thuật công trình………… số…. ngày…………. của…………… (tên chủ đầu tư)………………..;

Căn cứ báo cáo kết quả khảo sát xây dựng do…….. (tên nhà thầu khảo sát xây dựng) lập;

Căn cứ kết quả thẩm định thiết kế bản vẽ thi công của…….. (tên đơn vị chức năng của chủ đầu tư được giao nhiệm vụ thẩm định) và thiết kế bản vẽ thi công đã được hoàn chỉnh theo kết quả thẩm định;

Các căn cứ khác (nếu có).

 

Quyết định

Điều 1. Phê duyệt thiết kế bản vẽ thi công công trình………… do………. (tên nhà thầu thiết kế) lập với các nội dung chủ yếu sau:

1. Các quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng được áp dụng………..

2. Những chi tiết cấu tạo và các bản vẽ để thi công xây dựng công trình……….

Điều 2. Kết luận:

a) Thiết kế bản vẽ thi công được phê duyệt là căn cứ để thi công xây dựng.

b) Những lưu ý khi thi công xây dựng (nếu có).

Điều 3. Trách nhiệm của các bên liên quan thi hành quyết định.

 

 

Nơi nhận:

-

- Lưu

Người đại diện theo pháp luật của chủ đầu tư

(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)

 


Phụ lục 09C

(Ban hành kèm theo Quyết định số 18/2006/QĐ-BTS
ngày 14 tháng 11 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Thủy sản)

 

Mẫu dấu của Chủ đầu tư phê duyệt thiết kế bản vẽ thi công trước khi giao cho nhà thầu thi công xây dựng thực hiện

 

Ghi tên Chủ đầu tư

Bản vẽ thi công
đã phê duyệt

 

…. ngày….. tháng….. năm….

 

Họ và tên, chữ ký, chức vụ người xác nhận

 

 

Ghi chú: Trong dấu phải nêu đủ nội dung quy định. Kích thước dấu tùy thuộc vào kích cỡ chữ.

 


 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PHẦN GIÁM SÁT ĐÁNH GIÁ ĐẤU TƯ

 

(Ban hành kèm theo Quyết định số 18/2006/QĐ-BTS
ngày 14 tháng 11 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Thủy sản)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Mẫu số 1/GĐĐT:

Báo cáo đánh giá tổng thể đầu tư của Bộ

 

BỘ………… (………)

 


Số: …………/BCĐT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

……, ngày…… tháng…… năm……

 

BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TỔNG THỂ ĐẦU TƯ NĂM……

 

I. Tình hình thực hiện đầu tư

1. Vốn đầu tư thực hiện trong năm

 

 

Vốn đầu tư thực hiện theo quý

Cả năm

Quý I

Quý II

Quý III

Quý IV

Kế hoạch

 

 

 

 

 

Thực hiện

 

 

 

 

 

% hoàn thành KH

 

 

 

 

 

% so với cùng kỳ năm trước

 

 

 

 

 

Công trình khởi công mới

 

 

 

 

 

Công trình hoàn thành

 

 

 

 

 

 

2. Cơ cấu đầu tư:

- Theo ngành (theo quy định báo cáo thống kê đối với bộ, ngành, địa phương)

 

TT

Ngành

Năm trước năm

báo cáo

Năm báo cáo

Tổng mức

(tr.đồng)

Tỷ lệ

%

Tổng mức

(tr.đồng)

Tỷ lệ

%

1

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Theo khoản mục chi phí đầu tư:

 

TT

Khoản mục chi phí đầu tư

Năm trước năm

báo cáo

Năm báo cáo

Tổng mức

(tr.đồng)

Tỷ lệ

%

Tổng mức

(tr.đồng)

Tỷ lệ

%

 

Tổng số

 

 

 

 

1

Xây lắp

 

 

 

 

2

Thiết bị

 

 

 

 

3

Chi phí khác

trong đó: đền bù, tái định cư

 

 

 

 

 

3. Kết quả đầu tư

 

 

Hàng quý

Cả năm

Quý I

Quý II

Quý III

Quý IV

Giá trị tài sản mới tăng

 

 

 

 

 

Tỷ lệ % so với vốn đầu tư thực hiện

 

 

 

 

 

 

II. Đánh giá tình hình và kết quả đầu tư

1. Đánh giá mức độ đạt được so với kế hoạch hoặc so với thực tế cùng kỳ (đánh giá của cơ quan giám sát, đánh giá đầu tư; những vấn đề mới phát hiện trong quá trình giám sát, đánh giá đầu tư liên quan đến chính sách, định hướng ở tầm vĩ mô,…)

2. Phân tích nguyên nhân tác động đến tình hình và kết quả đầu tư.

 

III. Đề xuất và kiến nghị các giải pháp nâng cao hiệu quả đầu tư

1. Các giải pháp nâng cao hiệu quả đầu tư

a) Giải pháp thuộc về cơ chế, chính sách

b) Giải pháp kinh tế - kỹ thuật

c) Giải pháp quản lý thực hiện đầu tư.

 


Mẫu số 2/GĐĐT:           Báo cáo hàng năm về giám sát đầu tư của bộ

 

BỘ………… 

 


Số: …………/BCĐT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

……, ngày…… tháng…… năm……

 

Báo cáo thực hiện giám sát đầu tư

(báo cáo 6 tháng, năm)

 

I. Tình hình thực hiện giám sát đầu tư

 

TT

Chỉ tiêu

Tổng số

Phân theo nhóm

A

B

C

1

Số dự án thực hiện đầu tư trong năm

 

 

 

 

2

Số dự án được quyết định đầu tư trong năm

 

 

 

 

3

Số dự án kết thúc đưa vào hoạt động trong năm

 

 

 

 

4

Số dự án đã thực hiện giám sát, đánh giá đầu tư trong năm

 

 

 

 

5

Số dự án có vi phạm về thủ tục đầu tư:

- Không phù hợp quy hoạch

- Không đúng thẩm quyền

- Không thực hiện đầy đủ trình tự thẩm tra, thẩm định dự án

- Đấu thầu không đúng quy định

- Bỏ giá thầu không phù hợp

- Phê duyệt không kịp thời

- Ký hợp đồng không đúng quy định

- Chậm tiến độ

- Chất lương xây dựng thấp

- Có lãng phí

 

 

 

 

6

Số dự án phải điều chỉnh:

- Nội dung đầu tư

- Tiến độ đầu tư

- Vốn đầu tư

 

 

 

 

7

Số dự án phải ngừng thực hiện vì các lý do khác nhau

 

 

 

 

8

Số dự án đưa vào hoạt động nhưng không có hiệu quả

 

 

 

 

 

II. Đánh giá tình hình thực hiện giám sát đầu tư và kết quả đạt được

1. Đánh giá tình hình: Phân tích kết quả thực hiện giám sát, đánh giá đầu tư; đối chiếu với năm trước.

2. Phân tích nguyên nhân: phân tích các nguyên nhân về điều kiện thực hiện đầu tư, về tổ chức quản lý đầu tư.

 

III. Đề xuất, kiến nghị

1. Các đề xuất về đổi mới cơ chế, chính sách, điều hành của Chính phủ, các bộ, ngành.

2. Các đề xuất về tổ chức thực hiện.

 


Mẫu số 3/GĐĐT:          

Báo cáo quý về giám sát, đánh giá dự án đầu tư

của bộ gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

 

BỘ………… 

 


Số: …………/BCĐT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

……, ngày…… tháng…… năm……

 

BÁO CÁO TỔNG HỢP VỀ GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ DỰ ÁN ĐẦU TƯ

Quý……../năm………

 

I. Tình hình thực hiện giám sát, đánh giá dự án đầu tư

 

TT

Chỉ tiêu

Tổng số

Phân theo nhóm

A

B

C

1

Số dự án thực hiện đầu tư trong quý

 

 

 

 

2

Số dự án được quyết định đầu tư trong quý

 

 

 

 

3

Số dự án kết thúc đưa vào hoạt động trong quý

 

 

 

 

4

Số dự án có vi phạm về thủ tục đầu tư:

- Không phù hợp quy hoạch

- Không đúng thẩm quyền

- Không thực hiện đầy đủ trình tự thẩm tra, thẩm định dự án

- Đấu thầu không đúng quy định

- Bỏ giá thầu không phù hợp

- Phê duyệt không kịp thời

- Ký hợp đồng không đúng quy định

- Chậm tiến độ

- Chất lương xây dựng thấp

- Có lãng phí

 

 

 

 

5

Số dự án phải điều chỉnh:

- Nội dung đầu tư

- Tiến độ đầu tư

- Vốn đầu tư

 

 

 

 

6

Số dự án phải ngừng thực hiện vì các lý do khác nhau

 

 

 

 

Các mục từ 1 đến 6 phải kèm theo danh mục cụ thể theo bảng sau

 

TT

Tên dự án

Địa điểm xây dựng

Tổng mức đầu tư

Tiến độ thực hiện

I

Dự án nhóm A

 

 

 

1

 

 

 

 

2…

 

 

 

 

II

Dự án nhóm B

 

 

 

1

 

 

 

 

2…

 

 

 

 

III

Dự án nhóm C

 

 

 

1

 

 

 

 

2…

 

 

 

 

 

II. Những giải pháp và kiến nghị xử lý

1. Giải pháp xử lý đối với các dự án vi phạm các quy định về quản lý đầu tư hoặc gặp khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện.

2. Kiến nghị Thủ tướng Chính phủ hoặc các Bộ, ngành, địa phương liên quan về các biện pháp hỗ trợ, xử lý những khó khăn của dự án.

 


Mẫu số 4/GĐĐT:          

Báo cáo đánh giá về chuẩn bị đầu tư dự án của Chủ đầu tư

 gửi cơ quan đầu mối của Bộ Thủy sản và Bộ Kế hoạch và Đầu tư (đối với dự án nhóm A) 

 

BỘ………… 

ĐƠN VỊ CHỦ ĐẦU TƯ

 


Số: …………/BCĐT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

……, ngày…… tháng…… năm……

 

BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ DỰ ÁN

 

Tên dự án:                                                                    ; Địa điểm xây dựng:

I. Các chỉ tiêu chủ yếu theo Quyết định đầu tư

1. Mục tiêu chính:

2. Quy mô, công suất:

3. Địa điểm, diện tích đất sử dụng:

4. Tổng mức đầu tư:

5. Nguồn vốn:

6. Tiến độ thực hiện:

II. Báo cáo đánh giá ban đầu về dự án [*]

1. Các văn bản về quyết định đầu tư (Cơ quan, số, ngày tháng năm quyết định đầu tư)

2. Cơ quan thẩm tra, thẩm định dự án (nêu rõ Tên, địa chỉ cơ quan, đơn vị tham gia thẩm tra, thẩm định dự án).

3. Hình thức quản lý dự án (theo hướng dẫn của Bộ Xây dựng).

4. Cơ cấu, nhân sự Ban quản lý dự án (số lượng, chuyên ngành và trình độ chuyên môn).

5. Đánh giá sự phù hợp của mục tiêu, quy mô đầu tư với các quy hoạch được duyệt (Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội; Quy hoạch ngành; Quy hoạch xây dựng).

6. Đánh giá tổng thể về tính khả thi của các yếu tố chính của dự án (quy mô, công nghệ, giải pháp xây dựng, vốn và nguồn vốn, tiến độ thực hiện, môi trường).

7. Những vấn đề cần quan tâm xử lý để đảm bảo thực hiện dự án có kết quả.

 


Mẫu số 5/GĐĐT:          

Báo cáo kế hoạch triển khai thực hiện dự án

 

BỘ………… 

ĐƠN VỊ CHỦ ĐẦU TƯ

 


Số: …………/BCĐT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

……, ngày…… tháng…… năm……

 

BÁO CÁO KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN DỰ ÁN

(do Chủ đầu tư tự lập và tự đánh giá trong quá trình thực hiện)

 

1. Kế hoạch tiến độ thực hiện dự án

 

TT

Tên công việc chính

Thời gian bắt đầu

Thời gian kết thúc

Đơn vị thực hiện

Cơ quan phê duyệt (nếu có)

1

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Kế hoạch huy động vốn

 

TT

Nguồn vốn

Nội dung sử dụng vốn

Tổng số (1000 đ)

Thời gian huy động

1

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3. Kế hoạch đưa vào khai thác, huy động từng phần (nếu có)

 

TT

Tên hạng mục/bộ phận dự định đưa vào huy động

Công suất/ năng lực phục vụ

Vốn đầu tư (1000 đ)

Thời gian đưa vào huy động

1

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

Mẫu số 6/GĐĐT:          

Báo cáo giám sát, đánh giá về thực hiện dự án của

 gửi cơ quan đầu mối của Bộ Thủy sản và Bộ Kế hoạch và Đầu tư (đối với dự án nhóm A) 

 

BỘ………… 

ĐƠN VỊ CHỦ ĐẦU TƯ

 


Số: …………/BCĐT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

……, ngày…… tháng…… năm……

 

BÁO CÁO GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ

QUÝ………/NĂM……

 

Tên dự án:                                                                    ; Địa điểm xây dựng:

I. Các chỉ tiêu chủ yếu theo Quyết định đầu tư

1. Mục tiêu chính:

2. Quy mô, công suất:

3. Địa điểm, diện tích đất sử dụng:

4. Tổng mức đầu tư:

5. Nguồn vốn:

6. Tiến độ thực hiện:

II. Tình hình thực hiện dự án

1. Kế hoạch chi tiết về tiến độ thực hiện dự án (ghi rõ các mốc thời gian thực hiện các công việc chính hoặc giai đoạn theo Kế hoạch được duyệt).

2. Kế hoạch đấu thầu được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

3. Tình hình thực hiện dự án

3.1. Phê duyệt thiết kế, Tổng dự toán, dự toán các hạng mục: Số lượng các hạng mục hoàn thành thiết kế kỹ thuật, dự toán; mức hoàn thành theo số lượng hạng mục và theo mức vốn đầu tư:

3.2. Thực hiện đấu thầu:

3.2.1. Kết quả lựa chọn nhà thầu:

 

 

TT

Tên gói thầu và phương thức lựa chọn nhà thầu

Tình hình thực hiện

Giá gói thầu (theo KH đấu thầu)

Giá trúng thầu

So với KH đấu thầu

1

 

 

 

 

2…

 

 

 

 

 

3.2.2. Tiến độ thực hiện đấu thầu:

3.3. Thực hiện khối lượng:

 

TT

Chỉ tiêu

Tình hình thực hiện

Quý báo cáo

Lũy kế

So với KH hoặc Giá gói thầu

1

Nguồn vốn đã huy động được

 

 

 

2

Vốn đầu tư thực hiện:

- Vốn xây lắp:

- Vốn thiết bị:

- Vốn khác:

 

 

 

3

Vốn đầu tư đã được giải ngân

 

 

 

4

Giá trị khối lượng đã thanh toán cho nhà thầu

 

 

 

5

Vốn đã được quyết toán (nếu có)

 

 

 

3.4. Tiến độ thực hiện: Đối chiếu kế hoạch tiến độ, đánh giá mức độ đảm bảo, nguyên nhân chậm (nếu có); biện pháp khắc phục.

3.5. Những vấn đề khác: Môi trường, giải phóng mặt bằng, di dân, tái định cư, áp dụng chính sách, chế độ,… (phân tích so với hồ sơ được duyệt)

3.6. Những vấn đề phát sinh: Thay đổi thiết kế, biện pháp thi công, khối lượng, thay đổi vốn, nguồn vốn, sự cố,…

III. Đánh giá tình hình thực hiện dự án:

1. Đánh giá chung tình hình thực hiện dự án trên các mặt chủ yếu: Thủ tục XDCB, khối lượng thực hiện, tiến độ, giải ngân,… Đánh giá mức độ đạt được so với kế hoạch, những tồn tại, vướng mắc.

2. Phân tích nguyên nhân những tồn tại, trách nhiệm.

3. Các giải pháp xử lý các tồn tại, vướng mắc.

IV. Kiến nghị

Kiến nghị Thủ tướng Chính phủ hoặc các Bộ, ngành, địa phương liên quan, các cấp thẩm quyền về các biện pháp hỗ trợ, xử lý những khó khăn của dự án.

Mẫu số 7/GĐĐT:          

Báo cáo giám sát, đánh giá kết thúc đầu tư dự án

  của Chủ đầu tư gửi cơ quan đầu mối của Bộ, ngành, địa phương và Bộ Kế hoạch và Đầu tư (đối với dự án nhóm A) 

 

BỘ………… 

ĐƠN VỊ CHỦ ĐẦU TƯ

 


Số: …………/BCĐT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

……, ngày…… tháng…… năm……

 

BÁO CÁO GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ KẾT THÚC ĐẦU TƯ DỰ ÁN

 

Tên dự án:       

I. Đánh giá kết quả thực hiện dự án

 

TT

Chỉ tiêu

Theo QĐ đầu tư

Theo QĐ điều chỉnh (nếu có)

Thực tế

Chênh lệch

1

Mục tiêu đầu tư

 

 

 

 

2

Quy mô đầu tư

Các hạng mục chính

 

 

 

 

3

Tổng mức đầu tư:

Phân theo:     - Xây lắp

                     - Thiết bị

                     - Khác

 

 

 

 

4

Tiến độ thực hiện

- Khởi công

- Kết thúc đưa vào HĐ

 

 

 

 

5

Đánh giá về chất lượng công trình theo tiêu chuẩn, quy phạm (khi nghiệm thu)

 

 

 

 

 

II. Nhận xét, đánh giá về dự án:

1. Đánh giá chung về quá trình thực hiện dự án: Mức độ đạt được theo các chỉ tiêu chủ yếu nói trên.

2. Phân tích các nguyên nhân đạt được kết quả tốt, tồn tại, thiếu sót; xác định trách nhiệm đối với từng vấn đề, từng việc.

3. Đánh giá khả năng phát huy hiệu quả của dự án; những vấn đề cần xử lý tiếp để dự án phát huy hiệu quả.

III. Kiến nghị:

Kiến nghị của Chủ đầu tư với các cấp, các ngành, địa phương về những vấn đề liên quan cần được hỗ trợ, phối hợp để đảm bảo dự án hoạt động có hiệu quả.

 


 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PHẦN ĐẤU THẦU

 

(Ban hành kèm theo Quyết định số 18/2006/QĐ-BTS
ngày 14 tháng 11 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Thủy sản)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Phụ lục 10

(Ban hành kèm theo Quyết định số 18/2006/QĐ-BTS
ngày 14 tháng 11 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Thủy sản)

 

I/ DANH MỤC HỒ SƠ TRÌNH XIN PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH ĐẤU THẦU (Trường hợp không phê duyệt đồng thời với dự án đầu tư):

Tờ trình xin phê duyệt kế hoạch đấu thầu kèm theo Bảng danh mục tài liệu kèm theo tờ trình:

- Bản sao Quyết định đầu tư;

- Bản sao hồ sơ Dự án đầu tư được duyệt và các văn bản giải trình bổ sung khi thẩm định dự án nếu có;

- Bản sao Quyết định phê duyệt thiết kế kỹ thuật - tổng dự toán (nếu có);

- Bản sao Hồ sơ Thiết kế kỹ thuật kèm theo dự toán hoặc tổng dự toán đã được phê duyệt đã đóng dấu thẩm tra, thẩm định (nếu có);

- Bản sao các văn bản pháp lý liên quan, Điều ước quốc tế về tài trợ (nếu có).

II/ DANH MỤC HỒ SƠ TRÌNH XIN PHÊ DUYỆT HỒ SƠ MỜI THẦU:

Tờ trình xin phê duyệt hồ sơ mời thầu (HSMT) và tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu kèm theo Bảng danh mục tài liệu kèm theo tờ trình:

- Bản sao Quyết định đầu tư

- Bản sao Kế hoạch đấu thầu được duyệt

- Bản sao các văn bản liên quan (nếu có)

- Bản gốc Quyết định lựa chọn nhà thầu thiết kế và Quyết định phê duyệt thiết kế kỹ thuật - tổng dự toán

- Bản sao Quyết định chỉ định thầu đơn vị lập HSMT hoặc văn bản của cấp có thẩm quyền cho phép chủ đầu tư tự lập HSMT.

- Bản gốc Hồ sơ Thiết kế kỹ thuật kèm theo dự toán hoặc tổng dự toán đã được phê duyệt (đã đóng dấu thẩm tra, thẩm định)

- Biên bản nghiệm thụ thiết kế kỹ thuật - dự toán (Bản sao)

- Bản gốc Hồ sơ mời thầu (đóng dấu của chủ đầu tư và đơn vị tư vấn lập hồ sơ mời thầu, trừ trường hợp chủ đầu tư được tự thực hiện lập HSMT).

III/ DANH MỤC HỒ SƠ TRÌNH KẾT QUẢ ĐẤU THẦU:

Tờ trình xin phê duyệt kết quả đấu thầu có nội dung: Nội dung và cơ sở pháp lý của việc đấu thầu, quá trình tổ chức, kết quả đánh giá, đề nghị phê duyệt (Tên đơn vị trúng thầu, giá đề nghị trúng thầu, thời hạn khởi công công trình, thời gian thực hiện, loại hợp đồng), Bảng danh mục tài liệu kèm theo tờ trình:

- Bản chính Báo cáo đánh giá hồ sơ dự thầu của tổ chuyên gia, hoặc tư vấn

- Bản chính Quyết định thành lập tổ chuyên gia, hoặc chỉ định thầu (kết quả đấu thầu) tư vấn

- Bản sao Quyết định phê duyệt đầu tư, hoặc Quyết định giao chỉ tiêu kế hoạch năm cho đơn vị thực hiện

- Bản sao Quyết định phê duyệt kế hoạch đấu thầu

- Bản sao Quyết định phê duyệt Hồ sơ mời thầu, tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu, danh sách nhà thầu hoặc danh sách ngắn tư vấn tham dự thầu và danh sách xếp hạng các nhà thầu về đề xuất kỹ thuật, danh sách xếp hạng tổng hợp kỹ thuật và tài chính đối với tuyển chọn tư vấn

- Bản sao Biên bản mở thầu, các văn bản liên quan đến việc Bên mời thầu yêu cầu và nhà thầu làm rõ hồ sơ dự thầu nếu có;

- Dự thảo hợp đồng nếu có

- Bản sao Hồ sơ mời thầu

- Bản sao hồ sơ dự thầu của các nhà thầu (còn nguyên niêm phong)

- Bản sao các tài liệu có liên quan khác (giấy giới thiệu đại diện nhà thầu đến mua hồ sơ mời thầu, phiếu thu tiền bảo lãnh dự thầu đối với trường hợp nộp tiền mặt, thông báo mời thầu trên báo hoặc hồ sơ chứng minh đã đăng tin mời thầu theo quy định…).

 


Phụ lục 11

(Ban hành kèm theo Quyết định số 18/2006/QĐ-BTS
ngày 14 tháng 11 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Thủy sản)

 

BỘ THỦY SẢN

 


Vụ Kế hoạch – Tài chính

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

……, ngày…… tháng…… năm……

 

BÁO CÁO THẨM ĐỊNH KẾ HOẠCH ĐẤU THẦU

(Tên dự án)

 

Kính gửi: (Cấp có thẩm quyền phê duyệt kết quả đấu thầu)

 

Vụ Kế hoạch – Tài chính đã nhận được Tờ trình ngày…….. tháng……. năm……. về việc phê duyệt kế hoạch đấu thầu của dự án……….

(Tên dự án)

Căn cứ Nghị định……….. ngày…….. của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy Bộ Thủy sản.

Căn cứ Quy chế đấu thầu ban hành kèm theo Nghị định…….

Căn cứ Thông tư………..

I/ Báo cáo kết quả thẩm định kết quả đấu thầu như sau:

- Ngày nhận đầy đủ hồ sơ:………… (theo biên bản giao nhận nếu có)

- Tên gói thầu:………..

- Tên dự án:…………..

- Chủ đầu tư:………….

- Bên mời thầu:……….

1. Về tính pháp lý của hồ sơ trình:

- Báo cáo nghiên cứu khả thi

- Quyết định phê duyệt dự án…….. ngày…… tháng…… năm…… của…..

- Quyết định phê duyệt thiết kế kỹ thuật…… ngày…… tháng….. năm….. của…. (nếu có)

- Nội dung tờ trình đúng quy định tại khoản 2, mục I, Chương III, Phần thứ hai, Thông tư số 04/2000/TT-BKH ngày 26 tháng 5 năm 2000 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư

- Tổng giá trị các công việc đã thực hiện, các công việc không phải đấu thầu, các công việc phải đấu thầu là…… (đồng) không vượt Tổng mức đầu tư được phê duyệt là…… (đồng).

2. Tính hợp lý của kế hoạch đấu thầu so với điều kiện thực tế:

a) Phần công việc đã thực hiện: nêu rõ tên đơn vị thực hiện, văn bản quyết định thực hiện, giá trị thực hiện, loại hợp đồng, thời gian thực hiện cho từng công việc theo đúng nội dung Quyết định …….. của….. phê duyệt đề cương khảo sát lập Dự án đầu tư……. và khoản 2, điều 1, Nghị định số 14/2000/NĐ-CP, gồm:

- Khảo sát;

- Lập dự án đầu tư;

- Các công việc khác…..

b) Phần công việc không phải đấu thầu: là các công việc không thể tiến hành đấu thầu như: Chi phí ban quản lý (theo hình thức trực tiếp quản lý dự án), chi phí đền bù, quyết toán công trình, các khoản lệ phí phải nộp, dự phòng phí, những khoản chi phí khác nếu có.

Giá dự toán từng công việc:

 

Tên công việc

Giá trị theo tờ trình kế hoạch đấu thầu

(a)

Giá trị theo Quyết định đầu tư, hoặc quyết định phê duyệt Thiết kế kỹ thuật - Tổng dự  toán

(b)

Kết luận

Công việc 1

……..

…….

Phù hợp khi a < b

Không phù hợp a > b)

 

Thời gian thực hiện: phù hợp với tiến độ của dự án, tính chất công việc, tình hình thực tế của dự án.

c) Phần công việc phải đấu thầu:

  Phân chia gói thầu: Phân tích sự hợp lý đảm bảo tính độc lập của các gói thầu theo quy định, tính chất gói thầu, (công nghệ, cơ cấu vốn, tính đồng bộ của thiết bị,…), trình tự thực hiện dự án (công nghệ xây dựng, phân khu mặt bằng, khả năng cung cấp vốn…), đảm bảo sau khi hoàn thành từng gói thầu cụ thể khai thác hiệu quả và không làm phát sinh thêm chi phí, quy mô gói thầu không quá lớn nhưng không chia quá nhiều gói thầu nhỏ.

Giá gói thầu:

 

Tên gói thầu

Giá trị theo tờ trình kế hoạch đấu thầu

(a)

Giá trị theo Quyết định đầu tư, hoặc quyết định phê duyệt Thiết kế kỹ thuật - Tổng dự  toán

(b)

Kết luận

Gói thầu số…..

……..

…….

Phù hợp khi a < b

Không phù hợp a > b)

 

Hình thức lựa chọn nhà thầu:

 

Tên gói thầu

Theo tờ trình kế hoạch đấu thầu

Theo quy định

Kết luận

Gói thầu số …

Đấu thầu rộng rãi

Điều 18, Luật đấu thầu

Nêu rõ lý do phù hợp (hoặc không phù hợp) với khoản…

Gói thầu số …

Đấu thầu hạn chế

Điều 19, Luật đấu thầu

Nêu rõ lý do phù hợp (hoặc không phù hợp) với khoản…

Gói thầu số …

Chỉ định thầu

Điều 20, Luật đấu thầu

Nêu rõ lý do phù hợp (hoặc không phù hợp) với khoản…

Gói thầu số …

Mua sắm trực tiếp

Điều 21, Luật đấu thầu

Nêu rõ lý do phù hợp (hoặc không phù hợp) với khoản…

Gói thầu số …

Chào hàng cạnh tranh

Điều 22, Luật đấu thầu và Thông tư số 121/2000/TT-BTC

Nêu rõ lý do phù hợp (hoặc không phù hợp) với khoản…

Gói thầu số …

Tự thực hiện

Điều 23, Luật đấu thầu

Nêu rõ lý do phù hợp (hoặc không phù hợp) với khoản…

 

Phương thức đấu thầu: Phù hợp (hoặc nêu rõ không phù hợp) với quy định tại khoản 2, Điều 26, Luật đấu thầu.

Thời gian tổ chức đấu thầu: tính từ khi phát hành hồ sơ mời thầu cho đến khi công bố kết quả đấu thầu phải phù hợp với tiến độ dự án, tính chất gói thầu và các quy định sau:

Chuẩn bị hồ sơ dự thầu:                        min = 15 ngày

Đánh giá hồ sơ dự thầu:                        max = 45 ngày

Thẩm định kết quả đấu thầu                   max = 20 ngày

Phê duyệt kết quả đấu thầu                   max = 7 ngày

Loại hợp đồng: theo tính chất và thời gian thực hiện gói thầu

 

Tên gói thầu

Theo tờ trình kế hoạch đấu thầu

Theo quy định

Kết luận

Gói thầu số …

Hình thức trọn gói

Điều 49, Luật đấu thầu

Nêu rõ lý do phù hợp (hoặc không phù hợp) với khoản…

Gói thầu số …

Hình thức theo đơn giá (đơn giá cố định)

Điều 50, Luật đấu thầu

Nêu rõ lý do phù hợp (hoặc không phù hợp) với khoản…

Gói thầu số …

Hình thức theo thời gian

Điều 51, Luật đấu thầu

Nêu rõ lý do phù hợp (hoặc không phù hợp) với khoản…

Gói thầu số …

Hình thức theo tỷ lệ phần trăm

Điều 52, Luật đấu thầu

Nêu rõ lý do phù hợp (hoặc không phù hợp) với khoản…

Gói thầu số …

Nhiều hợp đồng bộ phận trong hợp đồng chung

Điều 23, Luật đấu thầu

Nêu rõ lý do phù hợp (hoặc không phù hợp) với khoản…

 

Thời gian thực hiện hợp đồng: phù hợp với tiến độ của dự án được duyệt (xong trước 200), và tính khả thi (về công nghệ,…) của việc thực hiện gói thầu.

3. Nhận xét và kiến nghị của cơ quan thẩm định:

Đề nghị phê duyệt kế hoạch đấu thầu hoặc các yêu cầu chủ đầu tư điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đấu thầu cho phù hợp.

 

CHUYÊN VIÊN THẨM ĐỊNH 1

(Ký, ghi rõ họ tên)

 

 

 

CHUYÊN VIÊN THẨM ĐỊNH …

(Ký, ghi rõ họ tên)

 

THỦ TRƯỞNG VỤ KẾ HOẠCH – TÀI CHÍNH

(Ký, ghi rõ họ tên)

Phụ lục 12

(Ban hành kèm theo Quyết định số 18/2006/QĐ-BTS
ngày 14 tháng 11 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Thủy sản)

 

BỘ THỦY SẢN

 


Số:………….

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

Hà Nội, ngày…… tháng…… năm……

 

QUYẾT ĐỊNH

Phê duyệt kế hoạch đấu thầu

(Tên dự án)

 

BỘ TRƯỞNG BỘ THỦY SẢN

 

Căn cứ Nghị định……. của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Thủy sản;

Căn cứ Nghị định……. ban hành quy chế đấu thầu;

Căn cứ Quyết định…… ngày     tháng     năm       của…. phê duyệt Dự án…..;

Căn cứ Quyết định……. ngày      tháng     năm      của….. phê duyệt thiết kế kỹ thuật thi công và Tổng dự toán của Dự án……..; (nếu có)

Căn cứ pháp lý khác có liên quan;

Xét Tờ trình số……. của…….. ngày    tháng     năm     xin phê duyệt kế hoạch đấu thầu Dự án………………….;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch – Tài chính,

 

            QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt kế hoạch đấu thầu Dự án…………. với các nội dung sau:

I. Phần công việc đã thực hiện:

- Tên công việc:……

- Giá trị hợp đồng:………. đồng

- Đơn vị thực hiện là………….. được chỉ định thầu theo văn bản số…………

- Loại hợp đồng:………..

- Thời gian thực hiện:………..

II. Phần công việc không phải đấu thầu:                                                         …………… đồng

1- ……………                                                                                                  ……………. đồng

1- ……………                                                                                                  ……………. đồng

III. Phần công việc đấu thầu:                                                                          …………… đồng

1/ Phân chia gói thầu: ……………………………………..

2/ Hình thức lựa chọn nhà thầu: ………………………….

3/ Phương thức đấu thầu: ………………………………….

4/ Thời gian tổ chức đấu thầu: …………………………….

5/ Loại hợp đồng: …………………………………………..

6/ Thời gian thực hiện hợp đồng: ………………………….

7/ Nguồn tài chính: …………………………………………

(Lập thành bảng phụ lục chi tiết kèm theo quyết định)

Điều 2. Tổ chức thực hiện

Điều 3. Trách nhiệm của các cá nhân, cơ quan liên quan thi hành quyết định./.

 

Nơi nhận:

- Như điều 3

- Bộ Kế hoạch và Đầu tư

- Kho bạc NN…

- Các cơ quan liên quan

- Lưu VT, KHTC

CƠ QUAN PHÊ DUYỆT

(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)

 


PHỤ LỤC: PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH ĐẤU THẦU

(Tên dự án)

(Kèm theo Quyết định số           ngày       tháng      năm        )

Đơn vị:……. đồng

TT

Tên gói thầu

Giá gói thầu

(triệu đ)

Hình thức lựa chọn nhà thầu

Phương thức đấu thầu

Thời gian tổ chức đấu thầu

Loại hợp đồng

Thời gian thực hiện hợp đồng

Nguồn tài chính

I

PHẦN CÔNG VIỆC ĐÃ THỰC HIỆN

 

 

 

 

 

 

 

 

Gói thầu số:……………

 

 

 

 

 

 

Vốn ngân sách

II

PHẦN CÔNG VIỆC KHÔNG PHẢI ĐẤU THẦU

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III

1- ……..

2- ……..

PHẦN CÔNG VIỆC ĐẤU THẦU

 

 

 

 

 

 

nt

1

Công tác tư vấn:

 

 

 

 

 

 

 

 

Gói thầu số ……… (Nêu rõ phạm vi gói thầu)

 

 

 

 

 

 

nt

2

Công tác xây lắp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Gói thầu số ……… (Nêu rõ phạm vi gói thầu)

Trang  thiết bị

 

 

 

 

 

 

nt

 

Gói thầu số ……… (Nêu rõ phạm vi gói thầu)

 

 

 

 

 

 

nt

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

 

 


HƯỚNG DẪN

 VỀ VIỆC CUNG CẤP THÔNG TIN CHO BẢN TIN "THÔNG TIN ĐẤU THẦU"
(Theo nội dung Công văn số 7304/BKH-QLĐT ngày 16/11/2004 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư)

Bản tin "Thông tin Đấu thầu" của Nhà nước do Bộ KH&ĐT quản lý được phát hành rộng rãi trên phạm vi toàn quốc. Để phù hợp với thực tế xuất bản và cung cấp thông tin, trước mắt trong Giai đoạn 1 Bản tin phát hành 2 kỳ/tuần vào các ngày thứ ba và thứ sáu hàng tuần. Việc cung cấp thông tin cho Bản tin được căn cứ theo quy định tại Quy chế Đấu thầu ban hành kèm theo Nghị định số 66/2003/NĐ-CP ngày 12/6/2003 của Chính phủ (NĐ 66/CP) và Thông tư hướng dẫn 01/2004/TT-BKH ngày 02/02/2004 của Bộ KH&ĐT (Thông tư 01). Trong giai đoạn 1, việc cung cấp thông tin để đăng tải miễn phí trên Bản tin "Thông tin Đấu thầu" được quy định như sau:

1. Chủ dự án (chủ đầu tư) các dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A và B theo Quy chế Quản lý đầu tư và xây dựng, dự án liên doanh, dự án hợp đồng hợp tác kinh doanh hoặc cổ phần có trách nhiệm cung cấp các thông tin sau đây:

a) Kế hoạch đấu thầu: Việc cung cấp thông tin thực hiện theo Mẫu số 1, Phụ lục II, Thông tư 01 đối với các dự án có kế hoạch đấu thầu được duyệt từ 01/11/2004;

b) Thông tư mời sơ tuyển và kết quả sơ tuyển: Việc cung cấp thông tin thực hiện theo Mẫu số 2 và Mẫu số 4, Phụ lục II, Thông tư 01.

c) Thông báo mời thầu: Việc cung cấp thông tin thực hiện theo Mẫu số 3, Phụ lục II, Thông tư 01.

d) Danh sách nhà thầu tham gia đấu thầu hạn chế và danh sách ngắn và các nhà thầu tham gia đấu thầu tư vấn: Việc cung cấp thông tin thực hiện theo Mẫu số 4, Phụ lục II, Thông tư 01.

đ) Kết quả lựa chọn nhà thầu: Việc cung cấp thông tin thực hiện theo Mẫu số 5, Phụ lục II, Thông tư 01.

Việc cung cấp các thông tin thuộc điểm c, d và đ nêu trên chỉ thực hiện đối với các gói thầu có giá từ 5 tỷ đồng trở lên đối với tư vấn và từ 20 tỷ đồng trở lên đối với mua sắm hàng hóa, xây lắp.

Các thông tin thuộc điểm a, điểm b (kết quả sơ tuyển) điểm d và đ cần được gửi tới Bản tin trong thời gian tối đa không quá 7 ngày kể từ khi có quyết định phê duyệt của người hoặc cấp có thẩm quyền.

Việc cung cấp thông tin về Thông báo mời sơ tuyển và thông báo mời thầu cần được gửi với tính toán sao cho đến được Bản tin tối thiểu trước 5 ngày tính theo ngày cần đăng tải (không kể ngày nghỉ theo quy định), để có thời gian xử lý thông tin và đăng tải thông tin.

Trong thời gian từ nay đến hết Quý I/2005 việc đăng tải Thông báo mời sơ tuyển và Thông báo mời thầu có thể được thực hiện trên Bản tin "Thông tin Đấu thầu" hoặc trên các phương tiện thông tin đại chúng như hiện nay hoặc đăng tải đồng thời trên cả hai và tất cả đều có tính pháp lý như nhau. Kể từ ngày 01/4/2005 trở đi, các thông tin đăng tải trên Bản tin "Thông tin Đầu thầu" là thông tin pháp lý duy nhất.

2. Các Bộ ngành và Địa phương cung cấp các thông tin sau đây:

a) Thông tin về xử lý vi phạm Quy chế Đấu thầu:

Việc cung cấp thông tin thực hiện theo Mẫu số 6, Phụ lục II, Thông tư 01. Các thông tin này cần được gửi tới Bản in trong thời gian tối đa không quá 7 ngày kể từ khi có quyết định phê duyệt;

b) Văn bản quy định về đấu thầu được ban hành theo thẩm quyền (bao gồm hướng dẫn về đấu thầu trong phạm vi quản lý):

Các thông tin này cần được gửi tới Bản tin trong thời gian tối đa không quá 7 ngày kể từ khi có quyết định phê duyệt;

c) Báo cáo tổng kết công tác đấu thầu:

Việc cung cấp thông tin về tổng kết công tác đấu thầu thực hiện theo Mẫu số 7 và số 8, Phụ lục II, Thông tư 01. Thông tin này được gửi định kỳ theo quy định của Quy chế Đấu thầu ban hành kèm theo Nghị định số 88/1999/NĐ-CP ngày 01/9/1999 của Chính phủ (khoản 6 Điều 61);

d) Hoạt động đấu thầu của cơ sở thuộc phạm vi quản lý bao gồm các thông tin về phổ biến, tập huấn bồi dưỡng nghiệp vụ về đấu thầu, thông tin về xử lý tình huống trong đấu thầu, trao đổi kinh nghiệm về đấu thầu, tổ chức thanh tra và kiểm tra công tác đấu thầu và các thông tin khác có liên quan.

Các thông tin tại Mục 2 này được gửi tới Bản tin ngay sau khi các sự kiện xảy ra, trong thời gian tối đa không quá 7 ngày.

3. Nhà thầu có trách nhiệm gửi tới Bản tin "Thông tin Đấu thầu" các dữ liệu thông tin của mình theo các mẫu nêu tại Phụ lục III, Thông tư 01 để xây dựng Hệ thống dữ liệu thông tin về nhà thầu. Hệ thống này sẽ có hiệu lực khi có thông báo bằng văn bản của Bộ KH&ĐT.

4. Việc gửi thông tin trên đây cần thực hiện theo mẫu đề ngoài phong bì như dưới đây:

(Tên và địa chỉ đơn vị gửi)

Thông tin cung cấp cho Tờ "Thông tin Đấu thầu"

 

Kính gửi: Bộ Kế hoạch và Đầu tư

(Vụ Quản lý Đấu thầu)

Số 2 Hoàng Văn Thụ, Hà Nội

Việc gửi thông tin có thể thực hiện theo cách trực tiếp hoặc qua đường bưu điện. Để tạo thuận lợi cho việc đăng tải kịp thời, thông tin có thể gửi trước tới Bản tin qua số máy fax: 84-4-8230452 hoặc Địa chỉ thư điện tử: dauthau@mpi.gov.vn.

Bộ KH&ĐT không chịu trách nhiệm về việc ách tắc, thất thoát hoặc bất kỳ lý do nào khác trong quá trình chuyển tải thông tin. Bộ KH&ĐT chỉ tiến hành đăng tải các thông tin nhận được dưới dạng văn bản gốc với nội dung đầy đủ, phù hợp với quy định của Quy chế Đấu thầu, Thông tư 01 và các hướng dẫn tại văn bản này.

5. Trường hợp các cơ quan, đơn vị và cá nhân không thực hiện cung cấp thông tin về đấu thầu theo quy định tại Quy chế Đấu thầu, Thông tư 01 và Hướng dẫn này sẽ bị xử lý theo các quy định hiện hành của pháp luật.

Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị các Bộ, ngành, Địa phương và các đơn vị có liên quan phản ánh ý kiến về Bộ KH&ĐT để kịp thời xem xét, xử lý.

Văn bản Hướng dẫn này có hiệu lực kể từ ngày phát hành./.

 


Phụ lục 13

(Ban hành kèm theo Quyết định số 18/2006/QĐ-BTS
ngày 14 tháng 11 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Thủy sản)

 

BỘ THỦY SẢN

 


Số:          /QĐ-BTS

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

Hà Nội, ngày…… tháng…… năm……

 

QUYẾT ĐỊNH

Phê duyệt Hồ sơ mời thầu

(Tên gói thầu mua sắm hàng hóa)

(Tên dự án)

 

BỘ TRƯỞNG BỘ THỦY SẢN

 

Căn cứ Nghị định……. của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Thủy sản;

Căn cứ Nghị định……. ban hành quy chế đấu thầu;

Căn cứ Quyết định…… ngày… tháng… năm…. của…. phê duyệt Dự án đầu tư…..;

Căn cứ Quyết định……. ngày… tháng… năm… của….. phê duyệt kế hoạch đấu thầu Dự án đầu tư xây dựng…;

Căn cứ Quyết định…… ngày… tháng…. năm…. của…... phê duyệt thiết kế kỹ thuật thi công và Tổng dự toán của Dự án đầu tư xây dựng…..;

Căn cứ pháp lý khác có liên quan;

Xét Tờ trình số……. của…….. ngày… tháng… năm… xin phê duyệt Hồ sơ mời thầu Gói thầu……;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch – Tài chính,

           

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt hồ sơ mời thầu (bao gồm Tiêu chuẩn đánh giá Hồ sơ dự thầu) do…… lập.

1. Tên gói thầu:……

2. Giá gói thầu và nguồn tài chính:

a) Giá gói thầu:……..

Bằng chữ: ………

b) Nguồn tài chính: ……..

3. Hình thức lựa chọn nhà thầu và phương thức đấu thầu:

a) Hình thức lựa chọn nhà thầu:……

b) Phương thức đấu thầu:……

4. Thời gian tổ chức đấu thầu:…….

5. Loại hợp đồng:…….

6. Thời gian thực hiện hợp đồng:……

7. Hồ sơ mời thầu gồm các nội dung chính sau:

Phần I: Thông báo mời thầu

Phần II: Yêu cầu về thủ tục đấu thầu

1/ Chỉ dẫn đối với nhà thầu

2/ Bảng dữ liệu đấu thầu

3/ Tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu:

(Theo nội dung của phụ lục kèm theo Quyết định này)

4/ Các biểu mẫu yêu cầu

Phần III: Yêu cầu về cung cấp

1/ Phạm vi cung cấp

2/ Tiến độ cung cấp

3/ Yêu cầu kỹ thuật

Phần IV: Yêu cầu về hợp đồng

1/ Điều kiện chung của hợp đồng

2/ Điều kiện cụ thể của hợp đồng

3/ Biểu mẫu hợp đồng

Điều 2. Tổ chức thực hiện.

Điều 3. Trách nhiệm của các cá nhân, cơ quan liên quan thi hành quyết định./.

 

Nơi nhận:

- Như điều 3

- Bộ Kế hoạch và Đầu tư

- Bộ Tài chính

- Kho bạc NN…

- Các cơ quan liên quan

- Lưu VT, KHTC

CƠ QUAN PHÊ DUYỆT

 

 

 

 

(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)

Phụ lục 14

(Ban hành kèm theo Quyết định số 18/2006/QĐ-BTS
ngày 14 tháng 11 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Thủy sản)

 

BỘ THỦY SẢN

 


Vụ Kế hoạch – Tài chính

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

Hà Nội, ngày…… tháng…… năm……

 

BÁO CÁO THẨM ĐỊNH KẾT QUẢ ĐẤU THẦU

XÂY LẮP (HOẶC MUA SẮM HÀNG HÓA)

(Tên gói thầu)

(Tên dự án)

 

Kính gửi: (Cấp có thẩm quyền phê duyệt kết quả đấu thầu

 

Vụ Kế hoạch – Tài chính đã nhận được Tờ trình ngày……. tháng…… năm…… của….. về việc phê duyệt kết quả đấu thầu gói thầu…… của dự án……………

- Căn cứ Nghị định……. ngày…….. của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy Bộ Thủy sản.

- Căn cứ Quy chế đấu thầu ban hành kèm theo Nghị định…..

- Căn cứ Thông tư……

I/ Báo cáo kết quả thẩm định kết quả đấu thầu như sau:

- Ngày nhận đầy đủ hồ sơ:……….

- Tên gói thầu:……..

- Tên dự án:………..

- Chủ đầu tư:……….

- Bên mời thầu:…….

II/ Về tính đầy đủ, tính pháp lý của hồ sơ trình:

1) Quyết định ……… ngày………. của…………. phê duyệt dự án……. (hoặc Báo cáo đầu tư, Báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình).

2) Quyết định …… ngày…….. của Bộ trưởng….. phê duyệt Kế hoạch đấu thầu dự án…….

3) Quyết định phê duyệt thiết kế kỹ thuật và tổng dự toán…… ngày……. của…….. về việc phê duyệt thiết kế kỹ thuật….. (bắt buộc đối với dự án đầu tư xây dựng).

4) Quyết định ……. ngày…… của…….. phê duyệt hồ sơ mời thầu và tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu gói thầu……. của dự án……

5) Quyết định phê duyệt danh sách nhà thầu….. ngày….. tháng….. năm…… (đối với đấu thầu hạn chế).

6) Quyết định thành lập Tổ chuyên gia số…. ngày….. tháng…. năm…. (hoặc quyết định phê duyệt lựa chọn nhà thầu tư vấn đánh giá hồ sơ dự thầu).

7) Báo cáo đánh giá hồ sơ dự thầu và hồ sơ liên quan (nếu có) của Tổ chuyên gia (hoặc đơn vị tư vấn lập) kèm theo Tờ trình….. ngày….. của………….

8) Thông báo mời thầu (hoặc Thư mời thầu):

Biên bản mở thầu, biên bản đóng thầu, phiếu thu tiền bảo lãnh dự thầu, giấy giới thiệu, biên bản tiếp nhận hồ sơ dự thầu, Thông báo chào lại giá, Thư chào lại giáy, Biên bản nhận thông báo chào lại giá, Biên bản nhận thư chào lại giá.

9) Hồ sơ dự thầu của các nhà thầu (Bản sao):

Theo quy định tại Thông tư….., các hồ sơ trên là đầy đủ, đảm bảo tính pháp lý để tổ chức đấu thầu và xem xét thẩm định kết quả đấu thầu.

III/ Quy trình và thời gian tổ chức đấu thầu:

- Thông báo mời thầu (hoặc gửi thư mời thầu) ngày….. tháng…. năm……

- Thời gian phát hành hồ sơ mời thầu: ngày… tháng…. năm……

Thời gian thông báo mời thầu (từ khi thông báo mời thầu đến khi phát hành hồ sơ mời thầu) là….. ngày, đảm bảo tối thiểu 10 ngày như quy định khoản 2, Điều 31, Luật Đấu thầu.

- Quy trình đăng tin thông tin mời thầu trên thông tin đại chúng: có bản phôtô bản tin mời thầu hoặc bản đăng ký trên Bản tin "Thông tin đấu thầu" theo hướng dẫn tại Công văn số 7304/BKH-QLĐT, ngày 16/11/2004 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

- Thời gian đóng thầu:…………

Thời gian chuẩn bị hồ sơ dự thầu (từ khi phát hành hồ sơ mời thầu đến khi đóng thầu):…… ngày, đạt (hoặc không đạt) quy định của Khoản 3, Điều 31, Luật Đấu thầu là tối thiểu 15 ngày.

- Thời gian mở thầu (theo biên bản mở thầu):………

- Thời gian Báo cáo kết quả chấm thầu và xin ý kiến xử lý tình huống trong đấu thầu (nếu có):……. (nếu có).

- Thời gian thông báo chào lại giá:……. (nếu có).

- Thời gian mở hồ sơ chào lại giá: ngày… tháng…. năm…..: Đúng thời hạn của văn bản số….. của…….. (cấp có thẩm quyền).

- Thời gian báo cáo kết quả đấu thầu và hồ sơ chào lại giá: ngày…. tháng…. năm….. (nếu có).

- Quy trình tiếp nhận hồ sơ đúng quy định:…….

- Thời gian đánh giá hồ sơ dự thầu so với quy định: tính từ thời điểm mở thầu đến khi trình duyệt, báo cáo cấp có thẩm quyền là…… ngày, đảm bảo thời gian quy định (hoặc không đảm bảo) tại khoản 5, điều 31, Luật đấu thầu là tối đa 45 ngày đối với đấu thầu trong nước.

- Có văn bản của đơn vị tư vấn thiết kế trả lời các nội dung rà soát theo yêu cầu của văn bản…… (nếu có).

1. Kiểm tra nội dung đánh giá hồ sơ dự thầu của Tổ chuyên gia

- Tài liệu chấm điểm: Thống nhất (hoặc không thống nhất) trong bản Báo cáo đánh giá hồ sơ dự thầu (có chữ ký các thành viên tổ chuyên gia).

- Ý kiến nhận xét đánh giá của từng chuyên gia: Thống nhất (hoặc không thống nhất) trong bản Báo cáo đánh giá hồ sơ dự thầu (có chữ ký các thành viên tổ chuyên gia).

- Báo cáo tổng hợp của Tổ chuyên gia (hoặc đơn vị tư vấn): Có (hoặc không có)

- Sự phù hợp của nội dung đánh giá theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu và tiêu chuẩn đánh giá được duyệt, mức độ chính xác của việc đánh giá: Phù hợp yêu cầu hồ sơ mời thầu và tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu được duyệt tại văn bản… ngày…. tháng…. năm….:

Các nhà thầu đều thuộc danh sách được duyệt (đối với đấu thầu hạn chế)

Hồ sơ nộp đúng hạn, đúng địa điểm

Số bản hồ sơ đúng quy định

Hồ sơ niêm phong, đủ chữ ký hợp lệ

Có đủ các tài liệu yêu cầu

Có bảo lãnh (nộp tiền mặt thì có phôtô phiếu thu), đúng hạn, đúng thể thức, giá trị

Đánh giá năng lực, kinh nghiệm: đúng quy định theo tiêu chuẩn được duyệt

Đánh giá về mặt kỹ thuật đúng theo tiêu chuẩn đã duyệt, không có chênh lệch lớn về điểm đánh giá. Nhà thầu trên…. điểm (theo quy định của văn bản phê duyệt hồ sơ mời thầu và tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu) được đánh giá về mặt tài chính.

Nếu giá Giá Chào thầu trong hồ sơ dự thầu vượt giá gói thầu được duyệt đã  báo cáo Bộ tại văn bản số….. đảm bảo thời gian quy định (hoặc không đảm bảo). Bộ đã cho phép thực hiện theo….. (nêu rõ điều khoản, tên văn bản).

- Quá trình xem xét Bên mời thầu giải quyết kiến nghị của nhà thầu (nếu có).

- Hồ sơ chào lại giá hợp lệ: (nếu có).

- Giá trúng thầu được đề nghị:…… đồng nhỏ hơn (hoặc lớn hơn) giá gói thầu được duyệt……. đồng.

2. Xem xét các kiến nghị của nhà thầu hoặc bên mời thầu (nếu có)

3. Nhận xét và kiến nghị của cơ quan thẩm định:

a) Nhận xét:

Việc tổ chức đấu thầu và đánh giá hồ sơ dự thầu đảm bảo (hoặc không đảm bảo) các quy định của…. (nêu rõ điều khoản, tên văn bản) và các văn bản phê duyệt của Bộ Thủy sản.

b) Kiến nghị:

- Phê duyệt gói thầu…… của dự án…….

- Trường hợp không đồng ý thì nêu rõ lý do và biện pháp xử lý (không có nhà thầu nào trúng thầu, hủy đấu thầu, trách nhiệm các bên liên quan…).

 

CHUYÊN VIÊN THẨM ĐỊNH 1
(Ký, ghi rõ họ tên)




CHUYÊN VIÊN THẨM ĐỊNH 2
(Ký, ghi rõ họ tên)

THỦ TRƯỞNG VỤ KẾ HOẠCH – TÀI CHÍNH
(Ký, ghi rõ họ tên)

 


Phụ lục 15

(Ban hành kèm theo Quyết định số 18/2006/QĐ-BTS
ngày 14 tháng 11 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Thủy sản)

 

BỘ THỦY SẢN

 


Số:          /QĐ-BTS

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

Hà Nội, ngày…… tháng…… năm……

 

QUYẾT ĐỊNH

                                                     Phê duyệt Kết quả đấu thầu

(Tên gói thầu)

(Tên dự án)

 

BỘ TRƯỞNG BỘ THỦY SẢN

 

Căn cứ Nghị định……. của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Thủy sản;

Căn cứ Nghị định……. ban hành quy chế đấu thầu;

Căn cứ Quyết định…… ngày… tháng… năm…. của…. phê duyệt Dự án đầu tư…..;

Căn cứ Quyết định……. ngày… tháng… năm… của….. phê duyệt kế hoạch đấu thầu Dự án đầu tư xây dựng…;

Căn cứ Quyết định…… ngày… tháng…. năm…. của…... phê duyệt thiết kế kỹ thuật thi công và Tổng dự toán của Dự án đầu tư xây dựng…..;

Căn cứ Quyết định…… ngày… tháng…. năm…. của…... phê duyệt Hồ sơ mời thầu và tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu gói thầu……;

Căn cứ pháp lý khác có liên quan;

Xét Tờ trình số……. của…….. ngày… tháng… năm… xin phê duyệt Kết quả đấu thầu Gói thầu……;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch – Tài chính,

           

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt kết quả đấu thầu gói thầu………. thuộc Dự án đầu tư xây dựng…….. gồm các nội dung sau:

1. Tên gói thầu:

………………………..

2. Tên đơn vị trúng thầu: ………………………….

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: ………….

3. Giá đề nghị trúng thầu: ………………………..

Bằng chữ

…………………………….

4. Phương thức thực hiện hợp đồng:…………………

5. Thời gian thực hiện hợp đồng:…………………….

6. Các nội dung cần lưu ý (nếu có):…………………..

Điều 2. Tổ chức thực hiện.

Điều 3. Trách nhiệm của cá nhân, cơ quan liên quan thi hành quyết định./.

 


 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PHẦN QUYẾT TOÁN VỐN ĐẦU TƯ

 

(Ban hành kèm theo Quyết định số 18/2006/QĐ-BTS
ngày 14 tháng 11 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Thủy sản)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Mẫu số: 01/QTDA

Ban hành kèm theo TT số 45/2003/TT-BTC ngày 15/5/2003 của Bộ Tài chính

 

BÁO CÁO TỔNG HỢP
QUYẾT TOÁN VỐN ĐẦU TƯ HOÀN THÀNH

 

Tên dự án:

Tên công trình, hạng mục công trình:

Chủ đầu tư:

Cấp trên chủ đầu tư:

                        Cấp quyết định đầu tư:

Địa điểm xây dựng

Quy mô công trình:                    Được duyệt:                 Thực hiện…….

Tổng mức đầu tư được duyệt:…………..

Thời gian khởi công – hoàn thành: Được duyệt:  Thực hiện…….

I. NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ

Đơn vị tính: đồng

 

Được duyệt

Thực hiện

Tăng ( ), giảm (-) so được duyệt

1

2

3

4

Tổng cộng

 

 

 

- Vốn Ngân sách Nhà nước

- Vốn vay:

Vay trong nước

Vay nước ngoài

- Vốn khác

 

 

 

II. CHI PHÍ ĐẦU TƯ

1. Tổng hợp chi phí đầu tư đề nghị quyết toán:

Đơn vị tính: đồng

STT

Nội dung chi phí

Tổng mức đầu tư được duyệt

Tổng dự toán được duyệt

Chi phí đầu tư đề nghị quyết toán

Tăng ( ), giảm (-) so dự toán được duyệt

1

2

3

4

5

6

 

Tổng số

 

 

 

 

1

Xây lắp

 

 

 

 

2

Thiết bị

 

 

 

 

3

Khác

 

 

 

 

4

Dự phòng

 

 

 

 

2. Chi tiết chi phí đầu tư đề nghị quyết toán:

 

STT

Nội dung chi phí

Chi phí đầu tư đề nghị quyết toán (đồng)

Tổng số

Gồm

Hợp đồng trọn gói

Hợp đồng có điều chỉnh giá

Chỉ định thầu

 

Tổng số

 

 

 

 

 

Xây lắp:

 

 

 

 

 

Thiết bị:

 

 

 

 

 

Chi phí khác:

 

 

 

 

III. CHI PHÍ ĐẦU TƯ ĐỀ NGHỊ DUYỆT BỎ KHÔNG TÍNH VÀO GIÁ TRỊ TÀI SẢN HÌNH THÀNH QUA ĐẦU TƯ

IV. GIÁ TRỊ TÀI SẢN HÌNH THÀNH QUA ĐẦU TƯ

 

STT

NHÓM TÀI SẢN

Giá trị tài sản (đồng)

Thực tế

Giá quy đổi

1

2

3

4

 

Tổng số

 

 

-

Tài sản cố định

 

 

-

Tài sản lưu động

 

 

 

 

 

 

V. THUYẾT MINH BÁO CÁO QUYẾT TOÁN

1. Tình hình thực hiện dự án:

- Thuận lợi, khó khăn trong quá trình thực hiện dự án

- Những thay đổi nội dung của dự án so quyết định đầu tư được duyệt:

Quy mô, kết cấu công trình, hình thức quản lý dự án, thay đổi Chủ đầu tư, hình thức lựa chọn nhà thầu, nguồn vốn đầu tư, tổng mức vốn đầu tư

Những thay đổi về thiết kế kỹ thuật, tổng dự toán được duyệt

Những thay đổi về thiết kế kỹ thuật, tổng dự toán được duyệt

Thay đổi về hình thức lựa chọn nhà thầu so chủ trương được duyệt.

2. Nhận xét, đánh giá quá trình thực hiện dự án:

- Chấp hành trình tự thủ tục quản lý đầu tư và xây dựng của nhà nước

- Công tác quản lý tiền vốn, tài sản trong quá trình đầu tư.

3. Kiến nghị:

 

………, ngày… tháng… năm……

Người lập biểu

(Ký, ghi rõ họ tên)

Kế toán trưởng

(Ký, ghi rõ họ tên)

Chủ đầu tư

(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

 


Mẫu số: 02/QTDA

Ban hành kèm theo TT số 45/2003/TT-BTC ngày 15/5/2003 của Bộ Tài chính

 

CÁC VĂN BẢN PHÁP LÝ CÓ LIÊN QUAN

 

STT

Tên văn bản

Ký hiệu văn bản; ngày tháng năm ban hành văn bản

Cơ quan ban hành

Tổng giá trị được duyệt (nếu có)

Ghi chú

1

2

3

4

5

6

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Người lập biểu

(Ký, ghi rõ họ tên)

……, ngày…… tháng…… năm……

Chủ đầu tư

(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

 


Mẫu số: 03/QTDA

Ban hành kèm theo TT số 45/2003/TT-BTC ngày 15/5/2003 của Bộ Tài chính

 

TÌNH HÌNH THỰC HIỆN ĐẦU TƯ QUA CÁC NĂM

 

STT

Năm

Kế hoạch

Vốn đầu tư thực hiện

Vốn đầu tư quy đổi

Tổng số

Chia ra

Tổng số

Chia ra

Xây lắp

Thiết bị

Chi phí khác

Xây lắp

Thiết bị

Chi phí khác

A

B

1

2

3

4

5

6

7

8

9

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

………, ngày… tháng… năm……

Người lập biểu

(Ký, ghi rõ họ tên)

Kế toán trưởng

(Ký, ghi rõ họ tên)

Chủ đầu tư

(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

 


Mẫu số: 04/QTDA

Ban hành kèm theo TT số 45/2003/TT-BTC ngày 15/5/2003 của Bộ Tài chính

 

QUYẾT TOÁN CHI PHÍ ĐẦU TƯ ĐỀ NGHỊ QUYẾT TOÁN THEO CÔNG TRÌNH, HẠNG MỤC HOÀN THÀNH

Đơn vị: đồng

Tên công trình

(hạng mục công trình)

Dự toán được duyệt

Chi phí đầu tư đề nghị quyết toán

Tổng số

Gồm

Xây lắp

Thiết bị

Chi phí khác trực tiếp

Chi phí khác phân bổ

1

2

3

4

5

6

7

Tổng số

 

 

 

 

 

 

- Công trình (HMCT)

- Công trình (HMCT)

 

 

 

 

 

 

 

………, ngày… tháng… năm……

Người lập biểu

(Ký, ghi rõ họ tên)

Kế toán trưởng

(Ký, ghi rõ họ tên)

Chủ đầu tư

(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

 


Mẫu số: 05/QTDA

Ban hành kèm theo TT số 45/2003/TT-BTC ngày 15/5/2003 của Bộ Tài chính

 

TÀI SẢN CỐ ĐỊNH MỚI TĂNG

Đơn vị tính: đồng

STT

Tên và ký hiệu TSCĐ

Đơn vị tính

Số lượng

Giá đơn vị

Tổng nguyên giá

Ngày tháng năm đưa TSCĐ vào sử dụng

Nguồn vốn đầu tư

Đơn vị tiếp nhận sử dụng

Thực tế

Quy đổi

Thực tế

Quy đổi

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

 

Tổng số

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

2

3

 

 

 

……..

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

………, ngày… tháng… năm……

Người lập biểu

(Ký, ghi rõ họ tên)

Kế toán trưởng

(Ký, ghi rõ họ tên)

Chủ đầu tư

(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

 


Mẫu số: 06/QTDA

Ban hành kèm theo TT số 45/2003/TT-BTC ngày 15/5/2003 của Bộ Tài chính

 

TÀI SẢN LƯU ĐỘNG BÀN GIAO

Đơn vị tính: đồng

STT

Danh mục

Đơn vị tính

Số lượng

Giá đơn vị

Giá trị

Đơn vị tiếp nhận sử dụng

Thực tế

Quy đổi

Thực tế

Quy đổi

1

2

3

4

5

6

7

8

9

 

Tổng số

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

………, ngày… tháng… năm……

Người lập biểu

(Ký, ghi rõ họ tên)

Kế toán trưởng

(Ký, ghi rõ họ tên)

Chủ đầu tư

(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

 


Mẫu số: 07/QTDA

Ban hành kèm theo TT số 45/2003/TT-BTC ngày 15/5/2003 của Bộ Tài chính

 

TÌNH HÌNH THANH TOÁN VÀ CÔNG NỢ CỦA DỰ ÁN

(Tính đến ngày khóa sổ lập báo cáo quyết toán)

Đơn vị tính: đồng

STT

Tên cá nhân, đơn vị thực hiện

Nội dung công việc, hợp đồng thực hiện

Giá trị thực hiện được A-B chấp nhận thanh toán

Đã chi trả

Công nợ còn tồn đến ngày khóa sổ lập báo cáo quyết toán

Ghi chú

Phải trả

Phải thu

 

1

2

3

4

5

6

7

 

Tổng số

 

 

 

 

 

 

1

Đơn vị A:

-

-

 

 

 

 

 

2

Đơn vị B:

-

-

 

 

 

 

 

 

3

………

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ngày… tháng… năm……

Người lập biểu

(Ký, ghi rõ họ tên)

Kế toán trưởng

(Ký, ghi rõ họ tên)

Chủ đầu tư

(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

 

 


Mẫu số: 08/QTDA

Ban hành kèm theo TT số 45/2003/TT-BTC ngày 15/5/2003 của Bộ Tài chính

 

BẢNG ĐỐI CHIẾU
SỐ LIỆU CẤP VỐN, CHO VAY, THANH TOÁN VỐN ĐẦU TƯ

Nguồn:………………………………………

 

1. Tên dự án:

2. Chủ đầu tư:

3. Cơ quan cấp trên của Chủ đầu tư

4. Tên cơ quan cho vay, thanh toán

 

A. TÌNH HÌNH CẤP VỐN, CHO VAY, THANH TOÁN:

 

STT

Chỉ tiêu

Tổng số

Gồm

Ghi chú

Xây lắp

Thiết bị

Khác

1

2

3

4

5

6

7

I.

1

 

2

 

II.

 

1

 

2

 

III.

 

Số liệu của chủ đầu tư

- Lũy kế số vốn đã cấp, cho vay, thanh toán từ khởi công

- Chi tiết số vốn đã cấp, cho vay, thanh toán hàng năm.

Số liệu của cơ quan cấp, cho vay, thanh toán

- Lũy kế số vốn đã cấp, cho vay, thanh toán từ khởi công

- Chi tiết số vốn đã cấp, cho vay, thanh toán hàng năm.

Chênh lệch

 

 

 

 

 

Giải thích nguyên nhân chênh lệch (Tăng?, giảm?)

B. NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ VÀ KIẾN NGHỊ:

1. Nhận xét:

- Chấp hành trình tự thủ tục quản lý đầu tư và xây dựng

- Chấp hành chế độ quản lý tài chính đầu tư.

2. Kết quả kiểm soát qua quá trình cấp vốn, cho vay, thanh toán vốn đầu tư thực hiện dự án:

3. Kiến nghị: về nguồn vốn đầu tư và chi phí đầu tư đề nghị quyết toán thuộc phạm vi quản lý.

 

Ngày…… tháng…… năm……

Chủ đầu tư

Ngày…… tháng…… năm……

Cơ quan cấp vốn, cho vay, thanh toán

Kế toán trưởng

(Ký, ghi rõ họ tên)

Thủ trưởng đơn vị

(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

Phụ trách kế toán

(Ký, ghi rõ họ tên)

Thủ trưởng đơn vị

(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

 

 


Mẫu số: 09/QTDA

Ban hành kèm theo TT số 45/2003/TT-BTC ngày 15/5/2003 của Bộ Tài chính

 

BÁO CÁO QUYẾT TOÁN VỐN ĐẦU TƯ HOÀN THÀNH

Của Dự án:…………………

(Dùng cho dự án Quy hoạch và Chuẩn bị đầu tư)

 

 

I. VĂN BẢN PHÁP LÝ

 

Số TT

Tên văn bản

Ký hiệu văn bản; ngày tháng năm ban hành văn bản

Tên cơ quan duyệt

Tổng giá trị phê duyệt (nếu có)

1

2

3

4

5

 

- Chủ trương lập quy hoạch hoặc chuẩn bị đầu tư dự án

- Văn bản phê duyệt đề cương (đối với dự án quy hoạch)

- Văn bản phê duyệt dự toán chi phí

 

 

 

 

- Quyết định phê duyệt quy hoạch (đối với dự án quy hoạch)

 

 

 

 

- Quyết định phê duyệt hủy bỏ dự án

………

 

 

 

 

II. THỰC HIỆN ĐẦU TƯ

1. Nguồn vốn đầu tư

Đơn vị tính: đồng

Nguồn vốn đầu tư

Được duyệt

Thực hiện

Ghi chú

1

2

3

4

Tổng số

 

 

 

- Vốn NSNN

- Vốn vay

- Vốn khác

 

 

 

Tổng cộng:

 

 

 

 

2. Vốn đầu tư đề nghị quyết toán:

 

 

Đơn vị tính: đồng

Nội dung chi phí

Tổng dự toán được duyệt

Chi phí đầu tư đề nghị quyết toán

Tăng ( )

Giảm (-)

1

2

3

4

Tổng số

 

 

 

……………..

 

 

 

 

 

3. Số lượng, giá trị TSCĐ mới tăng và TSLĐ hình thành qua đầu tư, chi tiết từng nhóm, loại tài sản, tên đơn vị tiếp nhận quản lý và sử dụng tài sản (nếu có):

 

III. THUYẾT MINH BÁO CÁO QUYẾT TOÁN

1. Tình hình thực hiện:

- Thuận lợi, khó khăn

- Những thay đổi nội dung của dự án so với chủ trương được duyệt.

2. Nhận xét, đánh giá quá trình thực hiện dự án:

- Chấp hành trình tự thủ tục quản lý đầu tư và xây dựng của nhà nước

- Công tác quản lý vốn và tài sản trong quá trình đầu tư.

3. Kiến nghị:

- Kiến nghị về việc giải quyết các vướng mắc, tồn tại của dự án

- Kiến nghị khác.

 

Ngày… tháng… năm……

Người lập biểu

(Ký, ghi rõ họ tên)

Kế toán trưởng

(Ký, ghi rõ họ tên)

Chủ đầu tư

(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

 


Mẫu số: 10/QTDA

Ban hành kèm theo TT số 45/2003/TT-BTC ngày 15/5/2003 của Bộ Tài chính

 

Cơ quan phê duyệt

Số:…………..

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

……, ngày…… tháng…… năm……

 

QUYẾT ĐỊNH CỦA……
Về việc phê duyệt quyết toán vốn đầu tư hoàn thành
… (NGƯỜI CÓ THẨM QUYỀN PHÊ DUYỆT)

 

Căn cứ:………….

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. PHÊ DUYỆT QUYẾT TOÁN VỐN ĐẦU TƯ HOÀN THÀNH:

- Tên dự án:

- Tên công trình, hạng mục công trình:

- Chủ đầu tư

- Địa điểm xây dựng

- Thời gian khởi công, hoàn thành (thực tế).

Điều 2. KẾT QUẢ ĐẦU TƯ:

1. Nguồn vốn đầu tư:

                                                                                                                             Đơn vị: đồng

Nguồn

Được duyệt

Thực hiện (1)

1

2

3

Tổng số

 

 

- Vốn ngân sách nhà nước

 

 

- Vốn vay:

Vay trong nước

Vay nước ngoài

 

 

- Vốn khác

 

 

Chú thích (1): Tính đến ngày khóa sổ lập báo cáo quyết toán.

2. Chi phí đầu tư:

 

Đơn vị: đồng

Nội dung

Tổng dự toán được duyệt

Chi phí đầu tư được quyết toán

1

2

3

Tổng số

 

 

- Xây lắp

 

 

- Thiết bị

 

 

- Chi phí khác

 

 

3. Chi phí đầu tư được phép không tính vào giá trị tài sản:

4. Giá trị tài sản hình thành qua đầu tư:

 

Nội dung

Công trình (HMCT) thuộc chủ đầu tư quản lý

Công trình (HMCT) giao đơn vị khác quản lý

 

Thực tế

Quy đổi

Thực tế

Quy đổi

1

2

3

4

5

Tổng số

 

 

 

 

1. Tài sản cố định

 

 

 

 

2. Tài sản lưu động

 

 

 

 

Điều 3. TRÁCH NHIỆM CỦA CHỦ ĐẦU TƯ VÀ CÁC ĐƠN VỊ LIÊN QUAN:

1. Trách nhiệm của Chủ đầu tư:

- Được phép tất toán nguồn và chi phí đầu tư công trình là:

 

Nguồn vốn

Số tiền

Ghi chú

1

2

3

Tổng số

 

 

- Vốn ngân sách

 

 

- Vốn vay:

Vay trong nước

Vay nước ngoài

 

 

- Vốn khác

 

 

- Tổng các khoản công nợ tính đến ngày…. tháng…. năm…….. là:

Tổng nợ phải thu:

Tổng nợ phải trả:

Chi tiết các khoản công nợ theo phụ lục số:……. kèm theo.

2. Trách nhiệm của đơn vị tiếp nhận tài sản:

Được phép ghi tăng tài sản:

 

Tên đơn vị tiếp nhận tài sản

Tài sản cố định (đồng)

Tài sản lưu động (đồng)

Chi tiết theo nguồn vốn

1

2

3

4

 

 

 

 

 

 

 

 

……………….

3. Trách nhiệm của các đơn vị, cơ quan có liên quan:

4. Các nghiệp vụ thanh toán khác (nếu có).

Điều 4. THỰC HIỆN………….

 

Nơi nhận:

Người có thẩm quyền phê duyệt quyết toán

(Ký, đóngdấu, ghi rõ họ tên

 


Phụ lục số 01-QTDA

Ban hành kèm theo TT số 45/2003/TT-BTC ngày 15/5/2003 của Bộ Tài chính

 

HƯỚNG DẪN LẬP BIỂU QUYẾT TOÁN VỐN ĐẦU TƯ

 

I- Mẫu số 01/QTDA:

1. Phần I: Nguồn vốn đầu tư: Phản ánh tình hình tiếp nhận, quản lý nguồn vốn đầu tư dự án (công trình, hạng mục công trình) theo từng loại nguồn vốn. Cụ thể:

Cột 1: Phản ánh đầy đủ từng loại nguồn vốn tham gia đầu tư dự án.

- Vốn ngân sách nhà nước bao gồm: nguồn vốn ngân sách nhà nước đầu tư; nguồn vốn của Chính phủ Việt Nam vay nợ, nhận viện trợ từ nước ngoài để đầu tư cho dự án.

- Vốn vay:

Vay ngoài nước: Phản ánh số vốn do chủ đầu tư trực tiếp vay tổ chức, cá nhân ở nước ngoài để đầu tư.

Vay trong nước: Phản ánh số vốn do chủ đầu tư trực tiếp vay các tổ chức, cá nhân trong nước.

- Vốn khác: Các nguồn vốn ngoài các nguồn nêu trên.

Cột 2: Phản ánh nguồn vốn đầu tư cho dự án được cấp có thẩm quyền duyệt trong Quyết định đầu tư dự án.

Cột 3: Phản ánh nguồn vốn thực tế đầu tư cho dự án tính đến thời điểm khóa sổ lập báo cáo quyết toán.

2. Phần II – Chi phí đầu tư:

a) Điểm 1 - Tổng hợp chi phí đầu tư đề nghị quyết toán:

- Cột 3: Ghi giá trị tổng mức đầu tư dự án được cấp có thẩm quyền duyệt trong quyết định đầu tư dự án hoặc quyết định điều chỉnh tổng mức đầu tư của dự án.

- Cột 4: Ghi giá trị tổng dự toán được cấp có thẩm quyền duyệt trong quyết định phê duyệt tổng dự toán hoặc quyết định phê duyệt điều chỉnh tổng dự toán.

- Cột 5: Ghi chi phí đầu tư dự án (công trình, hạng mục công trình) hoàn thành chủ đầu tư đề nghị quyết toán.

b) Điểm 2: Chi tiết chi phí đầu tư đề nghị quyết toán

Phần này nêu chi tiết chi phí đầu tư thực hiện đề nghị quyết toán theo từng hình thức thực hiện hợp đồng (trọn gói, điều chỉnh giá, chỉ định thầu và chi tiết cơ cấu chi phí đầu tư.

3. Phần III – Chi phí đầu tư đề nghị duyệt bỏ không tính vào giá trị tài sản hình thành qua đầu tư: Phản ánh toàn bộ những khoản đã chi phí nhưng do nguyên nhân khách quan: thiên tai (bão, lụt, cháy nỗ),… làm thiệt hại, được cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư cho phép duyệt bỏ không tính vào giá trị tài sản hình thành qua đầu tư.

4. Phần IV – Giá trị tài sản hình thành qua đầu tư:

Cột 3: Phản ánh giá trị của tài sản theo thực tế chi phí.

Cột 4: Phản ánh giá trị của tài sản theo giá quy đổi tính đến thời điểm bàn giao tài sản cho sản xuất, sử dụng.

II- Mẫu số 02/QTDA: Phản ánh các văn bản liên quan đến chủ trương thực hiện đầu tư, chi phí đầu tư chủ đầu tư đề nghị quyết toán.

Cột 5: Ghi tổng giá trị được duyệt trong các văn bản phê duyệt. Như Tổng mức đầu tư, tổng dự toán, dự toán, tổng giá trị của gói thầu…

III- Mẫu số 03/QTDA: Phản ánh tình hình giải ngân vốn đầu tư qua các năm làm cơ sở quy đổi vốn đầu tư quyết toán công trình.

IV- Mẫu số 04/QTDA: Phản ánh chi phí đầu tư đã thực hiện đề nghị quyết toán của từng công trình (hạng mục công trình) trong trường hợp dự án có từ hai công trình (hạng mục công trình) trở lên.

- Cột 6: Các chi phí khác liên quan trực tiếp cho công trình, hạng mục công trình nào thì đưa vào công trình, hạng mục công trình đó.

- Cột 7: Các chi phí khác phân bổ cho công trình, hạng mục công trình theo nguyên tắc phân bổ sau:

- Các chi phí về thuế sử dụng đất, chi đền bù, chi phí phá và tháo dỡ vật kiến trúc, chi san lấp mặt bằng, thu dọn mặt bằng, chi khảo sát, thiết kế kỹ thuật xây dựng: chỉ tính phân bổ cho công trình (hạng mục công trình) liên quan theo tỷ trọng vốn xây lắp hoàn thành.

- Chi phí chạy thử không tải, có tải: chỉ tính, phân bổ cho các công tr ình hạng mục công trình có máy móc thiết bị liên quan đến dây chuyền sản xuất theo tỷ lệ vốn thiết bị và chi phí lắp đặt thiết bị.

- Các chi phí chung liên quan đến tất cả các công trình, hạng mục công trình phân bổ cho các công trình, hạng mục công trình theo tỷ lệ vốn xây lắp và thiết bị hoàn thành.

V- Mẫu số 05/QTDA: Phản ánh toàn bộ tài sản hình thành qua đầu tư cả về số lượng, nguyên giá và theo giá quy đổi; chi tiết theo từng, tên đơn vị tiếp nhận tài sản bàn giao.

VI- Mẫu số 06/QTDA: Phản ánh toàn bộ tài sản lưu động bàn giao cho sản xuất sử dụng khi công trình (hạng mục công trình hoàn thành) về số lượng, đơn giá theo chi phí thực tế và theo giá quy đổi; chi tiết tên đơn vị tiếp nhận tài sản bàn giao.

VII- Mẫu số 07/QTDA: Phản ánh giá trị thực hiện, tình hình thanh toán và công nợ của dự án; chi tiết theo từng cá nhân, đơn vị tham gia thực hiện dự án tính từ khi thực hiện hợp đồng đến thời điểm khóa sổ lập báo cáo quyết toán vốn đầu tư của dự án.

VIII- Biểu số 08/QTDA: Lập riêng từng bảng đối chiếu xác nhận cho từng nguồn vốn đầu tư, cho từng cơ quan cấp vốn, cho vay, thanh toán vốn đầu tư của dự án.

IV- Mẫu số 09/QTDA: Mẫu này áp dụng cho các dự án quy hoạch và chi phí chuẩn bị đầu tư được hủy bỏ theo quyết định của cấp có thẩm quyền: Cách ghi tương tự như Mẫu số 01/QTDA nêu trên.

X- Mẫu số 10/QTDA:

Điều 2. Kết quả đầu tư:

Điểm 1. Nguồn vốn đầu tư:

Cột 2: Phản ánh các nguồn vốn đầu tư cho dự án được cấp có thẩm quyền duyệt tại Quyết định đầu tư dự án (hoặc Quyết định phê duyệt điều chỉnh tổng mức đầu tư)

Cột 3: Ghi nguồn vốn thực tế đầu tư cho dự án được phê duyệt.

Điểm 2: Chi phí đầu tư:

- Cột 2: Ghi giá trị tổng dự toán được cấp có thẩm quyền duyệt trong quyết định phê duyệt tổng dự toán hoặc quyết định phê duyệt điều chỉnh tổng dự toán.

- Cột 3: Ghi chi phí đầu tư được quyết toán.

Điểm 3. Phản ánh giá trị tài sản hình thành qua đầu tư theo giá trị được phê duyệt; có bản chi tiết giá trị tài sản theo công trình do chủ đầu tư quản lý sử dụng hay giao cho cơ quan, đơn vị khác quản lý sử dụng theo thực tế chi phí và theo giá quy đổi kèm theo.

Điều 3. Trách nhiệm của chủ đầu tư và các đơn vị liên quan

1. Trách nhiệm của chủ đầu tư: Nêu trách nhiệm của chủ đầu tư được phép tất toán nguồn, chi phí đầu tư cho công trình và thanh toán các khoản công nợ theo giá trị quyết toán vốn đầu tư được phê duyệt (giá trị quyết toán vốn đầu tư hoàn thành theo thực tế).

2. Trách nhiệm các đơn vị liên quan:

Đối với cơ quan đơn vị được tiếp nhận tài sản hình thành qua đầu tư: Nêu rõ tên từng cơ quan đơn vị được tiếp nhận tài sản có trách nhiệm ghi tăng vốn và tài sản theo giá trị được duyệt theo giá quy đổi tính đến ngày được tiếp nhận bàn giao (chi tiết rõ giá trị từng tài sản, nhóm loại tài sản).

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PHẦN CHI PHÍ QUẢN LÝ DỰ ÁN

 

(Ban hành kèm theo Quyết định số 18/2006/QĐ-BTS
ngày 14 tháng 11 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Thủy sản)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC SỐ I

HƯỚNG DẪN LẬP VÀ TRÌNH DUYỆT DỰ TOÁN,
QUYẾT TOÁN CHI PHÍ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ

(Kèm theo Thông tư hướng dẫn quản lý, sử dụng chi phí quản lý dự án đầu tư từ nguồn vốn NSNN số 98/2003/TT-BTC ngày 14/10/2003 của Bộ Tài chính)

 

A- HƯỚNG DẪN LẬP VÀ TRÌNH DUYỆT DỰ TOÁN, QUYẾT TOÁN CHI PHÍ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ:

I/ Lập dự toán chi phí quản lý dự án:

1/ Căn cứ lập dự toán chi phí quản lý dự án đầu tư bao gồm:

Quyết định giao nhiệm vụ chủ đầu tư;

Quyết định thành lập BQLDA;

Quyết định giao kế hoạch đầu tư XDCB năm;

Các văn bản của cấp có thẩm quyền cho phép chủ đầu tư thực hiện một số công tác tư vấn: Lập hồ sơ mời thầu, phân tích đánh giá hồ sơ dự thầu, giám sát kỹ thuật thi công, giám sát lắp đặt thiết bị.

Văn bản cho phép chủ đầu tư tự thực hiện công tác đền bù, giải phóng mặt bằng; tự thực hiện công tác tiếp nhận, bảo quản (bao gồm cả bảo vệ và bảo dưỡng) vật tư, thiết bị của dự án và dự toán được có thẩm quyền phê duyệt của các công tác nói trên kèm theo.

2/ Xác định mức trích cho phép:

Căn cứ Tổng dự toán được duyệt của từng dự án được giao quản lý, văn bản giao nhiệm vụ của cấp có thẩm quyền; chủ đầu tư xác định mức trích của từng nhiệm vụ theo từng dự án để tổng hợp nguồn kinh phí được trích theo Biểu số 01/DTBQL; đây là mức trích tối đa để chủ đầu tư thực hiện nhiệm vụ quản lý dự án:

Chi phí Quản lý dự án giai đoạn CBĐT (Theo dự toán được duyệt),

Chi phí Quản lý dự án giai đoạn THDA (Theo quy định),

Giám sát kỹ thuật thi công, lắp đặt thiết bị (Theo quy định),

Lập hồ sơ mời thầu (Theo quy định),

Phân tích, đánh giá hồ sơ dự thầu (Theo quy định),

Phục vụ công tác đền bù, giải phóng mặt bằng (Theo dự toán được duyệt đối với phần do chủ đầu tư thực hiện),

Thực hiện công tác tiếp nhận, bảo quản vật tư, thiết bị (Theo dự toán được duyệt),

Chi phí khác (Theo dự toán được duyệt).

3/ Xác định nội dung chi phí cần thiết để lập dự toán:

Căn cứ vào hình thức và đặc điểm quản lý dự án, đối chiếu với 2 nhóm theo quy định tại Mục I, Phần II của Thông tư này để xác định nội dung chi phí cho phép áp dụng lập dự toán chi phí quản lý dự án như sau:

3-1/ Đối với Nhóm I: Nội dung chi phí quản lý dự án bao gồm các khoản: Từ 01 đến 19 theo quy định tại Mục III, Phần II của Thông tư (Biểu số 02/A-DTBQL).

Việc xác định quỹ tiền lương cho cán bộ quản lý dự án phải đảm bảo đúng biên chế được duyệt của cấp có thẩm quyền (Biểu số 03/DTBQL) và kế hoạch tăng giảm biên chế theo năm kế hoạch (Biểu số 04/DTBQL).

3-2/ Đối với Nhóm II: Nội dung chi phí quản lý dự án bao gồm các khoản: 5, 6; 8; 9; 10; 11; 12; 13; 14; 16; 18; 19 theo quy định tại Mục III, Phần II của Thông tư (Biểu số 02/B-DTBQL).

4/ Hồ sơ, mẫu biểu:

- Tờ trình xin phê duyệt dự toán chi phí quản lý dự án;

- Biểu số 01/DTBQL: Tổng hợp nguồn kinh phí được trích;

- Biểu số 02A/DTBQL: Dự toán chi phí quản lý dự án theo niên độ (Đối với BQLDA thuộc nhóm I);

- Biểu số 02B/DTBQL: Dự toán chi phí quản lý của toàn bộ dự án (Đối với BQLDA thuộc nhóm II);

- Biểu số 03/DTBQL: Bảng kê danh sách công chức, viên chức và tiền lương thực hiện đến cuối năm;

- Biểu số 04/DTBQL: Kế hoạch tăng giảm số lượng công chức viên chức theo từng ngạch bậc và quỹ lương tương ứng năm;

- Bản sao các tài liệu: Quyết định giao kế hoạch đầu tư XDCB năm; Văn bản của cấp có thẩm quyền cho phép chủ đầu tư (BQLDA) thực hiện một số công tác tư vấn, tự thực hiện công tác đền bù giải phóng mặt bằng, tiếp nhận và bảo quản vật tư - thiết bị.

II/ Thẩm định – Phê duyệt dự toán chi phí quản lý dự án:

Căn cứ hồ sơ dự toán do chủ đầu tư gửi đến, đơn vị quản lý tài chính - đầu tư tiến hành thẩm định theo các nội dung sau:

Thẩm định tính pháp lý của hồ sơ dự toán: Đảm bảo các quy định của Nhà nước về thời gian, hình thức và tính pháp lý.

Thẩm định sự phù hợp của các nội dung ghi trong dự toán với các tiêu chuẩn, định mức và chế độ tài chính hiện hành của Nhà nước.

Bộ phận chức năng của đơn vị quản lý tài chính - đầu tư phải có báo cáo kết quả thẩm định theo các nội dung trên với người có thẩm quyền để quyết định giao dự toán. Quyết định giao dự toán theo Mẫu biểu số 05/QĐ-GDT, được lập thành 05 bản (Cơ quan ra quyết định 02b, Cơ quan thanh toán 01b, Chủ đầu tư 02b).

III/ Thời gian lập, thẩm định – phê duyệt dự toán:

Trong khoảng thời gian tối đa 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo kế hoạch đầu tư, chủ đầu tư lập dự toán chi phí quản lý dự án đầu tư gửi đến đơn vị quản lý tài chính - đầu tư để phê duyệt;

Trong khoảng thời gian tối đa 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ dự toán do chủ đầu tư gửi đến, đơn vị quản lý tài chính - đầu tư có trách nhiệm thẩm định, phê duyệt dự toán chi phí quản lý dự án đầu tư để chủ đầu tư triển khai thực hiện.

 

B- HƯỚNG DẪN LẬP, THẨM TRA, PHÊ DUYỆT QUYẾT TOÁN CHI PHÍ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ:

I/ Lập báo cáo quyết toán chi phí quản lý dự án đầu tư:

Khi kết thúc kế hoạch hàng năm (Đối với nhóm I) và khi dự án hoàn thành đưa vào sử dụng (Đối với cả nhóm I và nhóm II), chủ đầu tư có trách nhiệm lập báo cáo quyết toán chi phí quản lý dự án, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt. Báo cáo quyết toán chi phí quản lý dự án bao gồm các nội dung:

1. Hồ sơ, biểu mẫu quyết toán chi phí QLDA theo năm đối với chủ đầu tư thuộc nhóm I:

- Tờ trình xin phê duyệt quyết toán chi phí quản lý dự án đầu tư;

- Biểu số 01/QT-QLDA: Bảng tổng hợp quyết toán chi phí quản lý dự án đầu tư năm, có đối chiếu xác nhận số vốn đã cấp phát thanh toán của cơ quan kiểm soát thanh toán;

- Mẫu số 02/QT-QLDA: Quyết toán chi phí quản lý dự án đầu tư năm.

- Mẫu số 03/QT-QLDA: Thuyết minh báo cáo quyết toán chi phí quản lý dự án đầu tư;

- Các chứng từ chi tiêu có liên quan phát sinh trong năm;

- Bản sao các tài liệu như: quyết định giao dự toán năm, quyết định điều chỉnh dự toán trong năm (nếu có), thông báo duyệt quyết toán của năm trước.

2. Hồ sơ, biểu mẫu quyết toán chi phí QLDA dự án hoàn thành:

a) Đối với nhóm I:

- Bảng Tổng hợp Quyết toán chi phí quản lý đã phân bổ qua các năm cho dự án;

- Bản sao thông báo phê duyệt quyết toán chi phí quản lý dự án qua các năm có liên quan đến thời gian thực hiện đầu tư của dự án.

b) Đối với nhóm II:

- Biểu số 01A/QT-BQL: Quyết toán chi phí quản lý dự án đầu tư;

- Các chứng từ chi tiêu liên quan, phát sinh trong quá trình thực hiện dự án; quyết định giao dự toán, quyết định điều chỉnh dự toán (nếu có).

II- Thẩm tra và phê duyệt quyết toán chi phí dự án đầu tư

1. Nội dung thẩm tra:

Sau khi nhận được hồ sơ quyết toán của chủ đầu tư, đơn vị quản lý tài chính - đầu tư lập kế hoạch thẩm tra quyết toán, thông báo thời gian và địa điểm cho chủ đầu tư và cấp trên chủ đầu tư (nếu có) để tham gia thẩm tra.

 Căn cứ vào hồ sơ quyết toán của chủ đầu tư đã gửi, đơn vị quản lý tài chính - đầu tư căn cứ vào chế độ chi tiêu hiện hành của nhà nước và dự toán được phê duyệt tiến hành thẩm tra theo các nội dung sau:

Kiểm tra hồ sơ báo cáo quyết toán (thuyết minh các báo cáo, biểu mẫu) có đảm bảo so với quy định của Nhà nước về hình thức, nội dung và tính pháp lý.

Đối chiếu số liệu giữa dự toán được duyệt và giá trị khối lượng thực hiện từ đó phát hiện chênh lệch và nguyên nhân.

Xem xét các chứng từ chi tiêu có phù hợp với nội dung kinh tế phát sinh, có đảm bảo tuân thủ về tính hợp pháp, hợp lý hợp lệ, có tuân thủ theo chế độ chi tiêu hiện hành của Nhà nước.

Kiểm tra các khoản tạm ứng cuối năm

Kiểm tra quỹ tiền mặt

Kiểm tra việc hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, lập sổ kế toán, kiểm kê vật tư, tài sản, quỹ tiền mặt.

Sau khi thẩm tra theo các nội dung trên cơ quan thẩm tra cùng chủ đầu tư lập biên bản thẩm tra theo Mẫu số 04/QT-QLDA kèm theo để làm cơ sở trình cấp có thẩm quyền phê duyệt. Biên bản thẩm tra phải thể hiện các nội dung sau:

Các ý kiến kết luận và kiến nghị của cơ quan thẩm tra;

Các ý kiến bảo lưu và kiến nghị của chủ đầu tư;

Kiến nghị biện pháp xử lý các khoản chi tiêu không đúng chế độ, không có trong dự toán được duyệt.

2- Hồ sơ báo cáo kết quả thẩm tra:

- Toàn bộ hồ sơ, biểu mẫu báo cáo quyết toán quy định tại điểm 1, điểm 2 mục I trên đây;

- Mẫu số 04/QT-QLDA: Biên bản thẩm tra;

- Bản báo cáo kết quả thẩm tra trong đó nêu rõ kiến nghị về biện pháp xử lý các khoản chi tiêu không đúng chế độ, không có trong dự toán được duyệt;

- Bản giải trình của chủ đầu tư (nếu có);

- Dự thảo Thông báo duyệt quyết toán chi phí quản lý dự án đầu tư theo Mẫu số 05/QT-QLDA, Phụ lục số 05A/QT, 05B/QT.

Căn cứ Hồ sơ báo cáo kết quả thẩm tra, cấp có thẩm quyền xem xét, ra thông báo phê duyệt. Thông báo phê duyệt quyết toán được lập thành 05 bản (Cơ quan ra quyết định 02b, Cơ quan thanh toán 01b, Chủ đầu tư 02b).

Sau 10 ngày kể từ khi nhận được thông báo duyệt quyết toán của cơ quan xét duyệt, chủ đầu tư không có ý kiến khác bằng văn bản thì coi như đã chấp nhận để thi hành./.

 


TÊN ĐƠN VỊ

…………………………

Biểu 01/DT-BQL

 

XÁC ĐỊNH MỨC KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG CỦA CHỦ ĐẦU TƯ (BQLDA) THEO NĂM

(Dùng cho Ban quản lý dự án thuộc nhóm I)

 

Số TT

Nội dung

Tổng dự toán được duyệt

Kế hoạch đầu tư năm

Số kinh phí được trích

Tổng số

Trong đó

Tổng số

Trong đó

Tỷ lệ trích

Tổng số

Trong đó

Xây lắp

Thiết bị

Xây lắp

Thiết bị

Xây lắp

Thiết bị

Đã trích từ KC đến năm KH

Dự kiến trích trong năm KH

A

B

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

 

Tổng số (A B C D)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

A

BQLDA

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Dự án 1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Dự án 2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

B

Chi phí tư vấn ĐT và XD

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

I

Tư vấn lập HS mời thầu và P.tích đánh giá HS dự thầu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Dự án 1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Dự án 2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

Tư vấn giám sát thi công và lắp đặt thiết bị

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Dự án 1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Dự án 2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III

Tư vấn khác

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Dự án 1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Dự án 2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

C

Chi phí phục vụ đền bù, giải phóng mặt bằng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Dự án 1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Dự án 2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

D

Chi phí thực hiện tiếp nhận thiết bị, vật tư

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Dự án 1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Dự án 2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

……, ngày…… tháng…… năm……

NGƯỜI LẬP BIỂU

KẾ TOÁN TRƯỞNG

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ

 


Tên đơn vị

…………………………

Biểu 02A/DT-BQL

 

DỰ TOÁN CHI PHÍ QUẢN LÝ DỰ ÁN NĂM……

(Dùng cho Ban quản lý dự án thuộc nhóm I)

 

STT

Nội dung chi

Dự toán năm báo cáo được duyệt

Ước thực hiện chi năm báo cáo

Dự toán chi năm kế hoạch

Ghi chú

1

2

3

4

5

6

 

TỔNG SỐ

 

 

 

 

1

Tiền lương

 

 

 

 

2

Tiền công

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

19

Chi khác

 

 

 

 

 

Dự phòng

 

 

 

 

 

……, ngày…… tháng…… năm……

Người lập biểu

Kế toán trưởng

Thủ trưởng đơn vị

 


TÊN ĐƠN VỊ

…………………………

Biểu 03/DT-BQL

 

BẢNG KÊ DANH SÁCH CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC VÀ TIỀN LƯƠNG ĐẾN 31/12 NĂM……

(Dùng cho Ban quản lý dự án thuộc nhóm I)

 

Số TT

Họ và tên

Lương ngạch bậc đang hưởng

Phụ cấp lương

Tổng tiền lương và phụ cấp

Ghi chú

Mã số ngạch

Hệ số lương

Tiền lương ngạch bậc

Hệ số phụ cấp

Thành tiền

Chức vụ

Khu vực

Cộng hệ số phụ cấp

A

B

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

1

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng số

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

……, ngày…… tháng…… năm……

Người lập biểu

Kế toán trưởng

Thủ trưởng đơn vị

 


TÊN ĐƠN VỊ

…………………………

Biểu 04/DT-BQL

 

KẾ HOẠCH TĂNG, GIẢM SỐ LƯỢNG CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
THEO TỪNG NGẠCH VÀ QUỸ LƯƠNG TƯƠNG ỨNG NĂM……

(Dùng cho Ban quản lý dự án thuộc nhóm I)

 

Mã số ngạch

DỰ KIẾN TĂNG

DỰ KIẾN GIẢM

Ghi chú

Biên chế tăng

Quỹ lương tăng

Biên chế giảm

Quỹ lương giảm

Tổng số tăng

Trong đó

Tổng số giảm

Trong đó

Tuyển mới

Nơi khác đến

……

Nghỉ hưu

Chuyển nơi khác

……

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng số

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

……, ngày…… tháng…… năm……

Người lập biểu

Kế toán trưởng

Thủ trưởng đơn vị

 


Biểu số 02B/DT-BQL

DỰ TOÁN CHI PHÍ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ

(Dùng cho chủ đầu tư (BQL) thuộc Nhóm II)

Dự án:…………………………..

Chủ đầu tư:……………………...

 

Nội dung

Thành tiền

Ghi chú

I. Nguồn được trích theo dự án:

 

 

II. Nội dung chi:

 

 

1. Chi làm thêm giờ

2. Tiền công

3. Thanh toán dịch vụ công cộng

4. Vật tư văn phòng

5. Thông tin, liên lạc

6. Hội nghị

7. Công tác phí

 

 

8. Chi thuê mướn

 

 

9. Chi đoàn ra, đoàn vào

 

 

10. Chi phục vụ công tác chuyên môn

 

 

11. Trích nộp BQLDA cấp trên

 

 

13. Các chi khác

 

 

14. Dự phòng

 

 

 

……, ngày…… tháng…… năm……

NGƯỜI LẬP DỰ TOÁN

KẾ TOÁN TRƯỞNG

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ

(Ký tên, đóng dấu)

 


Mẫu số 05/QĐ-GDT

CƠ QUAN PHÊ DUYỆT

 


Số:         /QĐ-GDT

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

……, ngày…… tháng…… năm……

 

QUYẾT ĐỊNH CỦA……..

V/v giao dự toán chi phí quản lý dự án đầu tư

CƠ QUAN PHÊ DUYỆT

Căn cứ Quyết định số…… ngày tháng năm của…… Về việc giao nhiệm vụ cho………… làm chủ đầu tư dự án;
Căn cứ Quyết định số…… ngày tháng năm của…… cho phép chủ đầu tư thực hiện công tác tư vấn;
Căn cứ Quyết định số…… ngày tháng năm của…… cho phép chủ đầu tư thực hiện công tác tổ chức thanh toán đền bù giải phóng mặt bằng;
Căn cứ Thông tư hướng dẫn quản lý, sử dụng chi phí quản lý dự án đầu tư số ………/2002/TT-BTC ngày tháng năm 2002 của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của………

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Giao cho Chủ đầu tư (BQLDA)……. dự toán chi phí quản lý dự án đầu tư theo phụ lục đính kèm.

Điều 2. Căn cứ dự toán chi phí quản lý dự án đầu tư được giao, Chủ đầu tư tổ chức triển khai thực hiện theo đúng quy định của nhà nước về chế độ quản lý đầu tư xây dựng và chế độ tài chính kế toán hiện hành.

Điều 3. Thủ trưởng đơn vị nêu tại Điều 1 trên đây chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận:
- Như trên,
- Cơ quan thanh toán,
- Lưu.

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN PHÊ DUYỆT
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

 


PHỤ LỤC GIAO DỰ TOÁN CHI PHÍ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ

Dự án:…………………………..

Chủ đầu tư:……………………...

(Kèm theo Quyết định số:……/QĐ-GDT ngày… tháng… năm……)

 

Nội dung

Số tiền

Ghi chú

I. Tổng nguồn được trích:

1. Ngân sách:

2. Khác:

II. Nội dung chi:

1. Tiền lương:

2. Các khoản phụ cấp lương:

3. Các khoản trích nộp theo lương:

4. Tiền thưởng:

5. Chi làm thêm giờ:

6. Tiền công:

7. Phúc lợi tập thể:

8. Thanh toán dịch vụ công cộng:

9. Vật tư văn phòng:

10. Thông tin, liên lạc:

11. Hội nghị:

12. Công tác phí:

13. Chi thuê mướn:

14. Chi đoàn ra, đoàn vào:

15. Sửa chữa thường xuyên, SC lớn TSCĐ của BQLDA:

16. Chi phục vụ công tác chuyên môn:

17. Chi mua sắm phục vụ quản lý:

18. Trích nộp BQLDA cấp trên:

19. Các chi khác:

20. Dự phòng:

 

 

Tổng cộng:

 

 

 

Ghi chú: Đối với các chủ đầu tư (BQL) thuộc nhóm II gồm các khoản chi theo quy định tại điểm 3-2 mục I, Phụ lục số I của thông tư này.

 

 


Mẫu số 03/QT-QLDA

Đơn vị báo cáo:

THUYẾT MINH

BÁO CÁO QUYẾT TOÁN CHI PHÍ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ

Năm………..

 

I. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN NHIỆM VỤ NĂM……….:

1/ Tình hình biên chế, lao động, quỹ lương:

- Số CBNV có mặt đến ngày 31/12:                                            Người

Trong đó:                      Hợp đồng, thử việc:                              Người

- Tăng trong năm:                                                                      Người

- Giảm trong năm:                                                                     Người

- Tổng quỹ lương thực hiện cả năm:                                           Đồng

Trong đó:                      Lương hợp đồng:                                 Đồng

2/ Tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao trong năm:

II. THUYẾT MINH:

1/ Đặc điểm của quá trình quản lý dự án trong năm (Nêu các đặc điểm ảnh hưởng đến mức trích kinh phí và nhiệm vụ chi quản lý dự án trong năm):

2/ Nguyên nhân tăng giảm so với nhiệm vụ chi quản lý dự án được giao, so với thực hiện năm trước (nếu có).

III. NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ:

 

……, ngày…… tháng…… năm……

Người lập biểu
(Ký, họ tên)

Phụ trách kế toán
(Ký, họ tên)

Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)

 


TÊN ĐƠN VỊ

…………………………

Biểu 01/QT-QLDA

 

TỔNG HỢP QUYẾT TOÁN CHI PHÍ QUẢN LÝ DỰ ÁN NĂM……

(Dùng cho Ban quản lý dự án thuộc nhóm I)

 

STT

CHỈ TIÊU

DỰ TOÁN ĐƯỢC DUYỆT

THỰC HIỆN

GHI CHÚ

I

Nguồn kinh phí

 

 

 

1

Kinh phí năm trước chuyển sang

 

 

 

2

Kinh phí được trích trong năm

 

 

 

2.1

Kinh phí thực rút trong năm

 

 

 

2.1

Kinh phí được sử dụng trong năm

 

 

 

II

Chi phí quản lý dự án trong năm

 

 

 

III

Kinh phí chưa quyết toán chuyển năm sau

 

 

 

 

……, ngày…… tháng…… năm……

Người lập biểu

Kế toán trưởng

Thủ trưởng đơn vị

(Ký tên, đóng dấu)

 

 


Phần đối chiếu thanh toán

1- Kinh phí năm trước chuyển sang:                                                       3- Kinh phí thực rút trong năm:

2- Kinh phí được cấp trong năm:                                                            4- Kinh phí còn dư ở cơ quan thanh toán:

 

             Nhận xét về công tác chấp hành dự toán:

 

 

Cán bộ thanh toán

(Ký tên)

 

……, ngày        tháng        năm

Thủ trưởng cơ quan kiểm soát thanh toán

(Ký tên, đóng dấu)

 


TÊN ĐƠN VỊ

………………………

Biểu số 02/QT-QLDA

 

TỔNG HỢP QUYẾT TOÁN CHI PHÍ QUẢN LÝ DỰ ÁN NĂM……

(Dùng cho Ban quản lý dự án nhóm I)

 

STT

Nội dung chi

Dự toán được duyệt

Thực hiện trong năm

Ghi chú

1.

2.

3.

4.

5.

6.

7.

8.

9.

10.

11.

12.

13.

14.

15.

 

16.

17.

18.

19.

Tiền lương:

Các khoản phụ cấp lương:

Các khoản trích nộp theo lương:

Tiền thưởng:

Chi làm thêm giờ:

Tiền công:

Phúc lợi tập thể:

Thanh toán dịch vụ công cộng:

Vật tư văn phòng:

Thông tin, liên lạc:

Hội nghị:

Công tác phí:

Chi thuê mướn:

Chi đoàn ra, đoàn vào:

Sửa chữa thường xuyên, SC lớn TSCĐ của BQLDA:

Chi phục vụ công tác chuyên môn:

Chi mua sắm phục vụ quản lý:

Trích nộp BQLDA cấp trên:

Các chi khác:

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

Ngày…… tháng…… năm……

Người lập biểu

Kế toán trưởng

Thủ trưởng đơn vị

(Ký tên, đóng dấu)

 

 


Biểu số: 1A/QT-BQL

QUYẾT TOÁN CHI PHÍ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ

(Dùng cho chủ đầu tư thuộc Nhóm II)

Dự án:…………………….

Chủ đầu tư:………………..

 

Nội dung

Tổng số

Chi phí quản lý

Giám sát kỹ thuật

Tổ chức đền bù GPMB

Lập hồ sơ mời thầu

Bảo quản tiếp nhận V.tư – T.bị

I. Nguồn được trích theo dự án:

1. Dự án được duyệt:

2. Đề nghị quyết toán:

 

 

 

 

 

 

II. Nội dung chi:

Dự toán được duyệt

Đề nghị quyết toán

Ghi chú

1. Chi làm thêm giờ

2. Tiền công

3. Thanh toán dịch vụ công cộng

4. Vật tư văn phòng

5. Thông tin, liên lạc

6. Hội nghị

7. Công tác phí

8. Chi thuê mướn

9. Chi đoàn ra

10. Chi phục vụ công tác chuyên môn

11. Trích nộp BQL cấp trên (nếu có)

12. Các khoản chi khác

 

 

 

Tổng cộng:

 

 

 

 

……, Ngày…… tháng…… năm……

NGƯỜI LẬP QUYÊT TOÁN

KẾ TOÁN TRƯỞNG

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ

(Ký tên, đóng dấu)

 

 


Biểu số 04/QT-QLDA

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

BIÊN BẢN THẨM TRA QUYẾT TOÁN CHI PHÍ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ

Hôm nay, ngày….. tháng….. năm….., tại…..; Chúng tôi gồm đại diện cơ quan chủ trì thẩm tra quyết toán và đại diện chủ đầu tư (BQL dự án)…. thực hiện thẩm tra quyết toán chi phí quản lý dự án đầu tư năm…….của…….

 

I- Đại diện cơ quan thẩm tra:

II- Đại diện chủ đầu tư (BQL dự án):

Ông (bà)……

Ông (bà)……

Chức vụ:

Chức vụ:

Ông (bà)……

Ông (bà)……

Chức vụ:

Chức vụ:

 

 

 

 

 

Số báo cáo quyết toán

Kết quả thẩm tra

 

Tổng số

KP Ban quản lý

Giám sát kỹ thuật

….

Tổng số

KP Ban quản lý

Giám sát kỹ thuật

….

 

 

PHẦN TỔNG HỢP

1          Kinh phí năm trước chuyển sang

2          Kinh phí được trích trong năm

3          Kinh phí thực rút trong năm

4          Kinh phí được sử dụng trong năm

II. Chi phí thực hiện quyết toán trong năm

III. Kinh phí chưa quyết toán chuyển năm sau

Nhận xét:

- Việc chấp hành chế độ chính sách tiêu chuẩn định mức chi tiêu; chế độ kế toán

- Số liệu quyết toán:

Kết luận và kiến nghị của cơ quan thẩm tra:

Kiến nghị của chủ đầu tư:

 

CHỦ ĐẦU TƯ

CƠ QUAN THẨM TRA

Kế toán trưởng

Thủ trưởng đơn vị

Cán bộ quản lý

Thủ trưởng đơn vị

 


Mẫu số 05/QT-BQL

CƠ QUAN PHÊ DUYỆT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

Số:         /TB-PDQT

 

, ngày…… tháng…… năm

 

THÔNG BÁO

DUYỆT QUYẾT TOÁN CHI PHÍ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ NĂM…

Đơn vị được duyệt:

Sau khi tiến hành thẩm tra báo cáo quyết toán kinh phí quản lý dự án đầu tư năm…… của…………..

Bộ…….. (hoặc tên đơn vị chủ quản cấp trên) duyệt quyết toán năm……. cho đơn vị……………… như sau:

I. PHẦN SỐ LIỆU TỔNG HỢP: Biểu số: 05/A/QT kèm theo.

II. PHẦN SỐ LIỆU CHI TIẾT: Biểu số: 05/B/QT kèm theo.

III. NHẬN XÉT VÀ XỬ LÝ TỔN TẠI:

1/ Nêu việc thực hiện một số chỉ tiêu được cấp có thẩm quyền giao, nêu những nguyên nhân đạt, không đạt hoặc vượt dự toán được giao.

2/ Nhận xét về thời gian và chất lượng báo cáo quyết toán, nêu những tồn tại cần khắc phục và ưu điểm cần phát huy…

3/ Kiến nghị:

- Những khoản thu phải nộp ngân sách nhà nước nhưng chưa nộp (ghi rõ số tiền).

- Những khoản kinh phí xuất toán do chi sai chế độ, nguyên tắc phải thu hồi, giảm trừ quyết toán năm sau…. Bao gồm:

- Những khoản quyết toán năm sau phải thu hồi, cho chuyển, hoặc giảm trử kinh phí là:………….

Nơi nhận:
- Chủ đầu tư (BQLDA): 2 bản
- Cơ quan cấp, thanh toán vốn
- Lưu

Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên và đóng dấu)

 


Biểu số 5A/QT-BQL

THÔNG BÁO DUYỆT QUYẾT TOÁN CHI PHÍ QUẢN LÝ DỰ ÁN

Của:……………………………

(Kèm theo Thông báo số……………/TB-PDQT ngày     tháng     năm      của……)

 

 

Nội dung

Được duyệt

Ghi chú

 

I- Tổng hợp:

 

 

1

Kinh phí năm trước chuyển sang:

- Nguồn Ngân sách nhà nước

- Nguồn khác

 

 

2

Kinh phí thực nhận trong năm:

- Nguồn Ngân sách nhà nước

- Nguồn khác

 

 

3

Kinh phí được sử dụng trong năm:

- Nguồn Ngân sách nhà nước

- Nguồn khác

 

 

4

Kinh phí được quyết toán trong năm:

- Nguồn Ngân sách nhà nước

- Nguồn khác

 

 

5

Kinh phí giảm trong năm:

- Nguồn Ngân sách nhà nước

- Nguồn khác

 

 

6

Kinh phí chưa quyết toán chuyển năm sau:

- Nguồn Ngân sách nhà nước

- Nguồn khác

 

 

 

II- Chi tiết

 

 

 

1. Tiền lương:

 

 

 

2. Các khoản phụ cấp lương:

 

 

 

3. Các khoản trích nộp theo lương:

 

 

 

4. Tiền thưởng:

 

 

 

5. Chi làm thêm giờ:

 

 

 

6. Tiền công:

 

 

 

7. Phúc lợi tập thể:

 

 

 

8. Thanh toán dịch vụ công cộng:

 

 

 

9. Vật tư văn phòng:

 

 

 

10. Thông tin, liên lạc:

 

 

 

11. Hội nghị:

 

 

 

12. Công tác phí:

 

 

 

13. Chi thuê mướn:

 

 

 

14. Chi đoàn ra, đoàn vào:

 

 

 

15. Sửa chữa TX, SC lớn TSCĐ

 

 

 

16. Chi phục vụ công tác chuyên môn

 

 

 

17. Mua sắm phục vụ quản lý:

 

 

 

18. Trích nộp BQLDA cấp trên:

 

 

 

19. Các chi khác:

 

 

 


Biểu số 5B/QT-QLDA

BIỂU PHÂN BỔ CHI PHÍ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ

(Kèm theo Thông báo duyệt quyết toán chi phí quản lý dự án số:……TB/PDQT, ngày     tháng     năm     của……)

Chủ đầu tư (BQL dự án):

Năm:

 

STT

Danh mục dự án được phân bổ

Tổng số

Chi phí quản lý được phân bổ

Giám sát kỹ thuật

Phục vụ giải phóng mặt bằng

……

 

Tổng số:

Phân bổ

 

 

 

 

 

1

Dự án….

 

 

 

 

 

2

Dự án….

 

 

 

 

 

3

Dự án….

 

 

 

 

 

4

Dự án….

 

 

 

 

 

5

Dự án….

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 CÁC TIÊU CHUẨN NGÀNH THỦY SẢN
PHỤC VỤ CÔNG TÁC QUẢN LÝ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG

Giai đoạn 1972 – 2005

 

(Ban hành kèm theo Quyết định số 18/2006/QĐ-BTS
ngày 14 tháng 11 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Thủy sản)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Phụ lục 16

(Ban hành kèm theo Quyết định số 18/2006/QĐ-BTS
ngày 14 tháng 11 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Thủy sản)

 

CÁC TIÊU CHUẨN NGÀNH THỦY SẢN PHỤC VỤ CÔNG TÁC QUẢN LÝ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG

Giai đoạn 1972 – 2005

 

 

Số hiệu

Yêu cầu

áp dụng

Tên TCN

58 TCN 1:72

Chính thức

Lưới kéo đơn tầng đáy tàu 250 – 300 mã lực – Thông số và kích thước cơ bản

58 TCN 2:72

Chính thức

Lưới vây kết hợp ánh sáng – Thông số và kích thước cơ bản

58 TCN 3:72

Chính thức

Lưới vó kết hợp ánh sáng 65m/100m – Thông số và kích thước cơ bản

58 TCN 4:72

Chính thức

Lưới vó kết hợp ánh sáng 81,25mm/125m – Thông số và kích thước cơ bản

58 TCN 5:72

Khuyến khích

Lưới kéo đôi tầng đáy tàu 80-135cv – Thông số và kích thước cơ bản

58 TCN 6:72

Khuyến khích

Lưới kéo đôi tầng đáy thuyền buồm máy 45-60cv – Thông số và kích thước cơ bản

58 TCN 19:74

Chính thức

Các giai đoạn thiết kế tàu cá

58 TCN 20:74

Chính thức

Nội dung và phương pháp xây dựng nhiệm vụ thiết kế tàu cá

58 TCN 21:74

Chính thức

Nội dung thiết kế sơ bộ tàu cá

58 TCN 22:74

Chính thức

Nội dung thiết kế kỹ thuật tàu cá

58 TCN 23:74

Chính thức

Hệ thống quản lý bản vẽ - sản phẩm và các phần cấu thành sản phẩm

58 TCN 24:74

Chính thức

Hệ thống quản lý bản vẽ - các loại bản vẽ và tài liệu kỹ thuật

58 TCN 25:74

Chính thức

Hệ thống quản lý bản vẽ - Khung tên và bảng kê trên các bản vẽ và TLKT

58 TCN 26:74

Chính thức

Hệ thống quản lý bản vẽ - Ký hiệu các bản vẽ và tài liệu kỹ thuật

58 TCN 27:74

Chính thức

Bản vẽ tàu cá - tỷ lệ

58 TCN 28:74

Chính thức

Bản vẽ tàu cá – Ký hiệu bằng chữ

58 TCN 29:74

Chính thức

Bản vẽ tàu cá - vị trí đường lý thuyết trên bản vẽ tàu thép

58 TCN 30:74

Chính thức

Bản vẽ tàu cá - đường nét trên bản vẽ tàu thép

58 TCN 31:74

Chính thức

Bản vẽ tàu cá – ký hiệu quy ước thép cán và thép hình

58 TCN 32:74

Chính thức

Bản vẽ tàu cá – ký hiệu quy ước cho các trang thiết bị

58 TCN 34:74

Chính thức

Lưới kéo tôm TBM 23cv – thông số và kích thước cơ bản

58 TCN 35:76

Chính thức

Cá rô phi thả nuôi ở đầm nước lợ

58 TCN 36:76

Chính thức

Bảng kiểm tra ôn tính – khuôn khổ và mẫu trình bày

58 TCN 37:76

Chính thức

Bảng tính nghiêng dốc và ổn định ban đầu tàu cá – khuôn khổ và mẫu trình bày

58 TCN 38:76

Chính thức

Đường cong thủy lực tàu cá – khuôn khổ và mẫu trình bày

58 TCN 39:76

Chính thức

Tỷ lệ BON JEAM tàu cá – khuôn khổ và mẫu trình bày

58 TCN 40:76

Chính thức

Bảng tính trọng tâm khối lượng tàu cá – khuôn khổ và mẫu trình bày

58 TCN 41:76

Chính thức

Đường hoành giao tàu cá – khuôn khổ và mẫu trình bày

58 TCN 42:76

Chính thức

Bản vẽ tàu cá – ký hiệu quy ước trên bản vẽ hệ đồng ống

28 TCN 1:77

Chính thức 400 cv

Khuyến khích

250 cv

Lưới kéo đơn tầng đáy cho tàu 250 mã lực và 400 mã lực - thiết kế định hình

28 TCN 01:77

Chính thức

Quy phạm tạm thời về kho bảo quản vật tư hàng hóa của ngành hải sản

28 TCN 53:78

Chính thức

Phụ tùng thay thế động cơ dieden 60 – 267/330 – pít tông

28 TCN 54:78

Chính thức

Phu tùng thay thế động cơ dieden 60 – 267/330 – vòng găng

28 TCN 55:79

Chính thức

Cá nước ngọt – ao nuôi – yêu cầu kỹ thuật

28 TCN 56:79

Chính thức

Cá nước ngọt – công trình và trang thiết bị kỹ thuật phục vụ cho cá để nhân tạo – yêu cầu kỹ thuật

28 TCN 57:79

Chính thức

Cá nước ngọt – cá bố mẹ - yêu cầu kỹ thuật

28 TCN 59:79

Chính thức

Cá nước ngọt – cá giống – yêu cầu kỹ thuật

28 TCN 58:79

Chính thức

Cá nước ngọt – cá bố mẹ - chế độ nuôi vỗ

28 TCN 60:79

Chính thức

Cá nước ngọt – cá giống - mật độ và tỷ lệ nuôi vỗ trong ao đất

28 TCN 61:79

Chính thức

Cá nước ngọt – cá thịt - độ lớn khi thu hoạch

28 TCN 62:79

Chính thức

Cá nước ngọt – ao nuôi – phương pháp chuẩn bị

28 TCN 63:79

Chính thức

Cá rô phi - kỹ thuật giữ giống qua đông

28 TCN 64:79

Chính thức

Cá rô phi - kỹ thuật nuôi vỗ cá bố mẹ và sản xuất giống

28 TCN 65:79

Chính thức

Cá nước ngọt – cá bố mẹ - phương pháp nuôi vỗ

28 TCN 66:79

Chính thức

Cá nước ngọt – cá bột: mè trắng, mè hoa, trắm cỏ - kỹ thuật sản xuất giống bằng phương pháp nhân tạo

28 TCN 67:79

Chính thức

Cá nước ngọt – cá bột: cá chép - kỹ thuật sản xuất giống

28 TCN 68:79

Chính thức

Cá nước ngọt – cá hương cá giống - kỹ thuật ương nuôi

28 TCN 69:79

Chính thức

Cá nước ngọt – cá thịt - kỹ thuật nuôi ghép trong ao nước tĩnh

28 TCN 71:79

Chính thức

Kỹ thuật làm vệ sinh hầm tàu bảo quản cá tôm bằng hóa chất

28 TCN 72:79

Chính thức

Kỹ thuật bảo quản tôm tươi trong thùng cách nhiệt bằng nước biển có hóa chất và làm lạnh bằng đá

28 TCN 83:86

 

Thủ tục và hồ sơ trình xét duyệt thiết kế tàu cá

28 TCN 19:87

 

Tài liệu thiết kế tàu cá – các giai đoạn thiết kế

28 TCN 20:87

 

Tài liệu thiết kế tàu cá - nội dung và phương pháp xây dựng nhiệm vụ thiết kế

28 TCN 21:87

 

Tài liệu thiết kế tàu cá - Nội dung thiết kế sơ bộ

28 TCN 22:87

 

Tài liệu thiết kế tàu cá - Nội dung thiết kế kỹ thuật

28 TCN 25:87

 

Tài liệu thiết kế tàu cá – Khung tên và bảng kê

28 TCN 26:87

 

Tài liệu thiết kế tàu cá - Hệ thống ký hiệu các bản vẽ và tài liệu bằng chữ

28 TCN 27:87

 

Tài liệu thiết kế tàu cá – khuôn khổ và mẫu trình bày các tài liệu bằng chữ

28 TCN 28:87

 

Tài liệu thiết kế tàu cá – ký hiệu bằng chữ

28 TCN 29:87

 

Tài liệu thiết kế tàu cá - vị trí đường lý thuyết trên bản vẽ tàu thép

28 TCN 30:87

Chính thức

Tài liệu thiết kế tàu cá - đường nét trên bản vẽ tàu thép

28 TCN 31:87

Chính thức

Tài liệu thiết kế tàu cá – ký hiệu quy ước thép cán thép hình

28 TCN 32:87

Chính thức

Tài liệu thiết kế tàu cá – ký hiệu quy ước cho các trang thiết bị

28 TCN 86:88

Chính thức

Lưới rê 3 lớp khai thác cá nước ngọt – thông số và kích thước cơ bản

28 TCN 87:88

Chính thức

Lưới rê 3 lớp khai thác cá nước ngọt – kỹ thuật lắp ráp

28 TCN 88:88

Chính thức

Lưới rê 3 lớp khai thác cá nước ngọt – kỹ thuật đánh bắt

28 TCN 91:88

Chính thức

Tàu cá cỡ nhỏ - trang bị an toàn

28 TCN 92:1994

Khuyến khích

Giống tôm biển - trại sản xuất – yêu cầu chung

28 TCN 95:1994

Khuyến khích

Giống tôm biển - kỹ thuật vận chuyển

28 TCN 96:1996

Bắt buộc

Tôm biển – tôm giống – yêu cầu kỹ thuật

28 TCN 97:1996

Bắt buộc

Tôm càng xanh – tôm mẹ ấp trứng – yêu cầu kỹ thuật

28 TCN 98:1996

Bắt buộc

Tôm càng xanh – tôm giống – yêu cầu kỹ thuật

28 TCN 99:1996

Bắt buộc

Tôm biển – tôn sú bố mẹ - yêu cầu kỹ thuật

28 TCN 100:1996

Bắt buộc

Tôm biển – tôm he bố mẹ - yêu cầu kỹ thuật

28 TCN 109:1998

Khuyến khích

Quy trình sản xuất giống rong câu chỉ vàng

28 TCN 110:1998

Khuyến khích

Quy trình công nghệ nuôi tôm sú, tôm he bán thâm canh

28 TCN 111:1998

Khuyến khích

Quy trình phòng bệnh cho cá nuôi lồng bè

28 TCN 112:1998

Khuyến khích

Quy trình nuôi cá cam, cá song băng lồng ở biển

28 TCN 115:1998

Khuyến khích

Lưới rê khai thác mực nang – Thông số và kích thước căn bản

28 TCN 116:1998

Khuyến khích

Lưới rê khai thác mực nang – Kỹ thuật đánh bắt

28 TCN 113:1998

Khuyến khích

Quy trình kỹ thuật sản xuất ba ba giống

28 TCN 114:1998

Khuyến khích

Quy trình kỹ thuật nuôi ba ba thương phẩm

28 TCN 117:1998

Khuyến khích

Quy trình phòng bệnh cho cá nước ngọt nuôi lồng bè

28 TCN 121:1998

Khuyến khích

Cá nước ngọt – cá chép V1 bố mẹ - yêu cầu kỹ thuật

28 TCN 122:1998

Khuyến khích

Cá nước ngọt – cá chép giống V1 – yêu cầu kỹ thuật

28 TCN 123:1998

Khuyến khích

Quy trình nuôi cá chép V1 thương phẩm

28 TCN 124:1998

Bắt buộc

Tôm biển – tôm giống PL15 – yêu cầu kỹ thuật

28 TCN 125:1998

Khuyến khích

Quy trình ương tôm giống từ PL15 đến PL45

28 TCN 129:1998

Bắt buộc

Cơ sở chế biến thủy sản quản lý chất lượng theo HACCP

28 TCN 130:1998

Bắt buộc

Cơ sở chế biến TS - điều kiện chung đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm

28 TCN 131:1998

Bắt buộc

Cá nước ngọt – cá bố mẹ - yêu cầu kỹ thuật

28 TCN 132:1998

Bắt buộc

Cá nước ngọt – cá bột – yêu cầu kỹ thuật

28 TCN 133:1998

Bắt buộc

Cá nước ngọt – cá hương – yêu cầu kỹ thuật

28 TCN 134:1998

Bắt buộc

Cá nước ngọt – cá giống – yêu cầu kỹ thuật

28 TCN 135:1999

Bắt buộc

Tàu cá - điều kiện đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm

28 TCN 136:1999

Bắt buộc

Cơ sở sản xuất nhuyễn thể 2 mảnh vỏ - điều kiện đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm

28 TCN 137:1999

Bắt buộc

Cơ sở sản xuất đồ hộp thủy sản – điều kiện đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm

28 TCN 138:1999

Bắt buộc

Cơ sở chế biến thủy sản ăn liền - điều kiện đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm

28 TCN 139:2000

Bắt buộc

Cơ sở chế biến thủy sản khô - điều kiện đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm

28 TCN 151:2000

Bắt buộc

Cá nước ngọt – cá bố mẹ các loài mè vinh, he vàng, bống tượng, trê lai – yêu cầu kỹ thuật

28 TCN 152:2000

Bắt buộc

Cá nước ngọt – cá bột các loài mè vinh, he vàng, bống tượng, trê lai – yêu cầu kỹ thuật

28 TCN 153:2000

Bắt buộc

Cá nước ngọt – cá hương các loài mè vinh, he  vàng, bống tượng, trê lai – yêu cầu kỹ thuật

28 TCN 154:2000

Bắt buộc

Cá nước ngọt – cá giống các loài mè vinh, he vàng, bống tượng, trê lai – yêu cầu kỹ thuật

28 TCN 155:2000

Khuyến khích

Quy trình kỹ thuật trồng rong câu chỉ vàng

28 TCN 163:2000

Bắt buộc

Cảng cá – Điều kiện đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm

28 TCN 164:2000

 

Cơ sở thu mua thủy sản - Điều kiện đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm

28 TCN 165:2000

 

Chợ cá – Điều kiện đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm

28 TCN 166:2001

 

Thuật ngữ kỹ thuật lạnh, thông gió, sưởi ấm và điều hòa không khí

28 TCN 167:2001

 

Cá nước ngọt – cá bố mẹ các loài: Tai tượng, Tra và Ba sa – Yêu cầu kỹ thuật

28 TCN 168:2001

 

Cá nước ngọt – cá bột các loài : Tai tượng, Tra  và Ba sa – Yêu cầu kỹ thuật

28 TCN 169:2001

 

Cá nước ngọt – cá hương các loài : Tai tượng, Tra  và Ba sa – Yêu cầu kỹ thuật

28 TCN 170:2001

 

Cá nước ngọt – cá giống các loài : Tai tượng, Tra  và Ba sa – Yêu cầu kỹ thuật

28 TCN 171:2001

 

Quy trình công nghệ nuôi thâm canh tôm sú

28 TCN 173:2001

Bắt buộc

Trung tâm giống cấp I – Yêu cầu kỹ thuật

28 TCN 174:2002

Bắt buộc

Cơ sở sản xuất nước đá thủy sản – Điều kiện đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm

28 TCN 175:2002

Bắt buộc

Cơ sở sản xuất nước mắm - Điều kiện đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm

28 TCN 176:2002

Bắt buộc

Cơ sở nuôi cá Ba sa, cá tra trong bè – Điều kiện đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm

28 TCN 190:2004

Bắt buộc

Cơ sở nuôi tôm - Điều kiện đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm

28 TCN 191:2004

Bắt buộc

Vùng nuôi tôm - Điều kiện đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm

28 TCN 192:2004

Bắt buộc

Vùng nuôi cá bè - Điều kiện đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm

28 TCN 193:2004

Bắt buộc

Vùng thu hoạch nhuyễn thể hai mảnh vỏ - Điều kiện đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm

28 TCN 204:2004

 

Cá nước ngọt – Cá bố mẹ các loài Lóc, Lóc Bông, rô đồng và sặc rằn – Yêu cầu kỹ thuật

28 TCN 205:2004

 

Cá nước ngọt – Cá bột các loài Lóc, Lóc Bông, rô đồng và sặc rằng – Yêu cầu kỹ thuật

28 TCN 206:2004

 

Cá nước ngọt – Cá hương các loài Lóc, Lóc Bông, rô đồng và sặc rằng – Yêu cầu kỹ thuật

28 TCN 207:2004

 

Cá nước ngọt – Cá giống các loài Lóc, Lóc Bông, rô đồng và sặc rằng – Yêu cầu kỹ thuật

28 TCN 208:2004

 

Vật liệu khai thác thủy sản – Chỉ tiêu chất lượng thông dụng của sợi

28 TCN 209:2004

 

Vật liệu khai thác thủy sản – Chỉ tiêu chất lượng thông dụng của dây

28 TCN 210:2004

 

Vật liệu khai thác thủy sản – Chỉ tiêu chất lượng thông dụng của lưới tấm

28 TCN 211:2004

 

Quy trình kỹ thuật sản xuất giống cá Tra

28 TCN 212:2004

 

Quy trình kỹ thuật sản xuất giống cá Ba sa

28 TCN 213:2004

 

Quy trình kỹ thuật nuôi thâm canh cá Tra

28 TCN 214:2004

 

Quy trình kỹ thuật nuôi thâm canh cá Ba sa

28 TCN 215:2004

 

Quy trình kỹ thuật sản xuất giống cá Bỗng

28 TCN 216:2004

 

Cá nước ngọt – Cá bố mẹ cá Bỗng – Yêu cầu kỹ thuật

28 TCN 217:2004

 

Cá nước ngọt – Cá bột cá Bỗng – Yêu cầu kỹ thuật

28 TCN 218:2004

 

Cá nước ngọt – Cá hương cá Bỗng – Yêu cầu kỹ thuật

28 TCN 219:2004

 

Cá nước ngọt – Cá giống cá Bỗng – Yêu cầu kỹ thuật

28 TCN 92:2005

Bắt buộc

Cơ sở sản xuất giống tôm biển – Yêu cầu kỹ thuật vệ sinh thú y

28 TCN 220:2005

Bắt buộc

Cơ sở sản xuất giống tôm càng xanh – Yêu cầu kỹ thuật vệ sinh thú y

 

(Công báo số 13 14 15 16 ngày 11/12/2006)

 



[*] Tùy theo nguồn vốn đầu tư có thể báo cáo nội dung thích hợp; Đối với dự án do doanh nghiệp quyết định đầu tư chỉ báo cáo 1, 5, 6, 7.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 18/2006/QĐ-BTS của Bộ trưởng Bộ Thuỷ sản về Quy định tạm thời quản lý dự án đầu tư sử dụng vốn nhà nước do Bộ Thủy sản quản lý

  • Số hiệu: 18/2006/QĐ-BTS
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 14/11/2006
  • Nơi ban hành: Bộ Thuỷ sản
  • Người ký: Tạ Quang Ngọc
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Từ số 13 đến số 14
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản