- 1Luật đất đai 2013
- 2Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 3Thông tư liên tịch 50/2014/TTLT-BTNMT-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Phòng Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ Nội vụ ban hành
- 4Thông tư liên tịch 15/2015/TTLT-BTNMT-BNV-BTC hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và cơ chế hoạt động của Văn phòng đăng ký đất đai trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường do Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính ban hành
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1806/QĐ-UBND | Bắc Kạn, ngày 04 tháng 11 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ PHỐI HỢP GIỮA VĂN PHÒNG ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI, CHI NHÁNH VĂN PHÒNG ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI VỚI PHÒNG TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG, ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN, CƠ QUAN TÀI CHÍNH, CƠ QUAN THUẾ VÀ CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ KHÁC CÓ LIÊN QUAN TRONG VIỆC THỰC HIỆN CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN CỦA VĂN PHÒNG ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI TỈNH BẮC KẠN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;
Căn cứ Nghị định số: 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư liên tịch số: 50/2014/TTLT-BTNMT-BNV ngày 28/08/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Thông tư liên tịch số: 15/2015/TTLT-BTNMT-BNV-BTC ngày 04/4/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và cơ chế hoạt động của Văn phòng Đăng ký đất đai trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Quyết định số: 245/QĐ-UBND ngày 29/02/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn về việc thành lập Văn phòng Đăng ký đất đai trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường Bắc Kạn;
Theo đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số: 253/TTr- STNMT ngày 19 tháng 10 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy chế phối hợp giữa Văn phòng Đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai với Phòng Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cơ quan tài chính, cơ quan thuế và các cơ quan, đơn vị khác có liên quan trong việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh Bắc Kạn”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Nội vụ, Tư pháp, Tài chính, Xây dựng; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn; Giám đốc Văn phòng Đăng ký đất đai; Giám đốc các Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY CHẾ
PHỐI HỢP GIỮA VĂN PHÒNG ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI, CHI NHÁNH VĂN PHÒNG ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI VỚI PHÒNG TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG, ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN, CƠ QUAN TÀI CHÍNH, CƠ QUAN THUẾ VÀ CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ KHÁC CÓ LIÊN QUAN TRONG VIỆC THỰC HIỆN CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN CỦA VĂN PHÒNG ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI TỈNH BẮC KẠN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1806/QĐ-UBND ngày 04 tháng 11 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
a) Quy chế này quy định cụ thể về nguyên tắc, nội dung, phương thức phối hợp, trách nhiệm phối hợp giữa Văn phòng Đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai với Phòng Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cơ quan chuyên môn về Xây dựng, về Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, cơ quan Thuế và các cơ quan, đơn vị khác có liên quan trong việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh Bắc Kạn.
b) Những nội dung không quy định phối hợp trong bản Quy chế này, thực hiện theo quy định của pháp luật.
2. Đối tượng áp dụng
Quy chế này áp dụng đối với các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, cơ quan Thuế; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Bắc Kạn (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp huyện); Văn phòng Đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai; các phòng, cơ quan liên quan thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện; Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp xã); các tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Văn phòng Đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai.
Điều 2. Nguyên tắc phối hợp
1. Việc phối hợp của Văn phòng Đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai với các cơ quan, đơn vị có liên quan được thực hiện theo các quy định của pháp luật, đảm bảo mọi hoạt động quản lý nhà nước của các cơ quan liên quan, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã theo đúng chức năng, nhiệm vụ được giao.
2. Bảo đảm phát huy vai trò, trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị phối hợp trong việc giải quyết thủ tục hành chính về đất đai phải đồng bộ, thống nhất, chặt chẽ, kịp thời, công khai, minh bạch và hiệu quả. Xác định rõ cơ quan, đơn vị chủ trì, phối hợp; trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, đơn vị; trách nhiệm của cán bộ, viên chức.
3. Nâng cao tính chủ động phối hợp đồng thời bảo đảm trình tự, thủ tục, thời gian thực hiện theo đúng quy định.
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG THỨC PHỐI HỢP
Mục 1. PHỐI HỢP TRONG CÔNG TÁC ĐĂNG KÝ, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN, ĐĂNG KÝ BIẾN ĐỘNG
Điều 3. Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
1. Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm bố trí nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Văn phòng Đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai chung với nơi tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp huyện, đảm bảo đồng bộ, thống nhất trên cơ sở kế thừa trang thiết bị, máy móc đã được trang bị.
2. Văn phòng Đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai cử người tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả đề nghị đăng ký, cấp Giấy chứng nhận khi người sử dụng đất thực hiện các quyền của mình; thu các loại phí, lệ phí theo quy định.
Điều 4. Trách nhiệm phối hợp trong việc đăng ký, cấp giấy chứng nhận và đăng ký biến động
1. Trách nhiệm của cơ quan chuyên môn về xây dựng, về nông nghiệp và phát triển nông thôn
Trường hợp phải xác minh thông tin về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, cơ quan chuyên môn về xây dựng, nông nghiệp có trách nhiệm trả lời bằng văn bản các nội dung liên quan thuộc chức năng, nhiệm vụ quản lý của đơn vị cho Văn phòng Đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai, cụ thể trong các trường hợp sau:
- Có ý kiến về điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong trường hợp chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất không có giấy tờ hoặc hiện trạng tài sản có thay đổi so với giấy tờ quy định tại các Điều 31, 32, 33 và 34 của Nghị định số: 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai.
- Trường hợp nhà ở hoặc công trình xây dựng không phải là nhà ở, đã xây dựng không đúng với giấy phép xây dựng được cấp, thì có ý kiến xác nhận diện tích xây dựng không đúng giấy phép ảnh hưởng (hoặc không ảnh hưởng) đến an toàn công trình và nay phù hợp (hoặc không phù hợp) với quy hoạch xây dựng đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
2. Trách nhiệm của cơ quan thuế
a) Thông báo việc thực hiện nghĩa vụ tài chính cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất theo quy định tại Quyết định số: 28/2014/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh, khi nhận được số liệu địa chính do Văn phòng Đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai chuyển đến.
Trường hợp hồ sơ chưa đủ điều kiện hoặc chưa rõ ràng thì trả lại hồ sơ bằng văn bản (nêu rõ lý do) để Văn phòng Đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai bổ sung, hoàn chỉnh.
b) Hướng dẫn các thủ tục liên quan đến ưu đãi đầu tư, miễn giảm nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất theo quy định.
3. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện
a) Chỉ đạo các đơn vị trực thuộc thực hiện chức năng nhiệm vụ và quyền hạn theo quy định của pháp luật, cụ thể:
- Phòng Tài nguyên và Môi trường kiểm tra hồ sơ cấp Giấy chứng nhận lần đầu, hồ sơ đăng ký biến động trong trường hợp gia hạn sử dụng đất, trường hợp đính chính trên Giấy chứng nhận mà người được cấp Giấy chứng nhận có yêu cầu cấp mới Giấy chứng nhận, đối với chủ sử dụng đất hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất tại Việt Nam (sau đây gọi chung là hộ gia đình, cá nhân).
- Phòng Quản lý Đô thị thành phố hoặc phòng Kinh tế Hạ tầng các huyện, phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoặc phòng Kinh tế thành phố Bắc Kạn có trách nhiệm trả lời bằng văn bản theo nội dung nêu tại Khoản 1 Điều này.
b) Cấp Giấy chứng nhận (lần đầu) cho hộ gia đình, cá nhân.
c) Chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp xã phối hợp với Văn phòng Đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai, các cơ quan, đơn vị liên quan, trong quá trình thực hiện chức năng, nhiệm vụ của Văn phòng Đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai.
4. Trách nhiệm của Văn phòng Đăng ký đất đai
Phối hợp với các cơ quan, đơn vị thực hiện các nội dung cụ thể sau:
- Chuyển thông tin địa chính đến cơ quan thuế đề nghị xác định nghĩa vụ tài chính đối với chủ sử dụng đất là tổ chức;
- Gửi phiếu lấy ý kiến đến cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng, nông nghiệp và phát triển nông thôn để xác nhận về tài sản gắn liền với đất đối với chủ sử dụng đất là tổ chức;
- Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận hoặc hồ sơ đăng ký biến động khi người sử dụng đất thực hiện các quyền mà phải cấp mới giấy chứng nhận do tổ chức sử dụng đất hoặc Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai chuyển đến; trình Lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi trường cấp Giấy chứng nhận cho các chủ sử dụng đất.
5. Trách nhiệm của Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai
Phối hợp với các cơ quan, đơn vị thực hiện các nội dung cụ thể sau:
- Chuyển thông tin địa chính đến cơ quan Thuế đề nghị xác định nghĩa vụ tài chính đối với chủ sử dụng đất là hộ gia đình, cá nhân;
- Gửi phiếu lấy ý kiến đến cơ quan quản lý nhà nước về Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để xác nhận về tài sản gắn liền với đất đối với chủ sử dụng đất là hộ gia đình, cá nhân;
- Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ cấp giấy chứng nhận lần đầu đối với chủ sử dụng đất là hộ gia đình, cá nhân; chuyển đến Phòng Tài nguyên và Môi trường thẩm định, trình Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp Giấy chứng nhận.
- Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ cấp đổi, cấp lại và đăng ký biến động trong trường hợp người sử dụng đất thực hiện các quyền mà phải cấp mới giấy chứng nhận đối với chủ sử dụng đất là hộ gia đình, cá nhân; chuyển hồ sơ đến Văn phòng Đăng ký đất đai để thẩm tra, trình giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường cấp Giấy chứng nhận.
- Cung cấp thông tin về đất đai kịp thời theo yêu cầu của Ủy ban nhân dân xã, Phòng Tài nguyên và Môi trường và các cơ quan có liên quan để phục vụ công tác quản lý nhà nước về đất đai.
6. Trách nhiệm của Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện
a) Phối hợp với Văn phòng Đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai thực hiện các nội dung sau:
- Tiếp nhận, kiểm tra, thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận lần đầu cho các hộ gia đình, cá nhân do Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai chuyển đến, để trình Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp Giấy chứng nhận;
- Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và có ý kiến xác nhận đối với trường hợp gia hạn quyền sử dụng đất theo thẩm quyền.
b) Cử cán bộ tham gia kiểm tra thực địa theo đề nghị của Văn phòng Đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai.
7. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp xã
a) Cử cán bộ tham gia kiểm tra thực địa theo đề nghị của Văn phòng Đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai.
b) Tiếp nhận hồ sơ do người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất nộp tại Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc tiếp nhận hồ sơ do Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai nhận của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, chuyển giao để kiểm tra xác nhận, thực hiện các nội dung quy định tại Điều 70, Điều 74, Điều 77, Điều 82 Nghị định số: 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ.
c) Trao Giấy chứng nhận cho người được cấp Giấy chứng nhận đối với trường hợp nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân xã.
Mục 2. PHỐI HỢP TRONG CÔNG TÁC CẬP NHẬT, CHỈNH LÝ HỒ SƠ ĐỊA CHÍNH KHI CÓ BIẾN ĐỘNG VỀ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
Điều 5. Trách nhiệm lập, cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính
1. Văn phòng Đăng ký đất đai:
Cập nhật, chỉnh lý biến động đất đai, hồ sơ địa chính đối với các chủ sử dụng đất là tổ chức; cập nhật, chỉnh lý biến động đất đai đối với các chủ sử dụng đất do Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai chuyển đến; thông báo kết quả chỉnh lý biến động đến Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai định kỳ 03 tháng một lần vào tháng cuối quý.
2. Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai thực hiện các công việc quy định tại Khoản 1 Điều này đối với đối tượng sử dụng đất thuộc thẩm quyền giải quyết thủ tục đăng ký; chuyển thông tin biến động đất đai đến Văn phòng Đăng ký đất đai và Ủy ban nhân dân cấp xã định kỳ 03 tháng 01 lần vào tháng cuối quý.
3. Ủy ban nhân dân cấp xã thường xuyên cập nhật, chỉnh lý biến động đất đai, hồ sơ địa chính báo cáo thông tin biến động đất đai đến Chi nhánh Văn phòng đất đai định kỳ 01 tháng 01 lần.
Mục 3. PHỐI HỢP TRONG CÔNG TÁC THỐNG KÊ, KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI VÀ LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT
Điều 6. Văn phòng Đăng ký đất đai và các Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai
1. Văn phòng Đăng ký đất đai có trách nhiệm tổng hợp các biểu thống kê, kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp tỉnh gửi Sở Tài nguyên và Môi trường ký xác nhận, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt; tiếp nhận và kiểm tra kết quả thống kê, kiểm kê đất đai, bản đồ hiện trạng sử dụng đất.
2. Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai có trách nhiệm:
Tổng hợp các biểu thống kê, kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất gửi Phòng Tài nguyên và Môi trường thẩm định, ký xác nhận và trình Ủy ban nhân dân cấp huyện ký phê duyệt theo quy định tại Thông tư 28/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất, chuyển đến Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt, báo cáo Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Điều 7. Ủy ban nhân dân cấp huyện
Chỉ đạo Phòng Tài nguyên và Môi trường, Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai giúp Ủy ban nhân dân huyện thực hiện việc thống kê, kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp huyện. Trưởng phòng Tài nguyên và Môi trường ký xác nhận các biểu thống kê, kiểm kê đất đai, bản đồ hiện trạng sử dụng đất; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ký phê duyệt Biểu số 01/TKĐĐ và báo kết quả thống kê, kiểm kê đất đai gửi Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Điều 8. Ủy ban nhân dân cấp xã
Thực hiện thống kê, kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã; chỉ đạo Công chức địa chính giúp Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện, ký xác nhận các biểu thống kê, kiểm kê đất đai, bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã phê duyệt các biểu thống kê, kiểm kê, bản đồ hiện trạng sử dụng đất và báo cáo kết quả thống kê, kiểm kê đất đai gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Mục 4. PHỐI HỢP TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC, TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ, TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ - XÃ HỘI
Điều 9. Công tác phối hợp điều hành, chỉ đạo
1. Quan hệ giữa Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai với các phòng, đơn vị thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện là bình đẳng; phối hợp chặt chẽ với Phòng Tài nguyên và Môi trường trong quá trình thực hiện công tác quản lý nhà nước về đất đai.
2. Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai có trách nhiệm tham gia giải quyết các tồn tại, vướng mắc hoặc những công việc có liên quan đến công tác quản lý nhà nước về đất đai theo yêu cầu của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
3. Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp huyện trao đổi thông tin về hoạt động của Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai; chỉ đạo Văn phòng Đăng ký đất đai phối hợp với Phòng Tài nguyên và Môi trường trong việc thống nhất điều hành các hoạt động chuyên môn liên quan đến công tác quản lý đất đai và đánh giá phân loại, bình xét thi đua hằng năm đối với viên chức, người lao động của Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai.
Điều 10. Về công tác tổ chức cán bộ
1. Việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, điều động, luân chuyển, biệt phái, miễn nhiệm Giám đốc, Phó Giám đốc Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai được thực hiện theo quy định của pháp luật, Ủy ban nhân dân tỉnh và Ban Thường vụ Tỉnh ủy. Trước khi bổ nhiệm, miễn nhiệm, điều động, luân chuyển lãnh đạo Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm trao đổi với Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện để thống nhất giải quyết theo đúng quy trình quy định.
2. Trường hợp phát hiện công chức, viên chức, người lao động của Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai có hành vi vi phạm, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện đề nghị Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường xem xét xử lý cụ thể.
3. Hồ sơ cán bộ, công chức, viên chức, người lao động của Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai do Sở Tài nguyên và Môi trường quản lý.
Điều 11. Chế độ sinh hoạt Đảng, đoàn thể
1. Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai tiếp tục thực hiện, tham gia các hoạt động và sinh hoạt Đảng, Đoàn Thanh niên, phụ nữ và các đoàn thể khác tại cơ quan trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện. Riêng tổ chức Công đoàn hoạt động và sinh hoạt tại Công đoàn Sở Tài nguyên và Môi trường.
2. Hồ sơ đảng viên, đoàn viên, hội viên của Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai do cấp huyện quản lý.
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 12. Tổ chức thực hiện
1. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã và các cơ quan, đơn vị có liên quan có trách nhiệm triển khai, thực hiện Quy chế này.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp huyện kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Quy chế này.
3. Trong quá trình triển khai thực hiện quy chế, nếu có khó khăn, vướng mắc hoặc có những vấn đề mới phát sinh, các cơ quan, đơn vị kịp thời phản ánh gửi Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung, điều chỉnh cho phù hợp./.
- 1Quyết định 49/2016/QĐ-UBND Quy chế phối hợp quản lý hoạt động bán hàng đa cấp trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 2Quyết định 50/2016/QĐ-UBND sửa đổi Điểm b Khoản 3 Điều 4 và Điều 5 của Quy chế phối hợp kiểm soát hoạt động hợp pháp liên quan đến ma túy trên địa bàn tỉnh Bình Phước kèm theo Quyết định 65/2013/QĐ-UBND
- 3Hướng dẫn 2508/HD-UBND năm 2016 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện, thành phố (về lĩnh vực Tài chính) do tỉnh Hà Giang ban hành
- 4Quyết định 49/2016/QĐ-UBND Quy chế phối hợp thực hiện chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 5Quyết định 3508/QĐ-UBND năm 2016 bãi bỏ Quyết định 1638/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giải quyết đăng ký doanh nghiệp, đăng ký thuế và đăng ký con dấu với doanh nghiệp thành lập và hoạt động theo Luật Doanh nghiệp do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 6Quyết định 04/2017/QĐ-UBND Quy chế phối hợp giữa Sở Tài nguyên và Môi trường, Văn phòng đăng ký đất đai và Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai với cơ quan, đơn vị liên quan trong việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Văn phòng đăng ký đất đai tỉnh Lâm Đồng
- 7Quyết định 07/2017/QĐ-UBND Quy chế phối hợp giữa Văn phòng Đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai với Phòng Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cơ quan tài chính, cơ quan thuế và các cơ quan, đơn vị khác có liên quan trong việc thực hiện một số nhiệm vụ của Văn phòng Đăng ký đất đai trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Ninh Bình
- 8Quyết định 24/2017/QĐ-UBND về quy chế phối hợp thực hiện chức năng, nhiệm vụ giữa Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai với Phòng Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cơ quan tài chính, cơ quan thuế và các cơ quan, đơn vị khác có liên quan do tỉnh Kon Tum ban hành
- 9Quyết định 746/QĐ-UBND năm 2017 Quy chế phối hợp giữa Sở Tài nguyên và Môi trường với các sở, ban, ngành có liên quan; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trong việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ của Văn phòng đăng ký đất đai do tỉnh Sơn La ban hành
- 10Quyết định 07/2017/QĐ-UBND về quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Hóc Môn, thành phố Hồ Chí Minh
- 11Quyết định 21/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa Văn phòng Đăng ký đất đai trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường với Ủy ban nhân dân cấp huyện và các cơ quan, đơn vị có liên quan trong việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Văn phòng Đăng ký đất đai do tỉnh Quảng Bình ban hành
- 1Luật đất đai 2013
- 2Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 3Thông tư liên tịch 50/2014/TTLT-BTNMT-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Phòng Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ Nội vụ ban hành
- 4Quyết định 28/2014/QĐ-UBND Quy định về đăng ký, đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất; cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 5Thông tư liên tịch 15/2015/TTLT-BTNMT-BNV-BTC hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và cơ chế hoạt động của Văn phòng đăng ký đất đai trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường do Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính ban hành
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Quyết định 49/2016/QĐ-UBND Quy chế phối hợp quản lý hoạt động bán hàng đa cấp trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 8Quyết định 50/2016/QĐ-UBND sửa đổi Điểm b Khoản 3 Điều 4 và Điều 5 của Quy chế phối hợp kiểm soát hoạt động hợp pháp liên quan đến ma túy trên địa bàn tỉnh Bình Phước kèm theo Quyết định 65/2013/QĐ-UBND
- 9Hướng dẫn 2508/HD-UBND năm 2016 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện, thành phố (về lĩnh vực Tài chính) do tỉnh Hà Giang ban hành
- 10Quyết định 49/2016/QĐ-UBND Quy chế phối hợp thực hiện chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 11Quyết định 3508/QĐ-UBND năm 2016 bãi bỏ Quyết định 1638/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giải quyết đăng ký doanh nghiệp, đăng ký thuế và đăng ký con dấu với doanh nghiệp thành lập và hoạt động theo Luật Doanh nghiệp do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 12Quyết định 04/2017/QĐ-UBND Quy chế phối hợp giữa Sở Tài nguyên và Môi trường, Văn phòng đăng ký đất đai và Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai với cơ quan, đơn vị liên quan trong việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Văn phòng đăng ký đất đai tỉnh Lâm Đồng
- 13Quyết định 07/2017/QĐ-UBND Quy chế phối hợp giữa Văn phòng Đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai với Phòng Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cơ quan tài chính, cơ quan thuế và các cơ quan, đơn vị khác có liên quan trong việc thực hiện một số nhiệm vụ của Văn phòng Đăng ký đất đai trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Ninh Bình
- 14Quyết định 24/2017/QĐ-UBND về quy chế phối hợp thực hiện chức năng, nhiệm vụ giữa Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai với Phòng Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cơ quan tài chính, cơ quan thuế và các cơ quan, đơn vị khác có liên quan do tỉnh Kon Tum ban hành
- 15Quyết định 746/QĐ-UBND năm 2017 Quy chế phối hợp giữa Sở Tài nguyên và Môi trường với các sở, ban, ngành có liên quan; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trong việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ của Văn phòng đăng ký đất đai do tỉnh Sơn La ban hành
- 16Quyết định 07/2017/QĐ-UBND về quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Hóc Môn, thành phố Hồ Chí Minh
- 17Quyết định 21/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa Văn phòng Đăng ký đất đai trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường với Ủy ban nhân dân cấp huyện và các cơ quan, đơn vị có liên quan trong việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Văn phòng Đăng ký đất đai do tỉnh Quảng Bình ban hành
Quyết định 1806/QĐ-UBND năm 2016 Quy chế phối hợp giữa Văn phòng Đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai với Phòng Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cơ quan tài chính, cơ quan thuế và các cơ quan, đơn vị khác có liên quan trong việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh Bắc Kạn
- Số hiệu: 1806/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 04/11/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Kạn
- Người ký: Lý Thái Hải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 04/11/2016
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực