Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TRÀ VINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1811/QĐ-UBND

Trà Vinh, ngày 25 tháng 9 năm 2009

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC XÉT DUYỆT PHƯƠNG ÁN TỔNG THỂ VỀ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ VÀ TÁI ĐỊNH CƯ CỦA CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG DẪN VÀO KHU TÁI ĐỊNH CƯ XÃ DÂN THÀNH, HUYỆN DUYÊN HẢI

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;

Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất; Nghị định số 17/2006/NĐ-CP ngày 27/01/2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai và Nghị định số 187/2004/NĐ-CP về việc chuyển công ty nhà nước thành công ty cổ phần; Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ quy định bổ sung về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự thủ tục bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai;

Theo Công văn số 1670/UBND-KTKT ngày 04/6/2009 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc lập hồ sơ đầu tư bồi thường đường dẫn vào Khu tái định cư các công trình xây dựng cơ bản trên địa bàn huyện Duyên Hải;

Theo Tờ trình số 383/TTr-STC ngày 25/9/2009 của Giám đốc Sở Tài chính về việc xét duyệt phương án tổng thể bồi thường, hỗ trợ và tái định cư giải phóng mặt bằng công trình Đường dẫn vào khu tái định cư xã Dân Thành, huyện Duyên Hải,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Xét duyệt Phương án tổng thể về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư của công trình đường dẫn vào Khu tái định cư xã Dân Thành, huyện Duyên Hải, với những nội dung chủ yếu như sau:

1. Cơ sở tính giá bồi thường, hỗ trợ:

- Bồi thường thiệt hại về đất theo Quyết định số 22/2008/QĐ-UBND ngày 22/12/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh;

- Bồi thường thiệt hại về nhà, vật kiến trúc và công tác xây lắp xây dựng mới theo Quyết định số 02/2009/QĐ-UBND ngày 19/02/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh;

- Bồi thường thiệt hại về cây trái, hoa màu theo Quyết định số 06/2008/QĐ-UBND ngày 26/02/2008, Quyết định số 11/2008/QĐ-UBND ngày 17/6/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh;

- Chính sách hỗ trợ theo các Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004, số 17/2006/NĐ-CP ngày 27/01/2006, số 84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ; Thông tư số 116/2004/TT-BTC ngày 07/12/2004 của Bộ Tài chính, Thông tư Liên tịch số 14/2008/TTLT-BTC-BTNMT ngày 31/01/2008 của Liên Bộ Tài chính - Tài nguyên và Môi trường.

2. Nội dung chủ yếu của phương án tổng thể:

- Diện tích đất thực hiện dự án: 1.701,1 m2.

- Diện tích đất bồi thường 1.701,1 m2, gồm đất trồng cây lâu năm, nuôi trồng thủy sản,

- Diện tích đất không bồi thường: không.

- Tổng số hộ có đất trong khu vực giải phóng mặt bằng: 05 hộ gia đình.

- Số hộ gia đình có nhu cầu tái định cư: không.

- Bồi thường thiệt hại về nhà ở, vật kiến trúc, cây trái, hoa màu trên đất thực hiện dự án theo biên bản kê biên.

- Chính sách hỗ trợ:

+ Hỗ trợ di chuyển đối với những hộ bị thu hồi đất phải di chuyển chỗ ở: 3.000.000 đồng/hộ nếu di chuyển trong phạm vi tỉnh, 5.000.000 đồng/hộ nếu di chuyển sang tỉnh khác.

+ Hỗ trợ ổn định đời sống và ổn định sản xuất, kinh doanh:

. Đối với những hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp bị thu hồi trên 30% diện tích đất nông nghiệp được giao, được hỗ trợ trong 03 tháng nếu không phải di chuyển chỗ ở, trong 06 tháng nếu phải di chuyển chỗ ở. Mức hỗ trợ bằng tiền cho 01 nhân khẩu/01 tháng tương đương 30 kg gạo, giá gạo tính hỗ trợ là 12.000 đồng/kg.

. Đối với tổ chức kinh tế, hộ sản xuất kinh doanh có đăng ký kinh doanh mà bị ngừng sản xuất kinh doanh, thì được hỗ trợ cao nhất là 30% một năm thu nhập sau thuế, theo mức bình quân của 03 năm liền kề trước đó được cơ quan thuế xác nhận.

+ Hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp và tạo việc làm: Đối với những hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất đất nông nghiệp bị thu hồi trên 30% diện tích đất nông nghiệp mà không được Nhà nước bồi thường bằng đất nông nghiệp tương ứng thì được hỗ trợ. Mức hỗ trợ 1.500.000 đồng/thành viên trong hộ gia đình còn trong độ tuổi lao động.

+ Hỗ trợ bồi thường đất nông nghiệp xen kẽ trong khu dân cư, đất vườn ao liền kề với đất ở trong khu dân cư ngoài việc được bồi thường theo giá đất nông nghiệp còn được hỗ trợ bằng tiền, diện tích đất nông nghiệp được tính hỗ trợ bằng tiền của thửa đất theo quy định tại Điều 43 Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ. Giá đất tính hỗ trợ bằng tiền là 50% giá đất ở liền kề.

+ Hỗ trợ hộ nghèo, gia đình chính sách, thương binh, liệt sĩ: 3.000.000 đồng/hộ.

+ Hỗ trợ chi phí đào ao 6.000 đồng/m3; đầm, nén đối với đất làm muối 12.000 đồng/m2; cát tôn nền nhà: 41.000 đồng/m3 theo khối lượng thực tế.

+ Để động viên, khuyến khích hộ gia đình, cá nhân nằm trong khu vực giải phóng mặt bằng di dời trước thời hạn (theo Điều 59 Nghị định số 84/2007/NĐ-CP) thì được thưởng: 3.000.000 đồng/hộ.

- Dự toán kinh phí bồi thường, hỗ trợ: 446.995.200 đồng (Bốn trăm bốn mươi sáu triệu, chín trăm chín mươi lăm ngàn, hai trăm đồng).

- Nguồn vốn bồi thường, hỗ trợ: Ngân sách.

- Chủ đầu tư: Ủy ban nhân dân huyện Duyên Hải.

Điều 2. Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường, Chủ đầu tư, Hội đồng bồi thường, giải phóng mặt bằng huyện Duyên Hải căn cứ phương án tổng thể về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư được duyệt, tổ chức thực hiện theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước về trình tự, thủ tục thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường; Thủ trưởng các Sở, ngành tỉnh có liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Duyên Hải căn cứ Quyết định thi hành.

Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Khiêu

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 1811/QĐ-UBND năm 2009 xét duyệt Phương án tổng thể về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư của công trình đường dẫn vào Khu tái định cư xã Dân Thành, huyện Duyên Hải, tỉnh Trà Vinh

  • Số hiệu: 1811/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 25/09/2009
  • Nơi ban hành: Tỉnh Trà Vinh
  • Người ký: Trần Khiêu
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 25/09/2009
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản